Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Bài giảng Tự xét nghiệm HIV sử dụng sinh phẩm Oraquick

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 35 trang )

Tự xét nghiệm hiv với
sinh phẩm oraquick®


Mục tiêu

Khi kết thúc, học viên có thể:



Trình bày được tự xét nghiệm HIV là gì và vai trị của tự



xét nghiệm HIV

xét nghiệm HIV



Trình bày được các hình thức tự xét nghiệm, các mơ hình
cấp phát sinh phẩm tự xét nghiệm và đối tượng phù hợp

Tiến hành các bước trong quy trình cung cấp dịch vụ tự



Tiến hành tự xét nghiệm HIV sử dụng sinh phẩm
OraQuick và hướng dẫn lại cho người khác



Nội dung

 Phần 1: Tổng quan về tự xét nghiệm HIV
 Phần 2: Hướng dẫn sử dụng sinh phẩm OraQuick


Phần 1: Tổng quan về tự xét nghiệm HIV


Kết thúc phần 1, học viên sẽ có thể:

Trình bày tự xét nghiệm HIV là gì và vai trị của tự xét
nghiệm HIV
Trình bày các hình thức tự xét nghiệm
Trình bày các mơ hình cấp phát sinh phẩm tự xét nghiệm
và nhóm khách hàng đích


Tự xét nghiệm HIV là gì?



Tự xét nghiệm HIV là q trình trong đó một người tự lấy
mẫu dịch miệng hay mẫu máu của mình và tiến hành
làm xét nghiệm HIV và phiên giải kết quả, thông
thường ở một nơi kín đáo, hoặc chỉ có một mình hoặc với
một ai đó mà họ tin cậy. (WHO)




Thơng thường tự xét nghiệm được tiến hành bằng các sinh
phẩm xét nghiệm nhanh như que thử lấy dịch miệng hoặc
chích máu đầu ngón tay.


Tự xét nghiệm HIV là gì?

Tiến
Tiến hành
hành tự
tự xét
xét nghiệm
nghiệm



Chỉ là một xét nghiệm sàng lọc



Khơng đưa ra chẩn đốn HIV dương tính



Phản
Phản ứng
ứng dương
dương tính
tính


Phản
Phản ứng
ứng âm
âm tính
tính

tất cả các xét nghiệm CÓ PHẢN ỨNG cần được làm
thêm các xét nghiệm khác để khẳng định theo phương
cách quốc gia, bởi nhân viên xét nghiệm được đào
tạo của cơ sở y tế được phép khẳng định HIV

Ghi
Ghi nhận
nhận có
có phản
phản ứng.
ứng.

Ghi
Ghi nhận
nhận HIV
HIV âm
âm tính.
tính.

Chuyển
Chuyển tiếp
tiếp tới
tới xét
xét nghiệm

nghiệm khẳng
khẳng

Khuyến
Khuyến cáo
cáo xét
xét nghiệm
nghiệm lại
lại nếu
nếu

định.
định.

cần.
cần.

Nếu
Nếu khẳng
khẳng định
định dương
dương tính
tính HIV,
HIV,

Chuyển
Chuyển tiếp
tiếp tới
tới các
các dịch

dịch vụ
vụ dự
dự

chuyển
chuyển tiếp
tiếp điều
điều trị
trị

phịng
phịng thích
thích hợp
hợp


Thảo luận: tự xét nghiệm HIV có ích lợi gì?

Rào cản đối với xét nghiệm HIV


Thời gian



Lo ngại về tính riêng tư



Lo ngại về bảo mật thông tin




Kỳ thị và phân biệt đối xử



Đi lại



Thái độ của nhân viên y tế



Sợ người khác biết về tình trạng của mình/ sợ lộ thơng tin



Khơng nhận là mình có nguy cơ



Khó tiếp cận với dịch vụ

Tự xét nghiệm HIV có nhiều ưu thế







Tiến hành ở nơi kín đáo, riêng tư (tại nhà hoặc nơi nào bạn thích)



Rất được ưa chuộng và chấp nhận cao

Khơng nhất thiết phải có nhân viên y tế tiến hành
Chủ động về thời gian, tiến hành vào lúc thuận tiện
Có kết quả ngay
Sinh phẩm đi kèm với tất cả các dụng cụ cần thiêt để tiến hành


Vai trò của tự xét nghiệm HIV





Tăng tiếp cận với người có nguy cơ cao nhiễm HIV chưa
được xét nghiệm



Được chấp nhận cao, đặc biệt các nhóm dịch vụ xét nghiệm truyền
thống không tiếp cận được (người chưa bao giờ xét nghiệm)




Tăng số người được xét nghiệm và xét nghiệm thường xuyên hơn

Tạo cầu cho dự phòng HIV và tăng lợi ích kinh tế đối với
người xét nghiệm HIV âm tính






Cải thiện độ bao phủ xét nghiệm thơng qua lồng ghép tự xét
nghiệm vào các dịch vụ lâm sàng






Nơi cần thiết phải có xét nghiệm nhưng khơng đáp ứng được nhu cầu
Các cơ sở y tế đơng bệnh nhân, phịng khám STI, phòng khám thai sản, v.v.

Tạo điều kiện để xét nghiệm cho bạn tình/bạn chích



Thơng qua người có HIV cung cấp sinh phẩm cho bạn tình/bạn chích hoặc người
trong cùng mạng lưới xã hội

Liên kết với các dịch vụ dự phòng (bao cao su, giảm hại, PrEP, STI,..)
Giảm gánh nặng/thời gian cho các cơ sở y tế


Tiến tới mục tiêu 90-90-95


tự xét nghiệm đã được kiểm chứng là hiệu quả
Nghiên cứu tại Thái Nguyên và Cần Thơ (WHO 2017-18)

Nghiên cứu tại TP HCM và Thái Nguyên (CDC/PATH 2018)

o

74% nhóm nam NCMT và 87% nhóm bạn tình nữ tại TP HCM

o

100% ở cả hai nhóm tại Thái Nguyên

Người có nguy cơ cao
tự xét nghiệm HIV

Tỷ lệ khách hàng chưa bao giờ xét nghiệm HIV trong số khách hàng tự xét nghiệm có hỗ trợ

0.52

Bạn tình/bạn chích

0.56
0.48

của người có HIV



Các hình thức tự xét nghiệm hiv

Có hỗ trợ trực tiếp

Khơng có hỗ trợ

 Là khi khách hàng tự làm xét nghiệm và phiên giải
kết quả dưới sự chỉ dẫn trực tiếp của người cung



Là khi khách hàng tự làm xét nghiệm HIV và chỉ sử
dụng sinh phẩm với hướng dẫn của nhà sản xuất (có ít
hoặc khơng có sự trợ giúp nào của người cung cấp).

cấp dịch vụ hay tuyên truyền viên đồng đẳng đã
được tập huấn trước và trong khi khách hàng tiến
hành xét nghiệm

Sử dụng các công cụ hỗ trợ

Hỗ trợ trực tiếp toàn bộ quá

Hỗ trợ một chút trong

Khơng có hỗ trợ nào

trình


q trình

của người cung cấp
dịch vụ


Cơng cụ hỗ trợ



Cơng cụ

Khơng hỗ trợ

Cả hai hình thức đều có thể cung cấp cho
khách hàng cơng cụ hỗ trợ



Hỗ trợ trực tiếp

Các công cụ hỗ trợ về phương diện:





kỹ thuật


Trao đổi, hướng dẫn trực tiếp (cá nhân hoặc nhóm) cách sử dụng



bộ sinh phẩm và phiên giải kết quả

Hướng dẫn qua mạng internet



Hỗ trợ trực tiếp trong quá trình tiến hành xét nghiệm



Hướng dẫn của nhà cung cấp:











tư vấn
chuyển gửi đến các dịch vụ xét nghiệm HIV
khẳng định và các dịch vụ dự phịng, chăm
sóc và điều trị.





Tranh ảnh/văn bản
Tờ rơi, gồm thông tin về các dịch vụ HIV tại địa phương và
chi tiết liên lạc



Hướng dẫn đa kênh

Hỗ trợ từ xa qua điện thoại, mạng xã hội, tin nhắn, internet, hoặc
app điện thoại


Mơ hình cấp phát, người cung cấp và
đối tượng sử dụng

G
N


ne

Đ
V
C
B




/

N

của người có HIV; có hỗ trợ
trực tiếp hoặc khơng

T

Đưa cho BT/BC hoặc

B
Người có HIV

N
X
B
T


v
h
c

ác

MMT


C

PKNT HIV

nguy cơ cao, bao gồm BT/BC

th


VCT

Tiếp cận và phát cho người có

uố

kh
tế



y

D

sở


trợ trực tiếp hoặc khơng

N


O

như một lựa chọn bổ sung; có hỗ

đồng

c

H

nli
bao gồm BT/BC của người có HIV,

Nhân viên tiếp cận cộng

G

I

Phát cho người có nguy cơ cao,

Các nhóm CBO

người trong mạng lưới
xã hội; khơng có hỗ trợ


Nguyên tắc cung cấp dịch vụ tự xét nghiệm


Tự nguyện

Bảo mật

Tư vấn

Kết quả chính xác

Kết nối dịch vụ



Có sự đồng ý của khách hàng sau khi được tư vấn hoặc cung cấp
thơng tin



Đảm bảo tính riêng tư; duy trì bảo mật thơng tin về khách hàng



Tư vấn, thơng tin đầy đủ trực tiếp hoặc sử dụng công cụ cung cấp
thông tin trước và sau xét nghiệm



Hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ với hình ảnh; yêu cầu khách hàng làm
theo đúng hướng dẫn




Tư vấn, thơng tin về các dịch vụ liên quan tới kết quả xét nghiệm


Một số Cân nhắc khi triển khai

Thách thức

Giải pháp

Kết nối tới xét nghiệm khẳng định hoặc/và điều trị ART và các dịch vụ khác

Chủ động, tích cực theo dõi, trực tiếp gặp mặt hoặc gián tiếp qua

(tự xét nghiệm không có hỗ trợ)

tin nhắn, điện thoại, hoặc sử dụng các công cụ khác như tờ rơi,
phiếu chuyển gửi, coupon, số điện thoại nóng, tin nhắn, apps..

Thiếu tư vấn sau xét nghiệm

Cung cấp tư vấn hoặc thông tin trước xét nghiệm, kèm theo các
hướng dẫn, tờ rơi có kèm tư vấn sau xét nghiệm
Tư vấn về ưu thế của tự xét nghiệm, đưa thêm các lựa chọn khác

Lo ngại về sinh phẩm hoặc chất lượng xét nghiệm bằng dịch miệng trong
cộng đồng

như xét nghiệm bằng mẫu máu đầu ngón tay



Tóm lại



Tự xét nghiệm là khách hàng tự tiến hành xét nghiệm và phiên giải kết quả. Kết quả có phản ứng nhất
thiết phải được khẳng định bằng phương cách xét nghiệm quốc gia.



Tự xét nghiệm có nhiều ưu điểm: tăng tiếp cận với xét nghiệm HIV, riêng tư, bảo mật, tăng quyền chủ
động, tiện dụng



Hai hình thức tự xét nghiệm: có hỗ trợ trực tiếp và khơng có hỗ trợ của người cung cấp dịch vụ. Hình thức
nào cũng có thể dùng các cơng cụ hỗ trợ



Mơ hình cấp phát đa dạng: tại cộng đồng, lồng ghép vào cơ sở y tế/dịch vụ HIV, thơng qua bạn tình/bạn
chích…



5 ngun tắc cung cấp dịch vụ tự xét nghiệm đồng nhất với các phương thức xét nghiệm HIV khác


Phần 2: Hướng dẫn sử dụng sinh phẩm oraquick



Kết thúc phần 2, học viên sẽ có thể:

Trình bày các đặc điểm cơ bản của sinh phẩm tự xét
nghiệm HIV OraQuick
Tiến hành được các bước thực hiện xét nghiệm sử dụng
sinh phẩm OraQuick
Sử dụng các công cụ hỗ trợ liên quan


Giới thiệu sinh phẩm oraquick



Sinh phẩm tự xét nghiệm HIV nhanh
(OraQuick® HIV-1/2 rapid self-test),
cho kết quả sau 20 phút, sản phẩm
của Hoa Kỳ, được FDA phê duyệt




Sử dụng dịch miệng
Độ nhạy:

o
o




99,3-99,6% (WHO)
92% (FDA)

Độ đặc hiệu:

o
o

99,98-100% (WHO)
99,98% (FDA)


Các bước thực hiện tự xét nghiệm

1. Chuẩn bị

Bạn cần phải tuân thủ các
hướng dẫn để có kết quả xét

2. Quy trình xét

nghiệm chính xác!

nghiệm

3. Phiên giải kết
quả

4. Thu gom rác
thải



Các bước thực hiện tự xét nghiệm

1. Chuẩn bị

Người tự xét nghiệm cần lưu ý:



Không ăn hoặc không uống trước 15 phút; khơng sử dụng sản phẩm chăm sóc răng miệng (thuốc
chải răng, nước súc miệng…) trước 30 phút



Nếu để trong tủ lạnh (2-8°C), cần lấy sinh phẩm ra và để ở nhiệt độ phòng (15-37°C) trong 15 phút
trước khi làm xét nghiệm



Chọn nơi xét nghiệm đủ ánh sáng, có mặt phẳng (bàn)



Kiểm tra hạn sử dụng, độ nguyên vẹn của bộ xét nghiệm



Cần đồng hồ theo dõi thời gian




Nếu bạn đang dùng ARV để điều trị HIV, hoặc để dự phòng trước phơi nhiễm (PrEP) hoặc dự
phòng sau phơi nhiễm (PEP), kết quả xét nghiệm của bạn có thể sai


Các bước thực hiện tự xét nghiệm

2. Quy trình xét
nghiệm
Bước 1. Lấy dụng cụ ra





Mở túi dụng cụ, lấy giá đỡ và đặt lên mặt phẳng
Xé bao có ống nghiệm đựng dung dịch trước và
nhẹ nhàng lấy ống nghiệm ra (H1)
Mở nắp ống nghiệm thật cẩn thận, tránh làm đổ
dung dịch đựng bên trong, bằng cách bật nhẹ
theo phương thẳng đứng (khơng vặn xốy) (H2)


Các bước thực hiện tự xét nghiệm

2. Quy trình xét
nghiệm

(tiếp)


Bước 1. Lấy dụng cụ ra



Đặt ống nghiệm vào giá đỡ, đảm bảo ống thẳng
đứng (H3).





(tiếp)

Lưu ý: ống nghiệm đựng dung dịch là phần quan
trọng của bộ xét nghiệm. Nếu dung dịch đổ mất
một phần thì dùng bộ khác; khơng được uống
dung dịch

Xé bao đựng và nhẹ nhàng lấy que thử ra,
không chạm tay vào phần phết mẫu (phần đệm)
(H4).



Lưu ý: trong bao đựng que thử phải có gói
chống ẩm. Nếu khơng có gói chống ẩm, bỏ que
thử này và phải dùng bộ khác thay thế



Các bước thực hiện tự xét nghiệm

2. Quy trình xét
nghiệm

(tiếp)

Bước 2. Lấy mẫu



Đặt phần phết mẫu vào nướu hàm trên, ấn mạnh và quệt
MỘT LẦN dọc nướu hàm trên, sau đó quệt dọc nướu hàm
dưới MỘT LẦN nữa (H5).





Lưu ý: không quệt phần phết mẫu vào sâu trong miệng,
mặt trong má hoặc lưỡi.

Cắm đầu phết mẫu của que thử vào ống nghiệm đựng
dung dịch cho đến khi đầu que chạm đáy ống nghiệm
(H6)


Các bước thực hiện tự xét nghiệm

2. Quy trình xét

nghiệm

(tiếp)

Bước 3. Chờ đọc kết quả (H7)





Bấm đồng hồ để tính thời gian
Chờ 20 phút rồi đọc kết quả
Không đọc kết quả sau 40 phút


×