Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

BỆNH lý tủy và BỆNH lý VÙNG QUANH CHÓP (RĂNG hàm mặt) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.73 KB, 21 trang )

BỆNH LÝ TỦY VÀ
BỆNH
LÝ VÙNG QUANH
CHÓP


BỆNH LÝ TỦY VÀ
BỆNH LÝ VÙNG
QUANH CHÓP
1. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG.
2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG.
- BỆNH LÝ TỦY.
- BỆNH LÝ VÙNG QUANH CHÓP.
3. CÂU HỎI LƯNG GIÁ.
4. TÀI LIỆU THAM KHAÛO.


MỤC TIÊU BÀI
GIẢNG
1. Liệt kê được các yếu tố bệnh căn.
2. Nắm được các dạng bệnh lý tủy và
kế hoạch điều trị.
3. Nắm được các dạng bệnh lý vùng
quanh chóp và kế
hoạch điều trị.


BỆNH LÝ TỦY
1. BỆNH CĂN:
- Vi khuẩn: phổ biến nhất, xâm nhập vào tủy
qua


3 đường.
* Ống ngà.
* Máu.
* Vùng nha chu.
- Tự tạo: mài răng, lấy dấu, miếng trám cộm…
- Chấn thương khớp cắn.
- Không rõ nguồn gốc: nội tiêu.


BỆNH LÝ TỦY
2. LÂM SÀNG
2.1. Viêm tủy có hồi phục:
- Đau tự nhiên thoáng qua, tăng lên khi có
kích
thích, hết kích thích vẫn còn kéo dài 1 phút.
- Đau nhói, khu trú.
- Không có tiền sử cơn đau trước đây.
- X- quang: không có dấu hiệu bệnh lý.


BỆNH LÝ TỦY
2. LÂM SÀNG
2.2. Viêm tủy không hồi phục:
* Cấp tính:
-Đau tự phát.
- Kích thích(+)  đau khởi phát và tiếp
tục kéo dài khi kích thích(-).
- Rất đau với nóng.
- Đau từng cơn liên tục.
- Đau nhói hay âm ỉ, khu trú hay lan tỏa.



BỆNH LÝ TỦY
2. LÂM SÀNG
2.2. Viêm tủy không hồi phục:
* Mãn tính:
- Dịch viêm không được dẫn lưu  giai đoạn im
lặng, không triệu chứng.
- Chẩn đoán: lâm sàng, bệnh sử, X- quang.
- Lâm sàng: Viêm tủy triển dưỡng, nội tiêu,
vôi hoá ống tủy.


BỆNH LÝ VÙNG QUANH
CHÓP
1. BỆNH CĂN.
- Nhiễm khuẩn:
* Biến chứng từ bệnh lý tủy.
* Bệnh nha chu.
- Sang chấn: mạnh/ nhẹ+ liên tục.
-Điều trị:
* Đưa dụng cụ điều trị quá chóp.
* Đẩy mô tủy hoại tử ra vùng chóp.
* Đẩy thuốc ra vùng chóp.


BỆNH LÝ VÙNG QUANH
CHÓP
2. LÂM SÀNG.
2.1. Viêm quanh chóp cấp( Viêm khớp).

- Gặp ở 1 răng sống hay răng chết tủy.
- Dây chằng nha chu bình thường nhưng gõ dọc
rất đau, không dám cắn mạnh, răng lung lay
và trồi.
- Cơn đau liên tục , có lúc giảm nhưng không
hết hẳn.
- Chẩn đoán phân biệt với viêm tủy cấp.


BỆNH LÝ VÙNG QUANH
CHÓP
2. LÂM SÀNG
2.2. Abces quanh chóp cấp : nặng nhất
- Kết quả của viêm quanh chóp cấp ở giai đoạn
tiến triển trên 1 răng đã hoại tử, có tình trạnh
viêm có mủ và lan tràn.
- Đau dữ dội khi gõ , sờ.
- Tiến triển nhanh từ nhẹ đến sưng dữ dội.
- Mặt sưng, hạch dưới cằm (+/-).
- Biểu hiện toàn thân: sốt, mệt mỏi
.


BỆNH LÝ VÙNG QUANH
CHÓP
2. LÂM SÀNG
2.3. Viêm quanh chóp mãn.
- Là tình trạng viêm không có triệu chứng
và lâu dài quanh chóp. Tuy nhiên hơi đau khi
gõ, sờ.

- Răng có lỗ sâu, bình thường hay khi thăm
khám không có triệu chứng.
- X-quang: có vùng thấu quang quanh
chóp( u hạt, nang).
- Tủy không đáp ứng với địên.


BỆNH LÝ VÙNG QUANH
CHÓP
2. LÂM SÀNG
2.4. Viêm quanh chóp mãn có mủ.
- Giống viêm quanh chóp mãn nhưng có
sự hiện diện của 1 lỗ dò, chứng tỏ có
sự thành lập mủ nhưng không có triệu
chứng do mủ thoát ra ngoài qua lỗ dò.


BỆNH LÝ VÙNG QUANH
CHÓP
2. LÂM SÀNG
2.5. Abces tái phát :
- Giống abces quanh chóp cấp nhưng xảy
ra sau 1 thời gian viêm quanh chóp mãn.
- X- quang: có vùng thấu quang.
2.6. Xơ hoá xương quanh chóp:
- Là tình trạng khoáng hoá xương ở
vùng quanh chóp.


CÂU HỎI LƯNG GIÁ

1. Viêm tủy có hồi phục có cơn đau tự
phát rất rõ ràng.
ĐÚNG .......... 

SAI
SAI ..........
..........



2. Viêm tủy mãn không được xếp vào
viêm tủy không hồi phục.
ĐÚNG .......... 

SAI .......... 



CÂU HỎI LƯNG GIÁ
3. Điều trị viêm tủy có hồi phục là phải
làm nội nha.
ĐÚNG .......... 

SAI
SAI..........
..........



4. Viêm quanh chóp cấp có triệu chứng rầm

rộ giống viêm tủy cấp, cơn đau liên tục có
lúc giảm nhưng không bao giờ hết hẳn.
ĐÚNG
ĐÚNG..........
..........


SAI .......... 


CÂU HỎI LƯNG GIÁ
5. Điều trị viêm tủy mãn là phải trám tạm
theo dõi.
ĐÚNG .......... 

SAI .......... 


6. Viêm quanh chóp cấp có thể xảy ra trên 1
răng tủy còn sống.
ĐÚNG .......... 


SAI ..........



CÂU HỎI LƯNG GIÁ
7. Abces quanh chóp cấp luôn xảy ra trên 1
răng tủy đã hoại tử.


ĐÚNG .......... 


SAI .......... 

8. Viêm quanh chóp mãn và viêm quanh chóp
mãn có mủ phân biệt trên lâm sàng nhờ
vào lỗ dò.
ĐÚNG .......... 


SAI .......... 


CÂU HỎI LƯNG GIÁ
9. Triệu chứng của abces quanh chóp cấp và abces tái phát
giống nhau, phân biệt nhờ vào phim X- quang.

ĐÚNG .......... 


SAI .......... 

10. Viêm quanh chóp mãn và viêm quanh
chóp mãn có mủ có hình ảnh X- quang giống
nhau.
ĐÚNG .......... 



SAI .......... 


CÂU HỎI LƯNG GIÁ
11. Aces tái phát là tình trạng xảy ra tiếp theo sau viêm quanh
chóp cấp.

ĐÚNG .......... 

SAI .......... 


12. Abces tái phát và viêm quanh chóp mãn
có mủ có hình ảnh X- quang giống nhau.
ĐÚNG .......... 


SAI .......... 




Mời các bạn tham gia đặt
câu hỏi thắc mắc !


BS. DƯƠNG THỊ HOÀI XUÂN
BM. SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG

Cám ơn các bạn đã

đến tham dự lớp học !



×