Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chuyen de LUYEN TU VA CAU lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.89 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* GIỚI THIỆU VỀ MƠN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2:
<i><b>A. MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b></i>


<b>1, Mở rộng vốn từ và cung cấp cho HS một số hiểu biết </b>
<b>sơ giản về từ loại (từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối; </b>
từ chỉ hoạt động, trạng thái; từ chỉ đặc điểm, tính chất).
<b>2, Rèn luyện cho HS các kĩ năng dùng từ đặt câu và sử </b>


<b>dụng các dấu câu. Cụ thể:</b>
Đặt câu:


Các kiểu câu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? Và
những bộ phận chính của các kiểu câu ấy.


Những bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Khi nào?,
Ở đâu?, Như thế nào?, Vì sao?, Để làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3, Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và </b>
<b>viết thành câu và thích học tiếng Việt</b>


<i><b>B. NỘI DUNG DẠY HỌC</b></i>
<b>1, Số bài, thời lượng học</b>


Trong cả năm học, HS được học 31 tiết Luyện từ và câu
<b>2, Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Về từ loại, theo Chương trình Tiểu học mới, HS bước đầu rèn
luyện cách dùng các từ chỉ sự vật (danh tư), hoạt động, trạng
thái (động tư) và đặc điểm, tính chất (tính tư).


Về câu, HS lần lượt làm quen với các kiểu câu trần thuật đơn


cơ bản Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?, các bộ phận của câu
(trả lời các câu hỏi Ai?, Là gì?, Làm gì?, Khi nào?, Ở đâu?,
Như thế nào?, Vì sao?, Để làm gì?) và các dấu câu (chấm,
chấm hỏi, chấm than, phẩy).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3, Hình thức rèn luyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>C, BIỆN PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<b>1, Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập (bằng
câu hỏi, bằng lời giải thích).


GV giúp HS chữa một phần của bài tập làm mẫu
(một HS chữa mẫu trên bảng lớp hoặc cả lớp làm
bài vào vở hay bảng con).


HS làm bài vào bảng con hoặc vào vở. GV uốn nắn.
GV tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét về kết quả, rút


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2, Cung cấp cho HS một số tri thức sơ giản về từ, câu và </b>
<b>dấu câu</b>


Mức độ tri thức cung cấp cho HS lớp 2:


Về vốn từ: Ngoài những từ được dạy qua các bài tập
đọc, những thành ngữ được cung cấp qua các bài tập
viết, HS được học một cách tương đối có hệ thống
các từ ngữ theo chủ điểm, ví dụ:



Đơn vị thời gian (ngày, tháng, năm, năm học …);
Đơn vị hành chính (xã, (phường), huyện (quận));
Đồ dùng học tập;


Đồ dùng trong nhà;


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Cách cung cấp tri thức:</b>


Về từ loại: nhận ra và biết dùng các từ chỉ người, con
vật, dồ vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm để đặt
câu; bước đầu có ý niệm và biết viết hoa tên riêng.
Về kiểu câu: nhận ra và biết đặt các kiểu câu đơn Ai là


gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?


Về dấu câu: có ý thức và bước đầu biết đặt câu dấu
chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy vào đúng chỗ.
Các tri thức nói trên được cung cấp qua các bài tập. GV chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>D, QUY TRÌNH GIẢNG DẠY</b></i>


<b>1, Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS giải các bài tập ở nhà </b>
hoặc nêu ngắn gọn những điều đã học ở tiết trước,
cho ví dụ minh họa.


<b>2, Dạy bài mới:</b>


a, Giới thiệu bài: Dựa theo gợi ý trong SGK.
b, Hướng dẫn làm bài tập.



GV tổ chức cho HS thực hiện từng bài tập trong SGK theo
trình tự chung:


Đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
HS giải một phần bài tập làm mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c, Tổ chức trao đổi, nhận xét về kết quả. Rút ra những
điểm ghi nhớ về kiến thức


d, Củng cố, dặn dò: Chốt lại những kiến thức và kĩ năng
cần năm vững ở bài luyện tập; nêu yêu cầu thực hành
luyện tập ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×