Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng Hướng dẫn xét nghiệm HIV bằng mẫu máu mao mạch đầu ngón tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 21 trang )

XÉT NGHIỆM NHANH HIV
BẰNG MẪU MÁU MAO MẠCH ĐẦU NGÓN TAY


XÉT NGHIỆM NHANH DETERMINE
HIV 1/2


CHUẨN BỊ
Bộ dụng cụ:
1. Que xét nghiệm Determine HIV ½
2. Kim chích (lancet)
3. Ống mao dẫn Capilary hoặc pipet
4. Băng keo cá nhân
5. Bơng khơ và bơng gịn
6. Găng tay thường
7. Dung dịch đệm (chase buffer)
8. Đồng hồ bấm giờ
9. Hộp dựng kim chích đã sử dụng và
thùng rác

Lẫy

Đầu lưỡi chích

Kim chích
(Lancet)

3



CHUẨN BỊ : Phiếu đồng ý xét nghiệm
1. Tư vấn trước xét nghiệm,
được sự đồng ý của bệnh
nhân cho lấy máu
- Điền phiếu thu thập mẫu

4


CHUẨN BỊ: que xét nghiệm
 Kiểm tra hạn sử dụng của que xét nghiệm
 Lây thanh xét nghiêm khoi bao
 Điên đây đủ thông tn vê ngươi đươc lam xét nghiêm, ngay lây mâu
trên phiếu xét nghiệm va que xét nghiệm


CHUẨN BỊ: mang găng tay
 Mang găng tay mới với mỗi bệnh nhân
trước khi lấy máu


LẤY MÁU MAO MẠCH ĐẦU
NGÓN
TAY
Cho bệnh nhân làm ấm tay: xoa bóp tay, dùng khăn ấm, túi chườm hoặc rửa
tay bằng nước ấm
Làm ấm bàn tay làm tăng lượng máu
Chọn ngón tay ít bị chai nhất và khơng đeo nhẫn
Nếu bệnh nhân thuận tay phải nên dùng tay trái




Chọn ngón tay giữa (ngón 3) và ngón nhẫn (ngón 4)
Tránh dùng ngón tay thứ 5 vì khơng có đủ độ sâu của mơ.
Tránh ngón tay thứ 2 vì da sẽ chai hơn.
Puncture sites

Vị trí chích

7


LẤY MÁU MAO MẠCH ĐẦU NGÓN TAY: làm
tăng lượng máu
 Bóp giữ vào ngón tay để tăng lượng máu đến đầu ngón tay.
 Vuốt nhẹ từ gốc ngón tay đến đốt giữa ngón tay để tăng
lượng máu đến đầu ngón

8


LẤY MÁU MAO MẠCH ĐẦU NGÓN TAY:
sát trùng
 Dùng miếng bơng cồn 700C sát trùng đầu ngón tay cần lấy máu
 Đợi 30 giây cho khô cồn

9


LẤY MÁU MAO MẠCH ĐẦU NGĨN TAY:

điểm chích máu
Giữ chặt đầu ngón tay, chọn điểm
chích vào cạnh bên của ngón tay

 Vị trí cạnh ngón tay do có nhiều
mao mạch
 Giữ ngón tay thật chắc để tránh
những cử động đột xuất và đặt mũi
kim chích vơ trùng ở cạnh bên đầu
ngón tay.
10


CHÍCH MÁU NGĨN TAY

Ấn giữ kim chích sát da,
ấn mạnh nẫy để chích
kim vào đầu ngón tay

11


LAU BỎ GIỌT MÁU ĐẦU TIÊN
Dùng bông khô /gạc vô trùng lau bỏ giọt máu đầu tiên
 Ấn và nắn nhẹ vùng chích để giọt máu
đầu chảy ra.
 Khơng được bóp và nặn mạnh liên tục
vì sẽ làm nước mơ xung quanh lẫn vào
máu ảnh hưởng đến kết quả XN.
 Bỏ giọt máu đầu đi bằng gạc hay bông

vô trùng vì giọt máu đầu thường có
nhiều nước mơ.
 Chú ý: để đầu ngón tay thấp hơn vị
trí của tim máu sẽ chảy nhiều hơn
12


LẤY MẪU MÁU
 Lấy máu vào ống mao dẫn capilary đủ thể tích quy định của sinh
phẩm
 Khơng được nhấc ống mao dẫn ra cho đến khi lấy đủ lượng
máu nhằm tránh đưa bọt khí vào ống

13


CẦM MÁU
 Ấn gạc hay bơng khơ vào vết chích để cầm máu
 Dán băng dính lên

14


LÀM XÉT NGHIỆM
 Chuyển ống mau dẫn cho chứa
mẫu máu chạm vào vị trí đặt
mẫu trên que xét nghiệm
 Xoay nhẹ ống mao dẫn cho máu
thấm hết vào que xét nghiệm


15


LÀM XÉT NGHIỆM
 Chờ khoảng 60 giây
 Nhỏ 1 giọt dung dịch đệm lên vị trí đặt mẫu;
 Bấm đồng hồ 15 phút chờ đủ 15 phút rồi đọc kết quả xét nghiệm

16


Đọc kết quả xét nghiệm
 Chỉ đọc kết quả sau khi đồng hồ báo đủ 15 phút
từ khi cho dung dịch đệm
 Không đọc kết quả xét nghiệm sau 60 phút.


Đọc kết quả xét nghiệm

Vạch
chứng
Vạch
XN
Vùng
nhỏ mẫu
Có phản ứng

Khơng có
phản ứng


Lỗi/Khơng đọc
kết quả


THU DỌN RÁC THẢI vị trí xét nghiệm
 Bỏ kim chích đã dùng vào hộp
đựng vật sắc nhọn
 Bỏ bơng thấm máu và dụng cụ
lây nhiễm vào túi đựng chất
thải sinh học
 Bỏ các loại rác không lây nhiễm
vào túi đựng rác thường

19


TĨM TẮT QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM
1. BN được tư vấn trước XN
2. Lấy máu đầu ngón tay bằng kim chích
3. XN nhanh bằng que thử nhanh
4. Đọc kết quả và tư vấn sau XN
 KQ “không phản ứng” – tư vấn sau XN
 KQ “có phản ứng” – tư vấn sau XN

20


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN




×