Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Ngân hàng đề kiểm tra Hoc Kì I 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.13 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÂN HÀNG ĐỀ MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 12 </b>
<b>HỌC KÌ I</b>


<b>I. NHẬN BIẾT</b>


<b>Câu 1.Cho biết những đặc điểm chung của địa hình nước ta?</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


+ Đồi núi chiếm phần lớn diện , nhưng chủ yếu là đối núi thấp.
-Đồi núi ¾ diện tích, đồng bằng ¼


-Địa hình dưới 1000m chiếm 85% diện tích . Địa hình núi cao . 2000m chiếm
1%


+ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng : có 2 hướng chính
- <b>TB – ĐN : từ hữu ngạn sơng Hồng đến Bạch Mã</b>


- Vịng cung : vùng núi Đơng Bắc và Trường Sơn Nam.


-Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ
rệt.


-Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN


+Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa với các hoạt động xâm thực và bồi tụ.
+Chịu tác động mạnh mẽ của con người (cải tạo đất, phá rừng..)


<b>Câu 2.Cho biết đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung?</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


+ Có tổng diện tích khoảng 15.000 km<b>2 </b><sub>Dài, hẹp và bị chia cắt. </sub>


+ Một số ĐB tương đối lớn là Thanh Hố, Nghệ An- Tuy Hồ


+ Biển đóng vai trị chủ yếu trong việc hình thành dải đồng bằng này, nên đất ở
đây nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng thuận lợi cho mìa, lạc, thuốc lá, ít thuận lợi
cho lúa.


+ Đồng bằng thường chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng
trũng thấp; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.


<b>Câu3 : Nêu khái quát về Biển Đông.</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


+ Biển Đông là biển rộng : 3,477 triệu km2<sub> (lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương) </sub>
+ Là biển tương đối kín, phía đơng và đơng nam được bao bọc bởi các vịng
cung đảo.


+ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.


+ Biển Đông tạo ra sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.


<b>Câu 4: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện như thế nào qua yếu tố địa</b>
<b>hình, sơng ngịi, đất và sinh vật?</b>


<i><b>Trả lời</b></i>
<b>a. Địa hình:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển</b>
vài chục đến hàng trăm mét.


<b>b. Sơng ngịi:</b>



- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Các sơng có chiều dài từ 10 km trở lên nước ta có
2.360 con sơng. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.


- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3<sub>/năm. Tổng lượng</sub>
phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.


- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
<b>c. Đất đai:</b>


Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta <sub></sub> loại đất feralit là loại
đất chính ở vùng đồi núi nước ta. Lớp đất phong hoá dày.


<b>d. Sinh vật:</b>


- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta
các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.


- Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.


<b>Câu 5: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và</b>
<b>đời sống?</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


<b>a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:</b>


- Nền nhiệt, ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nơng nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng
hố cây trồng, vật ni, phát triển mơ hình Nơng - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất
cây trồng.



- Khó khăn: khí hậu thời tiết thất thường, gây khó khăn cho canh tác, kế hoạch thời
vụ…


<b>b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:</b>


- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh
các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô.


- Khó khăn:


+ Các hoạt động GTVT, du lịch, cơng nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp
của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng.


+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nơng sản.


+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dông,
lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng... gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản
xuất.


+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.


<b>Câu 6: Trình bày sự phân hóa của thiên nhiên nước ta theo hướng Bắc – Nam.</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


<b>a. Phần lãnh thổ phía Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra)</b>
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh


- Nhiệt độ trung bình: 200<sub>C - 25</sub>0<sub>C. Số tháng lạnh dưới 18</sub>0<sub>C từ 2 - 3 tháng.</sub>



- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các lồi nhiệt đới chiếm ưu thế, ngồi ra
cịn có các cây cận nhiệt đới, ơn đới, các lồi thú có lơng dày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm.


- Nhiệt độ trung bình >250<sub>C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (3</sub>0<sub>C - 4</sub>0<sub>C). Khơng có</sub>
tháng nào dưới 200<sub>C.</sub>


- Khí hậu phân hố theo mùa: mùa mưa - mùa khơ


- Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các lồi động,thực vật thuộc vùng xích
đạo và nhiệt đới chiếm ưu thế .


<b>Câu 7: Trình bày sự phân hóa của thiên nhiên nước ta theo hướng Đơng – Tây.</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


<b>a. Vùng biển và thềm lục địa:</b>


- Vùng biển phía Bắc và phía Nam thềm lục địa rộng, nơng, có đồng bằng châu thổ
- Miền Trung thềm lục địa hẹp, chia cắt, tiếp giáp vùng biển nước sâu...


<b>b. Vùng đồng bằng ven biển:</b>


- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù
phú.


- Dải đ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn
cát, đầm phá phổ biến, thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm
năng du lịch và kinh tế biển.



<b>c. Vùng đồi núi:</b>


Thiên nhiên rất phức tạp


- Đông Bắc mùa đông đến sớm, kéo dài do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc; Tây
Bắc mùa đông đến muộn, ngắn do ảnh hưởng của độ cao.


- Đông Trường Sơn mưa vào thu đông trong khi Tây Nguyên khô, Tây Nguyên mưa
vào mùa mưa trong khi đơng Trường Sơn nóng khơ.


<b>Câu 8: Trình bày sự phân hóa của thiên nhiên nước ta theo độ cao.</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


<b>1. Đai nhiệt đới gió mùa.</b>
- Miền Bắc: Dưới 600 - 700m
- Miền Nam từ 900 - 1000m


- Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.


- Các lọai đất chính: nhóm đất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm đất
Feralit vùng đồi núi thấp > 60%).


- Sinh vật: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh; rừng nhiệt đới gió mùa.
<b>2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi</b>


- Miền Bắc: 600 - 2600m.
- Miền Nam: Từ 900 - 2600m.


- Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào trên 250<sub>C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.</sub>
- Các lọai đất chính: đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng.


- Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim


<b>3. Đai ơn đới gió mùa trên núi</b>


Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
- Đặc điểm khí hậu ơn đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 9: Hãy cho biết hiện trạng sử dụng tài nguyên rừng của nước ta và biện </b>
<b>pháp để bảo vệ nguồn tài nguyên này.</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


* Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng:
- Rừng của nước ta đang bị thu hẹp.


+ Năm 1943: 14,3 triệu ha
+ 2007: 12,739 triệu ha


- Hiện nay diện tích rừng ngày càng được khơi phục: năm 2000 10915,6 nghìn ha,
năm 2007 12739,6 nghìn ha.


- Tuy nhiên chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích rừng
là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.


* Các biện pháp bảo vệ:


- Đối với rừng phịng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện có,
trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.


- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia


và khu bảo tồn thiên nhiên.


- Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng
đất rừng


<b>Câu 10: Hãy cho biết hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta, nguyên </b>
<b>nhân và biện pháp để bảo vệ nguồn tài nguyên này.</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


<b>* Suy giảm đa dạng sinh học</b>


- Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh vật cao.


- Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng.
<b>* Nguyên nhân</b>


- Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng
của sinh vật.


- Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là mơi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm
sút.


<b>* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học</b>


- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam.


- Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản.



<b>Câu 11: Hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất ở nước ta và biện pháp để bảo vệ </b>
<b>nguồn tài nguyên này.</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


<b>* Hiện trạng sử dụng đất</b>


- Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nơng
nghiệp, 5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.


- Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đầu người là 0,1 ha. Khả năng mở rộng đất
nông nghiệp ở là không nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thối vẫn
rất lớn.


- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc hoá.
<b>* Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất</b>


- Đối với đất vùng đồi núi:


+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang,
trồng cây theo băng.


+ Cải tạo đất trống đồi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất
rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.


- Đối với đất nông nghiệp:


+ Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.


+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.


+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ơ nhiễm đất, thối hóa đất.
<b>II. THƠNG HIỂU</b>


<b>Câu 1: Phạm vi lãnh thổ mỗi nước gồm những bộ phận nào?</b>
Trả lời


Gồm : Vùng đất, vùng trời và vùng biển.


+ Vùng đất: Diện tích 331.212 km<b>2</b><sub> (gồm đất liền và hải đảo) </sub>
Biên giới dài 4.600 km, giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Phần lớn đường biên giới nằm ở khu vực miền núi.


Bờ biển hình chữ S dài 3.260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên
Giang) với 28 tỉnh thành giáp biển.


Có 4.000 đảo lớn ven bờ và 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa (Đà Nẵng) Trường Sa
(Khánh Hòa)


+ Vùng biển: gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa


+ Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta, không giới hạn độ
cao.


<b>Câu 2:Vì sao nước ta khơng có khí hậu khơ hạn như một số nước cùng vĩ độ?</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


-Nhờ giáp Biển Đơng : nên hơi nước làm giảm đi tính chất khơ hạn của khối khí chí


tuyến.


-Nhờ nằm trong vùng Gió Mùa ĐNÁ, mùa đơng gió mùa ĐB lạnh và khơ từ cao áp
Xibia xuống xóa đi tính nóng bức, nửa sau mùa đơng gió qua biển vào gây mưa.


<b>Câu 3:Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho q </b>
<b>trình phát triển KT-XH? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


<b>Thuận lợi, khó khăn</b>
<b>a. Thuận lợi</b>


- Thuận lợi giao lưu bn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
- Thu hút các nhà đầu tư nước ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng,
phát triển các loại cây trồng, vật nuôi.


- Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.


- SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại.
<b>b. Khó khăn</b>


Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm.


<i><b> Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí VN ?</b></i>


 <b>Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.</b>



<i><b>a. Ý nghĩa về tự nhiên.</b></i>


- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa
châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển
Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.


- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động –
thực vật.


- Nằm trên vành đai sinh khống châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài ngun
khống sản.


- Có sự phân hố đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…


<i><b>b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.</b></i>


- Kinh tế: Nằm ở ngã tư đường quốc tế về hàng không cũng như hàng hải, với nhiều
cảng lớn như Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng…. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở
cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.


+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng,
đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)


-Văn hóa – xã hội: có nét tương đồng với các nước ĐNÁ dễ sống chung hịa bình, hợp
tác hữu nghị, phát triển với các nước trong khu vực.


-An ninh quốc phịng: Biển Đơng là tiền đồn bảo vệ lãnh thổ, là hướng chiến lược
quan trọng trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước



<b>Câu 4 : Những biểu hiện nào là biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ? </b>
<i><b>Trả lời</b></i>


<b>- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi : làm địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi,</b>
nhiều nơi trơ sỏi đá, hiện tượng đất trượt. đá lở. Vùng núi đá vôi hình thành địa
hình Cacxtơ với các hang động, suối cạn.


<b>- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông : Rìa phía đơng nam ĐBSHồng và </b>
phía tây nam ĐBSCửu Long mỗi năm lấn ra biển hàng trăm mét.


<b>Câu 5 : Cho ví dụ chứng minh tác động của con người đến địa hình ?</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


-Việc phá núi làm đường đã làm một số dãy núi khơng cịn.Việc đào kênh làm thủy
lợi, khơi thơng dịng chảy.Đắp đê , xây hồ làm thủy điện…


<b>Câu 6 : Hãy cho biết ảnh hưởng của Biển Đơng tới khí hậu, địa hình và các hệ </b>
<b>sinh tháivùng ven biển nước ta ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Khí hậu : Biển Đơng làm tăng độ ẩm và lượng mưa qua đó làm khí hậu có
tính hải dương và điều hịa hơn. Mùa đơng bớt lạnh, mùa hè bớt nóng.


+ Địa hình : ven biển đa dạng: bờ biển mài mịn, các tam giác châu có bãi triều
rộng, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ,
những rạn san hô. Thuận lợi xây dựng cảng, nuôi trồng thủy sản, giao thông biển và
du lịch.


+ Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn (450 ngàn ha),
đặc biệt ở phía nam rộng 300.000 ha. Lớn thứ 2 trên thế giới sau Amazôn.



+ Hệ sinh thái rừng trên đảo cũng rất đa dạng và phong phú.


<b>Câu 7: Nêu những biểu hiện về tính chất nhiệt đới gió mùa ở biển Đơng? </b>
<i><b>Trả lời</b></i>


-Đặc tính nóng ẩm chịu ảnh hưởng của gió mùa biểu hiện qua:


+Nhiệt độ nước biển cao trung bình 23o<sub> C và biến động theo mùa.( nhất là vùng biển </sub>
phía Bắc)


+Độ mặn trung bình 32-330<sub>/00 tăng giảm theo mùa mưa và mùa khô.</sub>


+Thuỷ triều biến động theo hai mùa lũ, cạn..(cao nhất và lấn sâu nhất ở Đồng bằng
sông Cửu Long và đồng bằng sơng Hồng.)


+Sóng mạnh vào thời kì gió mùa Đơng Bắc.( ảnh hưởng mạnh nhất đén vùng bờ biển
Trung Bộ)


+Tạo nên tính chất khép kín của dịng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió
mùa.


<b>Câu 8: Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


Vì:


- Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa


- Ảnh hưởng của biển Đơng



<b>Câu 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện như thế nào qua yếu tố khí</b>
<b>hậu?</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


<b> a. Tính chất nhiệt đới:</b>


- Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương .
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200<sub>C</sub>


- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
<b>b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:</b>


- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm.


- Mưa phân bố khơng đều, sườn đón gió 3500– 4000 mm.
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%.


<b>c. Gió mùa:</b>


<b>* Gió mùa mùa đơng: (gió mùa Đơng Bắc)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hướng gió Đơng Bắc.


- Phạm vi: miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)
- Đặc điểm:


+ Nửa đầu mùa đông: lạnh, khơ



+ Nửa sau mùa đơng: lạnh, ẩm, có mưa phùn ở miền Bắc và Trung Bộ; Nam Bộ và
Tây Nguyên khơ.


<b>* Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)</b>
- Thời gian: Từ tháng V đến tháng X
- Hướng gió Tây Nam.


- Đặc điểm:


+ Đầu mùa hạ: khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho
Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt
động của gió Lào khơ, nóng.


+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng
thành gió Tây Nam (Bắc Bộ thổi theo hướng Đông Nam) gây mưa cho cả nước.


<b>Câu 10: Hãy cho biết các đặc điểm chính của miền tự nhiên phía Bắc và Đơng </b>
<b>Bắc Bắc Bộ.</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


- Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và Đồng bằng BắcBộ.
- Đặc điểm chung:


+ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, núi hướng vòng cung; đồng bằng mở rộng,
nhiều vịnh, đảo, quần đảo.


+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đơng lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có
nhiều biến động.



+ Sơng ngịi: mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


+ Sinh vật xuất hiện nhiều loài cận nhiệt phương Bắc.


+ Khống sản: than, sắt, thiếc, vonfram, , chì-bạc-kẽm, bể dầu khí …


<b>Câu 11: Hãy cho biết các đặc điểm chính của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc </b>
<b>Trung Bộ.</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


- Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.


- Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao.
+ Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam.


+ Đồng bằng nhỏ hẹp.


+ Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.


- Khí hậu: gió mùa Đơng Bắc suy yếu tính nhiệt đới tăng dần, xuất hiện thực vật
phương nam.


- Sơng ngịi: Độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện


- Thổ nhưỡng, sinh vật: là vùng duy nhất có đủ ba đai cao.
- Rừng cịn nhiều ở tây Nghệ An, Hà Tĩnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 12: Hãy cho biết các đặc điểm chính của miền tự nhiên Nam Trung Bộ và </b>
<b>Nam Bộ.</b>



<i><b>Trả lời</b></i>


- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình:


+ Khối núi cổ Kon Tum, các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và
Tây Nguyên


+ Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ mở rộng.
+ Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng ,vịnh.


- Khí hậu: cận xích đạo,hai mùa mưa, khơ rõ rệt.


- Sơng ngịi: Các sơng vùng dun hải ngắn, dốc. Hệ thống sông Cửu Long và hệ
thống sông Đồng Nai tiềm năng lớn về giao thông, thủy lợi, thủy sản....


- Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Rừng ngập mặn ven
biển rất phát triển.


- Khống sản: dầu khí ở Đơng Nam Bộ, Tây Ngun giàu bơ- xít.


<b>Câu 13: Trình bày sự hoạt động, hậu quả và biện pháp để phòng chống bão ở </b>
<b>nước ta.</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


<b>a. Hoạt động của bão ở Việt nam:</b>


- Thời gian hoạt động từ tháng VI kết thúc tháng XI, tập trung tháng IX


- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.


- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
- Trung bình mỗi năm có 3 – 4 cơn bão, năm nhiều 8 - 10 trận bão.


<b>b. Hậu quả của bão</b>


- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều
dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.


- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.


<b>c. Biện pháp phòng chống bão</b>


- Dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.


- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.


- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ qt ở miền núi.


<b>Câu 14: Hãy cho biết nơi xảy ra, thời gian hoạt động, nguyên nhân, hậu quả và </b>
<b>biện pháp phòng chống một số thiên tai như: ngập lụt, lũ quét, hạn hán.</b>


<i><b>Trả lời</b></i>
<b>Các thiên</b>


<b>tai</b>



<b>Ngập lụt</b> <b>Lũ quét</b> <b>Hạn hán</b>


<b>Nơi xảy ra</b> ĐBSH và ĐBSCL, hạ
lưu các sông ở miền
Trung.


Xảy ra đột ngột ở miền
núi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Thời gian</b>
<b>hoạt động</b>


Mùa mưa:


Miền nam: tháng V
-X


- Duyên hải miền
Trung: tháng IX - XII.


Miền Bắc: tháng VI – X
Miền Trung: X – XII


Mùa khô: tháng XI–
IV


<b>Nguyên</b>
<b>nhân</b>



- Địa hình thấp.


- Mưa nhiều, tập trung
theo mùa.


- Ảnh hưởng của thuỷ
triều.


- Địa hình dốc.


- Mưa nhiều, tập trung
theo mùa.


- Rừng bị chặt phá.


Mưa ít hoặc khơng
mưa.


<b>Hậu quả</b>


Phá huỷ mùa màng,
tắc nghẽn giao thông,
ô nhiễm môi trường…


Thiệt hại về tính mạng
và tài sản của dân cư….


Mất mùa, cháy
rừng, thiếu nước
cho sản xuất và sinh


hoạt.


<b>Biện pháp</b>
<b>phòng</b>
<b>chống</b>


- Xây dựng đê điều,
hệ thống thuỷ lợi.


- Trồng rừng, quản lý và
sử dụng đất đai hợp lý.
- Canh tác hiệu quả trên
đất dốc.


- Trồng rừng.


- Xây dựng hệ
thống thuỷ lợi.
- Trồng cây chịu
hạn.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


<b>Câu 1:Dựa vào bản đồ cho biết VN giáp những nước nào ? Có chung biển với </b>
<b>những quốc gia nào?</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


+ Trên đất liền từ Bắc xuống nam là T.Quốc, Lào, Campuchia.



+ Trên biển: ( theo chiều kim đồng hồ:) Trung Quốc, Philippin, Brunay, Malaixia,
Thái Lan, Campuchia.Inđơnexia,Philippin


+ VN nằm ở phía đơng bán đảo Đông Dương, trung tâm Đông Nam Á.Ở múi giờ số
<b>7. </b>


+ Tọa độ địa lí:


 Cực Bắc: Tại xã Lũng Cú – Huyện Đồng Văn - Tỉnh Hà Giang, vĩ độ 23<b>023’ B</b>
 Cực Nam: Tại xã Đất Mũi – Huyện Ngọc Hiển- Tỉnh Cà Mau : vĩ độ 8<b>034’ B</b>
 Cực đông: Tại xã Vạn Thạnh – Huyện Vạn Ninh- Tỉnh Khánh Hòa : kinh độ


<b>1090<sub>24’ Đ</sub></b>


 Cực Tây: Tại xã Sín Thầu - Huyện Mường Nhé –Tỉnh Điện Biên : kinh độ
<b>1020<sub>09’ Đ</sub></b>


 Nước ta vừa gắn liền đại lục Âu – Á vừa tiếp giáp biển Đông thông ra Thái
Bình Dương,


<b>Câu 2 : Hãy nêu những điểm khác nhau giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. </b>
<i><b>Trả lời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Còn Tây Bắc là vùng núi cao nhất nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Với 3 dải địa hình hướng TB – ĐN :


- Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn có đỉnh Phanxipăng cao nhất Đơng Dương
cao 3.143m,


- Phía tây là núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào.


- Ở giữa thấp hơn là các cao nguyên Sơn La, Mộc Châu


<b>Câu 3 : Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam khác nhau thế </b>
<b>nào? </b>


<i><b>Trả lời</b></i>


+ Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ) từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng TB – ĐN. Thấp và hẹp
ngang, được nâng cao ở 2 đầu (Núi Tây Nghệ An và núi Thừa Thiên – Huế ) thấp
trũng ở giữa (vùng đá vơi Quảng Bình và đồi núi thấp Quảng Trị)


+ Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và
khối núi Cực nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. Đỉnh cao trên 2000m nghiêng
dần về phía đơng, bên dải đồng bằng hẹp ven biển. Phía tây thoải do có các cao
nguyên xếp tầng với độ cao 500- 1000m, Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh tạo
nên sự tương phản giữa 2 sườn Đông – Tây.


<b>Câu 4 : Đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long có những điểm </b>
<b>giống và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?</b>
<i><b>Trả lời</b></i>


+ Giống nhau: cả 2 đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển
nông, thềm lục địa mở rộng. Địa hình thấp và khá bằng phẳng. Đất phù sa màu mỡ
+ Khác nhau:


* ĐBSHồng : rộng 15.000km2<sub>. hình thành sớm do phù sa sơng Hồng và sơng Thái </sub>
bình bồi đắp,bị biến đổi mạnh do tác động của con người.


-Địa hình Cao ở rìa Tây, Tây bắc thấp dần ra biển, bị chi cắt thành nhiều ơ,có hệ


thống đê nên vùng trong đê không được bồi đắp phù sa, tạo thành các bậc ruộng
cao bạc màu, ơ trũng ngập nước, vùng ngồi đê được phù sa bồi đắp hàng năm.Đất
<b>phù sa chiếm tỉ lệ lớn</b>


*ĐBSCửu Long rộng 40.000km2 <sub>.Là đồng bằng châu thổ do phù sa do sông Cửu </sub>
long bồi tụ.


-Địa hình thấp và khá bằng phẳng. có nhiều kênh rạch, nên mùa cạn nước triều
lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn..Mùa lũ nước ngập trên diện
rộng. ( Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên). Đất phèn, mặn chiếm tỉ lệ lớn
<b>Câu 5: Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của vùng đồi núi và dồng bằng </b>
<b>nước ta? </b>


<i><b>Trả lời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>+ Khống sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crơm, bơ xít, apatit, than đá,</b>
VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.


<b>+ Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.</b>


<b>+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ q, nhiều loại ĐTV, cây</b>
dược liệu, lâm sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho phát triển lâm
nghiệp nhiệt đới


<b>+ Đất trồng: có nhiều loại đất thích hợp </b>cho việc hình thành các vùng chun canh


cây công nghiệp,ăn quả, chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao cịn có thể ni trồng các
lồi ĐTV cận nhiệt và ơn đới.


<b>+ Du lịch: Cảnh quan đẹp, khí hậu mát…Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái,</b>


nghỉ dưỡng, tham quan…


<b>*Hạn chế: </b>


Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao
thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.


-Do mưa nhiều, độ dốc lớn miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ qt, xói mịn
trượt lở đất, tại các đứt gãy sâu còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc,
mưa đá, sương muối, rét hại…


<b>KV đồng bằng</b>
<b>*Thế mạnh </b>


+Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nơng sản có giá trị xuất
khẩu cao.


+ Cung cấp: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.


+ Thuận lợi cho cư trú, phát triển các thành phố, khu công nghiệp …
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.


* Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài
sản.


<b>Câu 6 : Hãy chứng minh biển Đông giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng nhiều </b>
<b>thiên tai ?</b>


<i><b>Trả lời</b></i>



+ Tài ngun khống sản: có trữ lượng lớn và có giá trị là dầu khí, hai bể dầu lớn
nhất đang khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long.


- Ngồi ra cịn có các bãi cát ven biển, quặng titan là nguyên liệu quý cho công
nghiệp.


- Vùng ven biển có trữ lượng muối biển lớn, tập trung ở Nam Trung Bộ.


+ Tài nguyên hải sản : sinh vật biển vùng nhiệt đới giàu thành phần lồi và có
năng suất sinh học cao, với 2000 loài cá, 100 lồi tơm, vài chục lồi mực, vài nghìn
lồi sinh vật phù du và sinh vật đáy. Ven các đảo, nhất là 2 quần đảo lớn Hoàng Sa,
Trường Sa cịn có các rạn san hơ và các lồi sinh vật khác.


+ Thiên tai : - Bão : có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó 3 – 4
cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



Cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phịng chống ơ nhiễm mơi trường biển và phịng
chống thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển.


<b>Câu 7 : Chứng minh địa hình vùng ven biển nước ta đa dạng ?Nó thuận lợi cho </b>
<b>phát triển những ngành kinh tế nào ?Những yếu tố nào tác động tạo nên các </b>
<b>dạng địa hình bờ biển khac nhau ?</b>


<i><b>Trả lời</b></i>


- Địa hình ven biển đa dạng: bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng,
các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ, những
rạn san hô.Thuận lợi xây dựng cảng, nuôi trồng thủy sản,giao thông biển và du lịch.


- Sóng, thuỷ triều, các dịng hải lưu


</div>

<!--links-->

×