Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

GIAO AN DAY THEM NGU VAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.7 KB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Buổi 1:</b>

<b>Khái quát về văn học việt nam</b>


<b>từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng tám 1945</b>


I. Tình hình xã hội và văn hố:


1. T×nh h×nh x· héi:


_ Sang thế kỉ XX, sau thất bại của phong trào Cần Vơng, thực dân Pháp ra sức củng cố địa vị
thống trị trên đất nớc ta và bắt tay khai thác về kinh tế.


_ Lúc này, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nhân dân ( chủ yếu là nông
dân ) với giai cấp địa chủ phong kiến càng thêm sâu sắc, quyết liệt.


_ Bọn thống trị tăng cờng bóc lột và thẳng tay đàn áp cách mạng nhng cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc khơng hệ bị lụi tắt mà vẫn lúc âm ỉ, lúc sôi sục bùng cháy. Đặc biệt là từ 1930, Đảng
Cộng sản ra đời và giơng cao lá cờ lãnh đạo cách mạng, các cao trào cách mạng dồn dập nối tiếp
với khí thế ngày càng mạnh mẽ và quy mô ngày càng rộng lớn, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng
Tám 1945, thành lập nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.


_ Sau hai cuộc khai thác thuộc địa ( trớc và sau đại chiến thứ nhất 1914-1918 ), xã hội Việt Nam
có những biến đổi sâu sắc:


+ Đô thị mở rộng, các thị trấn mọc lên khắp nơi.


+ Nhiều giai cấp, tầng lớp xà hội mới xuất hiện: t sản, tiểu t sản thành thị ( tiểu thơng, tiểu chủ,
viên chức, học sinh, nhà văn, nhà báo, nhà giáo,...), dân nghèo thành thị, công nhân,...


2. Tình hình văn hoá:


_ Vn hoỏ Vit Nam dn dn thoỏt ra ngồi ảnh hởng chi phối của văn hố Trung Hoa phong kiến
suốt hàng chục thế kỉ, bắt đầu mở rộng tiếp xúc với văn hoá phơng Tây, chủ yếu là văn hố Pháp.
_ Lớp trí thức “Tây học” ngày càng đơng đảo, tập trung ở thành thị nhanh chóng thay thế lớp nho


học để đóng vai trị trung tâm của đời sống văn hoấ.


_ Một cuộc vận động văn hoá mới đã dấy lên, chống lễ giáo phong tục phong kiến hủ lậu, địi giải
phóng cá nhân.


_ Báo chí và nghề xuất bản phát triển mạnh. Chữ quốc ngữ dần thay thế hẳn chữ hán, chữ Nôm
trong hầu hết các lĩnh vực văn hố và đời sống.


II. T×nh hình văn học:


1. Mấy nét về quá trình phát triển:
Văn học thời kì này chia làm 3 chặng:
_ Chặng thứ nhất: Hai thập kỉ đầu thế kỉ.
_ Chặng thứ hai: Những năm hai mơi.


_ Chng thứ ba: Từ đầu những năm ba mơi đến Cách mạng tháng Tám 1945.
a. Chặng thứ nhất:


_ Hoạt động văn học sơi nổi và có nhiều thành tựu đặc sắc của các nhà nho yêu nớc có t tởng canh
tân, tập hợp chung quanh các phong trào Duy tân, Đông du, Đông Kinh nghĩa thục ( tiêu biểu:
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Thợng Hiền, Huỳnh Thúc Kháng, Ngô Đức Kế,...).
_ Phong trào sáng tác thơ văn yêu nớc, cổ động cách mạng gồm nhiều thể loại, văn xuôi và văn
vần viết bằng chữ quốc ngữ và bằng chữ Hán, sáng tác ở trong n ớc và ở ngoài nớc bí mật gửi về,
đã góp phần thổi bùng lên ngọn lửa cách mạng đầu thế kỉ.


_ Một hiện tợng đáng chú ý là sự hình thành của tiểu thuyết mới viết bằng chữ quốc ngữ ở Nam
Kì. Tuy nhiên, phần lớn tiểu thuyết cịn vụng về, non nớt.


b. ChỈng thứ hai:



_ Nền quốc văn mới có nhiều thành tựu có giá trị:


+ Về văn xuôi: Có cả một phong trào tiểu thuyết ở nam Kì, tiêu biểu là Hồ Biểu Chánh. ở ngoài
Bắc, tiểu thuyết Tố Tâm của Hoàng Ngọc Phách, truyện ngắn của Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá
Học là những sáng tác nổi trội hơn cả.


+ V th ca: Nổi bật lên tên tuổi của Tản Đà - Nguyễn Khắc Hiếu, một hồn thơ phóng khống đầy
lãng mạn. Cùng với Tản Đà là á Nam Trần Tuấn Khải, ngời đã sử dụng rộng rãi các điệu thơ ca
dân gian để diễn tả tâm sự thơng nớc lo đời kín đáo mà thiết tha.


+ Thể loại kịch nói du nhập từ phơng Tây bắt đầu xuất hiện trong văn học và sân khấu Việt Nam.
_ Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đang hoạt động cách mạng trên đất Pháp đã sáng tác nhiều truyện
ngắn, bài báo châm biếm, phóng sự, kịch,...bằng tiếng Pháp, có tính chiến đấu cao và bút pháp
điêu luyện, hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Văn học phát triển mạnh mẽ, có thể gọi là bùng nổ, đạt nhiều thành tựu phong phú, đặc sắc ở
mọi khu vc, th loi.


_ Truyện ngắn và tiểu thuyết phong phú cha từng có, vừa mới mẻ vừa già dặn vỊ nghƯ tht.


+ Về tiểu thuyết của Nhất Linh, Khái Hng đã mở đầu cho phong trào tiểu thuyết mới. Sau đó là
những tiểu thuyết có giá trị cao của Vũ Trọng Phụng ( “Giông tố”, “Số đỏ” ), Ngô Tất Tố (“Tắt
<i><b>đèn”), Nam Cao ( “Sống mòn”)...</b></i>


+ Về truyện ngắn: ngồi Nguyễn Cơng Hoan, Thạch Lam, Nam Cao – những bậc thầy về truyện
ngắn – cịn có một loạt những cây bút có tài nh Nguyễn Tuân, Thanh Tịnh, Tơ Hồi, Bùi Hiển,...
+ Về phóng sự: đáng chú ý nhất là Tam Lang, Vũ Trọng Phọng, Ngô Tất Tố.


+ Về tuỳ bút: Nổi bật là tên tuổi Nguyễn Tuân – một cây bút rất mực tài hoa, độc đáo.



_ Thơ ca thật sự đổi mới với phong trào “Thơ mới” (ra quân rầm rộ năm 1932) gắn liền với các
tên tuổi: Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Nguyễn Bính, Chế Lan Viên...
+ Thơ ca cách mạng nổi bật là các tên tuổi: Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Sóng Hồng,...


_ Kịch nói tiếp tục phát triển với hình thức mới mẻ hơn trớc, các tác giả đáng chú ý: Vi Huyền
Đắc, Đoàn Phú Tứ, Nguyn Huy Tng.


-> ở thể loại này cha có những sáng tác có chất lợng cao.


_ Phờ bỡnh vn hc cũng phát triển với một số cơng trình có nhiều giá trị ( “Thi nhân Việt Nam”
– Hoài Thanh, “Nhà văn hiện đại” – Vũ Ngọc Phan ).


2. Đặc điểm chung của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945:
a. <i>Văn học đổi mới theo hớng hiện đại hố.</i>


_ Đơ thị phát triển, lớp công chúng văn học mới ra đời và ngày càng đơng đảo, ảnh hởng của văn
hố phơng Tây, báo chí và xuất bản phát triển,...tất cả những điều đó đã thúc đẩy văn học phải
nhanh chóng đổi mới để hiện đại hoá, đáp ứng nhu cầu tinh thần và thị hiếu thẩm mĩ mới của xã
hội. Sự đổi mới diễn ra trên nhiều phơng diện, mọi thể loại văn học.


+ Sự ra đời của nền văn xuôi quốc ngữ. Truyện ngắn, tiểu thuyết thời kì này, đặc biệt là từ sau
1930, đợc viết theo lối mới, khác với lối viết truyện trong văn học cổ, do học tập lối viết truyện
của phơng Tây.


+ Thơ đổi mới sâu sắc với sự ra đời của phong trào “Thơ mới”, đợc coi là “một cuộc cách mệnh
trong thơ ca”. Những quy tắc gị bó, lối diễn đạt ớc lệ, cơng thức bị phá bỏ, cảm xúc đợc phơi bày
cởi mở, tự nhiên, chân thành hơn.


+ Phóng sự, kịch nói, phê bình văn học ra đời cũng là biểu hiện của sự đổi mới văn học theo hớng
hiện đại hoá.



_ Hiện đại hoá văn học là một quá trình.ở hai chặng đầu, văn học đã chuyển biến mạnh theo hớng
hiện đại hoá nhng sự níu kéo của cái cũ cịn nặng. Chỉ đến chặng thứ ba, sự đổi mới văn học mới
thật toàn diện và sâu sắc, để từ đây, có thể coi văn học Việt Nam đã thật sự là một nền văn học
mang tính hiện đại, bắt nhịp với văn học ca th gii hin i.


b. <i>Văn học hình thành hai khu vực ( hợp pháp và bất hợp pháp ) với nhiều trào lu cùng phát triển</i>.
* Khu vực hợp pháp:


Văn học lại phân hoá thành các trµo lu mµ nỉi bËt lµ hai trµo lu chÝnh:
_ Trào lu lÃng mạn:


+ Núi lờn ting múi ca cá nhân giàu cảm xúc và khát vọng, bất hoà với thực tại, ngột ngạt, muốn
thốt khỏi thực tại đó bằng mộng tởng và bằng việc đi sâu vào thế giới nội tâm. Văn học lãng mạn
thờng ca ngợi tình yêu đắm say, vẻ đẹp của thiên nhiên, của “ngày xa” và thờng đợm buồn. Tuy
các cây bút lãng mạn cha có ý thức cách mạng và tinh thần chiến đấu giải phóng dân tộc cũng nh
cịn có những hạn chế rõ rệt về t tởng, nhng nhiều sáng tác của họ vẫn đậm đà tính dân tộc và có
nhiều yếu tố lành mạnh, tiến bộ đáng quý. Văn học lãng mạn có đóng góp to lớn vào cơng cuộc
đổi mới để hiện đại hoá văn học, đặc biệt là v th ca.


+ Tiêu biểu cho trào lu lÃng mạn trớc 1930 là thơ Tản Đà, tiểu thuyết Tố Tâm của Hoàng Ngọc
Phách; sau 1930 là Thơ mới của Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tư, ChÕ
Lan Viªn, Ngun Bính,... và văn xuôi cña NhÊt Linh, Khái Hng, Thạch Lam, Thanh Tịnh,
Nguyễn Tuân,...


_ Trào lu hiện thùc:


+ Các nhà văn hớng ngòi bút vào việc phơi bày thực trạng bất công, thối nát của xã hội và đi sâu
phản ánh tình cảnh thống khổ của các tầng lớp quần chúngbị áp bức bóc lột đơng thời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng, Mạnh Phú Tứ, Tô Hoài, Nam Cao; phóng sự của Tam
Lang, Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố...), nhng cũng có những sáng tác giá trị ở thể thơ trào phúng
( thơ Tú Mỡ, Đỗ Phồn ).


* Khu vực bất hợp pháp:


_ Đó là các sáng tác thơ ca của các chiến sĩ trong nhà tù, hoạt động một cách bí mật, bị đặt ra
ngoài pháp luật và ngoài đời sống văn học bình thờng.


_ Thơ văn cách mạng ra đời và phát triên trong hồn cảnh ln bị đàn áp, khủng bố, thiếu cả
những điều kiện vật chất tối thiểu. Tuy vậy, nó vẫn phát triển mạnh mẽ, liên tục, ngày càng phong
phú và có chất lợng nghệ thuật cao.


_ Thơ văn đã nói lên một cách thống thiết, xúc động tấm lòng yêu nớc thơng dân nồng nàn, niềm
căm thù sôi sục lũ giặc cớp nớc và bọn bán nớc, đã tốt lên khí phách hào hùng của các chiến sĩ
cách mạng thuộc nhiều thế hệ nửa đầu thế kỉ.


c. <i>Văn học phát triển với nhịp độ đặc biệt khẩn trơng, đạt đợc thành tựu phong phú</i>.


_ Văn xuôi quốc ngữ: Chỉ trên dới ba mơi năm, đã phát triển từ chỗ hầu nh cha có gì đến chỗ có
cả một nền văn xi phong phú, khá hồn chỉnh vớia mọi thể loại ( truyện ngắn, tiểu thuyết,
phóng sự, tuỳ bút,...), có trình độ nghệ thuật ngay càng cao, trong đó có cả những kiệt tác.


_ Về thơ, sự ra đời của phong trào “Thơ mới” (1932) đã mở ra “một thời đại trong thi ca” và làm
xuất hiện một loạt nhà thơ có tài năng và có bản sắc. Thơ ca cũng là thể loại phát triển mạnh trong
khu vực văn học bất hợp pháp, nhất là mảng thơ trong tù của các chiến sĩ cách mạng ( nổi bật là
Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh, Tố Hữu ).


+ Những thể loại mới đợc du nhập nh phóng sự, tuỳ bút, phê bình văn học, kịch nói cũng có
những thành tựu đặc sắc.



<b>Tãm l¹i</b>:


_ Phát triển trong hồn cảnh chế độ thuộc địa tàn bạo, lạc hậu, văn học Việt Nam thời kì này
khơng tránh đợc những hạn chế nhiều mặt. Đó là cha kể có những mảng sáng tác rõ ràng là tiêu
cực, độc hại. Dù vậy, phần có giá trị thật sự của thời kì văn học này, - một thời kì phát triển mạnh
mẽ cha từng có trong lịch sử văn học dân tộc – vẫn phong phú.


_ Nguyên nhân của sự phát triển mạnh mẽ, phong phú đặc biệt đó của văn học, xét đến cùng,
chính là do nó đã khơi nguồn từ sức sống tinh thần mãnh liệt của dân tộc. Sức sống ấy đ ợc thể
hiện trớc hết ở công cuộc đấu tranh cách mạng ngày càng dang cao; nhng sự phát triển mạnh mẽ,
rực rỡ của văn học thời kì này cũng chính là một phơng diện biểu hiện của sức sng bt dit y.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 2</b>.


<b>ôn tập truyện kí việt nam 1930 - 1945</b>


_ Em hÃy nêu những nét sơ lợc về nhà văn
Thanh Tịnh?


_ Nêu xuất xứ của truyện ngắn Tôi đi học?


A. Những kiến thức cơ bản.


I. Văn bản Tôi đi học (Thanh Tịnh ) .
1. Vài nét về tác giả Thanh Tịnh:


_ Thanh Tịnh ( 1911 1988 ) là bút danh


của Trần Văn Ninh, quê ở tỉnh Thừa Thiên
Huế, có gần 50 năm cầm bút sáng tác.


_ Sự nghiệp văn học của ông phong phú, đa
dạng.


_ Th vn ụng m cht tr tình đằm thắm,
giàu cảm xúc êm dịu, trong trẻo. Nổi bật nhất
có thể kể là các tác phẩm: Quê mẹ ( truyện
ngắn, 1941 ), Ngậm ngải tìm trầm ( truyện
ngắn, 1943 ), Đi từ giữa mùa sen ( truyện
thơ, 1973 ),...


2. Trun ng¾n Tôi đi học .
a. Những nét chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

_ Nêu nội dung chính của văn bản Tôi đi
<i><b>học?</b></i>


_ Truyện ngắn Tôi đi học có kết cấu nh thế
nào?


_ Trong truyện ngắn “Tôi đi học”, Thanh
Tịnh đã kết hợp những phơng thức biểu đạt
nào để thể hiện những hồi ức của mình?
_ Những nhân vật nào đợc kể trong truyện
ngắn “Tơi đi học”?


_ Trong đó, theo em nhân vật nào là nhân vật
chính? Vì sao em cho là nh vậy?



_ Khi kể về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học,
nhân vật “tôi” đã kể theo những trình tự
khơng gian, thời gian nào?


_ Vì sao nhân vật “tơi” có cảm giác thấy “<i>lạ</i>”
trong buổi đầu tiên đến trờng mặc dù trên
con đờng ấy “<i>tôi đã quen đi lại lắm lần</i>”?
_ Chi tiết nào thể hiện từ đây ngời học trò
nhỏ sẽ cố gắng học hành quyết tâm và chăm
chỉ?


_ Thông qua những cảm nhận của bản thân
trên con đờng làng đến trờng, nhân vật “tôi”
đã bộc lộ đức tính gì của mình?


_ Ngơi trờng làng Mĩ Lí hiện lên trong mắt
“tơi” trớc và sau khi đi học có những gì khác
nhau, và hình ảnh đó có ý nghĩa gì?


cđa Thanh TÞnh.
* Néi dung chÝnh:


Bằng giọng văn giàu chất thơ, chất nhạc,
ngôn ngữ tinh tế và sinh động, tác giả đã diễn
tả những kỉ niệm của buổi tựu trờng đầu tiên.
Đó là tâm trạng bỡ ngỡ mà thiêng liêng, mới
mẻ mà sâu sắc của nhân vật “tôi” trong ngày
đầu tiên đi học.



* Kết cấu: Truyện đợc kết cấu theo dòng hồi
tởng của nhân vật “tơi”. Dịng hồi tởng đợc
khơi gợi hết sức tự nhiên bằng một khung
cảnh mùa thu hiện tại và từ đó nhớ lại lần lợt
từng không gian, thời gian, từng con ngời,
cảnh vật với những cảm giác cụ thể trong quá
khứ.


* Phơng thức biểu đạt: Nhà văn đã kết hơp
các phơng thức tự sự, miêu tả và biểu cảm để
thể hiện những hồi ức của mình.


b. HƯ thèng nh©n vËt:


_ Gồm các nhân vật: “tơi”, ngời mẹ, ơng đốc,
học trị.


_ Nhân vật chính: “tơi”. Vì: đây là nhân vật
đợc tác giả thể hiện nhiều nhất và mọi sự việc
đều đợc kể theo cảm nhận của “tôi”.


* Nhân vật tôi :


_ Khi k về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học,
nhân vật “tôi” đã kể theo những trình tự
khơng gian, thời gian:


+ Trên đờng tới trờng.
+ Lúc ở sân trờng.



+ Khi ngåi trong líp häc.


_ Bởi tình cảm và nhận thức của cậu đã có sự
chuyển biến mạnh mẽ. đấy là cảm giác tự
thấy mình nh đã lớn lên, vì thế mà thấy con
đờng làng khơng dài rộng nh trớc,...


_ Thể hiện rõ ý chí học hành, muốn tự mình
học hành để khơng thua kém bạn bố:


+ <i>ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay</i>.
+ <i>mn thư søc tù cÇm bót, thíc</i>.


=> <b>Đức tính</b>: u mái trờng tuổi thơ, yêu bạn
bè, cảnh vật quê hơng, và đặc biệt là có ý chí
học tập.


_ Khi cha đi học, “tơi” thấy ngơi trờng Mĩ Lí
“<i>cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng</i>”.
Nhng lần tới trờng đầu tiên, “tơi” lại thấy “<i></i>
<i>tr-ờng Mĩ Lí trơng vừa xinh xắn vừa oia nghiêm</i>
<i>nh cái đình làng Hồ ấp khiến lịng tơi đâm</i>
<i>ra lo sợ vẩn vơ</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

_ Vì sao khi bớc vào lớp học, trong lịng nhân
vật “tơi”lại cảm thấy nỗi “<i>xa mẹ</i>” thật lớn, và
“tơi” đã có những cảm nhận gì khác khi bớc
vào lớp học?


_ Ngồi trong lớp học, vừa đa mắt nhìn theo


cánh chim, nhng nghe tiếng phấn thì nhân vật
“tơi” lại chăm chỉ nhìn thầy viết rồi lẩm
nhẩm đọc theo. Những chi tiết ấy thể hiện
điều gì trong tâm hồn nhân vật “tơi”?


_ Hình ảnh ơng đốc đợc “tơi” nhớ lại nh thế
nào?


_ Qua các chi tiết ấy, chúng ta cảm thấy tình
cảm của ngời học trị nhỏ nh th no vi ụng
c?


_ Nêu những nét sơ lợc về nhà văn Nguyên
Hồng?


gi ó cao tri thc, khng nh vị trí quan
trọng của trờng học trong đời sống nhân loại.
_ Nỗi cảm nhận “<i>xa mẹ</i>” của “tôi” khi xếp
hàng vào lớp thể hiện ngời học trò nhỏ đã bắt
đầu cảm thấy sự “tự lập” của mình khi đi học.
_ Tơi đã có những cảm nhận khi bớc vào lớp
học:


+ <i>Một mùi hơng lạ xông lên</i>.


+ Nhìn hình treo trên tờng <i>thấy lạ và hay</i>
<i>hay</i>.


+ Nhìn bàn ghế chỗ ngồi rồi <i>lạm nhận là</i>
<i>của mình</i>.



+ Nhìn bạn bÌ cha quen nhng “<i>kh«ng cảm</i>
<i>thấy sự xa lạ chút nào</i>.


=> Cm giỏc vừa quen lại vừa lạ: lạ vì lần đầu
tiên đợc vào lớp học, một môi trờng sạch sẽ,
ngăn nắp. Quen vì bắt đầu ý thức đợc rằng tất
cả rồi đây sẽ gắn bó thân thiết với mình mãi
mãi.


Cảm giác ấy đã thể hiện tình cảm trong
sáng, hồn nhiên nhng cũng sâu sắc của cậu
học trị nhỏ ngày nào.


_ Khi nhìn con chim “<i>vỗ cánh bay lên</i>” và
thèm thuồng, nhân vật “tôi” đã mang tâm
trạng buồn khi giã từ tuổi ấu thơ vô t, hồn
nhiên, để bắt đầu “lớn lên” trong nhận thức
của mình. Khi nghe tiếng phấn, ngời học trò
nhỏ đã trở về “<i>cảnh thật</i>”, “<i>vòng tay lên bàn</i>
<i>chăm chỉ nhìn thầy viết và lẩm nhẩm đánh</i>
<i>vần đọc</i>”. Tất cả những điều ấy thể hiện lòng
yêu thiên nhiênb, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý
thức về sự học hành của ngời học trị nhỏ.
* Hình ảnh ơng đốc:


_ Đợc thể hiện qua lời nói, ánh mắt, thái độ:
+ Lời nói: “<i>Các em phải gắng học để thầy mẹ</i>
<i>đợc vui lòng và để thầy dạy các em đợc sung</i>
<i>sớng</i>”.



+ ánh mắt: Nhìn học trị “<i>với cặp mắt hiền từ</i>
<i>và cảm động</i>”.


+ Thái độ: “<i>tơi cời nhẫn nại chờ chúng tơi</i>”.
_ Hình ảnh ông đốc là một hình ảnh đẹp
khiến cho nhân vật “tôi” quý trọng, biết ơn và
tin tởng sâu sắc vào những ngời đa tri thức
đến cho mình.


II. Văn bản Trong lòng mẹ (Nguyên
<i><b>Hồng ).</b></i>


1. Vài nét về tác giả Nguyên Hồng:


_ Nguyờn Hng ( 1918 1982 ) tên đầy đủ
là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở Nam Định,
nhng trớc cách mạng, ông sống chủ yếu trong
một xóm lao động nghèo ở Hải Phịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

_ Em hiểu gì về thể văn hồi kí?


_ Em hiểu gì về tập hồi kí Những ngày thơ
<i><b>ấu?</b></i>


_ Nêu xuất xứ của đoạn trích Trong lòng
<i><b>mẹ?</b></i>


_ Nội dung của đoạn trích Trong lòng mẹ
kể về điều gì?



_ Sau cỏch mng tháng Tám 1945, nhà văn đi
theo cách mạng và tiếp tục sáng tác cho đến
cuối đời.


_Ông đã để lại một sự nghiệp sáng tạo đồ sộ,
có giá trị, với nhiều tác phẩm nổi bật nh: Bỉ
<i><b>vỏ ( tiểu thuyết, 1938 ), Những ngày thơ ấu</b></i>
(hồi kí, 1938), Trời xanh ( tập thơ, 1960),
<i><b>Cửa biển ( bộ tiểu thuyết gồm 4 tập, 1961 –</b></i>
1976 ), Núi rừng Yên Thế ( bộ tiểu thuyết
đang viết d ),...


2. Hồi kí Những ngày thơ ấu .


_ Hồi kí là một thể văn đợc dùng để ghi lại
những chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc
đời một con ngời cụ thể, thờng là của chính
ngời viết. Hồi kí thờng đợc những ngời nổi
tiếng viết vào những năm tháng cuối đời.
_ “Những ngày thơ ấu” là một tập hồi kí
gồm 9 chơng viết về tuổi thơ cay đắng của
chính Nguyên Hồng, đợc đăng báo năm 1938
và xuất bản lần đầu năm 1940.


_ Nhân vật chính là cậu bé Hồng. Cậu bé lớn
lên trong một gia đình sa sút. Ngời cha sống
u uất, thầm lặng, rồi chết trong nghèo túng,
nghiện ngập. Ngời mẹ có trái tim khao khát
yêu thơng phải vùi chôn tuổi xuân trong một


cuộc hôn nhân không hạnh phúc. Sau khi
chồng chết, ngời phụ nữ đáng thơng ấy vì quá
cùng quẫn đành phải bỏ con đi kiếm ăn
ph-ơng xa. Chú bé Hồng đã mồ côi cha nay vắng
mẹ, lại phải sống cô đơn giữa sự ghẻ lạnh,
cay nghiệt của những ngời họ hàng giàu có,
trở thành đứa bé, đói rách, lêu lổng, luôn
thèm khát yêu thơng của ngời thân.


_ Từ cảnh ngộ và tâm sự của đứa bé côi cút,
đau khổ, tác phẩm đã cho ngời đọc thấy bộ
mặt lạnh lùng của xã hội cũ, với những giả
dối, độc ác, đầy những thành kiến cổ hủ
khiến tình máu mủ ruột thịt cũng có nguy cơ
khơ héo và quyền sống của ngời phụ n v tr
con b búp nght.


3. Đoạn trích Trong lòng mẹ .
a. Những nét chung:


* Xuất xứ:


Đoạn trích Trong lòng mẹ thuộc chơng
IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu.
* Nội dung chÝnh:


Kể lại quãng đời tuổi thơ cay đắng của bé
Hồng khi phải sống với bà cô cay nghiệt,
nh-ng dù tronh-ng cảnh nh-ngộ xa mẹ, cậu bé ấy vẫn có
đợc sự tỉnh táo để hiểu mẹ, u thơng mẹ vơ


bờ và có một niềm khao khát cháy bỏng đợc
sống trong tình mẹ.


* KÕt cÊu:


Truyện đợc kết cấu theo diễn biến tâm lí
nhân vật. Cụ thể là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

_ Văn bản “Trong lịng mẹ” đợc kết cấu theo
trình tự nào?


_ Đoạn trích đợc kể này có những nhân vật
nào?


_ Nhân vật chính là ai?


_ Qua on trớch Trong lũng mẹ”, em hãy
rút ra những đặc điểm nổi bật của bé Hồng?


_ Bà cơ có quan hệ nh thế nào với bé Hồng?
_ Bà cơ hiện lên với tính cách gì? Lấy dẫn
chứng để chứng minh?


_ Trong những lời lẽ của ngời cô, theo em,
chỗ nào thể hiện sự “cay độc” nhất? Vì sao?


_ Hình ảnh mẹ bé Hồng đợc kể qua những
chi tiết nào?


_ Cảm xúc của bé Hồng khi gặp mẹ và đợc


ngồi trong lịng mẹ.


b. HƯ thèng nhân vật:


_ Đoạn trích có 3 nhân vật: cậu bé Hồng, mẹ
bé Hồng, bà cô bé Hồng.


_ Nhân vật chính: bé Hồng.
* Nhân vật bé Hồng:


_ Đó là một thân phận đau khổ nhng có lòng
thơng yêu, sự kính trọng và niềm tin mÃnh
liệt về ngời mẹ của mình.


_ ú là một đứa trẻ sống trong tủi cực và cô
đơn, ln khao khát tình thơng của ngời thân
u.


_ Đó là một con ngời nhỏ tuổi nhng có một
thế giới nội tâm phong phú, sâu sắc, tinh tế
trong cách nhìn đời, nhìn ngời, có một lí trí
cần thiết để nhận ra những hủ tục xã hội chà
đạp đến hạnh phúc con ngi.


* Nhân vật bà cô Hồng:


_ Là cô ruột của bé Hồng, là quan hệ ruột
thịt.


_ Tớnh cỏch: Hp hũi, cay độc đến tàn nhẫn.


-> Thể hiện trong cuộc đối thoại với bé
Hồng:


+ <i>Mµy có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ</i>


<i>mày không?</i>


+ <i>Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm,</i>
<i>có nh dạo trớc đâu!</i>


+ <i>Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền</i>
<i>tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho</i>
<i>và thăm em bé chứ</i>.


_ Nhng li núi đó chứa đựng sự giả dối, mỉa
mai thậm chí ác độc dành cho ngời mẹ đã nh
một mũi khoan xoáy vào tâm hồn non nớt và
yêu mẹ của cậu bé Hồng.


_ Chỗ thể hiện sự cay độc nhất trong lời ngời
cơ là “<i>thăm em bé chứ</i>”. Vì khi nói điều này,
ngời cô đã ám chỉ sự “xấu xa” của ngời mẹ
khi bỏ con để theo ngời khác, đánh thẳng vào
lòng yêu quý, kính trọng mẹ vốn có trong
lịng bé Hồng.


* Nh©n vËt mĐ bÐ Hồng:
_ Đợc kể qua những chi tiết:


+ <i>Mẹ t«i vỊ mét mình đem rất nhiều quà</i>


<i>bánh cho tôi và em Quế tôi</i>.


+ <i>Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi...vừa kéo tôi, xoa</i>
<i>đầu tôi..., lấy vạt áo nâu thấm nớc mắt cho</i>
<i>tôi</i>.


+ <i>M khơng cịn cịm cõi xơ xác...Gơng mặt</i>
<i>mẹ tơi vẫn tơi sáng với đôi mắt trong và nớc</i>
<i>da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má.</i>
<i>Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn</i>
<i>miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm</i>
<i>tho lạ thờng</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

_ Những chi tiết đó đã thể hiện đợc điều gì về
ngời mẹ của bé Hồng?


GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở các
bài ( Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):
_ Bài 1: Từ câu 1 đến câu 12 ( Trang 11, 12,
13, 14).


_ Bài 2: Từ câu 1 đến câu 15 ( Trang 17, 18,
19, 20).


1. Tìm những hình ảnh so sánh đặc sắc trong
văn bản “Tôi đi học”. Hãy chỉ ra hiệu quả
nghệ thuật của các hình ảnh so sánh đó?


2. Häc xong trun ng¾n Tôi đi học, em có
nhận xét gì về cách xây dựng tình huống của


truyện ngắn này?


hỡnh nh ngi m hin lên cụ thể, sinh động,
gần gũi, tơi tắn và đẹp vơ cùng. Đấy là một
ngời mẹ hồn tồn khác với lời nói cay độc
của bà cơ. Đấy là một ngời mẹ yêu con, đẹp
đẽ, kiêu hãnh vợt lên mọi lời mỉa mai cay độc
của ngời đời.


B. bµi tËp thùc hµnh.


I. Phần BT Trắc nghiệm:
<i><b>Bài 1:</b></i>


<i><b>Câu</b></i> 1 2 3 4 5 6


<i><b>Đ.A</b></i> B D B A D A


<i><b>Câu</b></i> 7 8 9 10 11 12


<i><b>Đ.A</b></i> C C D D C D


<i><b>Bài 2:</b></i>


<i><b>Câu</b></i> 1 2 3 4 5


<i><b>Đ.A</b></i> C A D C B


<i><b>Câu</b></i> 6 7 8 9 10



<i><b>Đ.A</b></i> A C D D B


<i><b>Câu</b></i> 11 12 13 14 15


<i><b>§.A</b></i> C A D C A


II. PhÇn BT Tù ln:
1.


* Có 3 hình ảnh so sánh đặc sắc:


_ “<i>Tôi quên thế nào đợc những cảm giác</i>
<i>trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi nh mấy</i>
<i>cành hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời quang</i>
<i>đãng</i>”.


_ “<i>ý nghÜ Êy tho¸ng qua trong trí tôi nhẹ</i>
<i>nhàng nh một làn mây lớt ngang trên ngọn</i>
<i>núi</i>.


_ <i>H nh con chim con đứng bên bờ tổ... khỏi</i>
<i>phải rụt rè trong cảnh lạ</i>”.


* HiƯu qu¶ nghƯ tht:


_ Ba hình ảnh này xuất hiện trong ba thời
điểm khác nhau, vì thế diễn tả rất rõ nét sự
vận động tâm trạng của nhân vật “tôi”.


_ Những hình ảnh này gióp ta hiĨu râ hơn


tâm lí của các em nhỏ lần đầu đi häc.


_ Hình ảnh so sánh tơi sáng, nhẹ nhàng đã
tăng thêm màu sắc trữ tình cho tác phẩm.
2. “Tơi đi học” khơng thuộc loại truyện ngắn
nói về những xung đột, những mâu thuẫn gay
gắt trong xã hội mà là một truyện ngắn giàu
chất trữ tình. Toàn bộ câu chuyện diễn ra
xung quanh sự kiện: “<i>hôm nay tôi đi học</i>”.
Những thay đổi trong tình cảm và nhận thức
của “tơi” đều xuất phát từ những sự kiện quan
trọng ấy. Tình huống truyện, vì thế khơng
phức tạp, nhng cảm động. Các yếu tố tự sự,
miêu tả và biểu cảm xen kết nhau một cách
hài hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. Từ văn bản “Cổng trờng mở ra” của Lí
Lan ( đã học ở lớp 7 ) và văn bản “Tôi đi
<i><b>học” của Thanh Tịnh, em có suy nghĩ gì về ý</b></i>
nghĩa của buổi tựu trờng u tiờn i vi mi
ngi?


4. Đọc câu văn sau:


“<i>Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là</i>
<i>một vật nh hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu</i>
<i>mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà</i>
<i>nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thơi</i>”.
a. Giải thích nghĩa của từ “<i>cổ tục</i>” trong câu
văn trên?



b. Chỉ ra những biện pháp tu từ đợc sử dụng
trong câu văn trên?


c. Thái độ của bé Hồng đợc bộc lộ trong câu
văn trên là thái độ gì?


5. Thảo luận về nhân vật bé Hồng trong cuộc
đối thoại với ngời cơ, có 2 ý kiến:


(1) Hång rÊt th¬ng mĐ.


(2) Tình thơng mẹ đã khiến Hồng trở nên
già dặn.


ý kiến của em thế nào? Hãy trình bày để
các bạn hiểu.


6. Hãy so sánh nhân vật Hồng ở cảnh đối
thoại với ngời cô và ở cảnh gặp mẹ?


7. Qua đoạn trích “Trong lịng mẹ”, em hiểu
gì về nỗi đau và tình cảm đẹp đẽ của mẹ
Hồng?


8. Nh÷ng suy nghĩ của em sau khi học xong
văn bản Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng )
và Cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài ).



i vi mi mt con ngi.
4.


a. Cố tục: những tục lệ xa cũ.
b. Các biện ph¸p tu tõ:


_ So sánh: <i>những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là</i>
<i>một vật nh hòn đá hay cục thuỷ tinh, u</i>
<i>mu g.</i>


_ Liệt kê: <i>hòn dá, cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ;</i>
<i>cắn, nhai, nghiến</i>.


_ Điệp ngữ : <i>mà</i>.


c. Thái độ của bé Hồng: Thơng mẹ, muốn
phá bỏ những cổ tục đã đày đoạ mẹ.


5. Cả 2 ý kiến đó đều xác đáng. Đúng là tình
thơng mẹ đã khiến Hồng trở nên già dặn. Dù
cịn ít tuổi nhng Hồng đã biết thông cảm với
mẹ, hiểu mẹ khơng có tội gì mà chỉ vì nợ nần
cùng túng phải đi tha hơng cầu thực, vì thế
mà Hồng cũng trở nên khôn ngoan hơn, biết
cảnh giác trớc thái độ của ngơì cơ. Em đã cố
giấu đi tình cảm thực, không chỉ từ chối
chuyến đi Thanh Hố mà cịn hỏi vặn để ngời
cơ khơng thực hiện đợc âm mu. Hồng hiểu
nỗi đau khổ của mẹ là do những cổ tục phong
kiến gây ra nên hình dung những cổ tục đó là


mẩu gỗ, cục đá mà em muốn chiến đấu xoá
bỏ chúng ( nhai, nghiến cho kì nát vụn mới
thơi ). Những cảm xúc, suy nghĩ ấy khơng thể
có ở một đứa trẻ ngây thơ.


6.


_ Khi đối thoại với ngời cô: Hồng già dặn, c
gng mỡnh lờn.


_ Khi gặp mẹ: Hồng trở lại với sự ngây thơ,
bé bỏng.


7.


_ Sng nghốo túng, phải xa con, bị sự ghẻ
lạnh của gia đình nh chng.


_ Yêu thơng con.
8.


_ Vn bn Trong lòng mẹ” cho thấy một
nghịch cảnh: Con cái phải sống xa mẹ, bị hắt
hủi mà vẫn thơng mẹ và đợc mẹ yêu thơng.
_ Văn bản “Cuộc chia tay của những con
<i><b>búp bê” cho thấy nỗi đau khổ của con cái lại</b></i>
do chính cha mẹ gây ra. Cha mẹ vẫn cịn đó
mà anh em chúng phải chia tay nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bi 3</b>.



<b>«n tËp trun kÝ viƯt nam 1930 - 1945</b>


_ Em hÃy nêu những nét sơ lợc về nhà văn
Ngô Tất Tố?


GV thuyết trình.


A. Những kiến thức cơ bản.


I. Văn bản Tức n <i><b> ớc vỡ bờ (Ngô Tất Tố)</b></i> <i><b> .</b></i>
1. Vài nét về tác giả Ngô TÊt Tè:


_ Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954 ) quê ở làng
Lộc Hà, huyện Từ Sơn, Bắc Ninh ( nay là
Đông Anh, Hà Nội ). Ông xuất thân trong
một gia đình nhà nho gốc nơng dân.


_ Trớc Cách mạng tháng Tám 1945, ông là
một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết
về đề tài nông thôn. Sau Cách mạng, ông vẫn
tận tụy phục vụ công tác văn nghệ cho cuộc
kháng chiến chống Pháp...Tác phẩm chính
của ông: “Tắt đèn” ( tiểu thuyết, 1939 ),
“Lều chõng” ( 1940 ), “Việc làng” ( phóng
sự, 1940),...


_ Không chỉ là một nhà văn, Ngô Tất Tố cịn
là một học giả có nhiều cơng trình khảo cứu
về triết học và văn học cổ, một nhà báo mang


khuynh hớng dân chủ tiến bộ và giàu tính
chiến đấu.


_ Năm 1996, ơng đợc Nhà nớc truy tặng Giải
thởng Hồ Chí Minh về Văn học ngh thut.
2. Tiu thuyt Tt ốn .


_ Là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố
và là một tác phẩm xt s¾c cđa dòng văn
học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn
1930 1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

_ Nêu xuất xứ của đoạn trích Tức nớc vỡ
<i><b>bờ?</b></i>


_ Đoạn trích Tức nớc vỡ bờ kể ra những sự
việc chính nào?


_ Trong đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”, Ngơ Tất
Tố đã kết hợp những phơng thức biểu đạt nào
?


_ Những nhân vật nào đợc kể trong đoạn
trích “Tức nớc vỡ bờ”?


_ Trong đó, theo em nhân vật nào là nhân vật
chính? Vì sao em cho là nh vy?


_ Chị Dậu có hoàn cảnh nh thế nào?



_ Hãy nêu những cử chỉ và hành động chăm
sóc chồng của chị Dậu?


_ Từ những cử chỉ và hành động đó, em thấy
chị Dậu là ngời nh thế nào?


_ Phân tích diễn biến trong hành động ứng xử
của chị Dậu với bọn ngời nhà lí trởng?


_ Nh vậy, qua đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”,
em thấy đặc điểm nổi bật trong tính cách của
chị Dậu là gì?


_ “Tắt đèn” là một bức tranh chân thực về
cuộc sống cùng quẫn của ngời nơng dân bị áp
bức, bóc lột trong xã hội cũ; là một bản án
đanh thép đối với xã hội thực dân phong kiến
bất công và tàn ác. Tác phẩm cũng là bài ca
khẳng định vẻ đẹp, phẩm chất cao quý ca
ngi ph n nụng dõn Vit Nam.


3. Đoạn trÝch Tøc n“ <i><b> íc vì bê”</b><b> .</b></i>
a. Nh÷ng nÐt chung:


* XuÊt xø:


Đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ” nằm trong
ch-ơng XVIII của tiểu thuyết “Tắt đèn” (gồm 26
chơng ).



* Néi dung:
2 sự việc chính:


_ Chị Dậu ân cần chăm sóc ngời chång èm
u gi÷a vơ su th.


_ Chị Dậu dũng cảm đơng đầu với bọn cai lệ
tay sai để bảo vệ chồng trong cơn nguy cấp.
* Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu cảm.


b. HƯ thèng nh©n vËt:


_ Các nhân vật: chÞ DËu, anh DËu, bµ l·o
hµng xãm, cai lƯ, ngêi nhµ lÝ trëng.


_ Nhân vật chính: chị Dậu ( xuất hiện nhiều
trong đoạn trích, thể hiện chủ đề t tởng cơ
bản của đoạn trích và tác phẩm ).


* Nh©n vËt Chị Dậu:
_ Hoàn cảnh:


+ Nhà nghèo.


+ Chng m yu vì bị bọn cai lệ tay sai đánh
đập.


_ Cử chỉ và hành động chăm sóc chồng của
chị Dậu:



+ Cháo chín, chị Dậu ngả mâm ra để múc
cháo và quạt để làm nguội cho nhanh.


+ Rón rén, bng một bát lớn đến chỗ chồng và
ngồi xem chồng có ăn ngon miệng khơng.
=> Chị là ngời phụ nữ rất đảm đang, hết lòng
yêu thơng chồng con, tính tình dịu dàng, nết
na,...


_ Hành động ứng x ca ch vi bn ngi nh
lớ trng:


+ Ban đầu chị nhũn nhặn, thiết tha van xin
(Dẫn chứng ).


+ Sau đó, bằng lời nói, chị cứng cỏi, thách
thức bọn cai lệ ( Dẫn chứng ).


+ Cuối cùng, chị ra tay hành động, chống c
quyết liệt với bọn cai lệ ( Dn chng ).


<b>Tóm lại</b>:


Chị Dậu là một ngời:


_ Dịu dàng mà vẫn cứng cỏi quyết liệt trong
ứng xử.


_ Giàu tình yêu th¬ng víi chång con, lµng


xãm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

_ Hình ảnh cai lệ đã đợc nhà văn Ngô Tất Tố
khắc hoạ qua những chi tiết nào?


_ Những chi tiết ấy đã lột tả đợc những nét
bản chất gì của tên cai l?


_ Nêu những nét sơ lợc về nhà văn Nam Cao?


_ H·y tãm t¾t văn bản LÃo Hạc trong
SGK.


_ Văn bản LÃo Hạc có những nhân vật
nào?


áp bức.


* Nh©n vËt cai lƯ:


_ Nghề nghiệp: tay sai ( cai lệ là chức thấp
nhất trong hệ thống quân đội thời phong
kiến).


_ Chun mơn: đánh, trói, đàn áp ngời một
cách chuyên nghiệp.


_ Ngôn ngữ: <i>hét, thét, hầm hè</i>,...Đó là tiếng
của thú dữ chứ khơng phải là ngôn ngữ ngời.
_ Hành động: <i>trợn ngợc hai mắt</i> từ chối đề


nghị của chị Dậu, <i>giật phắt cái thừng</i> và <i>chạy</i>
<i>sầm sập </i>đến trói anh Dậu, <i>bịch</i> vào ngực chị
Dậu, <i>tát</i> vào mặt chị, <i>nhảy</i> vào trói anh Du.


<b>Tóm lại</b>:


Bản chất của cai lệ là tàn bạo, không một
chút nhân tính.


II. Văn bản LÃo Hạc (Nam Cao ) .
1. Vài nét về tác giả Nam Cao:


_ Nam Cao ( 1915 1951 ) tên thật là Trần
Hữu Tri, sinh ra ở làng Đại Hoàng, phủ Lí
Nhân (nay thuộc x· Hoµ HËu, huyện Lí
Nhân, tỉnh Hà Nam ).


_ Là nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác
phẩm văn xuôi viết về ngời nông dân nghèo
bị vùi dập và ngời trí thức nghèo sống mòn
mỏi, bế tắc trong xà héi cò.


_ Sau Cách mạng, Nam Cao đi theo kháng
chiến và dùng ngịi bút văn chơng để phục vụ
cách mạng. Ơng hi sinh trên đờng đi cơng tác
ở vùng địch hậu.


_ Ơng đã đợc Nhà nớc truy tặng Giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.



_ C¸c t¸c phÈm chÝnh cđa ông: Chí Phèo
(1941), Trăng sáng (1942), “ §êi thõa”
(1943), “Sèng mßn” (1944), Đôi mắt
(1948),...


2. Văn bản LÃo Hạc .


a. Tóm tắt văn bản LÃo H¹c“ ”:


Truyện kể về lão Hạc, một ngời nông dân
già, mất vợ, nghèo khổ, sống cô độc, chỉ biết
làm bạn với con chó vàng. Con trai lão vì
nghèo khơng lấy đợc vợ nên phẫn chí bỏ đi
làm đồn điền. Lão Hạc ở nhà chờ con trở về,
ra sức làm thuê để sống. Sau một trận ốm, lại
gặp năm thiên tai, mất mùa, không đủ sức
làm thuê, vì hết đờng sinh sống, lão đành bán
con chó vàng, mang hết tiền bạc cùng mảnh
vờn gửi lại cho ông giáo trông coi hộ để về
giao lại cho con trai. Rồi đến bớc cùng quẫn,
lão ăn bả chó để tự tử, chết một cái chết thật
đau đớn, dữ dội.


b. HƯ thèng nh©n vËt:


_ Nh©n vËt trung tâm: lÃo Hạc.
_ Nhân vật chính: thầy giáo ( tôi ).


_ Các nhân vật khác: vợ ông giáo, Binh T,
con trai lÃo Hạc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

_ Những chi tiết nào chứng tỏ lÃo Hạc lµ ngêi
hiỊn lµnh, thËt thµ?


_ Lịng đơn hậu của lão biểu hiện cảm động
nhất qua chi tiết nào?


_ Những lí do nào khiến ta khẳng định lão
Hạc là ngời giàu lòng tự trọng?


_ Lòng thơng con của lão Hạc đợc biểu hiện
nh thế nào?


* Lão Hạc là một ngời rất đôn hậu:


_ Lão sống rất hiền lành, thật thà: những lời
tâm sự của lão với ông giáo về gia cảnh, về
nỗi nhớ con, về nỗi băn khoăn khi buộc phải
bán con chó, về những lo toan cho con
cái...chứng tỏ điều đó.


_ Lịng đơn hậu của lão biểu hiện cảm động
nhất là qua thái độ của lão đối với con Vàng:
+ Lão chăm sóc nó nh chăm một đứa trẻ nhỏ:
cho nó ăn cơm bằng bát, lão ăn gì cũng cho
nó ăn. “<i>Lão cứ nhắm vài miếng lại gắp cho</i>
<i>nó một miếng nh ngời ta gắp thức ăn cho con</i>
<i>trẻ</i>”, rồi lão bắt rận, rồi lão tắm cho nó, rồi
nựng nịu mắng yêu nó nh nng chỏu nh:



<i>...Ôm đầu nó, đập nhÌ nhĐ vµo l</i>


“ <i>ng nã vµ</i>


<i>dÊu dÝ: µ không! à không!...Cậu Vàng của</i>
<i>ông ngoan lắm</i>....


+ n lỳc cựng qun khơng cịn gì để ni
nó, thậm chí khơng cịn gì để ni thân, dự
định bán nó đi mà lão đắn đo mãi.


+ Bán nó rồi lão khóc vì thơng nó “ <i>Lão cời</i>
<i>nh mếu và đôi mắt ầng ậc nớc</i>” và nhất là vì
lão xót xa thấy “ <i>già bằng này tuổi đầu rồi</i>
<i>cịn đánh lừa một con chó</i>”.


+ Lòng thơng và nỗi ân hận của lão đối với
con Vàng sâu sắc đến mức trở thành nỗi đau
khôn lờng “ <i>Mặt lão đột nhiên co rúm lại...</i>
<i>cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít.</i>
<i>Lão hu hu khóc</i>” và khiến lão nh thấy nỗi đau
của con vật, càng thơng nó càng ân hận biết
bao:


“ <i>Khèn nạn...ông giáo ơi! Nó có biết gì</i>
<i>đâu!... Nó cứ làm im nh trách tôi...: A! lÃo</i>
<i>già tệ lắm! Tôi ăn ở với lÃo nh thế mà lÃo xử</i>
<i>với tôi nh thế này à?</i> .


* LÃo giàu lßng tù träng:



_ Lão tự trọng trong cuộc sống nghèo khổ,
túng quẫn, ngày càng cạn kiệt của lão. Lão
nghèo nhng khơng hèn, khơng vì miếng ăn
mà qụy lụy kêu xin ai. Thậm chí chỉ đốn vợ
ơng giáo hơi có ý phàn nàn về sự đỡ đần của
ông giáo đối với mình là lão đã lảng tránh
ơng giáo.


_ Tự trọng cả đến mức khơng muốn sau khi
mình chết còn bị ngời đời khinh rẻ: chẳng
cịn gì ăn mà lão vẫn khơng hề đụng tới số
tiền dành dụm và đem gửi ông giáo để nếu
mình chết thì ơng tang ma cho mình:


“ <i>Con khơng có nhà, lỡ chết không biết ai</i>
<i>đứng ra lo cho đợc; để phiền cho hàng xóm</i>
<i>thì chết khơng nhắm đợc mắt...</i>”.


* L·o rÊt mùc th¬ng con:


_ Thơng con vì nhà nghèo mà hạnh phúc bị
dang dở: LÃo thơng con và hiểu nỗi đau của
con nên không xẵng lời với con, chỉ khuyên
con nhẹ nhàng, có lÝ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

_ Hãy rút ra những đặc điểm nổi bật của
nhân vật ơng giáo?


<i>Lão khuyen nó hãy dằn lịng bỏ đám này, để</i>


<i>dùi giắng lại ít lâu xem có đám nào khá mà</i>
<i>nhẹ tiền hơn sẽ liệu: chẳng lấy đám này thì</i>
<i>lấy đám khác! Làng này đã chết hết con gái</i>
<i>đâu mà sợ</i>”.


_ Thấy con nghe lời nhng rất buồn, lão càng
thơng con hơn, càng xót xa vì chẳng biết
xoay xở thế nào. Bởi vậy khi con trai phẫn
chí bỏ làng đi tha phơng cầu thực, lão xót xa:
“ <i>Tơi chỉ cịn biết khóc chứ cịn biết làm sao</i>
<i>đợc nữa? Thẻ của nó ngời ta giữ. Hình của</i>
<i>nó ngời ta đã chụp rồi. Nó lại đã lấy tiền của</i>
<i>ngời ta. Nó là ngời của ngời ta rồi, chứ đâu</i>
<i>cịn là con tơi</i>”. Đó là tiếng than đứt ruột của
ngời cha thơng con hết lòng mà phải chịu
sống cô đơn và xa con...


_ Con đi xa rồi, ngày đêm lão nhớ con khôn
nguôi. Tội nghiệp cho lão, nhớ mà chẳng biết
nói cùng ai, lão chỉ có thể nói với con Vng:


<i>Cậu có nhớ bố cậu không? Hả cậu Vàng?</i>


<i>B cậu lâu lắm khơng có th về. Bố cậu đi có</i>
<i>lẽ đợc đến ba năm rồi đấy... Hơn ba năm...</i>
<i>Có đến ngót bốn năm...</i>”.


_ Cả đời lão sống tằn tiện, chăm chỉ làm việc
để vun vén cho con:



“ <i>Cái vờn là của con ta...Lớp trớc nó địi bán,</i>
<i>ta khơng cho bán là ta chỉ có ý giữ cho nó,</i>
<i>chứ có phải giữ để ta ăn đâu!...Ta bịn vờn</i>
<i>của nó cũng nên để ra cho nó</i>...”.


Và lão làm đúng nh thế.


_ Đói kém, ốm đau sắp chết, lão vẫn quyết
giữ cho con mảnh vờn. Sau rồi lão tính phải
bán con Vàng cũng là vì khơng có tiền ni
nó mà “<i>Bây giờ tiêu một xu cũng là tiêu vào</i>
<i>tiền của cháu</i>...”. Sống cơ đơn, lão chỉ có con
chó làm bạn, vạy mà đành phải bán là lão
th-ơng con lắm.


_ Cuối cùng ngời cha ấy đã chọn cho mình
cái chết để khơng phải đụng vào chút của cải
dành dụm đợc cho con... Và phải chăng lão
đành chọn cái chết, chứ không muốn sống bê
tha, bất lơng, cũng là để lại cho con tiếng
thơm ở đời, không phải cúi mặt h thn vi
lng xúm.


b.2. Nhân vật ông giáo:


_ Là ngời trí thức nghèo sống ở nông thôn,
cũng là mét ngêi giµu tình thơng, lòng tự
trọng. Đó chính là chỗ gần gũi và làm cho hai
ngời láng giềng này thân thiết với nhau.



_ ễng giỏo tỏ ra thơng cảm, thơng xót cho
hồn cảnh của lão Hạc – ngời láng giềng
già, tốt bụng. Ơng giáo ln tìm cách an ủi,
giúp đỡ lão Hạc.


_ Ông giáo là ngời hiểu đời, hiểu ngời:
“<i>Chao ôi! đối với những ngời ở quanh</i>
<i>ta...mỗi ngày một thêm dáng buồn</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở các
bài ( Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):
_ Bài 3: Từ câu 1 đến câu 17 ( Trang 22, 23,
24, 25).


_ Bài 4: Từ câu 1 đến câu 19 ( Trang 28, 29,
30, 31, 32).


1. Nêu ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nớc vỡ
<i><b>bờ”?</b></i>


2. Trong văn bản “Tức nớc vỡ bờ” có mấy
tuyến nhân vật? Cách xây dựng tuyến nhân
vật đó có ý nghĩa nghệ thuật gì?


3. Có bạn cho rằng: Nếu cai lệ chỉ đánh chị
<i><b>Dậu mà khơng định trói anh Dậu ra ỡnh</b></i>


I. Phần BT Trắc nghiệm:
<i><b>Bài 3:</b></i>



<i><b>Câu</b></i> 1 2 3 4 5 6


<i><b>Đ.A</b></i> B C A D B A


<i><b>Câu</b></i> 7 8 9 10 11 12


<i><b>§.A</b></i> C D A A C B


<i><b>Câu</b></i> 13 14 15 16 17


<i><b>Đ.A</b></i> A C D C B


<i><b>Bài 4:</b></i>
<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 1 2 3 4 5 6 7


<i><b>Đ.A</b></i> B D A C B C D


<i><b>C©</b></i>


<i><b>u</b></i> 8 9 10 11 12 13 14


<i><b>Đ.A</b></i> D B A B D D D


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 15 16 17 18 19


<i><b>§.A</b></i> D D A C B



II. PhÇn BT Tù luËn:
1.


_ “ Tức nớc vỡ bờ” có nghĩa đen chỉ bờ
(ruộng, mơng, đê,...) bị vỡ do bên trong
chúng tích chứa nhiều nớc quá. “ Tức nớc vỡ
<i><b>bờ” là thành ngữ chỉ hiện tợng, trạng thái bên</b></i>
trong bị dồn nén đầy chặt quá, đến mức
muốn bung ra. ở trờng hợp này, “ tức nớc vỡ
<i><b>bờ” chỉ việc bị chèn ép, áp bức quá sẽ khiến</b></i>
ngời ta phải vùng lên chống đối, phản kháng
lại.


_ Trong xã hội, có một quy luật là: “Có áp
<i><b>bức, có đấu tranh”. Hành động của chị Dậu</b></i>
xuất phát từ một quy luật: “Con giun xéo
<i><b>lắm cũng quằn”. Vì vậy đặt nhan đề “ Tức</b></i>
<i><b>nớc vỡ bờ” cho đoạn trích là thoả đáng vì</b></i>
đoạn trích nêu những diễn biến phù hợp với
cảnh “tức nớc vỡ bờ”.


2.


_ Cã 2 tuyÕn nh©n vËt:


+ Loại nhân vật thấp cổ bé họng: gia đình chị
Dậu, bà lão hàng xóm.


+ Loại nhân vật đại diện cho giai cấp thống


trị: cai lệ, ngời nhà lí trởng.


_ ý nghÜa nghÖ thuËt:


+ Làm nổi bật mâu thuẫn giai cấp hết sức gay
gắt ở nông thôn Việt Nam trớc Cách mạng.
+ Vừa tố cáo bộ mặt tàn bạo của giai cấp
thống trị vừa nêu lên đợc vẻ đẹp của những
ngời nông dân lơng thiện và giàu tinh thần
phản kháng.


3. ý kiến của bạn rất đúng. Vỡ:


_ Chị Dậu là ngời nông dân hiền lành, nhẫn
nhục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>thì việc chị Dậu đánh lại cai lệ đã chẳng</b></i>
<i><b>xảy ra.</b></i>


ý kiÕn cña em nh thÕ nµo?


4. Qua đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”, em nhận
ra đợc điều gì trong thái độ của nhà vn Ngụ
Tt T?


5. Vì sao nói cái chết của lÃo Hạc là một <i>cái</i>
<i>chết thật dữ dội</i>?


6. LÃo Hạc bán chó còn ông giáo lại bán
sách. Điều này gây cho em suy nghÜ g×?



_ Chị bị dồn vào con đờng cùng khi phải
chống trả với cai lệ.


4. Thái độ của Ngô Tất Tố qua đoạn trích
“Tức nớc vỡ bờ”:


_ Lên án xã hội thống trị áp bức vô nhân đạo
đối với con ngời, đặc biệt là ngời lao động
nghèo.


_ Cảm thông cuộc sống thống khổ của ngời
nông dân nghèo.


_ Tin tởng vào những phẩm chất tốt đẹp của
ngời lao ng.


_ Cổ vũ tinh thần phản kháng chống áp bức
của ngời nông dân.


5. Cỏi cht ca lóo Hc <i>tht l dữ dội</i>” vì:
_ Nó bắt nhân vật phải “vật vã đến hai giờ
đồng hồ rồi mới chết”. Mặc dù lão Hạc đã
chuẩn bị rất kĩ cho cái chết của mình nhng
sao nó vẫn đến một cách thật khó nhọc và
đau đớn.


_ Lão Hạc chết bằng cách ăn bả chó. Con
ng-ời phải chết theo cách của một con vật. Các
chi tiết <i>hai mắt long sòng sọc, tru tréo, bọt</i>


<i>mép sùi ra, khắp ngời chốc chốc lại giật</i>
<i>mạnh một cái, nảy lên,</i>...hoàn toàn có thể
dùng để miêu tả cho cái chết của một...con
chó! Con ngời ấy, sống đã khổ, đến chết vẫn
khổ. Khi sống, làm bạn với chó và khi chết
lại chết theo cách của một con chó. Cái chết
của lão Hạc thật dữ dội bởi nó bắt ngời ta
phải đối diện trớc một thực tại đầy cay đắng
của kiếp ngời.


6. Lão Hạc bán chó cịn ơng giáo bán sách.
Bi kịch của lão Hạc không phải là cá biệt.
Phải đành lịng từ biệt những gì là đẹp đẽ và
yêu thơng chính là bi kịch của kiếp ngời nói
chung. Nó khiến ơng giáo phải tự ngẫm một
cách một cách cay đắng: “<i>Ta có quyền giữ</i>
<i>cho ta một tí gì đâu?</i>”. Truyện của Nam Cao
vì thế khơng phải chỉ là truyện về ngời nơng
dân hay ngời trí thức. Đó là truyện về cõi
ng-ời, về những nông nỗi ở đời mà một khi đã
làm ngời thì phải gánh chịu. Đề tài có thể nhỏ
hẹp nhng chủ đề thì rộng lớn hơn rất nhiều.
Đấy cũng là một đặc điểm trong phong cách
nghệ thut ca Nam Cao.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 4</b>.


<b>ôn luyện về:</b>



_ <b>cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.</b>


_<b> trờng từ vựng.</b>


A. Những kiến thức cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

_ Thế nào là một từ ngữ đợc coi là có nghĩa
rộng và một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp?


_ Tính rộng – hẹp của một từ ngữ mang tính
chất tơng đối hay mang tính chất tuyệt đối?
Vì sao?


_ ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng?


_ Các từ <i>mặt, mắt, mũi, má, tay chân, ngón</i>
<i>chân, ngón tay, tóc, đầu gối,...</i> đợc xếp vào
tr-ờng từ vựng nào?


_ Khi häc vỊ trêng tõ vùng, chóng ta cần lu ý
những điều gì?


_ Mt t ng c coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm
vi nghĩa của một số từ ngữ khác.


_ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.


_ Tính rộng – hẹp của một từ ngữ chỉ mang
tính chất tơng đối. Một từ có thể có nghĩa
rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có
thể có nghĩa hẹp với một từ ngữ khác.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


Tõ <i>tµu</i> có nghĩa rộng hơn từ <i>tàu hoả</i> hoặc


<i>tàu thuỷ</i>, nhng lại có nghĩa hẹp hơn nghĩa của
từ <i>tàu xe</i>.


II. Tr<i><b> ờng từ vựng</b><b> :</b></i>
1. Định nghĩa:


Trờng từng vựng là tập hợp những tõ cã Ýt
nhÊt mét nÐt chung vỊ nghÜa.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


Các từ <i>mặt, mắt, mũi, má, tay chân, ngón</i>
<i>chân, ngón tay, tóc, đầu gối,...</i> đợc xếp vào
tr-ờng từ vựng các bộ phận của cơ thể ngời.
2. Những l<i><b> u ý</b><b> :</b></i>


_ Mét trêng tõ vùng cã thĨ bao gåm nhiỊu
tr-êng tõ vùng nhá h¬n.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>



Trờng từ vựng chỉ ngời có thể đợc chia
thành các trờng từ vựng nhỏ hơn:


+ NghỊ nghiƯp: <i>giáo viên, bác sĩ, kĩ s,...</i>


+ Gii tớnh: <i>nam, nữ, con trai, con gái, đàn</i>
<i>ông, đàn bà,..</i>.


+ Hoạt động: <i>suy nghĩ, t duy, đọc, viết,...</i>


+ TÝnh c¸ch: <i>ngoan, hiỊn, lƠ phÐp,...</i>


_ Mét trêng tõ vùng cã thĨ bao gåm những từ
khác biệt nhau về từ loại.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


Trêng tõ vùng “ <i>c¸</i>” cã thĨ cã c¸c tõ nh sau:


<i>bơi, lặn</i> ( động từ ), <i>vi, vảy, đuôi, mang</i> (danh
từ),...


_ Do hiÖn tỵng nhiỊu nghÜa, mét tõ cã thĨ
thc nhiỊu trờng từ vựng khác nhau.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


Từ <i>lành</i> thc c¸c trêng:


+ Trờng từ vựng chỉ tính cách con ngời (cùng


trờng với: <i>hiền, hiền hậu, ác, độc ác,</i>...)


+ Trêng tõ vùng chØ tÝnh chÊt sù vËt ( cïng
tr-êng với: <i>nguyên vẹn, mẻ, vỡ, rách,</i>...).


+ Trng t vng ch tính chất món ăn ( cùng
trờng với: <i>bổ, bổ dỡng, độc,</i>...).


_ Trong thơ văn cũng nh trong cuộc sống
hằng ngày, ngời ta thờng dùng cách chuyển
trờng từ vựng để tăng tính nghệ thuật của
ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hố,
ẩn dụ, so sánh,...).


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở các
bài ( Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):
_ Bài 1: Từ câu 13 đến câu 19 ( Trang 14,
15).


_ Bài 2: Từ câu 16 đến câu 22 ( Trang 20,
21).


1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái qt và cụ
thể của các nhóm từ sau:


a. <i>Ph¬ng tiện vận tải, xe, thuyền, xe máy, xe</i>
<i>hơi, thuyền thúng, thuyền buồm</i>.



b. <i>Tính cách, hiền, ác, hiền lành, hiền hậu,</i>
<i>ác tâm, ác ý</i>.


2. Tìm từ ngữ có nghĩa khái quát cho những
từ gạch chân dới đây:


a. <i>Tụi bm tay <b>ghì</b> thật chặt, nhng một quyển</i>
<i>vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống</i>
<i>đất. Tơi xóc lên và <b>nắm</b> lại cẩn thận. Mấy</i>
<i>cậu đi trớc <b>ôm</b> sách vở nhiều lại kèm cả bút</i>
<i>thớc nữa</i>.


( Thanh Tịnh )
b. <i>Tôi không <b>lội</b> qua sông thả diều nh thằng</i>


<i>có <b>tiếng nói</b> riêng và hẳn phải có <b>tâm hồn</b></i>


<i>riêng, chan chứa những <b>lời ca</b> êm dịu</i>.


( Ai-ma-tốp)
=> Các từ gạch chân đợc chuyển từ trờng từ
vựng “ <i>ngời</i>” sang trờng từ vựng “<i>cây</i>” để
nhân hoá.


B. bài tập thực hành.


I. Phần BT Trắc nghiệm:
<i><b>Bài 1:</b></i>


<i><b>Câu</b></i> 13 14 15 16



<i><b>Đáp án</b></i> A C B C


<i><b>Câu</b></i> 17 18 19


<i><b>Đáp án</b></i> B B D


<i><b>Bài 2:</b></i>


<i><b>Câu</b></i> 16 17 18 19


<i><b>Đáp án</b></i> C A B C


<i><b>Câu</b></i> 20 21 22


<i><b>Đáp án</b></i> A C A


II. Phần BT Tự luận:
1. Lập sơ đồ:


a.


Phơng tiện vận tải


Xe Thun


Xe m¸y Xe h¬i Thun thóng Thunbm
b.



TÝnh c¸ch


HiỊn ¸c


HiỊn lµnh HiỊn hËu ác tâm ác ý
2.


a. Giữ: <i>ghì, nắm, ôm</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Quý và không <b>đi</b> ra đồng nô đùa nh thằng</i>
<i>Sơn nữa</i>.


( Thanh TÞnh )
3. So s¸nh tÝnh réng - hĐp cđa c¸c từ ngữ
gạch chân dới đây:


a. <i>Trong <b>chiếc áo vải dù đen</b> dài tơi cảm thấy</i>
<i>mình trang trọng và đứng đắn. Dọc đờng</i>
<i>thấy mấy cậu học trị trạc bằng tuổi tơi áo</i>
<i>quần tơm tất, nhí nhảnh gọi tên nhau hay</i>
<i>trao sách vở cho nhau mà tôi thèm</i>.


( Thanh Tịnh ).
b. <i>Tôi bặm tay ghì thật chặt, nhng một <b>quyển</b></i>
<i><b>vở</b> cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống</i>
<i>đất. Tơi xóc lên và nắm lại cẩn thận. Mấy</i>
<i>cậu đi trớc ôm <b>sách vở</b> nhiều lại kèm cả bút</i>
<i>thớc nữa</i>.


( Thanh TÞnh )


4. Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp nằm trong nghĩa
của các từ ngữ cho dới đây:


a. <i>Sách</i>.


b. <i>Đồ dùng học tËp</i>.
c. <i>¸o</i>.


5. ChØ ra các từ ngữ không thc ph¹m vi
nghÜa cđa mỗi nhóm từ ngữ dới đây.


a. <i>Qu: qu bớ, qu cam, quả đất, quả nhót,</i>
<i>quả qt</i>.


b. <i>Cá: cá rơ, cá chép, cá quả, cá cợc, cá thu</i>.
c. <i>Xe: xe đạp, xe mỏy, xe gch, xe ụ tụ</i>.


6. Cho đoạn văn sau:


<i>Cũng nh tơi, mấy cậu học trị bỡ ngỡ đứng</i>
<i>nép bên ngời thân, chỉ dám nhìn một nửa hay</i>
<i>dám đi từng bớc nhẹ. Họ nh con chim đứng</i>
<i>bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay,</i>
<i>nhng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và </i>
<i>-ớc ao đợc nh những ngời học trò cũ, biết lớp,</i>
<i>biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.</i>


( Thanh TÞnh )
HÃy tìm các từ ngữ thuộc trờng từ vựng:
_ <i>Ngời</i>.



_ <i>Chim</i>.
_ <i>Trờng học</i>.


7. Các từ gạch chân dới đây thuéc trêng tõ
vùng nµo?


<i>HÕt <b>co</b> lên một chân, các cậu lại <b>duỗi</b></i>


<i>mnh nh <b>đá</b> một quả ban tởng tợng. Chính</i>
<i>lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run</i>
<i>theo nhịp <b>b</b><b> ớc</b><b> </b> rộn ràng trong các lớp</i>.


( Thanh Tịnh )
8. Hãy đặt tên trờng từ vựng cho mỗi nhóm từ
dới õy:


a. <i>lá, cành, thân, rễ, hoa, nhụy,...</i>


b. <i>cha, mẹ, ông, bà, cô, cậu, bác, chú,...</i>


c. <i>áo, quần, khăn, tất,...</i>


9. Cho đoạn văn sau:


<i>Sau giõy phỳt hồn hồn, con chim quay</i>
<i>đầu lại, giơng đơi mắt đen trũn, trong veo nh</i>


3. So sánh:



a. <i>áo quần</i> có nghĩa rộng hơn so với nghĩa
của <i>chiếc áo vải dù đen</i>.


b. <i>sách vở</i> có nghĩa rộng hơn so với nghÜa cđa


<i>qun vë</i>.


4. Các từ ngữ có nghĩa hẹp so vi cỏc t ng
ó cho:


a. <i>Sách</i>: <i>sách Toán, sách Ngữ văn, sách Lịch</i>
<i>sử,</i>...


b. <i>Đồ dùng học tập: thớc kẻ, bút máy, bút chì,</i>
<i>com </i><i> pa,...</i>


c. <i>áo: áo len, áo dạ,...</i>


5. Những từ ngữ khơng thuộc phạm vi nghĩa
của mỗi nhóm từ ngữ đã cho:


a. <i>quả đất</i>.
b. <i>cá cợc</i>.
c. <i>xe gạch</i>.


6. Mét sè tõ thuéc c¸c trêng tõ vùng:


_ <i>Ngời: cậu, học trị, ngời thân, thấy, bỡ ngỡ,</i>
<i>đứng, nhìn,...</i>



_ <i>Chim: tỉ, bay, nhìn,...</i>


_ <i>Trờng học: học trò, lớp, thầy,...</i>


7. Cỏc t in đậm trong đoạn văn đã cho thuộc
trờng từ vựng: <i>hot ng ca chõn.</i>


8. Tên các trờng từ vựng:
a. <i>Bộ phận của cây</i>.
b. <i>Ngời ruột thịt</i>.
c. <i>Đồ mặc</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>hai h¹t cêm nhá lặng nhìn Vinh tha thiết.</i>
<i>Những âm thanh trÇm bỉng, rÝu ran hoµ</i>
<i>qun trong nhau võa quen thân vừa kì lạ.</i>
<i>Con chim gật đầu chào Vinh rồi nh mét tia</i>
<i>chíp tung c¸nh vơt vỊ phÝa rõng xa thẳm</i>.
( Châu Loan )
a. Các từ <i>trầm bổng, quen thân</i> thuộc loại
từ nào?


b. Các từ <i>tha thiết, ríu ran</i> thuộc loại từ
nào?


c. Câu <i>Con chim gật đầu chào Vinh råi nh</i>
<i>mét tia chíp tung c¸nh vơt vỊ phÝa rõng xa</i>
<i>thẳm</i> sử dụng các biện pháp tu từ nào?


d. Tỡm các từ ngữ thuộc trờng từ vựng “<i>ngời</i>”.
Các từ đó đợc dùng theo phép tu từ nào?


10. Tìm các từ thuộc trờng từ vựng “<i>phong</i>
<i>cảnh đất nớc</i>” trong đoạn thơ sau:


<i>Trời xanh đây là của chúng ta</i>
<i> Núi rừng đây là của chúng ta</i>
<i> Những cánh đồng thơm mát</i>
<i> Những ngả đờng bát ngát</i>


<i> Những dịng sơng đỏ nặng phù sa</i>
<i> Nớc chúng ta</i>


<i> Nớc những ngời cha bao giờ khuất</i>
<i> Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất</i>
<i> Những buổi ngày xa vọng nói về</i>.


( Nguyễn Đình Thi )


a. Từ ghép đẳng lập.
b. Từ láy.


c. BiƯn ph¸p tu tõ: nhân hoá, so sánh.


d. Các từ ng÷ thuéc trêng tõ vùng “<i>ngêi</i>”:


<i>hoàn hồn, quay đầu lại, giơng đơi mắt, lặng</i>
<i>nhìn, tha thiết, gật đầu chào</i>. Các từ đó đợc
dùng theo phép tu từ nhân hoá.


10. Trờng từ vựng “<i>phong cảnh đất nớc</i>”: <i>trời</i>
<i>xanh, núi rng, cỏnh ng, ng ng, dũng</i>


<i>sụng</i>.


<b>Xây dựng đoạn văn trong văn bản</b>


_ Thế nào là đoạn văn?


_ Phần trích trên gồm mấy đoạn văn? Mỗi
đoạn gồm mấy câu?


A. Những kiến thức cơ bản.
I. Đoạn văn là gì?


_ Đoạn văn là một phần của văn bản.


_ Đoạn văn chỉ có một câu văn hoặc do một
số câu văn tạo thành.


<i><b>Ví dụ:</b></i>
<i>Đêm.</i>


<i> Bóng tối tràn đầy trên bến Cát Bà.</i>


<i> Trong im lặng, bỗng cất lên những hồi</i>
<i>cịi xin đờng. Tám chiếc tàu lừng lững nối</i>
<i>đi nhau luồn lỏi qua dãy tàu bạn, từ từ</i>
<i>tách bến</i>.


=> Gåm 3 đoạn văn: Đoạn 1 có 1 câu; đoạn
2 có 1 câu; đoạn 3 có 2 câu.


_ on vn biu đạt một ý tơng đối trọn vẹn


của văn bản.


_ Đoạn văn đợc tính từ chỗ viết hoa lùi đầu
dịng và kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng.


_ Đoạn văn thờng có câu chủ đề.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

_ Câu chủ đề trong đoạn văn còn đợc gọi là
gì?


_ Câu chủ đề có nội dung nh thế nào so với
các câu khác trong đoạn văn?


_ Cấu trúc ngữ pháp của câu chủ đề?
_ Vị trí của câu chủ đề trong đoạn văn?


_ Đoạn văn trên gồm mấy câu? Câu nào là
câu chủ đề?


_ Câu chủ đề trong đoạn văn đó có nêu ý
khái qt cho tồn đoạn không?


_ Xác định CN – VN của câu chủ đề?


_ Câu chủ đề đó đứng ở vị trí nào trong
đoạn?


_ Thế nào là từ ngữ chủ đề?



_ Tìm từ ngữ chủ đề trong đoạn văn trên? Từ
ngữ chủ đề ấy nhằm duy trì đối tợng nào đợc
nói tới trong đoạn văn?


<i>nhau Çm Ü</i>.


( TrÝch Xuân về trên thảo nguyên Ai-ma-tốp )


II. Cõu ch đề và từ ngữ chủ đề trong đoạn
<i><b>văn.</b></i>


1. Câu chủ đề:


_ Câu chủ đề trong đoạn văn còn gọi là câu
chốt của đoạn văn.


_ Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời
lẽ ngắn gọn.


_ Câu chủ đề thờng có đủ 2 thành phần
chính C – V.


_ Câu chủ đề đứng ở vị trí đầu đoạn hoặc
cuối đoạn văn.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


Trần Đăng Khoa rất biết yêu thơng<i>. Em</i>
<i>thơng bác đẩy xe bị mồ hơi </i>“ <i>ớt lng, căng sợi</i>


<i>dây thừng chở vôi cát về xây tr</i>” <i>ờng học, và</i>
<i>mời bác về nhà mình...Em thơng thầy giáo</i>
<i>một hơm trời ma đờng trơn bị ngã, cho nên</i>
<i>dân làng bèn đắp lại đờng</i>.


( Xu©n DiƯu )


<b>NhËn xÐt</b>:


+ Đoạn văn trên gồm 3 câu. Câu (1) là câu
chủ đề.


+ Câu chủ đề nêu ý khỏi quỏt cho ton on:


<i>rất biết yêu thơng</i>.


+ Cõu ch đề đó có đủ cả 2 thành phần CN
– VN:


<i><b> Trần Đăng Khoa / rất biết yêu th</b><b> ơng</b>.</i>


CN VN
+ Câu chủ đề đó đứng ở đầu đoạn.
2. Từ ngữ chủ đề:


Là các từ ngữ đợc lặp đi lặp lại nhiều lần
(thờng là các chỉ từ, đại từ, các từ đồng
nghĩa) đợc sử dụng trong đoạn văn nhằm
duy trì đối tợng đợc nói đến. Thơng qua hệ
thống các từ ngữ ấy, có thể nắm bắt đợc chủ


đề của đoạn.


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i> Trần Đăng Khoa rất biết yêu thơng. Em</i>
<i>thơng bác đẩy xe bò mồ hôi </i>“ <i>ớt lng, căng sợi</i>
<i>dây thừng chở vôi cát về xây tr</i>” <i>ờng học, và</i>
<i>mời bác về nhà mình...Em thơng thầy giáo</i>
<i>một hơm trời ma đờng trơn bị ngã, cho nên</i>
<i>dân làng bèn đắp lại đờng</i>.


( Xuân Diệu )
=> Từ ngữ chủ đề: <i>Trần Đăng Khoa, em,</i>
<i>yêu thơng, thơng</i> ( duy trì đối tợng mà đoạn
văn đề cập tới là Trần Đăng Khoa).


III. C¸ch trình bày nội dung trong một
<i><b>đoạn văn.</b></i>


1. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách
<i><b>diễn dịch:</b></i>


_ L cỏch trình bày đi từ ý chung, khái quát
đến các ý cụ thể, chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

_ ThÕ nµo lµ trình bày nội dung đoạn văn
theo cách diễn dịch?


_ Thế nào là trình bày nội dung đoạn văn
theo cách quy nạp?



_ Thế nào là trình bày nội dung đoạn văn
theo cách song hành?


1. Đoạn văn sau đây có trình tự s¾p xÕp lén
xén:


sau nhằm minh hoạ cho câu chốt.
Sơ đồ minh hoạ:


(1) – C©u chèt


(2) (3) (4)....
<i><b>VÝ dô:</b></i>


Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu
<i><b>nớc</b>. Khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta,</i>
<i>Nguyễn Đình Chiểu khơng hợp tác với giầc</i>
<i>mà đứng về phía nhân dân để chống Pháp.</i>
<i>ơng dùng ngịi bút sắc bén của mình sáng</i>
<i>tác thơ văn làm vũ khí chiến đấu. Giặc Pháp</i>
<i>tìm cách mua chuộc ơng nhng ông đã khớc</i>
<i>từ trọn đời sống trung thành với T quc v</i>
<i>nhõn dõn</i>.


2. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách
<i><b>quy nạp:</b></i>


_ Là cách trình bày đi từ ý chi tiÕt, cơ thĨ råi
rót ra ý chung, ý kh¸i qu¸t.



_ Câu chốt đứng ở cuối đoạn.
Sơ đồ minh hoạ:


(1) (2) (3)....
(N) – C©u chèt
<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện</i>
<i>bằng hơng, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói</i>
<i>chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói bằng</i>
<i>quả. Cây khoai, cây dong nói bằng củ, bằng</i>
<i>dễ. <b>Bao nhiêu thứ cây, bấy nhiêu tiếng nói.</b></i>
( Trần Mạnh Hảo )
3. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách
<i><b>song hành:</b></i>


_ Là cách trình bày các ý ngang nhau, bổ
sung cho nhau, phối hợp nhau để diễn tả ý
chung.


_ Khơng có câu chủ đề.
Sơ đồ minh hoạ:


(1) (2) (3) (4) ....
<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể</i>
<i>oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa</i>
<i>ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh</i>


<i>mới kề vào đến miệng, cai lệ và ngời nhà lí</i>
<i>trởng đã sầm sập tiến vào với những roi</i>
<i>song, tay thớc và dây thừng</i>.


( Ng« TÊt Tè )
B. bµi tËp thùc hµnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>(1) Phải bán con, chị Dậu nh đứt từng</i>
<i>khúc ruột. (2) Gia cảnh đã đến bớc đờng</i>
<i>cùng buộc chị phải làm cái việc đau lịng ấy.</i>
<i>(3)Xót chồng ốm đau mà bị đánh đập, cùm</i>
<i>kẹp, chị đã lấy thân mình che chở cho</i>
<i>chồng. (4) Thậm chí chị còn sẵn sàng chống</i>
<i>trả lại tên cai lệ và ngời nhà lí trởng để bảo</i>
<i>vệ anh Dậu. (5) Chị Dậu là hình ảnh của</i>
<i>ngời phụ nữ thơng chồng, thơng con, giàu</i>
<i>lòng vị tha và đức hi sinh. (6) Đến khi bị</i>
<i>giải lên huyện, ngồi trong quán cơm mà</i>
<i>nhịn đói, chị vẫn chỉ nghĩ đến chồng, đến</i>
<i>cái Tửu, thằng Dần, cái Tí</i>.


a. Xác định đâu là câu chủ đề?


b. Sắp xếp lại thứ tự các câu văn sao cho hợp
lí và nói rõ cách trình bày nội dung của đoạn
văn (sau khi ó sp xp).


2. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi nêu
ở dới.



<i>Ngời ta nói đấy là bàn chân vất vả .</i>“ ”


<i>Những ngón chân của bố khum khum, lúc</i>
<i>nào cũng nh bám vào đất để khỏi trơn ngã.</i>
<i>Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ,</i>
<i>bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy</i>
<i>đặn nh gan bàn chân ngời khác. Mu bàn</i>
<i>chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt</i>
<i>lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nớc nóng</i>
<i>hồ muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc</i>
<i>mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhng</i>
<i>cũng rên vì nhức chân</i>.


( Theo Ngữ văn 7, tập một )
a. Nội dung của đoạn văn là gì? Hãy thử đặt
tiêu đề cho đoạn văn này.


b. Hãy tìm những từ ngữ chủ đề của đoạn
văn.


c. Đoạn văn có câu chủ đề khơng? Nếu có,
hãy chỉ ra câu đó.


d. Các câu trong đoạn văn đợc trình bày theo
cách nào?


e. Có thể thay đổi vị trí các câu trong đoạn
văn đó khơng? Vì sao?


a. Câu chủ đề: Câu (5).


b. Có thể sắp xếp lại nh sau:


<i>Chị Dậu là hình ảnh của ngời phụ nữ </i>
<i>th-ơng chồng, thth-ơng con, giàu lòng vị tha và</i>
<i>đức hi sinh. Phải bán con, chị Dậu nh đứt</i>
<i>từng khúc ruột. Gia cảnh đã đến bớc đờng</i>
<i>cùng buộc chị phải làm cái việc đau lịng ấy.</i>
<i>Xót chồng ốm đau mà bị đánh đập, cùm kẹp,</i>
<i>chị đã lấy thân mình che chở cho chồng.</i>
<i>Thậm chí chị còn sẵn sàng chống trả lại tên</i>
<i>cai lệ và ngời nhà lí trởng để bảo vệ anh</i>
<i>Dậu. Đến khi bị giải lên huyện, ngồi trong</i>
<i>quán cơm mà nhịn đói, chị vẫn chỉ nghĩ đến</i>
<i>chồng, đến cái Tứu, thằng Dần, cái Tớ</i>.


=> Đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch.
2.


a. Đây là một đoạn văn trong văn bản thể
hiện những cảm xúc về ngời thân. Ngời viết
vừa miêu tả bàn chân của bố vừa bày tỏ tình
cảm thơng xót, biết ơn trớc những hi sinh
thầm lặng của bố. Vì thế có thể gọi đoạn văn
này là Bàn chân của bố.


b. Những từ ngữ chủ đề của đoạn văn: bàn
chân, ngón chân, gan bàn chân, mu bàn
chân, nhức chân,...


c. Câu chủ đề của đoạn văn là: <i>Ngời ta nói</i>


<i>đấy là bàn chân vất vả .</i>


“ ”


d. Các câu trong đoạn văn đợc liên kết với
nhau theo phép diễn dịch. Câu chủ đềddawtj
ở đầu đoạn, các câu triển khai nối tiếp nhau.
e. các câu trong đoạn văn có vai trị khơng
giống nhau, vì thế, khơng thể thay đổi vị trí
các câu trong đoạn đợc ( Câu chủ đề khơng
thể da vào vị trí các câu 2,3,4,5,6 ).


3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3. Viết câu chủ đề thích hợp cho đoạn văn
sau ( chỉ rõ vị trí của nó trong đoạn ). Xác
định cách trình bày nội dung của đoạn văn
và phân tích mối quan hệ giữa các câu trong
đoạn.


<i>Cũng nh các thi sĩ của mọi thời đại, Bác</i>
<i>viết rất nhiều bài thơ về đề tài trăng. Và</i>
<i>trăng đến với thơ Bác trong nhiều hoàn</i>
<i>cảnh thật khác nhau. Bác ngắm trăng qua</i>
<i>song sắt nhà tù. Bác thởng thức ánh trăng</i>
<i>trên đờng đi, khi bị kẻ thù áp giải từ nhà lao</i>
<i>này sang nhà lao khác. Bác cảm nhận vẻ</i>
<i>đẹp của trăng giữa không gian mênh mông</i>
<i>của núi rừng Việt Bắc. Bác trò chuyện cùng</i>
<i>trăng khi đang chờ đợi tin chiến thắng. Với</i>


<i>Bác, trăng là ánh sáng, là thanh bình, là</i>
<i>hạnh phúc, là ớc mơ, là niềm an ủi, là ngời</i>
<i>bạn tâm tình. Với Bác, trăng làm cho cảnh</i>
<i>vật trở nên êm đềm; làm cho tâm hồn con</i>
<i>ngời trở nên trong trẻo</i>.


4. H·y phân tích và chỉ ra cách trình bày nội
dung ở mỗi đoạn văn sau:


a. <i>Dy vn chng ph thụng có nhiều mục</i>
<i>đích. Trớc hết, nó tạo điều kiện cho học sinh</i>
<i>tiếp xúc với một loại sản phẩm đặc biệt của</i>
<i>con ngời, kết quả của một thứ lao động đặc</i>
<i>thù </i>–<i> lao động nghệ thuật. Đồng thời, dạy</i>
<i>văn chơng chính là hình thức quan trọng</i>
<i>giúp các em hiểu biết, nắm vững và sử dụng</i>
<i>tiếng mẹ đẻ cho đúng, cho hay. Dạy văn </i>
<i>ch-ơng cũng là một trong những con đờng của</i>
<i>giáo dục thẩm mĩ.</i>


b. <i>Chóng lËp ra nhà tù nhiều hơn trờng học.</i>
<i>Chúng thẳng tay chém giết những ngời yêu</i>
<i>nớc, thơng nòi của ta. Chúng tắm c¸c cc</i>
<i>khëi nghÜa cđa ta trong bĨ m¸u</i>.


c. <i>Những cách chống nạn đói chia ra làm</i>
<i>mấy hạng nh: cấm nấu rợu bằng gạo hay</i>
<i>bắp, cấm các thứ bánh ngọt... để cho đỡ tốn</i>
<i>ngũ cốc. Nh vùng này san sẻ thức ăn cho</i>
<i>vùng khác, đỡ đầu cho các vùng khác. Nh</i>


<i>ra sức tăng gia, trồng trọt các thứ rau,</i>
<i>khoai,... Nói tóm lại, bất cứ cách gì, hễ làm</i>
<i>cho dân đỡ đói lúc này và ngăn ngừa nạn</i>
<i>đói mùa sau, chúng ta đều phải làm cả</i>.
5. Hãy chuyển đoạn văn (a) ở BT4 thnh
on vn trỡnh by theo cỏch quy np.


<i>trăng luôn luôn tràn đầy</i>.


_ Cõu ch va vit cú th t ở đầu đoạn
hoặc cuối đoạn. Tuỳ vào vị trí đặt mà xác
định cách trình bày nội dung đoạn văn và
phân tích mối quan hệ giữa các câu trong
đoạn.


4.


a. Diễn dịch. Câu chủ đề dứng ở đầu đoạn.
Đó là câu: <i>Dạy văn chơng ph thụng cú</i>
<i>nhiu mc ớch.</i>


b. Song hành. Các câu trình bày theo kiểu
ngang nhau.


c. Quy np. Cõu ch dứng ở cuối đoạn.
Đó là câu: <i>Nói tóm lại, bất cứ cách gì, hễ</i>
<i>làm cho dân đỡ đói lúc này và ngăn ngừa</i>
<i>nạn đói mùa sau, chúng ta đều phi lm c</i>.


5. Chuyển thành đoạn quy nạp nh sau:



<i>Dạy văn chơng tạo điều kiện cho học sinh</i>
<i>tiếp xúc với một loại sản phẩm đặc biệt của</i>
<i>con ngời, kết quả của một thứ lao động đặc</i>
<i>thù </i>–<i> lao động nghệ thuật. Dạy văn chơng</i>
<i>chính là hình thức quan trọng giúp các em</i>
<i>hiểu biết, nắm vững và sử dụng tiếng mẹ đẻ</i>
<i>cho đúng, cho hay. Dạy văn chơng cũng là</i>
<i>một trong những con đờng của giáo dục</i>
<i>thẩm mĩ. <b>Nh vậy, dạy văn chơng ở phổ</b></i>
<i><b>thơng có nhiều mục đích</b>.</i>


6. ViÕt đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

6. Vit on vn theo cỏch diễn dịch triển
khai câu chủ đề “ <i>Lịch sử đã có nhiều cuộc</i>
<i>kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yờu </i>
<i>n-c ca dõn ta</i>.


* Các ý cần triển khai:


_ Thánh Gióng dùng gậy tre đánh giặc Ân.
_ Lý Nam Đế đánh đuổi giặc Lơng, lập nên
nớc Vạn Xuân.


_ Hai Bà Trng đánh đuổi Tô Định.
_ Bà Triệu đánh đuổi gic Ngụ.


_ Trần Quốc Toản bắt sống Ô MÃ Nhi trên
sông Bạch Đằng.



_ Quang Trung tiêu diệt giặc Thanh, xây gò
Đống Đa.


_ Khỏng chin chống Pháp và chống Mĩ
trong thời đại Hồ Chí Minh.


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


Đoạn văn sau đây có trình tự s¾p xÕp lén xén:


<i>(1) Phải bán con, chị Dậu nh đứt từng khúc ruột. (2) Gia cảnh đã đến bớc đờng cùng buộc chị</i>
<i>phải làm cái việc đau lịng ấy. (3)Xót chồng ốm đau mà bị đánh đập, cùm kẹp, chị đã lấy thân</i>
<i>mình che chở cho chồng. (4) Thậm chí chị cịn sẵn sàng chống trả lại tên cai lệ và ngời nhà lí </i>
<i>tr-ởng để bảo vệ anh Dậu. (5) Chị Dậu là hình ảnh của ngời phụ nữ thơng chồng, thơng con, giàu</i>
<i>lòng vị tha và đức hi sinh. (6) Đến khi bị giải lên huyện, ngồi trong quán cơm mà nhịn đói, chị</i>
<i>vẫn chỉ nghĩ đến chồng, đến cái Tửu, thằng Dần, cái Tí</i>.


a. Xác định đâu là câu chủ đề?


b. Sắp xếp lại thứ tự các câu văn sao cho hợp lí và nói rõ cách trình bày nội dung của đoạn văn
(sau khi đã sắp xếp).


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi nªu ë díi.


<i>Ngời ta nói đấy là bàn chân vất vả . Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng nh</i>“ ”


<i>bám vào đất để khỏi trơn ngã. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết</i>


<i>một miếng, không đầy đặn nh gan bàn chân ngời khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi,</i>
<i>lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nớc nóng hồ muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đơi guốc</i>
<i>mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhng cũng rên vì nhức chân</i>.


( Theo Ngữ văn 7, tập một )
a. Nội dung của đoạn văn là gì? Hãy thử đặt tiêu đề cho đoạn văn này.


b. Hãy tìm những từ ngữ chủ đề của đoạn văn.


c. Đoạn văn có câu chủ đề khơng? Nếu có, hãy chỉ ra câu đó.
d. Các câu trong đoạn văn đợc trình bày theo cách nào?


e. Có thể thay đổi vị trí các câu trong đoạn văn đó khơng? Vì sao?
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Viết câu chủ đề thích hợp cho đoạn văn sau ( chỉ rõ vị trí của nó trong đoạn ). Xác định cách
trình bày nội dung của đoạn văn và phân tích mối quan hệ giữa các câu trong đoạn.


<i>Cũng nh các thi sĩ của mọi thời đại, Bác viết rất nhiều bài thơ về đề tài trăng. Và trăng đến với</i>
<i>thơ Bác trong nhiều hoàn cảnh thật khác nhau. Bác ngắm trăng qua song sắt nhà tù. Bác thởng</i>
<i>thức ánh trăng trên đờng đi, khi bị kẻ thù áp giải từ nhà lao này sang nhà lao khác. Bác cảm nhận</i>
<i>vẻ đẹp của trăng giữa không gian mênh mông của núi rừng Việt Bắc. Bác trò chuyện cùng trăng</i>
<i>khi đang chờ đợi tin chiến thắng. Với Bác, trăng là ánh sáng, là thanh bình, là hạnh phúc, là ớc</i>
<i>mơ, là niềm an ủi, là ngời bạn tâm tình. Với Bác, trăng làm cho cảnh vật trở nên êm đềm; làm</i>
<i>cho tâm hồn con ngời trở nên trong trẻo</i>.


<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


HÃy phân tích và chỉ ra cách trình bày nội dung ở mỗi đoạn văn sau:



a. <i>Dy vn chng phổ thơng có nhiều mục đích. Trớc hết, nó tạo điều kiện cho học sinh tiếp xúc</i>
<i>với một loại sản phẩm đặc biệt của con ngời, kết quả của một thứ lao động đặc thù </i>–<i> lao động</i>
<i>nghệ thuật. Đồng thời, dạy văn chơng chính là hình thức quan trọng giúp các em hiểu biết, nắm</i>
<i>vững và sử dụng tiếng mẹ đẻ cho đúng, cho hay. Dạy văn chơng cũng là một trong những con </i>
<i>đ-ờng của giáo dục thẩm mĩ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

c. <i>Những cách chống nạn đói chia ra làm mấy hạng nh: cấm nấu rợu bằng gạo hay bắp, cấm các</i>
<i>thứ bánh ngọt... để cho đỡ tốn ngũ cốc. Nh vùng này san sẻ thức ăn cho vùng khác, đỡ đầu cho</i>
<i>các vùng khác. Nh ra sức tăng gia, trồng trọt các thứ rau, khoai,... Nói tóm lại, bất cứ cách gì, hễ</i>
<i>làm cho dân đỡ đói lúc này và ngăn ngừa nạn đói mùa sau, chúng ta đều phải làm cả</i>.


<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


HÃy chuyển đoạn văn (a) ở BT4 thành đoạn văn trình bày theo cách quy nạp.
<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Viết đoạn văn theo cách diễn dịch triển khai câu chủ đề “ <i>Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến</i>
<i>vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của dân ta</i>”.


<i><b>Bµi tËp 7:</b></i>


Viết đoạn văn dài từ 6-8 câu, nội dung tả cảnh đẹp mùa xuân trên quê em, trong đoạn văn có sử
dụng một số từ láy tợng hình và tợng thanh.


<i><b>Bµi tËp 8:</b></i>


Viết đoạn văn từ 812 câu tả cảnh đẹp một đêm trăng đồng quê, qua đó diễn tả tình yêu quê h
-ơng. Sử dụng từ láy, tính từ chỉ màu sắc và biện pháp tu từ so sỏnh, nhõn h


*************************************************************************



<b>Bài tập về xây dựng đoạn văn trong văn bản</b>


<i><b>Bài tập 7:</b></i>


Mt mựa xuân đẹp đã đến với quê hơng em. Luỹ tre làng bát ngát một màu xanh biêng biếc.
Những ô mạ, nơng khoai, bãi mía, bờ dâu xanh rờn. Con kênh xanh xanh uốn lợn, nớc lững lờ
trôi. Cánh đồng làng mênh mơng, rập rờn sóng lúa. Nón trắng nhấp nhơ giữa màu xanh. đàn cò
nghiêng cánh chao liệng. Chim sơn ca hót véo von vang trời...


<i><b>Bµi tËp 8:</b></i>


ánh trăng vàng tãi khắp mái nhà, vờn cây. Trăng lung linh, ngời sáng chảy tràn sân và ngõ
trúc. Trăng lơ lửng trên bầu trời xanh. Gió thu thì thào, ve vuốt, mơn man hàng cây, ngọn cỏ.
<i><b>Dải ngân hà nh dòng sữa vắt ngang bầu trời. Mn ngàn vì sao lấp lánh. Ngắm trăng sao, chị</b></i>
em tôi khe khẽ hát: “Thằng Cuội ngồi gốc cây đa...”. Bao kỉ niệm tuổi thơ ùa dậy trong lịng.
Tiếng chng chùa ngân nga, tiếng dế kêu rả rích, tiếng lá reo xào xạc... Cái âm thanh thân
thuộc ấy giữa đêm rằm làm cho tôi bồi hồi khôn xiết kể. Quê hơng! Quờ hng! Yờu bit my
nhng ờm trng ng quờ.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 6</b>.


<b>«n lun vỊ:</b>


_ <b>từ tợng hình, từ tợng thanh.</b>


_<b> từ ngữ địa phơng và bit ng xó hi.</b>



_ Thế nào là từ tợng hình? Cho ví dụ?


_ Thế nào là từ tợng thanh? Cho ví dụ?


_ Thông thờng các từ tợng hình, tợng thanh
thuộc loại từ nào?


A. Những kiến thức cơ bản.


I. Từ t<i><b> îng h×nh, tõ t</b><b> îng thanh</b><b> .</b></i>


_ Tõ tîng h×nh là những từ có khả năng gợi
hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>hì hục, rón rén,...</i>gợi ra cách làm việc, dáng
đi.


_ Từ tợng thanh là những từ mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con ngời.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>ầm ầm, ào ào, róc rách,...</i> mô phỏng tiếng
nớc chảy.


_ Thông thờng các từ tợng hình, tợng thanh là
các từ láy. Tuy nhiên cũng có những từ tợng
hình, tợng thanh không phải là từ láy.



<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>bốp, ầm, ào, xốp,...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

_ Từ tợng hình, tợng thanh có công dụng gì?


_ Th nào là từ ngữ địa phơng? Cho ví dụ?


_ ThÕ nào là biệt ngữ xà hội? Cho ví dụ?


_ Chỳng ta nên sử dụng từ ngữ địa phơng và
biệt ngữ xã hội nh thế nào cho đúng?


GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở các
bài ( Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):
_ Bài 4: Từ câu 20 đến câu 24 ( Trang 32).


_ Bài 5: Từ câu 1 đến câu 11 ( Trang 34, 35,
36).


+ Do khả năng gợi hình ảnh và âm thanh nên
các từ tợng hình và các từ tợng thanh có tính
biểu cảm cao. Vì vậy, chúng ít đợc dùng
trong các loại văn bản địi hỏi tính trung hoà
về biểu cảm nh văn bản khoa học, hành
chính,...


+ Từ tợng hình, tợng thanh thờng đợc dùng
trong các văn bản văn học nh: miêu tả, tự


sự,...


II. Từ ngữ địa ph<i><b> ơng và biệt ngữ xã hội</b><b> .</b></i>
_ Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở
một ( hoặc một số) địa phơng nhất định.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


+ <i>heo, bông</i> ( miền Nam ).
+ <i>u, thầy</i> ( miền Bắc ).


+ <i>chi, mô, răng, rứa</i> ( miền Trung ).


_ Biệt ngữ xã hội chỉ đợc dùng trong một
tầng lớp xã hội, một nghề nghiệp nhất định.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


+ <i>ngai vµng, läng,...</i> là các biệt ngữ xà hội
của tầng lớp vua chóa, quan l¹i thêi phong
kiÕn.


+ <i>gậy</i> ( một điểm), <i>ngỗng </i>(hai ®iĨm), <i>phao</i>


(tµi liƯu mang vào phòng thi bất hợp
pháp),...là biệt ngữ xà hội của tầng líp häc
sinh, sinh viªn.


_ Sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã
hội:


+ Không lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt


ngữ xã hội. Trong giao tiếp hằng ngày, chỉ sử
dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hơị khi
giao tiếp với ngời cùng địa phơng hoặc cùng
nhóm xã hội.


+ Có thể dùng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xã hội trong các tác phẩm văn học khi cần
nhấn mạnh, khắc hoạ đặc điểm địa phơng,
đặc điểm xã hội của nhân vật ( Khi dùng nên
có chú thích bằng từ tồn dân tơng đơng).
+ Không dùng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xã hội trong giao tiếp toàn dân nhất là trong
các lĩnh vực giao tiếp có tính chất chính thức,
nh: văn bản khoa học, văn bản hành chính,...
B. bài tập thực hành.


I. PhÇn BT Trắc nghiệm:
<i><b>Bài 4:</b></i>


20. C
21. A
22. C
23. D


24. Nối 1 víi d
Nèi 2 víi e
Nèi 3 víi a
Nèi 4 víi b
Nèi 5 víi c
<i><b>Bµi 5:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1. Tìm các từ tợng hình, tợng thanh trong các
đoạn văn sau:


a. <i>Mựa xuõn, chim chúc kộo v tng đàn. Chỉ</i>
<i>nghe tiếng hót líu lo mà khơng thấy bóng</i>
<i>chim đâu</i>.


( Nguyễn Thái Vận )
b. <i>Tôi cảm thấy sau lng tơi có một bàn tay</i>
<i>dịu dàng đẩy tôi tới trớc. Nhng ngời tôi lúc</i>
<i>ấy tự nhiên thấy nặng nề một cách lạ. Không</i>
<i>giữ đợc chéo áo hay cánh tay ngời thân, vài</i>
<i>ba cậu đã từ từ bớc lên đứng dới hiên lớp.</i>
<i>Các cậu lng lẻo nhìn ra sân, nơi mà những</i>
<i>ngời thân đang nhìn các cậu với cặp mắt lu</i>
<i>luyến. Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc. Tơi</i>
<i>bất giác quay lng lại rồi dúi đầu vào lịng mẹ</i>
<i>tơi nức nở khóc theo. Tơi nghe sau lng tơi,</i>
<i>trong đám học trị mới, vài tiếng thút thít</i>
<i>đang ngập ngừng trong cổ. Một bàn tay quen</i>
<i>nhẹ vuốt mái tóc tơi</i>.


( Thanh Tịnh )
2. Cho các câu văn sau:


_ <i>Chị Dậu run run: (...)</i>


_ <i>Chị Dậu vẫn thiết tha: (...)</i>



_ <i>Chị Dậu nghiến hai hàm răng: (...)</i>


Tìm các từ ngữ miêu tả cách nói năng của
chị Dậu, từ đó chỉ ra sự thay i trng thỏi
tõm lớ ca ch.


3. Tìm các từ tợng thanh gợi tả:
_ Tiếng nớc chảy.


_ Tiếng gió thổi.
_ TiÕng cêi nãi.
_ TiÕng ma r¬i.


4. Su tầm một số đoạn văn, bài văn, bài thơ
có sử dụng các từ tợng hình, từ tợng thanh.
Gạch dới các từ tợng hình và từ tợng thanh
đó.


5. Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ
tợng hình, từ tợng thanh. Gạch dới các từ
t-ợng hình và từ tt-ợng thanh đó.


<i><b>§.A</b></i> B D C A D B


<i><b>Câu</b></i> 7 8 9 10 11


<i><b>Đ.A</b></i> B D A C A


II. Phần BT Tự luận:



1. Các từ tợng hình, tợng thanh:
a. <i>líu lo</i>.


b. <i>dịu dàng, nặng nỊ, tõ tõ, lng lỴo, lu lun,</i>
<i>nøc në, thót thÝt, ngập ngừng</i>.


2.


_ Các từ ngữ miêu tả cách nói năng của chị
Dậu:


+ <i>run run</i>.
+ <i>thiết tha</i>.


+ <i>nghiến hai hàm răng</i>.


_ S thay i trng thỏi tõm lớ: s hói -> van
ni -> cm phn.


3. Các từ tợng thanh gợi tả:


_ Tiếng nớc chảy: <i>róc rách, ầm ầm, ào ào,...</i>


_ Tiếng gió thổi: <i>vi vu, xào xạc, ...</i>


_ Tiếng cêi nãi: <i>r©m ran, the thÐ, åm ồm,</i>
<i>sang sảng,...</i>


_ Tiếng ma rơi: <i>tí tách, lộp bộp,...</i>



4. Có thể tham khảo đoạn thơ sau:


<i>Với tiếng gió gµo ngµn, víi giäng ngn hÐt</i>
<i>nói,</i>


<i>Víi khi thÐt khóc trêng ca <b>d÷ déi</b>,</i>


<i>Ta bớc chân lên, <b>dõng dạc</b>, <b>đờng hồng</b>,</i>
<i>Lợn tấm thân nh sóng cuộn <b>nhịp nhàng</b>,...</i>


( Thế Lữ )
5. Tham khảo đoạn văn sau:


<i>Nửa đêm, bé chợt tỉnh gic vỡ ting ng</i>


<i><b>ầm ầm</b>. Ma xối xả. Cây cối trong vờn <b>ngả</b></i>
<i><b>nghiêng</b>, <b>nghiêng ngả</b> trong ánh chớp</i>


<i><b>nhoáng nhoàng</b> sáng loà và tiếng sấm ì ầm</i>
<i>lúc gần lúc xa.</i>


<i> Ma mỗi lúc một to. Gió thổi tung những</i>
<i>tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm</i>
<i>chúng mở ra đóng vào <b>rầm rầm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

6. Xếp các từ sau theo từng nhóm từ địa
ph-ơng:


_ <i>u, mỵ, bầm, bủ, bọ, mạ, b, thầy, mế, má, ba</i>.
_ <i>o, cô, dì, mự</i>.



_ <i>bầy tui, bầy mi</i>.
_ <i>răng, mô, tê</i>.


_ <i>heo, vịt xiêm, thơm</i>.


<b>Nhóm</b> <b>Phơng ngữ Bắc</b>


<b>Bộ</b> <b>Phơng ngữTrung Bộ</b> <b>Phơng ngữNam Bộ</b>


7. Trong đoạn văn sau, có những từ ngữ nào
là biệt ngữ xà hội?


<i>Hùng Vơng lúc về già, muốn truyền ngôi,</i>
<i>nhng nhà vua có những hai mơi ngời con</i>
<i>trai, khơng biết chọn ai cho xứng đáng. Giặc</i>
<i>ngồi đã dẹp yên, nhng dân có ấm no, ngai</i>
<i>vàng mới vững. Nhà vua bèn gọi các con lại</i>
<i>và nói:</i>


<i>_ Tổ tiên ta từ khi dựng nớc, đã truyền đợc</i>
<i>sáu đời. Giặc Ân nhiều lần xâm lấn bờ cõi,</i>
<i>nhờ phúc ấm Tiên vơng ta đều đánh đuổi </i>
<i>đ-ợc, thiên hạ đợc hởng thái bình. Nhng ta già</i>
<i>rồi, khơng sống mãi ở đời, ngời nối ngơi ta</i>
<i>phải nối đợc chí ta, khơng nhất thiết phải là</i>
<i>con trởng. Năm nay, nhân lễ Tiên vơng, ai</i>
<i>làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngơi cho, có Tiên </i>
<i>v-ơng chứng giám</i>.



( Bánh chng, bánh giầy )
8. Tìm từ ngữ địa phơng trong các câu sau và
diễn đạt lại bằng các từ ngữ tồn dân.


a. <i>Nã gi¶ vê nghĨnh cỉ nh ph©n bua: đa!</i>
<i>Chí con giun ®©u mÊt råi hÌ?</i>


( Võ Quảng )
b. <i>Gà bà Kiến là gà trống tơ, lông đen, chân</i>
<i>chì, có bộ giò cao, cổ ngắn</i>.


( Võ Quảng )
c. <i>Một em bé gái bận bộ quần áo bằng </i>
<i>xa-tanh màu đỏ, tóc tết quả đào, chân mang đơi</i>
<i>hài vải đen bớc ra, cúi chào khán giả.</i>


( Đoàn Giỏi )
d. <i>Yêu hoa sầu đâu không để vào đâu cho</i>
<i>hết, nhớ hoa sầu đâu ở quê hơng ta không</i>
<i>biết mấy mơi! </i>( Vũ Bằng )


6.


<b>Nhãm</b> <b>Ph¬ng ngữ</b>


<b>Bắc Bộ</b> <b>Phơng ngữTrung Bộ</b> <b>Phơng ngữNam Bộ</b>


1 <i>u, mợ,</i>


<i>bầm, bủ,</i>


<i>bu, thầy,</i>
<i>mế</i>


<i>bọ, mạ</i> <i>má,ba</i>


2 <i>cô, dì</i> <i>mự, o</i>


3 <i>bầy mi</i> <i>bầy tui</i>


4 <i>ăng, mô, tê</i>


5 <i>thơm</i> <i>heo, vịt</i>


<i>xiêm,</i>
<i>thơm</i>


7. Nhng t ng l biệt ngữ xã hội của triều
đình phong kiến: <i>truyền ngơi, ngai vàng, vua,</i>
<i>tiên vơng, thiên hạ, nối ngơi,...</i>


8.


<b>C©u</b> <b>Tõ ng÷ </b>


<b>địa phơng</b> <b>tồn dân tơng ứngTừ ngữ </b>


a <i>ủa, hè</i> các h từ đợc dùng


ë phÝa Nam.



b <i>giß</i> chân


c <i>_ bận</i>


<i>_ mang</i> _ mặc_ đi


d <i>sầu đâu</i> xoan


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 7</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

_ Thế nào là trợ từ?


_ ChØ ra trỵ tõ trong hai vÝ dơ?


_ Khi häc về trợ từ cần chú ý điều gì?


* GV giải thÝch:


<i><b>Trong tiếng Hán: </b>Thán</i> nghĩa là thốt lên để
biểu thị:


+ sù ®au khỉ.


+ sù sung síng, thó vÞ.


<i><b>Trong tiếng Việt: </b>Thán</i> đợc hiểu là <i>than</i>, là
biểu thị sự au kh.



_ Thế nào là thán từ?


_ Chỉ ra thán từ trong hai ví dụ?


A. Những kiến thức cơ bản.
I. Trợ từ.


1. Định nghĩa:


Tr t l nhng từ chuyên đi kèm với một
số từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu
thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc đợc nói
đến trong câu.


<i><b>VÝ dơ 1:</b></i>


<i>Ăn <b>thì</b> ăn những miếng ngon</i>
<i> Làm <b>thì</b> chọn việc cỏn con mà làm</i>.


( Tục ngữ )
<i><b>VÝ dô 2:</b></i>


<i>Vui <b>là</b> vui gợng kẻo <b>là</b>,</i>
<i> Ai tri âm đó mặn mà với ai?</i>


( “Trun KiỊu” – Ngun Du
)


2. L<i><b> u ý</b><b> :</b></i>



Trợ từ thờng do các từ loại khác chuyển
thành. Do đó, cần phân biệt hiện tợng đồng
âm khác loi ny.


Chẳng hạn:


+ Trợ từ <i>chÝnh</i> do tÝnh tõ <i>chÝnh</i> chun
thµnh.


+ Trợ từ <i>có</i> do động từ <i>có</i> chuyển thành.
+ Trợ từ <i>những</i> do lợng từ <i>những</i> chuyn
thnh.


<i><b>Ví dụ 1:</b></i>


_ <i>LÃo Hạc là nhân vật <b>chính</b> trong truyện</i>
<i>ngắn cùng tên của Nam Cao</i>. (1)


_ Chính<i> tơi cũng khơng biết điều đó</i>. (2)
=> <i>chính </i>(1) là tính từ.


<i> chÝnh</i> (2) là trợ từ.
<i><b>Ví dụ 2:</b></i>


_ <i>Anh <b>n</b> ch tụi ngay chiều nay nhé!</i> (1)
_ <i>Anh ấy mua cái áo cũng phải mất <b>đến</b> ba</i>
<i>trăm ngàn đồng</i>. (2)


=> <i>đến</i> (1) là động từ.
<i>đến</i> (2) l tr t.


II. Thỏn t.


1. Định nghĩa:


Thán từ là những từ dùng để biểu lộ tình
cảm, cảm xúc, thái độ của ngời nói hoặc
dùng để gọi - đáp.


<i><b>VÝ dơ 1:</b></i>


Ơi<i> Kim Lang! <b>Hỡi</b> Kim Lang!</i>
<i> <b>Thôi thôi</b> thiếp đã phụ chàng từ đây!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

_ Thán từ có thể tách ra thành câu đặc biệt
khơng?


_ Thán từ đứng ở vị trí nào trong câu?


_ Thán từ chia làm mấy loại chính? Đó là
những loại nào?


_ Sau thán từ thờng có dấu nào?


_ Thỏn t và trợ từ có chung những đặc tính
ngữ pháp – ngữ nghĩa nào?


<i><b>VÝ dô 2:</b></i>


Ô hay<i>! Buồn vơng cây ngô đồng</i>
<i> Vàng rơi! Vàng rơi... thu mênh mơng</i>.


( “Tì bà” Bớch
Khờ )


2. Vị trí của thán từ trong câu:


_ Thán từ có khi tách ra làm thành một câu
đặc biệt.


_ Thán từ thờng đứng ở đầu câu; nhng có khi
đứng ở giữa câu hoặc cuối câu.


<i><b>VÝ dô 1:</b></i>


Chao ôi<i>! Mong nhớ! <b>Ôi</b> mong nhí!</i>
<i> Mét c¸nh chim thu lạc cuối ngàn</i>.


( Xuân Chế Lan
Viên )


<i><b>Ví dụ 1:</b></i>


<i>Nhóm bếp lửa nghĩ thơng bà khó nhọc</i>
<i> Tu hú <b>ơi</b>! Chẳng đến ở cùng bà</i>


<i> Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?</i>


( “BÕp löa” – Bằng
Việt )


3. Phân loại:


2 loại chính.


a. Thán từ biểu lộ tình cảm, cảm xúc: <i>a, ái,</i>
<i>ơ, «i, «, than «i, chao «i,</i>...


<i><b>VÝ dô1:</b></i>


Than «i<i>! Thêi oanh liƯt nay còn đâu?</i>


( Nhớ rõng” – ThÕ
L÷ )


<i><b>VÝ dơ 2:</b></i>


Chao ôi<i> là hơng cốm</i>
<i> Rèi lßng ta thÕ ?</i>


<i> Thơng bạn khi nằm xuống</i>
<i> Sao trêi cha sang thu.</i>


(“Khi cha có mùa thu”_Trần Mạnh Hảo)
b. Thán từ gọi - đáp: <i>này, ơi, vâng, dạ, ừ,.</i>..
<i><b>Ví dụ:</b></i>


Ta thờng bắt gặp trong ca dao, nh:
+ <i>Ai <b>ơi</b> bng bát cơm đầy</i>


<i> Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần</i>.
+ <i>Ai <b>ơi</b> đừng bỏ ruộng hoang</i>



<i> Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu</i>.
+ <i>Trâu <b>ơi</b>, ta bảo trâu <b>này</b></i>


<i> Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta</i>.
4. Những l<i><b> u ý</b><b> :</b></i>


a. Sau thán từ thờng có dấu chấm than; nhất
là lúc thán từ đợc tách ra thành câu đặc biệt.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


Chao<i>! Cái quả sấu non</i>
<i> Cha ăn mà đã giòn</i>
<i> Nó lớn nh trời vậy,</i>
<i> Và sẽ thành ngọt ngon.</i>


( Quả sấu non trên cao – Xu©n
DiƯu)


b. Thán từ và trợ từ có chung những đặc tính
ngữ pháp – ngữ nghĩa sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở bài 6
(Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):Từ câu
17 đến câu 24 ( Trang 42, 43).


1. Trong c¸c từ gạch chân dới đây, từ nào là
trợ từ?


a. <i>Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi</i>
<i>trèo lên xe, tôi ríu <b>cả</b> chân lại</i>.



( Nguyên Hồng )
b. <i>Các em đừng khóc. Tra nay các em đợc</i>
<i>về nhà cơ mà. Và ngày mai li c ngh <b>c</b></i>


<i>ngày nữa</i>.


( Thanh Tịnh )
c. Ngay<i> chúng tôi cũng không biết phải nói</i>
<i>những gì</i>.


d. <i>Tôi có <b>ngay</b> cái ý nghĩ vừa non nớt vừa</i>
<i>ngây thơ này: chắc chỉ ngời thạo mới cầm</i>
<i> nổi bút thíc</i>.


( Thanh Tịnh )
e. <i>Nó đa cho tơi <b>mỗi</b> 5000 đồng</i>.


g. Mỗi<i> ngời nhận 5000 đồng</i>.


2. Chọn từ <i>những</i> hay <i>mỗi </i>để điền vào chỗ
trống trong các câu sau:


a. <i>Tôi cịn /..../ 5 tiếng để làm bài tập. Gì mà</i>
<i>chẳng kịp</i>.


b. <i>Tơi cịn /..../ 5 tiếng để làm bài tập. Làm</i>
<i>sao mà kịp đợc</i>.


ChØ ra sù khác nhau giữa <i>những</i> và <i>mỗi</i>?



3. Cho cỏc tr t: <i>thực ra, chỉ là, chính, đến</i>
<i>là</i>. Hãy điền các trợ từ đó vào chỗ trống cho
thích hợp.


_ <i>§ã /.../ chun vặt</i>.


_ /.../ <i>tôi không có ý từ chối</i>.
_ <i>Lũ trẻ con xóm này /.../ nghịch</i>.
_ /.../ <i>tôi cũng không biết nó đi đâu</i>.


4. Phân biệt ý nghĩa của trợ từ <i>mà</i> trong hai
trờng hợp sau:


a. <i>Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền</i>
<i>tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa</i>
<i>cho và thăm em bé chứ</i>.


( Nguyên Hồng )
b. <i>Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà</i>.
( Nguyên Hồng )
5. Đặt 3 câu có dùng trợ từ <i>chính, đích, ngay</i>


và nêu tác dng ca vic dựng 3 tr t ú.


_ Không làm thành phần trung tâm và thành
phần phụ của cụm từ.


_ Không làm phơng tiện liên kết các thành
phần của cụm từ hoặc thành phần của câu.


_ Biểu thị mối quan hệ giữa ngời nói với
điều đợc nói đến ở trong câu.


B. bµi tập thực hành.


I. Phần BT Trắc nghiệm:
<i><b>Bài 6:</b></i>


<i><b>Câu</b></i> 17 18 19 20


<i><b>Đ.A</b></i> A C D A


<i><b>Câu</b></i> 21 22 23 24


<i><b>Đ.A</b></i> B D B D


II. Phần BT Tự luận:


1. Các câu (a), (c), (e) có trợ từ.


2. Điền nh sau:


a. <i>Tụi cịn <b>những</b> 5 tiếng để làm bài tập. Gì</i>
<i>mà chẳng kịp</i>.


b. <i>Tơi cịn <b>mỗi</b> 5 tiếng để làm bài tập. Làm</i>
<i>sao mà kịp đợc</i>.


=> <i>Những</i> biểu thị sự đánh giá nhiều về số
l-ợng.



<i>Mỗi</i> biểu thị sự đánh giá ít về số lợng.
3. Điền nh sau:


_ <i>Đó <b>chỉ là</b> chuyện vặt</i>.


_ Thc ra <i>tơi khơng có ý từ chối</i>.
_ <i>Lũ trẻ con xóm này <b>đến là</b> nghịch</i>.
_ Chính <i>tơi cũng khơng biết nó đi đâu</i>.
4. Cả hai trờng hợp, trợ từ <i>mà</i> đều có ý nghĩa
nhấn mạnh sắc thái khơng bình thờng của
hành động trong câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

6. Tìm thán từ trong những câu sau và cho
biết chúng đợc dùng để làm gì?


a. <i>Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn</i>.
( Ngơ Tất Tố )
b. <i>Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu</i>
<i>ơng chửi mắng cũng đến thế thơi. Xin ơng</i>
<i>trơng lại!</i>


( Ng« TÊt Tè )
c. <i>Chao «i, cã biết đâu rằng: hung hăng,</i>
<i>hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ</i>
<i>cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi</i>.
( Tô Hoài )
d. <i>Ha ha! Một lỡi gơm!</i>


( Sự tích Hồ Gơm )


7. Đặt 3 câu dùng 3 thán từ: <i>ôi, ừ, ơ</i>.


b. Trong “<i>Mợ đã về với các con rồi mà</i>”, từ


<i>mµ</i> cã ý dỗ dành, an ủi.
5. Đặt câu:


_ <i>Núi di l tự làm hại <b>chính</b> mình</i>.
_ <i>Tơi đã gọi <b>đích</b> danh nú ra</i>.


_ <i>Bạn không tin <b>ngay</b> cả tôi nữa à?</i>


=> T¸c dơng:


Nhấn mạnh đối tợng đợc nói đến là: <i>mình,</i>
<i>nó, tơi</i>.


6.


a. <i>Này</i>: dùng để gọi.


b. <i>Khốn nạn</i>: dùng để bộc lộ cảm xúc.


c<i>. Chao ôi</i>: dùng để bộc lộ cảm xúc.


d. <i>Ha ha</i>: dùng để bộc lộ cảm xúc.
7. Đặt câu:


_ <i>Ôi! Buổi chiều thật tuyệt</i>.
_ <i>ừ! Cái cặp ấy đợc đấy</i>.



_ <i>¥! Em cø tởng ai hoá ra là anh</i>.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 8</b>.


<b>Tóm tắt văn bản tự sự</b>


_ Trong tác phẩm tự sự, yếu tố quan trọng
nhất là gì?


_ Ngoài yếu tố sự việc và nhân vật chính,
còn có những yếu tố nào khác?


_ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?


_ Túm tt văn bản tự sự nhằm mục đích gì?


_ Tóm tắt văn bản tự sự cần đảm bảo những
yêu cầu gì?


_ Nêu quy trình tóm tắt một văn bản tự sự?


A. Những kiến thức cơ bản.


I. Những yếu tố trong tác phÈm tù sù:
_ Ỹu tè quan träng nh¸t: Sù viƯc và nhân
vật chính.



_ Yếu tố khác: Miêu tả, biểu cảm, các nhân
vật phụ, các chi tiết,...


II. Định nghĩa Tóm tắt văn bản tự sự:


Tóm tắt văn bản tự sự là ghi lại một cách
ngắn gọn, trung thành những nội dung chính
của văn bản.


III. Mc ớch tóm tắt tác phẩm tự sự:


Tóm tắt văn bản tự sự giúp ngời đọc hiểu
đợc ni dung c bn ca tỏc phm y.


IV. Những yêu cầu của bản tóm tắt:
_ Dùng lời văn của mình.


_ Trình bày ngắn gọn nội dung chính ca
vn bn ú.


_ Phản ánh trung thành nội dung văn bản
đ-ợc tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở bài 5
(Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):Từ câu
12 đến câu 18 ( Trang 36, 37, 38).


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


Một bạn học sinh đã tóm tắt phần đầu của


truyện “Lão Hạc” ( Ngữ văn 8, tập một )
nh sau:


<i>Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy</i>
<i>tôi, lão báo ngay: Cậu vàng đi đời rồi, ông</i>“


<i>giáo ạ! . Lão cố làm ra vẻ vui vẻ, nh</i>” <i>ng</i>
<i>trông lão cời nh mếu. Bây giờ tôi khơng xót</i>
<i>xa năm quyển sách của tơi nữa rồi</i>. (4 câu )
1. Bạn học sinh tóm tắt phần đầu của truyện
“Lão Hạc” nh trên đã đủ các tình tiết chính
cha?


2. Bạn đó đã vi phạm điều gì trong kĩ năng
tóm tắt tác phẩm?


3. Em h·y sưa vµ tãm tắt lại đoạn truyện
LÃo Hạc ở Ngữ văn 8, tập một.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Thử lợc bớt hai câu trong đoạn văn sau để


_ B<i><b> íc 2</b><b> : Lùa chän những sự việc chính và</b></i>
nhân vật chính.


_ B<i><b> íc 3</b><b> : S¾p xÕp cèt trun tãm t¾t theo một</b></i>
trình tự hợp lí.


_ B<i><b> ớc 4</b><b> : Viết bản tóm tắt bằng lời văn của</b></i>


mình.


B. bài tập thực hành.


I. Phần BT Trắc nghiệm:
<i><b>Bài 5:</b></i>


12. D


13. Nối 1 víi c.
14. D


15. B
16. C


17. S¾p xÕp theo thø tù: c – a – b – d.
18. (1). B


(2). D
(3). A
(4). B
(5). C


II. PhÇn BT Tù ln:
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


1. Cha đủ các tình tiết chính.
2. Bạn đó đã vi phạm:


_ Đa đối thoại vào tóm tắt.


_ Đa tình tiết phụ.


_ ThiÕu t×nh tiÕt chÝnh.


3. Tãm tắt đoạn truyện LÃo Hạc ở Ngữ
văn 8, tập một:


<i>Lóo Hạc là một nông dân nghèo. Gia tài</i>
<i>của lão chỉ có mảnh vờn. Vợ lão mất từ lâu.</i>
<i>Con trai lão khơng đủ tiền cới vợ đã phẫn</i>
<i>chí bỏ đi đồn điền cao su, để lại cho lão con</i>
<i>chó Vàng làm bạn. ở quê nhà, cuộc sống</i>
<i>ngày một khó khăn. Lão Hạc bị ốm một trận</i>
<i>khủng khiếp. Sau trận ốm này, lão yếu hẳn,</i>
<i>không kiếm ra việc làm. Lão ni mình cịn</i>
<i>khó, ni làm sao nổi cậu Vàng . Dù đau</i>“ ”


<i>đớn, lão Hạc vẫn phải bán con chó. Tiền</i>
<i>bán chó và số tiền dành dụm đợc lâu nay,</i>
<i>lão đem gửi ông giáo để nhờ lo việc ma chay</i>
<i>khi lão nằm xuống. Lão cịn nhờ ơng giáo</i>
<i>trơng nom và giữ hộ mảnh vờn cho con trai</i>
<i>lão sau này. Lão quyết không đụng đến một</i>
<i>đồng nào trong số tiền dành dụm đó nữa</i>
<i>nên sống chẳng ra con ngời. Một hôm, lão</i>
<i>xin Binh T ít bả chó, nói là để đánh bả một</i>
<i>con chó lạ hay đến vờn nhà. Mọi ngời, nhất</i>
<i>là ông giáo, đều thấy rất buồn khi nghe kể</i>
<i>chuyện này. Chỉ đến khi lão Hạc chết một</i>
<i>cách đột ngột và dữ dội, ông giáo mới hiểu</i>


<i>ra. Cả làng không ai hay vì sao lão chết, chỉ</i>
<i>trừ có ơng giáo và Binh T</i>.


<i><b>Bµi tập 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

có một đoạn gọn hơn:


<i>Ơng đốc trờng Mĩ Lí cho gọi mấy cậu học</i>
<i>trò mới đến đứng trớc lớp ba. Trờng làng</i>
<i>nhỏ nên khơng có phịng riêng của ông đốc.</i>
<i>Trong lúc ông ta đọc tên từng ngời, tôi cảm</i>
<i>thấy nh quả tim tôi ngừng đập. Tôi quên cả</i>
<i>mẹ tôi đứng sau tôi. Nghe gọi đến tên, tôi tự</i>
<i>nhiên giật mình và lúng túng</i>.


( Thanh Tịnh )
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Tóm tắt đoạn văn sau bằng hai câu:


<i>Mt mùi hơng lạ xơng lên trong lớp. Trơng</i>
<i>hình gì treo trên tờng tôi cũng thấy lạ và</i>
<i>hay hay. Tơi nhìn bàn ghế chỗ tơi ngồi rất</i>
<i>cẩn thận rồi tự nhiên lạm nhận là vật riêng</i>
<i>của mình. Tơi nhìn nguơì bạn tí hon ngồi</i>
<i>bên tơi, một ngời bạn tơi cha hề quen biết,</i>
<i>nhng lịng tôi vẫn không cảm thấy sự xa lạ</i>
<i>chút nào. Sự quyến luyến tự nhiên và bất</i>
<i>ngờ quá đến nỗi tôi cũng không dám tin cú</i>
<i>tht</i>.



( Thanh Tịnh )
<i><b>Bài tËp 4:</b></i>


Hãy tóm tắt đoạn trích sau bằng một câu:
<i>Ngời nhà lí trởng sấn sổ bớc đến giơ gậy</i>
<i>chực đánh chị Dậu. Nhanh nh cắt, chị Dậu</i>
<i>nắm ngay đợc gậy của hắn. Hai ngời giằng</i>
<i>co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông</i>
<i>gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con</i>
<i>kêu khóc om sịm. Kết cục, anh chàng hu</i>


<i>cận ông lí yếu hơn chị chàng con mọn, hắn</i>


<i>bị chị này túm tãc l¼ng cho một cái, ngÃ</i>
<i>nhào ra thềm</i>.


( Ngô Tất Tố )
<i><b>Bài tËp 5:</b></i>


Em h·y tãm t¾t trun Sơn Tinh, Thuỷ
<i><b>Tinh.</b></i>


* GV gợi ý:


<i> bài yêu cầu tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh . Việc</i>“ ”
<i>tóm tắt nên chú ý đến những thơng tin cơ bản liên quan đến</i>
<i>tình huống Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gặp nhau rồi cùng so tài và</i>
<i>trận chiến ác liệt giữa hai vị thần, từ đó lí giải cho một hiện </i>
<i>t-ợng của tự nhiên theo quan niệm dõn gian.</i>



1.Phõn tớch :


a. <i>Nội dung trọng tâm</i>: Tóm tắt truyện Sơn
<i><b>Tinh, Thuỷ Tinh.</b></i>


b. <i>Phạm vi t liệu</i>: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ
<i><b>Tinh.</b></i>


2. Dàn bài:
a. <i>Mở bài</i>:


_ Giới thiệu về vua Hùng và Mị Nơng.
_ Giới thiệu việc vua Hùng muốn kén rể.
b. <i>Thân bài</i>:


_ Gii thiu v Sn Tinh, Thuỷ Tinh, sự kiện
hai nhân vật đến cầu hôn.


_ Cuộc đua tài bát phân thắng bại của hai vị
thần.


_ Cách giải quyết tình huống của vua Hùng.


(<i>Tụi quờn c mẹ tơi đứng sau tơi</i>).


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Đoạn văn sau khi tóm tắt có thể là: <i>Tôi</i>
<i>nhìn hình treo trên tờng, bàn ghế, chỗ ngồi</i>


<i>và thấy hay hay nh là vật riêng của mình.</i>
<i>Ngời bạn thân bên cạnh cha hề quen biết</i>
<i>nhng tôi vẫn không thấy xa lạ chút nào</i>.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Tóm tắt đoạn trích bằng một câu:


<i>Ngời nhà lí trởng giơ gậy định đánh chị</i>
<i>Dậu nhng đã bị chị đánh lại, bị lẳng ra</i>
<i>ngồi thềm</i>.


<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

_ Cuộc tranh cớp Mị Nơng của hai vị thần.
c. <i>Kết bài</i>:


Kết quả của cuộc chiến Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Tóm tắt truyện ngắn Cô bé bán diêm
của An-đéc-xen.


* GV gỵi ý:


<i>Đề bài u cầu tóm tắt truyện Cô bé bán diêm của An-</i>“ ”
<i>đéc-xen. Ngời viết cần thể hiện đợc hoàn cảnh của cô bé tội</i>
<i>nghiệp và những ớc mơ nhỏ nhoi, đẹp đẽ của cô vào dêm</i>


<i>Giáng Sinh ( hiện lên trong những lần quẹt diêm ).</i>


1.Phân tớch :


a. <i>Nội dung trọng tâm</i>: Tóm tắt truyện ngắn
Cô bé bán diêm của An-đéc-xen.


b. <i>Phạm vi t liệu</i>: Truyện ngắn Cô bé bán
<i><b>diêm của An-đéc-xen.</b></i>


2. Dàn bµi:
a. <i>Më bµi</i>:


Giới thiệu về cơ bé i bỏn diờm trong ờm
giao tha giỏ lnh.


b. <i>Thân bài</i>:


_ Hoàn cảnh bất hạnh của cô bé bán diêm:
mồ côi mẹ, bà néi mÊt, sèng víi ông bố
nghiệt ngÃ.


_ Những lần quẹt diêm của cô bé:


+ Que diêm lần thứ nhất: em thấy một lò sởi
ấm áp.


+ Que diêm lần thứ hai: em thấy một bữa ăn
thịnh soạn.



+ Que diêm lần thứ ba: em thÊy mét cây
thông Nô-en.


+ Que diờm ln th t: em gặp lại bà nội.
+ Em vội vàng quẹt tiếp những que diêm
khác để níu kộo hỡnh nh b ni.


c. <i>Kết bài</i>:


Cái chết của cô bé bán diêm tội nghiệp.


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Tóm tắt truyện ngắn “Cơ bé bán diêm”:
Đêm giao thừa, trời rét mớt. Một cô bé
quần áo mỏng manh, đầu trần, đi chân đất,
bụng đói, đang dị dẫm đi bán diêm trong
bóng tối. Suốt cả ngày em không bán đợc
bao diêm nào.


Em đã mồ côi mẹ. Em khơng dám về nhà
vì sợ khơng bán đợc diêm, bố sẽ đánh em.
Bà nội, ngời duy nhát yêu thơng em thì đã
mất. Q tuyệt vọng, lạnh và đói, em ngồi
nép vào một góc tờng và quẹt một que diêm
để sởi ấm. Que diêm thứ nhất cho em có
cảm giác ấm áp nh ngồi bên lò sởi. Em quẹt
que diêm thứ hai, em đợc thấy bàn ăn thịnh
soạn với con ngỗng quay đang đi về phía
em. Quẹt que diêm thứ ba, em thấy cây


thông Nô-en. Quẹt que diêm thứ t, em gặp
bà nội. ảo ảnh vụt tan biến sau mỗi lần que
diêm tắt. Em vội vàng quẹt hết cả bao diêm
để mong đợc gặp bà em.


Cô bé bán diêm đã chết trong giá rét khi
mơ cựng b bay lờn cao mói.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 9</b>.


<b>ôn luyện về từ loại</b>


_ Thế nào là tình thái từ?


A. Những kiến thức cơ bản.
III. Tình thái từ.


1. Định nghĩa:


Tình thái từ là những từ đợc thêm vào câu
để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu
cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của
ngời nói.


<i><b>VÝ dơ 1:</b></i>


<i>Vệ Sĩ thân u ở lại <b>nhé</b>! ở lại gác cho anh</i>
<i>tao ngủ <b>nhé</b>! Xa mày con Em Nhỏ sẽ buồn</i>


<i>lắm <b>đấy</b>, nhng bit lm th no</i>...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

_ Tình thái từ có những chức năng cơ bản
nào?


_ Tình thái từ <i>chứ</i> trong VD trên góp phần
thể hiện điều gì?


_ Tình thái từ <i>nhỉ </i>trong VD trên góp phần
diễn tả điều gì?


_ Tình thái từ <i>với </i>trong VD trên góp phần
thể hiện điều gì?


_ Tình thái từ <i>nào </i>trong VD trên góp phần
diễn tả điều gì?


_ Tình thái từ <i>thay </i>trong VD trªn biểu lộ
điều gì?


<i>Thơng <b>thay</b> thân phận con rùa,</i>
<i> Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia</i>.
( Ca dao )
2. Chức năng của tình thái từ:


Ngoài chức năng thêm vào câu để diễn tả
ngữ điệu ( tránh ăn nói cộc lốc ), tình thái từ
cịn cú nhng chc nng c bn sau:


a. Chức năng tạo câu:



_ Tạo câu nghi vấn thông qua các tình thái
từ: <i>à, , hả, hử, chứ, chăng,...</i>


<i><b>Ví dụ 1:</b></i>


<i>Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:</i>
<i> _ Bác trai đã khá rồi <b>chứ</b>?</i>


( Ngơ Tất Tố )
=> Tình thái từ <i>chứ</i> góp phần thể hiện sự băn
khoăn, lo lắng và cảm thơng của bà lão láng
giềng đối với anh Du, gia ỡnh ch Du.
<i><b>Vớ d 2:</b></i>


<i>Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống:</i>


<i> _ Sao b mãi không về <b>nhỉ</b>? Nh vậy là em</i>
<i>không đợc chào bố trớc khi đi.</i>


( Khánh Hoài )
=> Tình thái từ <i>nhỉ </i>góp phần diễn tả nỗi băn
khoăn và thơng nhớ bố của bé Thuỷ trớc khi
đi theo mẹ.


_ Tạo câu cầu khiến thông qua các tình thái
từ: <i>đi, nào, với</i>,...


<i><b>Ví dụ 1:</b></i>



<i>Cứu tôi <b>với</b>! Bà con làng nớc ơi!</i>


=> Tình thái từ <i>với</i> thể hiện rõ lời kêu cứu
đau thơng trớc cơn nguy kịch.


<i><b>Ví dụ 2:</b></i>


Nào<i> đi tới! Bác Hồ ta nãi</i>


<i> Phút giao thừa, tiếng hát đêm xuân?</i>


( “Bài ca mùa xuân 1961” _ Tố Hữu )
=> Tình thái từ <i>nào </i>nhằm giục giã, khích lệ
lên đờng.


_ Tạo câu cảm thán thông qua tình thái từ:


<i>thay</i>.
<i><b>Ví dụ :</b></i>


<i>Thơng <b>thay</b> con cuốc giữa trời,</i>
<i> Dầu kêu ra máu có ngời nào nghe</i>.
( Ca dao )
=> Biểu lộ sự đồng cm xút thng.


b. Chức năng biểu thị sắc thái tình cảm:
Thông qua các tình thái từ: <i>ạ, nhé, nhỉ, cơ,</i>
<i>mà, cơ mà,</i>...


<i><b>Ví dụ 1:</b></i>



<i> Cô tặng em. Về trờng mới, em cố gắng học</i>
<i>tập <b>nhé</b>!</i>


( Khánh Hoài )
<i><b>VÝ dơ 2:</b></i>


<i>Các em đừng khóc. Tra nay các em đợc về</i>
<i>nhà <b>cơ mà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

_ Dựa vào các chức năng trên, ngời ta chia
tình thái từ ra làm mấy loại ( Kể tên )?


_ Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?


GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở bài 7
(Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):Từ câu
21 đến câu 26 ( Trang 49, 50).


1. Xác định tình thái từ trong các câu sau:
_ <i>Anh đi đi</i>.


_ <i>Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ?</i>


_ <i>Ch ó núi th ?</i>


2.


_ Cho một câu có thông tin sự kiƯn: <i>Nam</i>
<i>häc bµi</i>.



_ Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý
nghĩa của câu trên?


3. Cho hai c©u sau:
a. <i>Đi chơi <b>nào</b>!</i>


b. Nào<i>, đi chơi!</i>


Chỉ ra trờng hợp từ nào là tình thái từ. Từ
<i><b>nào trong trờng hợp còn lại là gì?</b></i>


4. Cho biết sự khác nhau giữa hai cách nói:
a. <i>Cháu chào bác</i>.


b. <i>Cháu chào bác ạ</i>.


5. Dựng cỏc tỡnh thỏi t biến đổi các câu
trần thuật sau thành các câu nghi vấn. Đặt ra
một tình huống giao tiếp có thể sử dng cõu
nghi vn ú.


a. <i>Mẹ về rồi</i>.
b. <i>Nam đi bơi</i>.


c. <i>Ngày mai là chủ nhật</i>.


d. <i>Đây là quyển truyện của Nam</i>.


6. Đặt ta hai tình huống giao tiếp có sử dụng


hai câu sau ( mỗi câu một tình huống ). Chỉ
ra sự khác nhau về cách dùng giữa hai tình
thái từ nhé và cơ.


_ <i>Phở <b>nhé.</b></i>


4 loại


_ Tình thái từ nghi vấn.
_ Tình thái từ cầu khiến.
_ Tình thái từ cảm thán.


_ Tình thái từ biểu lộ sắc thái tình cảm.
4. Sử dụng tình thái từ:


Tình thái từ tạo nên sắc thái biểu cảm rất
rõ. Do đó, lúc nói hoặc viết cần phải cân
nhắc thận trọng, cần căn cứ vào vị thế xã
hội, gia đình và hoàn cảnh giao tiếp để sử
dụng một cách hợp lí. Tránh vô lễ, thô lỗ
hoặc vụng về đáng chê.


B. bµi tËp thùc hành.


I. Phần BT Trắc nghiệm:
<i><b>Bài 7:</b></i>


21. Nối với c.
22. B



23. D
24. B
25. C
26. D


II. Phần BT Tự luận:
1. Tình thái từ gạch chân:
_ <i>Anh đi <b>đi.</b></i>


_ <i>Sao mà lắm nhỉ nhÐ thÕ <b>c¬ chø</b>?</i>


_ <i>Chị đã nói thế ?</i>


2.


_ <i>Nam häc bµi <b>µ</b>?</i>


_ <i>Nam häc bµi <b>nhÐ</b>!</i>


_ <i>Nam häc bµi <b>đi</b>!</i>


_ <i>Nam học bài <b>hả</b>?</i>


_ <i>Nam học bài ?</i>


...
3.


_ Từ nào trong trờng hợp (a) là tình thái từ.
_ Từ nào trong trờng hợp (b) dùng để gi


ỏp.


4. Sự khác nhau giữa hai cách nói:


a. Không dùng tình thái từ; biểu thị sự suồng
sÃ.


b. S dụng tình thái từ ạ; biểu thị thái độ
kính trọng, lễ phép đối với ngời trên.


5.
MÉu:


a. _ <i>MĐ vỊ råi</i>. -> <i>Mẹ về rồi <b>à</b>?</i>


( Tình huống giao tiếp: Nam đi học về nhìn
thấy xe của mẹ, hỏi em gái ).


_ <i>MĐ vỊ råi</i>. -> <i>MĐ vỊ rồi <b>ạ</b>?</i>


( Tình huống giao tiếp: Nam đi học về nh×n
thÊy xe cđa mĐ, hái anh trai ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

_ <i>Phở <b>cơ.</b></i>


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 10</b>.


<b>biện pháp tu từ nói quá</b>



_ Thế nào là nói quá?


_ Nói quá có những tác dơng g×?


_ Nói q đợc sử dụng trong những lĩnh vc
no? Cho vớ d minh ho?


A. Những kiến thức cơ bản.
I. Nói quá:


1. Định nghĩa:


Núi quỏ là biện pháp tu từ phóng đại mức
độ, quy mơ, tính chất của sự vật hiện tợng
đ-ợc miêu tả so với hiện thực khách quan.
2. Tác dụng của nói quá:


_ Trớc hết nói quá có chức năng nhận thức,
làm rõ hơn bản chất của đối tợng. Nói q
khơng phải là nói sai sự thật, nói dối. Đây là
một biện pháp tu từ.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Trªn đầu những rác cùng rơm</i>


<i> Chng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu</i>.
( Ca dao )
=> Cách nói này nhằm biểu hiện một sự


thật: Sự đam mê mù quáng đã làm cho con
ngời nhìn nhận sự việc khơng chính xác,
thậm chí làm cho ngời ta nhìn nhận, suy
nghĩ, hành động khác hẳn mọi ngi.


_ Nói quá còn có tác dụng nhấn mạnh, gây
ấn tợng, tăng sức biểu cảm.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Chí ta lớn nh biển Đơng trớc mặt</i>.
( Tố Hữu )
=> Sức mạnh của cách nói q ở đây chính
là gây đợc ấn tợng, xúc cảm về ý chí, về
quyết tâm giải phóng đất nớc của nhân dân
ta.


3. C¸c tr<i><b> ờng hợp sử dụng nói quá</b><b> :</b></i>


_ Ni quá thờng đợc dùng trong thơ văn
châm biếm, trào phúng.


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Lỗ mũi mời tám gánh lông</i>


<i> Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho</i>.
( Ca dao )
_ Nói quá cũng có thể gặp trong văn thơ trữ
tình, để nhấn mạnh mức độ tình cảm.



<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Bát cơm chan đầy nớc mắt</i>
<i> Bay cßn gi»ng khái miÖng ta</i>.


( Nguyễn Đình Thi )
_ Trong lời nói thờng ngày, cũng có những
cách nói quá để khẳng định một điều nào
đó.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Nhớ, nhớ. Chết xuống đất cũng không</i>
<i>quên</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

_ Nãi qu¸ cã gì giống và kh¸c víi nãi
kho¸c?


GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở bài 9
(Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):Từ câu
21 đến câu 28 ( Trang 63, 64, 65).


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


Xác định biện pháp nói quá trong những
câu dới đây:


a. <i>Bao giờ cây cải làm đình</i>
<i> Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta</i>.


( Ca dao )
b. <i>Bây giờ gặp mặt chàng đây,</i>


<i> Ăn chín lạng ớt ngọt ngay nh đờng</i>.
( Ca dao )
c. <i>Nhớ ai bổi hổi bồi hồi,</i>


<i> Nh đứng đống lửa, nh ngồi đống than</i>.
( Ca dao )
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Phân tích hiệu quả của các trờng hợp sau
đây do phép nói quá mang lại.


a. <i>Ngời say rợu mà đi xe máy thì tính mạng</i>
<i>ngàn cân treo sỵi tãc</i>.


b. <i>Ngêi sao một hẹn thì nên</i>
<i> Ngời sao chín hẹn thì quên cả mời</i>.
( Ca dao )


c. <i>Tiếng hát át tiếng bom</i>.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


4. Phân biệt nói quá và nói khoác:
_ Giống nhau:


Nói q và nói khốc cùng là phóng đại
quy mơ, mức độ, tính chất của sự vật, hiện


t-ợng.


_ Kh¸c nhau:


+ Nói quá là nói để gây ấn tợng, gây chú ý,
để làm nổi rõ một khía cạnh nào đó của đối
tợng đợc nói đến.


+ Nói khốc nhằm mục đích cho ngời nghe
tin vào những điều khơng có thức.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


_ <i>Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm</i> ( Nói
quá ).


_ <i>Nó có thể biến hịn đá kia thành một bát</i>
<i>cơm nóng và một khúc cá kho thơm phức</i>


(Nãi kho¸c ).


_ <i>Tay ngêi nh cã phÐp tiªn </i>–<i> Trªn tre nøa</i>
<i>cịng dệt nghìn bài thơ</i> ( Nói quá ).


_ <i>Nú sáng tác đợc một nghìn bài thơ trong</i>
<i>vịng nửa tiếng đồng hồ</i> ( Nói khốc ).


B. bµi tËp thùc hµnh.


I. Phần BT Trắc nghiệm:



<i><b>Câu</b></i> 21 22 23 24


<i><b>Đáp án</b></i> C D B C


<i><b>Câu</b></i> 25 26 27 28


<i><b>Đáp án</b></i> A C A B


II. Phần BT Tự luận:
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Biện pháp nói quá đợc gạch chân:
a. <i>Bao giờ cây cải làm đình</i>
<i> Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta</i>.
( Ca dao )
b. <i>Bây giờ gặp mặt chàng đây,</i>


<i> Ăn chín lạng ớt ngọt ngay nh đ êng</i>.
( Ca dao )
c. <i>Nhí ai bæi hæi båi håi,</i>


<i> Nh đứng đống lửa , nh ngồi đống than</i>.
( Ca dao )
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


a. Sử dụng “<i>ngàn cân treo sợi tóc</i>” là cách
nói hình ảnh phi thực tế để giúp ngời đọc
nhận thức mức độ nguy hiểm một cách cụ
thể nhất.



b. Hẹn <i>chín</i> mà quên <i>mời</i> là hoàn tồn
khơng có trong thực tế. Chính cách nói
phóng đại quá sự thật này đã nhấn mạnh thái
độ trách móc đối với sự “<i>quên</i>” của ngời
hẹn.


c. Đây là cách nói quá bằng hình ảnh để
diễn tả niềm tin, sự lạc quan, sự sống, sự
chiến thắng vợt lên trên gian khổ hi sinh
trong chiến đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tìm các thành ngữ có sử dụng biện pháp
nói quá để diễn đạt các ý sau. Đặt câu với
mỗi thành ngữ đó.


a. Chắt lọc, chọn lấy cái quý giá, cái tốt đẹp,
tinh tuý trong những cái tạp cht khỏc.


b. Cả gan hay làm điều gì kém cỏi, vụng về
trớc ngời hiểu biết, tinh thông, tài cán hơn
mình.


c. Sợ hãi, khiếp đảm đến mức mặt tái mét.


d. Lu«n kề cạnh bên nhau hoặc gắn bó chặt
chẽ, khăng khít với nhau.


e. Gan dạ, dũng cảm, không nao núng trớc
khó khăn, nguy hiểm.



g. Ging ht nhau, n mc tng chng nh
cùng một thể chất.


<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép nói quá.
Đặt câu vi mi thnh ng ú.


<b>Mu</b>: rut ngoi da.


-> Đặt câu: <i>Giấy tờ ai dám đa cho ông cụ</i>


<i><b>rut ngoi da</b> y</i>.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Tìm một số trờng hợp nói quá thờng dùng
trong sinh hoạt h»ng ngµy.


<i><b>Bµi tËp 6:</b></i>


Viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu )
trong đó có sử dụng phép nói quá. Chỉ ra
phép nói quá trong đoạn văn đó.


a. <i>Chi bằng anh em tôi cứ tranh thủ giờ nghỉ</i>
<i>đi bới mấy đống sắt vụn, <b>đãi cát tìm vàng.</b></i>
( Lâm Phơng )
b. <i>ồ làm gì cái vặt ấy. Hiểu dụ cho dân</i>


<i>nghe, chứ đâu dám <b>đánh trống qua cửa nhà</b></i>
<i><b>sấm.</b></i>


( Nguyễn Công Hoan )
c. <i>Chỉ cần ba hơi lặn ngắn, anh đã trồi lên</i>
<i>trớc mặt Thuý </i>–<i> một khuôn<b> mặt cắt khơng</b></i>
<i><b>cịn giọt máu</b>, cái miệng nhỏ cứ há ra ngậm</i>
<i>lại, mắt nhắm nghiền</i>.


( Chu Lai )
( Hoặc: Mặt cắt không ra máu )


d. <i>Thôi cũng đợc và bắt đầu từ giờ phút này,</i>
<i>lão phải theo ta <b>nh hình với bóng.</b></i>


( Thu Bồn )
e. <i>Trong tập hồ sơ dày hàng gang ở cơ quan</i>
<i>công an, bút tích của cha Hoan còn đó</i>
<i>chứng tỏ ơng ta chẳng phải tay <b>gan vàng dạ</b></i>
<i><b>sắt</b> gì.</i>


( Chu Văn )
g. <i>Hai đứa giống nhau <b>nh hai giọt nớc.</b></i>
( Thu Bồn )
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Có thể kể ra các thành ngữ nh: <i>lớn nhanh</i>
<i>nh thổi, ngã nh ngả rạ, đen nh cột nhà cháy,</i>
<i>nghiêng nớc nghiêng thành, long trời lở đất,</i>
<i>bầm gan tớm rut, ngh nỏt úc; chú n ỏ, g</i>


<i>n si,...</i>


Đặt c©u:


1. <i>Chị ấy đẹp <b>nghiêng nớc nghiêng thành.</b></i>
2. <i>Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đánh nhau <b>long</b></i>
<i><b>trời lở đất.</b></i>


3. <i>Nhắc đến lũ giặc, ai cũng <b>bầm gan tím</b></i>
<i><b>ruột</b></i><b>.</b>


4. <i>Tơi đã <b>nghĩ nát óc</b> mà vãn cha giải đợc</i>
<i>bài tốn này</i>.


5. <i>ở nơi <b>chó ăn đá gà ăn sỏi</b> này, ai mà sống</i>
<i>đợc</i>.


<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


_ <i>Tãc tai cËu Êy tèt nh rõng</i>.


_ <i>GỈp ngêi nghiƯn ma tuý tớ sợ hết cả hồn</i>.
_ <i>Nhiều kẻ bán trời không văn tự</i>.


...


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


( HS tự viết đoạn văn )



<i><b>Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

a. <i>Bao giờ cây cải làm đình</i>
<i> Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta</i>.


( Ca dao )
b. <i>Bây giờ gặp mặt chàng đây,</i>


<i> Ăn chín lạng ớt ngọt ngay nh đờng</i>.


( Ca dao )
c. <i>Nhí ai bỉi hỉi båi håi,</i>


<i> Nh đứng đống lửa, nh ngồi đống than</i>.


( Ca dao )
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Phân tích hiệu quả của các trờng hợp sau đây do phép nói quá mang lại.
a. <i>Ngời say rợu mà đi xe máy thì tính mạng ngàn cân treo sợi tóc</i>.


b. <i>Ngời sao một hẹn thì nên</i>
<i> Ngêi sao chÝn hÑn thì quên cả mời</i>.


( Ca dao )
c. <i>Tiếng hát át tiếng bom</i>.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Tìm các thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá để diễn đạt các ý sau. Đặt câu với mỗi thành


ngữ đó.


a. Chắt lọc, chọn lấy cái quý giá, cái tốt đẹp, tinh tuý trong những cái tạp chất khác.


b. Cả gan hay làm điều gì kém cỏi, vụng về trớc ngời hiểu biết, tinh thông, tài cán hơn mình.
c. Sợ hãi, khiếp đảm đến mức mặt tái mét.


d. Luôn kề cạnh bên nhau hoặc gắn bó chặt chẽ, khăng khít với nhau.
e. Gan dạ, dũng cảm, khơng nao núng trớc khó khăn, nguy hiểm.
g. Giống hệt nhau, đến mức tởng chừng nh cùng một thể chất.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép nói quá. Đặt câu với mỗi thành ngữ đó.


<b>Mẫu</b>: ruột để ngồi da.


-> Đặt câu: <i>Giấy tờ ai dám đa cho ơng cụ <b>ruột để ngồi da</b> ấy</i>.
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


T×m mét sè trờng hợp nói quá thờng dùng trong sinh hoạt hằng ngµy.
<i><b>Bµi tËp 6:</b></i>


Viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu ) trong đó có sử dụng phép nói quá. Chỉ ra phép nói quá
trong on vn ú.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 11</b>.


<b>biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh</b>



_ Thế nào là nói giảm nói tránh?


_ Nói giảm nói tránh có những tác dụng gì?


A. Những kiến thức cơ bản.
II. Nói giảm, nói tránh:
1. Định nghĩa:


Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
2. Tỏc dng ca núi gim núi trỏnh:


_ Tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề.
<i><b>Ví dụ 1:</b></i>


<i>Cha nó <b>chết</b>, mẹ nó <b>lấy chồng khác. (Cảm</b></i>
giác đau buån ).


_ <i>Cha nã <b>mÊt</b>, mÑ nã <b>đi bớc nữa. ( Tránh</b></i>
cảm giác quá đau buồn ).


<i><b>Ví dơ 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

_ Nói giảm nói tránh thờng đợc thực hiện
bằng những cách nào?


_ Nói giảm nói tránh thờng đợc sử dụng
trong nhng trng hp no? Cho vớ d minh
ho?



_ Các tình huống nào không nên sử dụng nói
giảm nói tránh?


sợ )


_ Tránh sự thô tục, thiếu lịch sự.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


_ <i>Con dạo này <b>lời lắm. ( ThiÕu tÕ nhÞ )</b></i>


_ <i>Con dạo này <b>cha đợc chăm lắm. ( Tế nhị,</b></i>
nhẹ nhàng, tránh nặng nề ).


3. Các cách nói giảm nói tránh:


a. S dng t ng ngha, c bit l cỏc t
Hỏn Vit.


Chẳng hạn:


+ <i>chết: từ trần, tạ thế, quy tiên,...</i>


+ <i>chôn: mai táng, an t¸ng,...</i>


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Ơng cụ đã <b>chết</b> rồi</i>.
=> <i>Ông cụ đã <b>quy tiên</b> rồi</i>.



b. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
Chẳng hạn:


<i>Xấu: cha đẹp, cha tốt,...</i>


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Bài thơ của anh <b>dở</b> lắm</i>.


=> <i>Bi th ca anh <b>cha đợc hay</b> lắm</i>.
c. Dùng cách nói vịng:


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Anh còn <b>kém lắm.</b></i>


=> <i>Anh <b>cần phải cố gắng hơn nữa.</b></i>
d. Dùng cách nói trống (tỉnh lợc).
<i><b>Ví dô 1:</b></i>


<i>Anh Êy <b>bị thơng nặng</b> thế thì không</i>


<i><b>sng</b> c lõu nữa đâu chị ạ</i>.


=> <i>Anh ấy (...) thế thì không (...) đợc lâu</i>
<i>nữa đâu chị ạ</i>.


<i><b>VÝ dô2:</b></i>


<i>Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm</i>


<i>ngẩm thế, nhng cũng (...) ra phết chứ chả</i>
<i>vừa đâu: lão xin tơi một ít bả chó [...].</i>


4. Các tr<i><b> ờng hợp sư dơng nãi giảm nói</b></i>
<i><b>tránh:</b></i>


_ Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê
sợ, thô tục, thiếu lịch sự.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Anh áy bị <b>thổ huyết. (Tránh cảm giác ghê</b></i>
sợ )


_ Khi muốn tôn trọng ngời đối thoại với
mình ( ngời có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi
tác cao hơn)


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Khuya rồi, mời bà <b>đi nghỉ.</b></i>


_ Khi mun nhận xét một cách tế nhị, lịch
sự, có văn hố để ngời nghe dễ tiếp thu ý
kiến góp ý.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Bài thơ của anh <b>cha đợc hay lm.</b></i>



5. Các tình huống không nên nói giảm nãi
<i><b>tr¸nh:</b></i>


_ Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng,
nói đúng mức độ sự thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

_ Để cảm thụ đợc cái hay (giá trị nghệ
thuật) của cách nói giảm nói tránh trong tác
phẩm văn học, ta cần làm gì?


GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở bài
10 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8 ):Từ
câu 20 đến câu 26 ( Trang 70, 71).


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


Tìm biện pháp nói giảm nói tránh trong
các câu sau. Giải thích ý nghĩa của các cách
nói đó.


a. <i>Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:</i>
<i>_ Bác trai đã khá rồi chứ?</i>


( Ngơ Tất Tố )
b. <i>Nó ( Rùa Vàng ) đứng nổi trên mặt nớc</i>
<i>và nói: Xin bệ hạ hoàn g</i>“ <i>ơm lại cho Long</i>
<i>Quân</i>”.


( Sự tích Hồ Gơm )
<i><b>Bài tËp 2:</b></i>



Ph¸t hiƯn phÐp nãi tránh trong đoạn trích
sau đây và cho biết vì sao chị Dậu lại nói
nh vậy.


<i>Chị Dậu võa nãi võa mÕu:</i>


<i> _ Thôi u không ăn để phần cho con. Con</i>
<i>chỉ đợc ăn ở nhà bữa nay nữa thôi. U không</i>
<i>muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn</i>


<i> thËt no, không phải nhờng nhịn cho u</i>.
( Ngô Tất Tố )
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Gạch chân dới những cách nói thay cho
chết trong các câu sau:


a. <i>Ch n lỳc thõn tàn lực kiệt, trả xác cho</i>
<i>đời, Thị Kính mới đợc minh oan và đợc đức</i>
<i>Phật đón về miền vĩnh cửu, trong niềm xót</i>
<i>thơng, nuối tiếc của mn ngời</i>.


6. C¶m thơ c¸i hay (giá trị nghệ tht )
<i><b>cđa c¸ch nãi giảm nói tránh trong tác</b></i>
<i><b>phẩm văn học:</b></i>


_ Đặt nó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
(quan hệ thứ bậc xà hội, tuổi tác, tâm trạng
của ngời nói, ngời nghe,...).



_ Xem xét trong văn bản, tác giả đã tạo ra
phép nói giảm nói tránh bằng những từ ngữ
nào, bằng cách nào.


_ Đối chiếu với những cách nói thơng thờng
có thể dùng trong trờng hợp giao tiếp đó để
thấy đợc tác dụng của cách diễn đạt này và
dụng ý của tác giả.


B. bài tập thực hành.


I. Phần BT Trắc nghiệm:
20. A


21. D
22. B
23. D
24. D
25.


_ Điền 1 vào c.
_ Điền 2 vào đ.
_ Điền 3 vào a.
_ Điền 4 vào b.
_ Điền 5 vào d.
26. B


II. Phần BT Tự luận:
<i><b>Bài tập 1:</b></i>



a. <i>khá</i> ( tình trạng sức khoẻ ).


b. <i>hoàn</i> ( trả lại ).


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


ỏng l ch Dậu phải nói: “<i>U đã bán con</i>
<i>cho nhà cụ Nghị để lấy tiền nộp su rồi</i>”,
nh-ng vì sự thật quá phũ phành-ng đối với đứa con
nên chị phải nói tránh: “<i>Con chỉ đợc ăn ở</i>
<i>nhà bữa nay nữa thơi</i>”.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


a. <i>Chỉ đến lúc thân tàn lực kiệt, trả xác cho</i>
<i>đời, Thị Kính mới đợc minh oan và đợc đức</i>
<i>Phật đón về miền vĩnh cửu, trong niềm xót</i>
<i>thơng, nuối tiếc của muôn ngời</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

( Trần Lâm Biền )
b. <i>Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm.</i>
<i>Vừa thơng vừa ăn năn tội mình</i>.


( Tơ Hồi )
c. <i>Bỗng loè chớp đỏ</i>


<i> Th«i råi, Lợm ơi!</i>


( Tố Hữu )


d. <i>Chẳng bao lâu, ngời chồng mất</i>.


( Sọ Dừa )
e. <i>[...] trớc kia khi bà cha về với Thợng đế</i>
<i>chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sớng biết</i>
<i>bao</i>.


( An-đéc-xen )
g. <i>Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài lại</i>
<i>bỏ đi để chị ở một mình</i>.


( Ngun Kh¶i )
<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


Thay các từ in đậm trong những câu dới
đây bằng các từ ngữ nói giảm nói tránh:
a. <i>Tơi <b>cấm</b> cậu: <b>khơng</b> đến chỗ đó</i>.
b. <i>Bố mẹ nó <b>bỏ nhau</b> từ ngày nó cịn bé</i>.
c. <i>Bà đã <b>già.</b></i>


<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


Thay các từ ngữ in đậm bằng các từ ngữ
đồng nghĩa để thể hiện cách nói giảm nói
tránh trong những câu sau:


a. <i>Anh cø chuẩn bị đi, bµ cơ cã thĨ <b>chÕt</b></i>


<i>trong nay mai th«i</i>.



b. <i>Ơng ta <b>muốn anh đi khỏi nơi này.</b></i>
c. <i>Bố tôi làm ngời <b>gác cổng</b> cho nhà máy</i>.
d. <i>Ơng giám đốc chỉ có một ngời <b>đầy tớ.</b></i>
e. <i>Cậu ấy bị bệnh <b>điếc tai</b>, <b>mù mắt.</b></i>
g. <i>Mẹ tơi làm <b>nghề nấu ăn.</b></i>


<i><b>Bµi tËp 6:</b></i>


Hãy tìm trong lời nói hằng ngày các cách
nói giảm nói tránh để biểu lộ thái độ lịch
thiệp, tránh thơ tục.


<i><b>Bµi tËp 7:</b></i>


Đặt 3 câu nói giảm nói tránh bằng cách
phủ định từ trái nghĩa.


<b>MÉu</b>: <i>Bøc tranh cËu vÏ xÊu qu¸</i>.


-> <i>Bức tranh cậu vẽ cha c p lm</i>.


b. <i>Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm.</i>
<i>Vừa thơng vừa ăn năn tội mình</i>.


( Tơ Hồi )
c. <i>Bỗng loè chớp đỏ</i>


<i> Thôi rồi, L ợm ơi !</i>


( Tố Hữu )


d. <i>Chẳng bao l©u, ngêi chång mÊt</i>.


( Sọ Dừa )
e. <i>[...] trớc kia khi bà cha về với Th ợng đế</i>
<i>chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sớng biết</i>
<i>bao</i>.


( An-đéc-xen )
g. <i>Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài lại</i>
<i>bỏ đi để chị ở một mình</i>.


( Nguyễn Khải )
<i><b>Bài tËp 4:</b></i>


Cã thĨ thay b»ng:


a. <i>Tơi <b>khun</b> cậu: <b>khơng</b><b>nên </b>đến chỗ đó</i>.
b. <i>Bố mẹ nó <b>chia tay nhau</b> từ ngày nó cịn</i>
<i>bé</i>.


c. <i>Bà đã <b>có tuổi.</b></i>
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Cã thĨ thay nh sau:


a. <i>Anh cứ chuẩn bị đi, bà cụ có thể <b>đi</b> trong</i>
<i>nay mai thôi</i>.


b. <i>Ông ta <b>kh«ng</b></i> <i><b>muèn tr«ng thÊy anh ở</b></i>
<i><b>đây nữa.</b></i>



c. <i>B tụi lm ngi <b>bảo vệ</b> cho nhà máy</i>.
d. <i>Ơng giám đốc chỉ có một ngời <b>phục vụ.</b></i>
e. <i>Cậu ấy bị bệnh <b>khiếm thị.</b></i>


g. <i>Mẹ tôi làm <b>cấp dỡng.</b></i>
<i><b>Bài tập 6:</b></i>


_ <i>Chị Lan dạo này có vẻ tha đi làm</i>.
_ <i>Anh ấy có vẻ không hiền lắm</i>.
...


<i><b>Bài tập 7:</b></i>


Cú th đặt câu:


<i>Con ngùa cña cËu xấu quá</i>.


-> <i>Con nga ca cu khụng c p lm</i>.


<i><b>Bài tËp 1:</b></i>


Tìm biện pháp nói giảm nói tránh trong các câu sau. Giải thích ý nghĩa của các cách nói đó.
a. <i>Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:</i>


<i>_ Bác trai đã khá rồi chứ?</i>


( Ngô Tất Tố )
b. <i>Nó ( Rùa Vàng ) đứng nổi trên mặt nớc và nói: Xin bệ hạ hồn g</i>“ <i>ơm lại cho Long Quân</i>”.
( Sự tích Hồ Gơm )


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>ChÞ DËu võa nãi võa mÕu:</i>


<i> _ Thôi u không ăn để phần cho con. Con chỉ đợc ăn ở nhà bữa nay nữa thôi. U không muốn ăn</i>
<i>tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhờng nhịn cho u</i>.


( Ngô Tất Tố )
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Gạch chân dới những cách nói thay cho chết trong các câu sau:


a. <i>Ch n lỳc thõn tn lực kiệt, trả xác cho đời, Thị Kính mới đợc minh oan và đợc đức Phật đón</i>
<i>về miền vĩnh cửu, trong niềm xót thơng, nuối tiếc của mn ngời</i>.


( Trần Lâm Biền )
b. <i>Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm. Vừa thơng vừa ăn năn tội mình</i>.


( Tơ Hồi )
c. <i>Bỗng loè chớp đỏ</i>


<i> Thôi rồi, Lợm ơi!</i>


( Tố Hữu )
d. <i>Chẳng bao lâu, ngời chồng mất</i>.


( Sọ Dừa )
e. <i>[...] trớc kia khi bà cha về với Thợng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sớng biết bao</i>.
( An-đéc-xen )
g. <i>Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài lại bỏ đi để chị ở một mình</i>.



( Nguyễn Khải )
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Thay các từ in đậm trong những câu dới đây bằng các từ ngữ nói giảm nói tránh:
a. <i>Tơi <b>cấm</b> cậu: <b>khơng</b> đến chỗ đó</i>.


b. <i>Bố mẹ nó <b>bỏ nhau</b> từ ngày nó cịn bé</i>.
c. <i>Bà đã <b>già.</b></i>


<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


Thay các từ ngữ in đậm bằng các từ ngữ đồng nghĩa để thể hiện cách nói giảm núi trỏnh trong
nhng cõu sau:


a. <i>Anh cứ chuẩn bị đi, bà cụ có thể <b>chết</b> trong nay mai thôi</i>.
b. <i>Ông ta <b>muốn anh đi khỏi nơi này.</b></i>


c. <i>B tụi lm ngời <b>gác cổng</b> cho nhà máy</i>.
d. <i>Ông giám đốc chỉ có một ngời <b>đầy tớ.</b></i>
e. <i>Cậu ấy bị bệnh <b>điếc tai</b>, <b>mù mắt.</b></i>
g. <i>Mẹ tơi làm <b>nghề nấu ăn.</b></i>


<i><b>Bµi tËp 6:</b></i>


Hãy tìm trong lời nói hằng ngày các cách nói giảm nói tránh để biểu lộ thái độ lịch thiệp, tránh
thơ tục.


<i><b>Bµi tËp 7:</b></i>



Đặt 3 câu nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa.


<b>MÉu</b>: <i>Bøc tranh cËu vÏ xÊu qu¸</i>.


-> <i>Bức tranh cậu vẽ cha c p lm</i>.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>
Buổi 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV cho HS lập bảng thống kê các cột:
1. Số thứ tự.


2. Tên văn bản.
3. Tác giả.
4. Tên nớc.


5. Th loi ( thế kỉ ).
6. Nội dung chủ yếu.
7. Nét đặc sắc ngh thut.


GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở các
bài:


_ Bi 6 (Sỏch BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 1 đến câu 16 ( Trang 39, 40, 41,</b></i>


A. Những kiến thức cơ bản.


I. Văn bản Cô bé bán diêm :
_ Tác giả: An-đéc-xen.



_ Tên nớc: Đan Mạch.


_ Th loi ( th k ): Truyện ngắn ( XIX ).
_ Nội dung chủ yếu: Lịng thơng cảm trớc
tình cảnh khốn khổ và cái chết của một em
bé nghèo đi bán diêm trong đêm giao thừa.
_ Nét đặc sắc nghệ thuật: Kết hợp hiện thực
và mng tng; gia t s, miờu t vi biu
cm.


II. Văn bản Đánh nhau với cối xay gió :
_ Tác giả: Xéc-van-téc.


_ Tên nớc: Tây Ban Nha.


_ Th loi ( thế kỉ ): Tiểu thuyết ( XVII ).
_ Nội dung chủ yếu: Qua sự việc đánh nhau
với cối xay gió, tác giả phê phán đầu óc
hoang tởng của Đơn Ki-hô-tê và khắc hoạ
hai nhân vật Đôn Ki-hơ-tê và Xan-chơ
Pan-xa có sự đối lập rõ rệt từ ngoại hình, hành
động đến tính cách.


_ Nét đặc sắc nghệ thuật: Xây dựng nhân vật
tơng phản và nghệ thuật tro phỳng nh
nhng, húm hnh.


III. Văn bản Chiếc lá cuối cùng :
_ Tác giả: O. Hen-ri.



_ Tªn níc: MÜ.


_ Thể loại ( thế kỉ ): Truyện ngắn ( XIX ).
_ Nội dung chủ yếu: Chiếc lá thờng xuân
đ-ợc cụ già hoạ sĩ Bơ-men vẽ trên tờng trong
một đêm ma tuyết đã đem lại cho Giôn-xi
nghị lực và niềm tin để sống, để vợt qua đợc
bệnh tật. Truyện ngợi ca tình yêu thơng cao
cả giữa những ngời nghèo.


_ Nét đặc sắc nghệ thuật: Xây dựng nhiều
tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ, khéo léo;
kết cấu đảo ngợc tình huống hai ln gõy
hng thỳ.


IV. Văn bản Hai cây phong :
_ Tác giả: Ai-ma-tốp.


_ Tên nớc: C-r-g-xtan.


_ ThĨ lo¹i ( thÕ kØ ): Trun ( XX ).


_ Nội dung chủ yếu: Hình ảnh hai cây
phong của làng quê đợc miêu tả qua tâm
trạng và kỉ niệm của nhân vật kể chuyện, thể
hiện tình yêu quê hơng da diết và lòng biết
ơn với ngời thầy đầu tiên.


_ Nét đặc sắc nghệ thuật: Miêu tả thiên


nhiên ( hai cây phong ) rất sinh động bằng
ngòi bút đậm chất hội hoạ. Kết hp miờu t
vi biu cm.


B. bài tập thực hành.


I. Phần BT Trắc nghiệm:
_ Bài 6:


<i><b>Câ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

42).


_ Bài 7 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 1 đến câu 20 ( Trang 45, 46, 47,</b></i>
48, 49).


_ Bài 8 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 1 đến câu 19 ( Trang 52, 53, 54,</b></i>
55, 56).


_ Bài 9 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 1 đến câu 20 ( Trang 58, 59, 60,</b></i>
61, 62, 63).


1. Tinh thần nhân đạo là giá trị t tởng nổi bật
của các truyện “Cô bé bán diêm”, “Chiếc lá
<i><b>cuối cùng”. Hãy phân tích những biểu hiện</b></i>
cụ thể của t tởng ấy trong mỗi truyện.



2. Nêu đặc điểm trong nghệ thuật kể chuyện
của các truyện “Cô bé bán diêm”, “Chiếc lỏ
<i><b>cui cựng.</b></i>


<i><b>Đ.A</b></i> D B D B A B


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 7 8 9 10 11 12


<i><b>Đ.A</b></i> A D C A D A


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 13 14 15 16


<i><b>Đ.A</b></i> C D B D


_ Bài 7:
<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 1 2 3 4 5 6


<i><b>§.A</b></i> B D B C D B


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 7 8 9 10 11 12


<i><b>Đ.A</b></i> A D B D B C



<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 13 14 15 16 17 18


<i><b>Đ.A</b></i> A C A C D D


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 19 20


<i><b>Đ.A</b></i> B D


_ Bài 8:
<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 1 2 3 4 5 6


<i><b>Đ.A</b></i> B D A B A D


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 7 8 9 10 11 12


<i><b>Đ.A</b></i> B A A B C A


<i><b>C©</b></i>


<i><b>u</b></i> 13 14 15 16 17 18



<i><b>Đ.A</b></i> B C D D A C


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 19


<i><b>Đ.A</b></i> B


_ Bài 9:
<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 1 2 3 4 5 6


<i><b>Đ.A</b></i> C C A C B D


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 7 8 9 10 11 12


<i><b>Đ.A</b></i> A C B D A D


<i><b>C©</b></i>


<i><b>u</b></i> 13 14 15 16 17 18


<i><b>Đ.A</b></i> C B C B C A


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 19 20



<i><b>Đ.A</b></i> B C


II. PhÇn BT Tù luËn:
1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3. Trong văn bản “ Đánh nhau với cối xay
<i><b>gió”, cặp nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô</b></i>
Pan-xa đợc xây dựng theo lối tơng phản.
Hãy chỉ ra những tơng phản đó? Nêu bài
học rút ra từ hai nhân vật này?


4. Ngời kể chuyện trong văn bản “Hai cây
<i><b>phong” là ai? Em có nhận xét gì về cách sử</b></i>
dụng đại từ nhân xng “<i>tôi</i>” và “<i>chúng tôi</i>”
trong văn bản này? Hai nhân vạt này có
khác nhau khơng?


5. Phát biểu cảm tởng của em sau khi học
xong văn bản Hai cây phong.


_ Trong truyn Chic lỏ cui cựng, t tởng
nhân đạo thể hiện tập trung ở sự ngợi ca tình
yêu thơng, sự cứu giúp nhau giữa những
ng-ời nghèo cùng sống trong một ngôi nhà. Mặt
khác, tinh thần nhân đạo ở truyện này còn
đ-ợc thể hiện ở sự khẳng định sức sống, niềm
tin có thể giúp con ngời vợt lên cảnh ngộ
t-ởng nh tuyệt vọng.



2.


_ Truyện “Cơ bé bán diêm” có sự kết hợp
giữa hiẹn thực và mộng ảo, phảng phất màu
sắc cổ tích tuy vẫn là một truyện ngắn hiện
đại.


_ Truyện “Chiếc lá cuối cùng” tạo đợc
những tình huống bất ngờ, lại đợc kể theo
lối đảo ngợc làm tăng tính hấp dẫn của
truyện.


3.


_ Sù tơng phản giữa hai nhân vật Đôn
Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa:


<b>Đôn Ki - hô - tê</b> <b>Xan - chô Pan - xa</b>
_ Hình dáng cao,


gày.


_ Sống vì lí tởng
công bằng và tự do
cho mọi ngời.


_ X than vỡ lớ tng
n cựng.


_ Ưa phiêu lu mạo


hiểm.


_ Tôn sùng, nhất
nhất tuân theo sách
vở.


_ Suy nghĩ viển
vông.


_ Hình dáng béo,
lùn.


_ Sống thực dụng vì
bản thân mình.
_ Hởng thụ cá nhân.
_ Nhát gan, lêi
biÕng.


_ Kh«ng biÕt gì về
sách vở.


_ Suy nghĩ thực tế.


_ Bài học rút ra từ cặp nhân vật này:


+ Lm ngời phải biết sống có lí tởng, ớc mơ
và can đảm thực hiện ớc mơ lí tởng.


+ Ph¶i biÕt sèng l¹c quan.



+ Phải yêu sách vở nhng đừng quá mê muội
để đến mức xa rời thực tế, điên rồ.


+ Kh«ng nên quá thực dụng, không nên ích
kỉ.


4. Ngời kể chuyện là một hoạ sĩ. Tuy nhiên,
trong văn bản này, có khi ngời kể chuyện
x-ng là <i>tôi</i>, có khi là <i>chúng tôi</i>. Thực ra,
đây là hai vai của ngời kể chuyện. Sự hoá
thân nhiều vai này khiến cho mạch kĨ trë
nªn biÕn hoá hơn và ấn tỵng vỊ hai cây
phong cũng trở nên sâu sắc hơn.


5. HS có thể nêu cảm nhận riêng của mình.
Tuy nhiên, cÇn chó ý tËp trung vµo 2 ý
chÝnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

_ Tình yêu quê hơng sâu sắc ( Có thể liên hệ
đến đoạn văn nói về lịng u nớc của
Ê-ren-bua mà các em ó c hc ).


<i><b>Ngày dạy:</b></i>
Buổi 13.


<b>Câu ghép</b>



_ Th no l câu ghép? Cho ví dụ và phân
tích cấu tạo của cõu ú?



_ Các vế trong câu ghép thờng nối với nhau
bằng những phơng tiện nào?


A. Những kiến thức cơ bản.
I. Định nghĩa câu ghép:


Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm
C-V kh«ng bao chøa nhau tạo thành. Mỗi
cụm C-V nói trên là một vế câu.


<i><b>Ví dụ 1:</b></i>


<i>Mẹ tôi đi chợ còn tôi ®i häc</i>.
C V C V


=> Câu này gồm 2 cụm C-V ( 2 vế câu ).
<i><b>Ví dụ 2:</b></i>


<i> Bố tôi là bác sĩ, mẹ tôi là giáo viên cßn</i>


C V C V


<i>t«i lµ häc sinh</i>.
C V


=> Câu này gồm 3 cụm C-V ( 3 vế câu ).
II. Cách nối các vế trong câu ghép:


Các vế câu trong câu ghép có thể nối víi
nhau b»ng hai c¸ch:



* Dïng tõ nèi:


_ Quan hệ từ đẳng lập: <i>và, rồi, nhng, cịn,.</i>..
_ Quan hệ từ chính phụ: <i>vì, bởi vì, do, bởi,</i>
<i>tại, nếu, giá, giá nh, tuy, dù, mặc dù, mặc</i>
<i>dầu, để,</i>...


_ Cặp quan hệ từ chính phụ: <i>vì ( do, bởi, tại,</i>
<i>bởi vì, sở dĩ,...) ...nên ( cho nên )...; nếu (giá,</i>
<i>giá nh, hễ,...)... thì...; tuy ( dù, mặc dù, mặc</i>
<i>dầu,...)... nhng...; để...thì...;</i> v.v...


_ Cặp phụ từ: <i>vừa...vừa...; càng...càng...;</i>
<i>khơng những...mà cịn...; cha...đã...; vừa</i>
<i>mới...đã...;</i> v.v...


_ Cặp đại từ: <i>ai...nấy, gì...ấy, đâu...đấy,</i>
<i>nào...ấy, sao...vậy, bao nhiêu...bấy nhiêu,</i>


v.v...


_ Kh«ng dïng tõ nèi:
+ Dïng dÊu phÈy:
VÝ dơ:


+ <i>Chång t«i ®au èm, «ng kh«ng ® ỵc </i>


C V C V



<i>phép hành hạ</i>.


( Ng« TÊt Tè )
+ Dïng dÊu chÊm phÈy:


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

_ Nêu quan hệ giữa các vế trong câu ghép?


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Trong những câu sau, câu nào là câu
ghép? Các vế trong các câu ghép đó đợc nối
với nhau bng nhng phng tin no?


a. <i>Bà ta thơng tình toan gọi hỏi xem sao thì</i>
<i>mẹ tôi vội quay đi, lấy nãn che</i>.


( Nguyên Hồng )
b. <i>Cây non vừa trồi, lá đã xoà sát mặt đất</i>.
( Nguyễn Thái Vận )
c. <i>Làng mất vé sợi, nghề vải đành phải bỏ</i>.


( Nam Cao )
+ Dïng dÊu hai chÊm:


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Ta đến bệnh viện K sẽ thấy rõ: Bác sĩ viện</i>
<i>trởng cho biết trên 80% ung th vòm họng và</i>


<i>ung th phổi là do thuốc lá.</i>


( Nguyễn Khắc Viện )
III. Quan hệ các vế trong câu ghép:


* Quan hệ nguyên nhân hệ quả:
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Vì trời ma to nên tôi phải nghỉ học</i>.
* Quan hệ điều kiện ( giả thiết ) hệ quả:
<i><b>Ví dơ:</b></i>


<i>NÕu trêi ma to th× khu phố này chắc chắn</i>
<i>sẽ bị ngập</i>.


* Quan h tng phn, nghịch đối:
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Tơi học bài, cịn nó nằm ngủ</i>.
* Quan hệ mục đích:


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Để phong trào thi đua của lớp ngày một</i>
<i>tiến bộ thì chúng ta phải cố gắng hơn</i>.


* Quan hệ tăng tiến:
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Tri cng ma to, đờng càng ngập nớc</i>.


* Quan hệ lựa chọn:


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Mình đọc hay tơi đọc?</i>


( Nam Cao )
* Quan hƯ bỉ sung:


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Nó khơng những học giỏi mà nó cịn lao</i>
<i>động giỏi</i>.


* Quan hƯ tiÕp nèi:
<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Thầy giáo vào, cả lớp đứng dậy chào</i>.
* Quan hệ đồng thời:


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Thầy giáo giảng bài, chúng tôi ghi chép</i>
<i>chăm chú</i>.


* Quan hệ giải thích:
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Mọi ngời bỗng im lặng: chủ toạ bắt đầu</i>
<i>phát biểu</i>.



B. bài tập thực hành.
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


a. Cõu ghộp. Các vế đợc nối với nhau bằng
quan hệ từ <i>thì</i>.


b. Câu ghép. Các vế đợc nối với nhau bằng
dấu phẩy.


c. Câu ghép. Các vế đợc nối với nhau bằng
dấu phẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

( Nam Cao )
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Tìm các cặp quan hệ từ nối các vế câu
trong những câu ghép dới đây:


a. <i>Nếu bà con đi làm thì thật con tôi chết</i>
<i>oan</i>.


( Võ Huy Tâm )
b. <i>Vì Thuỷ Tinh đến sau nên Thuỷ Tinh</i>
<i>không lấy đợc Mị Nơng làm vợ</i>.


c. <i>Để mồi trờng đợc trong sạch thì chúng ta</i>
<i>nên hạn chế sử dụng bao bì ni lơng</i>.


d. <i>Tuy miƯng cêi nãi nh vËy mµ bơng «ng cø</i>


<i>rèi bêi lªn</i>.


( Nguyễn Văn Bổng )
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Cho biết mối quan hệ giữa các vế trong
những câu ghép dới đây:


a. <i>Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì</i>
<i>sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi</i>.
( ThÇy bãi xem voi )
b. <i>TÊm nghe lêi em, hụp xuống thì Cám trút</i>
<i>hết tôm tép của Tấm vào giỏ mình rồi chạy</i>
<i>về nhà trớc</i>.


( Tấm Cám )
c. <i>Ngời ta đánh mình khơng sao, mình đánh</i>
<i>ngời ta thì mình phải tù, phải tội</i>.


( Ng« TÊt Tè )
<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


Câu ghép sau có mấy vế câu? Chỉ ra các
mối quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép
đó?


<i>Ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một</i>
<i>làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng</i>
<i>Cháy</i>.



( Thánh Gióng )
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


H·y cho biÕt quan hÖ ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép sau:


a. <i>Tri cha sỏng nó đã dậy</i>.
b. <i>Tơi vừa nói nó đã khóc</i>.
c. <i>Tơi đang ăn nó đã đứng dậy</i>.


CỈp quan hệ từ:
a. <i>Nếu...thì...</i>


b. <i>Vì...nên...</i>


c. <i>Để...thì...</i>


d. <i>Tuy...mà...</i>


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


a. Quan h ng thi.


b. Quan hệ nối tiếp.


c. Quan hệ tơng phản.


<i><b>Bài tËp 4:</b></i>


* Câu ghép đã cho có 3 vế câu:



<i>Ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một </i>


C V C V


<i>làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng </i>


C V


<i>Cháy</i>.


* Quan hệ giữa các vÕ:


_ VÕ 1 vµ vÕ 2: Quan hƯ nèi tiÕp.
_ Vế 2 và vế 3: Quan hệ nhân quả.
<i><b>Bài tËp 5:</b></i>


Các câu ghép đã cho có các vế câu đợc
nối với nhau bằng các cặp phụ từ:


a. <i>cha...đã...</i>


b. <i>vừa... đã...</i>


c. <i>đang... đã...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Ngày dạy:</b></i>
Buổi 14.


<b>ôn tập văn bản nhật dụng</b>




<b>Câu hỏi ôn tập</b>:


1. Thế nào là văn bản nhật dụng?


2. Trong chơng trình Ngữ văn 8, em đã đợc
học các văn bản nhật dụng nào? Các văn bản
đó đề cập n nhng vn nht dng no?


3. Từ văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất
<i><b>năm 2000, em nhận thức gì về hiểm hoạ</b></i>
của việc dùng bao bì ni lông?


4. Giải thích ý nghĩa nhan đề “Ôn dịch,
<i><b>thuốc lá”?</b></i>


5. Sau khi học xong văn bản Ôn dịch,
<i><b>thuốc lá, em nhận thấy những tác hại nào</b></i>
do thuốc lá mang l¹i?


6. Văn bản “Bài tốn dân số” giúp em nhận
thức gì về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia
đình? Theo em, con đờng tốt nhất để hạn
chế gia tăng dân số là gì?


<b>§Ị c ơng ôn tập</b>:


1. Vn bn nhật dụng không phải là khái
niệm để chỉ thể loại, hoặc chỉ kiểu văn bản.
Nói đến “văn bản nhật dụng” trớc hết là nói


đến tính chất của nội dung văn bản đó. Đó là
những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết
đối với cuộc sống trớc mắt của con ngời và
cộng đồng trong xã hội hiện đại nh: <i>thiên</i>
<i>nhiên, môi trờng, năng lợng, dân số, quyền</i>
<i>trẻ em, ma tuý,</i>…<i><b>Văn bản nhật dụng có thể</b></i>
ding tất cả các thể loại cũng nh các kiểu văn
bản.


2. Chơng trình Ngữ văn 8 có 3 văn bản nhật
dụng đã học:


_ Văn bản “Thông tin về Ngày Trái đất
<i><b>năm 2000” -> Vấn đề: môi trờng.</b></i>


_ Văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” -> Vấn đề: tệ
nạn xã hội.


_ Văn bản “Bài toán dân số” -> Vấn đề:
dân số và kế hoạch hố gia đình.


3. Từ văn bản “Thơng tin về Ngày Trái Đất
<i><b>năm 2000”, ta nhận thức đợc hiểm hoạ của</b></i>
việc dựng bao bỡ ni lụng:


_ Dùng bao bì ni lông bừa bÃi góp phần làm
ô nhiễm môi trờng, phát sinh nhiỊu bƯnh
hiĨm nghÌo cã thĨ lµm chết ngời.


_ Dùng bao bì ni lông bừa bÃi làm cho thế


giới mát an toàn hơn và rất có hại cho søc
kh con ngêi.


4. ý nghĩa nhan đề “Ơn dịch, thuốc lá”:
_ “ Ôn dịch”: Chỉ chung các loại bệnh nguy
hiểm, lây lan rộng làm chết ngời hàng loạt
trong một thi gian nht nh.


_ Ôn dịch, thuốc lá có 2 nghĩa:
+ Chỉ dịch thuốc lá.


+ By t thỏi nguyn rủa tẩy chay dịch
bệnh này.


5. Sau khi học xong văn bản Ôn dịch,
<i><b>thuốc l¸”, ta nhËn thấy những tác hại do</b></i>
thuốc lá mang lại:


_ Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con ngời;
là nguyên nhân cđa nhiỊu dÞch bệnh và
nhièu cái chết khác.


_ Hu hoi đạo đức lối sống.
6.


_ Văn bản “Bài toán dân số” giúp ta nhận
thức rõ về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia
đình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Bµi tËp thùc hành</b>:



GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở các
bài:


_ Bài 10 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 6 đến câu 19 ( Trang 66, 67, 68,</b></i>
69).


_ Bài 12 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 1 đến câu 14 ( Trang 78, 79, 80).</b></i>


_ Bài 13 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 1 đến câu 14 ( Trang 84, 85, 86,</b></i>
87).


còn của nhân loại và là trách nhiệm khơng
chỉ của tồn xã hội mà cịn là của mỗi gia
đình, mỗi cá nhân.


_ Con đờng tốt nhất để hạn chế gia tăng dân
số là:


+ Đẩy mạnh giáo dục, tuyên truyền về vấn
đề dân số để mọi ngời nhận thức rõ hơn
hiểm hoạ của việc gia tăng dân số, và mối
quan hệ giữa bài toán dân số và bài tốn
phát triển xã hội.


+ Mỗi gia đình, mỗi cá nhân cần phải ý thức
và hành động theo kế hoạch hố gia đình để


hạn chế sinh đẻ tự nhiên.


<b>Bµi tËp thực hành</b>:


_ Bài 10:
<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 6 7 8 9 10 11 12


<i><b>Đ.A</b></i> A C B C C B A


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 13 14 15 16 17 18 19


<i><b>§.A</b></i> C D B D D C D


_ Bài 12:
<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 1 2 3 4 5 6 7


<i><b>Đ.A</b></i> A D B D B A A


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 8 9 10 11 12 13 14


<i><b>§.A</b></i> C D C B A B D



_ Bài 13:
<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 1 2 3 4 5 6 7


<i><b>Đ.A</b></i> A D A A B Â D


<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 8 9 10 11 12 13 14


<i><b>§.A</b></i> C B D B A D A


<i><b>Ngày dạy:</b></i>
Buổi 15.


<b>ôn luyện về dáu câu</b>



_ Du ngoc đơn có cơng dụng gì?


A. Những kiến thức cơ bản.
I. Dấu ngoặc đơn:


Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải
thích, thuyết minh, bổ sung thêm ).


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>TiÕng trèng cđa Ph×a ( lÝ trëng ) thóc gäi</i>
<i>nép thãc rỊn rÜ</i>.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

_ Dấu hai chấm có những công dụng gì?


_ Nêu những công dụng của dấu ngoặc kép?


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Trờng xuân ( cũng có khi gọi là thờng</i>
<i>xuân ): một loại cay leo, bám vào tờng gạch,</i>
<i>lá rụng về mùa đông</i>.


( Chó thÝch trong NV8, tËp mét )
-> Đánh dấu phần thuyết minh.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Cô bé nhà bên ( có ai ngờ )</i>
<i> Cịng vµo du kÝch</i>.


( Giang Nam )
-> Đánh dấu phần bổ sung thêm.


II. Dấu hai chấm:


_ Dựng đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời
đối thoại.


+ Khi báo trớc lời dẫn trực tiếp, ta dùng với
dấu ngoặc kÐp.



<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho</i>
<i>hắn và bảo hắn: Đây là cái v</i>“ <i>ờn mà ông cụ</i>
<i>thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn</i>
<i>vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một</i>
<i>sào...</i>”.


( Nam Cao )
+ Khi báo trớc một lời đối thoại, ta thờng
dùng với dấu gạch ngang.


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Hắn bĩu môi và bảo:</i>
<i> _ Lão làm bộ đấy! </i>


( Nam Cao )
_ Dùng để đánh dấu phần bổ sung, giải
thích, thuyết minh cho phần trớc đó.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Thật ra thì lÃo chỉ tâm ngẩm thế, nhng</i>
<i>cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lÃo vừa xin</i>
<i>tôi một ít b¶ chã...</i>


( Nam Cao )
-> Đánh dấu phần bổ sung.



<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Đêm thở: sao lùa níc H¹ Long</i>.


( Huy Cận )
-> Đánh dấu phần giải thích.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Ngoài ra còn có các điệu lí nh: lí con</i>
<i>sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam</i>.


( Hà ánh Minh )
-> Đánh dấu phần thuyết minh.
III. Dấu ngoặc kép:


_ Đánh dấu từ ngữ, câu, doạn dÉn trùc tiÕp.
<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>BÊy giê bµ mĐ mới vui lòng nói: Chỗ này</i>


<i>l ch con ta ở đợc đây .</i>”


( Mẹ hiền dạy con )
_ Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc
biệt hay có hàm ý mỉa mai.


<i><b>Ví dụ 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở các


bài:


_ Bi 13 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 15 đến câu 24 ( Trang 88, 89, 90).</b></i>


_ Bài 14 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 1 đến câu 13 ( Trang 91, 92, 93,</b></i>
94).


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


Cho biết cơng dụng của dấu ngoặc đơn
trong những câu dới đây.


a. <i>Ngời ta cấm hút thuốc ở những nơi công</i>
<i>cộng, phạt nặng những ngời vi phạm ( ở Bỉ,</i>
<i>từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40</i>
<i>đô la, tái phạm phạt 500 đơ la )</i>.


b. <i>Ng« TÊt Tè ( 1893 </i>–<i> 1954 ) quê ở làng</i>
<i>Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ( nay</i>
<i>thuộc Đông Anh, ngoại thành Hà Nội )</i>.
<i><b>Bµi tËp 2 :</b></i>


Thêm dấu ngoặc đơn vào chỗ thích hợp
trong những trờng hợp sau đây:


a. <i>Lan bạn tôi rất tự tin khi ng lờn phỏt</i>
<i>biu trc mi ngi</i>.



b. <i>Văn bản Trong lòng mÑ trÝch håi kÝ</i>“ ”


<i>Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng đã</i>


“ ”


<i>kể lại một cách chân thực và cảm động</i>


<i>buång chÞ</i>.


( Nguyễn Hoành Khung )
-> Từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt.
<i><b>Ví dụ 2:</b></i>


<i>Mét thế kỉ văn minh , khai hoá cđa</i>“ ” “ ”


<i>thực dân cũng khơng làm ra đợc một tấc sắt</i>.
( Thép Mới )
-> Từ ngữ có hàm ý mỉa mai.


_ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,...
đợc dẫn.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


“<i>Dế Mèn phiêu lu kí đ</i>” <i>ợc in lần đàu năm</i>
<i>1941, là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng nhất</i>
<i>của Tơ Hồi viết về lồi vật, dành cho lứa</i>
<i>tuổi thiếu nhi</i>.



( Ngữ văn 6, tập hai )
B. bài tập thực hành.


I. Phần BT Trắc nghiệm:
_ Bài 13:


<i><b>Câu</b></i> 15 16 17 18 19


<i><b>Đ.A</b></i> C D B B A


<i><b>Câu</b></i> 20 21 22 23 24


<i><b>Đ.A</b></i> D B A C B


_ Bài 14:
<i><b>Câ</b></i>


<i><b>u</b></i> 1 2 3 4 5 6 7


<i><b>Đ.A</b></i> D B A C B A D


<i><b>C©</b></i>


<i><b>u</b></i> 8 9 10 11 12 13


<i><b>Đ.A</b></i> B A D A B D


II. Phần BT Tự ln:
<i><b>Bµi tËp 1 :</b></i>



Cơng dụng của du ngoc n:
a. ỏnh du phn thuyt minh.


b.


_ Đánh dấu phần bổ sung thêm.
_ Đánh dấu phần giải thích.
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


Thêm dấu ngoặc đơn nh sau:


a. <i>Lan ( bạn tôi ) rất tự tin khi ng lờn phỏt</i>
<i>biu trc mi ngi</i>.


b. <i>Văn bản Trong lòng mẹ ( trích hồi kí</i>


<i>Những ngày thơ ấu của Nguyên Hång )</i>


“ ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thơng</i>
<i>cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với</i>
<i>ngời mẹ bất hạnh</i>.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Trong những trờng hợp sau, trờng hợp nào
có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc
đơn?



a. <i>Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:</i>
<i>_ Bác trai đã khá rồi chứ?</i>


( Ngô Tất Tố )
b. <i>Vậy mày hỏi cô Thông </i>–<i> tên ngời đàn bà</i>
<i>họ nội xa kia </i>–<i> chỗ ở của mợ mày, rồi mày</i>
<i>đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng</i>
<i>phải về.</i>


( Nguyên Hồng )
c. <i>Chồng chị </i><i> anh Nguyễn Văn Dậu </i>


<i>tuy mi hai mi sỏu tuổi nhng đã học nghề</i>
<i>làm ruộng đến mời bẩy năm</i>.


( Ngô Tất Tố )
<i><b>Bài tËp 4:</b></i>


Hãy đặt dấu ngoặc kép, dấu phẩy , dấu
<i><b>hai chấm và dấu chấm lửng vào chỗ thích</b></i>
hợp ( có điều chỉnh viết hoa trong trờng hợp
cần thiết ) cho các câu, đoạn trích sau:


a. <i>Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam</i>
<i>tham gia Ngày Trái Đất với chủ đề Một</i>
<i>ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng</i>.


b. <i>Gợi ý. Chú ý vẻ mặt tơi cời giọng nói ngọt</i>
<i>ngào cử chỉ thân mật của ngời cô đối với</i>
<i>chú bé Hồng mà tác giả gọi là rất kịch</i>.


c. <i>Trờng từ vựng mắt có những trờng nhỏ</i>
<i>sau õy</i>


<i>_ Bộ phận của mắt lòng đen lòng trắng con</i>
<i>ngơi</i>


<i>_ Đặc điểm của mắt đờ đẫn lờ đờ tinh anh</i>
<i>toét</i>


<i>_ Cảm giác của mắt chói quáng hoa cộm</i>


<i><b>Bài tập 5 :</b></i>


Cho biÕt c«ng dơng cđa dấu ngoặc kép
trong những trờng hợp dới đây:


a. <i>Sụng núi nớc Nam và Bình Ngơ đại</i>” “


<i>cáo đ</i>” <i>ợc coi là những bản tuyên ngôn độc</i>
<i>lập của dân tộc Việt Nam thời phong kiến</i>.
b. <i>Đáng lẽ nói Bài thơ của anh dở lắm thì</i>“ ”


<i>lại bảo Bài thơ của anh ch</i>“ <i>a đợc hay lắm</i>”.
c. <i>Những cuộc biểu tình đổ máu ở Cao</i>
<i>Miên, những vụ bạo động ở Sài Gịn, ở Biên</i>
<i>Hồ và ở nhiều nơi khác nữa, phải chăng là</i>
<i>những biểu hiện của lòng sốt sắng u quõn</i>


<i>tấp nập và không ngần ngại</i>



.


<i><b>Bài tập 6 : Cho biết công dụng của dấu hai</b></i>
chấm trong những trờng hợp sau:


a. <i>Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:</i>
<i>_ Con có nhận ra con không?</i>


( Tạ Duy Anh )


<i>những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thơng</i>
<i>cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với</i>
<i>ngời mẹ bất hạnh</i>.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Trờng hợp (b) và (c) có thể thay dấu gạch
ngang bằng dấu ngoặc đơn.


<i><b>Bµi tËp 4 :</b></i>


Đặt các dấu thích hợp nh sau:


a. <i>Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam</i>
<i>tham gia Ngày Trái Đất với ch Mt</i>


<i>ngày không sử dụng bao bì ni lông</i>.


b. <i>Gợi ý: Chú ý vẻ mặt t</i> <i>ơi cời , giọng nói</i>



<i>ngọt ngào , cư chØ th©n mËt cđa ng</i>


“ ” <i>êi c«</i>


<i>đối với chú bé Hồng mà tác giả gọi l rt</i>


<i>kịch</i>.


c. <i>Trờng từ vựng mắt có những tr</i> <i>ờng nhỏ</i>
<i>sau đây:</i>


<i>_ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng,</i>
<i>con ngơi,...</i>


<i>_ c im của mắt: đờ đẫn, lờ đờ, tinh</i>
<i>anh, toột,...</i>


<i>_ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa,</i>
<i>cém,...</i>


<i><b>Bµi tËp 5 :</b></i>


Cơng dụng của dấu ngoặc kép:
a. Đánh dấu tên tác phảm đợc dn.


b. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.


c. ỏnh du t ngữ đợc hiểu theo ý mỉa mai.


<i><b>Bµi tËp 6 :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

b. <i>Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì</i>
<i>chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hôm</i>
<i>nay tôi đi học</i>.


( Thanh Tịnh )
<i><b>Bài tập 7:</b></i>


t ( hoặc tìm trong các văn bản đã học )
ba câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.


<i><b>Bµi tËp 8:</b></i>


Đặt ( hoặc tìm trong các văn bản đã học )
ba câu có sử dụng dấu hai chấm.


<i><b>Bµi tËp 9:</b></i>


Viết một đoạn văn ngắn về tác hại của
việc hút thuốc lá ( hoặc tác hại của việc
dùng bao bì ni lơng ) trong đó có sử dụng
dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Cho biết
công dụng của các dấu đó trong đoạn văn
vừa viết.


b. Dùng để đánh dấu phần giải thích.


<i><b>Bµi tËp 7:</b></i>


Ba câu có dấu ngoặc đơn:



_ <i>O.Hen-ri ( 1862 </i><i> 1910 ) là nhà văn Mĩ</i>
<i>chuyên viết truyện ngắn</i>.


_ <i>Tình nơng ( từ cổ ) dùng để chỉ ngời tình</i>
<i>là phụ nữ ( nếu ngời tình là đàn ơng thì gọi</i>
<i>là tình lang )</i>.


_ <i>Chøng minh r»ng nh÷ng mộng tởng của cô</i>
<i>bé qua các lần quẹt diêm ( lò sởi, bàn ăn,</i>
<i>cây thông Nô-en, hai bà cháu bay đi ) diễn</i>
<i>ra theo thứ tự hợp lí</i>.


<i><b>Bài tập 8:</b></i>


Ba câu có dấu hai chấm:


_ <i>Cá rô kho khÕ: võa dõ, võa th¬m</i>.


_ <i>Lập dàn ý cho đề bài: Hãy kể về một kỉ</i>“


<i>niệm tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ</i>
<i>mãi</i>”.


_ <i>Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ thích</i>
<i>hợp để tạo biện pháp nói q: bầm gan tím</i>
<i>ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột,</i>
<i>ruột để ngồi da, vắt chân lên cổ</i>.


<i><b>Bµi tËp 9:</b></i>



( HS tự viết đoạn văn )


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn trong những câu dới đây.


a. <i>Ngời ta cấm hút thuốc ở những nơi công cộng, phạt nặng những ngời vi phạm ( ở Bỉ, từ năm</i>
<i>1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đơ la )</i>.


b. <i>Ng« TÊt Tè ( 1893 </i><i> 1954 ) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ( nay thuộc</i>
<i>Đông Anh, ngoại thành Hà Nội )</i>.


<i><b>Bài tập 2 : </b></i>


Thêm dấu ngoặc đơn vào chỗ thích hợp trong những trờng hợp sau đây:
a. <i>Lan bạn tôi rất tự tin khi đứng lên phát biểu trớc mọi ngời</i>.


b. <i>Văn bản Trong lịng mẹ trích hồi kí Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng đã kể lại một</i>“ ” “ ”


<i>cách chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thơng cháy bỏng của nhà văn</i>
<i>thời thơ ấu đối với ngời mẹ bất hạnh</i>.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Trong những trờng hợp sau, trờng hợp nào có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc đơn?
a. <i>Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:</i>


<i>_ Bác trai đã khá rồi chứ?</i>



( Ngô Tất Tố )
b. <i>Vậy mày hỏi cô Thông </i>–<i> tên ngời đàn bà họ nội xa kia </i>–<i> chỗ ở của mợ mày, rồi mày đánh</i>
<i>giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

( Ngô Tất Tố )
<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Hãy đặt dấu ngoặc kép, dấu phẩy , dấu hai chấm và dấu chấm lửng vào chỗ thích hợp (có
điều chỉnh viết hoa trong trờng hợp cần thiết ) cho các câu, đoạn trích sau:


a. <i>Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất với chủ đề Một ngày không sử</i>
<i>dụng bao bì ni lơng</i>.


b. <i>Gợi ý. Chú ý vẻ mặt tơi cời giọng nói ngọt ngào cử chỉ thân mật của ngời cô đối với chú bé</i>
<i>Hồng mà tác giả gọi là rất kịch</i>.


c. <i>Trờng từ vựng mắt có những trờng nhỏ sau đây</i>
<i>_ Bộ phận của mắt lòng đen lòng trắng con ngơi</i>
<i>_ Đặc điểm của mắt đờ đẫn lờ đờ tinh anh toét</i>
<i>_ Cảm giác của mắt chói qng hoa cộm</i>


<i><b>Bµi tËp 5 : </b></i>


Cho biết công dụng của dấu ngoặc kép trong những trờng hợp dới đây:


a. <i>Sụng nỳi nc Nam và Bình Ngơ đại cáo đ</i>” “ ” <i>ợc coi là những bản tuyên ngôn độc lập của dân</i>
<i>tộc Việt Nam thời phong kiến</i>.


b. <i>Đáng lẽ nói Bài thơ của anh dở lắm thì lại bảo Bài thơ của anh ch</i>“ ” “ <i>a đợc hay lắm</i>”.



c. <i>Những cuộc biểu tình đổ máu ở Cao Miên, những vụ bạo động ở Sài Gòn, ở Biên Hoà và ở</i>
<i>nhiều nơi khác nữa, phải chăng là những biểu hiện của lòng sốt sắng đầu quân tp np v</i>


<i>không ngần ngại</i>


.<b>.</b>


<i><b>Bài tập 6 : </b></i>


Cho biÕt c«ng dơng của dấu hai chấm trong những trờng hợp sau:
a. <i>Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:</i>


<i>_ Con có nhận ra con kh«ng?</i>


( Tạ Duy Anh )
b. <i>Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi</i>
<i>đi học</i>.


( Thanh Tịnh )
<i><b>Bài tập 7: </b></i>


Đặt ( hoặc tìm trong các văn bản đã học ) ba câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.
<i><b>Bài tập 8: </b></i>


Đặt ( hoặc tìm trong các văn bản đã học ) ba câu có sử dụng dấu hai chấm.
<i><b>Bài tập 9:</b></i>


Viết một đoạn văn ngắn về tác hại của việc hút thuốc lá ( hoặc tác hại của việc dùng bao bì ni
lơng ) trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Cho biết cơng dụng của các dấu đó
trong đoạn văn vừa vit.



<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Buổi 16</b>.


<b>ôn tập văn thuyết minh</b>


( Chuẩn bị cho Viết bài TLV số 3 )


_ Thế nào là văn thuyÕt minh?


_ Văn thuyết minh đợc viết ra nhằm mục
đích gì?


A. Nh÷ng kiÕn thøc cơ bản.


1. Khái niệm văn thuyết minh.


Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân,... của các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thc trỡnh
by, gii thiu, gii thớch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

_ Văn thut minh cã tÝnh chÊt g×?


_ Ngơn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc
điểm gì?



_ Mn lµm tèt bµi văn thuyết minh cần chú
ý các bớc nào?


_ Trình bày các phơng pháp thuyết minh?


_ Nêu các dạng văn thuyết minh thêng gỈp?


thái độ, hành động đúng đắn.


3. Tính chất của văn bản thuyết minh.
Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
4. Ngơn ngữ của văn bản thuyết minh.
Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh
động.


5. Các b<i><b> ớc làm bài văn thuyết minh</b><b> .</b></i>
_ Xác định đối tợng thuyết minh.


_ Tìm hiểu kĩ đối tợng thuyết minh bằng
cách quan sát trực tiếp hoặc tìm hiểu qua
sách báo, vơ tuyến truyền hình hay các
ph-ơng tiện thơng tin đại chúng khác.


_ Xác định rõ phạm vi, tri thức khách quan,
khoa học về đối tợng cần đợc thuyết minh
đó.


_ Lùa chọn phơng pháp thuyết minh.


_ Tìm bố cục thích hợp cho bài thuyết minh.


6. Các ph<i><b> ơng pháp thuyết minh</b><b> :</b></i>


_ Phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích:
Là phơng pháp chỉ ra bản chất của đối
t-ợng thuyết minh, vạch ra phơng pháp lơ gíc
của thuộc tính sự vật bằng lời lẽ rõ ràng,
chính xác, ngắn gọn. Trong phơng pháp nêu
định nghĩa thờng sử dụng từ <i>là</i>.


_ Phơng pháp liệt kê:


L phng phỏp ln lợt chỉ ra đặc điểm, tính
chất của đối tợng theo một trật tự nào đó.
_ Phơng pháp nêu ví dụ:


Là phơng pháp thuyết minh sự vật bằng
cách nêu dẫn chứng thực tế. Dùng cách này
ta có thể thuyết minh, giải thích rõ ràng hơn,
tạo ấn tng c th cho ngi c.


_ Phơng pháp dùng số liÖu:


Là phơng pháp dẫn con số cụ thể để thuyết
minh về đối tợng. Bài văn thuyết minh càng
có thêm tính khoa học chính là nhờ vào
ph-ơng phỏp ny.


_ Phơng pháp so sánh:


Là cách đối chiếu hai hoặc hơn hai đối


t-ợng để làm nổi bật bản chất của đối tt-ợng cần
thuyết minh. Có thể dùng so sánh cùng loại
hoặc so sánh khác loại nhng điểm đến cuối
cùng là nhằm để ngời đọc hình dung rõ hơn
về đối tợng đợc thuyết minh.


_ Phơng pháp phân loại, phân tích:


Là cách chia đối tợng ra từng loại, từng
mặt để thuyt minh.


7. Các dạng văn thuyết minh.
<i><b>Dạng 1:</b></i>


Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


+ Giíi thiệu về chiêc kính.


+ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam.
+ Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
+ Thut minh vỊ c¸i phÝch níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

_ Trình bày cách làm bài văn về một thứ đồ
dùng?


GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm ở các
bài:


_ Bài 11 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn


<i><b>8):Từ câu 15 đến câu 23 ( Trang 75, 76, 77).</b></i>


_ Bài 12 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 24 đến câu 28 ( Trang 82, 83).</b></i>


ThuyÕt minh vÒ mét cách làm.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


Giới thiệu cách làm mãn ném.
<i><b>D¹ng 3:</b></i>


Thut minh vỊ mét thể loại văn học.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


+ Thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú
Đờng luật.


+ Thuyết minh về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
<i><b>Dạng 4:</b></i>


Thuyết minh về một tác giả văn học.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


Giới thiệu về tác giả Nguyễn TrÃi.
<i><b>Dạng 5:</b></i>


Thut minh vỊ mét t¸c phÈm.
<i><b>VÝ dơ:</b></i>


Giới thiệu về tác phẩm Hịch tớng sĩ của


Trần Quốc Tuấn.


<i><b>Dạng 6:</b></i>


ThuyÕt minh vÒ mét danh lam thắng
cảnh.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


+ Gii thiu v vnh H Long.
+ Gii thiệu về chùa Một Cột.
+ Giới thiệu về đền Hùng.
+ Giới thiệu về hồ Hoàn Kiếm.
+ Giới thiệu về động Phong Nha.


8. Cách làm bài văn thuyết minh về một
<i><b>thứ đồ dựng.</b></i>


Cần làm nổi bật các ý:


_ Phõn loại đồ vật: có mấy kiểu, mấy loại?
_ Đặc điểm bên ngồi của đồ vật đó:


+ H×nh dáng, chiều dài, chiÒu réng, chiÒu
cao,...


+ Chất liệu: nhựa, kim loại,...
_ Tác dụng của đồ vật đó.
_ Cách sử dụng đồ vật.



_ Cách bảo quản món đồ vật.


_ Tầm quan trọng của đồ vật đó trong cuộc
sống và tình cảm của bản thân đối vi
vt.


B. bài tập thực hành.


I. Phần BT Trắc nghiệm:


_ Bài 11:


<i><b>Câu</b></i> 15 16 17


<i><b>Đáp án</b></i> D B D


<i><b>Câu</b></i> 18 19 20


<i><b>Đáp án</b></i> B B D


<i><b>Câu</b></i> 21 22 23


<i><b>Đáp ¸n</b></i> B C D


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

_ Bài 13 (Sách BT trắc nghiệm Ngữ văn
<i><b>8):Từ câu 25 đến câu 26 ( Trang 90).</b></i>


<i><b>§Ị 1:</b></i>


Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam.



<i><b>Câu</b></i> 24 25 26 27 28


<i><b>§.A</b></i> D A C D A


_ Bài 13:


<i><b>Câu</b></i> 25 26


<i><b>Đáp án</b></i> A D


II. Phần BT Tự luận:
<i><b>Đề 1:</b></i>


1. Mở bài:


_ Hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam thờng gắn
với hình ảnh chiếc nón lá duyên dáng.


_ Chiếc nón lá Việt Nam gợi đến vẻ đẹp
truyền thống tao nhã, kớn ỏo v m thm,
oan trang.


2. Thân bài:


a. Nún lỏ là loại nón đội đầu truyền thống
của dân tộc Việt Nam, nón lá có nhiều loại
khác nhau qua từng giai đoạn lịch sử nhng
nổi tiếng nhất là nón lá bài thơ của xứ Huế.
b. Hình dáng của chiếc nón:



_ Hình chóp, rộng vành, mái dốc, có quai
nón để đeo.


_ Màu trắng và rất bóng nhờ đợc qt quang
dầu.


c. Nguyªn liệu và cách làm nón:


_ Lỏ nún c phi khụ rồi đợc phơi tiếp vào
sơng đêm để bớt giòn.


_ Lá nón đợc gia cơng cho đều, đẹp, phẳng;
những chiếc lá đẹp nhất đợc đặt ở lớp ngồi
của nón.


_ Lá nón đợc chằm trên một chiếc khung
hình Kim Tự Tháp, mỗi chiếc nón thờng có
từ 2 đến 3 lớp lá.


_ Nón chằm xong đợc tháo khỏi khung để
làm quai đeo và phết dầu.


d. Nón lá gắn bó với đời sống lao động và có
nhiều tác dụng:


_ Nón lá dùng để che ma che nắng, ứng phó
với mơi trờng tự nhiên.


_ Nón lá đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của con


ngời, tôn thêm vẻ duyên dáng của ngời phụ
nữ trong những ngày đi làm và cả những
ngày hội, ngày lễ.


_ Lµ vật trang điểm trong nhà, là quà tặng,
là dụng cụ biểu diễn nghệ thuật.


_ Nón lá là nguồn cảm hứng của nhiều bài
thơ, bản nhạc,...


_ Cựng vi chic ỏo di, nón lá là biểu tợng
cho vẻ đẹp của ngời phụ nữ, cho một nét văn
hoá thanh lịch của ngời Việt Nam.


3. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Đề 2:</b></i>


Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.


<i><b>Đề 3:</b></i>


Thut minh vỊ c¸i phÝch níc.
* <b>GV gợi ý</b>:


1. Mở bài:


Nờu nh ngha v chic phớch nc.
2. Thõn bi:



_ Cấu tạo của phích.


dân tộc.
<i><b>Đề 2:</b></i>
1. Mở bài:


_ Hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam gắn bó
thân thiết với chiếc áo dài.


_ Chic ỏo dài Việt Nam là loại trang phục
truyền thống thể hiện c giỏ tr vn hoỏ ca
ngi ph n.


2. Thân bài:


a. Giới thiệu sơ lợc về áo dài:


_ ỏo di Vit Nam có hai loại ( áo dài dành
cho nam và áo dài dành cho nữ ), nhng loại
áo dài dành cho phụ nữ là nổi tiếng hơn cả.
_ áo dài Việt Nam là sự hoà hợp trang phục
của cả áo và quần; tên gọi áo dài xuất phát
từ đặc điểm hỡnh dỏng chic ỏo.


b. Lịch sử cách tân của áo dµi:


_ Kiểu sơ khai là áo giao lãnh, tơng tự nh áo
tứ thân; áo tứ thân thờng chỉ phù hợp với
ng-ời phụ nữ lao động.



_ áo ngũ thân ra đời đã hạn chế bớt những
nét dân dã, làm gia tăng dáng vẻ khuê các,
lịch lãm của ngời phụ nữ.


_ Chiếc áo dài là kết quả của nhiều lần cách
tân chiếc áo ngũ thân.


_ Vo th k XVIII, chic ỏo dài đã đợc định
hình cơ bản trong một sắc dụ của Vũ Vơng
Nguyễn Phúc Khoát về trang phục cho nhân
dân.


_ Chiếc áo dài Việt Nam đã trải qua rất
nhiều lần cách tân về kiểu dáng các chi tiết
nhng về cơ bản vãn cú hỡnh dỏng tng t nh
hin nay.


c. Hình dáng chiếc ¸o dµi:


_ Phần trên ơm sát thân, có hàng nút chạy
chéo từ cổ đến nách rồi chạy dọc một bên
s-ờn ôm lấy thân.


_ Hai vạt trớc và sau buông dài gần đến
chân.


_ Chiếc áo dài phụ thuộc vào hình dáng của
mỗi ngời: May đo cho ai thì ngời ấy mặc.
d. ý nghĩa, tác dụng của chiếc áo dài:
_ Vừa truyền thống lại vừa hiện đại.



_ Đợc sử dụng rộng rãi trong đời sống sinh
hoạt của ngời phụ nữ.


3. KÕt bµi:


_ Chiêc áo dài đã trở thành một biểu tợng
đẹp đẽ về ngời phụ nữ Việt Nam, là hình ảnh
đặc trng của văn hố dân tộc.


_ Mỗi ngời Việt Nam đều có quyền tự hào
về loại trang phục độc đáo này của dõn tc.
<i><b> 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

_ Hiệu quả giữ nhiệt.


_ Bảo quản và cách sử dụng phích.
3. Kết bài:


Vai trị của phích nớc trong đời sống ca
ngi Vit Nam.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>
Buổi 17.


<b>ôn tập tiếng việt</b>



( Chuẩn bị cho Bµi kiĨm tra 1 tiÕt TiÕng ViƯt )


1. ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng? Cho vÝ dơ?



2. ThÕ nµo là nói quá? Cho ví dụ?


3. Thế nào là nói giảm, nói tránh? Các cách
nói giảm, nói tránh? Cho ví dụ minh hoạ?


4. Thế nào là câu ghép? C¸ch nèi c¸c vÕ
trong câu ghép? Cho ví dụ minh hoạ?


A. Lý thuyết:


1. Trờng từ vựng là tập hợp tất cả các từ có Ýt
nhÊt mét nÐt chung vỊ nghÜa.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


+ <i>bút chì, bút bi, thớc đo độ, thớc kẻ, </i>
<i>com-pa, ê-ke,...</i> => Trờng từ vựng: dụng cụ học
<i><b>tập.</b></i>


+ <i>chặt, viết, ném, nắm, cầm,...</i> => Trờng từ
vựng: hoạt động của tay.


2. Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức
độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tợng
đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng
sức biểu cảm.


<i><b>VÝ dơ:</b></i>



<i>Bµn tay ta làm nên tất cả</i>


<i> Có sức ngời <b>sỏi đá cũng thành cơm.</b></i>
( Hồng Trung Thơng )
3. Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gay cảm giác quá đau buồn, ghê sợ,
nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch s.


* Các cách nói giảm, nói tránh:


_ Dựng t ng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán
Việt.


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i> Bà tôi chết rồi</i>.
-> <i>Bà tôi <b>tạ thế</b> råi</i>.


_ Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Anh Êy h¸t dë</i>.
-> <i>Anh Êy h¸t <b>cha hay.</b></i>
_ Dùng cách nói vòng.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Em học yếu lắm</i>.


-> <i>Em <b>cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.</b></i>


_ Dùng cách nói trống ( tỉnh lợc ).


<i><b>Ví dô:</b></i>


<i>Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm</i>
<i>ngẩm thế, nhng cũng (...) ra phết chứ chả</i>
<i>vừa đâu: lão xin tơi một ít bả chó [...].</i>


4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

5. Quan hệ các vế trong câu ghép? Cho ví dụ
minh hoạ?


C-V nói trên là một vế câu.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Nó cũng là thằng khá, nó thấy bố nó nói</i>
<i>thế thì thơi ngay, nó khơng đả động đến việc</i>
<i>cới xin gì nữa</i>.


( Nam Cao )
=> Câu này gốm 3 cụm C-V ( 3 vế câu ).
* Các vế câu trong câu ghép có thể nối với
nhau bằng hai cách:


_ Dùng từ nối ( một quan hệ từ; một cặp
quan hệ từ; một cặp phó từ, đại từ hai chỉ
từ).


<i><b>VÝ dơ:</b></i>



+ <i>Trời nổi gió <b>rồi</b> cơn m a ập đến</i>.
C V C V
+ Vì<i> trời m a to <b>nên</b> tôi nghỉ học</i>.


_ Không dùng từ nối ( giữa các vế câu có thể
đặt một dấu phẩy, một dấu chấm phẩy hoặc
dấu hai chm ).


<i><b>Ví dụ:</b></i>


+ <i>Chồng tôi đau ốm, ông không đ îc </i>


C V C V


<i>phÐp hành hạ</i>.


( Ngô Tất Tố )
5. Quan hệ các vế trong câu ghép:


* Quan hệ nguyên nhân hệ quả:
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Vì trời ma to nên tôi phải nghỉ học</i>.
* Quan hệ điều kiện ( giả thiết ) hệ quả:
<i><b>Ví dơ:</b></i>


<i>NÕu trêi ma to th× khu phố này chắc chắn</i>
<i>sẽ bị ngập</i>.



* Quan h tng phn, nghịch đối:
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Tơi học bài, cịn nó nằm ngủ</i>.
* Quan hệ mục đích:


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Để phong trào thi đua của lớp ngày một</i>
<i>tiến bộ thì chúng ta phải cố gắng hơn</i>.


* Quan hệ tăng tiến:
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Tri cng ma to, đờng càng ngập nớc</i>.
* Quan hệ lựa chọn:


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Mình đọc hay tơi đọc?</i>


( Nam Cao )
* Quan hƯ bỉ sung:


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


<i>Nó khơng những học giỏi mà nó cịn lao</i>
<i>động giỏi</i>.


* Quan hƯ tiÕp nèi:


<i><b>VÝ dô:</b></i>


<i>Thầy giáo vào, cả lớp đứng dậy chào</i>.
* Quan hệ đồng thời:


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


Có bao nhiêu trờng từ vựng trong các từ
đợc in đậm ở đoạn văn sau:


<i>Vào đêm trớc ngày khai trờng của con,</i>


<i><b>mẹ</b> không ngủ đợc. Một ngày kia, còn xa</i>
<i>lắm, ngày đó <b>con </b>sẽ biết thế nào là khơng</i>
<i>ngủ đợc. Còn bây giờ giấc <b>ngủ</b> đến với con</i>
<i>dễ dàng nh <b>uống</b> một li sữa, <b>ăn</b> một cái kẹo.</i>
<i>Gơng mặt thanh thoát của con tựa nghiêng</i>
<i>trên gối mềm, đôi môi <b>hé mở</b> và thỉnh</i>
<i>thoảng <b>chúm</b> lại nh đang <b>mút</b> kẹo</i>.


( LÝ Lan )
<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


Các từ sau đây đều nằm trong trờng từ
vựng “ động vật”. Hãy xếp chúng vào những
trờng từ vựng nhỏ hơn?


<i>gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu, rống,</i>


<i>xé, nhai, hót, gầm, đầu, mõm, sủa, gáy, lợn,</i>
<i>mái, bị, đi, hí, rú, mổ, gấu, khỉ, gặm, cá,</i>
<i>nhấm, chim, trống, cánh, vây, lơng, nuốt</i>.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Tìm biện pháp nói quá trong những câu
d-ới đây:


a. <i>Nu ngi quay li y l ngi khác thì thật</i>
<i>là một trị cời tức bụng cho lũ bạn tơi, chúng</i>
<i>nó khua guốc inh ỏi và nơ đùa ầm ĩ trên hè</i>.
( Nguyên Hồng )
b. <i>Cai lệ vẫn giọng hầm hè:</i>


<i>_ NÕu không có tiền nộp su cho ông bây giờ,</i>
<i>thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi</i>
<i>à!</i>


( Ngô Tất Tố )
c. <i>Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi.</i>
<i>Tôi quý chúng có lẽ cịn hơn cả những ngón</i>
<i>tay tơi</i>.


( Nam Cao )
<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


Hát phờng vải Nghệ TÜnh cã hai lỵt lêi
nh sau:



Nữ: <i>Bấy lâu nay anh bận chi nhà</i>
<i> Núi Thái Sơn em lở anh đà biết cha?</i>


Nam: <i>Miệng em nói dạ anh đã lừ đừ</i>
<i> Ơ hơ! Núi lở răng dừ rứa em?</i>


a. Tìm các từ địa phơng tơng ứng với từ tồn
dân có ở hai lợt lời trên?


b. Ph¸t hiƯn c¸c biƯn ph¸p tu tõ cã trong hai
lợt lời trên?


* Quan hệ giải thích:
<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>Mọi ngời bỗng im lặng: chủ toạ bắt đầu</i>
<i>phát biểu</i>.


B. bài tập:
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Có c¸c trêng tõ vùng:


_ Trờng từ vựng quan hệ ruột thịt: <i>mẹ, con</i>.
_ Trờng từ vựng hoạt động của ngời: <i>ngủ,</i>
<i>uống, ăn, mút</i>.


_ Trờng từ vựng hoạt động của mỗi ngời: <i>hé</i>
<i>mở, chúm</i>.



<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


_ Trêng tõ vùng giống loài: <i>gà, lợn, chim,</i>
<i>cá, trâu, bò, khỉ, gấu</i>.


_ Trờng từ vựng giống: <i>đực, cái, trống, mái</i>.
_ Trờng từ vựng bộ phận cơ thể của động
vật: <i>vuốt, nanh, đầu, mõm, đuôi, cánh, vây,</i>
<i>lông</i>.


_ Trờng từ vựng tiếng kêu của động vật: <i>kêu,</i>
<i>rống, gầm, hót, sủa, gáy, hí, rú</i>.


_ Trờng từ vựng hoạt động n ca ng vt:


<i>xé, nhai, mổ, gặm, nhấm, nuốt</i>.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


BiƯn ph¸p nãi qu¸ ( gạch chân ):


a. <i>Nu ngi quay li y l ngi khác thì thật</i>
<i>là một trị <b> ời tức bụng</b><b>c</b></i> <i> cho lũ bạn tơi,</i>
<i>chúng nó khua guốc inh ỏi và nơ đùa ầm ĩ</i>
<i>trên hè</i>.


( Nguyªn Hång )
b. <i>Cai lệ vẫn giọng hầm hè:</i>


<i>_ Nếu không có tiền nộp su cho ông bây giờ,</i>
<i>thì <b>ông sÏ dì c¶ nhà mày đi, chửi mắng</b></i>


<i><b>thôi à</b>!</i>


( Ngô Tất Tố )
c. <i>Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi.</i>
<i>Tôi quý chúng có lẽ <b>cịn hơn cả những</b></i>
<i><b>ngón tay tơi.</b></i>


( Nam Cao )
<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


a. Các từ địa phơng: <i>chi</i> ( gì ), <i>răng dừ</i> (bao
giờ), <i>rứa</i> ( thế ).


b. Có hai biện pháp tu từ đợc sử dụng trong
hai lợt lời trên:


_ BiƯn ph¸p ẩn dụ: <i>núi Thái Sơn</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Dùng các câu đơn sau đây để tạo thành
câu ghép ( có sử dụng quan hệ từ cần thiết
để nối các vế câu ).


a. <i>Bè mÑ thơng con nhiều lắm</i>.
b. <i>Con cần cố gắng hơn nữa</i>.
c. <i>Trêi h«m nay ma to</i>.


d. <i>Hằng ngày con thờng giúp đỡ mọi ngời</i>.
e. <i>Em nên mặc áo ma mà di hc</i>.



g. <i>Gió thổi mạnh</i>.
h. <i>Nớc sông lên to quá</i>.


i. <i>Nhng cây mới trồng khó mà sống đợc</i>.
<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Phân tích cấu tạo ngữ pháp của những cau
sau? Cho biết câu nào là câu ghép?


a. <i>Mèo chạy</i>.


b. <i>Mèo chạy làm đổ lọ hoa</i>.


c. <i>Mèo chạy, lọ hoa </i>.


<i><b>Bài tập 7:</b></i>


Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu
ghép sau:


a. <i>V tụi khụng ác, nhng thị khổ quá rồi</i>.
b. <i>Khi ngời ta khổ q thì ngời ta chẳng cịn</i>
<i>nghĩ gì đến ai đợc</i>.


c. <i>LÃo không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi</i>
<i>càng buồn lắm</i>.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>



Có thể ghép nh sau:


(d) + (a): <i>Hằng ngày con thờng giúp đỡ mọi</i>
<i>ngời nên bố mẹ thơng con nhiều lắm</i>.


(c) + (g): <i>Trêi h«m nay ma to, giã thỉi</i>
<i>m¹nh</i>.


(c) + (g) + (i): <i>Trời hơm nay ma to, gió thổi</i>
<i>mạnh nên những cây mới trồng khó mà sống</i>
<i>đợc</i>.


....


<i><b>Bài tập 6:</b></i>
a. <i>Mèo chạy</i>.
C V
=> Câu đơn.


b. <i>Mèo chạy làm đổ lọ hoa</i>.
c v


C V


=> Mở rộng thành phần câu.
c. <i>Mèo chạy, lọ hoa đổ</i>.


C V C V
=> Câu ghép.



<i><b>Bài tập 7:</b></i>


a. <i>Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi</i>.
C V C V
b. <i>Khi ng êi ta khæ quá thì ng ời ta ch¼ng </i>


C V C V


<i>cịn nghĩ gì đến ai đ ợc </i>.


c. <i>L·o kh«ng hiĨu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi </i>


C V C V C


<i>càng buồn lắm</i>.
V


<i><b>Bài tập 1: Có bao nhiêu trờng từ vựng trong các từ đợc in đậm ở đoạn văn sau:</b></i>


<i>Vào đêm trớc ngày khai trờng của con, <b>mẹ</b> không ngủ đợc. Một ngày kia, cịn xa lắm, ngày đó</i>


<i><b>con </b>sẽ biết thế nào là khơng ngủ đợc. Cịn bây giờ giấc <b>ngủ</b> đến với con dễ dàng nh <b>uống</b> một li</i>
<i>sữa, <b>ăn</b> một cái kẹo. Gơng mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi <b>hé mở</b> và</i>
<i>thỉnh thoảng <b>chúm</b> lại nh đang <b>mút</b> kẹo</i>.


( Lí Lan )
<i><b>Bài tập 2: Các từ sau đây đều nằm trong trờng từ vựng “ động vật”. Hãy xếp chúng vào những </b></i>
tr-ờng từ vựng nhỏ hơn?


<i>gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu, rống, xé, nhai, hót, gầm, đầu, mõm, sủa, gáy, lợn, mái, bị,</i>


<i>đi, hí, rú, mổ, gấu, khỉ, gặm, cá, nhấm, chim, trng, cỏnh, võy, lụng, nut</i>.


<i><b>Bài tập 3: Tìm biện pháp nói quá trong những câu dới đây:</b></i>


a. <i>Nu ngi quay lại ấy là ngời khác thì thật là một trị cời tức bụng cho lũ bạn tơi, chúng nó khua</i>
<i>guốc inh ỏi và nô đùa ầm ĩ trên hè</i>.


( Nguyªn Hång )
b. <i>Cai lệ vẫn giọng hầm hè:</i>


<i>_ Nếu không có tiền nộp su cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

c. <i>Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi. Tôi q chúng có lẽ cịn hơn cả những ngón tay tôi</i>.
( Nam Cao )
<i><b>Bài tập 4: Hát phờng vải Nghệ Tĩnh có hai lợt lời nh sau:</b></i>


Nữ: <i>Bấy lâu nay anh bận chi nhà</i>
<i> Núi Thái Sơn em lở anh đà biết cha?</i>


Nam: <i>Miệng em nói dạ anh đã lừ đừ</i>
<i> Ơ hơ! Núi lở răng dừ rứa em?</i>


a. Tìm các từ địa phơng tơng ứng với từ tồn dân có ở hai lợt lời trên?
b. Phát hiện các biện pháp tu từ có trong hai lợt lời trên?


<i><b>Bài tập 5: Dùng các câu đơn sau đây để tạo thành câu ghép ( có sử dụng quan hệ từ cần thiết để</b></i>
nối các vế câu ).


a. <i>Bố mẹ thơng con nhiều lắm</i>.
b. <i>Con cần cố gắng hơn nữa</i>.


c. <i>Trời hôm nay ma to</i>.


d. <i>Hng ngy con thờng giúp đỡ mọi ngời</i>.
e. <i>Em nên mặc áo ma m i hc</i>.


g. <i>Gió thổi mạnh</i>.
h. <i>Nớc sông lên to quá</i>.


i. <i>Nhng cõy mi trng khú m sng c</i>.


<i><b>Bài tập 6: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của những cau sau? Cho biết câu nào là câu ghép?</b></i>
a. <i>Mèo chạy</i>.


b. <i>Mèo chạy làm đổ lọ hoa</i>.
c. <i>Mèo chạy, lọ hoa </i>.
<i><b>Bi tp 7:</b></i>


Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau:
a. <i>Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi</i>.


b. <i>Khi ngi ta kh quỏ thì ngời ta chẳng cịn nghĩ gì đến ai đợc</i>.
c. <i>Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng bun lm</i>.


<i><b>Ngày dạy:</b></i>
Buổi 18.


<b>ôn tập thơ việt nam 1900 </b>

1945


I. <b>Phần câu hỏi trắc nghiệm</b>.



1. Chn dũng th hin sự đối lập của cảnh
<i><b>vờn bách thú và cảnh rừng núi nơi hổ làm</b></i>
<i><b>chúa tể trong bài thơ Nhớ rừng ?</b></i>“ ”


A. C¶nh tï tóng chËt hĐp, c¶nh tù do
phãng tóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

B. Cảnh buồn chán, tẻ nhạt.
C. C¶nh tù do vÉy vïng.


D. Cảnh hùng vĩ, sơi nổi, phóng khống.
2. Những ý sau, ý nào nói đúng nhất nhận
<i><b>xét “</b>Mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú,</i>
<i>nhà thơ muốn nói đến những tâm sự của con</i>
<i>ngời<b>. ?</b></i>”


A. Ch¸n ghÐt thực tại tù túng, giả dối.
B. Nhớ tiÕc qu¸ khø.


C. Kh¸t väng vỊ mét cuộc sống tự do.
D. Lòng yêu nớc thÇm kÝn.


3. Câu thơ “<i>Làng tơi ở vốn làm nghề chài </i>
<i>l-ới </i>–<i> Nớc bao vây cách biển nửa ngày</i>
<i>sông</i>”<i><b> cho ta hiểu địa thế của làng tôi</b></i>“ ”
<i><b>nh thế nào?</b></i>


A. Trên hòn đảo gần bờ biển.
B. Trên bờ con sông chảy ra biển.
C. Trên một cù lao giữa sông.



D. Trên cù lao, đi đờng sông nửa ngày mới
tới biển.


4. Câu thơ “<i>Làng tôi ở vốn làm nghề chài </i>
<i>l-ới </i>–<i> Nớc bao vây cách biển nửa ngày</i>
<i>sơng</i>”<i><b>có cách diễn tả thật đặc biệt: </b>lấy thơì</i>
<i>gian để chỉ khoảng cách<b>. Điều đó đúng hay</b></i>
<i><b>sai?</b></i>


A. §óng B. Sai
5. Câu thơ <i>Dân chài lới làn da ngăm rám</i>
<i>nắng </i><i> Cả thân hình nồng thở vị xa xăm</i>
<i><b>cho ta hiểu gì về ngời dân chài trong bài</b></i>
<i><b>thơ Quê h</b></i> <i><b>ơng ?</b></i>


A. Có tÇm vãc phi thêng.


B. Cơ thể khoẻ mạnh do nắng gió đại
d-ơng.


C. Mang vẻ đẹp của lao động và tâm hồn
phóng khoáng.


D. Mang vẻ đẹp và sức sống của biển cả.
6. Câu thơ “ <i>Chiếc thuyền im bến mỏi trở về</i>
<i>nằm </i>–<i> Nghe chất muối thấm dần trong thớ</i>
<i>vỏ</i>”<i><b> nên ngắt nhịp nh</b><b> thế nào?</b></i>


A. NhÞp 3/2/3.


B. NhÞp 4/4.
C. NhÞp 3/5.
D. NhÞp 2/3/3.


7. ý nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác
<i><b>bài thơ </b></i>“<i><b>Khi con tu hú</b></i>”?


A. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và
giam ở nhà lao Thừa Phủ.


B. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng.
C. Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này
sang nhà lao khác.


D. Khi tác giả đã vợt ngục để trở về với
cuộc sống tự do.


8. Nhân vật trữ tình trong bài thơ Khi con“
<i><b>tu hú chính là tác giả.</b></i>” Điều đó đúng hay
<i><b>sai?</b></i>


A. §óng B. Sai
9. Trong bµi thơ <i><b>Khi con tu hú , không</b></i>


2. D


3. D


4. A



5. C


6. C


7. A


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>gian tự do cao rộng của bức tranh thơ đợc</b></i>
<i><b>thể hiện qua hình ảnh nào?</b></i>


A. Lúa chiêm đơng chín, trái cây ngọt
dần.


B. Vên r©m dËy tiÕng ve ng©n.


C. Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
D. Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.
10. Nhận xét nào phù hợp với đoạn 1 của
<i><b>bài thơ Khi con tu hú ?</b></i>“ ”


A. Më ra cả một thế giới rộn ràng, tràn
đầy sức sống.


B. Khao khát tự do đến cháy bỏng.
C. Bức tranh mùa hè rực rỡ.


D.Sức cảm nhận tinh tế,mãnh liệt ca tõm
hn yờu i.


II. <b>Phần câu hỏi tự luận</b>.



1. Tâm trạng của con hổ trong đoạn 1 và
đoạn 4 của bài thơ “Nhớ rừng” có điểm gì
giống và khác nhau? Từ đó, em hiểu thế nào
về nỗi khao khát đợc trở về với i ngn ca
con h?


2. HÃy phân tích nỗi nhớ rừng của con hổ
trong đoạn thơ 2 vµ 3 của bài thơ Nhớ
<i><b>rừng?</b></i>


9. D


10. A


II. <b>đáp án câu hỏi tự luận</b>.


1. T©m tr¹ng cđa con hổ trong đoạn 1 và
đoạn 4 của bài thơ Nhớ rừng:


_ Điểm giống nhau: Cùng diễn tả tâm trạng
ngao ngán, chán ghét.


_ Điểm khác nhau:


+ on 1 ch yu th hin sự căm uất của
hổ trong cảnh bị giam cầm “<i>để làm trò lạ</i>
<i>mắt, thứ đồ chơi</i>” cho con ngời. Từ vị thế
“<i>oai linh rừng thẳm</i>” đã bị đặt ngang hàng
với “<i>bầy gấu dở hơi</i>” và “<i>cặp báo hồn nhiên</i>
<i>vơ t lự</i>” – những kẻ cùng hồn cảnh với nó


mà an phận, cam chịu. Bên ngồi, hổ “<i>nằm</i>
<i>dài trơng ngày tháng dần qua</i>” nhng lịng nó
trào dâng, sục sơi nỗi uất hận vì mất tự do.
+ Đoạn 4 hổ thể hiện sự căm ghét giả dối,
học đòi của vờn bách thú. Vờn bách thú cố
gắng để giống rừng già, cũng có suối, núi,
cây cổ thụ,... nhng đều thấp kém, khơng bí
hiểm, hiền lành... sao sánh đợc với “<i>cảnh</i>
<i>sơn lâm bóng cả cây già...</i>”. Vờn bách thú
chính là nơi hổ phải sống những ngày tháng
mất tự do. Vì vậy, nỗi căm hận của hổ càng
nhân lên d di.


2. Nỗi nhớ rừng của con hổ trong đoạn thơ 2
và 3 của bài thơ Nhớ rừng:


a. Hổ nhớ rừng già hùng vĩ, mạnh mẽ.


b. Hổ nhớ cuộc sống tự do tung hoành của
nó nơi rừng già.


c. Hổ nhớ nh÷ng kØ niƯm xa:


_ Bốn kỉ niệm là bốn bức tranh rừng già
trong những thời gian, thời tiết khác nhau.
_ Trong mỗi cảnh hổ đều xuất hiện trong vị
thế chúa tể, tận hởng, đầy uy lực.


_ Hình ảnh con hổ trong mỗi kỉ niệm một
khác: Đó là sự lãng mạn khi “<i>say mồi đứng</i>


<i>uống ánh trăng tan</i>”. Đó là dáng dấp đế
v-ơng khi “<i>lặng ngắm giang sơn ta đổi mới</i>”
trong “<i>những ngày ma chuyển bốn phơng</i>
<i>ngàn</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

3. Mở đầu bài thơ “Nhớ rừng” là lời đề từ
“<i>Lời con hổ ở vờn Bách thú</i>”. Việc mợn lời
đó có tác dụng thể hiện chủ đề của bài thơ
nh thế nào?


4. Bốn câu thơ cuối bài thơ “Quê hơng” thể
hiện nỗi nhớ quê của nhà thơ. Theo em, nỗi
nhớ đó cú gỡ c bit?


5. Bài thơ Quê hơng cho em hiểu gì về
tình cảm của TÕ Hanh víi c¶nh vật, cuộc
sống và con ngời quê «ng?


6. Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
“Quê hơng”?


7. Em hiểu nhan đề bài thơ “Khi con tu hú”
nh thế nào?


<i>chim ca</i>” là vẻ dữ tợn đợi đêm về “chiếm lấy
riêng phần bí mật” của rừng.


Thế nhng da diết trong mỗi kỉ niệm đó là
nỗi nhớ tiếc, đau xót vì sự khơng trở lại của
những ngày xa, của “<i>thời oanh liệt nay còn</i>


<i>đâu?</i>”. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ trong đoạn
cũng góp phần làm rõ tâm trạng đó.


3. Bài thơ mợn lời con hổ ở vờn bách thú.
Điều đó rất tiện để thể hiện chủ đề bài thơ:
niềm khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự
yêu nớc kín đáo, sâu sắc. Con hổ – chúa
sơn lâm bị giam cầm mất tự do, hoàn cảnh
đặc biệt này khiến sự khao khát tự do của hổ
đợc thể hiện đầy đủ, sâu sắc. Bài thơ đợc sự
đồng cảm sâu sắc bởi những ngời đọc “Nhớ
rừng” đầu thế kỉ XX nh thấy tâm sự ngời
dân mất nớc, sống nơ lệ của họ trong đó. Bởi
sự đồng cảnh giữa nhân vật trữ tình lóng
mn ca bi th vi bn c.


4. Bốn câu thơ cuối bài thơ Quê hơng thể
hiện nỗi nhớ quê của ngời xa quê với quê
h-ơng.


Vẫn là nhớ những hình ảnh của quê hơng
nhng là làng chài với nớc xanh, cá bạc và
chiếc buồm vôi. Hình ảnh cứ thu hẹp dần để
rồi đọng lại trong nỗi nhớ “<i>cái mùi nồng</i>
<i>mặn</i>” của quê hơng. Đó là nét độc đáo của
khổ thơ.


Xa quê, nhớ hơng vị quê hơng làng chài
đầy quyến rũ chính là nhớ đến đời sống lao
động của quê hơngNỗi nhớ ấy không uỷ mị


dù rất da diết, thiết tha. Nỗi nhớ quê của Tế
Hanh cũng thật gần với nỗi nhớ của ngời
trong ca dao:


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


<i> Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng</i>.
5. Bài thơ “Quê hơng” tái hiện phong cảnh,
cuộc sống và con ngời làng chài trong nỗi
nhớ của ngời xa quê. Tình yêu quê hơng, sự
gắn bó sâu sắc, thấu hiểu tinh tế ngời và
cảnh quê hơng đã giúp nhà thơ thổi hồn vào
cảnh vật, làm cho hình ảnh quê vừa chân
thực vừa có vẻ đẹp khoẻ khoắn đầy lãng
mạn.


6. Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
“Quê hơng”:


_ Sự sáng tạo hình ảnh thơ: Những hình ảnh
lãng mạn bay bổng nên thơ đã đa ngời đọc
vào những cảm xúc chân thành về quê hơng.
Sự sáng tạo đó khơng chỉ thể hiện tài năng
mà cịn là tấm lòng của nhà thơ với quê
h-ơng.


_ Bức tranh làng chài tơi sáng, khoẻ mạnh.
7. Nhan đề bài thơ “Khi con tu hú” có thể
hiểu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

8. Vì sao tiếng chim tu hú kêu lại tác động
mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ Tố Hữu? Viết
một câu văn mở đầu là <i>Khi con tu hú</i> để tóm
tắt nội dung bài thơ?


9. Những nét đặc sắc về nghệ thuật ca bi
th Khi con tu hỳ?


_ Là một phần của câu thơ mở bài.


_ t tờn bi th nh vy có tác dụng gợi mở,
gây ấn tợng cho ngời đọc cũng nh mở đầu
cho mạch cảm xúc của toàn bài.


8. Tiếng chim tu hú kêu tác động mạnh mẽ
đến tâm hồn nhà thơ bởi nhiều lí do:


_ Tố Hữu bị địch bắt giữa lúc đang hăng hái
tham gia hoạt động cách mạng. Trong hoàn
cảnh bị giam cầm, tách khỏi cuộc sống bên
ngoài, âm thanh của cuộc sống tự do vọng
vào nhà giam càng khơi dậy trong ý thức
ng-ời tù niềm khao khát tự do.


_ Tiếng chim tu hú là âm thanh báo hiệu
mùa hè. Nghe âm thanh quen thuộc đó
những cảm xúc tinh tế, mãnh liệt với mùa hè
tự do bên ngoài xà lim đợc sống dậy. Nhà
thơ - chiến sĩ đó đã hình dung một bức tranh
mùa hè đầy sức sống, rất sinh động. Và cũng


vì thế nên cái ngột ngạt chốn lao tù càng
thấm thía hơn với ngời tù cộng sản.


9. Những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ “Khi con tu hú”:


_ Bài thơ có 2 đoạn: Đoạn 1 tập trung tả
cảnh trời đất vào hè còn đoạn 2 tập trung tả
tâm trạng ngời tù cộng sản. Hai đoạn có mối
quan hệ chặt chẽ, tạo nên ý nghĩa của bài
thơ.


_ Thể thơ lục bát và những hìnha nhr quen
thuộc, rất gợi cảm, nhịp thơ sáng tạo đã
khiến cảnh đẹp, có hồn, cịn tình lúc thì sơi
nổi, tha thiết, lúc u ut, phn n.


<b>Câu hỏi ôn tập thơ việt nam 1900 1945</b>


I. <b>Phần câu hỏi trắc nghiệm</b>.


1. Chn dũng thể hiện sự đối lập của cảnh vờn bách thú và cảnh rừng núi nơi hổ làm chúa tể
<i><b>trong bài thơ Nhớ rừng ?</b></i>“ ”


A. C¶nh tï tóng chËt hĐp, c¶nh tù do phãng tóng. C. C¶nh tù do vÉy vïng.


B. Cảnh buồn chán, tẻ nhạt.. D. Cảnh hùng vĩ, sơi nổi, phóng khống.
2. Những ý sau, ý nào nói đúng nhất nhận xét “<i>Mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú, nhà thơ</i>
<i>muốn nói đến những tâm sự của con ngời<b>. ?</b></i>”


A. Chán ghét thực tại tù túng, giả dối. C. Kh¸t väng vỊ mét cc sèng tù do.


B. Nhí tiÕc qu¸ khứ. D. Lòng yêu níc thÇm kÝn.


3. Câu thơ “<i>Làng tơi ở vốn làm nghề chài lới </i>–<i> Nớc bao vây cách biển nửa ngày sông</i>”<i><b> cho ta</b></i>
<i><b>hiểu địa thế của làng tôi nh</b></i>“ ” <i><b> thế nào?</b></i>


A. Trên hòn đảo gần bờ biển. C. Trên một cù lao giữa sông.


B. Trên bờ con sông chảy ra biển. D. Trên cù lao, đi đờng sông nửa ngày mới tới biển.


4. Câu thơ “<i>Làng tôi ở vốn làm nghề chài lới </i>–<i> Nớc bao vây cách biển nửa ngày sơng</i>”<i><b>có cách</b></i>
<i><b>diễn tả thật đặc biệt: </b>lấy thơì gian để chỉ khoảng cách<b>. Điều đó đúng hay sai?</b></i>


A. §óng B. Sai


5. Câu thơ <i>Dân chài lới làn da ngăm rám nắng </i><i> Cả thân hình nồng thở vị xa xăm</i><i><b> cho ta</b></i>
<i><b>hiểu gì về ngời dân chài trong bài thơ Quê h</b></i> <i><b>ơng ?</b></i>


A. Cú tm vúc phi thờng. C. Mang vẻ đẹp của lao động và tâm hồn phóng khống.
B. Cơ thể khoẻ mạnh do nắng gió đại dơng. D. Mang vẻ đẹp và sức sống của biển cả.


6. C©u th¬ “ <i>ChiÕc thun im bÕn mái trë vỊ n»m </i>–<i> Nghe chÊt mi thÊm dÇn trong thí vỏ</i><i><b> nên</b></i>
<i><b>ngắt nhịp nh thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

B. Nhịp 4/4. D. Nhịp 2/3/3.
7. ý nào nói đúng nhất hồn cảnh sáng tác bài thơ “<i><b>Khi con tu hú</b></i>”?
A. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ.
B. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng.


C. Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác.
D. Khi tác giả đã vợt ngục để trở về với cuộc sống tự do.



8. Nhân vật trữ tình trong bài thơ Khi con tu hú chính là tác giả.“ ” Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai


9. Trong bài thơ <i><b>Khi con tu hú , không gian tự do cao rộng của bức tranh thơ đ</b></i> <i><b>ợc thể hiện</b></i>
<i><b>qua hình ảnh nào?</b></i>


A. Lúa chiêm đơng chín, trái cây ngọt dần. C. Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
B. Vờn râm dậy tiếng ve ngân. D. Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.
10. Nhận xét nào phù hợp với đoạn 1 của bài thơ Khi con tu hú ?“ ”


A. Më ra cả một thế giới rộn ràng, tràn đầy sức sèng. C. Bøc tranh mïa hÌ rùc rì.


B. Khao khát tự do đến cháy bỏng. D.Sức cảm nhận tinh tế,mãnh liệt của tâm hồn yêu đời.
II. <b>Phần câu hỏi tự luận</b>.


1. Tâm trạng của con hổ trong đoạn 1 và đoạn 4 của bài thơ “Nhớ rừng” có điểm gì giống và khác
nhau? Từ đó, em hiểu thế nào về nỗi khao khát đợc trở về với đại ngàn của con hổ?


2. H·y phân tích nỗi nhớ rừng của con hổ trong đoạn thơ 2 và 3 của bài thơ Nhớ rừng?


3. M đầu bài thơ “Nhớ rừng” là lời đề từ “ <i>Lời con hổ ở vờn Bách thú</i>”. Việc mợn lời đó có tác
dụng thể hiện chủ đề của bài thơ nh thế nào?


4. Bốn câu thơ cuối bài thơ “Quê hơng” thể hiện nỗi nhớ quê của nhà thơ. Theo em, ni nh ú cú
gỡ c bit?


5. Bài thơ Quê hơng cho em hiểu gì về tình cảm của Tế Hanh với cảnh vật, cuộc sống và con
ngời quê ông?



6. Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Quê hơng”?
7. Em hiểu nhan đề bài thơ “Khi con tu hú” nh thế nào?


8. Vì sao tiếng chim tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ Tố Hữu? Viết một câu
văn mở đầu là <i>Khi con tu hú</i> để tóm tắt nội dung bài thơ?


9. Những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Khi con tu hỳ?


<i><b>Ngày dạy:</b></i>
Buổi 19.


<b>Câu nghi vấn</b>



_ Thế nào là c©u nghi vÊn? Cho vÝ dơ? A. Lý thut:1. ThÕ nào là câu nghi vấn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

_ Khi viết, cuối câu nghi vấn sử dụng dấu
gì?


_ Nêu các hình thức thờng gặp của câu nghi
vấn?


GV cho HS lm cỏc câu hỏi trắc nghiệm ở
<i><b>Bài 18: Từ câu 19 đến câu 24 ( Sách BT</b></i>


<i><b>tr¾c</b></i> <i><b>nghiƯm </b></i> – trang 117,


upload.123doc.net, 119 ).


<i><b>Ví dụ:</b></i>



_ <i>áo đen năm nút viền tà</i>


<i> Ai may cho bậu hay lµ bËu may?</i>


( Ca dao )
_ <i>Sao u lại về không thế?</i>


( Ng« TÊt Tè )
_ <i>Hôm nay anh đi học phải không?</i>


Cõu nghi vấn khi viết có dấu chấm hỏi đặt
ở cuối câu, khi trả lời phải nhằm vào các từ
biểu thị ý nghi vấn để trả lời. Chức năng
chính của câu nghi vấn là dùng để hỏi và
yêu cầu trả lời, ngồi ra cịn có các chức
năng khác.


2. C¸c hình thức nghi vấn th<i><b> ờng gặp</b><b> :</b></i>
a. Câu nghi vÊn kh«ng lùa chän.


Kiểu câu này đợc chia thành các trờng hợp
sau:


* Câu nghi vấn chứa các đại từ nghi vấn: <i>ai,</i>
<i>gì, nào, nh thế nào, bao nhiêu, đâu, bao giờ,</i>
<i>sao ( vì sao, tại sao ),...</i>


<i><b>VÝ dụ:</b></i>


_ <i>Nhng mỗi năm mỗi vắng</i>


<i> Ngời thuê viết nay <b>đâu</b>?</i>


( V ỡnh Liờn )
_ <i>Hai chàng đều vừa ý ta, nhng ta chỉ có</i>
<i>một ngời con gái, biết gả cho ngời <b>nào</b>?</i>


( S¬n Tinh, Thủ Tinh )
* Câu nghi vấn có chứa các tình thái từ: <i>à, ,</i>
<i>nhỉ, hử, hả, hở, chứ, chăng,...</i>


<i><b>Ví dụ:</b></i>


_ <i>Chị Cốc béo xù đứng trớc cửa nhà ta ấy</i>


<i><b>h¶</b>?</i>


( Tơ Hồi )
_ <i>Bác trai đã khá rồi <b>chứ</b>?</i>


( Ngô Tất Tố )
b. Câu nghi vấn có lùa chän.


Kiểu câu này đợc chia thành các trờng hợp
sau:


* C©u nghi vÊn dïng quan hƯ tõ: <i>hay, hay là,</i>
<i>hoặc, hoặc là</i>.


<i><b>Ví dụ:</b></i>



_ <i>Mỡnh c hay tụi đọc?</i>


( Nam Cao )
* C©u nghi vÊn chứa các cặp phơ tõ:


<i>có...khơng, có phải...khơng, đã...cha,...</i>


<i><b>VÝ dơ:</b></i>


_ <i>Hång! Mày <b>có</b> muốn vào Thanh Hoá chơi</i>
<i>với mẹ mày <b>không</b>?</i>


( Nguyên Hồng )
B. bài tập:


I. Phần BT Trắc nghiệm:
19. D


20. B
21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Bài tËp 1:</b></i>


Tìm những câu nghi vấn trong những câu
dới đây và cho biết chúng có những đặc
điểm hình thức nào của câu nghi vấn:


a. <i>T«i hái cho cã chun:</i>
<i>_ Thế nó cho bắt à?</i>



<i> </i>( Nam Cao )
b. <i>_ Kh«ng! Cháu không muốn vào. Cuối</i>
<i>năm thế nào mợ cháu cũng vỊ.</i>


<i> C« t«i hái lu«n, giäng vÉn ngọt:</i>


<i>_ Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm,</i>
<i>có nh dạo trớc đâu!</i>


( Nguyên Hồng )
c. <i>Anh chị có phúc lớn rồi. Anh có biết con</i>
<i>gái anh là một thiên tài hội hoạ kh«ng?</i>


( Tạ Duy Anh )
d. <i>Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến</i>
<i>lúc chết lấy gì mà lo liệu?</i>


( Nam Cao )
g. _ <i>Giấy đỏ buồn không thắm;</i>


<i> Mực đọng trong nghiên sầu...</i>
<i> _ Lá vàng rơi trên giấy;</i>


<i> Ngoµi giêi ma bôi bay.</i>


<i> Theo em những câu thơ đó là tả cảnh hay</i>
<i>tả tình?</i>


( Ngữ văn 8, tập hai )
<i><b>Bài tập 2:</b></i>



a. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ ( ) trong
đoạn trích dới đây:


<i>Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng</i>
<i>giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái cũ (</i>
<i>)</i>


<i>_ Thằng kia ( ) Ơng tởng mày chết đêm qua,</i>
<i>cịn sống đấy à ( ) Nộp tiền su ( ) Mau ( )</i>
<i> Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo</i>
<i>xuống phản và lăn đùng ra đó, khơng nói </i>
<i>đ-ợc câu gì( ) Ngời nhà lí trởng cời một cách</i>
<i>mỉa mai ( )</i>


<i>_ Anh ta lại sắp phải gió nh đêm qua </i>
<i>đấy ( )</i>


<i> Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu ( )</i>


Nèi 3 víi d
Nèi 4 víi e
Nèi 5 víi a
22. B


23.
(1). A
(2). B
(3). A
(4). A


(5). A
(6). A
24. C


II. PhÇn BT Tự luận:
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


_ Các câu nghi vấn:
a. <i>Thế nó cho bắt à?</i>


b. <i>Sao lại không vào?</i>


c. <i>Anh có biết con gái anh là một thiên tài</i>
<i>hội hoạ không?</i>


d. <i>Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì m lo</i>
<i>liu?</i>


_ Dấu hiệu hình thức:


+ Cuối câu có dấu chÊm hái.


+ Trong c©u cã c¸c tõ nghi vấn: <i>à, sao,</i>
<i>có...không, gì</i>.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


a. Điền dấu câu.


<i>Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng</i>


<i>giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái cũ:</i>
<i>_ Thằng kia ! Ông tởng mày chết đêm qua,</i>
<i>còn sống đấy à? Nộp tiền su ! Mau!</i>


<i> Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo</i>
<i>xuống phản và lăn đùng ra đó, khơng nói </i>
<i>đ-ợc câu gì. Ngời nhà lí trởng cời một cách</i>
<i>mỉa mai:</i>


<i>_ Anh ta lại sắp phải gió nh đêm qua đấy!</i>
<i> Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:</i>


<i>_ Chị khất tiền su đến chiều mai phải</i>
<i>không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để</i>
<i>ông ấy ra đình kêu với quan cho ! Chứ ơng</i>
<i>lí tơi thì khơng có quyền dám cho chị khất</i>
<i>một giờ nào nữa!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>_ Chị khất tiền su đến chiều mai phải không</i>
<i>( ) Đấy ( ) Chị hãy nói với ơng cai, để ơng</i>
<i>ấy ra đình kêu với quan cho ( ) Chứ ơng lí</i>
<i>tơi thì khơng có quyền dám cho chị khất một</i>
<i>giờ nào nữa ( )</i>


( Ngô Tất Tố )
b. Chỉ ra những câu nghi vấn trong đoạn
trích sau khi đã điền dấu xong. Cho biết dấu
hiệu nào để nhận ra đó là câu nghi vấn?


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>



Phân biệt sự khác nhau trong hai câu nghi
vấn ( in đậm ) sau:


<i>( Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi: )</i>
<i>_ <b>Con có nhận ra con kh«ng?</b></i>


<i>[...]</i>


<i>_ <b>Con đã nhận ra con cha?</b> ( ... Mẹ vẫn hồi</i>
<i>hộp. )</i>


( Tạ Duy Anh )
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Phân biệt sự khác nhau trong hai câu nghi
vấn sau:


_ <i>Hôm nào lớp cậu đi píc-níc?</i>


_ <i>Lớp cậu đi píc-níc hôm nào?</i>


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Các c©u sau cã phải là câu nghi vấn
không? HÃy điền dấu câu thích hợp vào cuối
câu.


a. <i>Vua hỏi:</i>



<i>_ Còn nàng út đâu ( )</i>


b. <i>Vua hỏi nàng út đâu ( )</i>


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Các câu sau đây có phải là câu nghi vấn
không? Vì sao?


a. <i>Ai ¬i chí bá rng hoang</i>


<i> Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu</i>.
( Ca dao )
b. <i>Nhớ ai giãi nắng dầm sơng</i>


<i> Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao</i>.


( Ca dao )
c. <i>Ngêi nµo chăm chỉ học tËp ngêi Êy sÏ</i>
<i>tiÕn bé.</i>


d. <i>Sao không để chuồng nuôi lợn khác!</i>


( Tô Hoài )
<i><b>Bài tập 7:</b></i>


Cho biết sự khác nhau giữa các đại tì in
đậm trong các câu sau:


a. _ Ai <i>y?</i>



<i> _ Anh cần <b>ai </b>thì gọi ngời ấy.</i>


b. _ <i>Cái này giá <b>bao nhiêu</b>?</i>


<i> _ Anh cần <b>bao nhiêu</b>, tôi sẽ đa anh bấy</i>
<i>nhiêu.</i>


_ Các câu nghi vấn trong đoạn trÝch:


+ <i>Ơng tởng mày chết đêm qua, cịn sống đấy</i>
<i>à?</i>


+ <i>Chị khất tiền su đến chiều mai phải</i>
<i>khơng?</i>


_ DÊu hiƯu:


+ Ci c©u cã dÊu chÊm hái.


+ Trong c©u cã c¸c tõ nghi vấn: <i>à, phải</i>
<i>không</i>.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>
Sự khác biệt:


Các cặp từ nghi vÊn:
_ <i>cã... kh«ng</i>.


_ <i>đã...cha</i>.



=> Cặp phụ từ <i>đã...cha</i> có hàm ý rằng q
trình “nhận” đã hoặc đang diễn ra, ngời hỏi
hỏi về kết quả của quá trình ú.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>
Sự khác nhau:


a. Cõu <i>Hụm nào lớp cậu đi píc-níc?</i>”:
_ Từ nghi vấn đứng ở đầu câu.


_ Nªu sù viƯc cha diƠn ra.


b. Câu “<i>Lớp cậu đi píc-níc hơm nào?</i>”:
_ Từ nghi vấn đứng ở cuối câu.


_ Nêu sự việc đã diễn ra.
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


_ Câu <i>Còn nàng út đâu?</i> là câu nghi vấn.
_ Câu <i>Vua hỏi nàng út đâu.</i> không phải là
câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật.


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


_ Câc câu (a), (b), (c) không phải là câu nghi
vấn.


_ Câu (d) là câu nghi vấn.



<i><b>Bài tập 7:</b></i>


S khỏc nhau giữa các đại tì in đậm
a. _ ai: đại từ nghi vấn.


_ ai: đại từ phiếm chỉ.


b. _ bao nhiêu: đại từ nghi vấn.
_ bao nhiêu: đại từ phiếm chỉ.
c. _ đâu: đại từ nghi vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

c. _ <i>Mai, anh ®i <b>®©u</b>?</i>


<i> _ Mai, anh đi <b>đâu</b>, tụi theo y.</i>


d. _ <i>Anh cần cái <b>nào</b>?</i>


<i> _ Anh cần cái <b>nào</b>, tôi đa anh cái ấy.</i>


<i><b>Bài tập 8:</b></i>


Đặt hoặc tìm 10 câu nghi vấn có hình thức
khác nhau.


<i><b>Bài tập 9:</b></i>


Viết 5 câu trần thuật, sau đó sử dụng các
hình thức nghi vấn để biến đổi thành những
câu nghi vấn.



<i><b>Bµi tËp 10:</b></i>


Viết một đoạn văn ( khoảng 10 dòng )
thuyết minh về tác hại của ma tuý trong đó
có sử dụng câu nghi vấn. Chỉ ra câu nghi
vấn trong đoạn văn đó.


_ nào: đại từ phiếm chỉ.


<i><b>Bµi tËp 8:</b></i>


( HS t t cõu )


<i><b>Bài tập 9:</b></i>


_ Câu trần thuật:


<i>Ngµy mai líp chóng ta lµm bµi kiểm tra</i>
<i>Ngữ văn</i>.


_ Chuyển thành câu nghi vấn:


<i>Ngày mai có phải lớp chúng ta làm bài</i>
<i>kiểm tra Ngữ văn không?</i>


<i><b>Bài tập 10:</b></i>


( HS tự viết đoạn văn )


<i><b>Bài tập 1:</b></i>



Tìm những câu nghi vấn trong những câu dới đây và cho biết chúng có những đặc điểm hình
thức nào của câu nghi vấn:


a. <i>T«i hái cho cã chuyện:</i>
<i>_ Thế nó cho bắt à?</i>


( Nam Cao )
b. <i>_ Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.</i>


<i>Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:</i>


<i>_ Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có nh dạo trớc đâu!</i>


( Nguyªn Hång )
c. <i>Anh chị có phúc lớn rồi. Anh có biết con gái anh là một thiên tài hội hoạ không?</i>


( Tạ Duy Anh )
d. <i>Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?</i>


( Nam Cao )
g. _ <i>Giấy đỏ buồn không thắm;</i>


<i> Mực đọng trong nghiên sầu...</i>
<i> _ Lá vàng rơi trên giấy;</i>


<i> Ngoµi giêi ma bơi bay.</i>


<i> Theo em những câu thơ đó là tả cảnh hay tả tình?</i>



( Ngữ văn 8, tập hai )
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


a. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ ( ) trong đoạn trích dới đây:


<i>Gừ u roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái cũ ( )</i>
<i>_ Thằng kia ( ) Ông tởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à ( ) Nộp tiền su ( ) Mau ( )</i>


<i> Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, khơng nói đợc câu gì( )</i>
<i>Ngời nhà lí trởng cời một cách mỉa mai ( )</i>


<i>_ Anh ta lại sắp phải gió nh đêm qua đấy ( )</i>
<i> Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu ( )</i>


<i>_ Chị khất tiền su đến chiều mai phải không ( ) Đấy ( ) Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra</i>
<i>đình kêu với quan cho ( ) Chứ ơng lí tơi thì khơng có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa</i>
<i>( )</i>


( Ngô Tất Tố )
b. Chỉ ra những câu nghi vấn trong đoạn trích sau khi đã điền dấu xong. Cho biết dấu hiệu nào để
nhận ra đó là câu nghi vấn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Phân biệt sự khác nhau trong hai câu nghi vấn ( in đậm ) sau:


<i>( Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi: )</i>
<i>_ <b>Con cã nhËn ra con kh«ng?</b></i>


<i>[...]</i>


<i>_ <b>Con đã nhận ra con cha?</b> ( ... Mẹ vẫn hồi hộp. )</i>



( Tạ Duy Anh )
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Phân biệt sự khác nhau trong hai câu nghi vấn sau:
_ <i>Hôm nào lớp cậu đi píc-níc?</i>


_ <i>Lớp cậu đi píc-níc hôm nào?</i>


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Các câu sau có phải là câu nghi vấn không? HÃy điền dấu câu thích hợp vào cuối câu.
a. <i>Vua hỏi:</i>


<i>_ Còn nàng út đâu ( )</i>


b. <i>Vua hỏi nàng út đâu ( )</i>


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Các câu sau đây có phải là câu nghi vấn không? Vì sao?
a. <i>Ai ¬i chí bá rng hoang</i>


<i> Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu</i>.


( Ca dao )
b. <i>Nhớ ai giÃi nắng dầm sơng</i>


<i> Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao</i>.



( Ca dao )
c. <i>Ngời nào chăm chỉ học tập ngời ấy sÏ tiÕn bé.</i>


d. <i>Sao không để chuồng nuôi lợn khác!</i>


( Tô Hoài )
<i><b>Bài tập 7:</b></i>


Cho biết sự khác nhau giữa các đại tì in đậm trong các câu sau:
a. _ Ai <i>đấy?</i>


<i> _ Anh cần <b>ai </b>thì gọi ngời ấy.</i>


b. _ <i>Cái này giá <b>bao nhiêu</b>?</i>


<i> _ Anh cần <b>bao nhiêu</b>, tôi sẽ đa anh bấy nhiêu.</i>


c. _ <i>Mai, anh đi <b>đâu</b>?</i>


<i> _ Mai, anh i <b>õu</b>, tụi theo y.</i>


d. _ <i>Anh cần cái <b>nào</b>?</i>


<i> _ Anh cần cái <b>nào</b>, tôi đa anh cái ấy.</i>


<i><b>Bài tập 8:</b></i>


Đặt hoặc tìm 10 câu nghi vấn có hình thức khác nhau.
<i><b>Bài tập 9:</b></i>



Viết 5 câu trần thuật, sau đó sử dụng các hình thức nghi vấn để biến đổi thành những câu nghi
vấn.


<i><b>Bµi tËp 10:</b></i>


Viết một đoạn văn ( khoảng 10 dòng ) thuyết minh về tác hại của ma tuý trong đó có sử dụng
câu nghi vấn. Chỉ ra câu nghi vấn trong đoạn văn ú


<b>Bài tập về câu nghi vấn - ngữ văn 8, tập hai.</b>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


a. Điền dấu câu.


<i>Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái cũ:</i>
<i>_ Thằng kia ! Ơng tởng mày chết đêm qua, cịn sống đấy à? Nộp tiền su ! Mau!</i>


<i> Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, khơng nói đợc câu gì. </i>
<i>Ng-ời nhà lí trởng cNg-ời một cách mỉa mai:</i>


<i>_ Anh ta lại sắp phải gió nh đêm qua đấy!</i>
<i> Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:</i>


<i>_ Chị khất tiền su đến chiều mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ơng cai, để ơng ấy ra đình kêu</i>
<i>với quan cho ! Chứ ơng lí tơi thì khơng có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Xác định chức năng của câu nghi vấn trong các đoạn trích sau:
a. <i>Tỏ sự ngậm ngùi thơng xót thấy tơi, cơ tơi chập chừng nói tiếp:</i>


<i>_ Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dù sao cũng đỡ tủi cho cậu mày, và</i>


<i>mày cũng cịn phải có họ, có hàng, ngời ta hỏi đến chứ?</i>


( Nguyên Hồng )
b. <i>Cái Tí ở trong bếp sa sả mắng ra:</i>


<i>_ ó bo u khơng có tiền, lại cứ lằng nhằng nói mãi! Mày tởng ngời ta dám bán chịu cho nhà</i>
<i>mày sao? Thôi! Khoai chín rồi đây, để tơi đổ ra cho ơng xơi, ông đừng làm tội u nữa.</i>


( Ng« TÊt Tè )
c. <i>Thoắt trông lờn lợt màu da,</i>


<i> Ăn gì to lớn đẫy đà làm sao?</i>


( Nguyễn Du )
d. <i>Nghe nói, vua và các triều thần đều bật cời. Vua lại phán:</i>


<i>_ Mày muốn có em thì phải kiếm vợ khác cho cha mày, chứ cha mày là giống đực, làm sao mà đẻ</i>
<i>đợc!</i>


( Em bé thông minh )
e. <i>Mụ vợ nổi trận lơi đình tát vào mặt ơng lão:</i>


<i>_ Mµy cÃi à? Mày dám cÃi một bà nhất phẩm phu nhân à? Đi ngay ra biển, nếu không tao sẽ cho</i>
<i>ngời lôi đi.</i>


( Ông lão đánh cá và con cá vàng )
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Thay thế các câu ở bài tập 1 bằng những câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tơng
đ-ơng.



<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Xét các trờng hợp sau đây rồi trả lời câu hỏi:
a. <i>Hôm qua cậu về quê thăm bà ngoại phải không?</i>
<i> _ Đâu có?</i>


b. _ <i>Bạn cất giùm mình quyển vở bài tập Toán rồi à?</i>
<i> _ Đâu?</i>


c. <i>Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!</i>


<i> Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.</i>


( Tố Hữu )
d. <i>Nam ơi! Bạn có thể trao cho mình quyển sách đợc khụng?</i>


<b>Câu hỏi</b>:


_ Trong các trờng hợp trên, câu nào là câu nghi vấn?
_ Cho biết chức năng cụ thể của mỗi câu nghi vấn?


<i><b>Bi tp 4: Cỏc cõu nghi vn sau đây biểu thị những mục đích gì?</b></i>
a. <i>Bác ngồi đợi cháu một lúc có đợc khơng?</i>


b. <i>CËu cã ®i chơi biển với bọn mình không?</i>


c. <i>Cậu mà mách bố thì có chết tớ không?</i>


d. <i>Sao mà các cháu ồn thÕ?</i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×