Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tích hợp thanh toán tiền mặt và thanh toán bằng QR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 34 trang )

..

ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
BAN CHẤP HÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

CƠNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA
LẦN THỨ XX NĂM 2018

TÊN CÔNG TRÌNH: TÍCH HỢP THANH TỐN TIỀN MẶT VÀ THANH
TỐN BẰNG QR

LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: Kỹ Thuật Công Nghệ
CHUYÊN NGÀNH: Điện-Điện tử

Mã số cơng trình: …………………………….


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .....................................................5
TÓM TẮT ...................................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................2
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................4
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................5
1.1. Tổng quan về thanh toán tự động. ........................................................................5


1.1.1. Khái niệm .............................................................................................5
1.1.2. Thanh toán truyền thống và những hạn chế. ........................................5
1.1.3. Giải pháp thanh toán tự dộng. ..............................................................6
PHẦN 2: THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................7
2.1. Thiết bị sử dụng trong đề tài ................................................................................7
2.1.1. Thiết bị đọc và thối tiền thừa Smart Payout .........................................7
2.1.1.1. Giới thiệu .......................................................................................7
2.1.1.2. Thông số kỹ thuật ..........................................................................8
2.1.1.3. Nguyên lý hoạt động .....................................................................9
2.1.3. Bộ công cụ tạo QR ...............................................................................9
2.1.3.1. Thiết bị sử dụng .............................................................................9
2.1.3.2. Cấu hình máy...............................................................................10
2.1.3.3. Nguyên lý hoạt động ...................................................................11
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................12
2.2.1. Phương pháp xử lý dữ liệu với NV200 ..............................................12
2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu với Pay Out .............................................13
2.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu với QR ....................................................16
PHẦN 3: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN .......................................................................20


3.1. Thiết bị đọc và thối tiền với mệnh giá tiền Việt Nam........................................20
3.1.1. Đọc được mệnh giá tiền Việt Nam .....................................................20
3.1.2. Thối tiền với mệnh giá Việt Nam .......................................................21
3.2. Thanh tốn thành cơng với QR ..........................................................................22
PHẦN 4: KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ ...........................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................25
PHỤ LỤC ..................................................................................................................26


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐKTT

Bộ điều khiển trung tâm.

ĐVCC

Đơn vị cung cấp QR


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Đầu đọc tiền NV200 ...................................................................................7
Hin
̀ h 2.2: Payout ..........................................................................................................8
Hin
̀ h 3.1: Giao diện khi thanh toán bằng tiền mặt với tổng tiền thanh toán là 56000
đồng ...........................................................................................................................20
Hình 3.2: Cho tờ tiền mệnh giá 100000 đồng vào đầu đọc tiền ...............................21
Hin
̀ h 3.3: BĐKTT xác nhận tờ 100000 đồng và cần phải thối lại 44000 đồng ........21
Hình 3.4: Thiết bị thối lại đúng 44000 đồng .............................................................22
Hình 3.5: Quét QR vừa tạo bằng Điện thoại di động sử dụng ứng dụng mCard ......22
Hình 3.7: Giao dịch thành công ................................................................................23
Hin
̀ h 3.6: Xác nhận thơng tin và tiến hành thanh tốn ..............................................23
Lưu đồ 1: Quy trình chính của thiết bị ......................................................................26
Lưu đồ 2: Phương pháp xử lý dữ liệu đọc tiền mặt ..................................................27
Lưu đồ 3: Phương pháp xử lý dữ liệu thối tiền .........................................................28
Lưu đồ 4 Phương pháp tạo và thanh toán với QR.....................................................29



1

TĨM TẮT
Cơng trình nghiên cứu khoa học “Tích hợp thanh toán bằng tiền mặt và thanh
toán bằng QR” nghiên cứu về nguyên lý đọc tiền và thối tiền của đầu đọc tiền giấy
mệnh giá Việt Nam Smart Payout, cũng như cách tạo và thanh toán với mã QR.


2

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các thiết bị giao dịch tự động hiện có tại thị trường Việt Nam đang tồn tại 1
số vấn đề sau:
- Chỉ chấp nhận một hình thức thanh tốn nào đó: Hoặc là tiền mặt, hoặc là thẻ
RFID, hoặc là thẻ ngân hàng thương mại hoặc qua điện thoại hoặc qua tin
nhắn SMS.
- Chỉ chấp nhận thanh toán được bằng tiền xu, hoặc nếu có thể nhận được tiền
polyme với 1 vài loại mệnh giá nhất định của người mua hàng thì cũng chỉ
trả tiền thừa là tiền xu hoặc thối tiền thừa chỉ 1 loại mệnh giá. Điều này dẫn
đến một số bất cập:
 Hình thức thanh tốn khơng linh hoạt vì mỗi 1 máy giao dịch tự động
khơng có nhiều hơn 1 hình thức thanh tốn.
 Khơng giao dịch được đúng giá trị của sản phẩm, sản phẩm có thể bị
giao dịch ở mức giá cao hơn hoặc thấp hơn theo mệnh giá tiền chẵn.
 Giao dịch không được thực hiện nếu người sử dụng dịch vụ khơng có
tiền đúng loại mệnh giá được yêu cầu.
Các máy giao dịch tự động đa phần là nhập khẩu từ nhiều nhà cung cấp và
nhiều quốc gia khác nhau nên mỗi loại máy giao dịch tự động được trang bị 1 bộ điều
khiển chuyên biệt, khơng có dùng chung cho nhiều dịng máy, loại máy khác nhau.

Các máy giao dịch tự động hiện nay hoạt động 1 cách riêng lẻ và cô lập tại vị
trí đặt máy, ln cần có người theo dõi tại tại nơi đặt máy. Vấn đề giám sát và điều
khiển từ xa chưa được thực hiện.
Hiện nay, phần lớn các thiết bị bán hàng và thánh toán tự động chỉ thanh toán
được bằng một trong số các phương pháp dưới đây:


3

- Tiền mặt với các mệnh giá tiền Việt Nam cố định, thông thường là 5000 đồng,
10000 đồng, 20000 đồng và khơng có chức năng thối tiền thừa khi sử dụng
mệnh giá tiền lớn 100.000 đồng, 200.000 đồng hay 500.000 đồng.
- Thanh toán bằng thẻ ngân hàng.
- Thanh toán bằng các hình thức tiếp xúc gần như NFC (Near Field
Communication) hay RFID.
- Hình thức thanh tốn bằng mobile pay, cụ thể là hình thức thanh tốn
Samsung Pay.
- Thanh tốn với QR.
Hiện nay, chưa có phương pháp thanh tốn nào có thể thanh toán và thối được
tiền mặt với tất cả các mệnh giá trên các thiết bị bán hàng và thanh tốn tự động có
thể kết hợp được nhiều phương pháp thanh toán trong cùng một thiết bị.
Với những điều vừa nêu trên, tại sao chúng ta không kết hợp các hình thức
thanh tốn trên lại với nhau (tối thiểu là hai hình thức thanh tốn) để cho người dùng
có thêm nhiều lựa chọn và thoải mái hơn trong khi sử dụng. Không nhất thiết ép người
dùng phải sử dụng chỉ duy nhất một phương thức thanh toán mà thiết bị bán hàng tự
động hỗ trợ.
Thanh toán bằng tiền mặt là nhu cầu của hiện tại, thanh toán điện tử là nhu cầu
của tương lai. Do đó ta cần phải kết hợp các hình thức thanh tốn lại với nhau để tối
ưu hóa cho người dùng.
2. Mục tiêu của đề tài

Mục của đề tài là đề xuất phương pháp thanh toán linh hoạt trong các thiết bị
bán hàng và thánh toán tự động, khắc phục được những nhược điểm trên. Phương
pháp thanh tốn tích hợp thanh tốn bằng tiền mặt và thanh tốn bằng QR gồm có:
bộ điều khiển trung tâm gồm phần cứng và phần mềm, thiết bị giao tiếp người-máy,
các mơ-đun thực hiện quy trình xử lý dữ liệu thanh tốn được cấu hình để thực hiện.


4

Nghiên cứu và chế tạo được thiết bị, hệ giao dịch tự động nhằm cải thiện khả
năng thanh toán và tạo sự thân thiện cho người sử dụng. Áp dụng vào thực tiễn cuộc
sống.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các thiết bị thanh toán tự động, các thiết bị đang lưu
hành sử dụng các phương thức thanh toán truyền thống (thanh toán tiền mặt) và thanh
toán điện tử.
4. Phạm vi nghiên cứu
Các thiết bị thanh toán tự động được áp dụng trong xã hội, bao gồm các lĩnh
vực dịch vụ ăn uống, dịch vụ công cộng…


5

PHẦN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về thanh toán tự động.
1.1.1. Khái niệm
Khái niệm thanh toán tự động khơng cịn q xa lạ đối với người tiêu dung
trên tồn thế giới nói chung và trên nước Việt Nam chúng ta nói riêng, nó có thể được
hiểu là tồn bộ phần thanh toán của phiên giao dịch được thực hiện bởi máy móc. Với
tốc độ phát triển nhanh như hiệnnay việc mở rộng quy mô kinh doanh của người kinh

doanh là điều tất yếu, nhưng bên cạnh đó việc mở rộng luôn phải đi liền với hiệu quả.
Mở rộng quy mơ mà khơng có hiệu quả cao sẽ dẫn đến việc ảnh hưởng tốc độ phát
triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế càng phát triển, nhu cầu về việc tự động hóa
những dịch vụ căn bản càng cao và đây được xem là một trong những bước tiến cần
thiết của một nền kinh tế hiện đại hóa.
1.1.2. Thanh tốn truyền thống và những hạn chế.
Trước đây mọi thanh toán hoạt động điều có sự can thiệp của con người, sự có
mặt của con người để đãm bảo cho việc thanh toán được diễn ra. Dẫn đến việc con
người phải ln có mặt và trực suốt thời gian diễn ra kinh doanh, để khách hàng đến
mua và thực hiện giao dịch. Việc này dễ dẫn đến việc sẽ có rất nhiều thời gian bị lãng
phí nếu việc giao dịch khơng diễn ra liên tục. Thời gian ở đây là tiền bạc việc, thời
gian trơi qua thì khơng thể nào lấy lại được.
Với sự xuất hiện của các thiết bị thanh tốn tự động, các giao dịch thanh tốn
hồn tồn có thể phá bỏ những rào cản trên. Việc thanh toán sẽ được thực hiện mọi
lúc, mọi nơi, khơng cần có sự hỗ trợ của con người. Việc này giúp cho nói kinh doanh
có thể tận dụng được nguồn tài nguyên con người vào những việc hữu dụng hơn là
việc chỉ đứng một vài chỗ cố định và thanh tốn hóa đơn. Đồng thời cũng góp một
phần cho doanh nghiệp tiết kiệm được một khoảng chi phí để trả cho nhân viên thanh
toán.


6

1.1.3. Giải pháp thanh tốn tự dộng.
Với hình thức thanh tốn này, người dùng khơng phải lo lắng về chi phí phát
sinh hoặc dịch vụ bị gián đoạn do thanh tốn chậm trễ. Nền tảng cơng nghệ hiện đại
khiến thanh tốn tự động diễn ra gần như tức thì, giúp tiết kiệm thời gian đáng kể.
Với sự hỗ trợ của các thiết bị thanh toán tự động sẽ thay thế được cơng sức
của người chủ tiệm tạp hóa, khoản thời gian dành cho việc đứng chờ khách hàng thì
sẽ được tận dụng vào việc khác để có thể phát triển nhiều hơn về cơng việc kinh

doanh.
Tính tiện lợi cũng như triển khai áp dụng vào mơ hình kinh doanh cũng là một
điểm mạnh cho các giải phát liên quan đến hình thức thanh tốn tự động. Đáp ứng
được tính tiện lợi khiến cho người kinh doanh bắt kịp xu hướng của đời sống hiện
đại.


7

PHẦN 2: THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết bị sử dụng trong đề tài
2.1.1. Thiết bị đọc và thối tiền thừa Smart Payout
2.1.1.1. Giới thiệu
Smart Payout gồm có 2 phần là NV200 và Payout
NV200:

Hin
̀ h 2.1: Đầu đọc tiền NV200
NV200 là thiết bị dùng để đọc tiền giấy của hãng Innovative Technology. Đây
là một thiết bị thân thiện với người sử dụng nhờ các tính năng được tích hợp như khởi
động nhanh, sử dụng linh hoạt nhiều loại tiền tệ trên thế giới cũng như tính ổn định,


8

độ bền cơ học cao. Đây có thể xem là một trong những lựa chọn tốt trong việc thanh
toán tự động một cách dễ dàng và hợp lý.
Payout

Hin

̀ h 2.2: Payout
Là một sản phẩm của công ty Innovative Technology, Payout là thiết bị thói tiền
thơng minh có thể chứa đến 70 tờ tiền với các loại mệnh giá khác nhau. Thiết bị này
được gắn vào NV200 để hỗ trợ cho việc thối tiền với nhiều loại mệnh giá khác nhau
một cách tối ưu hơn. Ngồi ra Payout cũng có thể đưa tiền trực tiếp xuống hộc tiền
của NV200 thuận tiện cho việc lấy tiền ra khỏi thiết bị.
2.1.1.2. Thông số kỹ thuật
Nguồn cung cấp :12V
Dòng điện cung cấp:
-

Chế độ chờ: 400 mA


9

-

Đang hoạt động: 3 A

-

Dịng tối đa: 5 A

Kích thước: 387,3mm x 115mm x 298mm (Dài x Rộng x Cao)
Giao thức kết nối: SSP, ccTalk.
2.1.1.3. Nguyên lý hoạt động
Khi Smart Payout khởi động, các cảm biến màu sắc và cảm biến hồng ngoại sẽ
được hoạt động, bên cạnh đó các động cơ được chạy thử.
Tiền giấy sẽ được cho vào, đầu đọc sẽ quét tia hồng ngoại để kiểm tra tiền thật

tiền giả, qua khâu kiểm tra tới khâu phân tích, ánh sáng chiếu vào tiền giấy, cảm biến
ánh sẽ phân tích màu sắc đã được phát ra. Tùy theo phiên bản phần mềm mà nhà cung
cấp hổ trợ cho nước sở tại mà có thể đọc được trực tiếp mệnh giá tờ tiền không cần
thông qua tùy chỉnh. Bên cạnh đó nếu khơng thơng qua phiên bản phần mềm thì người
thiết kế có thể tùy chỉnh chế độ hoạt động của máy để phù hợp với nước sở tại.
Khi có tín hiệu u cầu thiết bị Payout trả lại tiền thối, Payout sẽ kiểm tra các
mệnh giá thích hợp nhất và thối tiền theo cách thơng minh nhất (Ví dụ khi thối số tiền
là 78000 đồng, Smart Payout sẽ thối 1 tờ tiền mệnh giá 50000 đồng, 1 tờ tiền mệnh
giá 20000 đồng, 1 tờ tiền mệnh giá 5000 đồng, 1 tờ tiền mệnh giá 2000 đồng và 1 tờ
tiền mệnh giá 1000 đồng). Nếu thiết bị khơng có đủ tiền để thối thì Smart Payout sẽ
thơng báo đến hệ thống để người quản lý có thể cho thêm tiền vào thiết bị.
2.1.3. Bộ công cụ tạo QR
2.1.3.1. Thiết bị sử dụng
Để tạo được mã QR và tiến hành thanh tốn với QR, cần có một thiết bị kết nối
với hệ thống của đơn vị cung cấp mã QR (máy tính hoặc thiết bị di động như điện
thoại, máy tính bảng) và thiết bị di động có cài đặt ứng dụng thanh toán với QR tương
ứng (điện thoại di động, máy tính bảng…)
Với đề tài này, nhóm thực hiện sử dụng máy tính để kết nối với hệ thống của
đơn vị cung cấp mã QR và tạo QR để tiến hành thanh toán trên thiết bị di động.


10

2.1.3.2. Cấu hình máy
Tên Thiết Bị

STT

Đặc tính kỹ thuật
Tên Hañ g Dell

Model S2240T

Màn hình chính: cảm
ứng dell S2240T 21.5
inch
1

Giao tiếp người-máy

Kiể u màn hiǹ h Màn hiǹ h rơ ̣ng
Kích thước màn hình 21.5Inch LED
Touch
Độ sáng 250cd/m2
Tỷ lệ tương phản 3.000:1
Độ phân giải 1920x1080
Thời gian đáp ứng 12ms
Góc nhìn 170°/160°
Cổng giao tiếp D-Sub/DVI/ HDMI
Tính năng khác Màn hình cảm ứng, full HD,
điện dung
Mainboard Asus Prime H310M- D LGA
1151v2 CoffeeLake
CPU Intel Core i3 8100 4C4T coffee lake 6M

2

Máy tính chính-bộ

3.6GHZ


điều khiển

RAM DDR4 Adata XPG Flame 1x8G
2400MHZ
Hard disk SSD Kingspec P3-128 Sata3 6Gb/s
Nguồn PSU Seasonic S12H-520 520W 80Plus
Bronze
Quạt Tản Nhiệt khí Cooler Master T400i
Case


11

Độphângiải : 203 DPI

3

Máy in vé SBARCO

Tốcđộ in : 4 Inches/Giây

T4e (Taiwan) (Option

Độrộnggiấy : 104mm

2)

Bộ nhớ : 8MB DRAM, 4MB Flash
Kếtnối : RS-232 + USB
Ruybăng : 110x100m, F.OUT

Giấy : 50m

Vỏ máy
Kích thước (mm)
Rộng 600 x sâu 600 x cao 1270
Vật liệu thép: 1.5-2mm

4

Sơn phun

Công suất: 2000VA/1200W
Điện áp vào: 166-280VA
UPS EATON

Điện áp ra: 230V

ENV2000H

Lưu điện: 35 phút với tải 100W
& 10 phút với tải 400W, 5 phút với tải 600W

5

Kích thước: 205x145-385mm, nặng: 9,6kg
xuất xứ : Eaton (USA), made in: china

2.1.3.3. Nguyên lý hoạt động
ĐVCC là ngân hàng đối với QR thẻ hoặc đơn vị cung cấp QR (Zalo Pay, VN
Pay, Alipay…) ví đối với QR ví.

(1) BĐKTT gửi yêu cầu tạo mã QR đến ĐVCC


12

(2) ĐVCC xác nhận thông tin, tiến hành tạo mã QR và gửi về lại cho
BĐKTT
(3) BĐKTT nhận dữ liệu từ ĐVCC và tiến hành tạo QR
(4) Người dùng tiến hành thanh tốn với QR vừa tạo tại BĐKTT thơng qua
màn hình hiển thị, ĐVCC sẽ gửi thơng báo xác nhận giao dịch hoàn tất đến BĐKTT
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp xử lý dữ liệu với NV200
Lưu đồ giải thuật: Phụ lục lưu đồ 2
Tạo ra chuỗi dữ liệu và truyền chuỗi dữ liệu theo chuẩn SSP (Smiley Secure
Protocol) hoặc chuẩn MDB (Multi Drop Bus) chứa thông tin của mệnh giá tờ tiền về
BĐKTT và thực hiện thối tiền và gửi dữ liệu về số tiền đã thối về BĐKTTcho đến
khi số tiền đã thối bằng số tiền cần thối.
Trong đó, theo một phương án cụ thể việc xác định mệnh giá tờ tiền, tạo chuỗi
dữ liệu và truyền chuỗi dữ liệuchứa thông tin của mệnh giá tờ tiền về BĐKTT theo
tiêu chuẩn ưu tiên SSP như sau:
- Xác nhận/nhận dạng tờ tiền thông qua cảm biến gửi và truyền/ gửi về BĐKTT
chuỗi dữ liệu ở dạng thập lục phân tổng quát như sau:
A B X Y1…Yx CRCL CRCH
Trong đó, byte A: byte bắt đầu; byte B: byte địa chỉ của thiết bị đọc và xác định
mệnh giá tiền; byte X cho biết chiều dài của chuỗi dữ liệu gửi về; byte Y1…. Yx là
byte chứa dữ liệu; byte CRCL: 8 bit có trọng số thấp nhất LSB (LSB - Least
Significant Bit) của mã kiểm dư chu trình CRC (CRC-Cyclic Redundancy Check);
byte CRCH: 8 bit có trọng số cao nhất MSB (MSB-Most Significant Bit) của mã kiểm
dư chu trình CRC. Cụ thể, theo một phương án ưu tiên chuỗi dữ liệu xác nhận/nhận
dạng tờ tiền ở dạng thập lục phân có dạng như sau:

7F 80 X Y1 - - - Yx CRCL CRCH;


13

Trong đó, byte 7F: byte bắt đầu; byte 80: byte địa chỉ của thiết bị đọc và xác
định mệnh giá tiền; byte X cho biết chiều dài của chuỗi dữ liệu gửi về, chiều dài của
chuỗi dữ liệu này không tính các byte 0x7F, 0x80, X, CRCL, CRCH; byte Y1…. Yx
là byte chứa dữ liệu mệnh giá tiền; byte CRCL: 8 bit có trọng số thấp nhất LSB (LSB
- Least Significant Bit) của mã kiểm dư chu trình CRC (CRC-Cyclic Redundancy
Check); byte CRCH: 8 bit có trọng số cao nhất MSB (MSB-MostSignificant Bit) của
mã kiểm dư chu trình CRC.Ví dụ: byte X = 0x08 có 8 byte dữ liệu được gửi về là
Y1Y8.
- BĐKTT đọc/duyệt các byte dữ liệu được gửi về từ byte Y1 đến byte Yx, xác
định giá trị tiền thơng qua byte phía sau byte0xEE; Cụ thể, nếu byte tiếp theo của
0xEE là:0x01: thì tiền mới vừa đọc có mệnh giá là 1.000 VND;0x02: thì tiền mới vừa
đọc có mệnh giá là 2.000 VND;0x03: thì tiền mới vừa đọc có mệnh giá là 5.000 VND;
0x04: thì tiền mới vừa đọc có mệnh giá là 10.000 VND;0x05: thì tiền mới vừa đọc có
mệnh giá là 20.000 VND;0x06: thì tiền mới vừa đọc có mệnh giá là 50.000
VND;0x07: thì tiền mới vừa đọc có mệnh giá là 100.000 VND;0x08: thì tiền mới vừa
đọc có mệnh giá là 200.000 VND;0x09: thì tiền mới vừa đọc có mệnh giá là 500.000
VND.
- Hoàn tất xác nhận/nhận dạng mệnh giá tờ tiền và truyền về BĐKTT; số tiền
nhận được lưu trong biến “Tổng tiền_Nhận”. Thiết bị đọc và xác định mệnh giá tiền
sẽ bắt đầu lại quy trình để chờ tờ tiền tiếp theo.
2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu với Pay Out
Lưu đồ giải thuật: Phụ lục lưu đồ 3
Sau khi BĐKTT nhận được chuỗi dữ liệu từ thiết bị đọc và xác định mệnh giá
tiền, BĐKTT tiến hành xác định số tiền cần thối và quy đổi chuỗi dữ liệu tiền thối
như sau:

- BĐKTT tiến hành so sánh hai biến “Tổng tiền_Nhận” và “Tổng
tiền_Thanhtoán”. Nếu “Tổng tiền_Nhận” = “Tổng tiền_Thanhtoán” giao dịch kết
thúc, người dùng xác nhận hoàn thành và in thông tin giao dịch.


14

- Nếu “Tổng tiền_Nhận” < “Tổng tiền_Thanhtoán”, sau một khoảng thời gian
ấn định (khoảng thời gian này có thể thay đổi tuỳ định), tiền không được nạp thêm
vào. BĐKTT ra lệnh kết thúc giao dịch. Số tiền đã nộp vào được trả lại, giao dịch
không được thực thi. Kết thúc giao dịch.
- Nếu “Tổng tiền_Nhận” > “Tổng tiền_Thanhtoán”, bộ điều khiều khiển trung
tâm chuyển số tiền cần thối thành giá trị quy đổi của thiết bị thối tiền bằng cách lấy
số tiền cần thối nhân cho 100; bộ điều khiều khiển trung tâm chuyển giá trị qui đổi
thành 4 byte dữ liệu quy đổicó dạng tổng quát ưu tiên như sau: [XXh YYh UUh ZZh]
trong đó X, Y, U, Z là các số Hexa (0,1...9, A, B, C, D, E, F).
- Sau khi thực hiện quy đổi chuỗi dữ liệu tiền thối, BĐKTT truyền chuỗi dữ liệu
tiền thối đến thiết bị thối tiền và thiết bị thối tiền thực hiện thối tiền cho đến khi số
tiền đã thối bằng số tiền cần thối như sau:
- Truyền/gửi 4 byte dữ liệu quy đổi đến thiết bị thối tiền chuỗi dữ liệu theo định
dạng thập lục phân tổng quát:
A B C D XXh YYh UUh ZZh56 4E 44 E CRCL CRCH;
Trong đó byte A: byte bắt đầu chuỗi dữ liệu, byte B : địa chỉ của thiết bị thối
tiền ; byte C: byte cho biết độ dài dữ liệu ; byte D: byte yêu cầu thiết bị thối tiềnthực
hiện thối tiền; 4 byte XXh YYh UUh ZZh: 4 byte dữ liệu quy đổi; 56 4E 44: 3 byte
đơn vị của tiền Việt nam đồng theo mã ASCII; byte E: byte thủ tục xác nhận thối tiền;
byte CRCL: 8 bit có trọng số thấp nhất LSB của mã kiểm dư chu trình CRC; byte
CRCH: 8 bit có trọng số cao nhất MSB của mã kiểm dư chu trình CRC. Cụ thể, theo
một phương án ưu tiên chuỗi dữ liệu quy đổi ở dạng thập lục phân có dạng:
7F800933XXh YYh UUh ZZh 56 4E 44 58 CRCL CRCH;

Trong đó byte 7F: byte bắt đầu chuỗi dữ liệu, byte 80 : địa chỉ của thiết bị thối
tiền; byte 09: byte cho biết độ dài dữ liệu là 9 byte; byte 33 : yêu cầu thiết bị thối tiền
thực hiện thối tiền; 4 byte XXh YYh UUh ZZh: 4 byte dữ liệu quy đổi;56 4E 44 : 3
byte đơn vị của tiền Việt nam đồng theo mã ASCII; byte 58: byte thủ tục xác nhận


15

thối tiền; byte CRCL: 8 bit có trọng số thấp nhất LSB của mã kiểm dư chu trình CRC;
byte CRCH: 8 bit có trọng số cao nhất MSB của mã kiểm dư chu trình CRC.
- Thực hiện thối tiền thơng qua thiết bị thối tiền và gửi dữ liệu về số tiền đã thối
về BĐKTT, trong đó dữ liệu này có dạng thập lục phân tổng quát như sau:
A B X Y1…Yx CRCL CRCH
Trong đó, byte A: byte bắt đầu; byte B: byte địa chỉ của thiết bị đọc và xác định
mệnh giá tiền; byte X cho biết chiều dài của chuỗi dữ liệu gửi về; byte Y1…. Yx là
byte chứa dữ liệu tiền đã thối; byte CRCL: 8 bit có trọng số thấp nhất LSB (LSB Least Significant Bit) của mã kiểm dư chu trình CRC (CRC-Cyclic Redundancy
Check); byte CRCH: 8 bit có trọng số cao nhất MSB (MSB-Most Significant Bit) của
mã kiểm dư chu trình CRC. Cụ thể, theo một phương án ưu tiên chuỗi dữ liệu ở dạng
thập lục phân có dạng như sau:
7F 80 X Y1 - - - Yx CRCL CRCH;
Trong đó, byte 7F: byte bắt đầu; byte 80: byte địa chỉ của thiết bị đọc và xác
định mệnh giá tiền; byte X cho biết chiều dài của chuỗi dữ liệu gửi về, chiều dài của
chuỗi dữ liệu này khơng tính các byte 0x7F, 0x80, X, CRCL, CRCH; byte Y1…. Yx
là byte chứa dữ liệu số tiền đã thối; byte CRCL: 8 bit có trọng số thấp nhất LSB (LSB
- Least Significant Bit) của mã kiểm dư chu trình CRC (CRC-Cyclic Redundancy
Check); byte CRCH: 8 bit có trọng số cao nhất MSB (MSB-Most Significant Bit) của
mã kiểm dư chu trình CRC;
- Đọc/duyệt các byte dữ liệu số tiền đã thối được gửi về thông qua BĐKTT từ
byte Y1 đến byte Yx, xác định giá trị quy đổi của số tiền đã thối thông qua 4 byte
phía sau byte 0xDAbằng cách chuyển 4 byte này thành dữ liệu ưu tiênkiểu Int(kiểu

nguyên); sau đó lấy dữ liệu mới thu được chia cho 100 để lấy được số tiền mà thiết
bị thối đã thối ra;
- So sánh số tiền đã thối với số tiền muốn thối; nếu số tiền đã thối bằng số tiền
muốn thối, kết thúc thối tiền; nếu khơng bằng thì thiết bị tiếp tục thối tiền, BĐKTT


16

tiếp tục kiểm tra các chuỗi dữ liệu mà thiết bị thối tiền gửi về, cho đến khi số tiền đã
thối ra bằng số tiền muốn thối thì quá trình thối tiền hoàn tất.
2.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu với QR
Lưu đồ giải thuật: Phụ lục Lưu đồ 4
- BĐKTT thiết lập thông tin xác thực đến ĐVCC, sử dụng giao thức HTTPS,
định dạng JSON, phương thức POST với các định danh kết nối gồm: Tài khoản, mật
khẩu và mã bảo mật. Định dạng thông điệp từ BĐKTT gửi đến ĐVCC gồm có hai
phần là Header và Body:
 Ở phần Header, ta xác lập các thông số: định danh (authorization), chữ
ký (signature), xác nhận (accept), thông số tuyền-nhận (content-type), phương
thức (method).
 Định danh: Gửi thông tin về tài khoản và mật khẩu do ĐVCC
cung cấp để tiến hành xác thực. Phương pháp sử dụng để xác thực là
Basic authentication
 Chữ ký: xác nhận gói tin với mỗi yêu cầu (request) thông qua
mã bảo mật (private key) đã được cung cấp.
 Xác nhận (accept): thông số xác nhận ở định dạng json hoặc xml.
 Thông số truyền-nhận: thông số truyền nhận ở định dạng json
hoặc xml.
 Phương thức: sử dụng phương thức Post để yêu cầu.
 Ở phần Body, ta tiến hành xác lập các thông tin sẽ gửi đến ĐVCC để
yêu cầu ĐVCC cung cấp dữ liệu tương ứng. Các thông tin này bao gồm thông

tin dữ liệu (Data), tên chức năng (FunctionName), thời gian thực hiện
(RequestDateTime), mã thực hiện (RequestID).
 Data: gồm các dữ liệu cần thiết để yêu cầu ĐVCC thực hiện chức
năng yêu cầu.
 FunctionName: chức năng mà BĐKTT yêu cầu ĐVCC thực
hiện.


17

 RequestDateTime: thời gian BĐKTT thực hiện gửi yêu cầu đến
ĐVCC, với định dạng yyyy-MM-ddTHH:mm:ssZ (định dạng thời gian
theo chuẩn UTC-Universal Time Coordinated).
 RequestID: khi thực hiện yêu cầu sẽ đi kèm với một mã khác
nhau, theo định dạnh GUID (Globally Unique Identifier).
- BĐKTT gửi các yêu cầu tạo mã QR đã xác lập ở phần Body đến ĐVCC gồm
có: FunctionName, RequestDateTime, RequestID và Data.
 FunctionName: yêu cầu tạo mã QR.
 RequestDateTime: thời gian, ngày thực hiện yêu cầu theo chuẩn UTC
với định dạng yyyy-MM-ddTHH:mm:ssZ.
 RequestID: định dạng GUID.
 Data: trong đây sẽ bao gồm các biến dữ liệu gửi đến ĐVCC như mã
giao dịch của đơn vị thực hiện yêu cầu (MID – Merchant ID), mã đầu cuối của
đơn vị thực hiện yêu cầu (TID – Terminal ID), tên định danh (UserName), số
tiền (Amount), phí (Fee), phần trăm phí (FeePercentage), dữ liệu bổ trợ giao
dịch (Additionaldata), số tham chiếu giao dịch (RefNumber), định dạng mã
QR (returnformat), đơn vị tạo QR (QRProvider).
 MID (kiểu string): dùng để định danh đơn vị thực hiện yêu cầu
do phía ĐVCC cung cấp.
 TID (kiểu string): dùng để xác định thiết bị đầu cuối khi đơn vị

thực hiện yêu cầu do phía ĐVCC cung cấp.
 UserName (kiểu string): tên của đơn vị thực hiện yêu câu do phía
ĐVCC cung cấp.
 Amount (kiểu string): Tổng số tiền cần phải thanh toán khi thực
hiện giao dịch.
 Fee (kiểu string): phí khi thực hiện giao dịch (nếu có, mặc định
là 0. Ví dụ khi tiến hành giao dịch với số tiền là 5000 đồng, phí là 1000
đồng thì số tiền thực cần phải thanh tốn là 6000 đồng).


18

 FeePercentage (kiểu string): phí tương ứng với số tiền tính theo
phần trăm (ví dụ: số tiền là 10000 đồng với 10% phí thì tổng số tiền cần
thanh tốn là 11000 đồng). Trong trường hợp phí cả phí và phần trăm
phí đều có, hệ thống của ĐVCC sẽ ưu tiên chọn phí để đưa vào số tiền
cần thanh tốn.
 AdditionalData (kiểu string): dữ liệu đi kèm khi gửi yêu cầu đến
ĐVCC, dãy số này sẽ do ĐVCC cung cấp.
 RefNumber (kiểu string): có định dang XX+10 ký tự ngẫu nhiên,
với XX là hai ký tự mặc định do ĐVCC cung cấp (ví dụ:
VN87RTNUI989).
 ReturnFormat (kiểu string): định dạng của chuỗi mã QR nhận
được từ ĐVCC. Mặc định là dạng Base64.
 QRProvider (kiểu string): chọn đơn vị tạo QR do ĐVCC hỗ trợ.
Ở đây mặc định sẽ là Sacombank (hoặc có thể chọn các đơn vị khác
như Zalo Pay, VN Pay, Alipay, Wechat Pay).
- Khi nhận được yêu cầu, Ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin đối với QR thẻ hoặc
ĐVCC ví kiểm tra thơng tin đối với QR ví.
- Sau khi kiểm tra thông tin, ĐVCC sẽ tạo mã QR (định dạng Base64) cùng với

dữ liệu phản hồi gửi về BĐKTT. Nếu thông tin không hợp lệ, ĐVCC sẽ gửi về phản
hồi thông báo không thực hiện được yêu cầu kèm theo mã lỗi tương ứng do ĐVCC
quy định.
- BĐKTT nhận dữ liệu phản hồi từ ĐVCC. Dữ liệu phản hồi sẽ bao gồm: MID,
TID, UserName, Amount, Fee, FeePercentage, AdditionalData, RefNumber,
ReturnFormat, QRProvider, mã QR (QRStream), loại tiền tệ giao dịch
(CurrencyCode), mã định danh QR (QRRefID).
 Các dữ liệu MID, TID, UserName, Amout, Fee, FeePercentage,
AdditionalData, RefNumber, ReturnFormat, QRProvider nhận được từ ĐVCC
trùng với dữ liệu mà BĐKTT gửi đi, mục đích nhằm đơn vị thực hiện kiểm tra
dữ liệu nhận được từ ĐVCC khớp với yêu cầu của đơn vị thực hiện.


19

 QRStream (kiểu string): mã QR được ĐVCC gửi về BĐKTT có định
dạng Base64.
 CurrencyCode: loại tiền tệ có thể giao dịch với mã QR vừa nhận được.
 QRRefID: dùng để định danh cho mã QR vừa tạo.
- BĐKTT tiến hành tạo QR. Chuyển mã QR vừa nhận được ở dạng Base64 sang
dạng Bitmap.
- Người dùng thực hiện giao dịch với QR vừa tạo bằng cách sử dụng điện thoại
có cài đặt ứng dụng thanh toán bằng QR.
 Đối với QR thẻ: người dùng sử dụng ứng dụng cho phép thanh toán QR
theo chuẩn quốc tế EMV như mCard (Sacombank), TPBank QuickPay
(TPBank)…
 Đối với QR ví: người dùng sử dụng ứng dụng thanh toán QR tương ứng
như Zalo Pay, Ali Pay, Momo…
- Sau khi thực hiện giao dịch, ĐVCC sẽ kiểm tra thơng tin giao dịch có hợp lệ
hay khơng.

- Nếu hợp lệ ĐVCC sẽ cho thực hiện thanh toán. Tiền từ tài khoản của người
dùng sẽ chuyển sang tài khoản của nhà cung ứng dịch vụ đúng với giá trị cần chi trả.
Cịn khơng ĐVCC sẽ khơng cho phép người dùng tiến hành thanh tốn.
- Khi hồn tất giao dịch, BĐKTT sẽ nhận dữ liệu về tên người dùng
(ConsumerName), mã giao dịch, Amout, mã chuẩn chi (SystraceAuditNumber) và
mã tham chiếu giao dịch (RetrievalReferenceNumber) từ ĐVCC. Tất cả các dữ liệu
này đều thuộc kiểu string.
- Hoàn tất.


20

PHẦN 3: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
3.1. Thiết bị đọc và thối tiền với mệnh giá tiền Việt Nam
3.1.1. Đọc được mệnh giá tiền Việt Nam
Thiết bị đã đọc được các tờ tiền có mệnh giá Việt Nam với độ chính xác cao.

Hin
̀ h 3.1: Giao diện khi thanh tốn bằng tiền mặt với tổng tiền thanh toán là
56000 đồng


×