Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.03 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
NS:
ND:
Bµi 10
Tiết 41: văn bản: ếch ngồi đáy giếng; thầy bói
xem voi; đeo nhạc cho mèo.
(truyện ngụ ngôn)
- Mục tiêu cần đạt.
- Gióp häc sinh hiĨu thÕ nµo lµ trun ngơ ng«n
+ hiểu đợc nọi dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của ba truyện ngụ ngôn.
+ Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù hợp.
- RÌn lun kỹ năng kể chuyện ngụ ngôn
- Giỏo dc hc sinh tính phê phán những kẽ hiểu biết cạn, hẹp mà lại huênh
hoang, khuyên nhủ ngời ta cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, khơng
đợc chủ quan, kiờu ngo.
B. Phơng pháp: Đàm thoại, phân tích, thảo luận
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, tranh minh hoạ.
2. Học sinh: - Soạn bài, học bµi cị.
D. Tiến trình lên lớp.
- ổn định tổ chức()
II. Kiểm tra bài cũ()
- Nêu ý nghĩa truyện “ông lão đánh cá và con cá vàng”.
- Em cã nhËn xÐt gì về lòng tham và sự bội bạc của nhân vật mụ vợ?
III. Bài mới()
- t vn : ()
Bờn cạnh các thể loại thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, trong kho tàng truyện dân gian
cịn có hai thể loại truyện cổ rất lí thú, đó là truyện ngụ ngôn và truyện cời.
Chùm chuyện ngụ ngôn việt nam và chúng ta sắp tìm hiểu trong các tiết học tới đây sẽ
giúp các em sáng tỏ những đặc điểm và giá trị chủ yếu của loại truyện kể bằng văn
xuôi hoặc văn vần, nhằm khuyên nhủ răn dạy ngời nghe một bài học nào đó về cuộc
sống.
2. TriĨn khai bµi:
Hoạt động 1: () Tìm hiểu kháo niệm
truyện ngụ ngơn
Gọi học sinh đọc phần chú thích
Giáo viên giải thích:
- Ngụ ngơn: là nói có ngụ ý, tức
lời nói có ý kín đáo để ngời
nghe, ngời đọc tự suy nghĩ mà
hiểu
Ngụ: hàm chứa ý kín đáo
- Định nghĩa ngụ ngơn: là loại
truyện kể bằng văn xi hoặc
văn vần... nào đó trong cuộc
sống
Hoạt động 2: () tìm hiểu văn bản 1
Hoạt động 2.1 Đọc - tìm hiểu chú thích
Hớng dẫn đọc: đọc giọng chậm, bình
tĩnh, xen chút hài hc, kớn ỏo
- Khái niệm truyện ngụ ngôn.
- Vn bn 1: ếch ngồi đáy giếng
- Đọc – chú thích
GV đọc mẫu – HS đọc
Chú thích 1,2,3
Hoạt động 2.2 Tỡm hiu vn bn
? Vì sao ếch tởng bầu trời trên đầu mình
chỉ bằng cái vung và nó thì oai nh một vị
chúa tể?
- Vỡ nú sng ở đáy giếng nọ lâu
ngày xa nay cha từng ra khỏi
miệng giếng.
- khi qua miƯng giÕng hĐp, bbÇu
trêi chØ bÐ b»ng chiÕc vung
- xung quanh nã chØ cã vµi con
nhái, cua, ốc nhỏ bétiếng kêu
ồm ộp cũng đủ làm cho chúng
hoảng sợ. nên ếch mới nghĩ nó
là vị chúa tể.
? Nh÷ng chi tiÕt ếch nghĩ nó là một vị
chúa tể chứng tỏ điều gì?
? Do đâu con ếch bị trâu đi ngang qua
giÈm bĐp.
- Têi ma to lµm cho níc trong
giếng dâng lên, tràn bờ, đa ếch
ra khỏi giếng
- Vì quen thói cũ nhâng
nhỏo...xung quanh, ch quan,
kiờu ngạo nh khi còn ở trong
đáy giếng
? Truyện ngụ ngôn ếch ngồi đáy giếng
nhằm nêu lên bài học gì? ý nghĩa của bài
học
Häc sinh th¶o ln nhãm 3phót.
- nhắc nhở, khun bảo tất cả
mọi ngời, ở mọi lĩnh vực, nghề
nghiệp cũng khơng nên bó hẹp,
suy nghĩ, quan hệ mà phải chú
ý học hỏi để mở rộng tầm hiểu
biết
- Khi thay đổi môi trờng sống
hoặc lĩnh vực nghề nghiệp thì
phải thận trọng, khiêm tốn tìm
hiểu để thích nghi. Tránh chủ
quan, kiêu ngạo, suy nghĩ nụng
cn, hn hp
2. Chú thích.
II. Tìm hiểu văn bản:
- Nhân vật ếch:
- Môi trờng, thế giới sống của
ếch rất nhỏ bé. Tầm nhìn hạn
hẹp, ít hiểu biết
- ếch quá chủ quan, kiêu ngạo bị
trâu giẩm bẹp
2. Bài học của truyện:
- Phải biết những hạn chế của
mình và phải biết nhìn xa trông
rộng
- khụng đợc chủ quan, kiêu ngạo,
coi thờng những đối tợng xung
quanh.
- Ghi nhí: sgk
II. Lun tËp
Bµi tËp 1.
? Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2.3 Hớng dn luyn tp
? Tìm và gạch chân hai câu văn trong văn
bản mà em cho là quan trọng nhất trong
viƯc thĨ hiƯn néi dung, ý nghÜa cđa
trun?
Hoạt động 3: Văn bản 2
Hoạt động 3.1 Đọc – Tìm hiểu chú thích
- chú ý giọng của các thầy bói
khác nhau: ngời thì quả quyết,
đầy tự tin, hăm hở, mạnh mẽ.
Giáo viên đọc mẩu học sinh đọc hai lần
Học sinh c cỏc chỳ thớch:
1,2,3,4,5,6,7,8,9.
Giải thích thêm:
- Phn nn: Thái độ khơng vui vì
khơng hài lịng, biểu thị bng
li núi.
- hình thù: hình dáng
- quản voi: ngời trong nom, ®iỊu
khiĨn voi
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu văn bản
? Cho biết bố cục của đoạn văn?
? C¸ch më truyện có gì buồn cời và hấp
dẫn?
- 5 thy bói nhân buổi ế khách, rủ nhau
cùng xem voi. Vì (mù) khơng nhìn đợc
nên phải xem bằng tay. Xem xong họp
nhau bàn luận. (buồn cời, lí thú ch
ng-imự li thớch xem).
- Nó nhâng nháo ... giẩm bẹp.
B. Văn bản 2: Thầy bói xem voi,
- Đọc chú thích
- Đọc
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản.
- Bố cục: gọn, chặt gồm ba đoạn
- Các thầy cùng xem voi
- họp nhau bàn bạc, tranh cải
- kết cục tøc cêi.
2. ph©n tÝch:
IV. Cịng cè ()
- Bài học rút ra từ chuyện ếch ngồi đáy giếng
V. Dặn dò: ()
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới văn bản 2: thầy bói xem voi
+ cách các thầy bói xem voi và phán về voi
+ thỏi ca cỏc thy búi khi phán về voi
+ bài học rút ra từ truyện
NS:
ND:
TiÕt 43: lun nãi kĨ chun
A. Mục tiêu cần đạt.
- GD HS ý thøc tù gi¸c suy nghÜ, tính mạnh dạn trớc tập thể.
B. Phơng pháp: hớng dẫn HS thực hành tại lớp.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: nghiên cứu tài liêu, bảng phụ.
2. Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài mới, làm bài tập, bút dạ, giấy khổ lớn.
D. Tiến trình lên lớp.
I. n nh tổ chức()
II. Kiểm tra bài cũ()
- KiÓm tra sù chuÈn bị bài ở nhà của HS
III. Bài mới: ()
1. t vấn đề: ()
2. Triển khai bài: ()
Hoạt động 1: () Kiểm tra dàn bài của học
sinh đã chuẩn bị ở nhà.
GV ra một đề trong 4 đề ở sgk cho học
sinh lập dàn bài trớc ở nhà
GV nªu yªu cầu và các bớc tập nói trong
tiết học
- yờu cầu đề bài:
+ Kể về cuộc đi thăm hỏi gia đình liệt sĩ
neo đơn
- Chuẩn bị ở nhà: chia lớp thành 4 nhóm
và lập dàn bài theo đề bài vào giấy khổ
lớn.
TËp viÕt thµnh bµi råi tËp nãi ë nhµ theo
dµn bµi
Hoạt động 2:() Hớng dẫn luyện nói trên
lớp.
Híng dÉn lËp dµn bµi:
Học sinh các tổ đã chuẩn bị dàn bài ở
nhà, yêu cầu 4 nhóm đa dàn bài ở giấy
khổ lớn dán lên bảng sau đó đại diện
nhóm lên trình bày dàn bài của nhóm
mình
GV u cầu các tổ góp ý để hồn chỉnh
một dàn bài.
Lun nãi theo dµn bµi ()
- Trong tỉ cư 3 em lun nãi kĨ chun
theo dµn bµi
Lun nãi tríc líp ()
Sau khi học sinh luyện nói theo dàn bài
xong, gọi một số học sinh đứng trớc lớp
trình bày
GV nhận xét, ghi im ng viờn.
GV: chỳ ý:
- Phát âm to, rỏ ràng, tù tin.
- Sữa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai
- Sữa cách diễn đạt vụng về
- Biểu dơng những ý diễn đạt hay, gon,
sắc sảo, sáng tạo.
Hớng dẫn làm bài tập ở nhà
- Tập kể lại đề đã chuẩn bị
I. ChuÈn bÞ:
Đề bài: kể về một cuộc thăm hỏi gia
đình liệt sĩ neo đơn
II. Lun nãi trªn líp
1. lËp dµn bµi:
Më bµi:
Nhân dịp nào đi thăm? do ai tổ chức,
đoàn đi gồm những ai, dự định đến thm
gia ỡnh no, õu.
Thân bài:
- Chuẩn bị cho cuộc đi thăm
- Tâm trạng của em.
- Quang cnh trờn ng i
- n nh lit s
- Quang cảnh trong nhà
2. Lun nãi theo dµn bµi
- TiÕp tơc lập dàn ý và tập kể miệng các
dàn bài còn lại
IV. Cũng cố: ()
- hc sinh nhc li cỏch tìm hiểu đề và làm bài văn tự sự.
- Chú ý ngơi kể, lời kể trong văn tự sự
V. DỈn dß: ()
- Nắm lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài viết số 3
- Soạn bài cụm danh t
- ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra tiÕng viÕt
NS:
ND:
TiÕt 44: côm danh tõ.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nắm cụm danh từ là gì? đặc điểm của cụm danh từ, cấu tạo của phần
trung tâm, phần trớc, phần sau.
- Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo cụm danh từ trong câu. t cõu vi cỏc
cm danh t ú.
B. Phơng pháp: - Quy nạp, phân tích.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - soạn bài, nghiên cứu tài liệu.
2. Học sinh: - học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: ()
II. KiĨm tra bµi cị: () Kiểm tra 10 phút.
Đề bài:
1. Em hóy v s đồ phân loại danh từ.
2. Cho các danh từ, em hãy viết lại các danh từ sao cho đúng quy tắc viết hoa.
- Nguyễn Thị nhi.
- Cam Lộ – quảng tr
- B giỏo dc v o to
- AlêchXây Mácximôvích PêsKốp.
- Mi Xi Xi Pi
- Bắc kinh
III. Bài mới: ()
1. Đặt vấn đề: ()
ở tiết trớc các em đã nắm đợc khái niệm danh từ chung, danh từ riêng và cách
viết hoa danh từ riêng. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm vầ cụm danh từ: cụm
danh từ là gì, đặc điểm cấu tạo của cụm danh từ. điều đó sẽ giúp các em rất nhiều trong
việc dùng từ, đặt câu.
2. TriĨn khai bµi: ()
Hoạt động 1: () Tìm hiểu khái niệm cụm
danh tứ.
Gọi học sinh đọc bài tập 1- sgk-tr116.
? Các từ ngữ đợc in đậm trong câu sau bổ
sung ý nghĩa cho những từ nào?
? Hãy xác định phần trung tâm của cụm
I. Cụm danh từ là gì?
1. Bài tập:
bt1: Xỏc nh cm danh từ
danh từ đó.
GV kết luận:
Các tổ hợp từ nói trên đợc gọi là cụm
danh từ
Học sinh đọc bài tập 2-sgk-tr117.
? so sánh các cách nói sau đây rồi rút ra
nhËn xÐt vỊ nghÜa cđa cơm danh tõ so víi
nghÜa cđa mét danh tõ?
- Tóp lỊu/mét tóp lỊu (cơm danh tõ)
- Mét tóp lỊu n¸t (cơm danh tõ phøc tạp)
- Một túp lều nát trên bờ biển (cụm danh
từ phức tạp hơn nữa)
? Về ý nghĩa, nghĩa của cụm danh từ có
gì khác so với nghĩa của danh tõ?
- số lợng phụ ngữ càng tăng, càng phức
tạp hố thì nghĩa của cụm danh từ càng
đầy đủ hơn.
? Tìm một cụm danh từ đặt câu với cụm
danh từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt
động trong câu của cụm danh từ so với
mt danh t?
- Dòng sông Cửu Long (cụm danh từ).
- Đặt câu:
Dũng sụng Cu Long ra bin ụng
PN DT PN
b»ng chÝn cöa
Cụm danh từ hoạt động nh một danh
từ(có thể làm chủ ngữ, phụ ngữ, khi làm
vị ngữ phải có từ là đứng trớc)
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2() Tìm hiểu cấu tạo của cụm
danh từ
Gọi HS đọc bài tp 1
? Tìm các cum danh từ trong câu sau?
GV đa bảng phụ cấu tạo của cụm danh
từ.
? Lit kê những từ gữ đớng trớc và đứng
sau danh từ trong các cụmdanh từ trên.
Sắp xếp chúng thành loi?
Thảo luận nhóm 3
- Sắp xếp thành loại:
+ ph ngữ đứng trớc cả
ba, chín
+ phụ ngữ đứng sau nếp, đực
ấy, sau
- Trong cụm danh từ, các thanh tố ở
thành phần trớc gọi là phụ ngữ trớc
+ kí hiệu: t1- t2
- các thành tố ở phần sau gọi làphụ ngữ
sau.
+ kÝ hiƯu: s1 - s2
- Phơ ng÷ tríc cđa danh từ gồm hai loại:
+ PN chỉ toàn thể: tất cả, hết thảy, toàn
+ Hai v chng ụng lóo ỏnh cá
PN PTT PN
+ một túp lều nát trên bờ biển
PN PTT PN
Cụm danh từ.
bt2:
- tóp lỊu/ mét tóp lỊu
- mét tóp lỊu/mét tóp lỊu nát
- một túp lều nát/một túp lều nát trên bờ
biÓn.
nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn
nghĩa của một danh từ.
Cụm danh từ hoạt động trong cõu nh mt
danh t
2. Ghi nhơ sgk
II. Cấu tạo cđa cơm danh tõ.
1. Bµi tËp:
- từ ngữ phụ thuộc đứng trớc danh từ: ba,
chín, cả.
bé, toàn thể...
- PN chỉ số lợng: mọi, các, từng, những,
mỗi, hai, ba, bốn....
- Ph ng ng sau ca danh từ gồm
+ PN chỉ đặc điểm: nếp, đực, cái...
+ PN chỉ vị trí: ấy, sau, trớc...
(bảng phụ).
? Điền các cụm danh từ đã tìm đợc vào
mơ hình cụm từ
PhÇn trớc Phần trung tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
cả
ba
ba
chín
thúng
con
con
năm
làng
gạo
trâu
làng
np
c
sau
ấy
Gi HS c ghi nh sgk
Hot ng 3: () Luyn tp
HS c bi tp 1:
? Tìm các cụm danh từ trong những câu
sau?
3. Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập
1. Tìm côm danh tõ:
- Một ngời chồng thật xứng đáng.
- Một lởii búa của cha để lại.