Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài giảng Nh­ững yêu cầu sử dụng tiếng Việt (cực hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 39 trang )


Những
yêu cầu
sử dụng
tiếng Việt

NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
Không giặc quần áo ở đây.
Khi sân trường khô dáo,
chúng em chơi đá cầu hoặc
đánh bi.
Tôi không có tiền lẽ, anh làm
ơn đỗi cho tôi.
giặc
: nói và viết sai phụ âm cuối
giặc  giặt
: nói và viết sai phụ âm đầu
dáo  ráo
dáo
nói sai thanh điệu (viết
sai dấu thanh)
lẽ  lẻ
đỗi  đổi
lẽ
đỗi
a, Phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết; chữa lại cho đúng.

Từ phát âm theo
giọng địa phương


Từ tương ứng trong
ngôn ngữ toàn dân
Giời
Dưng mờ
Bẩu
Trời
Nhưng mà
Bảo
 Cần tiến tới thống nhất về phát âm và chữ
viết theo chuẩn ngôn ngữ chung, khắc phục
những lỗi phát âm địa phương.
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
Mờ Mà
b, Phân tích sự khác biệt của những từ địa phương và
từ toàn dân:

Ghi nhớ: Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp,
cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
1/ Về ngữ âm và chữ viết, cần phát âm theo âm
thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo
các quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết
nói chung.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

2/ Về từ ngữ:
Từ sai về cấu tạo

chót lọt  chót
Khi ra pháp
trường, anh ấy
vẫn hiên ngang
đến phút chót lọt.
 Khi ra pháp
trường, anh ấy
vẫn hiên ngang
đến phút chót.
chót lọt.
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
a, Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ:

Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa:
truyền tụng  truyền thụ, truyền đạt.
Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai
các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.
2/ Về từ ngữ:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
- Từ sai về cấu tạo
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm
đã giảm dần.
 Số người mắc và chết vì các bệnh truyền
nhiễm đã giảm dần.
Sai về kết hợp từ.

- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa.
2/ Về từ ngữ:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
- Từ sai về cấu tạo.
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt
được khoa dược tích cực pha chế, điều trị
bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
 Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt
được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc
tra mắt đặc biệt do khoa pha chế.
- Sai về kết hợp từ.
- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
- Từ sai về cấu tạo.
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

- Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán
trong công việc.
- Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
- Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
- Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt
một ngày đêm.
- Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho
nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động
và phong phú.

điểm yếu:
sinh động
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
b, Lựa chọn câu dùng từ đúng trong các câu sau:

Ghi nhớ:Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp,
cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
2/ Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình
thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ
pháp của chúng trong tiếng Việt.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
3/ Về ngữ pháp:
Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và
chủ ngữ.

Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

a, Phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp:

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
 Câu không phân định rõ các thành phần trạng
ngữ và chủ ngữ.
3/ Về ngữ pháp:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người nông dân trong chế độ xã hội cũ.

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, ta thấy hình
ảnh người nông dân trong chế độ xã hội cũ.
Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ
và chủ ngữ.
3/ Về ngữ pháp:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy

hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
3/ Về ngữ pháp:
 Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ.

Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.

Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, ta thấy hình
ảnh người nông dân trong chế độ xã hội cũ.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

Lòng tin tưởng sâu sắc của
những thế hệ cha anh vào lực
lượng măng non và xung kích
sẽ tiếp bước mình.
cả câu mới chỉ là cụm
danh từ được phát
triển dài, chưa đủ các
thành phần chính.

Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ
cha anh vào lực lượng măng non và xung kích,
những lớp người sẽ tiếp bước họ. (Thêm từ
ngữ làm chủ ngữ.)

3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:

×