Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an nghề điện dân dụng (Chuơng 2: Máy biến áp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.64 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

hơng2.

Máy biến áp


<b>a/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. kiến thøc:</b>


- Nắm đợc khái niệm chung về máy biến áp.


- Hiểu đợc công dụng,cấu tạo và nguyên lý làm việc của MBA.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> </b>- Làm đợc một số loại bài tập về MBA.


- Đọc đợc các số liệu định mức của MBA và biết phân loại MBA


<b>3. Thái độ: </b>


<b> </b> - HS liên hệ thực tế để thấy đợc vai trò của MBA đối với truyền tải và phân phối
điện năng.


<b>B/ Chuẩn bị bài giảng: </b>


- Nghiên cứu bµi 7-SGK .


- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Vật mẫu: Lá thép kỹ thuật điện(lõi thép)


<b>c/ TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


Tiết 16 - kh¸I niƯm chung vỊ m¸y biÕn ¸p



<b>1/ổn định lớp:</b>



<b> </b>KiÓm tra sÜ sè líp häc


<b>2/KiĨm tra bµi cị:</b>


Câu hỏi: Trình bày cách sử dụng vạn năng kế để đo điện trở?


<b>3/Đặt vấn đề vào bài mới:</b>


<b> </b>Trong cc sèng sinh ho¹t cịng nh sản xuất,chúng ta rất hay gặp MBA.Vậy MBA
có công dụng gì? Có những loại MBA nào? Cấu tạo và nguyên lý làm việc của MBA
ra sao?Chúng ta hÃy nghiên cứu bài 7.


<b>4/Nội dung giảng bài mới:</b>


Hoạt động 1: <i>(12phút)</i> <b>Tìm hiểu cơng dụng của máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV đặt câu hỏi:


+Để biến đổi điện áp của dòng điện
xoay chiều từ điện áp cao xuống điện
áp thấp hoặc ngợc lại,ta dùng loại máy
điện nào?


(M¸y biến áp)


+Em hay gặp MBA ở đâu?



( Truyn tải và phân phối điện năng)
+Em hãy giải thích vì sao cần có MBA
tăng áp ở đầu đờng dây và MBA hạ áp
ở cuối đờng dây?


(*Phải có MBA ở đầu đờng dây vì:
- Cùng một cơng suất truyền tải trên
đ-ờng dây,nếu tăng điện áp thì dịng điện
sẽ giảm,từ đó có thể giảm tiết diện dây
dẫn,dẫn tới hạ giá thành đờng dây tải
điện.


- Khoảng cách càng xa càng cần điện
áp cao.Hiện nay,đẻ truyền tải điện năng


<b>I/ Kh¸i niƯm chung về máy biến áp:</b>


<i><b>1.Công dụng</b></i>:


- Máy biến áp có vai trò quan trọng không
thể thiếu trong truyền tải và phân phối
điện năng.


*S h thống truyền tải và phân phối
điện năng:


Chó dÉn:


1.Máy phát điện.
2.MBA tăng áp.



3.Đờng dây truyền tải.
4.MBA h¹.
5.C¸c hé tiªu thơ.


Bài7-

Một số vấn đề chung v mỏy bin ỏp



<b>(Bài gồm 2 tiết: tiết 16,17)</b>
<b>Ngày soạn: 15/10/2008</b>


C



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

công suất lớn đi xa,ngời ta phải dùng
hệ thống đờng dây tải điện có điện áp
cao: 35; 110; 220 ; 400; 500KV.Song
thực tế máy phát chỉ có khả năng phát
điện từ 3 đến 21 KV.


Vì vậy phải có MBA tăng áp ở đầu
đ-ờng dây truyền tải.


*Phi cú MBA h ỏp cui ng dây
vì: Các hộ tiêu thụ thờng yêu cầu điện
áp thấp từ 0,2 đến 0,6KV).


- Máy biến áp cịn đợc dùng trong cơng
nghiệp(nh hàn điện...),trong đời sống gia
đình,trong kĩ thuật điện tử(ghép nối tín
hiệu giữa các tầng khuếch đại trong các bộ
lọc,làm nguồn cho các thiết bị điện,điện tử


nh biến áp loa,biến áp trung tần...)


Hoạt động 2: <i>(8phút)</i> <b>Tìm hiểu về định nghĩa máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV nêu định nghĩa MBA và vẽ kí hiệu
sơ đồ của MBA lên bảng.


*GV hái:


+ Theo em cuộn dây nào là cuộn dây sơ
cấp,cuộn dây nào là cuộn dây thứ cấp?


<i><b>2.Định nghĩa máy biến áp</b></i>:


- Mỏy bin áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm
việc theo nguyên lí cảm ứng điện từ,
dùng để biến đổi điện áp xoay chiều này
thành điện áp xoay chiều khác nhng vẫn
giữ nguyên tần số.


- Trong bản vẽ sơ đồ điện,MBA đợc ký
hiệu nh sau:




- Cuộn dây nối với nguồn gọi là cuộn dây
sơ cấp kí hiệu các đại lợng U1, I1, N1,P1



- Cuộn dây nối với tải gọi là thứ cấp kí
hiệu các đại lợng U2, I2, N2, P2.




Hoạt động 3: <i>(7phút)</i> <b>Tìm hiểu các số liệu định mức của MBA.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV diƠn gi¶i:


Các số liệu định mức của MBA quy
định điều kiện kỹ thuật của MBA,do
nhà máy chế tạo quy định thờng ghi
trên nhãn hiệu của MBA nh:Công suất
định mức,điện áp sơ cấp định
mức,dòng điện sơ cấp định mức,dòng
điện thứ cấp định mức,tần số định mức.


*GV cần lu ý với HS rằng: MBA khi
làm việc không đợc vợt quá các trị số
định mức ghi trên nhã máy biến áp.


<i><b>3/ Các số liệu định mc ca MBA</b></i>:


<i>a)Dung lợng hay công suất đinh mức Sđm:</i>


Là công suất toàn phần(hay biểu
kiến)của MBA.Đơn vị: Vôn-Ampe(VA)
hoặc kilôvôn-ampe (KV).



<i>b)Điện áp sơ cấp định mức U1đm: </i>


Là điện áp của dây quấn sơ cấp.
Đơn vị: Vôn (V) hoặc kilôvôn (KV).


<i>c)Dũng in s cp nh mức I1đm và thứ</i>


<i>cấp định mức I2đm:</i>


Là dịng điện của dây quấn SC và TC ứng
với cơng sut v in ỏp nh mc.


Đơn vị: Ampe (A) hoặc kilôampe (KA).
Sđm= U1đm.I1đm = U2đm.I2đm


<i>d)Tn s nh mc fm (Hz)</i>:


Thờng các máy biến áp điện lực có tần số
công nghiệp là 50 Hz.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hoạt động 4: <i>(6phút) </i><b>Tìm hiểu về phân loại máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV®a ra cách phân loại MBA.Ngời ta


thờng phân loại theo công dụng. <i><b>4.Phân loại máy biến áp</b></i>- Máy biến áp điện lực: Dùng trong truyền tải:
và phân phối điện năng.



- Mỏy bin áp tự ngẫu: Biến đổi điện áp trong
phạm vi không lớn và dùng để mở máy những
động cơ điện xoay chiều.


- Máy biến áp công suất nhỏ:Dùng cho các
thiết bị đóng cắt,các thiết bị điện tử và trong
gia ỡnh.


- Máy biến áp chuyên dùng:Dùng cho các lò
luyện kim, c¸c thiÕt bÞ chØnh lu, điện phân,
MBA hàn điện.


- Mỏy bin ỏp đo lờng:Dùng giảm điện áp và
dòng điện khi đa vào các đồng hồ đo điện.
- Máy biến áp thí nghiệm:Dùng để thí nghiệm
các điện áp cao.


<b>5/Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ:</b>


- GV tổng hợp bài theo đề mc.


- Yêu cầu HS tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của MBA.


Tit 17-

cu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp
<b>1/</b>ổ<b>n định lớp</b>:


<b>2/KiĨm tra bµi cị:</b>


Câu hỏi: Trình bày khái niệm về MBA? Các thơng số nh mc ca MBA?



<b>3/Nội dung bài giảng</b>:


Hoạt động 1: <i>(15phút) </i><b>Tìm hiểu về cấu tạo của máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV vẽ sơ đồ cấu tạo MBA một pha
lên bảng và yêu cầu HS vẽ vào vở.


*GV chỉ ra cấu tạo MAB trên sơ đồ để
HS nhn bit v tỡm hiu thc t.


*GV cần giải thÝch cho HS thÊy râ: Lâi
thÐp gåm 2 phÇn:


+ Trụ: Là nơi đặt dây quấn.
+ Gông: Để khép kín mạch từ.
*GV đặt câu hỏi:Tại sao lõi thép lại
đ-ợc tạo bởi nhiều lá thép KTĐ mỏng mà
không chế tạo bằng một khối thép?


<b>II/ CÊu tạo và nguyên lý làm việc của</b>
<b>máy biến ¸p.</b>


<i><b>1.CÊu t¹o M¸y biÕn ¸p.</b></i>


Gåm 3 bé phËn chÝnh:


- Lõi thép: tạo thành mạch từ khép kín
- Bé phËn dÉn ®iƯn : gåm c¸c cuộn dây


quấn sơ cấp và thứ cấp.


- Vỏ máy : Để bảo vệ và làm mát cho m¸y
biÕn ¸p.


<i>a)Lâi thÐp.</i>


- Cơng dụng: dùng làm mạch từ, đồng thời
làm khung quấn dây.


- Hình dáng lõi thép: thờng đợc chia làm 2
loại: kiểu bọc(dây quấn đợc lồng trên trụ
giữa), kiểu lõi (dây quấn đợc lồng trên 2
trụ).


Lõi thép đợc ghép bằng những lá thép
KTĐ dày khoảng 0,3.. 0,5mm là thép hợp
kim có thành phần silíc,bên ngồi có sơn
phủ êmay cách điện.


<i>b)D©y quấn máy biến áp. </i>


<b>Mạch từ</b>





<b>I2</b>
<b>I1</b>



<b>T¶i</b>


<b>U2</b>
<b>U1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>(Khi từ thông qua lõi thép biến thiên</i>
<i>làm xuất hiện sđđ cảm ứng.Nếu khối</i>
<i>thép là một vật dẫn,sđđ này sẽ tạo ra</i>
<i>dịng khép kín,đó là dịng điện xốy</i>
<i>hay dịng pu-cơ.Nó làm nóng lõi thép</i>
<i>gây tổn thất năng lợng,làm nóng máy</i>
<i>dẫn đến giảm độ cách điện).</i>


-Thờng làm bằng đồng đợc tráng men
hoặc bọc cách điện bằng vải mềm có độ
bền cơ học cao,khó đứt,dẫn điện tốt.


D©y điện có hai cuộn: cuộn sơ cấp và cuộn
thứ cấp: dây quấn nối với nguồn là cuộn sơ
cấp,dây quấn nối với tải là cuộn thứ cấp.


<i>c)Vỏ máy.</i>


Thng làm bằng kim loại,dùng để bảo vệ
máy đồng thời là nơi để gá lắp đồng hồ đo
điện,đèn báo,chuông báo,ổ lấy điện…


Hoạt động 2: <i>(20phút)</i><b> Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung



*GV gi¶i thÝch hiƯn tỵng cảm ứng điện từ
bằng các câu hỏi sau:


+Cho dũng điện biến đổi đi qua một cuộn
dây,trong cuộn dây sẽ sinh ra đại lợng nào?


<i>(Từ trờng biến đổi).</i>


+ Nếu đặt cuộn dây thứ hai vào trong từ trờng
của cuộn dây thứ nhất thì trong cuộn dây thứ
hai sinh ra i lng no?


<i>(Sđđ cảm ứng và dòng điện cảm øng)</i>


*GV nhấn mạnh:<i>Hai cuộn dây đặt càng sát</i>
<i>nhau thì mức độ cảm ứng điện càng</i>
<i>mạnh.Mức độ đó tăng lên rất mạnh khi cả hai</i>
<i>cuộn dây trên cùng một lõi thép,đặc biệt trên</i>
<i>một mạch từ khép kín.</i>


*GV nêu ra cho HS thấy đợc nguyên lý làm
việc của MBA dựa trên hiện tợng cảm ứng
điện từ.


*GV minh hoạ trên hình vẽ để chỉ ra từ thơng
móc vịng qua cả hai cuộn dây.


C©u hỏi: MBA nh thế nào gọi là MBA tăng
áp,MBA hạ áp?



*GV cn ch dn HS thy: MBA ch vận
hành với nguồn điện xoay chiều.Tuyệt đối
không nối với nguồn một chiều vì khi nối
cuộn dây sơ cấp với nguồn một chiều,MBA s
phỏt núng v


cháy trong thời gian ngắn.Vì dòng điện chạy
trong cuộn sơ cấp tăng rất lớn.


<i><b>2.Nguyên lý làm việc của máy biến áp.</b></i>


<i>a)Hiện tợng cảm ứng điện từ</i>.


Cho dòng điện biến đổi đi qua một cuộn dây
dẫn điện sẽ sinh ra một từ trờng biến đổi.Nếu
đặt cuộn dây thứ hai vào trong từ trờng của
cuộn dây thứ nhất thì trong cuộn dây thứ hai
sinh ra sức điện động cảm ứng.Dòng điện cảm
ứng này cũng biến đổi tơng tự nh dịng điện
sinh ra nó và tồn tại trong suốt thời gian từ
thông biến đổi đợc duy trì.Đó là hiện tng
cm ng in t.


<i>b)Nguyên lý làm việc của máy biến áp.</i>


Khi ta nối dây quấn sơ cấp máy biến áp vào
nguồn điện xoay chiỊu cã ®iƯn áp U1,trong


dây quấn sơ cấp có dòng điện I1chạy qua,và



sinh ra từ thông biến thiên.Do mạch từ khép


kín nên từ thông này móc vòng qua cả hai
cuộn dây sơ cấp và thứ cấp và sinh ra trong


cuộn TC một sđđ cảm ứng E2 tỉ lệ với số vòng


dây N2.Đồng thêi tõ th«ng biÕn thiªn cịng


sinh ra trong cn SC một sđđ tự cảm E1 tỉ lệ


với số vòng dây N1.


* Nếu bỏ qua tổn thất điện áp,ta có:
U1 = E1 ; U2 = E2


Do đó: <i>U</i>1


<i>U</i>2


=<i>E</i>1


<i>E</i>2


=<i>N</i>1


<i>N</i>2


=K (HÖ sè MBA)


- Nếu K<1 ta gọi MBA tăng áp


- NÕu K>1 ta gäi MBA gi¶m áp
*Công suất MBA nhận từ nguồn là:


S1 = U1.I1


C«ng st MBA cÊp cho phơ tải là:
S2 = U2.I2


Nếu bỏ qua tổn hao,ta cã: S1 = S2 nªn


U1.I1 = U2.I2 hay
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>I</i>2
<i>I</i>1


=K


Nh vậy,nếu tăng điện áp K lần thì đồng thời
dịng in s gim K ln v ngc li.


<b>4/Tổng hợp-Đánh giá-Giao nhiƯm vơ cho HS. </b>


- GV tãm t¾t bố cục bài học và yêu cầu học sinh xem kỹ lại bài học.
- Giao bài tập về nhà: Trang 43 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài8-

tính toán thiết kế máy biến áp một pha




<b>a/ Mục tiêu bài häc:</b>
<b>1. kiÕn thøc:</b>


-HS nắm đợc quy trình chung để tính tốn thiết kế MBAmột pha cơng suất nhỏ.
-Hiểu đợc yêu cầu,cách tính của từng bớc khi thiết kế MBA một pha công suất nhỏ.


<b>2. KÜ năng:</b>


-Thc hin c quy trỡnh chung tớnh toỏn thit kế MBAmột pha công suất nhỏ.
-Thực hiện đợc các bớc tính tốn:Xác định cơng suất,tính tốn mạch từ,tính số vịng
dây của các cuộn dây,tính tiết diện dây quấn,tính diện tích cửa sổ lõi thép,sắp xếp dây
quấn trong cửa sổ.


<b>3. Thái độ: </b>


- HS cã ý thøc t×m hiểu cách tính toán thiết kế MBA và liên hệ trong thực tế.


<b>B/ Chuẩn bị bài giảng: </b>


- Nghiên cứu bài 8-SGK .


- c tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.


<b>c/ TiÕn trình bài dạy:</b>


Tiết 18



quy trỡnh chung tớnh tốn thiết kế máy biến áp một
pha cơng suất nhỏ - tính tiết diện trụ quấn dây của lõi thép



<b>1/ổn định lớp:</b>


<b> </b>KiÓm tra sÜ sè líp häc.


<b>2/KiĨm tra bµi cị:</b>


Câu hỏi: <i>Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp?</i>
<b>3/Đặt vấn đề vào bài mới:</b>


<b> </b>Muèn thiÕt kÕ máy biến áp một pha công suất nhỏ ta phải thực hiện những quy
trình nh thế nào?Chúng ta hÃy nghiên cứu nội dung bài 8.


<b>4/Ni dung bi ging mi:</b>
Hoạt động 1: <i>(10phút)</i>


<b> Tìm hiểu quy trình chung để tính tốn thiết kế MBA một pha cơng suất nhỏ. </b>
<b> </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV diƠn gi¶i:


Việc tính tốn chính xácMBA ở chế
độ có tải rất phức tạp vì phải giải quyết
giới hạn tănh nhiệt độ tối đa và sụt áp
trong giới hạn cho phép.Để giải quyết
các vấn đề này,khi tính toán cần phải
tiến hành một số phép tính khá phức
tạp.Trong bài này,chúng ta sử dụng


ph-ơng pháp dựa vào những kết quả thực
nghiệm,đơn giản nhng vẫn đảm bảo
tính chính xác.


*GV ®a ra c¸c bíc tÝnh toand thiÕt kÕ
MBA.


*GV hớng dẫn HS cách chọn công suất
MBA trong gia đình.Giải thích các


<b>I/Quy trình chung để tính tốn thiết kế</b>
<b>MBA một pha cơng suất nh.</b>


<b> </b><i><b>*Tính toán thiết kế MBA gồm những </b></i>
<i><b>b-íc sau : </b></i>


<b> </b>


<b> </b>1. Xác định công suất Máy biến áp.
2.Tính tốn mạch từ.


3.TÝnh sè vòng dây của các cuộn dây.
4.Tính tiết diƯn d©y qn.


5.TÝnh diƯn tÝch cưa sỉ lõi thép.


<i><b>*Chọn công suất MBA điều chỉnh:</b></i>


Cơng suất Tính tốn của MBA đợc tính
theo cơng thức sau:



Stt = K®.



<i>P<sub>i</sub></i>


cos<i>ϕi</i>


(1+kdt) (VA)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

th«ng sè trong c«ng thøc.


*GV đa ra ví dụ,tính tốn cụ thể để HS
dễ hiểu.


*GV giả thích: Ta có thể coi khi dùng
lị sởi thì bỏ quạt,tủ lạnh và ngợc
lại.Khi dùng ti vi thì khơng dùng quay
băng.Do đó phụ tải lớn nhất gồm đèn
ống 40W,lò sởi 550W,ấm đun nớc
1500W,ti vi 100W.


Trong đó:


-Kđ là hệ số đóng đồng thời và lấy bằng


0,61 tuỳ theo số tải nhiều hay ít và tính
hoạt động đồng thời ca chỳng.


-Pi là công suất của từng thiết bị mắc vào



mạch.


- cos là hệ số công suất của từng thiết bị
mắc vào mạch,cụ thể:


+ốn si t v các dụng cụ nhiệt điện
cos = 1


+Đèn ống,tủ lạnh,máy ®iỊu hßa:


cos = 0,4 0,6
+Quạt điện: cos = 0,6 0,8


+M¸y thu thanh thu h×nh:


cos = 0,8 0,9
Ví dụ:Chọn MBA điều chỉnh cung cấp
cho tủ lạnh 110W,đèn ống 40W,2quạt trần
110W,2quạt bàn 55W,lò sởi 550W,ấm đun
nớc 1500W,1ti vi 100W,1máy quay băng
80W.Điện áp giờ cao điểm là 130V,bình
thờng là 220V.


Gi¶i
LÊy kdt=20% ; Kđ=1,ta có:


Stt=

(

40


0,4+550+1500+
100



0,9

)

<i>ì</i>(1+0,2) =2605


VA


Ta có dòng điện tính toán phía sơ cấp là:
Itt=


<i>S</i><sub>tt</sub>
<i>U</i>min


=2605


130 <i>≈</i>20<i>A</i>


Nh vËy:


Máy biến áp đợc chọn phải có cơng suất
lớn hơn Stt hoặc cờng độ dịng điện sơ cấp


lín h¬n Itt.


Hoạt động 2: <i>(15phút)</i>


<b>Tìm hiểu cách xác định công suất Máy biến áp và chọn mạch từ Máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV ®a ra hai c¸ch tÝnh:



- Dùa vào hiệu suất thì:


<i>=P</i>2
<i>P</i>1


<i>P</i>1=


<i>P</i><sub>2</sub>
<i></i>


- Dựa vaò công thức:


S1 = S2 = U2.I2 <i></i> Sđm = U2.I2


* GV thuyết trình:


Khi chọn mạch từ,cần chú ý trụ và cửa
sổ.Trụ của mạch từ phải có tiết diện phù
hợp với cơng suất của máy.Cửa sổ phải
có kích thớc phù hợp để có thể đặt vừa


<b>II/C¸c bíc tÝnh to¸n cơ thĨ MBA mét</b>
<b>pha c«ng st nhá.</b>


<i><b>1.Xác định cơng suất MBA</b></i><b>:</b>


- C«ng st cđa cuộn sơ cấp MBA(P1)có thể tính


từ công suất của cuộn d©y thø cÊp MBA(P2)nhê



biĨu thøc:<i> P1</i>=


<i>P</i><sub>2</sub>


<i>η</i> (VA)


Trong đó:


 - HiƯu st cđa MBA (thêng lÊy  =
0,850,95).Công suất MBA càng nhỏ thì


càng nhỏ.


- NÕu hiƯu st cđa MBA cao th×: S1 = S2 = U2.I2


Công suất MBA cần chế tạo là: S®m = U2.I2


(U2,I2 - Điện áp,dịng điện thứ cấp định mc ca


MBA theo yêu cầu thiết kế).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cun dây. Mạch từ của MBA nhỏ thờng là mạch từ
kiểu bọc,đợc ghép bằng lá thép chữ E và
chữ I (hình 8.1) có các thơng số nh sau:
a: chiều rộng trụ quấn dây.


b: chiều dày trụ quấn dây.
c: độ rộng cửa sổ.


h: chiỊu cao cđa sỉ.



a/2: độ rộng lá thép chữ I.


Đối với loại MBA công suất nhỏ,khi
chọn mạch từ cần xét đến tiết diện của
trụ lõi thép mà trên đó sẽ đặt cuộn dây.


Hoạt động 3: <i>(7phút)</i><b>Tìm hiểu về cách tính diện tích trụ quấn của lõi thép.</b>


Hoạt động 4: <i>(8phút)</i><b> Tìm hiu bng 8-2 trang 46-SGK.</b>


*GV đa ra bảng 8-2 về diện tích trụ dây quấn tơng ứng với công suất của MBA tần số
50 Hz.


<b>Bảng 8-2. </b>Diện tích trụ quấn tơng ứng với công suất MBA
<b>(Tần số 50 Hz)</b>


b
a/2 c a c


h


h
a/2
a/2


<b>H×nh 8.1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

C<b>ông suất MBA(VA)</b> <b>Diện tích hữu ích Shi (cm<sub>(Để tính số lá thép)</sub></b> <b>2)</b>



<b>Diện tích thực tế St (cm2<sub>)</sub></b>
<b>(Để tính khuôn quấn dây)</b>


<i><b>k</b><b>l</b><b> = 0,9</b></i> <i><b>k</b><b>l</b><b> = 0,8</b></i> <i><b>k</b><b>l</b><b>= 0,7</b></i>


10 3,8 4,2 4,7 5,4


15 4,7 5,2 5,8 6,6


20 5,4 6,0 6,7 7,7


25 6,0 6,7 7,5 8,6


30 6,6 7,3 8,2 9,4


35 7,1 7,9 8,9 10,1


40 7,6 8,4 9,5 10,8


45 8,1 8,9 10,1 11,5


50 8,5 9,4 10,6 12,1


55 8,9 9,9 11,1 12,7


60 9,3 10,3 11,6 13,3


C<b>«ng st MBA(VA)</b> <b>DiƯn tÝch hữu ích Shi (cm<sub>(Để tính số lá thép)</sub></b> <b>2)</b>


<b>Diện tích thực tế St (cm2<sub>)</sub></b>


<b>(Để tính khuôn quấn dây)</b>


<i><b>k</b><b>l</b><b> = 0,9</b></i> <i><b>k</b><b>l</b><b> = 0,8</b></i> <i><b>k</b><b>l</b><b>= 0,7</b></i>


65 9,7 10,8 12,1 13,8


70 10,0 11,2 12,6 14,3


75 10,4 11,6 13,0 14,9


80 10,7 11,9 13,4 15,3


85 11,1 12,3 13,8 15,8


90 11,4 12,7 14,2 16,3


95 11,7 13,0 14,6 16,7


100 12,0 13,3 15,0 17,1


150 14,7 16,3 18,4 21,0


200 17,0 18,9 21,2 24,2


250 19,0 21,1 23,7 27,1


300 20,8 23,1 26,0 29,1


350 22,5 24,9 28,1 32,1



400 24,0 26,7 30,0 34,3


450 25,5 28,3 31,8 36,4


500 26,8 29,8 33,5 38,3


550 28,1 31,3 35,2 40,2


600 29,4 32,7 36,7 42,0


650 30,6 34,0 38,2 43,7


700 31,8 35,3 39,7 45,4


750 32,9 36,5 41,1 47,0


800 33,9 37,7 42,4 48,5


850 35,0 38,9 43,7 50,0


900 36,0 40,0 45,0 51,4


950 37,0 41,1 46,2 52,8


1000 38,0 42,2 47,4 54,2


1500 46,5 51,6 58,1 66,4


2000 53,7 59,6 67,1 76,7



*GV đa ra một bài tập để HS có thể tra theo bảng trên để tìm diện tích trụ dây quấn
t-ơng ứng của MBA.


Bµi tËp:


<i>Hãy chọn mạch từ để quấn một MBA cơng suất 30VA,có điện áp sơ cấp là</i>
<i>U1=220V,điện áp thứ cấp là U2= 12V,hiệu suất MBA </i><i> = 0,7.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(Tra bảng 8-2,ta có diện tích hữu ích của trụ thép là Shi = 6,6cm2).
<b>4/Tổng hợp-Giao nhiệm vụ cho HS. </b>


- GV tóm tắt bố cục bài học và yêu cầu học sinh xem kỹ lại bài häc.


- Giao bµi tËp vỊ nhµ: Xem lại bài học và tìm hiểu cách tính toán số vòng dây của
cuộn dây và cách tính tiết diện dây qn,tÝnh diƯn tÝch cưa sỉ lâi thÐp...


TiÕt 19



tÝnh sè vßng d©y cđa cn d©y-tÝnh tiÕt diƯn d©y qn-tÝnh
diƯn tÝch cưa sổ lõi thép-sắp xếp dây quấn trong cửa sổ


<b>1/</b><b>n nh lp</b>:


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> Câu hỏi</b>: <i>HÃy viết công thức tính diện tích hữu ích,diện tích thực của trụ quấn dây</i>
<i>của lõi thép và giải thích các thông số?</i>


<b>3/Nội dung bài giảng</b>:



Hoạt động 1: <i>(10phút) </i><b>Tìm hiểu về cách tính số vịng dây của cuộn dây.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV diƠn gi¶i:


Với một MBA và tần số nhất định,số
vịng của một cuộn dây phụ thuộc vào
tiíet diện trụ lõi thép đã chọn và chất
l-ợng lõi thép.Có nhiều cách tính số vịng
dây của các cuộn dây,Trong khn khổ
bài học,chúng ta chọn cách tính qua đại
lợng trung gian là “số vịng/vơn”,ký hiệu
là n-số vịng tơng ứng cho mỗi vơn in
ỏp s cp hay th cp.


*HS kẻ và ghi bảng 8-3.


*GV


Câu hỏi: Tại sao số vòng dây cuộn TC
lại cộng thêm 10% điện áp TC?


(Trong công thức tính N2,10%U2là lợng


st áp khi có tải của dây quấn TC).
*GV đa ra ví dụ để HS áp dụng tính
tốn.


*GV híng dÉn HS lµm vÝ dơ bằng cách



<i><b>3.Tính số vòng dây của các cuộn dây.</b></i>


- tính đợc số vịng dây của các cuộn
dây,ta xem bảng 8-3 về quan hệ giữa tiết
diện lõi thép và số vịng/vơn (với tần số
50Hz và cờng độ từ cảm B = 1,2T).


<b>*Bảng 8-3</b>.Quan hệ giữa tiết diện
lõi thép và số vòng /vôn


Vi tn s 50Hz v cng t cmB = 1,2T


<b>Tiết diện lõi thép</b>


<b>hữu ích(cm2<sub>)</sub></b> <b>Số vòng/vôn</b>


4 9,5


6 6,3


8 4,7


10 3,8


12 3,2


14 2,7


16 2,4



18 2,1


20 1,9


22 1,7


24 1,6


26 1,5


28 1,4


30 1,3


Từ đó ta tính đợc số vịng dây cuộn SC:
N1 = U1.n


Sè vòng dây cuộn TC:


N2 = (U2 + 10%U2).n


VÝ dô:


TÝnh sè vòng dây quấn cho MBA với
những thông số sau: công suất 30VA,có
điện áp sơ cấp là U1=220V,điện áp thứ


cấp là U2 = 12V,hiÖu suÊt MBA  = 0,7.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đặt câu hỏi gợi mở:


+Đề bài ch S = 30VA,từ đó ta có thơng
số nào?


+Tìm đợc Shita sẽ tìm đợc i lng no?


+HÃy tính N1và N2?


-Từ thông số S =30VA,tra bảng 8-2 ta có
diện tích hữu Ých cđa trơ thÐp
lµ:Shi=6,6cm2.


-Từ đó tra bảng 8-3 lấy số vịng/vơn là:
4,7 vịng/V(có thể lấy n=5vịng/vơn).
Vậy số vịng dây sơ cấp là:


N1 = 220.5 = 1100 (vòng)


Số vòng dây cuộn TC là:


N2 = (12+1,2).5 = 66(vòng)
Hoạt động 2: <i>(10phút)</i><b> Tìm hiểu về tính tiết diện dây quấn.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV gi¶i thÝch:


Tiết diện dây quấn của các cuộn dây
SC và TC tỉ lệ thuận với dòng điện và tỉ


lệ nghịch với mật độ dòng điện cho
phép.


Vậy mật độ dòng đện cho phép là gì?


*HS ghi chép bảng (8-4) mật độ dịng
điện cho phép để tính tốn.


GV đa ra bảng 8-5 đẻ HS tra bảng.


<i><b>4.Tính tiết diện dây quấn (hoặc đờng</b></i>
<i><b>kính dây quấn).</b></i>


<i>a)TÝnh tiÕt diƯn d©y qn.</i>


- Mật độ dịng in cho phộp(A/1mm2<sub>) l</sub>


số ampe/1mm2<sub> dây dẫn khi vận hành liªn</sub>


tục mà khơng sinh ra phát nóng nguy
hiểm và tổn thất lớn,đợc xác định bằng
thực nghiệm.Công suất MBA càng nhỏ
thì mật độ dịng điện cho phép càng lớn.


<b>Bảng8-4.Mật độ dịng điện cho phép</b>


<b>Cơng suất(VA)</b> <b>Mật độ dịng điện<sub>cho phép(A/mm</sub>2<sub>)</sub></b>


50 4



50 100 3,5


100 200 3


200 500 2,5


500 1000 2


Vậy tiết diện dây quấn đợc tính nh sau:
Sdd = <i>I</i>


<i>J</i> (mm2)


Trong đó:


- Sdd là tiết diện dây quấn (mm2).


- I l cng độ dòng điện (A).


- J: mật độ dòng điện cho phép(A/mm2<sub>).</sub>


<i>b)Tính đờng kính dây quấn.</i>


Để đơn giản trong tính tốn,ta có thể tra
bảng để tìm tiết diện và đờng kính dây
quấn sau khi đã tính đợc dịng điện SC và
TC.Sau khi đã tính đợc tiíet diện dây
quấn,ta tiến hành tra bảng 8-5 đựoc giá
trị ng kớnh dõy qun hoc ngc li.



<b>Bảng 8-5.</b> Đờng kính dây dẫn
theo tiết diện dây


<b>Đờng kính dây dẫn</b>


<b>(mm)</b> <b>Tiết diƯn d©y dÉn(mm2<sub>)</sub></b>


0,07 0,0038


0,08 0,0050


0,09 0,0063


0,1 0,0078


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*HS ghi chép bảng (8-5) làm t liệu.


0,14 0,015


0,15 0,017


0,18 0,025


0,20 0,031


0,22 0,038


0,25 0,049


0,30 0,070



0,35 0,096


0,40 0,125


0,45 0,159


0,50 0,196


0,60 0,283


0,70 0,38


0,80 0,50


Hoạt động 3: <i>(15phút) </i><b>Tìm hiểu về tính diện tích cửa sổ lõi thép.</b>


Hoạt động của GV và HS Ni dung


*GV vẽ hình và chỉ dẫn cho HS thấy rõ
cửa sổ lõi thép của MBA.


<b>Hình 8.2-Dây quấn trong cửa sổ máy biến áp</b>


1.Dây quấn SC 2.Dây quấn TC


*GV đa ra 2 cách tính cửa sổ lõi thép.
*GV giải thích về hệ số lấp đầyKl:


Trong thc t cũn thờm phn cỏch điện và


khoảng hở,ngời ta dùng hệ số lấp đầy cửa
sổ Kl đợc cho trong bảng 8-6.


<b>B¶ng 8- 6. </b>HƯ sè lấp đầy cửa sổ
<b>Công suất MBA(VA)</b> <b>Hệ số lấp đầy(Kl)</b>


10 100 0,2


100 500 0,3


500 trë lªn 0,4


<b>Bảng 8-7.</b>Số vòng dâyêmay trên cm2


<b>Đờng kính dây</b>
<b>trần (mm)</b>


<b>ng kớnh dõy</b>
<b>c cỏch in</b>


<b>êmay(mm)*</b> <b>Số vòng/cm</b>


<b>2</b>


10/100 0,115 5500


12/100 0,14 4000


13/100 0,15 3600



<i><b>5.TÝnh diƯn tÝch cưa sỉ lâi thÐp.</b></i>


- Hình chữ nhật bị bao bọc bởi mạch từ
khép kín gọi là cửa sổ lõi thép,đó là một
thơng số quan trọng khi tính tốn.


- Diện tích cửa sổ đợc tính nh sau:
Scs = h.c


(Theo kinh nghiÖm h<sub>3c sÏ tiÕt kiƯm </sub>


đ-ợc vật liệu và hình dáng MBA đẹp).


<b>C¸ch tÝnh diƯn tÝch cđa cưa sỉ lõi</b>
<b>thép:</b>




<b>Cách1:</b>


-Tính tổng tiết diện 2cuộn dây SC và TC
chiếm diƯn tÝch cưa sỉ lµ:


SSC = N1. <i>S</i>dq 1 ; STC = N2. <i>S</i>dq 2


Trong đó:


+N1 , N2 là số vòng dây của cuộn sơ


cấp và thứ cấp.



+ <i>S</i><sub>dq 1</sub> , <i>S</i><sub>dq 2</sub> là tiết diện dây quấn SC
và TC.


-Diện tích cửa sổ đợc tính:
Scs = h.c


<i>S</i><sub>SC</sub>+<i>S</i><sub>TC</sub>
<i>Kl</i>


<b>*Chó ý:</b>


- NÕu cưa sỉ qu¸ réng sÏ l·ng phÝ vËt
liƯu,cÇn chän lâi thép nhỏ hơn.


- Nếu cửa sổ nhỏ hơn yêu cầu có thể sử
lý theo một trong những cách sau:


+ Chn lại lõi thép để có kích thớc cửa
sổ theo yờu cu.


+Tăng diện tích trụ quấn dây(tăng số lá


c


h


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

14/100 0,16 3100



15/100 0,17 2800


16/100 0,18 2500


18/100 0,20 2070


20/100 0,22 1720


22/100 0,245 1400


25/100 0,275 1140


30/100 0,325 810


35/100 0,38 590


40/100 0,43 470


50/100 0,535 305


60/100 0,64 215


70/100 0,74 160


80/100 0,84 125


90/100 0,95 100


thộp) gim s vũng dõy.



+Giảm tiết diện dây dẫn(giảm công suất
MBA).




<b>Cách2: </b>


- Tra bảng số vòng dây/1cm2<sub>(Bảng 8-7).</sub>


- T đó tiến hành tính diện tích cửa sổ
lõi thép:


Scs = h.c


<i>N</i>1


<i>n</i>1


+<i>N</i>2


<i>n</i>2


n1- Sè vßng dây/cm2 của cuộn sơ cấp.


n2- Số vòng dây/cm2 của cuộn thø cÊp.
<b>Chó ý</b>:


<b>* </b><i>Các cỡ dây ở trên có thay đổi chút ít</i>
<i>tuỳ theo nhà chế tạo.</i>



Hoạt động 4: <i>(5phút)</i><b> Tìm hiểu về sắp xếp dây quấn trong cửa sổ.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV ®a ra các bớc sắp xÕp d©y qn
trong cưa sỉ.


*GV kết luận: Tra các bảng sẵn có và
theo những phơng pháp tính tốn
trên,chúng ta có thể xác địnhấcc thơng
số ca bt k mt MBA nh no.


<i><b>6.Sắp xếp dây quấn trong cửa sổ.</b></i>


-Tính số vòng dây mỗi lớp:


Số vòng dây mỗi lớp= - - 1


-Tiếp đó ,tính số lớp dây quấn bằng cách
chia tổng số vịng cho số vịng của mỗi
lớp:


Sè líp d©y quấn =


<b>4/Tổng hợp-Đánh giá-Giao nhiệm vụ cho HS. </b>


- GV tóm tắt bố cục bài học và yêu cầu học sinh xem kỹ lại bài häc.
- Giao bµi tËp vỊ nhµ: Lµm bµi tập trang 54-SGK.



ĐK dây có cách điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bµi9-

Thùc hµnh



<b> (Bài gồm 3 tiết: Từ tiết 20 đến tiết 22)</b>
<b> Ngày soạn: 26/10/2008</b>


<b>a/ Mục tiêu bài học</b>:


<b>1. kiến thức</b>:


-HS nắm đợc cấu tạo của máy biến áp


-HS nắm đợc trình tự tính tốn thiết kế MBAmột pha cơng suất nhỏ.


<b>2. Kĩ năng</b>:


<b> </b>-Tớnh toỏn thiết kế đợc máy biến áp một pha công suất nhỏ.


<b>3. Thái độ</b>:


<b> </b>-HS có ý thức tìm hiểu cấu tạo và tính toán thiết kế MBA 1pha công suất nhỏ.


<b>B/ Chuẩn bị bài dạy: </b>


- Nghiên cøu bµi 9-SGK .


- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.


- MBA một pha công suất nhỏ (đã tháo vỏ): mỗi nhóm 1 máy.


-Thớc kẻ,thớc cặp,(hoặc pan me) cho mỗi nhóm.


-PhiÕu häc tËpB¶ng 9-2 SGK.


<b>c/ Tiến trình bài dạy</b>:


Tit20-

tỡm hiu cu to máy biến áp.


<b>1/ổn định lớp:</b>


<b> </b>Kiểm tra sĩ số lớp học


<b>2/Nêu mục tiêu bài thực hành</b>: GV yêu cầu HS
- Quan sát và mô tả cấu tạo Máy biến áp.
- §o kÝch thíc lâi thÐp.


- Đo đờng kính dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
- Đo kích thớc cửa sổ lõi thép.


<b>3/Néi dung bµi thùc hµnh</b>:


Hoạt động 1: <i>(35phút) </i><b> Tìm hiểu cấu tạo MBA một pha cơng suất nhỏ.</b>


Hoạt ng ca GV v HS Ni dung


*Gvchia lớp thành các nhóm thực hành.
*Mỗi nhóm HS nhận thiết bị và dụng cơ
thùc hµnh.


*GV giao nhiệm vụ cho HS và u cầu
thực hành theo các nội dung nh đã nêu ở


mục tiêu bi thc hnh.


<b>I/Tìm hiểu cấu tạo Máy biến áp</b>


<b>Bảng 9-1</b>.Mô tả cấu tạo Máy biến áp


<b>Lõi thép</b> <b>Dây quấn</b> <b>Cửa sổ lõi thép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* HS đo và ghi kết quả vào bảng mô tả cấu
tạo máy biến áp (9-1).


<i><b> </b></i><b>Hoạt động 2: </b><i><b>(7phút) </b></i><b>Tổng hợp-Đánh giá</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV yêu cầu HS nêu lại từng bớc thực
hành theo nội dung thực hành ở trên.Từ
đó đánh giá nhận thức của HS.


*GV thu phiếu thực hành của các nhóm.


-Viết phiếu thực hành.




TiÕt21



tìm hiểu trình tự tính tốn thiết kế Máy biến áp


<b>1/</b>ổ<b>n định lớp</b>:



<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b> </b></i>Câu hỏi1:


<i> Hãy nối cột A với cột B để đợc thứ tự các bớc thiết kế MBA cho hơp lý?</i>


Néi dung c¸c bíc Thø tù c¸c bớc


Tính toán mạch từ 4


Xỏc nh cụng sut MBA 3


Tính tiết diện dây quấn 5


Tính số vòng dây của các cn d©y 1


TÝnh diƯn tÝch cđa cưa sỉ lâi thÐp 2


C©uhái 2:


<i>Trình bày nội dung tính toán mạch từ?</i>
<b>3/Nêu mục tiêu bài thực hành;</b>


*GV yờu cu các nhóm HS,từng HS trình bày các bớc,cơng thức tính của từng bớc
và những điều cần chú ý của các bớc đó theo bảng in sẵn.


<b>3/Néi dung bµi thùc hµnh</b>:


Hoạt động 1: <i>(25phút)</i><b>Tìm hiểu trình tự tính tốn thiết kế máy biến áp.</b>



Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS và yêu
cầu HS trình bày vào phiếu học tập


Phiếu học tập


<b>Các bớc tính toán</b>


<b>thiết kế</b> <b>Nội dung</b>


<b>Những điểm cÇn</b>
<b>lu ý</b>


1.
2.
3.
4.
5.
6.


Hoạt động 2: <i>(10phút)</i><b> Tổng hợp-Đánh giá</b>
<b> </b>-GV thu phiếu học tập.


- GV nêu lại các bớc để HS tự đánh giá kết quả của bản thân.


TiÕt22



tính tốn thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ
<b>1/</b>ổ<b>n định lp</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Yêu cầu HS lập quy trình tính toán thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ vào
bảng mẫu có số liệu cơ thĨ.


<b>3/Néi dung bµi thùc hµnh</b>:


Hoạt động 1: <i>(10phút) </i><b>Tính tốn thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ.</b>
*GV đa ra bài toán:


<i>H·y tÝnh toán thiết kế MBA có các thông số sau:</i>
<i> - Điện áp sơ cấp 220V-50Hz.</i>


<i> - Điện áp thø cÊp 24V.</i>
<i> - C«ng st 30VA</i>


*GV híng dÉn HS tÝnh to¸n theo bảng mẫu nh sau:


<b>Các bứơc tính toán</b>


<b>thiết kế</b> <b>Kết quả</b>


<i>1.Xỏc nh cụng sut</i>


<i>máy biến áp.</i> Công suất MBA: S1 = S2 = 30VA


<i>2.Tính toán mạch từ.</i>


Tiết diện trụ quấn dây của lõi thÐp:


Shi = 1,2.

<i>S</i><sub>dm</sub> =1,2. √30 = 6,6cm2


St =
<i>S</i><sub>hi</sub>


<i>kl</i>


= 6,6


0,9 = 7,3cm2


(kl = 0,9 vì đây là biến áp dùng trong gia đình)


<i>3.TÝnh số vòng dây</i>
<i>của các cuộn dây.</i>


Chọn số vòng dây/vôn: n = 5vòng/V(Theo bảng 8-3).
- Số vòng dây cuộn sơ cấp là:


N1 = U1.n = 220.5 = 1100 vòng


- Số vòng dây cuộn thứ cấp là:


N2 = (U2 + 10%U2).n = (24 + 2,4).5 = 132 vßng


<i>4.Tính tiết diện dây</i>
<i>quấn và đờng kính</i>
<i>dây quấn.</i>


Cơng suất của MBA< 50VA nên ta chọn mật độ dòng điện cho
phép là J = 4A/mm2<sub> (căn cứ vào bảng 8-4).</sub>



-Tõ c«ng thøc: S1 = U1.I1  I1 =


<i>S</i>1


<i>U</i>1


=30


220=0<i>,</i>14<i>A</i>


S2 = U2.I2  I2 =
<i>S</i><sub>2</sub>
<i>U</i>2


=30


24 =1<i>,</i>25<i>A</i>


VËy tiÕt diÖn dây quấn SC và TC là:


<i>S</i><sub>dq 1</sub>=


<i>I</i><sub>1</sub>
<i>J</i>1


=0<i>,</i>14


4 =0<i>,</i>035 mm



2


; <i>S</i><sub>dq 2</sub> =


<i>I</i><sub>2</sub>
<i>J</i> =


1<i>,</i>25


4 =0<i>,</i>31 mm


2 <sub>.</sub>


<i>5.TÝnh diƯn tÝch cưa</i>
<i>sỉ.</i>


Ta cã:
Scs


<i>S</i><sub>SC</sub>+<i>S</i><sub>TC</sub>
<i>Kl</i>


( căn cứ vào b¶ng 8-6,ta chän Kl = 0,2).


VËy: Scs 1100. 0<i>,</i>035


+132. 0<i>,</i>31


0,2 =397<i>,</i>1 mm



2


<i>≈</i>4 cm2


Hoạt động 2: <i>(25phút)</i>


<b> Thực hành tính toán thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ.</b>


*GV đa ra thông số của MBA cần thiết kế:


VÝ dơ1: <i>H·y tÝnh to¸n thiết kế MBA có các thông số sau:</i>
<i> - Điện áp sơ cấp 220V-50Hz.</i>


<i> - Điện áp thứ cÊp 40V.</i>
<i> - C«ng suÊt 50VA</i>


* HS tù tÝnh to¸n thiÕt kÕ trong giê häc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

VÝ dơ2: <i>H·y tÝnh to¸n thiÕt kế MBA có các thông số sau:</i>
<i> - Điện áp sơ cấp 220V.</i>


<i> - Điện áp thứ cấp 12V.</i>
<i> - C«ng suÊt 70VA</i>
<i> - </i><i> = 0,7</i>


<b>4/Tỉng hỵp-Giao nhiƯm vơ cho HS. </b>


- GV gọi HS nêu lại từng bớc tính tốn và thiết kế MBA một pha cơng suất nhỏ.
- GV yêu cầu HS trình bày cách tính tốn thiết kế bằng ví dụ đã cho.



- Giao bµi tËp vỊ nhµ:


<i>HÃy tính toán thiết kế MBA có các thông sè sau:</i>
<i> - §iƯn ¸p s¬ cÊp 220V.</i>


<i> - Điện áp thứ cấp 24V.</i>
<i> - C«ng suÊt 60VA</i>
<i> - </i><i> = 0,8</i>


Bài10-

Vật liệu chế tạo máy biến áp



<b>a/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. kiến thức:</b>


-HS nm c một số vật liệu thông dụng để chế tạo máy biến áp.
- Công dụng và phạm vi sử dng cỏc loi vt liu ú.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


-Nhn bit đợc các vật liệu thông dụng để chế tạo MBA nh vật liệu để chế tạo lõi
thép,dây quấn ...


<b>3. Thỏi : </b>


- HS có ý thức tìm hiểu các vËt liƯu chÕ t¹o MBA trong thùc tÕ.


<b> B/ Chn bị bài giảng: </b>


- Nghiên cứu bài 10-SGK .



- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Chuẩn bị một số vật liệu:


+Vật liệu dùng làm mạch từ: Lá thép kỹ thuật ®iÖn.
+ VËt liÖu dùng làm dây quấn: Dây ê may.


+ Vật liệu cách điện: Nhựa,cao su...


<b>c/ Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1/ổn định lớp:</b>


<b> </b>KiĨm tra sÜ sè líp häc.


<b>2/KiĨm tra bµi cò:</b>


Câu hỏi: <i>Em hãy cho biết mạch từ của MBA đợc chế tạo nh thế nào?Tại sao ngời</i>
<i>ta lại chế tạo nh vậy?</i>


<b>3/Đặt vấn đề vào bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

MBA đợc chế tạo từ những loại vật liệu nào?Chúng ta hãy nghiờn cu trong bi hc
ny.


<b>4/Nội dung bài giảng</b>:


Hoạt động 1: <i>(12phút) </i><b>Tìm hiểu vật liệu dùng làm mạch từ của máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV đặt câu hỏi: Mạch từ của MBA cú


cu to nh th no?


*HS suy nghĩ và trả lời.


*GV giải thích về tỉ lệ silíc: Tỉ lệ silíc
càng nhiều thì càng dễ gãy,do đó khơng
thể tăng q mức.Để xác định một cách
t-ơng đối tỉ lệ silíc chỉ cần gấp lá thép
lại.Nếu lá thép bị gãy tức là tỉ lệ silíc trong
lá thép cao,còn loại thờng thì chỉ
cong,khơng gãy.


*GV giải thích cho HS hiểu về việc chế
tạo lõi thép MBA,cách sắp đặt các lá thép
sao cho hợp lý.


<b>I/ VËt liÖu dùng làm mạch từ:</b>


- Mch t ca MBA c ghộp từ những lá
thép KTĐ dày từ 0,18 0,5mm.Tính
chất lá thép KTĐ thay đổi theo tỉ lệ silíc.
(Loại tơn có tổn thất ít là loại có chứa
nhiều silíc: Tơn có 1% silíc tổn thất
3,6W/kg,tơn có 2,2% silíc tổn thất
2,4W/kg).


- Đẻ giảm tổn thất,các lá tôn dùng cho
MBA công nghiệp đợc cách điện với nhau
bằng lớp giấy rất mỏng dán trên mặt lá
tôn hoặc bằng một lớp sơn cách điện.


- Các lá tơn cần có bề dày nh nhau,lá tôn
càng mỏng,tổn thất công suất (W/kg)
càng nhỏ đi.


- Khi chế tạo lõi thép,có thể xếp xen kẽ
từng lá một,hoặc từng sấp hai hoặc bốn lá
thép.Tiết diện trụ của lõi thép có thể tăng
lên bằng cách xếp thêm lá thép,nhng
khơng đợc xếp q mức vì khi bề dày của
lõi thép gấp ba lần bề rộng của trụ thì việc
quấn dây sẽ gặp khó khăn.


- Để đơn giản cho việc chuẩn bị lõi
thép,có thể sử dụng bảng quy cách những
mạch từ dùng với những lá thép tiêu
chuẩn sau:(Bảng 10-1)


Dựa vào bảng này, ta chọn thép KTĐ đẻ
làm mạch từ theo thiết kế.


<b>B¶ng 10-1</b>. Quy cách những mạch từ dùng với lá thép KTĐ tiêu chuẩn


<b>Kích thớc lá</b>
<b>thép (mm)</b>


<b>Chiều cao</b>
<b>xếp chồng</b>


<b>(mm)</b>



<b>Tiết diện lõi</b>
<b>thép hữu ích</b>


<b>(cm2<sub>)</sub></b>


<b>Trọng lợng</b>
<b>lõi thép</b>


<b> (kg)</b>


<b>Kích thớc</b>
<b>cửa sổ </b>


<b>(mm)</b>


<b>Chiều dài</b>
<b>của vòng</b>
<b>thứ nhất</b>
<b>(mm)</b>


<b>Số vòng/vôn</b>
<b>với B=1,2T</b>


<b>f=50Hz</b>


<b>Trị số VA</b>
<b>gần đúng</b>
<b>lúc không</b>
<b>tải B=1,2T</b>



<b>f=50Hz</b>


75 x 75 20 3,6 0,560 17,5 x 55 92 10,6 17


- 30 5,4 0,840 - 112 7 26


- 40 7,2 1,120 - 132 5,25 34


- 50 9 1,400 - 152 4,2 43


90 x 90 25 5,6 1,020 20 x 65 112 6,8 38


- 35 7,8 1,430 - 132 4,85 53


- 45 10,1 1,840 - 152 3,75 69


- 55 12,3 2,250 - 172 3,1 84


Hoạt động 2: <i>(8phút) </i><b>Tìm hiểu vật liệu làm dây quấn máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV đặt câu hỏi:


+D©y quÊn MBA thờng làm bằng vật liệu
gì?Đặc tính ra sao?


<b>II/Dây quấn Máy biến áp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Tiết diện dây quấn MBA thờng là những


hình gì?


*GV lu ý với HS: Trứoc khi quấn MBA
cần dự trù số lợng và loại dây cho dây SC
và TC của MBA theo thiết kế.


-Dây quấn MBA có công suất lớn thờng có
tiết diƯn ch÷ nhËt hoặc hình vuông,còn
dây quấn MBA công suất nhỏ có tiết diện
hình tròn.


-Cỏc cun dõy cú thể đợc cuốn thành từng
bối hoặc thành lớp liên tục,vòng này sát
vòng kia.Cách quấn thành từng bối nhanh
hơn,đợc dùng với điện áp khơng cao.Cách
quấn thành từng lớp có cách điện sẽ đảm
bảo cho máy vận hành an toàn hơn và
cuộn dây sẽ chiếm chỗ ít hơn.


Hoạt động 3: <i>(20phút) </i><b>Tìm hiểu vật liệu cách điện của máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV thuyết trình: Tuổi thọ của MBA phụ
thuộc phần lớn vào chất cách điện.Nếu
cách điện khơng đầy đủ sẽ nguy hại,cịn
cách điện qua mức s lm tng kớch thc
v giỏ thnh.


Cách điện chính của MBA gồm:


- Cách điện giữa các vòng dây.
- Cách điện giữa các lớp dây.


- Cách điện giữa các dây quấn với nhau
và với vỏ.


<b>Bảng10-2</b>


Giấy lót cách điện giữa các lớp


<b>Đờng kính dây quấn</b>


<b>(mm)</b> <b>Giấy cách điện</b>


<0,3 Giấy tụ


0,3 0,6 GiÊy can


0,6 0,9 GiÊy c¸p


<b>III/VËt liệu cách điện của máy biến áp:</b>


<i><b>1. Cách điện giữa các vòng dây.</b></i>


Dây quấn của MBA gồm 2loại:


- Loại dây bọc:Đợc cách điện bằng lớp tơ
tự nhiên hay nhân tạo hoặc bằng vải
sợi.Loại dây bọc này dùng cxho các cuộn
dây đwocj ngâm tẩm.



- Loại dây tráng men: Đợc tráng lớp sơn
êmay bên ngoài.Loại dây êmay này đợc
dùng rất nhiều để quấn MBA nhỏ.Nó có u
điểm là ít hút ẩm và với độ cách điện nh
nhau thì kích thớc nhỏ hơn loại dây bọc và
có thể chịu đợc nhiệt độ cao.


Tuy nhiên cần chọn loại dây êmay có lớp
êmay đợc tráng đều và bám chắc vào dây,
không chóc ra khi dùng móng tay
cạo.Ngồi ra dây êmay cịn phải dễ uốn và
có độ đàn hồi để khi quấn khụng b góy.


<i><b>2. Cách điện giữa các lớp dây.</b></i>


-Cách điện giữa các lớp dây bằng một hoặc
nhiều lớp giÊy paraphin hc tẩm nhựa
cách điện.


-Giy cỏch in gia cỏc lớp cần phải thừa
ra ở hai đầu các cuộn dây.Với điện áp từ
100 200V,lõi cuộn dây khơng có má thì
độ thừa là 5mm.Để tránh bị tuột ra,cần
thêm 2mm lớn hơn thân của cuộn dây đẻ
sau đó gấp mép lại.


B¶ng 10-2 cho ta sè liƯu giÊy lót cách điện
giữa các lớp.



<i><b>3.Cách điện giữa các dây quấn với nhau</b></i>
<i><b>và với vỏ.</b></i>


Điện áp thí nghiệm giữa các dây quấn và
giữa dây quấn với vỏ máy biến áp bằng:


2Uđm +1000V


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

*GV giải thích :Hệ số an toàn là tỉ số
giữa điện áp chọc thủng và điện áp định
m ức.


*GV lu ý với HS rằng:Cách tẩm nhúng
cuộn dây vào trong nhựa cách điện
không đảm bảo nếu dây quấn có nhiều
lớp.Cách tẩm này có khi cịn có hại đối
với dây êmay,vì có những chất tẩm và
nhựa nóng sẽ làm hỏng lớp êmay.


<b>Bảng 10-3. </b>Điện áp đánh thủng
của một số vật liệu cách điện


<b>Vật liệu cách điện</b> <b>Điện áp đánh thủng(V)</b>


GiÊy bãng


(15/1000,lo¹i dïng


cho tơ). 500



GiÊy bãng 3/100 500


GiÊy bãng 4/100 600


Giấy dầu 5/100 1000


Vải dầu 5/100 3000


Bìa 1/10 800


Bìa 5/10 4000


Bìa 1mm 8000


Điện áp thí nghiệm này không nhá h¬n
2000V.


-Cách điện của các dây quấn cần chịu đựng
đợc điện áp thí nghiệm đó trong 5 phút mà
khơng xảy ra phóng điện.


-Nếu dùng giấy tẩm dầu dày 0,06mm chịu
đợc điện áp đánh thủng 1000V,để cách
điện 2000V thì số giấy sẽ là (lấy hệ số an
tồn l 5):


2000


1000 .5 = 10lớp



-Để cách điện giữa dây quấn và lõi
thép,ng-ời ta dùng giấy bìa làm khuôn cho các dây
quấn.


- hon chnh v tng mc cỏch in,cỏc
MBA đợc tẩm sơn cách điện.Nhng muốn
cho việc tẩm đạt hiệu quả cao,cần phải sấy
trong chân không rồi tẩm dới áp lực để chất
tẩm thấm sâu vào các khe hở của cuộn dây.
Bảng 10-3 cho điện áp đánh thủng của một
số giấy và vải cách điện dùng cho MBA(trị
số trung bình để tham khảo,có thể thay đổi
theo nhà chế tạo).


<b>5/Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ:</b>


- GV tổng hợp bài theo mc.


- Yêu cầu HS tìm hiểu tên gọi và công dụng của một số vật liệu cách điện của máy
biến áp trong thực tế.


Bài11- Thực hành



<b> (Bài gồm 3 tiết: Từ tiết 24 đến tit 26)</b>
<b> Ngy son: 31/10/2008</b>


<b>a/ Mục tiêu bài häc</b>:


<b>1. kiÕn thøc:</b>



-Chuẩn bị dụng cụ cần thiết cho quấn máy biến áp theo thiết kề
-Làm đợc khung quấn dây theo thiết kế


<b>2. Kĩ năng</b>:


Lm c thnh tho các công việc chuẩn bị vật liệu và làm khuôn qun MBA.


<b>3. Thỏi </b>:


Yêu thích công việc,luôn tìm hiểu và vận dụng vào bài thực hành.


<b>B/ Chuẩn bị bài dạy: </b>
<b>1/chuẩn bị nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nghiên cứu bài 11-SGK .


- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.


<b>2/Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>


- Phích cắm điện, công tắc.


- Bn qun dây, panh,đồng hồ đo điện,khoan,mỏ hàn,kìm các loại,bút thử điện,tua
vít,dao,kéo...


- Lâi thép,dây quấn cuộn sơ cấp,thứ cấp,dây điện.


-Vật liệu cách điện:Giấy cách điện,bìa cách điện,,băng dính,băng vải,ống ghen.
-Vật liệu khác: Sơn cách điện,nhựa thông,thiếc hàn,ốc,vít,thanh kẹp...



<b>c/ Tiến trình bài thực hành</b>:


<b>1/n nh lp:</b>


<b> </b>KiĨm tra sÜ sè líp häc


<b>2/ KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> Câu hỏi:</b> <i>Trình bày vật liệu chế tạo dây quấn máy biến áp?Dây quấn MBA cần </i>
<i>đảm bảo những yếu tố gì?</i>


<b>3/Néi dung bµi thùc hµnh</b>:


<b> Hoạt động 1: </b><i><b>(10phút) </b></i><b> </b>


Hoạt động của GV v HS Ni dung


*GV t cõu hi:


<i>-Mạch từ phải chuẩn bị nh thế nào? cần</i>
<i>chú ý những kích thớc gì?</i>


<i>-Dây quấn máy biến áp chuẩn bị nh thế</i>
<i>nào?</i>


<i>-Vật liệu cách điện cần chuẩn bị những</i>
<i>dụng cụ gì?</i>


<b>I/Chuẩn bị vật liệu chế tạo máy biến áp</b>



- Mạch từ.


- Dây quấn máy biến áp.


- Vật liệu cách ®iƯn cđa m¸y biÕn ¸p.


<i> </i>Hoạt động 2: <i>(60phút) </i>


<i> </i><b>Tìm hiểu cách làm phần thân khuôn và thực hành đo và cắt thân khuôn.</b>


Hot ng ca GV v HS Ni dung


*GV giải thích: Khn bìa làm khn
quấn dây,cách điện dây quấn với lõi thép
đồng thời làm giá đỡ dây quấn.


*GV vẽ sơ đồ khai triển lên bảng và giải
thớch cho HS hiu.


*GV phân thành các nhóm và yêu cầu
các nhóm thực hành đo và cắt thân


<b>II/Làm khuôn bìa(cốt cách điện hay lõi</b>
<b>quấn dây).</b>


<i><b>1.Làm phần thân khuôn.</b></i>


Phần thân khuôn phải phù hợp với lõi
thép máy biến áp, có kích thớc lớn hơn
mỗi cạnh cña lâi thÐp tõ 0,5 1mm.


Chiều dày bìa khoảng 1mm.


Ví dụ:


Trụ giữa có kích thớc:41x68x146mm.
Ta cắt bìa theo hình khai triển,sau đó
ghép lại thnh khuụn qun dõy.


<b>Hình 11-1a. Cách đo và cắt thân khuôn</b>


<i><b>*Thực hành đo và cắt thân khuôn.</b></i>


(Các nhóm HS thực hành làm theo yêu
cầu của GV).


Phn dỏn


14


6


41


68


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

khuôn trên bìa theo kích thíc trªn.




Hoạt động 3: <i>(50phút)</i>



<b> Tìm hiểu cách làm má khuôn bìa và thực hành làm má khuôn bìa.</b>


Hot ng ca GV v HS Ni dung


*GV giải thích:


Nếu máy biến áp nhỏ phải có thêm hai
mặt bên gọi là má.


*GV vố sơ đồ mà khuôn lên bảng và
h-ớng dẫn HS cách đo và làm má khn.


*GV phân thành các nhóm và yêu cầu
các nhóm thực hành đo và cắt má khuụn
trờn bỡa theo s trờn.


<i><b>2.Làm má khuôn bìa.</b></i>


-Cắt bìa nh hình vẽ,giữa khoét lỗ,gắn
chặt vào trong thân để tạo thành má
khuôn.


-Chiều rộng của má khuôn phải nhỏ hơn
cửa sổ lõi thép


<b>Hình 11-1b. Làm má khuôn</b>


<i><b>*Thực hành làm má khuôn</b></i>



(Các nhóm HS thực hành làm theo yêu
cầu của GV).


<i>Chú ý:</i>


<i>-Lp mỏ khn nếu khơng đủ độ cứng có</i>
<i>thể bồi 2 lớpgiấy bìa.</i>


<i>-Dùng loại cồn dán có độ cách điện tốt</i>
<i>và chịu đợc nhiệt độ cao.</i>


<b> Hoạt động 4: </b><i><b>(5phút)</b></i><b> Tìm hiểu cách làm cốt gỗ.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV hớng dẫn HS cách làm cốt gỗ. <b>3.Làm cốt gỗ.</b>


Làm lõi gỗ có kích thớc bằng trụ giữa lõi
thép (mỗi chiều cộng thêm 1mm) lồng
khuôn quấn dây vào lõi gỗ này và chèn
chặt để khi quấn dõy khuụn khụng b bp.


<b>4/Tổng hợp-Đánh giá kết quả thực hµnh. </b>


- GV gọi HS trình bày lại cách làm khn bìa( thân khuôn và má khuôn).
- GV thu sản phẩm HS đã làm trong giờ thực hành để chấm điểm thực hành.


1
2
3


4
5


80
110
160
220
250


70


6
7
8
9
10


11


12


6


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài12-

Quấn máy biến áp một pha


<b>a/ Mục tiêu bài học</b>:


<b>1. kiÕn thøc:</b>



- Hiểu đợc quy trình quấn máy biến áp một pha.


- Hiểu đợc u cầu, cách tính tốn của từng bớc khi thiết k mỏy bin ỏp mt pha.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết quấn máy biến áp một pha công suất nhỏ.


- Hiểu rõ yêu cầu kỹ thuật các bớc của quy trình quấn máy biến áp mét pha.


<b>3.Thái độ:</b>


- Có thái độ nghiêm tỳc trong hc tp .


<b>B/ Chuẩn bị bài dạy: </b>
<b>1/chuẩn bị nội dung:</b>


- Nghiên cứu bài 12-SGK .


- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.


<b>2/Chn bÞ dơng cơ:</b>


- VËt mÉu: Lâi thÐp,d©y quÊn.


- Dụng cụ: Vạn năng kế để kim tra,kỡm,tuavớt,bỳt th in...


<b>c/ Tiến trình dạy học</b>:


Tiết28




qun dõy mỏy biến áp - lồng lõi thép vào cuộn dây
<b>1/ổn định lớp:</b>


<b> </b>KiÓm tra sÜ sè líp häc


<b>2/ KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> Câu hỏi:</b> <i>HÃy trình bày cách tính số vòng dây sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp?</i>
<b>3/Nội dung bµi häc</b>:


<b> Hoạt động 1: </b><i><b>(20phút) </b></i><b> Tìm hiểu về quấn dây máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Ni dung


*GV diễn gải: Để quấn dây MBA,ta phải
tính số vòng dây của một lớp và số lớp
dây quấn.


*GV cần lu ý với HS rằng:Nếu số lớp
dây quấn là số thập phân thì nên làm
trịn.Sau đó tính lại số vịng dây của mỗi
lớp dây quấn.


*GV giải thích cỏch lm tng bc HS
d hiu.


<b>I/Quấn dây máy biến áp</b>


<i><b>1.Tính số vòng dây của 1 lớp và số lớp </b></i>


<i><b>d©y qn. </b></i>


- Số vịng dây một lớp đợc tính nh sau:


<b>Sè vßng 1líp =</b>


- Số lớp dây quấn đợc tính nh sau:


<b>Sè líp d©y qn</b> =


<i><b>2.Qn d©y.</b></i>


- Khi quấn vịng dây đầu tiên phải dùng
băng vải,vị trí đầu dây không nằm trong
vùng cửa sổ.Quấn dây theo từng lớp.Sau
khi xong một lớp phải lót giấy cách điện
giữa hai lớp rồi tiếp tục quấn các lớp sau.
- Sau khi quấn xong cuộn dây sơ cấp thì
lót giấy cách điện sau đó tiếp tục quấn
cuộn thứ cấp trong quá trình quấn cần
theo dõi số vòng dây trên đồng hồ.


<b>(Bài gồm 3 tiết: Từ tiết 28 đến tiết 30)</b>
<b> Ngày son: 10/11/2008</b>


<b>Chiều cao cửa sổ Chiều dày bìa</b>
- 1
<b>ĐK dây(kể cả cách điện)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>(Lu ý: lấy các đầu dây ra ngồi,chập</i>


<i>đơi dây đang quấn,bọc cách điện,đánh</i>
<i>dấu rồi tiếp tục quấn.Các đầu dây phải </i>
<i>đ-ợc đa ra cùng một phía). </i>


- Khi quấn xong đủ vịng lấy giấy cách
điện lót 2-3 lớp,tháo cuộn dây ra khỏi
khuôn gỗ.


<i> </i>


<i> </i>Hoạt động 2: <i>(15phút) </i><b>Tìm hiểu cách lồng lõi thép vào cuộn dây.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV giải thích cách lång lâi thÐp vµo


cuộn dây. <b>II/Lồng lõi thép vào cuộn dây </b>- Đặt ngang cuộn dây lần lợt lồng các lá
thép chữ E và chữ I hoặc lá thép chữ U và
chữ T.Cứ 2,3 lá lại đảo đầu,nh vậy sẽ
giảm đợc khe hở khơng khí.


- Vấn đề quan trọng là cố gắng lồng hết
số lá thép đã tính.Nếu khơng đủ,khi làm
việc MBA sẽ nóng q mức cho phép và
mau hỏng.


- Khi ghép,dùng búa gỗ để vỗ các lá thép
cho thật phẳng.






<b>4/Cđng cè bµi häc:</b>


- GV gọi HS trình bày lại cách tính số vịng dây của một lớp và số lớp dây quấn.
- GV yêu cầu học sinh xem kỹ lại bài học để bài sau sẽ thực hành quấn dây MBA.


TiÕt29 -

đo và kiểm tra khi cha nối nguån


sÊy,tÈm chÊt cách điện


<b>1/n nh lp:</b>


<b> </b>Kiểm tra sÜ sè líp häc


<b>2/ KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> Câu hỏi:</b> <i>Trình bày cách lồng lõi thép vào cuộn dây?</i>
<b>3/Nội dung bài häc</b>:


Hoạt động 1: <i>(12phút) </i><b> Tìm hiểu về cách đo và kiểm tra khi cha nối nguồn.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV diễn giải: Khi quấn xong MBA,ta
cần kiểm tra thông mạch,kiểm tra chạm
lõi, kiểm tra cách điện.


*GV vẽ sơ đồ kiểm tra chạm lõi lờn
bng.



<b>III/ Đo và kiểm tra khi cha nối nguồn.</b>


<i><b>1.Kiểm tra thông mạch </b></i>


Dựng ng h vn năng hoặc đèn kiểm
tra để kiểm tra thơng mạch.


<i><b>2.KiĨm tra ch¹m lâi </b></i>


Dùng đèn kiểm tra ngắn mạch,một đầu
dây chạm voà lõi thép,đầu kia chạm vào
đầu dây quấn.Nếu đèn sáng là cuộn dây
bị ngắn mạch với lõi thộp.


<i><b>3.Kiểm tra cách điện</b></i>


S


ơ


đ




k


iể


m



tr


a


ch


ạm




i


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đo điện trở cách điện giữa dây quấn và
lõi thép đạt giá trị 1M <i>Ω</i> là đạt yêu cầu.


Hoạt động 2: <i>(25phút) </i><b> Tìm hiểu về sấy,tẩm chất cách điện cho máy biến áp.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV giới thiệu một số vật liệu tẩm để
học sinh nắm bắt đợc nh: Chất vecni
béo, chất nhựa cách điện, chất sơn tổng
hợp...


*GV giải thích trình tự tẩm,sấy để HS dễ
hiểu.Sau đó cần u cầu HS lu ý:


- Khi tẩm dây êmay phải chú ý để chất
hịa tan khơng làm hỏng êmay.Do đó cần


chọn vecni khô nhanh.


- Sau khi tẩm nên quét thêm một lớp
vecni bọc ngoài để chống m,hi axit.


<b>IV/Sấy,tẩm chất cách điện</b>


<i><b>1.Một số vật liệu tẩm</b></i>


<i>a)Cỏc cht vecni béo</i>: là những chất vecni
gốc dầu thảo mộc mau khơ(dầu gai) có
đặc tính trở lên cứng dới tác dụng của ôxi.


<i>Các loại vecni tự nhiên hoặc nhân tạo</i>:
pha trong một chất hòa tan thờng là tinh
dầu.Lợng chất hịa tan khơng q 60%
của hỗn hợp.Tỉ lệ này ch một chất vecni
đủ lỏng để có thể thấm sâu vào các cuộn
dây và khô nhanh.


<i>b)Các chất nhựa</i>: là những chất có thể
hóa lỏng ở nhiệt độ cao nh: nhựa đờng
hoặc nhựa hỗn hợp,khi nguội trở lên
cứng.


<i>c)Các chất sơn tổng hợp:</i> ít đợc dùng
trong các máy biến áp nhỏ vì nó làm hỏng
chất êmay.


<i><b>2.Tr×nh tù tÈm,sÊy.</b></i>



Cơng việc tẩm sấy đợc theo một trình tự:
-Sấy khô cuộn dây ở nhiệt độ cao 600<sub>C</sub>


trong kho¶ng 3h.


- Ngâm vào chất cách điện (vecni)cho đến
khi khơng cịn bọt nổi lên là đợc.


- Nhấc khối máytẩm ra khỏi chất cách
điện để lên giá cho chảy hết chất vécni
thừa.


- Sấy khô ở nhiệt độ 70->750<sub>C.</sub>


Cả chu kỳ tẩm chiếm thời gian từ 40 đến
50 gi.


<b>4/Củng cố bài học:</b>


- GV gọi HS trình bày lại cách đo và kiểm tra MBA khi cha nối nguồn.
- GV yêu cầu học sinh xem kỹ lại bài học.


Tiết30 - lắp giáp máy biến áp vào vỏ - kiểm tra khi nối


Với nguồn điện và vận hµnh thư


<b>1/ổn định lớp:</b>


<b> </b>KiĨm tra sÜ sè líp häc



<b>2/ KiĨm tra bài cũ: </b>


<b> Câu hỏi:</b> <i>Trình bày cách đo và kiểm tra máy biến ¸p khi cha nèi nguån?</i>
<b>3/Néi dung bµi häc</b>:


Hoạt động 1: <i>(10phút)</i><b> Tìm hiểu về cách lắp giáp máy biến áp vào vỏ.</b>


k




m


tr


a


ch


¹m




i


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV giải thích cách lắp giáp MBA vo


vỏ.



<b>V/Lắp giáp máy biến áp vào vỏ </b>


- Ni các đầu dây vào chuyển mạch, đồng
hồ, aptômát, mạch bảo vệ.


-Chuyển mạch, đồng hồ,aptômát,...phải
đợc cố định trên vỏ máy ở vị trí thuận tiện
khi sử dụng và đẹp về hình thức.


- Kiểm tra các chỉ số của đồng hồ,
chuông báo.


Hoạt động 2: <i>(25 phút) </i><b>Kiểm tra khi nối với nguồn điện và vận hành thử.</b>


Hoạt động của GV và HS Ni dung


*GV giải thích cho HS hiểu thế nào là
chạy không tải.


(Cun s cp ni vi ngun,cun th cp
hở mạch).


*GV giải thích từng bớc để HS hiểu cách
kiểm tra có tải MBA.


<b>VI/KiĨm tra khi nèi ngn vµ vËn hành</b>
<b>thử.</b>


<i><b>1.Kiểm tra không tải của máy biến áp </b></i>



- Cho máy chạy thử không tải khoảng 30
phút.Nếu đạt những yêu cầu sau là máy
tốt:


+ Nhiệt độ của máy khụng quỏ 400<sub>C. </sub>


+ Máy vận hành êm không có tiếng kêu
rè phát ra từ lõi MBA.


+ Không có hiện tợng chập mạch ở hai
cuộn dây.


+ Điện áp ra phù hợp với điện áp thiết kế.


<i><b>2.Kiểm tra có tải máy biến áp </b></i>


Vn hnh mỏy biến áp với chế độ đầy đủ
(đúng với công suất thiết kế và dòng điện
định mức) trong thời gian khoảng 30 đến
45 phút.nếu máy tốt sẽ đạt những yêu cầu
sau:


- Nhiệt độ của máy khơng vợt q 500<sub>C .</sub>


- M¸y chạy không rung, không có tiếng
kêu rè từ lõi thép MBA.


- Điện áp ra đúng trị số thiết kế.


<b>4/Cñng cè - Đánh giá.</b>



- GV tổng hợp theo bố cục của toàn bài 12.


- Dặn dò HS chuẩn bị tố kiến thøc cho bµi thùc hµnh 13.


Bµi13-

Thùc hµnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> (Bài gồm 9 tiết: Từ tiết 31 đến tiết 39)</b>
<b> Ngày soạn: 16/11/2008</b>


<b>a/ Mục tiêu bài học</b>:


<b>1.kiến thức</b>:


- Bit qun mỏy biến áp một pha đều và chặt tay.
- Lắp ráp đợc máy biến áp vào vỏ


- Kiểm tra và vận hành thử máy biến áp khi không có tải và khi có tải .


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lm c thnh thạo những công việc về máy biến áp


<b>3. Thái độ</b>:


<b> </b>-HS cã ý thøc nghiêm túc trong thực hành quấn MBA 1pha công suất nhỏ.


<b>B/ Chuẩn bị bài dạy thực hành: </b>


- Nghiên cứu bài 13-SGK .



- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
*Chuẩn bị dụng cụ thực hành:


- Công tắc,phích cắm điện.


- Bút thử điện, đồng hồ đo điện, khoan, mỏ hàn, kìm các loại, tua vít, các loại dao
kéo, bn qun dõy...


- Các loại vật liệu theo tính toán và thiết kế.


<b>c/ Tiến trình bài dạy thực hành</b>:


Tiết31,32,33 -

thực hành quấn dây vµ lång lâi


thÐp vµo cuén d©y



<b>1/ổn định lớp:</b>


<b> </b>Kiểm tra sĩ số lớp học


<b>2/Nêu mục tiêu bài thực hành</b>: GV yêu cầu HS


- Tính số vòng dây của một lớp và số lớp dây quấn của Máy biến áp.
- Thực hành quấn dây máy biến áp.


- Thực hành lồng lõi thép vào cuộn dây


<b>3/Nội dung bài thực hành</b>:


Hoạt động 1: <i>( 70 phút) </i> <b>Quấn dây máy biến áp .</b>



Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV yêu cầu HS nhắc lại những cơng thức
tính tốn về máy biến ỏp ó hc gi trc.


<b>I/ Quấn dây máy biến áp .</b>


- Tính số vòng dây của 1 lớp
- Tính số lớp dây quấn
- Quấn dây


*Tính số vòng dây các cuộn dây:
+ Số vòng cuộn dây sơ cấp
N1 = U1 .n


+ Số vòng dây cuộn thứ cấp
N2= (U2+10%U2)n


*TÝnh tiÕt diÖn d©y quÊn:
+ TÝnh tiÕt diƯn d©y qn


Tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp tỉ lệ
với dòng điện trong dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với mật độ dòng điện cho phép
Sdq= <i>I</i>


<i>J</i> mm2


I: là cờng độ dòng điện A



J: là mật độ dòng điện cho phép (A/mm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

*GV hớng dẫn HS cách sử dụng bàn quấn
dây và cách đếm số vòng dây khi quấn.
- Sau khi quấn xong cuộn dây sơ cấp thì
lót giấy cách điện sau đó tiếp tục quấn
cuộn thứ cấp trong quá trình quấn cần
theo dõi số vòng dây trên đồng hồ.


<i>(Lu ý: Để lấy các đầu dây ra ngồi,chập</i>
<i>đơi dây đang quấn,bọc cách điện,đánh</i>
<i>dấu rồi tiếp tục quấn.Các đầu dây phải </i>
<i>đ-ợc đa ra cùng một phía). </i>


- Khi quấn xong đủ vịng lấy giấy cách
điện lót 2-3 lớp,tháo cuộn dây ra khỏi
khuôn gỗ.


Scs = h.c
h = 3c


*Sắp xếp dây quấn trong cửa sổ:
-Tính số vòng dây mỗi lớp:


Số vòng dây mỗi lớp = - 1


-Tiếp đó ,tính số lớp dây quấn bằng cách
chia tổng số vòng cho số vòng của mỗi
lớp:



Sè líp d©y qn =


<b>*Sử dụng bàn quấn khi quấn dây :</b>


-ng h m số vòng quấn nằm ngang(ở
trên) quay đợc một vòng tức là đã quấn
đ-ợc 100vòng dây.


-Đồng hồ đếm vòng quấn đứng(ở dới)
quay đợc một vòng tức là đã quấn đợc
10.000vòng dây.


-Chỉnh kim đồng hồ về số 0 trớc khi quấn.
-Các đầu dây quấn vào trục bàn quấn.


<i><b> </b></i><b>Hoạt động 2 : </b><i><b>( 50 phút)</b></i><b> Lồng lõi thép vào cuộn dây</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* GV híng dÉn HS lång lõi thép vào
cuộn dây:


<i> Đặt ngang cuộn dây lần lợt đóng các </i>
<i>lá thép chữ E trớc sau đó đóng các lá </i>
<i>thép chữ I chú ý cứ 2 lá thép lại đảo đầu </i>
<i>một lần khi ghép dùng búa gỗ gõ nhẹ </i>
<i>làm cho lá thép thật phẳng.</i>


<b>II/ Lång lâi thÐp vµo cuộn dây</b>



(Các nhóm HS thực hiện các bớc của bài
thực hµnh).




<b>4/Cđng cè bµi thùc hành:</b>


- GV gọi HS trình bày lại cách tính số vòng dây của một lớp và số lớp dây quấn.
- GV yêu cầu HS trình bày cách quấn dây và lồng lõi thép vào cuộn dây.


- GV thu các sản phẩm thực hành để gi sau tip tc thc hnh.


Tiết34,35,36 -

Đo và kiểm tra khi cha nèi nguån


Tẩm và sấy chất cách điện



<b>1/</b><b>n nh lp</b>:


<b>2/Nêu mục tiêu bài thực hành;</b>


- HS biết cách ®o vµ kiĨm tra MBA khi cha nèi ngn.
- HS tẩm và sấy chất cách điện cho MBA.


<b>3/Néi dung bµi thùc hµnh</b>:


Hoạt động 1: <i>( 40 phút) </i><b>Đo và kiểm tra khi cha nối nguồn </b>


Hoạt động của GV và HS Ni dung


ĐK dây có cách điện



h


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

*GV yêu cầu HS trình bày cách kiểm tra
MBA khi cha nối nguồn:


<i><b>1.Kiểm tra thông mạch </b></i>


Dựng ng h vạn năng hoặc đèn kiểm
tra để kiểm tra thơng mạch.


<i><b>2.KiĨm tra ch¹m lâi </b></i>


Dùng đèn kiểm tra ngắn mạch,một đầu
dây chạm vaò lõi thép,đầu kia chạm vào
đầu dây quấn.Nếu đèn sáng là cuộn dây
bị ngắn mạch với lõi thép.


<i><b>3.Kiểm tra cách điện</b></i>


o in tr cỏch in gia dõy quấn và
lõi thép đạt giá trị 1M là đạt yờu cu.


III/<b>Đo và kiểm tra khi cha nối nguồn.</b>


<i><b>1.Kiểm tra thông mạch </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra chạm lõi </b></i>


<i><b>3.Kiểm tra cách điện</b></i>



Hoạt động 2: <i>( 80 phút)</i><b> Tẩm và sấy chất cách điện </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* *GV giải thích trình tự tẩm,sấy để HS
dễ hiểu.Sau đó cần u cầu HS lu ý:
- Khi tẩm dây êmay phải chú ý để chất
hịa tan khơng làm hỏng êmay.Do đó
cần chọn vecni khơ nhanh.


- Sau khi tẩm nên quét thêm một lớp
vecni bọc ngoi chng m,hi axit


<b>IV/Tẩm và sấy chất cách điện</b>


<i><b>*Trình tù tÈm,sÊy.</b></i>


- Sấy khô cuộn dây ở nhiệt độ cao 600<sub>C</sub>


trong kho¶ng 3h.


- Ngâm vào chất cách điện (vecni)cho
đến khi khơng cịn bọt nổi lên là đợc.
- Nhấc khối máytẩm ra khỏi chất cách
điện để lên giá cho chảy hết chất vécni
thừa.


- Sấy khô ở nhiệt độ 70->750<sub>C.</sub>


Cả chu kỳ tẩm chiếm thời gian từ 40 đến


50 giờ.


<b>4/Cđng cè bµi häc:</b>


- GV gọi HS trình bày lại cách đo và kiểm tra MBA khi cha nối nguồn.
- GV nhận xét về sản phẩm thực hành của HS và rút kinh nghiệm.
- Thu lại sản phẩm để tiết sau thực hành tiếp.


<b> </b>

TiÕt37,38,39



lắp giáp máy biến áp vào vỏ-kiểm tra


Khi nối với nguồn điện và vận hành thử


<b>1/</b>ổ<b>n định lớp</b>:


<b>2/Nªu mục tiêu bài thực hành</b>:
- HS biết lắp giáp MBA vào vỏ.


- HS biết cách kiểm tra MBA khi cha nối nguồn và vận hành thử.
- Hoàn chỉnh sản phẩm thực hµnh.


<b>3/Néi dung bµi thùc hµnh</b>:


Hoạt động 1: <i>( 70 phút)</i> <b>Lắp giáp máy biến áp vào vỏ.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


*GV híng dÉn HS cách lắp giáp MBA
vào vỏ:


- Nối các đầu dây vào chuyển mạch,



<b>V/Lắp giáp máy biến ¸p vµo vá </b>


(C¸c nhãm HS thùc hiƯn c¸c bíc của bài


S


ơ


đ




k


iể


m


tr


a


ch


ạm




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ng hồ, aptômát, mạch bảo vệ.



-Chuyển mạch, đồng hồ,aptômát,...phải
đợc cố định trên vỏ máy ở vị trí thuận
tiện khi sử dụng và đẹp về hình thức.
-Kiểm tra các chỉ số của đồng hồ,
chng báo.


thùc hµnh).


<b> </b>Hoạt động 2: <i>( 50 phút)</i><b> Kiểm tra khi nối với nguồn điện và vận hành thử.</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


* GV híng dÉn HS kiĨm tra MBA khi
nèi ngn vµ vËn hµnh thư nh sau:


<i><b>1.KiĨm tra không tải của máy biến áp </b></i>


- Cho mỏy chy thử không tải khoảng
30 phút.Nếu đạt những yêu cầu sau là
máy tốt:


+ Nhiệt độ của máy khơng q 400<sub>C. </sub>


+ M¸y vËn hành êm không có tiếng kêu
rè phát ra từ lõi MBA.


+ Không có hiện tợng chập mạch ở hai
cuộn dây.



+ Điện áp ra phù hợp với điện áp thiết
kế.


<i><b>2.Kiểm tra có tải máy biến áp </b></i>


Vận hành máy biến áp với chế độ đầy đủ
(đúng với công suất thiết kế và dòng
điện định mức) trong thời gian khoảng
30 đến 45 phút.nếu máy tốt sẽ đạt những
yêu cầu sau:


- Nhiệt độ của mỏy khụng vt quỏ 500<sub>C .</sub>


- Máy chạy không rung, không có tiếng
kêu rè từ lõi thép MBA.


- in ỏp ra đúng trị số thiết kế.


<b>VI/KiÓm tra khi nèi nguån và vận</b>
<b>hành thử.</b>


(Các nhóm HS thực hiện các bớc của bài
thực hành).


<b>4/Tổng hợp-Giao nhiệm vụ cho HS. </b>


*GV tổng hợp lại toàn bộ trình tự công việc của bài thực hành 13.
* GV thu sản phẩm chấm điểm thùc hµnh.


</div>


<!--links-->

×