Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.05 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 20
<b>Ngày soạn : </b>2.1.2011<b> </b> <b>Tiết 18</b>
<b>Ngày dạy : 4</b>.1(63), 5.1(64), 5.1(6162)
- Kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- Kỹ năng: Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
-Thái độ: Làm quen với việc phủ định qua một khái niệm.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Gv</b> : sgk , thức thẳng
<b>- Hs :</b> sgk , thuớc thẳng , giấy trong
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>Họat động thầy trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Họat động 1 : </b>Giới thiệu chương – đặt vấn đề (5’)
<b>- GV</b>: Giới thiệu sơ lượt nội dung của chương II.
- HS: Nghe Gv giới thiệu.
- HS : Vẽ đường thẳng a.
- GV giới thiệu bài mới.
<b>Họat động 2 :</b>Nửa mặt phẳng bờ a (15’)
- <b>Gv</b> giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a
<b>? </b>Thế nào được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a ?
<b>? </b>Vẽ đường thẳng xy , chỉ rõ từng nửa mặt phẳng
bờ xy trên hình (1hs lên bảng + cả lớp theo dõi
nhận xét)
<b>?</b> Hai nửa mặt phẳng này có đặc điểm gì chung ?
-<b> Gv</b> giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau
<b>?</b> Muốn vẽ một nửa mặt mặt phẳng , ta vẽ như
thế nào ?
- <b>Gv giới thiệu</b> : bất kỳ đường thẳng nào trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của hai tia đối nhau.
<b>- Gv</b> hướng dẫn Hs cách đặt tên hai nửa mp
chung bờ.
-<b> Gv</b> vẽ hai điểm M ,N lần lượt thuộc hai nửa
mp
<b>?</b> Nửa mp nào chứa điểm N ,nửa mp nào chứa
điểm M
<b>- Gv</b> giới thiệu cách đọc tên nửa mp dựa vào
điểm
- <b>Hs</b> làm ?1
<b>?</b> khi nào thì đọan MN cắt a , khi nào thì khơng
cắt a
<b>1. Nửa mặt phẳng bờ a :</b>
<b>a/ Địng nghĩa</b> : (sgk)
<b>b/ Hai nửa mp đối nhau</b> :Hai nửa
mp có chung bờ được gọi là hai nửa
mp đối nhau
<b>c/ Tinh chất</b> : Bất kỳ đường thẳng
nào trên mp cũng là bờ chung của
hai tia đối nhau.
O
y
x
z
<b>Họat động 3 :</b>Tia nằm giữa hai tia (15’)
<b>Gv</b> đưa bảng phụ :
Hình 1 ,2 :Tia O z nằm giũa hai tia Ox ,Oy
Hình 3 : Tia Oz không nằm giữa hia tia Ox ,Oy
<b>?</b> Khi nào thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox , Oy
2 – 3 hs nhắc lại
<b>2. Tia nằm giữa hai tia :</b>
Tia Oz nằm giữa hia tia Ox. Oy
<i>M</i> <i>tia</i> <i>Ox</i>,<i>N</i> <i>tiaOy</i>
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (10’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (7’)</b>
<b>Gv vẽ :</b>
<b>? </b>Tia Ox có nhằm giữa hai tia Oy, Oz khơng ? Vì sao ?
<b>Bài tập 4 sgk/73</b>
<b>Bài tập 5/73 sgk</b>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
- Hiểu thế nào là mp
- Thuộc đ/n nửa mp bờ a
- Hiểu thế nào là hai nửa mp đối nhau , cách đọc tên hai nửa mp đối nhau
- Thuộc tính chất hai nửa mp đối nhau
- Nắm vững khi nào thì tia nằm giữa ha tia
- Bài tập 1,2,4 sgk/73
O
x
z
y x O y
z
O
x
y
z
M
N M N
M
N <sub>O</sub>
x
z
y x O y
z
M
N M N
Tuần 21
<b>Ngày soạn : </b>8.01.2011<b> </b> <b>Tiết 19</b>
<b>Ngày dạy : </b>11.01(63),12.1(64), 13.1(6162)
<i><b>Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc,tia nằm</b></i>
giữa 2 tia khác.
<i><b>Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.</b></i>
<i><b>Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác</b></i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- GV :</b> Thước thẳng , giáo án điện tử
<b>- HS :</b> Thước thẳng
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i><b>HS : + Thế nào là mp bờ a.</b></i>
+Cho ba điểm A,B, C không thẳng hàng. Vẽ
đường thằng a cắt đoạn thẳng AB, AC không đi qua
A, B, C. Nêu tên hai nữa mặt phẳng đối nhau bờ a
<i><b>GV giới thiệu : Hai tia chung gốc AB, AC làm thành</b></i>
một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Cách gọi
tên góc ra sao? Cách vẽ góc như thế nào ? Chúng ta
vào bài mới
<b>?</b> Góc là gì ?
<b>- GV giới thiệ</b>u đỉnh của góc , cạnh của góc, ký hiệu
<b>Lưu ý</b> : Đỉnh của góc viết ở giữa và viết to hai chữ
bên cạnh.
<b>?</b> Vẽ hai góc bất kỳ , đặt tên , viết ký hiệu.
<i><b>Bảng phụ</b></i><b> : </b>Trong các hình sau, hình nào là góc? Hãy
đọc tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của các góc ( nếu là góc)
<b>?</b> Ở hình thứ hai , góc này có gì đặc biệt so với các
góc khác ?
-<b> GV</b> : Người ta gọi góc này là góc bẹt
<b>1. Góc </b>
<i><b>Định nghĩa</b></i><b> (SGK/73)</b>
O : Đỉnh của góc
Ox, Oy : hai cạnh của góc
<i><b>Ký hiệu : xƠy , x ,Ơ hay </b></i>
xOy, yOx, O
<i><b>3.Hoạt động 3 : Góc bẹt (5’)</b></i>
<b>?</b> Thế nào là góc bẹt
- <b>2 – 3 HS</b> định nghĩa.
<b>? </b>Trên hình có những góc nào ? đọc tên ?
- <b>Hs làm</b> ? sgk : Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của
góc , góc bẹt
<i><b>2. Góc bẹt</b></i>
<i><b>Định nghĩa</b></i><b> : Góc bẹt là góc </b>
<b>có hai cạnh là hai tia đối </b>
<i><b>4.Hoạt động 4 : Vẽ góc (8’)</b></i>
<b>?</b> Để vẽ góc ta vẽ như thế nào ?
<b>- Hs</b> trả lời
-GV: chốt lại , cho HS vẽ góc xAy
-<b> Gv</b> : hướng dẫn hs vẽ các vịng cung góc , kí hiệu
các góc chung đỉnh bằng số để nhấn mạnh góc đang
xét
<b>3. Vẽ góc : </b>
Cách vẽ : +Vẽ đỉnh của góc
+ Vẽ cạnh cua góc
x
A
y
<i><b>5.Hoạt động 5 : Điểm nằm bên trong góc (5’)</b></i>
O
Trở lại với hình vẽ góc xOy , Gv lấy điểm M bên
trong góc xOy và điểm N nằm ngịai góc xOy
<i><b>Gv giới thiệu</b></i><b> :</b> M là điểm nằm trong góc xOy , N
khơng phải là điểm nằm bên trong góc xOy
- <b>Gv</b> vẽ tiếp tia OM và ON
<b>?</b> Nhận xét mối quan hệ giữa tia OM với Ox ,Oy và
ON với tia Ox , Oy
<b>?</b> Hãy xem điểm M nằm bên trong góc xOy và tia
OM có liên hệ với nhau như thế nào , ngược lại điểm
N nằm ngịai góc xOy và tia ON có liên hệ với nhau
ntn ?
<b>?</b> Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy
<b>- Hs</b> làm bài 9 sgk/75
<b>4. Điểm nằm bên trong góc :</b>
Khi hai tia Ox , Oy khơng đối
nhau
M là điểm nằm trong góc xOy
nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy
Ta cịn nói : tia OM nằm trong
góc xƠy
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (7’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
<b>-</b> HS nhắc lại nội dung bài học
<b>Bài tập 6 ,7 sgk/75</b>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)</b>
- Học thuộc đ/n góc , góc bẹt
- Biết cách vẽ góc , ký hiệu góc , nhận biết các đỉnh của góc , cạnh của góc
- Nhận biết khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy
- Bài tập 8,10 sgk/75 bài 8,8 Sbt/53
- Chuẩn bị : + Xem trước bài số đo góc
+ Chuẩn bị dụng cụ : Thước đo góc.
Tuần 22
<b>Ngày soạn : </b>15.01.2010<b> </b> <b>Tiết 20</b>
<b>Ngày dạy : </b>18.01(63),19.1(64), 20.1(6162)
<b>SỐ ĐO GÓC</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
- HS biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
<i><b>Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>-Giáo viên</b> : Thước đo góc to ,thước .
<b>-Học sinh :</b>Thước đo góc, thước thẳng ,êke .
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
O
y
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Họat động 1: Kiểm tra kiến thức cũ (5’)</b>
<b>- HS1</b>: - Nêu định nghĩa góc
<b> +</b> Vẽ 1 góc và đặt tên . Chỉ rõ đỉnh
,cạnh của góc
<b> +</b> Vẽ 1tia nằm giữa 2cạnh của góc
,đặt tên tia đó . Trên hình vẽ có mấy góc
<i><b>* ĐVĐ: Làm thế nào để biết các góc trên</b></i>
hình vẽ bằng nhau hay khơng ?
<i><b>Hoạt động 2 : Đo góc:(12’)</b></i>
thước đo góc .
- GV vẽ một góc xƠy bất kỳ và hướng
dẫn cách đo góc bằng thước đo góc rồi
ghi kết quả .
- Một HS đo góc xƠy đó bằng cách
khác (chọn cạnh khác làm chuẩn) và ghi
kết quả .
- HS đo các góc trong bài kiểm và ghi
kết quả .
- Phát biểu nhận xét .
- Tại sao trên thước đo góc chỉ ghi các
số đo từ 00<sub> đến 180</sub>0<sub> và có hai chiều</sub>
ngược nhau .
1. <b>Đo góc</b>
Nhận xét :
- Mỗi góc có một số đo . Số đo
- Số đo của một góc khơng
vượt quá 1800<sub> .</sub>
<i><b>Hoạt động 3: So sánh hai góc :(10’)</b></i>
- HS đo số đo ba góc xƠy, ABC và
mIn . So sánh các số đo của các góc đó .
- GV nếu kết quả so sánh các góc trên
và kết luận so sánh các góc là so sánh các
số đo các góc đó .
- HS làm bài tập ?2
2. <b>So sánh hai góc</b>
- So sánh hai góc là so sánh hai số
đo của hai góc đó .
<i><b>Hoạt động 4 : Góc vng, góc nhọn, góc tù:(10’)</b></i>
- HS hãy cho biết số đo các góc ABC,
ACB, AIB trong hình 16 SGK.
- GV nêu định nghĩa các góc vng, góc
nhọn, góc tù . HS nêu loại góc của từng
góc trong hình 16 SGK .
- GV giới thiệu cho HS thước ê-ke và
cách dùng ê-ke để vẽ góc vng
- HS làm bài tập 14 SGK .
3. <b>Góc vng, góc nhọn, góc tù</b>
- Góc có số đo bằng 900<sub> gọi là góc</sub>
vng .
- Góc nhỏ hơn góc vng là góc
nhọn .
<i><b>Giáo án Hình Học 6 6 Năm học 2010-2011</b></i>
<b>O</b> <b>y</b>
<b>x</b> <b>x</b>
<b>y</b>
<b>O</b>
<b>x</b>
y
O
- Góc nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn
góc vuông là goc tù .
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
- Thế nào là một góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ?
- HS làm tại lớp bài tập 11 và 12 SGK .
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
- Nắm vững cách sử dụng thước đo góc để xác định số đo của một góc , so sánh hai
góc , và nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt .
- Làm các bài tập 13,15 và 16 SGK ở nhà .
- Tiết sau : Cộng hai góc .
Tuần 23
<b>Ngày soạn : </b>15.01.2010<b> </b> <b>Tiết 21</b>
<b>Ngày dạy : </b>25.01(63),26.1(64), 27.1(6162)
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai
góc bù nhau, hai góc kề bù.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các
quan hệ giữa hai góc.
<i><b>Thái độ:</b></i>
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS..
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Gv : Thứoc đo góc to ,thước thẳng
- Hs : thước đo góc , thước thẳng
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i><b>HS : </b></i> - Vẽ góc xOz bất kỳ
- Vẽ tia Oy nằm giữa haitia Ox , Oz
- Đo góc xOy , z , xƠz
- So sánh xÔy + yÔz và xÔz-
<b>- </b>GV gọi 1HS lên kiểm tra.
- GV nhận xét cho điểm.
? Khi nào thì AM + MB = AB?
-H: khi m nằm giữa hai điểm A, B
GV: cho HS dự đoán khi nào thì xƠy + z = xƠz?
GV giới thiệu bài mới.
<i><b>2.Hoạt động 2 : : Khi nào thì </b></i>xƠy + z = xÔz ?<i><b>(16’)</b></i>
- HS thử nhận xét kết quả so sánh ở bài kiểm với
một bộ ba tia bất kỳ trong đó có một tia nằm giữa
hai tia cịn lại .
- Khi nào thì xƠz + zƠy = xƠy ?
- GV giới thiệu ý "ngược lai" và phát biểu hoàn
chỉnh tính chất cộng hai góc .
- Khi có một tia nằm giữa hai tia khác, làm thế
nào để xác định số đo ba góc với số lần đo ít
nhất ?
- Nêu cách chứng tỏ một tia nằm giữa hai tia
khác . GV hỏi : Nếu ABC = ABD + DBC thì
có thể nói tia nào nằm giữa hai tia nào ?
HS làm bài tập số 18 SGK
1. <b>Khi nào thì tổng số đo hai</b>
<b>góc xOy và yOx bằng số đo</b>
<b>góc xOz?</b>
<i><b>Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox</b></i>
<i><b>và Oz thì xƠy + z = xƠz và</b></i>
<i><b>ngược lại .nếu xƠy + z = xƠz</b></i>
<i><b>thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox</b></i>
<i><b>và Oz</b></i>
<i><b>3.Hoạt động :Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù (16’)</b></i>
- GV giới thiệu lần lượt các góc phụ nhau, hai
góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù .
- Hai góc có chung một cạnh có kề nhau khơng ?
Phải bổ sung thêm điều kiện gì nữa để hai góc đó
kề nhau ?
- Hai góc phụ nhau (bù nhau) có bắt buộc phải
kề nhau khơng ?
- Hai cạnh không phải là cạnh chung của hai góc
kề bù có phải là hai tia đối nhau khơng ?
- HS nêu tên các loại góc, các góc, các cạnh có
trong hình 25 và 26 SGK .
- HS làm bài tập ?2 SGK .
<b>2. Hai góc kề nhau, hai góc</b>
<b>phụ nhau, hai góc bù nhau,</b>
<b>hai góc kề bù.</b>
Các định nghĩa :
SGK
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
- Hãy chỉ ra các mối quan hệ giữa các góc có trong từng hình vẽ sau :
<b>z</b>
<b>x</b>
<b>30</b>
<b>A</b>
<b>60</b>
<b>B</b> <b><sub>x</sub></b> <b><sub>z</sub></b>
<b>O</b>
<b>80</b>
<b>F</b>
<b>100</b>
<b>E</b>
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì ...
b) Hai góc ... (...) có tổng bằng 900<sub> (180</sub>0<sub>)</sub>
c) Hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau gọi
là ... ... , chúng có tổng số đo bằng số đo của
góc ...
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
- HS học bài theo SGK .
- Làm các bài tập 20 - 23 SGK .
- Hướng dẫn bài 23 : tính số đo góc NAP trước rồi tính số đo góc PAQ .
- Tiết sau luyện tập .
Tuần 24
<b>Ngày soạn : </b>5.02.2011<b> </b> <b>Tiết 22</b>
<b>Ngày dạy : </b>8.2(63), 9.2(64), 10.2(6162)
<i><b>Kiến thức: Củng cố tính chất cộng hai góc, vận dụng tính chất làm thành thạo các bài</b></i>
tập tính góc.
* Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù
<i><b>Thái độ:</b></i>
vẽ đo cẩn thận , chính xác.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Gv : Thứoc đo góc to ,thước thẳng
- Hs : thước đo góc , thước thẳng
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>HS : + Thế nào là hai góc kề bù, hai góc kề </b></i>
bù có tính chất gì ?
+ Làm bài tập 19
<b>- </b>GV gọi 1HS lên kiểm tra.
- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài tập 19/82SGK</b></i>
Hai góc xoy và yoy’ kề bù nên :
0
0 0
0 0
0
' 180
120 ' 180
' 180 120
' 60
<i>xOy yOy</i>
<i>yOy</i>
<i>yOy</i>
<i><b>2.Hoạt động 2 : Luyện tập 35’</b></i>
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng tính góc BOI
- Nếu tia OI nằm giữa hai tia OA và OB ta có
hệ thức nào ?
-HS : <i>AOI IOB</i> <i>AOB</i>
- Trong hệ thức này ta đã biết mấy góc ? tính
góc cịn lại được khơng?
- HS : trả lời và lên bảng trình bày
- Để tính góc AOI ta dựa vào kiến thức nào ?
- HS: Cộng hai góc.
- HS nhắc lại cách đo góc sau đó đo các góc
các góc ở hình 28.
- GV kiểm tra kết quả đo của học sinh.
- HS tìm các cặp góc phụ nhau.
<i><b>Bài tập 20/82SGK</b></i>
1<sub>.</sub> 1<sub>.60</sub>0 <sub>15</sub>0
4 4
<i>BOI</i> <i>AOB</i>
Vì tia OI nằm giữa hai tia OA và OB
nên :
0 0
0 0 0
15 60
60 15 45
<i>AOI IOB</i> <i>AOB</i>
<i>AOI</i>
<i>AOI</i>
<i><b>Bài tập 21/82SGK</b></i>
a)HÌnh 28a
0 0 0
xOy 63 , zOy 27 , xOz 90
Hình 28b
0 0 0
0 0 0
aOb 30 , bOc 45 ,cOd 15
aOc 75 , bOd 60 ,aOd 90
- HS làm bài tập 22 tương tự bài tập 21
Trong trường hợp hai góc bù nhau.
GV cho học sinh là bài tập 23
- HS quan sát hình và nêu các yếu tố đề bài
đã cho
- GV gợi ý cho HS tính góc PAQ theo hai
bước.+ Tính góc PAN
+ Tính góc PAQ
<i><b>Bài tập 22/82SGK</b></i>
a)HÌnh 29
0 0 0
xOy 150 , zOy 30 , xOz 180
Hình 30
0 0 0
0 0 0
aOb 135 , bOc 25 ,cOd 20
aOc 160 , bOd 45 ,aOd 180
b) aOb , bOd và cOd , aOc
<i><b>Bài tập 23/83SGK</b></i>
Hai góc xoy và yoy’ kề bù nên :
0
0 0
0 0
0
180
33 180
180 33
147
<i>MAP PAN</i>
<i>PAN</i>
<i>PAN</i>
<i>PAN</i>
Vì tia AQ nằm giữa hai tia AP và AN
nên :
0 0
0 0 0
58 147
147 58 89
<i>PAQ QAN</i> <i>PAN</i>
<i>PAQ</i>
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (3’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: </b>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 20 - 23 SBT/56 .
- Xem trước bài vẽ góc cho biết số đo
Tuần 25
<b>Ngày soạn : </b>12.01.2010<b> </b> <b>Tiết 23</b>
<b> Ngày dạy : </b>15.2(63), 16.2(64), 17.2(6162)
<i><b>Kiến thức: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được tia</b></i>
Oy sao cho xÔy = mo<sub> (0</sub>0 <sub><m </sub><sub></sub><sub> 180</sub>o<sub>)</sub>
* Kỹ năng: Biết vẽ góc có số đo cho trước bẳng thước thẳng và thuớc đo góc .
<i><b>Thái độ: Đo vẽ cẩn thận chính xác.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Gv : Thứoc đo góc to ,thước thẳng
- Hs : thước đo góc , thước thẳng
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>1.Hoạt động 1 : </b></i><b>Vẽ góc trên nửa mặt phẳng : </b><i><b> (10’)</b></i>
Từ việc hs nêu cách đo , gv yêu cầu hs
thử suy nghĩ cách vẽ góc xƠy = 300
theo nhóm
<b>- Hai nhóm</b> trình bày.
- <b>Hs </b>đọc sgk cách vẽ góc
<b>- Cả lớp</b> vẽ góc BÂC = 600
<b>?</b> Nêu cách vẽ
- <b>Cả lớp</b> vẽ góc mƠn = 90 o<sub>. Nêu cách </sub>
vẽ
- <b>Cả lớp</b> vẽ góc b = 1800<sub> . Nêu cách </sub>
vẽ
<b>? </b>Trên cùng một nửa mp bờ chứa tia
Ox (Cùng nửa mp trên) vẽ tiếp tia Oy
sao cho xƠy = 30 0
<b>? </b>Nhận xét gì ?
<b>I- Vẽ góc trên nửa mặt phẳng : </b>
<b>* Cách vẽ : học sgk</b>
<b>Ví dụ</b> : cho tia Ox. Vẽ góc xƠy sao cho xÔy
= 300
<b>* Nhận xét : (học sgk)</b>
<i><b>2.Hoạt động 2 : </b></i><b>Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng</b>
<b>- Hs</b> làm ví dụ 3
<b>? </b>Giải thích lý do tia Oy nằm giữa hai
tia Ox ,Oz
<b>Bài tập :</b> Trên cùng nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Oa vẽ aÔb = 1200<sub> ; aÔc = </sub>
1450
Cho nhận xét về vị trí của tia Oa ; Ob ;
Oc
<b>?</b> Hãy rút ra kết luận chung ?
<b>II -Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng</b>
<b>Ví dụ : </b>Cho tia Ox , vẽ hai<b> </b>xOy và xOz trên
cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox
sao cho xƠy=300<sub>, xƠz = 45 </sub>0<sub>. Trong ba tia Ox</sub>
, Oy , Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
O x
y
<b>Bài tập</b> : <b>Bảng phụ :</b>Vẽ trên cùng một
nửa mp có bờ là đường thẳng chứa tia
OA : AÔB = 50 0<sub> , AÔC = 130</sub>0<sub> . Bạn </sub>
nào vẽ đúng ?
<b>?</b> Tính góc CƠB ?
<i><b>* Nhận xét : Học sgk</b></i>
<i><b>Bài tập :</b></i>
Trên cùng một nửa bờ là đường thẳng chứa
tia OA có B < C (vì 500<sub><130</sub>0<sub>) nên tia </sub>
OB nằm giữa hai tia OA và OC
Suy ra : AÔB + BÔC = AÔC
BÔC = AÔC – AÔB
BÔC = 130 – 50= 800<sub> </sub>
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
<b>Bài tập</b> : Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho xÂy = 58 0<sub>. Vẽ được mấy tia Ay</sub>
<b>Bài tập</b> : Vẽ góc BÂC = 900<sub> bằng hai cách :</sub>
C1 : Dùng thước đo độ ; C2 : Dùng Eke vuông
<b>Bài tập :</b>
<b>Bảng phụ</b> : Điền tiếp vào dấu … để được câu đúng
1/ Trên nửa mặt phẳng ….. bao giờ củng …….. tia Oy sao cho xÔy = m0
2/ Trên nửa mp cho trước vẽ xÔy = m0<sub> ; xÔz = n</sub>0<sub> . Nếu m >n thì ……..</sub>
3/ Vẽ b = m0<sub> ; c = n</sub>0<sub>(m<n)</sub>
-Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu …..
- Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
- Nắm vững và thực hành lại cách vẽ góc , hai góc trên nửa mp
- Học thuộc lòng hai nhận xét
130
O A
B
C
50
A
B
C
Bạn Nga vẽ
Bạn Hoa vẽ :
O x
z
y
30
45
13
0 B
C
- Bài tập 24 , 25 ,26,27,28,29 sgk/84-85
Tuần 26
<b>Ngày soạn : </b>17.02.2011 <b>Tiết 24</b>
<b>Ngày dạy : </b>22.2(63), 23.2(64),24.2(61),1.3(62)
<i><b>Kiến thức: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được tia</b></i>
Oy sao cho xÔy = mo<sub> (0</sub>0 <sub><m </sub><sub></sub><sub> 180</sub>o<sub>)</sub>
* Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ góc với số đo cho trước. Nhận biết tia nằm giữa hai
tia khi vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
<i><b>Thái độ: Đo vẽ cẩn thận chính xác.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Gv : Thứơc đo góc to ,thước thẳng
- Hs : thước đo góc , thước thẳng
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i><b>HS : + Vẽ góc IKM có số đo bằng 135</b></i>0
+ Nêu nhận xét về vẽ góc trên nửa mặt
phẳng.
<b>- </b>GV gọi 1HS lên kiểm tra.
- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài tập 26/84SGK</b></i>
135
K M
I
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ vẽ hình 35
- HS lần lượt lên bảng bổ sung vào hình để
được các góc theo yêu cầu
- GV lưu ý trước khi vẽ góc cần xác định
đỉnh và cạnh của góc
<i><b>Bài tập 26/84SGK</b></i>
a)
20
B A
C
b)
c)
x
z
110
C
80
D
x
- HS vẽ hình bài tập 27.
- Dựa vào nhận xét vẽ 2 góc trên nửa mặt
phẳng thì tia nào nằm giữa hai tia cịn lại .
- HS: tia OC
- HS lên bảng tính góc BOC dựa vào tính
chất cộng hai góc.
GV cho học sinh là bài tập 29
- HS vẽ hình và nêu yêu cầu của bài.
- Từ hình vẽ cho biết bài tập tương tự bài tập
nào đã giải
- HS : bài tập23
- HS lên bảng trình bài như bài tập 23
<i><b>Bài tập 27/85SGK</b></i>
B
A
O
C
Vì <i>COA BOA</i> <sub> nên tia OC nằm giữa hai </sub>
tia OA và OB
0 0
0 0 0
55 145
145 55 90
<i>AOC COB AOB</i>
<i>COB</i>
<i>COB</i>
<i><b>Bài tập 29/85SGK</b></i>
t
30
x y
t'
60
O
Hai góc xot và toy kề bù nên :
0
0 0
0 0 0
180
30 180
180 30 150
<i>xOt tOy</i>
<i>tOy</i>
<i>tOy</i>
Trên cùng một nửa bờ là đường thẳng
chứa tia Oy có t’ < t (vì
600<sub><150</sub>0<sub>) nên tia OB nằm giữa hai tia </sub>
Ot và Oy
nên :
0 0
0 0 0
' '
' 60 150
' 150 60 90
<i>tOt</i> <i>t Oy tOy</i>
<i>tOt</i>
<i>tOt</i>
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (5’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: </b>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (5’)</b>
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 20 - 23 SBT/56 .
- Xem trước bài : tia phân giác của góc
- Chuẩn bị 1 tờ giấy trong vẽ góc xOy bất kì.
Tuần 27
<b>Ngày soạn : </b>28.2.2010<b> </b> <b>Tiết 25</b>
<b> Ngày dạy : </b>1.3(6263),2.3(64), 3.3 (61)
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phâm giác của góc? HS hiểu đường phân giác của</b></i>
góc là gì?
<i><b>Kỹ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc.</b></i>
<i><b>Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Gv</b> : Thước thẳng , thuớc đo góc , com pa , phiếu học tập , tờ giấy trong có vẽ góc
<b>- Hs</b> : Tờ giấy trong có vẽ góc B , thuớc thẳng , compa
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i><b>HS : </b></i><b>1</b>/Cho tia Ox , trên cùng một nửa mặt
phằng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy , Oz sao cho
xÔy = 1000<sub> , xÔz = 50</sub>0<sub>.</sub>
<b>2/</b> Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và
Oy ?
So sánh yÔz với xÔz ?
<b>Cả lớp</b> làm vào phiếu học tập
<b>Gv</b> đưa kết qủa lên đèn chiếu
<b>Bài tập </b>:
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox có xƠz < xƠy (500<sub><100</sub>0<sub>)</sub>
nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Suy ra : xÔz + zÔy = xÔy
50 0 <sub> + zÔy = 100</sub>0
zÔy = 100 0<sub>– 50</sub>0
zÔy = 500
Suy ra xÔz = zÔy
<i><b>2.Hoạt động 2 : </b></i><b>: Tia phân giác của một góc là gì ?</b><i><b> (10’)</b></i>
x
z
y
O
-<b> Gv</b> : Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy đồng
thời tạo với hai tia Ox , Oy hai góc bằng nhau, ta
nói Oz là tia phân giác của góc xƠy
<b>? </b>Tia phân giác của một góc là gì ?
Khi nào thì tia Oz là tia phân giác của góc xƠy ?
<b>?</b> Tia nào là tia phân gíac của các góc sau :
<b>I Tia phân giác của một góc là gì ?</b>
<b>*Định nghĩa (học sgk)</b>
<i><b>Oz là tia phân giác của góc xƠy</b></i>
<i>x</i>ˆ ˆ <i><sub> Tia Oz nằm giữa </sub></i>
<i>hai tia Ox Oy </i>
<i>y</i>
<i>O</i>
<i>z</i>
<i>z</i>
<i>O</i>
<i>x</i>
<i><b>3.Hoạt động 3 : </b></i><b>Cách vẽ tia phân giác của một góc (15’)</b>
<b>Gv </b>cho ví dụ : Cho góc xOy = 640<sub>. Vẽ tia phân</sub>
giác Oz của góc xƠy
<b>? </b>Tia Oz phải thỏa mãn đk gì ?
<b>?</b> Muốn vẽ tia Oz thì ta phải vẽ góc nào trước ?
- <b>1 Hs</b> lên bảng thực hiện vẽ tia Oz
<b>- Cả lớp</b> vẽ vào vở
-<b> Gv</b> gút lại cách vẽ tia phân giác của một góc
- Tính chất
<b>Bài tập :</b> Cho B = 800<sub>. Vẽ tia phân giác </sub>
OC của góc B
<b>- 1 Hs</b> lên bảng thực hiện
<b>- Cả lớp</b> làm vào tập
-<b> Gv</b> chọn 2 – 3 bài để kiểm tra
<b>? </b>Có B nằm trên tờ giấy , Làm thế nào mà
khơng cần dùng thuớc đo góc vẫn xác định
được tia phân giác OC của góc B ?
<b>- 1 Hs</b> thực hiện
-<b> Gv</b> phát PHT cho cả lớp thực hiện.
<b>? </b>Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt xÔx’
(Gv dẫn dắt Hs vẽ được hai tia)
<b>? </b>Đối với góc B , xƠy , ta vẽ được mấy tia
phân giác ?
<b>?</b> Đối với góc bẹt xƠx’ , ta vẽ được mấy tia ?
<b>? </b>Hãy rút ra nhận xét ?
<b>II – Cách vẽ tia phân giác của một </b>
Ví dụ : Cho góc xOy = 640<sub>. Vẽ tia </sub>
phân giác Oz của góc xƠy
- Cách 1 : dùng thước đo góc :
<i><b>- Cách 2 : gấp giấy :</b></i>
<b>* Tính chất : </b>
Oz là tia phân giác của góc xƠy
<i>y</i>
<i>O</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>O</i>
<i>z</i>
<i>z</i>
<i>O</i>
<i>x</i> ˆ
2
1
ˆ
ˆ <sub></sub> <sub></sub>
<b>* Nhận xét : (học sgk/86)</b>
<i><b>4.Hoạt động 4 : </b></i><b>Chú ý </b><i><b>(5’)</b></i>
Trở lại hình vẽ có góc xƠy , gv vẽ đườngthẳng
zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác của
góc xOy
<b>? </b>Đường phân giác một góc là gì ?
-<b> Hs</b> vẽ đường phân giác của góc B
<b>3 – Chú ý : </b>
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
-<b> Hs</b> làm bài 32 sgk/87 – Bảng phụ
<b>- Hs</b> làm bài 31 sgk/87
<i><b>Bài tập 31/87SGK</b></i>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
Học thuộc định nghĩa tia phân giác của một góc.
- Luyện vẽ tia phân giác của một góc.
- Bài tâp về nhà : 33- 36 sgk/87 31sbt /58
Tuần 28
<b>Ngày soạn : </b>8.3.2010<b> </b> <b>Tiết 26</b>
<b> Ngày dạy : </b>8 .3(63),9.3(64), 10.3 (6162)
<b>LUYỆN TẬP + 15’</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
Kiến thức: Khắc sâu kiến thức cơ bản về tia phân giác của một góc.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc , kỹ năng áp dụng tính chất tia phân
gíac của một góc để giải bài tập ; rèn kỹ năng vẽ hình
<i><b>Thái độ: Cẩn thận chính xác khi đo , vẽ.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- <b>Gv :</b> Thước thẳng, thuớc đo góc, com pa, phiếu học tập, tờ giấy trong có vẽ góc B,
đèn chiếu
<b>- Hs</b> : Tờ giấy trong có vẽ góc B , thuớc thẳng , compa.
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
t
O <sub>x</sub>
y
126
<i><b>- Hs 1 : Vẽ góc aOb = 180</b></i>o<sub> . Vẽ tia phân </sub>
giác Ot của góc b . Tính t ; tƠb
<i><b>- Hs 2 : Vẽ góc B kề bù với góc BƠC</b></i>
, B = 600<sub>. Tia OB có là tia phân giác </sub>
của góc B khơng
<i><b>- GV : Nhận xét cho điểm</b></i>
<b>Bài tập </b>:
Ot là tia phân giác của góc aOb
t = tƠb = 1800 : 2 = 900
<b>Bài tập </b>:
<i><b>2.Hoạt động 2 : </b></i><b>luyện tập(22’)</b>
<b>Bài 36 sgk/87 </b>
<b>- 1 Hs</b> đọc đề bài , 1 hs trả lời câu hỏi :
bài tóan cho , bài tóan hỏi
<b>- Gv</b> tóm tắt lên màn hình
<b>1 Hs</b> lên bảng vẽ hình
<b>? </b>Tính góc mOn như thế nào ?
<b>Bài 36 sgk/87 </b>
a b
t
O
c O a
b
60
m
n
O x
<b>GV</b> hướng dẫn :
nÔy = ? ; yÔm = ?
mÔn = nÔy + yÔm = mÔn
mÔn = ?
<b>- 1 Hs</b> lên bảng giải
<b>Bài tập 34 sgk/87:</b>
<b>- Hs</b> đọc bài tóan + 1 Hs tóm tắt + 1 hs vẽ
hình
<b>- Gv</b> hường dẫn cách tính như trên bài 36
<b>? </b>nhận xét gì về hai tia phân của hai góc
kề bù ?
<b>Bài tập 32 sbt/58 :</b>
<b>Gv</b> phát mỗi nhóm 1hai góc vng đã cắt
sẵn yêu cầu các nhóm thực hiên
<b>1</b>/ Cắt hai góc vng rồi đặt lên nhau (có
huớng dẫn của gv)
<b>2</b>/ Vì sao xƠz = t ?
<b>3</b>/ Vì sao tia phân giác của góc yOz củng
là tia phân giác của góc xOt
<b>?</b> Muốn chứng minh Ob là tia phân giác
của góc aOc ta làm thế nào ?
<b>? </b>Tia phân giác của hai góc kề bù có đặc
<b>? </b>Muốn tính số đo 1 góc ta dựa vào đâu ?
Trên cùng một nửa bờ chứa tia Ox có xƠy
< xƠz (30o<sub> < 80</sub>o<sub>) nên tia Oy nằm giữa hia </sub>
tia Ox, Oz
Suy ra : xÔy + yÔz = xÔz
yÔz = xÔz – xÔy
z = 80o <sub> - 30</sub>o<sub> = 50</sub>o
+Vì Om là tia phân giác của góc xƠy nên
xƠm = mƠy = 2
ˆ<i><sub>y</sub></i>
<i>O</i>
<i>x</i>
= 2
300
= 15o
+ Vì On là tia phân giác của góc zƠy nên
zƠn = nƠy = 2
ˆ<i><sub>y</sub></i>
<i>O</i>
<i>z</i>
= 2
500
= 25o
+ Vì tia Oy nằm giữa hia tia Om và On
nên
mÔy + yÔn = mÔn
15o<sub> + 25 </sub>0 <sub> = 40 </sub>o
<b>Bài tập 32 sbt/58 :</b>
<b>b)</b>
0
0
90 (1)
90 (1)
<i>zOx</i> <i>yOz</i>
<i>yOt</i> <i>yOz</i>
Từ (1) và (2) suy ra <i>xOz</i><i>yOt</i><sub> (3)</sub>
c) gọi Om là tia phân giác của góc <i>yOz</i>
<sub> (4)</sub>
2
<i>yOz</i>
<i>zOm mOy</i>
Từ (3) và (4) suy ra <i>xOz zOm mOy yOt</i>
Vậy Om là tia phân giác của <i>xOt</i>
<i><b>3.Hoạt động 3 : Kiểm tra 15’ </b></i>
<i><b>Đề + dáp án (kèm theo)</b></i>
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (3’) </b>
<b>Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
- Bài tập về nhà : 33,35,37 sgk/87 31,33,34,sbt/58
Tuần 29
<b>Ngày soạn : </b>12.3.2010<b> </b> <b>Tiết 27</b>
<b> Ngày dạy : </b>15.3(63),16.3(64), 17.3(6162)
<b>THỰC HÀNH ĐO GÓCTRÊN MẶT ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>Kiến thức: Hs hiểu được cấu tạo của giác kế</b></i>
* Kỹ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
<i><b>Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ</b></i>
thuật thực hành cho hs
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>* Gv :</b> Một bộ thực hành mẫu gồm : 1 giác kế,2 cọc tiêu dài 1,5 m có đế nằm
ngang để đứng thẳng được, một cọc tiêu ngắn 0,3 m
- Từ 4 – 6 bộ thực hành cho Hs
- Chuẩn bị địa điểm thực hành
- Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành
- Các tranh vẽ to hình 40 , 41 , 42 sgk/88
<b>* Hs</b> : Mỗi tổ là một nhóm thực hành
- Cùng với giáo viên chuẩn bị dụng cụ mỗi tổ một bộ thực hành
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Họat động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>
1<b>/ Họat động 1 : Tìm hiểu dụng cụ </b>
<b>đo góc trên mặt đất và hướng dẫn </b>
<b>cách đo (10’)</b>
- <b>Gv</b> giới thiệu giác kế , công dụng
- <b>Gv</b> giới thiệu cấu tạo của giác kế và
công dụng của từng phần
- <b>Gv</b> treo hình 41 lên bảng và giới
thiệu cách đo
- <b>Gv</b> treo hình 42 giới thiệu cách đọc
kết qủa đo
<b>I- Dụng cụ đo góc trên mặt đất :</b>
- Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
- Giác kế gồm một đĩa tròn được đặt nàm
ngang trên một giá ba chân
- Mặt giá trịn được chia độ sẵn. Trên mặt đĩa
có một thanh quay xung quanh tâm của đĩa .
Ở hai đầu của thanh có gắn hai tấm bảng
đứng , mỗi tấm có một khe hở. Hai khe hở và
tâm của đĩa thẳng hàng.
<b>II- Cách đo góc trên mặt đất </b>
<b>Bước 1</b> : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa trịn
nằng ngang và tâm của nó nằm trên đường
thẳng đứng đi qua đỉng của góc(Đầu qủa dây
dọi trùng với điểm đỉnh của góc
<b>Bước 2</b> : Đưa thanh quay về vị trí 00<sub> và quay </sub>
mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A
và hai khe hở thẳng hàng
<b>Bước 4 :</b> Đọc số đo đọ của góc như hình 42
<b>2/ Họat động 2</b> : <b>Thực hành đo góc </b>
<b>trên mặt đất</b> (23’)
-<b> Gv</b> đưa Hs tới địa điểm thực hành ,
phân cơng vị trí từng tổ và nói rõ u
cầu của nhóm
- <b>Nhóm trưởng</b> phân cơng nhiệm vụ
cho các thành viên
- <b>Gv </b>quan sác các tổ thực hành, nhắc
nhở điều chỉnh hướng dẫn thêm cho
hs cách đo
-<b> Gv </b>kiểm tra kỹ năng đo góc trên
mặt đất của các tổ lấy đó là cơ sở cho
điểm thực hành
<b>3/ Họat động 3 : Nhận xét đánh </b>
<b>giá (5’)</b>
-<b> Gv</b> nhận xét đánh giá kết qủa thực
hành của các . Cho điểm thực hành
các tổ. Thu báo cáo thực hành của
các tổ
- <b>Gv </b>Yêu cầu hs nhắc lại các bước đo
góc trên mắt đất
<b>Báo cáo thực hành</b> :
<b>Tổ ………. Lớp ………..</b>
<b>1/</b> <b>Dụng cụ</b> : (đủ hay thiếu)(lý do)
<b>2</b>/ <b>Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành</b>
(cụ thể từng cá nhân)
<b>3/</b> <b>Kết qủa thực hành</b> :
<b>4/ Họat động 4 (5’)</b>
<b>Hs</b> cất dụng cụ , vệ sinh tay chân
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
- Chuẩn bị : Xem trước bài đường tròn.
+ Xem lại cách vẽ đường tròn ở tiểu học.
Tuần 30
<b>Ngày soạn : </b>20.3.2010<b> </b>
<b>Tiết 28</b> <b> </b>
<b> Ngày dạy : </b>24.3(63),26.3(64)
<b>ĐƯỜNG TRỊN</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>Kiến thức: Hiểu đường trịn là gì ? Hiểu thế nào là cung , dây cung , đường kính , bán</b></i>
kính.
* Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo.Biết vẽ đường ttròn , cung tròn.
- Biết giữ nguyên độ mở của compa
<i><b>Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng compa ,vẽ hình.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Gv : </b>Com pa, đèn chiếu
<b>- Hs : </b>Com pa
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
O R
H.43b
O M
1,7cm
H.43a
M
P
N
- Gv dùng đèn chiếu kết họp với chương trình
Geometry để giới thiệu đường tròn
- ? Dùng tay hoặc thước thẳng ta có vẽ được
đường trịn Khơng ?
- GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn : Compa
- Gv – giới thiệu cách vẽ
- Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn
- Gv lấy điểm A thuộc đường trịn tâm O
? Đọan thẳng OA có độ dài bao nhiêu
- Gv giới thiệu bán kính
<b>?</b> Thế nào là đường trịn tâm O bán kính 2 cm ?
<b>? </b>Thế nào là đường trịn tâm O bán kính R
- Hs vẽ đường trịn tâm A bán kính 5 cm
sau đó lấy điểm B thuộc đường trịn
N nằm bên trong đường tròn
P bên nằm ngòai đường tròn
<b>?</b> So sánh độ dài các đọan thẳng AB .AM , AP
<b>?</b> Làm thế nào để so sánh được
- GV hường dẫn HS dùng com pa để so sánh
<b>?</b> Các điểm nằm bên trong , bên ngòai , bên trên
cách tâm một khoảng như thế nào ?
Gv đưa hai hình ảnh đường trịn và hình trịn lên
màn hình
<b>?</b> Trong các hình vẽ trên , Hình vẽ nào là đường
trịn
- GV giới thiệu hình trịn
<b>?</b> Hình trịn khác đường trịn như thế nào ?
sau đó lấy điểm B thuộc đường tròn
N nằm bên trong đường tròn
P bên nằm ngòai đường tròn
<b>?</b> So sánh độ dài các đọan thẳng AB .AM , AP
<b>I – Đường trịn và hình trịn :</b>
<b>a/ Định nghĩa đường tròn : (Học </b>
<b>sgk/89)</b>
Đường tròn
tâm O bán
kính 2 cm.
<i><b>Ký hiệu </b></i>
<i><b>(O;2cm)</b></i>
- Điểm M nằm trên đường tròn
- Điểm N nằm trong đường tròn
- Điểm P nằm ngịai đường trịn
ta có : AN < AM < AP
b<b>/ Định nghĩa hình trịn : (Học </b>
<b>sgk)</b>
<b>?</b> Làm thế nào để so sánh được
- GV hường dẫn HS dùng com pa để so sánh
<b>?</b> Các điểm nằm bên trong , bên ngòai , bên trên
cách tâm một khoảng như thế nào ?
- Gv đươa hai hình ảnh đường trịn và hình trịn
lên màn hình
<b>?</b> Trong các hình vẽ trên , Hình vẽ nào là đường
trịn
- GV giới thiệu hình trịn
<b>?</b> Hình trịn khác đường trịn như thế nào ?
Hình trịn
<i><b>3.Hoạt động 3 : </b></i><b>Cung và dây cung </b><i><b>(5’)</b></i>
<b>Gv giới thiệu</b> hình ảnh cung trịn trên màn
hình (có màu để phân biệt)
<b>II – Cung và dây cung (học sgk/90)</b>
Cung AB
2cm
O
M
<b>? </b>Hãy định nghĩa hình trịn là gì ?
-<b> Gv</b> bấm máy cho đường thẳng nối hai điểm
A, B xuất hiện
- <b>Gv</b> giới thiệu dây cung
- <b>Gv</b> yêu cầu : Vẽ đường tròn (o,3cm)
Vẽ cung EF
<b>- 1 hs</b> khác lên vẽ tiếp dây cung EF
- <b>1 Hs</b> khác vẽ dây cung CD cao cho ba điểm
D, O, C thẳng hàng. Có xác định được độ dài
của dây cung DC không
-<b> Gv</b> giới thiệu đường kính
<b>?</b> Độ dài đường kính và bán kính có quan hệ
như thế nào
<b>Hs</b> vẽ hình bài 38 sgk
<b>? </b>Chỉ rõ cung lớn CA của đường tròn( O) ,
cung CD nhỏ của đường tròn( A )
Cung nhỏ AB
Cung lớn AB
C D
<i><b>4.Hoạt động 4 : </b></i><b>Một công dụng khác của Compa</b><i><b>(7’)</b></i>
<b>? </b>Công dụng của Compa là gì ?
- So sánh hai đọan thẳng bằng compa ta làm
thế nào
- Hs tự thực hành vào tập , một hs lân bảng
thực hiện
- Có ba đọan thẳng AB , DC , MN cho trước.
Dùng Compa tính tổng của ba đọan thẳng
này được không ? Nêu cách thực hiện
<b>III – Một công dụng khác của </b>
<b>Compa</b> :
- Ngòai vẽ đường tròn , compa còn
dùng để so sánh hai đọan thằng cho
trước hoặc tính tổng của hai đọan
thẳng cho trước
- Cách thực hiện (xem sgk)/90
<i><b>6. Hoạt động 6 :Củng cố luyện tập (8’)</b></i>
- Hs làm tiếp bài 38 sgk câu a , b <b>Bài tập 38 sgk/91</b>
<i><b>7.Hoạt động </b><b>7</b><b> : Hướng dẫn học ở nhà (5’)</b></i>
<b> </b>- Bài tập 39 , 40 , 41 , 42 sgk/93
- Bài tập 36,37 , 38 sbt/60
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
Tuần 31
<b>Ngày soạn : </b>27.3.2010<b> </b>
<b>Tiết 29</b> <b> </b>
<b> Ngày dạy : </b>31.3(63),2.4(64)
<b> TAM GIÁC </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam gíac là gì?</b></i>
<i><b>Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Gv </b>: Bảng phụ
<b>- Hs</b> : Compa
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i><b>HS : Hs 1 : Định nghĩa đường tròn . Vẽ (O ;</b></i>
20 cm) . Lấy M (O;20cm) , lấy N nằm
trong đường tròn tâm O , lấy Q nằm ngịai
đường trịn tâm A
Tính OM
<i><b>- HS 2 : Định nghĩa cung và dây cung.</b></i>
Vẽ đường tròn (O;15 cm) . Lấy D ,C thuộc
đường tròn (O;15cm). Xác định cung và dây
cung DC. Khi nào thì DC trở thành đường
kính. Độ dài đường kính bằng bao nhiêu ?
<i><b>OM =20cm</b></i>
CD đi qua âm thì CD là đường kính .
khi đó CD = 30cm
<i><b>2.Hoạt động 2 : </b></i><b>Tam giác ABC là gì </b><i><b>(15’)</b></i>
<i><b>- Gv đưa hình ảnh tam giác ABC</b></i>
<b>?</b> Tam giác ABC là gì ?
<b>- Gv</b> gới thiệu cách đọc tên tam giácABC ; 3
đỉnh của tam giác ABC , 3 góc , ký hiệu
<b></b>
<b> HS</b> làm bài tập 43 , 44 sgk
(bài tập 44 sử dụng bảng phụ)
<b>I/ Tam giác ABC là gì ?</b>
<b> Định nghĩa</b> : <i>Tam giác ABC là hình </i>
<i>gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba</i>
<i>điểm A, B, C không thẳng hàng .</i>
<b>Ký hiệu : </b><b> ABC</b>
- A, B, C : ba đỉnh của tam giác
- <i>AB</i>ˆ<i>C</i>, <i>AC</i>ˆ<i>B</i>,<i>BA</i>ˆ<i>C</i>
- AB, AC, BC là ba cạnh của tam giác
<b>- Gv</b> vẽ M nằm trong tam giác , N nằm ngoài
tam giác và giới thiệu điểm nằm trong,nằm
ngòai tam giác
<b>- HS</b> xác định tiếp điểm P nằm trong tam
giác , điểm Q nằm ngòai tam giác
-<b> Hs</b> làm bài 46 sgk (a)
<i>– Một điểm M nằm trong cả 3 góc của</i>
<i>tam giác là điểm nằm trong tam giác .</i>
<i>– Một điểm N không nằm trong tam</i>
<i>giác , không nằm trên cạnh nào của</i>
<i>tam giác là điểm nằm ngoài tam giác</i> .
<i><b>3.Hoạt động 3 : </b></i><b>Vẽ tam giác </b><i><b>(10’)</b></i>
-<b> Gv</b> đưa ra ví d ụ 1
<b>- Hs</b> làm theo nhóm
<b>- ?</b> Làm sao để vẽ điểm A vừa cách B một
<b>II/ Vẽ tam giác (cho biết trước độ dài</b>
<b>của ba cạnh)</b>
20cm
<b>Q</b>
<b>N</b>
<b>O</b> <b><sub>M</sub></b>
<b>D</b>
15cm
<b>m</b>
<b>C</b>
<b>O</b>
<b>n</b>
A
C
B
H. 53
M
khỏang 3 cm , vừa các C một khỏang 2 cm
<b>- Nhóm</b> trình bày (y/c có giải thích)
<b>- ? </b>theo em thì ta có thể xác định được bao
nhiêu tam giác thỏa đk trên
<b>- 1 hs</b> nói lại cách vẽ tam giác khi cho biết
trước độ dài của ba đọan thẳng
<b> Ví dụ :</b> Vẽ tam giác ABC biết BC =
4cm, AB = 3 cm, AC = 2cm
<i><b>6. Hoạt động 6 :</b></i><b>Củng cố luyện tập (8’)</b>
<b>- - Hs</b> làm bài 46 b , 47 sgk/95 <b>Bài 46 /95 SGK </b>
<b>Bài 47/95 SGK</b>
<i><b>7.Hoạt động </b><b>7</b><b> : Hướng dẫn học ở nhà (5’)</b></i>
- Học theo sách giáo khoa , vở ghi
- Bài tập về nhà : Bài 45 sgk
- On lại các định nghĩa các hình trang 95
- Làm các câu hỏi và bài tập mục III trang 96
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
B C
A
3 cm 2 cm
4cm
I K
M
A
B
N
I R
Tuần 32
<b>Ngày soạn : </b>2.4.2010<b> </b>
<b>Tiết 30</b> <b> </b>
<b> Ngày dạy : </b>7.4 (63),9.4(64)
<b> ÔN TẬP CHƯƠNG II </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
Qua bài này học sinh cần :
- Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc .
* Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường trịn và tam giác .
<i><b>* Thái độ:Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản</b></i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Gv : Bảng phụ</b>
<b>- Hs</b> : ôn tập lại các đ/n; tính chất
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Đọc hình (10’)</b></i>
cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình .
a) b)
c) d)
e) f) h)
g) l) m)
Hình a) Gọc bẹt xOy.
Hình b) Nửa mặt phẳng bờ a
Hình c): Góc vng mOn
Hình d): Góc nhọn xOy
Hình e): 2 góc phụ nhau
Hình f): Góc tù aPb
Hình h): 2 góc kề bù
Hình g): Tia phân giác của góc
Hình l):tam giác ABC
Hình m): đường trịn tâm O, bán
kính R
<i><b>Hoạt động 3 : Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng (5’)</b></i>
O
n
a
y
O
x
b
P
a
O y
x
45
35
z
A
t
y
O
x
C B
A
O R
S
O
R
O
a)Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng
là ... của hai nửa mặt phẳng ...
b)Số đo của góc bẹt là ...
c)Nếu ... thì xOy = xOz +
zOy
d) Tia phân giác của một góc
là ...
a)bờ chung, đối nhau.
b)1800
c)Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy.
d)Tia nằm giữa hai cạnh của góc
và tạo với hai cạnh ấy hai góc
bằng nhau.
<i><b>Hoạt động 4: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu (5’)</b></i>
a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vng .
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xƠy thì xƠz
= zƠy .
c)Tia phân giác của góc xƠy là tia tạo với hai
cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau .
d)Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800<sub> .</sub>
e)Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung .
f)Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,
BC, và AC
a) Sai
b) Đúng
c) sai.
d) Đúng.
e) sai
f) sai
<i><b>Hoạt động 5 :Vẽ hình và giải một số bài tập hình học đơn giản(20’)</b></i>
<b>Bài tập 3 và 4 : </b>
- HS được gọi lên bảng , sử dụng các dụng cụ
để vẽ theo yêu cầu đề bài .
- Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm
như thế nào ?
- Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề
nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ
chúng ?
<b>Bài tập 5 và 6 :</b>
- Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên
xÔz + zÔy = xÔy .
Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể
suy ra được
số đo của một góc cịn lại .
- HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập
số 6 bằng cách tính trước số đo của một góc
tạo bởi tia phân giác của
góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng
thước đo góc
để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó .
<b>Bài tập</b> : Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy , Oz sao cho <i>xOy</i> = 50o
, <i>xOz</i><sub> = 120</sub>o<sub> . Tính </sub><i>yOz</i><sub> ?</sub>
Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz nên:
<i>xOy</i> + <i>yOz</i> = <i>xOz</i><sub> </sub>
50o <sub>+ </sub><i>yOz</i><sub> = 120</sub>o
<i>yOz</i> = 120o<sub> - 50</sub>o
<i>yOz</i> = 70o
<b>y</b>
<b>x</b>
<b>z</b>
<b>O</b>
<b>120</b>
<b>50</b>
30
30
O
C
<b>Hoạt động 6 : Dặn dị (5’)</b>
- Hồn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
- Tự ôn tập và củng cố lại kiến thức trong chương .
- Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập .
- Tiết sau : Kiểm tra cuối chương (thời gian 45 phút ) .
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)</b>
Tuần 34
<b>Ngày soạn : </b>18.4.2010<b> </b>
<b>Tiết 32</b> <b> </b>
<b> Ngày dạy : </b>21.4 (63),24.4(64)
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA 45’ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày một bài tốn. Rèn thơng minh, tính sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra
- HS: Như đã dặn dò về nhà .
<b>III. Tiến hành trả bài kiểm tra:</b>
<b>1.Hoạt động 1 : </b>Nhận xét chung của giáo viên (10’)
a) Thống kê điểm kiểm tra :
b<b>) * Ưu điểm:</b>
- Nhiều Hs làm bài đúng theo yêu cầu của đề bài.
- Trình bày sạch đẹp, lơgic, hợp lí.
- Đa số vẽ được tam giác ABC , lấy được điểm M nằm trong tam giác.
- HS đạt điểm loại giỏi tương đối.
- Tuyên dương HS đạt diểm cao : * Lớp 63 : Hà.
<b> </b>
<b>* Khuyết điểm:</b>
- Phần trắc nghiệm:
+ Một số HS chưa cẩn thận khi chọn đáp án.
<b>Lớp</b> <b>Số </b>
<b>HS</b>
<b>Giỏi</b>
<b>( 8 -10 đ )</b>
<b>Khá</b>
<b>(6,5 - < 8đ)</b>
<b>TB</b>
<b>(5 -<6,5đ)</b>
<b> Yếu </b>
<b>3,5< 5đ</b>
<b> kém</b>
<b>0 - < 3,5đ</b>
<b>63</b> <b>32</b> 18 10 1 <b>1</b> 0
<b>64</b> <b>18</b> 6 3 <b>5</b> 4 0
+ Một số HS chưa phân biệt được các góc đặc biệt, mối quan hệ giữa các góc
+ Chưa nắm rõ khái niệm tia phân giác của một góc.
- Phần tự luận :
+ Xác định giao điềm của các tia AM, BM, CM với các cạnh của tam giác ABC sai. Nên
vẽ không được tam giác PQR
+ Vài học sinh chưa vẽ được hình ở bài tập 2 nên tính khơng được góc yOz
+ Khơng nhận ra được tia Oy là tia phân giác của góc xOz.
+ Phê bình HS điểm thấp : * Lớp <b>63</b>: Minh
* Lớp <b>64</b>: tiến , Đạt, Vủ Linh, Nam.
<b>2.Hoạt động 2:</b> GV sửa bài cho HS ( 32’)
<b>a) Phần trắc nghiệm</b> : Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
<b>- </b>G: Yêu cầu HS đọc lại lần lượt từng câu trắc nghiệm
- H: Đọc đề bài và nêu các câu trả lời
1.D 2.C 3.A 4.B 5.A
6.B 7. A 8.C 9. D 10.C
-G: Lưu ý HS những chỗ HS hay sai.
<b>b) Phần tự luận :</b>
<b>Bài 1</b>. <i>(1điểm)</i>
<b>-G: </b>Gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình.
- G nêu thang điểm.
a) Vẽ đúng tam giác ABC đạt 0.5đ , lấy vị trí điểm M đúng đạt thêm 0.25đ
b) vẽ mỗi tia đúng đạt thêm 0.25đ
c) Vẽ tam giác PQR đúng đạt 0.25đ
Điểm M có nằm trong tam giác PQR đạt 0.25đ
-G: Lưu ý H một số chỗ mà HS thường bị sai như xác định giao điểm sai. Vẽ tam giác
PQR sai.
<b>Bài 2</b>. <i>(2điểm)</i>
<b>-G: </b>Gọi 1 HS làm bài đúng nhất lên bảng làm lại bài tập cho các bạn sai sửa bài .
- G nêu thang điểm.
Vẽ hình đúng đạt (0.5đ)
a) Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: (0.25đ)
<i>xOy</i> + <i>yOz</i> = <i>xOz</i><sub> (0.25đ)</sub>
50o <sub>+ </sub><i>yOz</i><sub> = 100</sub>o <i><b><sub>(0.25đ)</sub></b></i>
<i>yOz</i> = 100o<sub> - 50</sub>o
<i>yOz</i> = 50o <i><b><sub>(0.25đ)</sub></b></i>
b) <i>xOy</i> = <i>yOz</i> ( = 50o <sub>) </sub> <i><b><sub>(0.5đ)</sub></b></i>
c) Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz (0.5đ) vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox , Oz
<i><b>(0.25đ) và </b>xOy</i> = <i>yOz</i> (0.25đ)
R Q
P
C
B
A
50
100
<b>z</b>
<b>x</b>
<b>O</b>
GV lưu ý một vài học sinh vẽ hình sai tia Oy khơng nằm giữa Ox, Oz nên tính góc yOz
sai
Tuần 35
<b>Ngày soạn : </b>24.4.2010<b> </b>
<b>Tiết 33</b> <b> </b>
<b> Ngày dạy : </b>28.4 (63), 2.5(64)
<b> ÔN TẬP CUỐI NĂM </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức hình học lớp 6 .</b></i>
* Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, thuốc thằng , thước đo góc, com pa
- Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>- Gv : Bảng phụ</b>
<b>- Hs</b> : ôn tập lại các đ/n; tính chất
<b>III Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (10’)</b></i>
50
100
<b>z</b>
<b>x</b>
<b>O</b>
HS nhắc các lại kiến thức về : điểm ,
đường thẳng, tia , đọan thẳng , trung điểm
đọan thẳng
GV yêu vẽ hình các thể hiện các kiến thức.
Tương tự học sinh nhắc lại các kiến thức
của chương II vẽ hình minh hoạ.
<b>I. Chương đoạn thẳng</b>
- Điểm
- Đường thẳng
- Tia
- Đọan thẳng
- Trung điểm đọan thẳng
<b>II. Chương góc</b>
- Mặt phẳng.
- Nửa mặt phẳng. Góc.
- đường trịn, tam giác.
- Góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Hai góc phụ nhau. Hai góc bù nhau.
Hai góc kề bù.Hai góc kề nhau.
Tia phân giác của góc.
<i><b>Hoạt động 3 : Luyện tập (30’)</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài
toán.
- Điểm nằm giữa hai điểm A và B khi nào ?
- Điểm M có nằm giữa hai điểm A; B
- Điểm B có nằm giữa hai điểm A; M
khơng?
- Điểm A có nằm giữa hai điểm B; M
khơng?
<i><b>Bài tập 48: SBT/102</b></i>
a) Theo đầu bài
AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm
=> AM + MB ≠ AB
( 3,7 + 2,3 ≠ 5 )
=> M không nằm giữa A; B
Tương tự: B không nằm giữa M; A và A
không nằm giữa M; B
x' x
t
y
O
HS:đọc bài tập 34 SGK.
GV: Gọi học sinh tóm tắt đề tốn, học sinh
GV:Hướng dẫn học sinh giải từng bước
bằng các câu hỏi dẫn dắt.
HS :Giải bài tập
Bài tập 37/87SGK
GV:Gọi học sinh đọc bài tập 37 SGK.
HS: Đọc bài tập 33 SGK.
GV: Đối với một bài tập hình ta nên tóm tắt
đề tốn và vẽ hình trước khi giải.
GV: Trên cùng một nửa mặt phẳng có
<sub>30 ,</sub>0 <sub>120</sub>0
<i>xOy</i> <i>xOz</i> <sub> ta suy ra điều gì ? </sub>
HS: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
GV: Tia Oy nằm giữa hai toa Ox và Oz ta
tính được điều gì ?
HS:góc y Oz
GV:Để tính góc mOn ta làm như thế nào ?
GV: Cho học sinh trình bày lời giải.
HS:Tự trình bày lời giải.
<b>GV:Nhận xét và chữa bài tập.</b>
<i><b>Bài tập 34 /87SGK</b></i>
Ta có: <i>xOy yOx'</i> 180o<sub> (kề bù)</sub>
hay 100o<i>yOx'</i>180o
suy ra: <i>yOx'</i> 180o100o 80o<sub>.</sub>
Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên
ta có:
100o <sub>50</sub>o
2
<i>xOt tOy</i>
.
Vì Ot’ là tia phân giác của góc x’Oy
nên ta có:
<sub>'</sub> <sub>'</sub> <sub>'</sub> 80o <sub>40</sub>o
2
<i>x Ot</i> <i>t Oy</i>
.
Vậy: <i>x Ot</i>' 180o 50o 130o<sub> ;</sub>
<i>xOt</i>' 180 o 40o 140o<sub> ;</sub>
<i><b>BT37 /87 SGK.</b></i>
z
n y
m
O x
a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz vì
xƠy < xƠz
Do đó xƠy + yÔz = xÔz
Hay 300<sub> + yÔz = 120</sub>0
yÔz = 1200<sub> - 30</sub>0<sub> = 90</sub>0
b) Do tia Om là tia phân giác của góc
xƠy nên
mƠy = xƠy : 2= 300<sub> : 2 = 15</sub>0
Do tia On là tia phân giác của góc zƠy
nên
nƠy = zƠy : 2= 900<sub> : 2 = 45</sub>0
mÔn = mÔy + nÔy
= 600
<b>Hoạt động 6 : Dặn dị (5’)</b>
- Hồn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
<b>IV. Củng cố hướng dẫn tự học ở nhà : (8’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập: (5’)</b>