<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Phần V: Di truyền học</b>
<b>Chơng I: Cơ chế di truyền và biến dị</b>
<i>Tiết: 01</i>
<b>BI 1: GEN, M DI TRUYỀN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI AND</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc
- Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hố thơng tin
di truyền trong a xit nucleic, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba
- Trình bày được thời điểm, diễn biết, kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN
<i><b>2. KÜ năng</b></i>
- Rốn luyn v phỏt trin t duy phõn tớch, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Bảo vệ mơi trờng, bảo vệ động- thực vật quý hiếm.
<b>II.Thiết bị dạy học</b>
- Hình 1.1, bảng 1 mã di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhân đơi của ADN
- Mơ hình cấu trúc không gian của ADN
- Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pơlinuclêotit
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<i><b>1. </b><b>n nh t chc lp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (không kiĨm tra)</b></i>
<i><b>3. Bµi míi</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Tìm hiểu về gen</b>
Gen là gì ? cho ví dụ ?
Gv giới thiệu cho hs cấu trúc khơng gian và
cấu trúc hố học của ADN
Gv cho hs quan sát hình 1.1
Hãy mơ tả cấu trúc chung của 1 gen
cấu trúc?
Chức năng chủa mỗi vùng ?
Gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại
như gen cấu trúc , gen điều hoà,,…
<b>Hoạt đơng 2 : Tìm hiểu về mã di truyền</b>
GV cho hs nghiên cứu mục II
Mã di truyền là gì?
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
- HS nêu được : Trong ADN chỉ có 4
loại nu nhưng trong pr lại có khoảng 20
loại a.a
* Nếu 1 nu mã hố 1 a.a thì có 41<sub> = 4 tổ </sub>
hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a
* Nếu 2 nu mã hố 1 a.a thì có 42 <sub>= 16 tổ </sub>
hợp
* Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43 <sub>= 64 tổ </sub>
hợp, đủ để mã hố cho 20 a.a
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?
<b>I.Gen</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang
thơng tin mã hố 1 chuỗi pôlipeptit hay 1
phân tử A RN
<i><b>2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc</b></i>
* Gen cấu trúc có 3 vùng :
- Vùng điều hồ đầu gen : mang tín hiệu khởi
động
- Vùng mã hố : mang thơng tin mã hoá a.a
- Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín
hiệu kết thúc phiên mã
<b>II. Mã di truyền</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
* Mã di truyền là trình tự các nuclêơtit trong
gen quy định trình tự các a.a trong phân tử
prơtêin
<i><b>2. Đặc điểm :</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Hoạt động 3 :Tìm hiểu về q trình </b>
<b>nhân đơi của ADN</b>
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua
sát hình 1.2
Qúa trình nhân đơi ADN xảy ra chủ
yếu ở những thành phần nào trong tế
bào ?
ADN được nhân đơi theo ngun tắc
nào ? giải thích?
Có những thành phần nào tham gia
vào quá trình tổng hợp ADN ?
Các giai đoạn chính tự sao ADN là
gì ?
Các nu tự do môi trường liên kết với
các mạch gốc phải theo nguyên tắc
nào ?
Mạch nào được tổng hợp liên tục?
mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì
sao ?
Kết quả tự nhân đơi của ADN như
thế nào
nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng
cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên nhau
-Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào
mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau
- Mã di truyền có tính thối hố : mỗi a.a
được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau
- Mã di truyền có tính phổ biến : các lồi sinh
vật đều được mã hố theo 1 nguyên tắc
chung ( từ các mã giống nhau )
<b>III. Qúa trình nhân đơi của ADN</b>
<b>* Thời điểm</b> : trong nhân tế bào , tại các
NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào
<b>*Nguyên tắc</b>: nhân đơi theo ngun tắc bổ
sung và bán bảo tồn
<b>* Diễn biến</b> :
+ Dưới tác đông của E ADN-polimeraza và 1
số E khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách
từ đầu đến cuối
+ Cả 2 mạch đều làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự
do theo nguyên tắc bổ sung :
<b>A gốc = T môi trường</b>
<b> T gốc = A môi trường</b>
<b> G gốc = X môi trường</b>
<b> X gơc = G mơi trưịng</b>
<b>* Kết quả</b> : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao<sub> → 2 ADN </sub>
con
<b>*Ý nghĩa</b> : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi ,
giúp bộ NST của lồi giữ tính đặc trưng và ổn
định
<b>IV. Củng cè</b>:
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật
nhân sơ và sinh vt nhõn thc
- Một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Công thức.
<b>V. Dặn dò</b> :
- Chun b cõu hi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2.
- Tìm hiểu cấu trúc khơng gian và cấu trúc hoá học, chức năng của ARN.
<i>TiÕt: 02</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã
- Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prơtein, trình tự diễn
biến của q trình sinh tổng hp pr
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Rốn luyn k nng so sỏnh ,khái qt hố, tư duy hố học thơng qua thành lập các
công thức chung
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số
a.a trong pt prơtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch
mã
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và
thống nhất, bố mẹ truyền cho con khơng phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ
sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện t ợng di
truyền.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
- Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
- Sơ đồ cơ chế dịch mã
- Sơ đồ hoạt động của pơliribơxơm trong q trình dịch mã
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<i><b>1. ổ</b><b>n định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của
ADN?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nôi dung</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: <b>Tìm hiểu về phiên mã</b>
- Gv đặt vấn đề: ARN có những loại nào ?
chức năng của nó?. u cầu học sinh đọc
SGK và hồn thành phiếu học tập sau:
mARN tARN rARN
Cấu trúc
Chức
năng
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục
I.2
? Hãy cho biết có những thành phần nào
tham gia vào quá trình phiên mã
? ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên
mã
? Chiều của mạch khn tổng hợp mARN ?
? Các ri Nu trong môi trường liên kết với
mạch gốc theo nguyên tắc nào
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình
phiên mã
<b>I. Phiên mã</b>
<i><b>1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN</b></i>
(Nội dung PHT)
<i><b>2. Cơ chế phiên mã</b></i>
* <b>Thời điểm</b>: xảy ra trước khi tế bào tổng hợp
prôtêin
* <b>Diễn biến</b>: dưới tác dụng của enzim
ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn
tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1
Ri nu tự do theo NTBS
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
HS nêu được:
* Đa số các ARN đều được tổng hợp trên
khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim
ARN- polime raza một đoạn của phân tử
ADN tương ứng với 1 hay 1 số gen được
tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và mỗi
nu trên mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu
của mt nội bào theo NTBS , khi E chuyển
tới ci gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng
phiên mã, pt m ARN dc giải phóng
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về dịnh mÃ</b>
- Gv nờu vn : pt prơtêin được hình
thành như thế nào ?
- yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II
*? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia
?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào
? a.a hoạt hố kết hợp với tARN nhằm mục
đích gì
? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ri
ở vị trí nào
? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí
đầu tiên của ri? vị trí kế tiếp là của t ARN
mang a.a thứ mấy ? liên kết nào dc hình
thành
? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả
cuả hoạt động đó
? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết
thúc
? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng
gì xảy ra ở chuỗi polipeptit
? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp
dc bao nhiêu pt prôtêin
* Sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri
Gv thông báo về trường hợp 1 pơlĩơm. Nêu
câu hỏi
?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN
thì có bao nhiêu pt prơtêin dc hình thành ?
chúng thuộc bao nhiêu loại?
→ chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1.
nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành
cấu trúc ko gian bậc cao hơn
+ sau khi hình thành ARN chuyển qua màng
nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ
<b>* Kết quả</b> : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN
<b>* Ý nghĩa</b> : hình thanh ARN trực tiếp tham
gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính
trạng
<b>II. Dịch mã</b>
<i><b>1. Hoạt hố a.a</b></i>
- Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do trong
mt nội bào dc hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất
ATP
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt
hoá liên kết với tARN tương ứng → phức hợp
a.a - tARN
<i><b>2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit</b></i>
- mARN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu
(AUG), tARN mang a.a mở đầu (Met) → Ri,
đối mã của nó khớp với mã của a.a mở
đầu/mARN theo NTBS
- a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của
nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS,
liên kết peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu
và a.a 1
- Ri dịch chuyển 1 bộ ba/ mARNlàmcho
tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri,
đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN
theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa
a.a1 và a.a2
- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc
với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng
rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit dc giải phóng
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu
tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu
trúc bậc cao hơn→ pt prơtêin hoàn chỉnh
*Lưu ý : mARN dc sử dụng để tổng hợp vài
chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, cịn
riboxơm đc sủ dụng nhiều lần.
<b>IV. Củng cố</b>
- Các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao, sao mã vµ giải mã.
- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp
thường xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ b m cho con gỏi.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Cụng thc:
<b>V. Dặn dò</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i>Tiết: 03</i>
<b>BI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. KiÕn thức</b></i>
Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Hiu dc thế nào là điều hoà hoạt động của gen
- hiểu dc khái niệm ơperon và trình bày dc cấu trúc của ơperon
- giải thích dc cơ chế điều hồ hot ng ca ụperon Lac
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Tăng cờng khả năng quan sát hình và diễn tả hiện tợng diễn ra trên phim, mô hình,
hình vẽ.
- Rốn luyn kh nng suy luận về sự tối u trong hoạt động của thế giới sinh vật.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- hình 3.1, 3.2a, 3.2b
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<i><b>1. ổ</b><b>n định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>
<b>* hoạt động 1:</b>
Gv đặt vấn đề : Điều hoà hoạt động của
gen chính là điều hồ lượng sản phẩm
của gen dc tạo ra.
? Điều hoà hoạt động của gen có ý
nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh
vật ?
? Điều hoà hoạt động của gen ở tế bào
nhân sơ khác tế bào nhân thực nh thế
nào?
<b>* hoạt động 2 : tìm hiểu điều hồ </b>
<b>hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ</b>
GV yêu cầu học sinh nghiên cứư mục
II.1 và quan sát hình 3.1
? ơperon là gì
? dựa vào hình 3.1 hãy mơ tả cấu trúc
của ôpe ron Lac
gv yêu cầu học sinh nghiên cứu mục
II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b
? quan sát hình 3.2a mơ tả hoạt động
của các gen trong ôpe ron lac khi môi
trường khơng có lactơzơ
? khi mơi trường khơng có chất cảm
<b>I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen</b>
- Điều hồ hoạt động của gen chính là điều hồ
lượng sản phẩm của gen dc tạo ra trong tế bào
nhằm đ¶m bảo cho hoạt động sống của tế bào phù
hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát
triển bình thường của cơ thể.
- ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động gen gen
chủ yếu đợc tiến hành ở cấp độ phiên mã.
- ở sinh vật nhân thực, sự điều hoà phức tạp hơn ở
nhiều cấp độ từ mức ADN (trớc phiên mã), đến
mức phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
<b>II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân</b>
<b>s¬</b>
<i><b>1. </b><b>m</b><b>ơ hình cấu trúc ope ron Lac</b></i>
- các gen có cấu trúc liên quan về chức năng
thường dc phân bố liền nhau thành từng cụm và
có chung 1 cơ chế điều hồ gọi chung la ơpe ron
- cấu trúc của 1 ôperon gồm :
+ Z,Y,A : các gen cấu trúc
+ O (operator) : vùng vận hành
+ P (prômoter) : vùng khởi động
+ R: gen điều hoà
<i><b>2. </b><b>s</b><b>ự điều hoà hoạt động của ơperon lac</b></i>
* khi mơi trường khơng có lactơzơ: gen điều hoµ
R tổng hợp prơtêin ức chế, prơtêin ức chế gắn
vào gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen
cấu trúc (các gen cấu trúc khơng biểu hiên)
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
ứng lactơzơ thì gen điều hoà (R) tác
đọng như thế nào để ức chế các gen cấu
trúc khơng phiên mã
? quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động
của các gen trong ôperon Lac khi mơi
trường có lactơzơ?
? tại sao khi mơi trường có chất cảm
ứng lactơzơ thì các gen cấu trúc hoạt
đông phiên mã?
hợp prôtêin ưc chế, lactôzơ như là chất cảm ứng
gắn vào và làm thay đổi cấu hình prơtêin ức chế,
prơtêin ức chế bị bất hoạt không găn dc vào gen
vận hành O nên gen được tự do vận hành hoạt
động của các gen cấu trúc A,B,C giúp chúng
phiên mã và dịch mã (biểu hiện).
<b>IV. Củng cố</b>
- giải thích cơ chế điều ho hot ng ca ụperon lac.
- Câu hỏi trắc nghiệm.
<b>V. Dặn dò</b>
- Về nhà trả lời câu hỏi trong SGK vào vở.
- Tìm hiểu trớc bài 4.
<i>Tiết: 04</i>
<b>BI 4 : ĐỘT BIẾN GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. KiÕn thøc</b></i>
Sau khi häc xong bài học sinh cần phải:
- hiểu c khỏi nim, nguyờn nhân, cơ chế phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột
biến, thể đột biến va phân biệt được các dạng đột biến gen
- phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động
- cơ chế biểu hiện của đột biến gen
- hậu quả của đột bin gen
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- rốn luyn k nng phõn tớch ,so sánh,khái qt hố thơng qua cơ chế biểu hiện đột
biến
- rÌn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng , tháy được hậu quả của đột biến đối
với con người và sinh vật
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Thấy đợc tính cấp thiết của việc bảo vệ mơi trờng, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử
dụng các tác nhân gây đột biến gen.
<b>II.Thiết bị dạy học</b>
- tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật
và con người.
- sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen
- hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
<b>III. Tiến trỡnh tổ chức dạy học</b>
<i><b>1. ổ</b><b>n định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- thế nào là điều hoà hoạt động của gen? giải thích cơ chế điều hồ hoạt động của
ôperon Lac.
<i><b> </b></i> <i><b>3. bài mới :</b></i>
<b>hoạt động của thầy và trị</b> <b>nội dung</b>
<b>* hoạt động 1</b>: t<b>ìm hiểu về đột biến gen</b>
Gv yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu những
dấu hiệu mô tả khái niệm đột biến gen
- Hs quan sát tranh ảnh và đưa ra nhận xét
<b>I. Đột biên gen</b>
<i><b>1. </b><b>k</b><b>hái niệm </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
? Đột biến gen xảy ra ë cấp độ pt có liên
quan đến sự thay đổi của yếu tố nào?→
khái niệm
*? đột biến gen có ln dc biểu hiện ra kiểu
hình
Gv lấy vd cho hs hiểu: người bị bạch tạng
do gen lặn (a) quy định
Aa, AA : bình thường
-aa : biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến
hoặc chỉ khi MT thuận lợi nó mới biểu
hiện: ruồi có gen kháng DDT chỉ trong MT
có DDT mới biểu hiện
? vậy thể đột biến là gì
<b>* hoạt động 2: tìm hiểu các dạng đột </b>
<b>biến gen</b>
Cho hs quan sát tranh về các dạng §B
gen : yêu c u hs ho n thanh PHT
ầ
à
dạng ĐB Khái niệm hậu quả
Thay thê 1
cặp nu
Thêm hoặc
mất 1 cặp nu
gv: Tại sao cùng la §B thay thế cặo nu mà
có trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc cđa
prơtêin, có trường hợp ko, yếu tố quyết
định là gì ?
yếu tố quyết định là bộ ba mã hố a.a có bị
thay đổi ko, sau đb bộ ba có quy định a.a
mới ko?
* nÕu bộ ba mở đầu (AUG) hoặc bộ ba kết
thúc (UGA) bị mất 1 cặp nu?
→ ko tổng hợp prôtêin hoặc kéo dài sự
tổng hợp.
<b>* hoạt động 3: tìm hiểu nguyªn nhân và </b>
<b>c ch phỏt sinh t bin gen</b>
? nguyờn nhân nào gây nên đơt biến gen
Hs trình bày dc các tác nhân gây đột biến
? vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác
nhân đột biến có trong MT?
(- hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt
la CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng
nhà kính
- màn chắn tia tử ngoại dị rỉ do khí thải
nhà máy, phân bón hố học, cháy rừng….
- khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn
tài nguyên thiên nhiên)
? cách hạn chế
(hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất
gây ô nhiễm MT, trồng nhiều cây xanh, xử
cặp nu
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi
hoặc trung tính
* t<b>hể đột biến</b>: là những cá thể mang đột
biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể
<b>2. các dạng đột biến gen ( chỉ đề cập đến </b>
<b>đột biến điểm)</b>
- thay thê một cp nu
- thờm hoc mt mt cp nu
<b>II. Nguyên nhân và c ch phỏt sinh t </b>
<b>bin gen</b>
<i><b>1. Nguyên nhân</b></i>
- tia tử ngoại
- tia phóng xạ
- chất hố học
- sốc nhiệt
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
lí chất thải nhà máy, khai thác tài nguyên
hợp lí )
*Gv cho hs đọc mục II.2agiải thích các
trạng thái tồn tại của bazơnitơ: dạng thường
và dạng hiếm
- hs quan sát hinh 4.1 SGK
? hình này thể hiện điều gì ? cơ chế của qt
đó
*gv: Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN
tái bản? yêu cầu hs điền tiếp vào phần
nhánh dịng kẻ cịn để trống trong hình, đó
là cặp nu nào?
- hs đọc muc II.2b nêu các nhân tố gây §B
và kiểu §B do chúng gây ra.
<b>* hoạt động 4: tìm hiểu về hậu quả </b>
<b>chung và ý nghĩa của đột biến gen</b>
Hs đọc mục III.1
? loại đột biến nào có ý nghĩa trong tiến
hóa
? đột biến gen có vai trị như thế nào
? tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên
liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn giống
trong khi đa số đb gen có hại, tần số đb gen
rất thấp
(do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so với
đb NST thì §B gen phổ biến hơn và ít ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức sống )
<i><b>2. Cơ chế phát sinh đột biến gen</b></i>
<i>a. sự kÕt cặp không đúng trong nhân đôi </i>
<i>ADN</i>
* Cơ chế : bazơ niơ thuộc dạng hiếm ,có
những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến
chúng kết cặp không đúng khi tái bản
<i>b. tác động của các nhân tố đột biến</i>
- tác nhân vật lí (tia tử ngoại)
- tác nhân hố học( 5BU): thay thế cặp A-T
bằng G-X
- Tác nhân sinh học (1 số virut): đột biến gen
<b>III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen</b>
<i><b>1. </b><b>h</b><b>ậu quả của đôt biến gen</b></i>
- Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN
biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về
1 hay 1 số tính trạng.
- Đa số có hại, giảm sức sốn, gen đột biến làm
rối loạn qt sinh tổng hợp prơtêin
- một số có lợi hoặc trung tính
<i><b>2. </b><b>v</b><b>ai trị và ý nghĩa của đột biến gen</b></i>
<i>a. Đối với tiến hoá</i>
- Làm xuất hiện alen mới
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn
giống.
<i>b. Đối với thực tiễn</i>
<b>IV. Củng cố </b>
- phân biệt đột biến và thể đột biến.
- Đột biến gen là gi? dc phát sinh như thế nào?
- mối quan hệ giữa ADN – ARN - Pr tính trạng, hậu quả của đọt biến gen.
<b>V. Bài tập về nhà</b>
- sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5
- Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa
*bổ sung: minh hoạ cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA -
m A RN -GXU –XUU –AAA –GXU-
a.a -ala –leu –lys
thay A=X
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
____________________________________
<b>BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
- mơ tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST
- nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi lồi
- trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được
các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả ,ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hố
- rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái qt thơng qua phân tích ngun nhân, ý nghĩa
của đột biến cấu trúc NST
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
1. bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật
2. sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
3. sơ đồ cấu trúc NST
4. Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<b>1. kiểm tra bài cũ</b>
- Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến
gen
<b> </b> <b>2. b i m i</b>
à
ớ
<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>
Gv thơng báo : ở sinh vật có nhân chính
thức,VCDT ở cấp độ tế bào là NST
<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái ,cấu </b>
<b>trúc NST</b>
? VCDT ở vi rut và sv nhân sơ là gì ?( ở
vr là ADN kép hoặc down hoặc ARN. Ở
sv nhân sở là ADN mạch kếp dạng vịng.
Gv thơng báo: chúng ta tìm hiểu về vcdt ở
sv nhân thực đó là NST
* HS đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật chất cấu
tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST
mỗi loài, trạng thái tồn tại của các NST
trong tế bào xôma
* gv yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ về
phân bào? Hình thái NST qua các kì phân
bào và đưa ra nhận xét
( yêu cầu nêu dc :hình dạng đặc trưng cho
từng lồi và nhin rõ nhất ở kì giữa của np)
bộ NST ở các lồi khác nhau có khác nhau
ko?
** quan sát hình 5.1 sgk hãy mơ tả cấu trúc
hiển vi của NST ??
? tâm động có chức năng gì
( gv bổ sung thêm kiến thức sgk)
*
h<b>oạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc siêu </b>
<b>hiển vi của NST </b>
- GV cho hs quan sát tranh hình 5.2 sgk
* hình vẽ thể hiện điều gi?( mức độ xoắn)
Gv đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn
I<b>. Nhiễm sắc thể</b>
<b>1. hình thái và cấu trúc hiển vi của NST</b>
<b>2. Cấu trúc siêu hiển vi</b>
Thành phần : ADN và prôtêin hi ston
* các mức cấu trúc:
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
bội chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng
ADN khổng lồ này có thể xếp gọn trong
nhân
Hs:ADN được xếp vào 23 NST và được gói
gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau
làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn lần
? NST được cấu tạo từ những thành phần
nào?
?trật tự sắp xếp của pt ADN và các khối
cầu prôtêin
? cấu tạo của 1 nuclêoxôm
? chuỗi poli nuclêơxơm
? đường kính của sợi cơ bản ,sợi nhiễm sắc
??dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của
NST: ?
-lưu giữ ,bảo quản vf truyền đạt TTDT
( lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN
liên kết với histon và các mức độ xoắn khác
nhau. truyền đạt vì có khả năng tự nhân
đơi, phân li ,tổ hợp )
<b>*hoạt đơng 3 : tìm hiểu đột biến cấu </b>
<b>trúc NST</b>
* GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái
niệm đột biến cấu trúc nst
? có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST
bằng cách nào
Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ tế bào)
gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn
thành pht
từ sơ đồ ABCDE. FGHIK
? Đoạn bị mất có thể là E. FG dc ko? tại
sao đb dạng này thường gây chết ( do
mất cân bằng hệ gen)
*tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc ko
ảnh hưởng đến sức sống
( ko tăng,ko giảm VCDT ,chỉ làm tăng sự
sai khác giữa các NST)
*tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây
hậu quả nghiêm trọng?
( do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong
cấu trúc,khiến cho các NST trong cặp mất
trạng thái tương đồng → khó khăn trong
phát sinh giao tử )
+ sợi chất nhiễm sắc( mức xoắn 2)
+ crômatit ( mức xoăn 3)
* mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu
+ tâm động:
+đầu mút
+trình tự khởi đầu nhân đơi ADN
<b>3. chức năng của NST </b>
-lưu giữ , bảo quản và truyền đạt thông
tin di truyền
<b>II. Đột biến cấu trúc NST</b>
<b>1. Khái niệm</b>
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST,
có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc
NST
<b>2. các dạng đột biến cấu trúc NST và </b>
<b>hậu quả của chúng</b>
* ngun nhân:
- tác nhân vật lí, hố học , sinh học
<b>Đáp án phi u h c t p</b>
ế
ọ ậ
dạng đột
biến
Khái niệm <b>h</b>ậu quả Ví dụ
1. mất
đoạn sự rơi rụng từng đoạn NST,làm giảm số lưọng
gen trên đó
thường gây chết, mất
đoạn nhỏ không ảnh
hưởng
mất đoạn NST 22 ở
người gây ung thư
máu
2. lặp
đoạn 1 đoạn NST bị lặp lại 1 lầnhay nhiều lần làm tăng số
lưọng gen trên đó
Làm tăng hoặc giảm
cường độ biểu hiện của
tính trạng
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
dẹt
3. đảo
đoạn 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800 làm thay
đổi trình tự gen trên đó
Có thể ảnh hưởng hoặc
không ảnh hưởng đến
sức sống
ở ruồi giấm thấy có
12 dạng đảo đoạn
liên quan đến khả
năng thích ứng
nhiệt độ khác nhau
của mơi trường
4.
chuyển
đoạn
Là sự trao đổi đoạn giữa
các NST không tương
đồng ( sự chuyển đổi gen
giữa các nhóm liên kết )
- chuyển đoạn lớn
thường gây chết hoặc
mất khả năng sinh sản.
đơi khi có sự hợp nhất
các NST làm giảm số
lượng NST của lồi, là
cơ chế quan trọng hình
thành lồi mới
- chuyển đoạn nhỏ ko
ảnh hưởng gì
<b>IV. Củng cố</b>
- cấu trúc phù hợp với chức năng của NST
- 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng ko giống cấu trúc cũ, đó có thể
là dạng đột biến nào
<b>Bài tập</b>
Trong 1 quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo
những trình tự khác nhau như sau
1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Cho biết đây la những đột biên đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và
thử xác định mối liên hệ trong qt phát sinh các dạng bị đảo đó
____________________________________
<b>BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST , hậu quả của đột biến đối với
con người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất
- hiểu đựơc khái niệm,cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số
lượng NST
- phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST
- phân tích để rút ra nguyên nhân ,hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa
- hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. kiểm tra bài cũ</b>
- Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa
<b>2. bài mới</b>
<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>
Gv yêu cầu hs đọc sgk
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
loại?
<b>* hoạt động 1: tìm hiểu đột biến lệch</b>
<b>bội</b>
- gv cho hs quan sát hình 6.1 sgk
? trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn
tại như thế nào
( thành từng cặp tương đồng)
Gv nêu ví dụ: NST của ruồi giấm 2n=8
nhưng có khi kại gặp 2n=7, 2n=9, 2n=6
đột biến lệch bội
? vậy thế nào là đột biến lệch bội ( dị
bội)
? nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp
NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao
nhiêu ( 2n-1)
? quan sát hình vẽ sgk cho niết đó là
dạng đột biến lệch bội nào,? phân biệt
các thể đột biến trong hình đó
<b>* hoạt động 2: tìm hiểu cơ chế phát </b>
<b>sinh đột biến lệch bội</b>
Gv ? nguyên nhân làm ảnh hưởng đến
quá trình phân li của NST ( do rối loạn
phân bào )
? trong giảm phân NST được phân li ở
kì nào?
vậy nếu sự khơng phân li xảy ra ở kì
sau 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến
có giống nhau ko?
( gv giải thích thêm về thể khảm)
? hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra
với cặp NST giới tính
( gv cung cấp thêm về biểu hiện kiểu
hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST
giới tính
? theo em đột biến lệch bội gây hậu
quả gì
Có ý nghĩa gì?
Gv : thực tế có nhiều dạng lệch bội
khơng hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống
của sv những loại này có ý nghĩa gì
trong tiến hố và chọn giống?
?có thể sử dụng loại đột biến lệch bội
nào để đưa NST theo ý muốn vào cây
lai ? tại sao ?
( thể khơng)
<b>* hoạt động 3: tìm hiểu đột biến đa </b>
<b>bội</b>
- hs đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm
thể tự đa bội
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.2
<b>I. Đột biến lệch bội</b>
Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ
xảy ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương đồng
gồm : + thể không nhiễm
+ thể một nhiễm
+ thể một nhiễm kép
+ thể ba nhiễm
+ thể bốn nhiễm
+ thể bốn nhiễm kép
<b>2. cơ chế phát sinh</b>
* trong giảm phân: một hay vài cặp ST nào
đó khơng phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu
một vài NST . các giao tử này kết hợp với
giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội
* trong nguyên phân ( tế bào sinh dưỡng ) :
một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và
hình thành thể khảm
<b>3. Hậu quả</b>
mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm
sức sống ,giảm khả năng sinh sản hoặc chết
<b>4. ý nghĩa</b>
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
-sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý
muốn vào 1 giống cây trồng nào đó
<b>II. Đột biến đa bội</b>
<b>1. tự đa bội</b>
<b>a. khái niệm</b>
là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên
một số nguyên lần
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
*? hình vẽ thể hiện gì
? thể tam bội dc hình thành như thế nào
? thể tứ bội dc hình thành như thế nào
? các giao tử nvà 2n dc hình thành như
thế nào, nhờ qt nào
? ngồi cơ chế trên thể tứ bộ cịn có thể
hình thành nhờ cơ chế nào nữa
**? sự khác nhau giữa thể tự đa bội và
thể lệch bội
( lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp
NST , tự đa bội xảy ra với cả bộ NST )
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3
? phép lai trong hình gọi tên là gì
?cơ thể lai xa có đặc điểm gi
? bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau
khi trở thành thể tứ bội
? phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa
bội
? thế nào là song dị bội
? trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa
bội và dị đa bội
**gv giải thích : tại sao cơ thể đa bội
có những đặc điêmt trên
( hàm lượng ADN tăng gấp bội,qt sinh
tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ,
trạng thái tồn tại của NST khơng tương
đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao
tử.
Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị
rối loạn ảnh hưởng đến qt sinh sản )
- thể tam bội: sự kết hợp của giao tử nvà giao
tử 2n trong thụ tinh
- thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tư 2n
hoặc cả bộ NST không phân li trong lần
nguyên phân đầu tiên cuat hợp tử
<b>2. dị đa bội</b>
<b>a. khái niệm</b>
là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội
của 2 loài khác nhau trong một tế bào
<b>b. cơ chế</b>
phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa)
6. cơ thể lai xa bất thụ
7. ở1 số loài thực vật các cơ thể lai bất
thụ tạo dc các giao tử lưõng bội do sự
không phân li của NST khơng tương
đồng, giao tử này có thể kết hợp với
nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ
<b>3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể</b>
- tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát
triển khoẻ, chống chịu tốt
- các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình
thường
- khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
<b>IV. Củng cố</b>
- Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về
lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành
- một lồi có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở:
a. thể một nhiễm
b. thể ba nhiễm
c. thể bốn nhiễm
d. thê không nhiễm
e. thể tứ bội
f. thể tam bội
g. thể tam nhiễm kép
h. thể một nhiễm kép
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>
chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em
_________________________________
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU</b>
<b>BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và
các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định
- vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp
- có thể là được tiêu bản tạm thời đẻ xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu
chấu đực
- rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác
<b>II. Chuẩn bị</b>
cho mỗi nhóm 6 em
- kính hiển vi quang học
- hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người
- châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 4-5/100 ,lam. la men, kim phân tích, kéo
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>
<b>1. tổ chức</b>
Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi
thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng
NST , phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm
thời.
<b>2. kiểm tra sự chuẩn bị</b>
<b>3. nội dung và cách tiến hành</b>
<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>
<b>*hoạt động 1</b>
Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung
thí nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm
số lượng, vẽ dc hình thái NST trên các
tiêu bản có sẵn
* gv hướng dẫn các bước tiến hành và
thao tác mẫu
- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế
bào mà NST nhìn rõ nhất
Hs thực hành theo hướng dẫn từng
nhóm
<b>*hoạt động 2</b>
*gv nêu mục đích yêu cầu của thí
nghiệm nội dung 2
Hs phải làm thành công tiêu bản tạm
thời NST của tế bào tinh hoàn châu
chấu đực
Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và
<b>1. nội dung 1</b>
Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản
cố định
<b>a) gv hướng dẫn</b>
- đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để
điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào
giữa vùng sáng
- quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu
kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí những
tế bào ma NST đã tung ra
- chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường
kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40
<b>b. thực hành</b>
- thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát
được
- vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại
vào vở
- đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi
vào vở
<b>2. nội dung 2</b>: làm tiêu bản tạm thời và quan
sát NST
a.vg hướng dẫn
- dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực
- tay trái cầm phần đâug ngực, tay phải kéo
phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra
- đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó vài
giọt nước cất
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu
chấu đẹc và châu chấu cái, kỹ thuật mổ
tránh làm nát tinh hồn
? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm
này thành cơng?
Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá
những thành công của từng cá nhân,
những kinh nghiệm rút ra từ chính thực
tế thực hành của các em
hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính
-nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh hoàn để
nhuộm trong thời gian 15- 20 phút
- đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt
lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra
- đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội
giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn
b. hs thao tác thực hành
- làm theo hướng dẫn
- đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng
NST để vẽ vào vở
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>
- từng học sinh
vi t báo cáo thu ho ch v o v
ế
ạ
à
ở
stt <sub>Tiêu bản</sub> <sub>k</sub><sub>ết quả quan sát</sub> <sub>g</sub><sub>iải thích</sub>
1 người bình thường
2 bệnh nhân đao
3 ……….
4 ……..
- mơ tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực
______________________________________
<b>CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN</b>
<b>BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh chỉ ra được phương pháp nghiên cứư độc đáo của Menđen
- Giải thích được một số khái niệm cơ bản làm cơ sở nghiên cứư các quy luật di truyền
- Giải thích được khái niệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, trội
khơng hồn tồn
- Giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật phân lii của Međen bằng thuyết NST
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong
việc giải quyết các vấn đề của sinh học
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Hình vẽ 8.2 sgk phóng to
- hiếu học tập số 1 và số 2 cùng đáp án
Phi u h c t p s 1
ế
ọ ậ ố
Quy trình thí nghiệm Tạo ra các dịng thuần có các kiểu hình tương phản ( hoa đỏ- hoa
trắng )
Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1
Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để toạ ra đời con F2
Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3
Kết quả thí nghiệm F1: 100/100 Cây hoa đỏ
F2: ¾ số cây hoa đỏ
¼ cây hoa trắng ( 3 trội : 1 lặn )
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3 gồm toàn cây hoa trắng
Phi u h c t p s 2
ế
ọ ậ ố
Giải thích kết quả
( Hình thành giả thuyết
)
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định ( cặp alen): 1
có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ
- các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách
riêng rẽ , khơng hồ trộn vào nhau , khi giảm phân chúng phân li
đồng đều về các giao tử
Kiểm định giả thuyết - nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm
phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
- có thê kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : phương pháp nghiên cứu di</b>
<b>truyền học của Men đen</b>
* GV yêu cầu học sinh đọc mục I sgk và
thảo luận nhóm tìm hiểu pp ng/cứu đẫn đén
thành công của Menđen thông qua việc phân
tích thí nghiệm của ơng
* u cầu hs hồn thành phiếu học tập
Quy trình thí
nghiệm
Kết quả thí nghiệm
? Nét độc đáo trong thí nghiệm của Menđen
( M đã biết cách ạo ra các dòng thuần chủng
khác nhau dùng như những dịng đối chứng
Biết phân tích kết quả của mỗi cây laivế
từng tính tạng riêng biệt qua nhiều thế hệ
-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ
chính xác
- tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai
trò của bố mẹ trong sự di truyền tính trạng
- Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp
<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thành học </b>
<b>thuyết khoa học</b>
- GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II sgk
thảo luận nhóm và hồn thành phiêu học tập
số 2
Giải thích kết quả
Kiểm định giả
thuyết
Kết hợp quan sát bảng 8
? Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1:2:1 ) được giải
thích dựa trên cơ sở nào
? Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi
loại hợp tử được hình thành ở thế hệ F2
* GV : theo em Menđen đã thực hiện phép
<b>I.Phương pháp nghiên cứu di truyền học </b>
<b>của Menđen</b>
1. Tạo dòng thuần chủn về nhiều thế hệ
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1
hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở
F1, F2, F3
3.Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả
lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết
quả
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả
thuyết
<b>II. Hình thành giả thuyết</b>
<b>1. Nội dung giả thuyết </b>
a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di
truyền quy định . trong tế bào nhân tố di
truyền không hoà trộn vào nhau
b. Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao
tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di
truyền
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
lai như thế nào để kiểm nghiệm lại giả
thuyết của mình ?
( lai cây dị hợp tử cới cây đồng hợp tử aa
)
***? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân
li theo thuật ngữ của DT học hiện đại?
( SGK)
<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa học </b>
<b>của quy luật phân li</b>
GV cho hs quan sát hình 8.2 trong SGK
phóng to
? Hình vẽ thể hiện điều gì
? Vị trí của alen A so với alen a trên NST
? Sự phân li của NST và phân li của các gen
trên đó như thế nào
? Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử
cứa alen a như thế nào ( ngang nhau )
điều gì quyết định tỉ lệ đó ?
Bằng phép lai phân tích ( lai kiểm nghiệm )
đều cho tỉ lệ kiểu hinhf xấp xỉ 1:1 như dự
đoán của Međen
<b>3. Nội dung của quy luật</b>
Sgk
<b>III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li</b>
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các
NST luôn tồn tại thành từng cặp , các gen
nằm trên các NST
-Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương
đồng phân li đồng đều về giao tử , kéo theo
sự phân li đồng đều của các alen trên nó
<b>IV. Củng cố</b>
1. Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng , các alen của một gen khơng có quan hệ
trội lặn hồn tồn (đồng trội ) thì quy luâtj phân li của Menden con đúng nữa hay khơng?
2. Cần làm gì để biết chính xác KG của một cá thể có kiểu hình trội
<b>IV. Bài tập</b>
1. Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính trạng
2. Nêu vai trị của phương pháp phân tích giống lai của Menđen
______________________________________
<b>BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này hs có khả năng
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập
với nhau trong quá trình hình thành giao tử
- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai
- Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các
phép lai
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các
phép lai nhiều cặp tính trạng
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Tranh phóng to hình 9 sgk
- Bảng 9 sgk
<b>III. Tiến trình tổ chức bài dạy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
* Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
* Trong phép lai 1 cặp tính trạng , để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1
lặn thì cần có điều kiện gì?
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
thị như thế nào
? Thế nào là lai 2 cặp tính trạng
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về thí nghiệm lai </b>
<b>2 tính trạng</b>
GV yêu cầu hs ng/cứu mục I sau đó gv phân
tích vd trong sgk
? Menđen làm thí nghiệm này cho kết quả
F1 như thế nào
?
Sau khi có F1 Menđen tiếp tục lai như thế
nào , kết quả F2 ra sao?
? F2 xuất hiện mấy loại KH giống P mấy
loại KH khác P
( Lưu ý: cây F1 mọc lên từ hạt trong quả ở
cây P, cây F2 mọc lên từ hạt trong quả ở
cây F1 )
? Thế nào là biến dị tổ hợp
? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ
phân tính ở F2 như thế nào, tỉ lệ này tuân
theo định luật nào của Menđen?
? như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng này có
phụ thuộc nhau ko
? hãy giải thích tại sao chỉ dựa trên KH của
F2 Menđen lại suy dc các cặp nhân tố di
truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau
phân li độc lập trong qt hình thành giao tử
( Menđen quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình cua
từng tính trạng riêng biệt )
**Hãy phát biểu nội dung định luật
<b>GV nêu vấn đề</b>: vì sao có sự di truyền độc
lập các cặp tính trạng
( gợi ý : + tính trạng do yếu tố nào quy định
+ khi hình thành gtử và thụ tinh yếu tố
này vận động như thế nào?→ HĐ2
*<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào học </b>
<b>của định luât</b>
GV yêu cầu hs quan sát hình 9 sgk phóng to
? hình vẽ thể hiện điều gì
? khi P hình thành giao tử sẽ cho những loại
giao tử có NST như thế nào
? khi thụ tinh các giao tử này kết hợp như
thế nào ( tổ hợp tự do)
? khi F1 hình thành gtử sẽ cho những loại
gtử nào?
?sự phân li của các NST trong cặp tương
<b>I.Thí nghiệm lai hai tính trạng</b>
1<b>. Thí nghiệm</b>
Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
P t/c: vàng ,trơn xanh, nhăn
F1 : 100% vàng ,trơn
Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn
F2 : 315 vàng ,trơn
101 vàng ,nhăn
108 xanh ,trơn
32 xanh, nhăn
- Xét riêng từng cặp tính trạng
+ màu sắc: vàng/xanh = 3/1
+ hình dạng: trơn/nhăn = 3/1
<b>2. Nhận xét kết quả thí nghiệm</b>
- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 : 9:9:3:1
- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp
tính trạng đều = 3: 1
- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung va
riêng : tỉ lệ KH chung được tính bằng tích
các tỉ lệ KH riêng ( quy luật nhân xác suất )
( Hướng dẫn hs áp dụng quy luật nhân xác
suất thơng qua một vài ví dụ )
<b>3.Nội dung định luật</b>
<b>II. Cơ sở tế bào học</b>
1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau
nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau. khi giảm phân các cặp NST tương
đồng phân li về các giao tử một cách độc lập
và tổ hợp tự do với NST khác cặp→ kéo
theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của
các gen trên nó
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
đồng và tổ hợp tự do của các NST khác cặp
có ý nghĩa gì ?
? Tại sao mỗi loại giao tử lại ngang nhau
<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của các </b>
<b>quy luật Menđen</b>
GV hướng dẫn hs quay lại thí nghiệm của
Menđen
? Nhận xét số KG,KH ở F2 so với thế hệ
xuất phát
( 4 KH, 2KH giống P, 2KH khác P)
?Các KH khác bố mẹ có khác hồn tồn
khơng ( ko, mà là sự tổ hợp lại nhưngz tính
trạng của bố mẹ theo một cách khác→ biến
dị tổ hợp
*HS tự tính tốn ,thảo luận đưa ra công
thức tổng quát ( hướng dẫn hs đưa các con
số trong bảng về dạng tích luỹ )
lệ ngang nhau
3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử
trong qt thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp
gen khác nhau
<b>III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen</b>
8. Dự đoán được kết quả phân li ở đời
sau
9. Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích
dc sự đa dang của sinh giới
trả lời lệnh sgk trang 40: hoàn thành bảng 9
<b> IV. Củng cố</b>
- Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập
- Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của Menđen (mỗi gen quy
định một tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau).
<b>V.Bài tập về nhà</b>
Ở chuột lang, màu lông được quy định bởi một số alen
Cb : Đen Cc : màu kem Cs: màu bạc Cz: màu bạch tạng.
hãy phân tích các kết qủa phép lai sau đây và xác định mối quan hệ trội lặn giữa các
alen này.
Phép lai Kiểu hình Kiểu hình của đời con
Đen Bạc Màu kem Bạch tạng
1 Đen × Đen 22 0 0 7
2 Đen ×Bạch tạng 10 9 0 0
3 Kem × Kem 0 0 0 0
4 Bạc × Kem 0 23 11 12
<b>BÀI 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này hs có khă năng:
- Giải thích được cơ sở sinh hoá của hiện tượng tương tác bổ sung
- Biết cách nhận biết gen thông qua sự biêbr đổi tỉ lệ phân li KH trong phép lai 2 tính
trạng
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và vai trò của gen cộng gộp trong
việc quy định tính trạng số lượng
- Giải thích được 1 gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau như thế nào, thơng
qua ví dụ cụ thể về gen quy định hồng cầu hình liềm ở người
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Tranh phóng to hinh 10.1 và hình 10.2 SGK
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu các điều kiện cần đẻ khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng ta thu được đời
con có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9:3:3:1
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
gen B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn
Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb
Xác định kết quả KG, KH ở F1 trong trường hợp các gen PLĐL
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Gv nêu vấn đề : nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp
NST nhưng ko phải trội lặn hoàn toàn mà
chúng tương tác với nhau để cùng quy định 1
tính trạng thì sẽ di truyền thế nào? nếu 1 cặp
gen quy định nhiều cặp tính trạng thì di
truyền như thế nào ?
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tương </b>
<b>tác gen</b>
GV yêu cầu hs đọc sgk
? Thế nào là gen alen và gen không alen
? 2 alen thuộc cung 1 gen( A và a) có thể
tương tác với nhau theo những cách nào
( học ở bài trước)
? Sự tương tác giữa các alen thuộc các gen
khác nhau thực chất là gì
*?Hãy nêu khái niệm về tương tác gen
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác bổ </b>
<b>sung</b>
GV yêu cầu học sinhđọc mục I.1 SGK tìm
hiểu thí nghiệm
? Tỉ lệ 9: 7 nói lên điều gì
( số kiểu tổ hợp, số cặp gen quy định cặp tính
trạng đang xét)
? So sánh với hiện tượng trong quy luật của
Menđen
( Giống số kiểu tổ hợp, ố và tỉ lệ kiểu gen,
khác tỉ lệ phân li KH ở F2 )
*? Hãy giải thích sự hình thành tính trạng
màu hoa
( dựa vào tỉ lệ phân li KG trong quy luật phan
li của Menđen
*HS tham khảo sơ đồ lai trong sgk và viết
theo phân tích trên
GV: Thực tế hiện tượng tương tác gen là phổ
biến, hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng
theo Menđen là rất hiếm
*<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác cộng </b>
<b>gộp</b>
HS đọc khái niệm mục I.2 SGK
GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân
tích và đưa ra nhận xét
? Hình vẽ thể hiện điều gì
? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những
cơ thể mà KG chứa từ 0 đế 6 gen trội )
? Nếu số lượng gen quy định 1 tính trạng
tăng lên thì hình dạng đồ thị sẽ như thế nào
<b>I.Tương tác gen</b>
* Là sự tác động qua lại giữa các gen trong
quá trình hình thành kiểu hình
*Thực chất là sự tương tác giữa các sản
phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo KH
<b>1. Tương tác bổ sung</b>
<b>* Thí nghiệm</b>
Lai các cây thuộc 2 dịng thuần hoa trắng→
F1 tồn cây hoa đỏ
F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ KH 9đỏ:7
trắng
<b>* Nhận xét</b>
- F2 có 16 kiểu tổ hợp , chứng tỏ F1 cho 4
loaih giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp
quy định 1 tính trạng→ có hiện tượng tương
tác gen
<b>* Giải thích:</b>
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST
khác nhau quy định hoa đỏ (-A-B)
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc khơng
có gen trội nào quy định hoa màu trắng (
A-bb, aaB-, aabb )
<b>* Viết sơ đồ lai</b>
<b>2. Tương tác cộng gộp</b>
<b>* Khái niêm:</b>
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut
gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen
trội ( bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu
hiện của kiểu hình lên một chút
<b>* Ví dụ:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa
các KH nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong
chuẩn )
* Nếu sở đồ lai như trường hợp tương tác bổ
sung và phân li độc lập, tỉ lệ phân li KH như
thế nào trong trường hợp tương tác cộng
gộp ?
( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1)
? *Theo em những tính trạng loại nào ( số
lượng hay chất lượng) thường do nhiều gen
quy định? cho vd ? nhận xét ảnh hưởng của
mơi trường sống đối với nhóm tính trạng
này?
? Ứng dụng trong sản xuất chăn nuôi trồng
trọt
*<b>Hoạt động 3: tìm hiểu tác động đa hiệu </b>
<b>của gen</b>
*HS đọc mục II nêu khái niệm tác động đa
hiệu của gen? cho VD minh hoạ
*GV hướng dẫn hs nghiên cứu hinh 10.2
? Hình vẽ thể hiện điều gì
Tại sao chỉ thay đổi 1 nu trong gen lại có thể
gây ra nhiều rối loạn bệnh lí đến thế?
- Hãy đưa ra kết luận về tính phổ biến của
hiện tượng tác động gen đa hiệu với hiện
tượng 1 gen quy định 1 tính trạng
( Hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính trạng
là phổ biến )
*** Phát hiện 1 gen quy định nhiều tính
trạng có ý nghĩa gì trong chọn giống? cho ví
dụ minh hoạ?
*** Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận học
thuyết của Menđen không? tại sao?
tố mêlanin càng cao ,da càng đen, ko có gen
trội nào da trắng nhất
* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác
quy định thí sự sai khác về KH giữa cac
KG càng nhỏ và càng khó nhận biết được
các KH đặc thù cho từng KG
* Những tính trạng số lượng thường do
nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều
của môi trường: sản lượng sữa. khối lượng ,
số lượng trứng
<b>II. Tác động đa hiệu củ gen</b>
<b>* Khái niệm:</b>
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu
hiện của nhiều tính trạng khác nhau
<b>*Ví dụ:</b>
Alen A quy định quả trịn, vị ngọt
Alen a quy định qủa bầu, vị chua
* Các gen trong 1 tế bào không hoạt động
độc lập, các tế bào trong 1 cơ thể cũng có
tác động qua lại với nhau vì cơ thể là 1 bộ
máy thống nhât
<b>IV. Củng cố</b>
- Cách nhân biết tương tác gen: lai 1 cặo tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai
bằng hoặc biến dang của 9:3:3:1,tổng số kiểu tổ hợp là 16
- Hãy chọn câu trả lời đúng:
Thế nào là đa hiêu gen
a. Gen tạo ra nhiều loại mA RN
b. Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác
c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
_______________________________________
<b>BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này học sinh có khả năng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen
- Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán
vị gen
<b>II.Thiết bị dạy học</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>
Yêu cầu hs làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám ,cánh dài lai với thân đen cánh
ngắn được F1 toàn thân xám,cánh dài.nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh
ngắn thì có kết qua như thế nào. biêt V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt
<b>2 Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thấy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
* HS đọc mục I trong SGK nghiên cứu thí
nghiệm và nhận xét kết quả, so sánh sự khác
nhau với bài tập trên bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu Liên kết gen
*? tại sao có sự khác nhau đó
? giải thích kết quả của các phép lai và viết
sơ đồ lai từ P→ F2
*Một lồi có bộ NST 2n= 24 có bao nhiêu
nhóm gen liên kết
N=12 vậy có 12 nhóm gen liên kết
*GV : có phải các gen trên 1 NST lúc nào
cũn di truyền cùng nhau?
<b>Hoạt động 2</b>
*HS nghiên cứu thí nghiệm của Moocgan
trên ruồi giấm thảo luận nhóm và nhận xét
kết qủa
- cách tiến hành thí nghiệm về hiện tượng
LKG và HVG
-So sánh kết quả TN so với kết quả của
PLĐL và LKG
*HS đọc mục II.2 thảo luận nhóm :
Moocgan giải thích hiện tượng này như thế
nào?
Hs quan sát hình 11 trong sgk phóng to thảo
luận:
? sơ đồ mơ tả hiện tượng gì , xảy ra như thế
nào
? có phải ở tất cả các crơmatit của cặp NST
tương đồng khơng
( chú ý vị trí phân bố của gen trên mỗi NST
ban đầu và sau khi xảy ra hiện tượng đó )
? hiện tượng diễn ra vào kì nào của phân bào
giảm phân? két quả của hiện tượng?
<b>I. Liên kết gen</b>
<b>1. bài toán</b>
SGK
<b>2. nhận xét</b> : nếu gen quy định màu thân và
hình dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ
phân ly KH là 1:1:1:1
<b>3. giải thích</b> :
số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm,do
các gen trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau
trong quá trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ
hợp tự do của các gen
<b>4 kết luận</b>
- các gen trên cùng một NST luôn di truyền
cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên
kết. số lượng nhóm gen liên kết của một loài
thường bằng số lượng NST trong bộ NST
đơn bội
<b>II. Hốn vị gen</b>
<b>1. thí nghiệm của Moogan và hiện tượng </b>
<b>hoán vị gen</b>
* TN : sgk
* nhận xét: khác nhau là đem lai phân tích
ruồi đực hoặc ruồi cái F1
- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra
hiện tượng LKG và hiện tượng PLĐL của
Menđen
<b>2. cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị </b>
<b>gen</b>
- cho rằng gen quy định hình dạng cánh và
mầu săc thân cùng nằm trên 1 NST, khi
giảm phân chún di cùng nhau nên phần lớn
con giống bố hoặc mẹ
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
*GV hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai trong
trường hợp LKG và HVG
? Hãy cho biết cách tính tần số hốn vị gen
*GV u cầu hs tính tần số HVG trong thí
nghiệm của Moogan
( tỷ lệ phần trăm mõi loại giao tử phụ thuộc
vào tấn số HVG ,trong đó tỷ lệ giao tử chứa
gen hốn vị bao giờ cũng chiếm tỉ lệ nhỏ
hơn
? tại sao tấn số HVG không vượt quá
50%
*GV : em hãy nhận xét về sự tăng giảm số
tổ hợp ở LKG và đưa ra kết luận ( giảm số
kiểu tổ hợp )
từ đó nêu ý nghĩa của hiện tượng LKG đặc
biệt trong chọn giống vật nuôi cây trồng
*GV: nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ở
HVG và đưa ra kết luận ( tăng số kiểu tổ
hợp)
? cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG
*? Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì
( các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán
vị )
* Biết tần số HVG có thể suy ra khoảng
cách giữa các gen đó trên bản đồ di truyền
và ngược lại
* cách tinh tần số HVG
- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình
tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con
- tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50%
không vượt quá
<b>III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG</b>
<b>1. Ý nghĩa của LKG</b>
- Duy trì sự ổn định của loài
- nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên
1NST
- đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm
gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
<b>2. ý nghĩ của HVG</b>
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho
tiến hoá và chọn giống
- các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong
1 gen
- thiết lập được khoảng cách tương đối của
các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách
được tính bằng 1% HVG hay 1CM
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số
các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý
nghĩa trong chọn giống( giảm thời gian chọn
đơi giao phối một cách mị mẫm ) và nghiên
cứu khoa học
<b>IV. Củng cố</b>
- Làm thế nào đẻ biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập
- Các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d
và b là 12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên
- Một cá thể có tp kiểu gen(AaBbCcDd) được lai với cá thể (Aabbcc) người ta thu
được kết qủa như sau:
aBCD 42 Abcd 43 ABCd 140
aBcD 6 AbCd 9 ABcd 305
abCD 310
Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.
__________________________________
<b>BÀI 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH </b>
<b>VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này học sinh có khả năng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
- Nêu được đặc điêmt di truyền của các gen nằm trên NST giới tính
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen
trên NST thường và NST giới tính
-Đặc điểm di truyền ngồi nhân, phương pháp xác định tính trạng do gen ngồi nhân
quy định
- Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Hình vẽ 12.1 , hình 12.2 trong SGK phóng to
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen? tần số HVG phụ thuộc vào điều gì?
- Điều kiện đối với các gen để có thể xảy ra LKG hay HVG
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV đặt vấn đề: người ta đã nhận thấy giớ
tính được quy định bởi 1 cặp NST gọi là
NST giới tính→ gv giới thiệu bộ NST của
ruồi giấm
<b>Hoạt động 1 : tìm hiểu về NST giới tính</b>
Gv cho hs quan sát hình 12.1 và trả lời câu
hỏi
? hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm
trên vùng tương đồng hoặc không tương
đồng
( về trạng thái tồ tại của các alen, có cặp alen
ko? sự biểu hiện thành kiểu hình của các gen
tại vùng đó )
? thế nào là NST giớ tính
? NST thường và NST giới tính khác nhau
như thế nào
* gv hướng dẫn học sinh đọc mục I.1.b
? bộ NST giới tính của nam và nữ có gì
giống và khác nhau
? tế bào sinh trứng giảm phân cho mấy loại
trứng
** gv lưu ý hs trước khi làm các bài tập về
di truyền LK với giới tính cần chú ý đến đối
tượng ng/cứu và kiểu xác định đúng cặp
NST giới tính của đối tượng đó
<b>*Hoạt động 2: tìm hiểu về quy luật di </b>
<b>truyền liên kết vời giới tính</b>
-GV yêu cầu hs đọc mục I.1.a trong sgk và
thảo luận về kết quả 2 phép lai thuận nghịch
của Moocgan
? kết qủa ở F1 , F2
? kết qua đó có gì khác so với kết quả thí
nghiệm phép lai thuận nghịch của Međen
* hs qn sát hình vẽ 12.2 giải thích hình vẽ
<b>I.Di truyền liên kết với giới tính</b>
<b>1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác </b>
<b>định giới tính bằng NST</b>
<b>a) NST giới tính</b>
- là loại NST có chứa gen quy định giới tính
( có thể chứa các gen khác)
- cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương
đồng, cặP XY có vùng tương đồng ,có vùng
ko tương đồng
<b>b) một số cở chế TB học xác đinh giới tính</b>
<b>bằng NST</b>
* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có
vú,,,,, ruồi giấm, người
- con cái XY, con đực XX : chim, bươmc,
cá, ếch nhái
* kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp,
bọ xit
- con cái XO, con đực XX : bọ nhậy
<b>2. Di truyền liên kết với giới tính</b>
<b>a. gen trên NST X</b>
* thí nghiệm
SGK
*Nhận xét :
kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của
Moocgan là khác nhau và khác kết quả của
phép lai thuận nghịch của Menđen
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
(gen quy định màu mắt nằm trên NST giới
tính nào ?
-)
? hãy nhận xét đặc điểm di truyền cua gen
trên NST X (chú ý sự di truyền tính trặng
màu mắt trắng cho đời con ở phép lai thuận)
<b>*Hoạt động 3: tìm hiểu các gen trên NST </b>
<b>Y</b>
- HS ng/cứu SGK nêu 1 số vd về hiện tượng
di truyền của 1 só tính trạng do gen nằm trên
NST Y quy định
? là thế nào để biết gen quy định tính trạng
đang xét nằm trên Y
? Tính chất di truyền của gn nằm trên NST
Y
GV: nếu đã biết các gen trên NST giới tính
X, có thể phát hiện gen trên NST X ,nếu ko
thấy có hiện tượng di truyền thẳng của tính
trạng đang xét (nghĩa là gen ko nằm trên Y)
? Vậy thế nào là di truyền LK với giới tính
? ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết
với giới tính
<b>**Hoạt động 4 : tìm hiểu di truyền ngoài </b>
<b>nhân</b>
GV cho hs đọc mục II phân tích thí nghiệm
Gv giới thiệu về ADN ngồi nhân: trong
TBC cũng có 1 số bào quan chứa gen gọi là
gen ngoai NST, bản chất của gen ngoài NST
cũng là ADN( có k/n tự nhân đơi, có xảy ra
đột biến và di truyền được)
? hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện kiểu hình
của F1 so với KH của bố mẹ trong 2 phép lai
thuận nghịch
? hãy giải thích hiện tượng trên
? di truyền qua nhân có đặc điểm gì
Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên
NST X mà khơng có trên Y→ vì vậy cá thể
đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X
đã biểu hiện ra KH
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X
- Di truyền chéo
<b>b) gen trên NST Y</b>
VD : người bố có túm lơng tai sẽ truyền đặc
điểm này cho tất cả các con trai mà con gái
thì ko bị tật này
* giải thích : gen quy định tính trạng nằm
trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→
Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen
XY trong dòng họ
* đặc điểm : di truyền thẳng
<b>c) khái niệm</b>
di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng
di truyền các tính trạng mà các gen xác định
chúng nằm trên NST giới tính
d<b>) ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên </b>
<b>kết với giới tính</b>
- điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong
chăn nuôi trồng trọt
- nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân
loại tiện cho việc chăn nuôi
- phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế
phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính
<b>II. Di truyền ngồi nhân</b>
<b>1. Hiện tượng</b>
- thí nghiệm của co ren 1909 với 2 phép lai
thuận nghịch trên đối tượng cây hoa bốn giờ
- F1 ln có KH giống bố mẹ
<b>* giải thích</b>:
- khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân
mà ko truyền TBC cho trứng, do vậy các gen
nằm trong TBC ( trong ty thể hoặc lục lạp )
chỉ được mẹ truyền cho qua TBCcủa trứng
<b>* Đặc điểm dt ngồi nhân</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
?kết quả thí nghiệm này có gì khác so với
pháep lai thuận nghịch ở TN phát hiện di
truyền LK với giới tính và PLĐL của
Menđen
? từ nhận xét đó đưa ra pp xác định quy luật
di truyền cho mỗi trường hợp trên
*? hiện tượng di truyền theo dịng mẹ được
giải thích như thế nào?
truyền theo dịng mẹ
- các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân
theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền
qua nhân
** phương pháp phát hiện quy luật di truyền
10. DT liên kết với giới tính: kết qủa 2
phép lai thuận nghịch khác nhau
11. DT qua TBC : kết quả 2 phép lai
thuận nghịch khác nhau và con ln
có KH giống mẹ
12. DT phân li độc lập: kết quả 2 phép
lai thuân nghịch giống nhau
<b>IV.Củng cố</b>
- Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định
giới tính kiểu XX,XY thì kết luận nào dưới đây là đúng
a. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X
b. Gen quy định tính trạng nằm tring ti thể
c. Gen quy định tính trang nằm trên NST Y
d. Khơng có kết luận nào trên đúng.
<b>V. Bài tập</b>
Bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST Y quy định, một phụ
nữ bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ
chồng này sinh con trai đầu lịng bình thường là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này
khơng bị bệnh.
<b>BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG </b>
<b>LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này hs có khả năng
- Hình thành khái niệm về mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của
chúng
- Thấy được vai trò của kiểu gen và vai trị cua mơi trường đối với kiểu hình
- Nêu được mối qua hệ giữa kiểu gen , mơi trường trong sự hình thành tính trạng của
cơ thể sinh vật và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống
- Hình thành năng lực khái qt hố.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Hình 13 trong SGK phóng to
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV : Tính trạng trên cơ thể sinh vật là do
gen quy định có hồn tồn đúng hay ko?
Hs đọc mục I và thảo luận nhóm
GV: Thực tế con đườn từ gen tới tính trạng
rất phức tạp
<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu về sự tương tác </b>
<b>gữa KG và MT</b>
- HS đọc mục II , thảo luận và nhận xét về
sự hình thành tính trạng màu lông thỏ
? Biểu hiện màu lông thỏ ở các vị trí khác
nhau trên cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố
nào
( Chú ý vai trò của KG và MT )
? Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu
hiện của gen tổng hợp melanin như thế nào
*? Từ những nhận xét trên hãy kết luận về
vai trị của KG và ảnh hưởng của mơi trường
đến sự hình thành tính trạng
GV : như vậy bố mẹ khơng truyền đạt cho
con tính trạng có sẵn mà truyền một KG
*? Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu
hiện của KG phụ thuộc vào môi trường
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mức phản </b>
<b>ứng của kiểu gen</b>
HS đọc mục III thảo luận về sơ đồ hình vẽ
mối qua hệ giữa 1 KG với các MT khác
nhau trong sự hình thành các KH khác nhau
? Vậy mức phản ứng là gì
? Tìm 1 hiện tượng thực tế trong tự nhiên để
minh hoạ
( VD: KH của con tắc kè hoa thay đổi theo
mt)
Gv : mỗi KG có mức phản ứng khác nhau
*? Mức phản ứng được chia làm mấy loại
? đặc điểm của từng loại
**? Giữa tính trạng số lượng và tính trạng
chất lượng thì loại nào có mức phản ứng
rộng hơn? hãy chứng minh
( hs lấy vd: ở gà
13. Ni bình thường: 2kg, lơng vàng
14. Ni tốt : 2.5kg, lông vàng
15. Nuôi rất tôt : 3kg, lông vàng
16. Nuôi không tốt: 1kg
→ chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến P
<b>I.Con đường từ gen tới tính trạng</b>
Gen ( ADN) → mARN →Prơtêin → tính
trạng
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều
bước nên có thể bị nhiều yếu tố mơi trường
bên trong cũng như bên ngoài chi phối
<b>II.Sự tương tác giữa KG và MT</b>
<b>* Hiện tượng</b>:
-Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai, bàn
chân, đi, mõm) có lông màu đen
+Ở những vị trí khác lơng trắng muốt
<b>* Giải thích</b>:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ
thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc
tố mêlanin làm cho lơng màu đen
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không
tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng
→ làm giảm nhiệt độ thì vùng lơng trắng sẽ
chuyển sang màu đen
<b>Kết luận</b> :
- Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự
biểu hiện của KG
<b>III. Mức phản ứng của KG</b>
<b>1. Khái niệm</b>
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương
ứng với các mơi trườnghác nhau gọi là mức
phản ứng cua 1 KG
VD:Con tắc kè hoa
20. Trên lá cây: da có hoa văn màu
xanh của lá cây
21. Trên đá: màu hoa rêu của đá
22. Trên thân cây: da màu hoa nâu
<b>2. Đặc điểm</b>:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng
1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
nhưng ít ảnh hưởng đến màu lơng )
*?Có thể dễ dàng xác định mức phản ứng
của một KG hay ko
? Hãy đề xuất 1 phương pháp để xác định
mức phản ứng của một KG
Gv: Trong sản xuất chăn nuôi muốn nâng
cao năng suất cần phải làm gì ?
( mối quan hệ giữa các yếu tố giống, kĩ thuật
canh tác và năng suất thu được)
*GV : Thế nào là mền dẻo về kiểu hình
Gv hướn dẫn hs quan sát tranh hình 13 sgk
thảo luận
17. Hình vẽ thể hiện điều gì/
( thể hiện mức phản ứng của 2 KG khác
nhau trong cùng 1 điều kiện MT)
18. Nhận xét về chiều cao cây của 2
KG trong mỗi độ cao nước biển?
*? Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu
tố nào ( KG)
? Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý
nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật
19. Con người có thể lợi dụng khả năng
mềm dẻo về KH của vật nuôi, cây
trồng trong sản xuất chăn nuôi như
thế nào ?
* Từ những phân tích trên hãy nêu những
tính chất và đặc điểm của sự mềm dẻo KH
của sinh vật
<b>3.PP xác định mức phản ứng</b>
( * Để xác định mức phản ứng của 1KG cần
phải tạo ra các cá thể svcó cùng 1 KG , với
cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh
MPU bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng
1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của
chúng )
<b>4. Sự mềm dẻo về kiểu hình</b>
* Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH
trước những điều kiện MT khác nhau gọi là
sự mềm dẻo về KH
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích
nghi với những thay đổi của MT
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc
vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình
của mình trong 1 phạm vi nhất định
<b>IV.Củng cố</b>
- Nói : cơ ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lún đồng tiền có chính xác ko? tại
sao / nếu cần thì phải sửa lại câu nói đó như thế nào/
- Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên trồng 1 giống lúa duy nhất
trên một diện tích rộng trong 1 vụ ( cho dù đó là giống có năng suất cao ).
- Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai.
__________________________________________
<b>BÀI 14 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực
hành lai giống, đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở
địa phương
<b>II. Chuẩn bị</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
- Cây cà chua bố mẹ
- Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lơng, bơng
,hộp pêtri
<b>2. Chuẩn bị cây bố mẹ</b>
- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả
để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường
- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày
- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập
trung lấy phấn được tốt
- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa,
mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả
<b>III.Cách tiến hành</b>
<b> </b> <b>1. GV hướng dẫn thực hành</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
*GV: tại sao phải gieo hạt những cây làm bố
trước những cây làm mẹ?
mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa
và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa
cành, tỉa hoa trên cây mẹ
GV hướng dẫ hs thực hiện thao tác
khử nhị trên cây mẹ
? Tại sao cần phải khử nhị trên cây
mẹ
Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa để
khử, các thao tác khi khử nhị
* Mục đích của việc dùng bao cách li sau
khi đã khử nhị ?
* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây
mẹ để thụ phấn
Gv thực hiện các thao tác mẫu
Không chọn những hoa đầu nhuỵ
khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn
non , đầu nhuỵ màu nâu và đã bắt đầu
héo thụ phấn khơng có kết quả
Có thể thay bút lông bằng những
chiếc lông gà
GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu
hoạch và cất giữ hạt lai
* GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu
phương pháp xử lý kết quả lai theo phương
pháp thống kê được giới thiệu trong sách
<b>1. Khử nhị trên cây mẹ</b>
- Chọn những hoa cịn là nụ có màu vàng
nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn)
-Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu
phấn cịn là chất trắng sữa hay màu xanh thì
được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì
khơng được
- Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ
lấy nụ hoa
- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng
nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ
và bầu nhuỵ bị thương tổn
- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc
và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ
những hoa khác
- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li
<b>2. Thụ phấn</b>
- Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to màu
xanh sẫm, có dịch nhờn
- Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa
nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín
hạt phấn chín trịn và trắng
- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ
- Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn
để hạt phấn bung ra
-Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên
đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị
- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li,
buộc nhãn ,ghi ngày và cơng thức lai
<b>3.Chăm sóc và thu hoạch</b>
- Tưới nước đầy đủ
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
giáo khoa
Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh
phải làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá
giỏi yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá
kết quả thí nghiệm và thơng báo cho toàn
lớp
- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi
công thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó
- Phơi khơ hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì
ngâm tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra
<b>4. Xử lí kết qủa lai</b>
Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí
theo phương pháp thống kê
<b>2. Học sinh thực hành</b>
- Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo hướng dẫn
<b>3. Viết báo cáo</b>
Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được
________________________________________
<b>15 : BÀI TẬP CHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần
- Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị
- Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ
phân tử và cấp độ tế bào
- Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền.
<b>II. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
Kiểm tra bài tường trinh về quy trình thực hành lai giống của học sinh
<b>2. bài mới</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung</b>
-*<b>Hoạt động 1: khái quát đặc điểm gen, cơ</b>
<b>chế tự sao, phiên mã, dịch mã</b>
GV: khái quát nội dung kiến thức:
- giáo viên cho họ sinh xây dựng các cơng
thức
<b>* cơng thức tính tốn số nu của từng loại</b>
<b>trong ADN</b>
cơng thức tính sơ nu môi trường nội
bào cung cấp khi gen stự sao n đợt
cơng thức tính số ri nu mơi trường
cung cấp khi gen sao mã k đợt
mối quan hệ giữa các đại lượng giữa
ADN , ARN và Prôtêin
mối tương quan giữa tự sao , sao mã ,dịch
mã có thể biểu diễn qua sơ đồ nào
- GV: cho hs trình bày các cách giải bài tập
khác nhau, sau đó tự hs phân tích cách nào là
dễ nhận biết và nhanh cho kết quả nhất
- GV: lưu ý hs các vấn đề sau:
+ Đọc kĩ thông tin và yêu cầu của đề bài
<b>1. Cấu trúc của gen, phiên mãdịch mã: </b>
- Mỗi gen có 1 mạch chứa thơng tin gọi là
mạch khuôn
- Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã
hóa liên tục, phần lớn các gen ở sinh vật
nhân thực có vùng mã hóa không liên tục
- Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3
nuclêôtit trong AND mã hóa 1 axit amin
trong phân tử prơtêin
- Bộ ba AUG là mã mở đầu, còn các bộ ba:
UAA, UAG,UGA là mã kết thúc
<b>- cơng thức : N=M/300</b>→ M=300 × N
N= L/3,4 × 2 → L=N/2× 3,4
L=M /2×300× 3,4 → M= L/3,4×2×3,4
<b>+ về số lượng và tỉ lệ phần trăm</b>
A+G =T+X =N/2
A+G= T+X =50%
<b>* Cơ chế tự sao</b> :
số Nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen
tự sao liên tiếp n đợt
A’=T’= (2n<sub> -1)A =(2</sub>n<sub>-1)T</sub>
G’=X’= (2n<sub>-1) G= (2</sub>n<sub>-1) X</sub>
- Tổng số Nu môi trường cung cấp khi gen tự
sao liên tiếp n đợt
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu đột biến gen,</b>
<b>các dạng bài tập ĐBG</b>
* Đối với bài tập các phép lai đã cho biết tỉ lệ
phân li KH -> tìm KG và sơ đồ lai thì ta phải
tiến hành các bước sau:
+ Xác định tính trạng đã cho là do 1 hay
nhiều gen quy định ?
+ Vị trí của gen có quan trọng hay khơng?
( gen quy định tính trạng nằm trong nhân
hay trong tế bào chất? nếu trong nhân thì
trên NST thường hay NST giới tính ?)
+ Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen
đó là trội hay lặn, nằm trên NST thường
hay NST giới tính?
+ Nếu đề bài ra liên quan đến 2 hoặc nhiều
gen thì xem các gen phân li độc lập hay
liên kết với nhau ? nếu liên kết thì tần số
hốn vị gen bằng bao nhiêu?
+ Nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì
dấu hiệu nào chứng tỏ điều đó? Kiểu tương
tác gen đó là gì?
* Đơi khi đề bài chưa rõ, ta có thể đưa ra
nhiều giả thiết rồi lọai bỏ từng giả thiết và
kiểm tra lại giả thiết đúng
<b>* Cơ chế sao mã :</b>
số ri nu mỗi loại môi trường cung cấp khi
gen sao mã k đợt
A=kAm, U=kUm, G=kXm, X=kXm
* tương quan giữa ADN và ARN, prôtein
ADN mARN protein tÝnh tr¹ng
<b>2. Đột biến gen: </b>
- Thay thế nuclêơtit này bằng nuclêơtit
khác, dẫn đến bíên đổi codon này thành
codon khác, nhưng:
+ Vẫn xác định axit amin cũ -> đột biến
đồng nghĩa
+ Xác định axit amin khác -> đồng biến
khác nghĩa
+ Tạo ra codon kết thúc -> đột biến vô
nghĩa
- Thêm hay bớt 1 nulclêôtit -> đột biến dịch
khung đọc
<b>3. Đột biến NST</b>:
- Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở
1 hoặc vài cặp NST tương đồng -> lệch bội,
hay tất cả các cặp NST tương đồng -> đa bội
- Cơ chế: do sự không phân li của các cặp
NST trong phân bào
- Các thể đa bội lẻ hầu như khơng có khả
năng sinh sản bình thường; các thể tứ bội chỉ
tạo ra các giao tử lưỡng bội có khả năng sống
do sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST
tương đồng trong giảm phân
<b>* HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP TRONG SGK</b>:
<b>Bài tập chương 1: </b>
<b>1. a) </b>
3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ (mạch khn có nghĩa của gen )
5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ (mạch bổ sung )
5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ (mARN )
b) Có 18/3 = 6 codon trên mARN
c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU , GGG, XAU, GUA, AUG,
GGX
<b>2. Đoạn chuỗi polipeptit</b> : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’
ADN mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’
mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’
<b>3. Từ bàng mả di truyền</b>:
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
- Các cođon trên mARN : AAA, AAG
- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX
c) Cođon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit.
________________________________________
<b>BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ
phân tử, tế bào,cơ thể cũng như quần thể
- Nêu được các cách chọn tạo giống
-Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại
- Biết cách hệ thống hố kiến thức thơng qua xây dựng bản đồ khái niệm
- Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
- Phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhịm giao nhiệm vụ hồn thành nội dung 1 phếu học
tập sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.
<b>Phiếu học tập số 1</b>
1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới
đây để minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử
ADN → A RN → Prơtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. )
ADN
2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây:
gen, ADN-pơlimeraza, ngun tắc bảo tồn , ngun tắc bổ sung, tự nhân đơi
<b>Phiếu học tập số 2</b>
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây
Biến dị
biến dị di truyền thườn biến
đột biến biến dị tổ hợp
đột biến NST đột biến gen
đột biến SL đột biến cấu trúc
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ
<b>Phiếu học tập số 3</b>
Bảng tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế <sub>bào học</sub> <sub>nghiệm đúng</sub>Điều kiện Ý nghĩa
Phân li
Tác động bổ sung
Tác động cộng gộp
Tác động đa hiệu
Di truyền độc lập
Liên kết gen
Hốn vị gen
Di truyền giới tính
Di truyền LK với
giới tính
<b>Phiếu học tập số 4</b>
Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối
Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua các thế
hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Tần số alen khơng đổi qua các thế hệ
-Có cấu trúc : p2AA :2pqAa : q2aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
<b>Phiếu học tập số 5</b>
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp
Vi sinh vật
Thực vật
Động vật
<b>Đáp án phiếu học tập số 1</b>
1. Đó là các cum từ : (1) Phiên mã
(2) Dịch mã
(3) Biểu hiện
(4) Sao mã
2.Bản đồ
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Nguyên tắc bán bảo toàn
<b>Đáp án phiếu học tập số 4</b>
Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối
-Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp
-Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
-Tần số alen khơng đổi qua các thế hệ
- Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa
-Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
-Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp
+
+
+
+
+
+
+
<b>Đáp án phiếu học tập số 5</b>
Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp
Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến nhân tạo
Thực vật Đột biến, biến dị tổ hợp Gây đột biến, lai tạo
Động vật Biến dị tổ hợp(chủ yếu) Lai tạo
các phiê học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm sau kiểm tra
<b>BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của
quần thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao
phối gần.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>Bảng 1: Sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn</b></i>
thế hệ tỷ lệ KG đồng hợp tỷ lệ KG dị hợp kiểu gen
0 0 100(1) Aa
1
2
3
……….
50 (1- 1/2)
75
87,5
50(1/2)
25
12,5
n
Bảng 16 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu.
<b>III. Tiến trình tổ chức bài dạy</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu các đặc trưng di</b>
<b>truyền của quần thể</b>
GV Cho học sinh quan sát tranh về một số
quần thể.
Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì?
HS nhớ lại kiến thức lớp 9 kết hợp với quan
sát tranh nhắc lại kiến thức.
GV dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen
đặc trưng.
GV đưa ra khái niệm về vốn gen: Vốn gen
là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở
một thời điểm xác định.
(?) Vậy làm thế nào để xác định được vốn
gen của một quần thể? HS Đọc thông tin
SGK để trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Xác định được tần số alen
+ Xác định thành phần kiểu gen của quần
thể.
=> Vốn gen được thể hiện qua tần số alen
và tỉ số KG của quần thể.
GV cho HS áp dụng tính tần số alen của
quần thể sau:
Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa
đỏ có 2 loại alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa
trắng.
Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A
Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1
alen a.
Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.
Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500
cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, và 300
cây có KG aa.
(?) Tính tần số alen A trong quần thể cây
này là bao nhiêu?
GV yêu cầu HS tính tần số alen a?
HS dựa vào khái niệm để tính tần số alen A
trong quần thể
HS dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen
của quần thể ?
<b>I. Các đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<b>1. Định nghĩa quần thể</b>
Quần thể là một tổ chức của các cá thể
cùng loài, sống trong cùng một khoảng
không gian xác định, ở vào một thời điểm
xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ
con cái để duy trì nịi giống.
<b>2. Đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<b>* vốn gen</b> : tập hợp tất cả các alen có trong
quần thể ở một thời điểm xác định, các đặc
điểm của vốn gen thể hiện thông qua các
thông số là tần số alen và tần số kiểu gen
<b>* Tần số alen:</b>
- tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số
alen của các loại alen khác nhau của gen đó
trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.
Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000.
Vậy tần số alen A trong quần thể là: 1200 /
2000 = 0.6
<b>* Tần số kiểu gen của quần thể:</b>
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong
quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể
có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong
quần thể.
Tần số KG AA trong quần thể là 500 / 1000
= 0.5
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
HS áp dụng tính tần số kiểu gen Aa và aa.
GV Cho học sinh làm ví dụ trên.
(?) Tính tần số kiểu gen AA.?
GV yêu cầu HS tương tự tính tần số kiểu
gen Aa và aa?
<b>*Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di truyền</b>
<b>của quần thể</b>
GV cho HS quan sát một số tranh về hiện
tượng thối hóa do tự thụ phấn.
Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận:
P: Aa x Aa
F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp
(Aa)
F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp
F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp
.
.
.
Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n
Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½)
GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK yêu
cầu HS điền tiếp số liệu vào bảng?
GV
đư đ
a áp án: Th h th n có Ki u
ế ê ư
ê
gen AA =
{ (
1
1
2
<i>n</i>
<sub>) /2 }. 4</sub>n
Kiểu gen Aa =
1
4
2
<i>n</i>
<i>n</i>
Kiểu gen aa = { (
1
1
2
<i>n</i>
<sub>) /2 }. 4</sub>n
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số
kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn?
?) Giao phối gần là gì?
(?) Cấu trúc di truyền của quần thể giao
phối gần thay đổi như thế nào?
(?) Tại sao luật hơn nhân gia đình lại cấm
khơng cho người có họ hàng gần trong vịng
3 đời kết hơn với nhau?
GV:Liên hệ quần thể người: hôn phối gần <sub></sub>
sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền
20- 30% --> cấm kết hơn trong vịng 3 đời.
từng lồi mà các đặc trưng của vốn gen
cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen
của quần thể ở mỗi lồi có khác nhau.
<b>II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ</b>
<b>phấn và giao phối gần.</b>
<b>1. Quần thể tự thụ phấn.</b>
* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở
thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
T n s KG AA=(
ầ ố
1
1
2
<i>n</i>
<sub>)/2</sub>
Tần số KG Aa =
1
2
<i>n</i>
T n s KG aa = (
ầ ố
1
1
2
<i>n</i>
<sub>)/2</sub>
* Kết luận:
Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự
thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo
hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử
và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
<b>2. Quần thể giao phối gần</b>
* Khái niệm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
<b>IV. Củng cố:</b>
Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
<b>Câu 1: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?</b>
A. Hiện tượng thoái hoá.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. Tạo ưu thế lai.
D. Tạo ra dịng thuần.
E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.
<b>Câu 2: Cơ sở di truyền học của luật hơn nhân gia đình: “cấm kết hơn trong họ hàng</b>
<b>gần” là:</b>
A. ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.
B. gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái
dị hợp.
C. ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ.
D. gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất
thường về kiểu hình.
<b>Câu 3: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự</b>
<b>thụ phấn để:</b>
A. củng cố các đặc tính quý.
B. tạo dòng thuần.
C. kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới.
E. tất cả đều đúng.
<b>Câu 4: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ</b>
<b>phấn thứ n, kết quả sẽ là:</b>
A. AA = aa= (1-(1/2)n<sub>-1)/2 ; Aa = (1/2)</sub>n<sub>-1</sub>
B. AA = aa = (1/2)n<sub> ; Aa = 1-2(1/2)</sub>n
C. AA = aa = (1/2)n<sub>+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)</sub>n<sub>+1</sub>
D. AA = aa = (1-(1/2)n<sub>+1)/2 ; Aa = (1/2)</sub>n<sub>+1</sub>
E. AA=aa=(1-(1/2)n<sub>)/2 ; Aa=(1/2)</sub>n
<b>Đáp án:</b>
Câu 1. C Câu 3: E
Câu 2. D Câi 4: E
<b>V. Hướng dẫn học bài</b>
- Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa
- Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.
<b>BÀI 17: TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN</b>
<b>CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần :
- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hố cơ sở
của lồi giao phối
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi –
Van bec
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học , tính tốn cấu trúc
kiểu gen của quần thể ,tần số tương đối của các alen
<b>II.Thiết bị dạy học</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối
- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1 : tìm hiểu cấu trúc di </b>
<b>truyền của quần thể ngẫu phối</b>
Gv cho học sinh đọc mục III.1 kết hợp kiến
thức đã học
? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của
quần thể được thể hiện trong định nghĩa
quần thể
(hs nêu dc 2 dấu hiệu:
23.Các cá thể trong quần thể thường
xuyên ngẫu phối
24.Mỗi quần thể trong tự nhiên được
cách li ở một mức độ nhất định đối
với các quần thể lân cận cùng loài
? Quần thể ngẫu phối là gì
GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa dạng
nhóm máu ở người →
? Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền
gì nổi bật
GV giải thích từng dấu hiệu để học
sinh thấy rõ đây là các dấu hiệu nổi
bật của quần thể ngẫu phối→ đánh
dấu bước tiến hoá của loài
Yêu cầu hs nhắc lại quần thể tự phối và dấu
hiệu của nó
<b>* Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái cân </b>
<b>bằng di truyền của quần thể ngẫu phối</b>
- Hs nghiên cứu mục III.2
? Trạng thái cân bằng của quần thể ngẫu
phối được duy trì nhờ cơ chế nào
( Hs nêu được nhờ điều hoà mật độ quần
thể )
? Mối quan hệ giữa p và q
GV : Trạng thái cân bằng di truyền như trên
còn được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi-
vanbec→ định luật
Về phương diện tiến hoá, sự cân bằng
của quần thể biểu hiện thong qua sự
duy trì ổn định tần số tương đối các
alen trong quần thể → giới thiệu cách
tính tỉ lệ giao tử
*?p được tính như thế nào ( số alen A có
trong vốn gen / tổng số alen trong vốn gen )
? q được tính như thế nào ( số alen a có
trong vốn gen / tổng số alen trong vốn gen 0
<b>III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu </b>
<b>phối</b>
<b>1. Quần thể ngẫu phối</b>
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá
thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao
phối một cách hồn tồn ngẫu nhiên
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối
:
- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen
khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu
nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất
lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho
tiến hoá và chọn giống
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần
thể
<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần</b>
<b>thể</b>
<b>* Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái</b>
cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen
( thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân
theo công thức sau:
P2 <sub>+ 2pq + q</sub>2<sub> = 1</sub>
Định luật hacđi vanbec
* Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu
phối ,nếu khơng có các yếu tố làm thay đổi
tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần
thể sẽ duy trì khơng đổi từ thế hệ này sang
thế hệ khác theo công thức :
P2<sub> + 2pq +q</sub>2<sub> =1</sub>
<b>* Bài toán :</b>
Nếu trong 1 QT, lơcut gen A chỉ có 2 alen
Avà a nằm trên NST thường
25.Gọi tấn số alen A là p, a là q
26.Tổng p và q =1
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
? Từ hinh 17.b hãy đưa ra cơng thức tổng
qt chung tính thành phần kiểu gen của
quần thể
HS: p2<sub>AA+ 2pqAa + q</sub>2<sub>aa =1</sub>
Trong đó : p2 là tấn số kiểu gen AA,
2pq là tần số kiểu gen Aa
q2 là tấn số kiểu gen aa
→ Một quần thể thoả mãn công thức thành
phần kiểu gen trên thì là quần thể cân bằng
di truyền
*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm
đúng? tại sao phải có điều kiện đo?
28.Giả sử TP gen của quần thể ban đầu
là :0.64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
29.Tính dc p=0.8, q=0.2
→ Cơng thức tống quát về thành phần KG :
p2<sub>AA + 2pqAa + q</sub>2<sub>aa</sub>
- Nhận xét : tần số alen và thành phần KG
không đổi qua các thế hệ
<b>* Điều kiện nghiệm đúng:</b>
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống
và khả năng sinh sản như nhau( ko có chọn
lọc tự nhiên )
- Khơng xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số
đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Khơng có sự di - nhập gen
<b>IV.Củng cố:</b>
Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân
bằng di truyền
a) Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh
bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thườn quy định
b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người
con bị bạch tạng.
<b> </b>
<b>BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG </b>
<b>DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP</b>
<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 21 Ngày soạn : 11/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
<b> 1. Kiến thức</b>
<b>:</b>
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo
dòng thuần
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai
-
V× sao
ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau
<b> 2. Kỹ năng : P</b>
hõn tớch trờn kờnh hỡnh, kỹ năng so sỏnh
để rút ra kiến thức
3
<b>. Thái dộ :</b>
Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những
thành tựu tạo giống bng phng phỏp lai
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV,
H 18.1, 18.2, 18.3
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng ph¸p chđ u :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - T nghiờn cu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen?
- Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi
vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 gii l khỏc nhau?
.
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : 10’</b>
<b>Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần dựa</b>
<b>trên nguồn biến dị tổ hợp</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk,H18.1 và
trả lời các câu hỏi sau :
- Vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu đã trở
thành gióng vật ni cây trồng ngay chưa ?
- Tại sao lai tạo lại là p
2
<sub> cơ bản tạo sự đa</sub>
dạng các vật liệu di truỳên cho chọn giống?
- Tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc tạo giống mới?
- Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp
trong quá trình tạo dịng thuần là gì?
Gv: từ nguuồn biến dị di truyền bằng pp lai
tạo chon ra các tổ hợp gen mong muốn→
đưa chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm
tạo ra dòng thuần
- ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống
thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : 27’</b>
<b>Tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu</b>
<b>thế lai cao</b>
GV : Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế
giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1
và phân tích
- ưu thế lai là gì
- Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại
các giả thuyết đẫ học ở lớp 9
ví dụ: ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D
đều cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng
cho 10 kg
P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd
F1 như thế nào? tính KL của P, F1
→
Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ
đem lại kết quả như thế nào ?
- Phân tích vai trị của tbc trong việc tạo ưu
thế lai thông qua phép lai thuận nghịch
- Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu
thế lai chúng ta phải có ngun liệu gì
- Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp
nào cho ưu thế lai cao nhất
- Làm thế nào để tạo ra dòng thuần?
- Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng
ưu thế lai?
- Nếu lai giơng thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy
<b>I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến</b>
<b>dị tổ hợp</b>
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ
phân li độc lập với nhau nên câc tổ hợp
gen mới ln được hình thành trong sinh
sản hữu tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
muốn
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dịng
thuần )
<b>II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao</b>
<b>1.Khái niệm</b>
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức
chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát
triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ
<b>2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu</b>
<b>thế lai</b>
- Giả thuyết siêu trội:
kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội
so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC,
AABBcc
- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về
chức phận của cùng 1 lôcut→ bổ trợ mở
rộng phạm vi bểu hiện của tính trạng
<b>3. Phương pháp tạo ưu thế lai</b>
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua
5-7 thế hệ
- Lai khác dòng: lai các dịng t/c để tìm tổ
hợp lai có ưu thế lai cao nhất
- Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử
dụng vào mục đích kinh tế
- Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ?
- Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật ni
cây trồng có ưu thế lai cao ở việt nam
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>4. Một vài thành tựu</b>
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác
dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống
lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sư dơng « ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi
1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dịng thuần chủng với nhau sẽ ln cho ra con lai có ưu thế lai cao
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí ln cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ƯTL cao
d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất
về kiểu hình
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
<b>BÀI 19 : TẠO GI</b>
<b>ỐNG</b>
<b> MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN </b>
<b>VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>
<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 22 Ngày soạn : 12/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh ph¶i
<b>1. KiÕn thøc</b>
<b>:</b>
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vơ tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn
của phương pháp này
<b> 2. Kỹ năng : P</b>
hõn tớch trờn kờnh hỡnh, kỹ năng so sỏnh
để rút ra kiến thức
3
<b>. Thái dộ :</b>
Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những
thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai
<b>II.</b>
<b>Ph¬ng tiƯn d¹y häc :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV,
H 19
,Phiếu học tập
2. HS : Häc bµi cị và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiờn cu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1. Kiểm tra bµi cị :</b>
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào?
- Thế nào la ưtl? tại sao ưtl biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua cỏc th h?
.
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
(đvđ) :
Từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để
tăng nguồn biến dị cho chọn giống
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: 13’</b>
Tìm hiểu tạo giống mới bằng pp gây đột biến
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời :
- Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì
- Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác
nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp
<b>I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây</b>
<b>đột biến</b>
<b>1. Quy trình: gồm 3 bước</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
- Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột
biến gồm mấy bước?
- Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần
phải chọn lọc ?
- PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối
tượng nào ? tại sao?
- Tại sao pp ở đv bậc cao người ta không
hoặc rất ít gây đột biến?
- Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ
bội trong số các cây lưỡng bội
HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt đơng 2 : 25’</b>
<b>Tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào</b>
Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 và hoàn
thành PHT sau
Nội
dung
Ni
cấy
mơ ,tb
Dung
hợp tb
trần
chọn
dịng
tbxơma
Ni cáy
hạt
phấn,nỗn
nguồn
NL
ban
đầu
Cách
tiến
hành
cỏ sở
ứng
dụng
từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng kết
và chiếu đáp án PHT
- Nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm
thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có
KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu cơng
nghệ TBĐV
- nhân bản vơ tính là gì
- Các bước tiến hành của quy trình nhân bản
vơ tính cừu đơli
- ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vơ tính ở
động vât?
- Cấy truyền phơi là gì
- ý nghĩa của cấy truyền phơi
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có
hiệu quả với vi sinh vật
<b>2. Một số thành tựu tạo giống ở việt </b>
<b>nam</b>
- Xử lí các tác nhân lí hố thu được nhiều
chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc
tính q
- Sử dụng cơnxisin tạo được cây dâu tằm
tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng
cho năng suất cao
<b>II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào</b>
<b>1 Công nghệ tế bào thực vật</b>
nội dung phiếu học tập
<b>2.Công nghệ tế bào động vật</b>
<b>a. Nhân bản vơ tính động vật</b>
- Nhân bản vơ tính ở ĐV được nhân bản từ
tế bào xơma , khơng cần có sự tham gia
của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào
chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân ,
ni trong phịng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ
nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế
bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để
trứng pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để
nó mang thai
<b>* ý nghĩa</b>
:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người
nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho
người bệnh
<b>b. Cấy truyền phơi</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sư dơng « ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi
? Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng khơng mong muốn ở một giống cây cho năng
suất cao
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehẹfgfg
<b>BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CƠNG NGHỆ GEN</b>
<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 23 Ngày soạn : 17/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh ph¶i
<b> 1. KiÕn thøc</b>
<b>:</b>
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể
truyền, plasmit
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen
trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen
<b> 2. Kỹ năng : P</b>
hõn tớch trờn kờnh hỡnh, kỹ năng so sỏnh
để rút ra kiến thức
3
<b>. Thái dộ :</b>
Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những
thành tựu tạo giống bằng phng phỏp lai
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV, H
20, Phiếu học tập
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chñ yÕu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - T nghiờn cu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị :</b>
-
Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật?
- Giải thích quá trình nhân bản vơ tính ở động vật, ý nghĩa thc tin?
.
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
(đvđ) :
có thể lấy gen của lồi này lắp vào hệ gen của lồi khác kkơng ? và bằng
cách nào
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: 24’</b>
<b>Tìm hiểu cơng nghệ gen</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi sau :
- Kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế
bào khác tạo ra những tế bào có gen bị biến
đổi → khái niệm cơng nghệ gen ?
- Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể
truyền
- Thể truyền là gì ?
- Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang
loài khác lại cần có thể truyền ?
- Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen
<b>I. Cơng nghệ gen</b>
<b>1. Khái niệm công nghệ gen</b>
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những
tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có
thêm gen mới
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển
gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là
kỹ thuật chuyển gen
2
<b>. Các bước cần tiến hành trong kỹ </b>
<b>thuật chuyển gen</b>
<b>a. tạo ADN tái tổ hợp</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
cần thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển
- Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy
khâu chính ?
- ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng
cách nào?
- Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm
cách nào để đưa pt’ ADN vào tế bào nhận
- Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát
huy được tác dụng
- Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen ,
trong ống nghiệm có vơ số vi khuẩn, 1số có
ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại
khơng có→ làm cách nào để tách được các
tế bào có ADN tái tổ hợp với các rế bào
khơng có ADN tái tổ hợp ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : 14’</b>
<b>Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong </b>
<b>tạo giống biến đổi gen</b>
- Người ta đã có thể tạo ra chuột khơng sợ
mèo bằng cơng nghệ gen → con chuột đó
được gọi là sinh vật biến đổi gen
- Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen
Có những cách nào để tạo được sinh vật
biến đổi gen
* Gv chiếu một số hình ảnh ( 20.1, 20.2 )
một số giống cây trồng, dòng vi sinh vật biến
đổi gen
-
Hãy ho n thanh n i dung phiêu hoc t p
à
ộ
ậ
Đối tượng
ĐV
TV
VSV
Cách tiến
hành
Thành tựu
thu được
Hs hồn thành PHT từng nhóm đại diện báo
cáo
Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu
học tập
+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : Plasmit hoặc thể thực khuẩn
là ADN dạng vịng có khả năng tự nhân
đôi độc lập với ADN vi khuẩn .
+Enzim cắt (restrictaza) và E nối( ligaza)
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển
ra khỏi tế bào
-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo
ra cùng 1 loại đầu dinh
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN
tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện
cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào
để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết
được sản phẩm đánh dấu
<b>II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo </b>
<b>giống biến đổi gen</b>
<b>1.</b>
<b>Khái niệm sinh vật biến đổi gen</b>
- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó
làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sv
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào
đó trong hệ gen
2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
* Cách tiến hành : ĐV :
-Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp
tử phát triển thành phôi
- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung
con vật khác để nó mang thai sinh đẻ
*Thành tựu thu được :
+ ĐV : Chuyển gen prôtêin người vào cừu
và Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của
chuột cống vào chuột bạch→ tăng gấp đôi
+ TV : Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ
lồi thuốc lá cảnh vào cây bơng và đ tương
+ VSV : Tạo vk kháng thể miễn dịch cúm
Tạo gen mã hoá insulin trị bệnh đái tđường
Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản
phẩm có lợi trong nơng nghiệp
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
* Cđng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuèi bµi
.
- Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào ? Và ứng dụng của nó ?
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
<b>BÀI 21 : </b>
<b>DI TRUYỀN Y HỌC</b>
<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 24 Ngày soạn : 19/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
<b> 1. Kiến thức</b>
<b>:</b>
- Hiểu được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người
và ứng dụng trong y học
- Phân biêt được bênh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người.
<b> 2. Kỹ năng : </b>
Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới
3
<b>.</b>
<b>Thái dộ :</b>
Con người cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định , cũng
bị đột biến gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường
chng tỏc nhõn gõy t bin
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yÕu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - T nghiờn cu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị :</b>
Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cỏch no ?
.
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
(v) : Con người có tuân theo các qui luật di truyền như mọi sinh vật khác
không ?
Hãy nêu các bằng chứng chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật
di truyền và biến dị chung cho sinh giới?
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
- Di truyền y học là gì ?
- Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người
Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen, đâu
là bệnh do đột biến NST ,
đâu ko phải là
bệnh di truyền
<b>Hoạt động 1: 10’</b>
<b> Tìm hiểu về bệnh di truyền phân tử</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời :
- Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người
- Cơ chế nào đã phát sinh các loại bệnh đó ?
- Bệnh di truyền pt’ là gì?
- Em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và
hạn chế bệnh di truyền pt’?
*Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh máu
khó đơng
- Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó đơng
có di truyền liên kết với giới tính hay ko?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>*</b>
Khái niệm di truyền y học : Là 1 bộ
phận của di truyền người, chuyên nghiên
cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh dt và
đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách
chữa trị các bệnh di truyền ở người.
<b>I. Bệnh di truyền phân tử</b>
<b>- Khái niệm</b>
: Là những bệnh mà cơ chế
gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây
nên
* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
<b>Hoạt động 2 : 12’</b>
<b>Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đế đột</b>
<b>biến NST</b>
- GV : Khi nghiên cưu bộ NST , cấu trúc
hiển vi của các NST trong tế bào cơ thể
người ta phát hiện nhiều dị tật và bệnh di
truyền bẩm sinh liên quan đến đột biến NST
- Hội chứng bệnh là gì
- Hãy mơ tả cơ chế phát sinh hội
-
Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị
bệnh đao
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 3: 14’</b>
<b>Tìm hiểu về bệnh ung thư</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi sau :
- Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thư mà
em biết
- Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa
trị chưa
- Nguyên nhân gây bệnh ung thư
- Chúng ta có thể làm gì để phịng ngừa các
bệnh ung thư
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>II. Hội chứng bệnh liên quan đế đột</b>
<b>biến NS</b>
<b>- </b>
K/N : Các đb cấu trúc hay số lượng NST
thường liên quan đến rất nhiều gen gây ra
hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của
người nên thường gọi là hội chứng bệnh
Ví dụ : hội chứng đao
+ Cơ chế : NST 21 giảm phân khơng bình
thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2
NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử
có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21
gây nên hội chứng đao
+ Cách phịng bệnh : khơng nên sinh con
trên tuổi 35
<b>III. Bệnh ung thư</b>
-K/N: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng
sinh khơng kiểm sốt được của 1 số loại
tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u
chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u
được gọi là ác tính khi các tế bào của nó
có khả năng tách khỏi mô ban đàu di
chuyển đến các nơi khác trong (di căn)
- Nguyên nhân,cơ chế : đbg, đb NST
Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen :
- Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
- Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị :
+ chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng
xạ hoặc hoá chất để diệt các tb ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, mơi trường
trong lành
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
a. Mơ tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người ? phương pháp phòng và chữa các bệnh di truyền ở
người
b. Ở người, phân tử hêmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta,
việc tổng hợp chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen này có nhiều alen,
đáng chú ý là alen A tổng hợp nên HbA và alen S tổng hợp nên HbS. Những người có kiểu gen
SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em
Dạng Hb Cá thể 1 Cá thể 2 Cá thể 3
HbA 98% 0% 45%
HbS 0% 90% 45%
Dạng Hb khác 2% 10% 10%
Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các cá thể 1,2,3, trong số đó những cá thể
nào bị bệnh hồng cầu hình liềm
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<b> VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 25 Ngày soạn : 29/01/2009</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
<b> 1. KiÕn thøc</b>
<b>:</b>
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
- Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
<b> 2. Kỹ năng : P</b>
hõn tớch trờn kờnh hỡnh, kỹ năng so sỏnh
để rút ra kiến thức
3
<b>. Thỏi dộ :</b>
Hỡnh thành niềm tin vào khoa
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cò :</b>
Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST
<b> </b>
ở người, cơ chế phát sinh các loại bnh tt ú
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
(v) :
Th nào là ô nhiễm môi trờng ? Môi trờng bị ô nhiễm gây ra
những hậu quả gì cho đời sống con ngời ?
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Tìm hiểu vấn đề bảo vệ vốn gen của lồi
người
- GV :
Yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả lời
các câu hỏi sau :
- Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài
người
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ
chất khích thích sinh trưởng tác động đến
môi trường như thế nào
- Nguyên nhân dẫ đế ô nhiễm đất , nước,
không khí
- Tư vấn di truyền là gì
- Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận bổ sung
* Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát
rồi mơ tả từng bước của pp chọc dị dịch ối
và sinh thiết tua nhau thai
** pp chọc dò dịch ối :
+ Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối
vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế
bào phôi
+ Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần
làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh
di truyền ko
I
<b>. Bảo vệ vốn gen của loài người</b>
<b>1. Tạo môi trường trong sạch nhằm</b>
<b>hạn chế các tác nhân gây đột biến</b>
Trồng cây, bảo vệ rừng
<b>2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc</b>
<b>trước sinh</b>
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra
các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra
mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp
vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp
theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra
đời những đứa trẻ tật nguyền
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây
dựn phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước
sinh
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem
thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko
Phương pháp : + chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
<b>3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương</b>
<b>lai</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
+Phân tích hố sinh (ADN) dịch ối và tế
bào phơi xem thai có bị bệnh DT ko
**PP sinh thiết tua nhau thai :
+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
+Làm tiêu bản phân tích NST
* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các
bước của công nghệ gen, đọc mục I.3
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội của di</b>
<b>truyền học</b>
GV :
Yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả lời
các câu hỏi sau :
- Di truyền trí tuệ là gì ?
- H s thụng minh đợc đánh giá qua tiêu
chí nào ?
- Kh¶ năng trí tuệ có di truyền không ?
- Di truyn học có biện pháp gì để ngăn
chặn đại dịch AIDS?
* Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ
Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10
về HIV/AIDS
- Di truyền học có biện pháp gì để ngăn
chặn đại dịch AIDS
HS : Nghiªn cøu, tr¶ lêi
GV : KÕt ln bỉ sung
- Về ngun tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : SGK
- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể
gây hư hỏng các gen khác( ko chèn gen
lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )
<b>II. Một số vấn đề xã hội của di truyền</b>
<b>học</b>
<b>1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ</b>
<b>gen người</b>
Việc giải mã bộ gen người ngồi những
tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất
hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội
<b>2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen</b>
<b>và công nghệ tế bào</b>
- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh
vật gây bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử
dụng thực phẩm biến đổi gen
<b>3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ</b>
a) Hệ số thông minh ( IQ)
được xác định bằng các trắc nghiệm với
các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất
định tới khả năng trí tuệ
<b>4.</b>
<b>Di truyền học với bệnh AIDS</b>
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh
người ta sử dụng biện pháp di truyền
nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV
<b>3. Cñng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
Cđng cè
:
1. Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh
nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm
2. Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này
gây chết hợp tử hoặn phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ
con trai – con gái của cặp vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
<b>Phần sáu</b>
:
TIẾN HO
<i>Chng I:BNG CHNG và cơ chế TIN HO</i>
<b> </b>
BÀI 24 :
<b>c¸c</b>
<b> BẰNG CHỨNG </b>
<b>tiÕn ho¸</b>
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 </b>
<b> TiÕt thø</b>
<b>: 26</b>
<b> Ngày soạn</b>
<b>: 02/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
-
Phân biệt cơ quan tương đồng,thoái hố,cho ví dụ,nêu được ý nghĩa
- Trình bày được những đặc điểm hệ động,thực vật ở 1 số vùng lục địa và mối
quan hệ của chúng với các điều kiện địa lí,sinh thái,lịch sử địa chất của mộ số
vùng đó
-
Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.
- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.
- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của
sinh gii.
<b>2. Kỹ năng</b>
<b>:</b>
Phát triển năng q
uan sát,phân tích kênh hình trong bài học.
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b>:</b>
Học sinh ý thức được việc bảo v cỏc loi l iu kin cn thit
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy häc :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV,
hình 32.1;32.2,bảng phụ,câu hỏi trắc nghiệm
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng ph¸p chđ u :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - T nghiờn cu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ : </b>
u chng khụng kim tra
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
(đvđ) :Tổ tiên của loài người là ai?
Vượn người hoá thạch.Vậy bằng chứng nào
chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu
vấn đề ở phần VI,cụ thể là Chương I:Bằng chứng tiến hoá. Đầu tiên chúng ta
sẽ tìm hiểu “bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh”.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: 10’</b>
Tìm hiểu bằng chứng giải phẫu so sánh.
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả
lời các câu hỏi sau:
- Có nhận xét gì về cấu tạo các xương
chi trước của các lồi?
<b>-</b>
Cơ quan tương đồng là gì ? Cho ví dụ
- Các cơ quan tđồng phản ánh điều gì?
- Vậy cơ quan thối hố gì? Nêu ví dụ
- Hin tng li t
là gì ?
- C quan tng t
là gì ?
- C quan tng t phn ỏnh điều gì?
- HS : Nghiên cứu, trả lời
- GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : 10’</b>
Tìm hiểu về bằng chứng phơi sh so sánh
GV :Yêu cầu HS quan sát hình 24.2 trả
lời câu lệnh: Em có nhận xét gì về điểm
giống nhau trong giai đoạn đầu phát
triển của phôi ở các loài sinh vật nêu
trên? Rút ra mối quan hệ giữa chúng ?
- HS : Nghiên cứu, trả lời
- GV : Kết luận, bổ sung
<b>I.Bằng chứng giải phẫu so sánh</b>
<b> - Cơ quan tương đồng:</b>
là những cơ quan
nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có
cùng nguồn gốctrong q trình phát triển
phơi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
<b>- Cơ quan thoái hoá:</b>
Cơ quan thoái hoá là
cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể
trưởng thành.
<b>- Cơ quan tương tự :</b>
Cơ quan tương tự là
cơ quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận
những chưc 1năng giống nhau nên có hình
thái tương tự nhau.
=>
Sù
tương đồng phản ánh nguồn gốc
chung
cđa c¸c loµi.
<b>II.Bằng chứng phơi sinh học so sánh</b>
Sự giống nhau trong phát triển phơi của các
lồi thuộc các nhóm phân loại khác là một
bằng chứng về nguồn gốc chung của
chúng.những điểm giơng nhau đó càng nhiều
và càng kéo dài trong những giai đoạn phát
triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ
hàng càng gần
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
<b>Hoạt động 3 : 10’</b>
Tỡm hiểu về bằng chứng
địa lý sv học
GV yêu cầu hs đọc sgk,thảo luận nhóm
và cho biết :
- Người ta phân biệt làm mấy loại đảo?
- Thế nào là đảo lục địa? Đảo đại dương?
- So sánh: Hệ động,thực vật ở 2 đảo?
Điều đó chứng minh đều gì?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận bổ sung
<b>Hoạt động 4</b>
: 10’
Tìm hiểu về bằng chứng tế bào học
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi sau:
- Nội dung của học thuyết tế bào?
- Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về
nguồn gốc của sinh giới?
- Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng
tế bào?
- Ý nghĩa của học thuyết tế bào?
- Nêu những đặc điểm cơ bản và chức
năng của ADN ở các loài?
- Mức độ giống và khác nhau trong cấu
trúc của ADN ở các loài do yếu tố nào
qui định?
- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các
lồi?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
I
<b>II. </b>
<b>bằng chứng địa lý sinh vật học</b>
- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo
hơn ở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật
ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành
loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li
địa lí
Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ
mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì
lịch sử nhất định,tại 1 vùng nhất định.Cách li
địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các
lồi.
<b>IV : B»ng chøng tÕ bµo häc vµ sinh häc </b>
<b>ph©n tư.</b>
<b>* Bằng chứng tế bào học</b>
<b> </b>
- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu
tạo từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào
sống trước nó.
<b> * Bằng chứng sinh học phân tử.</b>
- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền
là ADN.
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4
loại nuclêơtit. ADN có vai trò mang và
truyền đạt thơng tin di truyền.
- ADN của các lồi khác nhau ở thành phần,
số lượng, trình tự sắp xếp của các loại
nuclêôtit.
<b>=> Ý nghĩa.</b>
Nguồn gốc thống nhất của các lồi
<i> </i>
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
<b>Bài 25. HỌC THUYẾT </b>
<b>lamac vµ häc thuyÕt ®acuyn</b>
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 TiÕt thø</b>
<b>: 27 Ngµy soạn</b>
<b>: 05/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
<b> 1. Kiến thøc</b>
<b>:</b>
- Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Lamac.
- Phân tích được quan niệm của ĐacUyn về:
Biến dị và di truyền, mối quan hệ của chúng với chọn lọc.
Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
Sự hình thành lồi mới và nguồn gốc cỏc loi.
<b>2. Kỹ năng</b>
<b>:</b>
Phát triển năng q
uan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bi hc.
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b>:</b>
Ghi nhận đóng góp và tồn tại của Lamac và ĐacUyn trong việc giải
thích tính đa dạng và hợp lý của sinh giới
<b>II.</b>
<b>Ph¬ng tiƯn d¹y häc :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV,
Tranh ảnh về tiến hóa của Lamac và ĐacUyn, phiếu học tập
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. TiÕn tr×nh bài dạy :</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>- </b>
Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sh nào? Mức
độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và pr giữa các lồi được giải thích như thế
nào?
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
<b> </b>
(đvđ)
<b> : </b>
Giới sinh vật đang tồn tại nổi bật ở tính đa dạng và hợp lý. Người ta giải thích
vấn đề này như thế nào? Các quan niệm duy tâm siêu hình và quan niệm duy vật biện
chứng của Lamac về sự biến đổi của sinh vật.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
: 20’
Tìm hiểu về học thuyết tiến hóa
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, thảo
luận nhóm và hồn thành phiếu học tập
sau :
Phiếu học tập 1 nhóm thời gian
6’
Chỉ tiêu
Lamac
Nguyên nhân tiến hóa
Cơ chế tiến hóa
Sự hình thành đặc
điểm thích nghi
<b>I. Học thuyết của Lamac (1744-1829):</b>
* Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà
là sự phát triển có kế thừa lịch sử .
* Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần
trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến
phức tạp.
<b>1. Nguyên nhân </b>
: Do thay đổi của ngoại cảnh
hoặc tập quán hoạt động của động vật.
<b>2. Cơ chế</b>
: Những biến đổi do tác dụng của
ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của đv
đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
Sự hình thành lồi mới
Chiếu hướng tiến hóa
- Quan sát H 35a và giải thích quan điểm
của Lamac ?
- Những cống hiến của Lamac?
- Vì sao nói Lamac chưa thành công
trong việc giải thích tính hợp lí của các
đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv.
HS : Thảo luận nhóm và trả lời
GV : Kết luận, bổ sung : trong loài hươu
cố ngắn, xuất hiện biến dị cá thể (có con
cổ dài, những con cổ ngắn không kiếm
được lá cây
chết, hươu cổ dài ăn được
lá trên cao
sống sót sinh sản nhiều
loài hươu cao cổ).
<b>Hoạt động 2</b>
: 20’
Tìm hiểu về học thuyết của Đác Uyn
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 và
trả lời các câu hỏi:
- ĐacUyn quan niệm về biến dị và di
truyền như thế nào?
- Những loại biến dị và biến đổi nêu trên
tương ứng với những loại biến dị nào
theo quan niệm di truyền học hiện đại?
- Vai trò của biến dị và di truyền đối với
q trình tiến hóa?
- Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến
dị và di truyền?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2,
thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập
các vấn đề về chọn lọc nhân tạo và
CLTN
Chỉ tiêu
Chọn lọc
nhân tạo
Chọn lọc tự
nhiên
Nội dung
Động lực
Kết quả
Vai trò
- Quan sát H25 và giải thích theo quan
điểm của Đac uyn?.
- Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền
và chọn lọc.
HS :Thảo luận nhóm và trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
Ngoại cảnh thay đổi chậm nên mọi sinh vật có
khả năng phản ứng kịp thời và khơng lồi nào
bị đào thải.
<b>4. Sự hình thành lồi mới</b>
: Lồi mới được
hình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi
ngoại cảnh.
<b>5. Thành công và tồn tại</b>
:
Thành công :
- Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóa
trên cơ sở duy vật biện chứng.
- Người đầu tiên bác bỏ vai trị của thượng đế
trong việc giải thích nguồn gốc các lồi.
Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý
của đặc điểm thích nghi.và chưa giải thích
được chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
<b> II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)</b>
<b>1. Biến dị và di truyền</b>
<b>a) Biến dị cá thể: </b>
Sự phát sinh những đặc
điểm sai khác giữa các cá thể cùng lồi trong
q trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể
riêng lẻ và theo hướng không xác định là
nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và TH.
<b>b) Tính di truyền</b>
: Cơ sở cho sự tích lũy các
biến dị nhỏ
biến đổi lớn.
<b>2. Chọn lọc nhân tạo</b>
<b>a) Nội dung</b>
: Vừa đào thải những bd bất lợi,
vừa tích lũy những bd có lợi cho con người.
<b>b) Động lực</b>
: Nhu cầu thị hiếu của con người.
<b>c) Kết quả</b>
: Mỗi giống vn hay cây trồng thích
nghi cao độ với nhu cầu xác định của người.
<b>d) Vai trò</b>
: Nhân tố chính qui định chiều
hướng và tốc độ biến đổi của các giống
vậtnuôi,cây trồng.
<b>3. Chọn lọc tự nhiên</b>
<b>a) Nội dung</b>
: Vừa đào thải những biến dị bất
lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sv.
<b>b) Động lực</b>
: Đấu tranh sinh tồn.
<b>c) Kết quả</b>
: Phân hóa khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể trong quần thể.
<b>d) Vai trị</b>
: Nhân tố chính qui định sự hình
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv.
<b>e) Sự hình thành lồi mới</b>
: Lồi mới được
hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới t/d
của CLTN theo con đường phân li tt từ 1 gốc
<b>4. Thành công và tồn tại</b>
:
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
và cơ chế di truyền các biến dị.
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp cuèi bµi
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
<b>Bài 26:</b>
<b>THUYẾT TIẾN HĨA TỞNG HỢP HIỆN ĐẠI</b>
<b>Sè tiÕt: 1 </b> <b> TiÕt thø</b> <b>: 28 Ngày soạn</b> <b>: 07/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
<b> 1. KiÕn thøc</b>
<b>:</b>
- Nêu được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Vai trò của đột biến,di nhập gen,CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đối với tiến hóa
nhỏ theo quan điểm hiện đại.
<b>2. Kü năng</b>
<b>:</b>
Phát triển năng q
uan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bài học.
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b> : </b>
Học sinh nhận biết nguồn gốc chung của các loài
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV
, máy chiếu, phiếu học tập
2. HS : Häc bµi cị và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiờn cu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>
- Trình bày nội dung thuyết tiến hóa của lamác v
µ
thuyết tiến hóa của Đác uyn?
<b>2. Néi dung bài giảng :</b>
(v) :
Quan nim hin i ó giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hoá cổ điển ,
giải thích sự tiến hố này nh thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này trong bài
hơm nay .
<b>Hoạt động của thầy và trị .</b>
<b>Nội dung kiến thức .</b>
<b>Hoạt động 1: 14</b>
<b>’</b>
T×m hiĨu vỊ quan niƯm tiÕn hãa và nguồn
nguyên liệu tiến hóa
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi sau:
- Thế nào là tiến hoá nhỏ ?
- Thực chất của quá trình tiến hoá nhỏ là
gì ? Đơn vị của tiÕn hãa nhá ?
- NÕu tiÕn ho¸ nhá diƠn ra trong phạm vi
một loài thì tiến hoá lớn diễn ra trên quy
mô nh thế nào và thực chất của tiên hoá
lớn là gì ?
- Kết quả của tiến hoá nhỏ là hình thành
loài mới . Vậy nguồn nguyên liệu cung
cấp cho quá trình này là gì ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : KÕt luËn,bæ sung
<b>Hoạt động 2 : 24</b>
<b></b>
<b>I . Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu </b>
<b>tiến hóa . </b>
<b>1 . Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn . </b>
- Tin hoỏ nh l quá trình biến đổi cấu trúc di
truyền của quần thể ( biến đổi về tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể ) .
- Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến
một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với
quần thể gốc, hình thành lồi mới .
- TiÕn ho¸ nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ , trong
phạm vi mét loµi .
- Thực chất tiến hố lớn là q trình biến đổi
trên quy mơ lớn , trải qua hàng triệu năm , làm
xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài nh : chi ,
họ , bộ , lớp , ngành .
<b>2 . Nguån biÕn dị di truyền của quần thể . </b>
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến
hoá là các biến dị di truyền ( BDDT ) và do di
nhập gen .
-
BDDT Biến dị đột biến (bd sơ cấp )
Biến dị tổ hợp (bd th cp )
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
Tìm hiểu về các nhân tố tiến hóa
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
câu hỏi :
- Có những nhân tố nào tham gia vào quá
trình tiến hoá trong tự nhiên ?
- Tại sao đột biến lại đợc coi là nhân tố
tiến hoá ?
- ý nghĩa của đột biến đối với tiến hoá ?
- Thế nào là hiện tợng di nhập gen ?
–
- Hiện tợng này có ý nghĩa gì với tiến hố
?
Di nhập gen Mang gen mới đến qt
Làm qt mất gen .
Làm tăng alen đã có
trong qt .
- Thế nào là chọn lọc tự nhiên ?
- Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá
trình tiến ho¸ ?
- CLTN u tiên giữ lại nhng sinh vật có đặc
điểm nh thế nào ?
- CLTN làm thay đổi tấn số alen nhanh
hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố nào ?
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi
thành phần kiểu gen của quần thể nh thế
nào ?
- Giao phối không ngẫu nhiên có đặc
điểm gì ?
- Nó có ý nghĩa đối với tiến hố của sinh
vật khơng ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen trong quần thể là nhân tố tiến hoá
- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10
-6
<sub> – 10</sub>
-4
nhng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột
biền về một gen nào đó lại rất lớn .
- §ét biÕn gen cung cÊp nguån nguyên liệu sơ
cấp cho quá trình tiến hoá .
<b>2 . Di - nhËp gen . </b>
- Là hiện tợng trao đổi các cá thể hoặc giao tử
giữa các quần thể .
- Làm thay đổi thành phần KG và tần số alen
của qt , làm xuất hiện alen mới trong quần thể .
<b>3 . Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ). </b>
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót
và sinh sản cđa c¸c c¸ thĨ víi c¸c kiĨu gen kh¸c
nhau trong qn thĨ .
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián
tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen , tần số alen
của quần thể .
- CLTN quy định chiều hớng tiến hoá . CLTN là
một nhân tố tiến hố có hớng .
- Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào
+ Chọn lọc chống gen trội .
+ Chän läc chèng gen lặn .
<b>4 . Các yếu tố ngẫu nhiên .</b>
- Làm thay đổi tần số alen theo một hớng không
xác định .
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền
hay xảy ra với những qt có kích thớc nhỏ .
<b>5 . Giao phèi kh«ng ngÉu nhiªn</b>
( giao phèi cã
chän läc, giao phèi cËn huyÕt , tù phèi ) .
- Giao phối không ngẫu nhiên khônglàm thay
đổi tần số alen của quần thể nhng lại làm thay
đổi thay đổi thành phần kiểu gen theo hớng tăng
dần thể đồng hợp, giảm dần th d hp .
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân
tố tiến hoá .
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn
gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền.
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bµi
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
<b>Bài 27: Q TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI</b>
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 TiÕt thø</b>
<b>: 29 Ngày soạn</b>
<b>: 11/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này häc sinh ph¶i
<b> 1. KiÕn thøc</b>
<b>:</b>
- Hiểu được q trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số
lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hồn thiện khả năng thích nghi của sv
- Giải thích được q trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá
trình hình thành và tích luỹ các đột biến, q trình sinh sản và quá trình CLTN.
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b>:</b>
Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (các hình ảnh về đặc điểm
thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa hc v trỡnh by bỏo cỏo
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy häc :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV
,một số hình ảnh về các loại đặc điểm thích nghi
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chñ yÕu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - T nghiờn cu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>- </b>
Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sh nào? Mức
độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và prô giữa các lồi được giải thích như
thế nào?
<b>2. Néi dung bài giảng :</b>
(v)
<b> : </b>
K tờn cỏc nhõn t tiến hốvà cho biết vai trị của từng
nhân tố trong tiến hố?
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1 : 12’</b>
Tìm hiểu về k/n đặc điểm thích nghi
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh
máy chiếu và trả lời các câu hỏi sau :
a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè
- Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm
thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích
- Vậy đặc điểm thích nghi là gì ?
HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung
<b>Hoạt động 2 : 20’</b>
Tìm hiểu về q trình hình thành quần thể
thích nghi
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh
máy chiếu và trả lời các câu hỏi sau :
- Quần thể thích nghi được thể hiện như thế
nào ?
<i><b></b></i>
HS quan sát một số hình ảnh về
hình dạng
và màu sắc tự vệ của sâu bọ:
<i><b>I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
<i> :</i>
Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi
với mơi trường làm tăng khả năng sống
sót và sinh sản của chúng.
<i><b>2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :</b></i>
- Hồn thiện khả năng thích nghi của các
sinh vật trong quần thể từ thế hệ này
sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi trong quần
thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
<i><b>II/ Quá trình hình thành quần thể</b></i>
<i><b>thích nghi:</b></i>
<i><b>1. </b></i>
<i><b>Cơ sở di truyền:</b></i>
<i><b></b></i>
<i> Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu</i>
<i>bọ: </i>
- Các gen quy định những đđ về h.dạng,
màu sắc tự vệ… của sâu bọ xuất hiện
ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả
của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen này quy
định có lợi cho lồi sâu bọ trước mơi
trường thì số lượng cá thể trong quần thể
sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá
trình sinh sản.
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
- Nêu ý nghĩa của hiện tượng này?
- Giải thích các đột biến thích nghi trong các
quần thể sâu bọ này như thế nào?
<i><b></b></i>
<i> Sự tăng cường sức đề kháng của VK:</i>
- Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải
thích như thế nào?
<i>@ Liên hệ thực tế:</i>
- Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay
đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà
không dùng lâu 1 thứ thuốc?
HS: Trả lời
GV :Kết luận,bổ sung: - Trong mt khơng có
pêni gen ĐB kháng pêni có sức sống yếu hơn
dạng bình thường.,khi có pêni các thể đb tỏ ra
ưu thế hơn.Gen đb kháng thuốc nhanh chóng
lan rộng trong quần thể nhờ q trình sinh sản
(truyền theo hàng dọc) hoặc truyền theo hàng
ngang (qua biến nạp/ tải nạp),liều lượng
pênixilin càng tăng,áp lực của CLTN càng
mạnh thì sự phát triển và sinh sản càng nhanh
chóng đã làm tăng số lượng VK có gen ĐB
kháng thuốc trong qt.
<b>♦ GV: </b>
Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: Lồi
bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân
cây bạch dương ở khu rừng bạch dương vùng
ngoại ô thành phố Manchester (Anh) nên đa số
bướm đều có cánh trắng, đơi khi có đột biến
cánh đen.
- Giải thích ngun nhân “hóa đen” của lồi
bướm sâu đo bạch dương.
MT chưa ô nhiễm MT ô nhiễm
<b>- </b>
Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vai trị của
CLTN?
HS : Nghiên cứu,trả lời
GV : Kết luận,bổ sung
+ Sự thích nghi của màu sắc bướm bạch dương
+
VD
: Khi pênixilin được sử dụng lần
đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất
mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu
vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít
năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh.
+
Giải thích
: Khả năng kháng pênixilin
của VK liên quan với những đột biến và
những tổ hợp đột biến đã phát sinh ngẫu
nhiên từ trước trong quần thể .
KL :Quá trình hình thành qt thích nghi là
q trình làm tăng dần số lượng cá thể
có KH thích nghi và nếu mt thay đổi
theo 1 hướng xác định thì khả năng thích
nghi sẽ khơng ngừng được hồn thiện.
Quá trình này phụ thuộc vào
<i>quá trình</i>
<i>phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB;q trình</i>
<i>ss,áp lực CLTN</i>
.
<i><b>2. Thí nghiệm chứng minh vai trị của</b></i>
<i><b>CLTN trong quá trình hình thành</b></i>
<i><b>quần thể thích nghi:</b></i>
a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Lồi bướm sâu
đo (Biston betularia) sống trên thân cây
bạch dương.
* TN 1:
Thả 500 bướm đen vào rừng cây
bạch dương trồng trong vùng không bị ô
nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một
thời gian, người ta tiến hành bắt lại các
con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy
hầu hết bướm bắt được đều là bướm
trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành
phần thức ăn trong dạ dày của các con
chim bắt được ở vùng này, người ta thấy
chim bắt được số bướm đen nhiều hơn
so với bướm trắng.
* TN 2:
Ngược lại
b/ Vai trò của CLTN:
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
+ Để chứng minh điều này, một số nhà khoa
học đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
<b>Hoạt động 3: 8’</b>
Tìm hiểu về sự hợp lí tương đối của các đặc
điểm thích nghi
<b>GV nêu tình huống như sau: </b>
Khi nghiên cứu
về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã thấy, trên
quần đảo Mađerơ có: 550 lồi trong đó có: 350
lồi bay được và 200 lồi khơng bay được.
- Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì
lồi nào sẽ có lợi, lồi nào khơng có lợi?
- Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ
thì lồi nào có lợi, lồi nào khơng có lợi?
- Khả năng thích nghi của sinh vật với mơi
trường như thế nào?
- Hãy lấy thêm ví dụ về sự khơng hợp lí của
các đặc điểm thích nghi của sv trong tự nhiên?
- Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều mơi
trường khác nhau khơng?
- HS: Nghiên cứu,trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<i><b>III. Sự hợp lí tương đối của các đặc </b></i>
<i><b>điểm thích nghi:</b></i>
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính
tương đối vì trong mơi trường này thì nó
có thể là thích nghi nhưng trong mơi
trường khác lại có thể khơng thích nghi.
- Vì vậy khơng thể có một sinh vật nào
có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều
mơi trường khác nhau.
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bµi tËp cuèi bµi
<i><b> </b></i>
<i><b>Ý nào trong các ý sau KHƠNG đúng?</b></i>
a) Khả năng thích nghi của sinh vật với mơi trường mang tính tương đối.
b) Khơng thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều mơi
trường khác nhau.
<i>c) Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hồn hảo.</i>
d) SV có thể thích nghi với mơi trường này nhưng khơng thích nghi với môi trường
khác
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehẹfgfg
<b>Bµi 28 : </b>
<b>LOÀI</b>
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 TiÕt thø</b>
<b>: 30 Ngµy soạn</b>
<b>: 14/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
<b> 1. Kiến thøc</b>
<b>:</b>
-
Giải thích đợc khái niệm lồi sinh học
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
- Nêu và giải thích đợc các cơ chế cách li sau hợp tử
- Giải thích đợc vai trò của các cơ chế cách li trong q trình tiến hố
<b>2. Kỹ năng</b>
<b>:</b>
Phát triển năng q
uan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bài học.
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b>:</b>
Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (các hình ảnh về đặc điểm
thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. TiÕn tr×nh bài dạy :</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>-</b>
Đặc điểm thích nghi là gì ? cho VD
- Quần thể thích nghi đợc hình thành trên cơ sở nào ? cho VD
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
(đvđ)
<b> : Có nhiều định nghĩa khác nhau về lồi, vì vậy có nhiều khái niệm về loài. Sách</b>
giáo khoa chỉ giới thiệu loài sinh học.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : 16</b>
<b></b>
Tìm hiểu về khái niệm loài sinh học
GV :Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, trả
lời
- Loài sinh học là gì?
- Loài sinh học chỉ áp dụng cho những trờng
hợp nào?
- Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh điều gì
- Để phân biệt 2 loài ngời ta dựa vào các tiêu
chuẩn nào?
- Theo tiờu chun cách li sinh sản 2 sinh vật
thuộc 2 lồi có nhng c im gỡ ?
- ĐV và thực vật bậc cao phân biệt 2 loài
thân thuộc dựa vào tiêu chuẩn nào là chính?
- Trong chăn nuôi thờng sử dụng tiêu chuẩn
nào?
- Vi khuẩn sử dụng tiêu chuẩn nào là chính?
HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung
<b>Hot ng 2: 23</b>
<b></b>
Tìm hiểu về các cơ chế cách li sinh sản giữa
các loài
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi sau :
- Thế nào là cách li ?
- Thế nào là cách li sinh sản?
B sung : C ch cỏch li khơng đợc xem là
nhân tố tiến hố vì nhân tố tiến hóa làm biến
đổi tần số của alen và thành phần kiểu gen
của quần thể, nhng hai quần thể của cùng 1
loài đợc tiến hoá thành hai loài mới nếu
giữa chúng xuất hiện sự cách li sinh sản.
- Có mấy hình thức cỏch li sinh sn ?
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và thảo
luận nhóm hoàn thµnh phiÕu häc tập theo
mẫu sau :
<b>I. Khái niệm loài sinh học:</b>
<b>1.Khái niệm:</b>
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần
thể gồm các cá thể có khả năng giao phối
với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có
sức sống, có khả năng sinh sản và cách li
sinh sản với các nhóm quần thể khác
<b>2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài</b>
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn hoá sinh
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Hai quần thể thc hai loµi cã :
- Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong
cùng khu vực địa lí
- Khơng giao phối với nhau hoặc có giao
phối nhng lại sinh ra i con bt th.
<b>II. </b>
<b>Các cơ chế cách li sinh </b>
<b> s¶n giữa các loài :</b>
<b>1. Cách li trớc hợp tử :</b>
* K/N : Những trở ngại ngăn cản sinh vật
giao phối với nhau
*
đ
ặc điểm :
- Cách li nơi ở các cá thể trong cùng một
sinh cảnh không giao phối víi nhau
- C¸ch li tËp tÝnh c¸c c¸ thĨ thc các loài
có những tập tính riêng biệt không giao
phèi víi nhau
- C¸ch li mïa vơ c¸c cá thể thuộc các loài
khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ
khác nhau nên chóng kh«ng cã ®iỊu kiƯn
giao phèi víi nhau.
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
H×nh
Thøc
Néi dung
C¸ch li trớc
hợp tử
Cách li sau
hợp tử
Khái niệm
Đặc điểm
Vai trò
HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung
<b>2. Cách li sau hợp tử :</b>
- K/N : Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra
con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
- Đặc điểm : Con lai cã søc sống nhng
không sinh sản hữu tính do khác biệt về cấu
trúc di truyền mất cân bằng gen giảm khả
năng sinh sản
Cơ thể bất thụ hoàn toàn
- Vai trò:
+ úng vai trũ quan trng trong hỡnh thnh
loi
+ duy trì sự toàn vẹn của loµi.
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè :
- ThÕ nµo lµ loµi sinh häc ?
- Nừu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các lồi thì có chính xác
khơng ? Giải thích ?
- Các nhà khoa học thờng dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loi
vi khun khỏc ?Gii thớch ?
- trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong quá trình tiến hóa ?
- Khi no ta cú th quyết định chính xác hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc hai lồi
khác nhau ?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng mơt sinh cảnh
B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giống nhau
D. Hai cá thể đó khơng giao phối với nhau
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehẹfgf
BµI 29:
quá trình hình thành loài mới
<b>Số tiết</b>
<b>: 1 TiÕt thø</b>
<b>: 31 Ngày soạn</b>
<b>: 15/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b> <b>: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>
- Giải thích đợc sự cách ly địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể.
- Giải thích tại sao các quần đảo lại là nơi lý tởng cho quá trình hình thành lồi mới. Tại
sao ở các đảo giữa đại dơng lại hay có những lồi đặc hữu.
- Trình bày TN của Đốtđơ chứng minh cách ly địa lý dẫn đến sự cách ly sinh sản
2. Kỹ năng <b>: Phát triển năng q</b>uan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bài học.
<b> 3. Gi¸o dục: </b>Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên
<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV,PhiÕu häc tËp.
2. HS : Häc bµi cị vµ chn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. KiĨm tra bài cũ : Trình bày các cơ chế cách ly và vai trò trong quá tình tiến hoá?</b>
2. Nội dung bài mới:
(đvđ): Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phÇn kiĨu gen cđa qn thĨ
theo híng thÝch nghi, tạo ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc. Có một số phơng
thức hình thành loài mới khác nhau.
<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: 36’</b>
Tìm hiểu về sự hình thành lồi khác khu vực địa lý
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết
VD: Cho hai dãy núi ven biển có một lồi cõy mc
u sau ú nc bin dõng cao.
Yêu cầu th¶o ln nhãm:
<b>I. Hình thành lồi khác khu vực địa lý.</b>
<b>1. Vai trò của cách ly địa lý trong quá </b>
<b>trình hình thành lồi mới.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
- Điều gì xảy ra với qt thực vật ở 2 dãy núi?
- Hình thành lồi bằng con đờng địa lý thờng xảy
ra với những lồi có đặc điểm nh thế nào? Thời
gian diễn ra?
- Sự cách ly địa lý có nhất thiết hình thành lồi mới
khơng? Quần đảo là gì?
- Tạo sao nói “Quần đảo là phịng thí nghiệm sống
cho nghiên cứu hình thành lồi”
- Tại sao ở các đảo lại hay có các lồi đặc hữu?
<i><b>PhiÕu häc tập:</b></i>
Nghiên cứu nội dung SGK mục 2 trang 131
hoàn thành nội dung bảng sau:
Đối tợng.
Nguyên liệu.
Cách tiến hành.
Kết quả.
Nhận xét và giải thích
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : kÕt luË, bæ sung
nhau.
- Sự sai khác về tần số alen giữa các quần thể
cáh ly đợc duy trì.
- Các quần thể cách ly không trao đổi vốn
gen với nhau.
- Sự sai khác dẫn đến cáh ly tập tính, mùa vụ
rồi cách ly sinh sản làm xuất hiện loài mới.
- Con đờng này xảy ra với những loài phát
tỏn mnh, phõn b rng.
- Xảy ra chậm chạp qua nhiỊu d¹ng trung
gian.
<b>2. Thí nghiệm chứng minh q trình hình </b>
<b>thành lồi bằng con đờng địa lí : sgk</b>
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sử dụng câu hỏi cuối bài
* Hng dn v nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehẹfgf
<b>BÀI 30 : Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI (Tiếp theo)</b>
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 TiÕt thø</b>
<b>: 31 Ngày soạn</b>
<b>: 17/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b> <b>: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>
- Giải thích được q trình hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành
lồi mới như thế nào ?
- Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các
giống cây trồng nguyờn thu ?
<b>2. Kỹ năng</b> <b>: </b>
Rốn luyn k nng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức .
<b> 3. Gi¸o dơc: </b>Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên
<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV,PhiÕu häc tËp.
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị :</b>
- Giải thích vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới ?
- Tại sao quần đảo lại được xem là phịng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành
loài mới ?
2. Néi dung bµi míi:
(đvđ) : Tiết trước chúng ta nghiên cứu q trình hình thành lồi khác khu vực địa lí.
Vậy ở cùng khu vực địa lí thì q trình hình thành lồi có diễn ra hay khơng ? Để rõ
hơn chúng ta nghiên cứu tiếp bài
<b>§30</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hi u quá trình hình th nh lo i b ng cách li t p tính v</b>
ê
à
à ằ
ậ
à
cách li sinh thái
<b>Hoạt động GV</b>
<b>Hoạt động HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>II. Hình thành lồi cùng</b>
<b>khu vực địa lí :</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
u cầu HS đọc thông tin
SGK và cho biết :
- VD trên minh hoạ điều
gì ? Giải thích .
- Từ vd trên có thể rút ra
kết luận gì về quá trình
hình thành lồi ?
Vậy trong cùng khu vực
địa lí ngồi con đường
hình thành lồi vừa xét cịn
có con đường nào khác
khơng ?
Có thể cho Vd về cỏ băng ,
cỏ sâu róm trên bãi bồi
sơng Vơnga và VD SGK
Từ 2 VD trên có thể rút ra
kết luận gì về con đường
hình thành loài bằng con
đường sinh thái ?
Hình thành lồi bằng con
đường cách li sinh thái
thường xảy ra đối với đối
tượng nào ?
Suy nghĩ trả lời
Theo VD , suy nghĩ trả lời
Phân tích VD rút ra kết
luận
Cách li sinh thái
Đọc SGK và trả lời
Động vật ít di chuyển
<i><b>cách li sinh thái :</b></i>
<i><b>a. Hình thành lồi bằng</b></i>
<i><b>cách li tập tính:</b></i>
Các cá thể của 1 quần
thể do đột biến có được
KG nhất định làm thay
đổi 1 số đặc điểm liên
quan tới tập tính giao phối
thì những cá thể đó sẽ có
xu hướng giao phối với
nhau tạo nên quần thể
cách li với quần thể gốc
.Lâu dần , sự khác biệt về
vốn gen do giao phối
không ngẫu nhiên cũng
như các nhân tố tiến hoá
khác cùng phối hợp tác
động có thể sẽ dẩn đến sự
cách li sinh sản và hình
thành nên lồi mới .
<i><b>b. Hình thành lồi bằng</b></i>
<i><b>cách li sinh thái:</b></i>
Hai quần thể của cùng
một loài sống trong 1 khu
vực địa lí nhưng ở hai ổ
sinh thái khác nhau thì lâu
dần có thể dẫn đến cách li
sinh sản và hình thành lồi
mới .
<b> HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hi u quá trình hình th nh lo i nh c ch lai xa v a</b>
ê
à
à
ờ ơ
ế
à đ
b i hoá
ộ
<b>Hoạt động GV</b>
<b>Hoạt động HS</b>
<b>Nội dung</b>
- Thế nào là lai xa ?
- Lai xa gặp những trở
ngại gì ?
- Vì sao cơ thể lai xa
- Thảo luận nhóm dựa trên
kiến thức đã học và cử đại
diện trả lời
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
thường khơng có khả năng
sinh sản ?
- Nhận xét , đánh giá
<i>→</i>
thống nhất nội dung
- Có phải cơ thể lai xa nào
cũng bất thụ và khơng thể
tạo thành lồi mới khơng ?
- Để khắc phục trở ngại
khi lai xa người ta có thể
làm gì ?
- Tại sao đa bội hoá lại
khắc phục được trở ngại
đó ? Người ta tiến hành
như thế nào ?
- Ngồi VD ở SGK có thể
nêu thêm VD về nguồn
gốc cỏ Saprtina từ 2 lồi
cỏ gốc Châu Âu và Châu
Mỹ .
- Vì sao lai xa và đa bội
hoá là con đường hình
thành loia2 phổ biến ở
thực vật bậc cao nhưng rất
ít gặp ở động vật ?
- Sự xuất hiện 1 cá thể lai
xa được coi là loài mới
chưa ?
- Các nhóm khác nhận
xét , bổ sung
Dựa vào kiến thức đã học
trả lời được , để khắc phục
trở ngại khi lai xa người ta
đa bội hoá cơ thể lai xa
Trình bày thí nghiệm của
Kapetrenco , lai cải bắp và
cải củ
Dựa vào kiến thức đã học
trả lời
Trả lời
<b>3. Cđng cè vµ híng dẫn về nhà :</b>
* Củng cố : Sử dụng câu hái cuèi bµi
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgf
<b>Tiết 30</b>
<b>Bài 31:</b>
<b>TIẾN HOÁ LỚN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>
-Trình bày được thế nào là tiến hố lớn ?
- Giải thích được nghiên cứu q trình tiến hố lớn làm sáng tỏ được những vấn đề
gì của sinh giới .
- Giải thích tại sao bên cạnh những lồi có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn cịn tồn tại
những lồi có cấu trúc khá đơn giản .
- Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá
<i><b> 2. Kỹ năng :</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
<i><b>3 . Thái độ :</b></i>
Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học
<b>II. Phương tiện :</b>
Hình 31.1, 31.2 SGK
<b>IV. Tiến trình bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Giải thích cơ chế hình thành lồi bằng con đường đa bội hố ?
- Từ 1 loài SV khơng có sự cách li địa lí có hình thành nên các lồi khác nhau
được khơng ? Giải thích .
<b> 3. Bài mới: các b i tr</b>
ở
à
ướ
c chúng ta ã nghiên c u k v ti n hoá nh . Trong
đ
ư
ĩ ề ế
ỏ
thuy t ti n hố cịn 1 v n
ế
ế
ấ đề ữ
n a m hôm nay chúng ta s
à
ẽ đề ậ đế đê à
c p
n
l m
sáng t s phát sinh v phét ti n c a to n b sinh gi i trên trái
ỏ ự
à
ê
ủ
à
ộ
ớ
đấ đ
t ó chính l
à
TI N HỐ L
Ế
Ớ
N
<b>Hoạt động GV</b>
<b>Hoạt động HS</b>
<b>Nội dung</b>
- Thế nào là tiến hoá lớn ?
- Thông qua KN chúng ta
biết thời gian diễn ra q
trình tiến hố lớn rất lâu
dài, vậy người ta nghiên
cứu tiến hố lớn ntn ?
u cầu HS quan sát hình
31.1 rút ra nhận xét về đặc
điểm của sinh giới trên
quan điểm của tiến hoá lớn
- Tại sao sinh giới lại ngày
càng đa dạng ?
- Hãy kể tê các đơn vị
phân loại trên loài mà em
biết ?
- Tốc độ tiến hoá hình
thành lồi ở các nhóm sinh
vật có giống nhau khơng ?
- Dựa vào sơ đồ hình 31.1
cho biết chiều hướng tiến
Nhớ lại kiến thức đã học
trả lời
Suy nghĩ , dựa vào SGK
trả lời
Quan sát , nhận xét
Suy nghĩ , trả lời
Dựa trên sơ đồ hình 31.1
trả lời
Suy nghĩ trả lời
<b>I. Tiến hoá lớn và vấn đề</b>
<b>phân loại thế giới sống :</b>
<b> </b>
<i><b>1. Khái niệm tiến hoá</b></i>
<i><b>lớn :</b></i>
Là q trình biến đổi trên
qui mơ lớn , trải qua hàng
triệu năm làm xuất hiệ các
đơn vị phân loại trên loài .
<i><b>2. Đối tượng nghiên</b></i>
<i><b>cứu :</b></i>
- Hoá thạch
- Phân loại sinh giới
thành các đơn vị dựa vào
mức độ giống nhau về các
đặc điểm hình thái , hố
sinh , sinh học phân tử .
<i><b>3. Đặc điểm về sự tiến</b></i>
<i><b>hố của sinh giới :</b></i>
- Các lồi SV đều tiến hoá
từ tổ tiên chung theo kiểu
tiến hoá phân nhánh tạo
nên sinh giới vơ cùng đa
dạng.
- Các nhóm lồi khác nhau
có thể được phân loại
thành các nhóm phân loại :
Lồi – Chi – Bộ Họ
-Lớp – Ngành – Giới
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>
hoá về mặt cấu trúc cơ thể
của các nhóm sinh vật ?
Hướng dẫn HS đọc SGK
Suy nghĩ giải thích
Tự nghiên cứu
- Một số nhóm SV đã tiến
hố tăng dần mức độ tổ
chức cơ thể từ đơn giản
đến phức tạp . Một số khác
lại tiến hoá theo kiểu đơn
giản hoá mức độ tổ chức
cơ thể .
<b> II. Một số nghiên cứu</b>
<b>thực nghiêm về tiến hố</b>
<b>lớn :</b>
SGK
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sư dụng câu hỏi cuối bài
* Hng dn v nh : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgf
CHƯƠNG
III.
<b>SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b> SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>BÀI 43: SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 </b>
<b> TiÕt thø</b>
<b>: 45 Ngày soạn</b>
<b>:</b>
<b>12/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh ph¶i
<b> 1. KiÕn thøc</b>
<b>:</b>
- Học sinh nắm được quá trình hình thành sự sống bằng con đường tiến hóa hóa
học,
tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
- Nắm những sự kiện quan trọng trong các giai đoạn tiến hóa.
<b> 2. Kỹ năng</b>
<b>:</b>
Phỏt trin c nng lc t duy lí thuyết cho hs
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b> : </b>
Có tầm nhìn mở rộng về thế giới v chiu hng tin húa.
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. TiÕn trình bài dạy :</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ : </b>
không kiểm tra bài c
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
(v) :
Th c v t ,
ự
ậ độ
ng v t
ậ đượ
c sinh ra t âu ?
ừ đ
<b>HĐ GV</b>
<b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1 : 20’</b>
Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa hóa học
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
- Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản diễn
ra như thế nào ?
- Trong điều kiện hiện nay của trái đất,các
hợp chất hữu cơ được hình thành bằng con
đường nào ?
<b>I. TIẾN HĨA HĨA HỌC:</b>
Gồm 3 bước:
<b>1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn</b>
<b>giản.</b>
- Trong khí quyển nguyên thủy chứa: CO,
NH
3,
hơi H
2
O, ít N
2
, khơng có O
2
.
- Nguồn năng lượng tự nhiên tác động các
khí vơ cơ -> hợp chất hữu cơ đơn giản (C,
H)->C, H, O (lipit, Sacarit,…).
</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>
- Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp
chất hữu cơ đơn giản diễn ra như thế nào ?
- Sự kiện nổi bật của tiến hóa hóa học là gì ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : 10’</b>
Tìm hiểu về giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
- Nhắc lại đặc trưng cơ bản của sự sống?
- Giai đoạn tiến hóa hóa học có dấu hiệu của
sự sống hay khơng?
- sự sống được thể hiện khi nào?
- Giai đoạn này có sự kiện gì nổi bật so với
giai đoạn tiến hóa hóa học?
- CLTN tác động các đại phân tử tự nhân đơi
trong mộttổ chức -> tiến hóa dần -> tế bào sơ
khai.
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 3 : 10’</b>
Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa sinh học
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
- Hiện nay có bao nhiêu lồi trong sinh giới?
- Đa số các lồi có cấu tạo cơ thể thuộc nhóm
tế bào nào?
- Từ tb guyên thủy dưới tác dụng của CLTN
-> Toàn bộ sinh giới ngày nay được diễn ra
như thế nào?
- Hãy giải thích vì sao hiện nay các cơ thể
sống khơng có khả năng hình thành bằng con
đường vô cơ ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
- Hợp chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong
các đại dương -> cô động trên nền đáy sét
-> protêin, nuclêic.
<b>3. Sự hình thành các đại phân tử tự</b>
<b>nhân đôi:</b>
- Các đơn phân axit amin, nuclêơtit…trùng
hợp -> ADN, ADN có khả năng tự nhân
đơi
<b>II. TIẾN HĨA TIỀN SINH HỌC:</b>
- Xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên
từ sự tập hợp các đại phân tử trong một hệ
thống mở có màng lipoprotêin bao bọc
ngăn cách với mơi trường ngồi nhưng có
sự tương tác với mơi trường -> tế bào.
<b>III. TIẾN HÓA SINH HỌC:</b>
Từ tế bào nguyên thủy dưới tác dụng của
CLTN
<sub></sub>
tb nhân sơ
<sub></sub>
cơ thể đơn bào nhân
thực
<sub></sub>
cơ thể đa bào nhân thực
<sub></sub>
sinh giới đa
dạng hiện nay.
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Giai đoạn tiến hóa hố học có đặc điểm gì? Sự sống được phát sinh như thế nào?
1. Trong khí quyển nguyên thủy trái đất chưa có :
A. CH
4
, NH4
B. O
2
C. Hơi H2O D. C
2
H
2
2. Chất hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hố hoá học nhờ :
A. Tác dụng của hơi nước
B.Tác dụng của các yếu tố sinh học
C. Do mưa kéo dài hàng ngàn năm D. Nhiều nguồn năng lượng tự nhiên
3. Mần mống sống đầu tiên được hình thành ở :
</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>
4. Mầmmống sống đầu tiên được hình thành trong giao đoạn tiến hóa
A. hố học B. tiền sinh học C. sinh học D. cơ
học
5. Giai đoạn tiến hoá sinh học được tính từ khi
A. Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giàn-> phức tạp
B. Hình thành tế bào nguyên thủt -> sinh vật đầu tiên
C. Sinh vật đầu tiên -> toàn bộ sinh giới ngày nay
D. Sinh vật đa bào -> tồn bộ sinh giới ngày nay
* Híng dẫn về nhà : Sử dụng ô ghi nhớ và bµi tËp cuèi bµi
làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
<b> Bài 44 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC </b>
<b> ĐẠI ĐỊA CHẤT</b>
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 </b>
<b> TiÕt thø</b>
<b>: 46 Ngày soạn</b>
<b>:</b>
<b>14/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
<b> 1. KiÕn thøc</b>
<b>:</b>
- Nêu được khái niệm hóa thạch, vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học
và địa chất học, cách xác định tuổi của hóa thạch
- Trình bày được mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường và khí hậu qua các kỉ
<b> 2. Kü năng</b>
<b>:</b>
Phỏt trin c nng lc t duy lớ thuyt cho hs
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b> : </b>
Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gc phỏt sinh v
tin húa ca cỏc loi
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy häc :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yÕu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. Kiểm tra bµi cị : </b>
Sự sống được phát sinh như thế nào ? Đặc điểm tiến hóa của 3 giai đoạn tiến
hóa : hóa học,tiền sinh học và sinh học ?
<b>2. Néi dung bài giảng :</b>
(
v) : Bũ sỏt c khng l sống ở thời đại nào cách chúng ta bao nhiêu triệu năm ?
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b>
: 11’
tìm hiểu về hóa thach và phân chia thời
gian địa chất
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả
lời các câu hỏi sau :
- Hóa thạch là gì ?
- Hóa thạch có ý nghĩa thực tiễn gì trong
nghiên cứu khảo cổ và thực tiễn ?
<b>I. Hóa thạch và phân chia thời gian địa </b>
<b>chất</b>
<b>1. Hóa thạch:</b>
a. Hóa thạch là gì?
Là di tích của các sinh vật đã từng sống
trong các thời đại trước để lại trong các lớp
đất đá.
b. Ý nghĩa của hóa thạch : có ý nghĩa to lớn
trong nghiên cứu SH và địa chất học
</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>
- Để xác định tuổi của các lớp đất đá và
hóa thạch người ta dựa vào tiêu chuẩn
nào?
- Căn cứ vào đâu để phân định các mốc
thời gian địa chất ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung :
<b>Hoạt động 2: 26’</b>
Tìm hiểu về sinh vật trong các đại địa
chất
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời
- Sinh vật ở đại thái cổ?
- Vì sao đại thái cổ lại có ít hóa thạch
nhất?
- Những SV xuất hiện trong đại thái cổ?
- Có những kỉ nào trong đại cổ sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các
kỉ ở đại cổ sinh ?
- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh là
gì?
- Ngun nhân của sự xuất hiện ơxi trên
trái đất?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự di cư của
động vật lên cạn?
- Có những kỉ nào trong đại trung sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các
kỉ ở đại trung sinh ?
- Sự kiện quan trọng của đại trung sinh ?
- Có những kỉ nào trong đại tân sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các
kỉ ở đại tân sinh ?
- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh là
gì?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung:
sinh ,phát triển và diệt vong của sinh vật.
- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ
TĐ
<b>2. Sự phân chia thời gian địa chất</b>
a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa
và hóa thạch
- Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa
dựa vào lớp trầm tích trong đất (lớp càng
sâu tuổi càng cao)
- Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp
đồng vị phóng xạ,căn cứ vào thời gian bán
rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó có
trong hóa thạch
b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian
địa chất dựa vào những biến đổi lớn về địa
chất ,khí hậu.
<b>II. Sinh vật trong các đại địa chất :</b>
<b>1. Đại thái cổ : </b>
(khoảng 3500 triệu năm)
<b>- </b>
Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất
<b>2. Đại nguyên sinh : </b>
(2500 triệu năm)
- Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất
- Hóa thạch đv cổ nhất
- ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo
<b>3. Đại cổ sinh : </b>
(300 – 542 triệu năm)
<b>-</b>
Kỉ cambric: xuất hiện đv dây sống
- Kỉ silua: cây có mạch và cơn trùng chiếm
lĩnh trên cạn,xuất hiện cá
- Kỉ đêvơn: phân hóa cá sương,xuất hiện
lưỡng cư.
- Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần,bò sát…
- Kỉ pecmi: phân hóa bị sát và cơn trùng
<b>4. Đại trung sinh : </b>
(200 – 250 triệu năm)
<b>- </b>
Kỉ tam điệp : cá sương phát triển,phân hóa
bị sát cổ,xuất hiện chim và thú.
- Kỉ jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên
cạn, dưới nước và trên không.
- Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín
<b>5. Đại tân sinh : </b>
(1,8 – 65 triệu năm)
<b>- </b>
Kỉ đệ tam : phân hóa thú,chim,xuất hiện
các nhóm linh trưởng.
- Kỉ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày
nay,xuất hiện lồi người.
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
- Người ta căn cứ vào đâu để tính tuổi của hóa thạch ?
- Nêu sinh vật điển hình của các kỉ ?
- Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện địa chất ,khí hậu với sv qua các kỉ địa chất ?
- Hãy chọn phương án trả lời đúng : Thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây ?
A. Đại cổ sinh B. Đại trung sinh C. Đại tân sinh D. Đại nguyên
sinh,thái cổ
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
<b>BÀI 45 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI</b>
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 </b>
<b> TiÕt thø</b>
<b>: 47 Ngày soạn</b>
<b>:</b>
<b>16/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này học sinh phải
<b> 1. KiÕn thøc</b>
<b>:</b>
- Liệt kê được 4 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của lồi người
- Liệt kê các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh
và tiến
hóa của lồi người. Giải thích được tại sao nhân tố văn hóa đóng vai trị quyết
định
<b> 2. Kỹ năng</b>
<b>:</b>
Phỏt trin c nng lc t duy lí thuyết cho hs
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b> : </b>
Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và
tiến
húa ca loi ngi
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV, H45
2. HS : Häc bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yÕu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. Kiểm tra bµi cị : </b>
Hố thạch là gì? Nêu các sinh vật điển hình của các kỉ ?
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
<b>(v) : Vn ngi hin nay : ví dụ tinh tinh có thể biến đổi thành người được </b>
<b>khơng </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b>
: 23’
tìm hiểu về các dạng vượn người hoá thạch
GV : giới thiệu hình 45.1 sách giáo khoa.
Câu hỏi thảo luận:
- Nêu những giai đoạn chính trong q trình
phát sinh lồi người ?
- Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa
người vượn hố thạch với vượn người ?
- Hãy tìm những dẫn liệu chứng minh lồi
người có chung nguồn gốc với vượn
người ?
<b>I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG </b>
<b>QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI :</b>
<b>1. Các dạng vượn người hố thạch:</b>
Đriơpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.
<b>2.</b>
<b>Các dạng người vượn hố thạch (người </b>
<b>tối cổ) :</b>
Ơxtralơpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống
sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.
- Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp
sọ 450 – 750 cm
3
<sub>.</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
- Homo habilis -Peticantrop – Xinantrop
phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?
- Nêu các đặc điểm sai khác giữa người cổ
Homo habilis với người cổ Homo erectus ?
- Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa
người đứng thẳng Homo erectus với ng ười
v ượn hoá thạch?
- Homo neanderthalensis phát hiện đầu tiên
ở đâu ? Năm nào ?
- Nêu đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh
hoạt của người Neandectan ?
- Phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?
- Chiều cao,thể tích hộp sọ,đặc điểm mặt,
cơng cụ lao động và sinh hoạt của người
hiện đại ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung :
<b>Hoạt động 2: 13’</b>
Tìm hiểu vai trò của nhân tố SH và xã hội.
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời
- Nêu các nhân tố sinh học chi phối q
trình phát sinh lồi người
- Nhân tố xã hội gồm các nhân tố nào? Tại
sao nói nhân tố xã hội là quyết định sự phát
triển của loài người?
- Những nhân tố tự nhiên và xã hội nào
hiện nay đang tác động xấu đến sức khoẻ
và đạo đức con người ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung:
<b>3. Ng ười cổ Homo:</b>
<b>a. Homo habilis:</b>
tìm thấy ở Onđuvai năm
1961- 1964.
-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600
– 800 cm
3
<sub>.</sub>
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế
tác và sử dụng công cụ bằng đ á.
<b>b. Homo erectus: </b>
-
<b>Peticantrop</b>
: tìm thấy ở Inđônêxia năm
1891.
Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm
3
<sub> . Biết chế tạo </sub>
công cụ bằng đá, dáng đi thẳng .
-
<b>Xinantrop</b>
: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung
Quốc) năm 1927
Họp sọ 1000 cm
3
<sub> , đi thẳng đứng, biết chế tác </sub>
và sử dụng công cụ bằng đ á, x ương, biết d
ùng l ửa
<b>c. Homo neanderthalensis</b>
: (Đức năm 1856)
+ Cao : 1,55-1,66m,Họp sọ 1400cm
3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.
+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống
săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống VH
+ Cơng cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như:
dao, búa, rìu.
<b>4. Người hiện đại </b>
( Homo sapiens): tìm thấy
ở làng Grơmanhon( Pháp) năm 1868.
+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm
3
<sub>.Có lồi cằm rõ.</sub>
+ Công cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hố phức
tạp, có mầm móng mĩ thuật và tơn giáo.
<b>II. Các nhân tố chi phối q trình phát sinh</b>
<b>lồi người :</b>
<b>1. Tiến hoá sinh học</b>
: gồm biến dị di
truyền và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trị chủ
đạo trong giai đoạn người vượn hố thạch và
người cổ.
<b>2. Tiến hoá xã hội:</b>
các nhân tố văn hoá, xã
hội ( cải tiến công cụ lao động, phát triển lực
lượng sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành
nhân tố quyết định của sự phát triển của con
người và xã hội lồi người.
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bµi tËp ci bµi
1.
<b> Lồi người xuất hiện vào đại nào sau đây?</b>
A. Đại Cổ sinh B. Đại Tân sinh C. Đại Trung sinh D. Đại Nguyên sinh, Thái cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
A. vượn người hoá thạch, người vượn hoá thạch, người cổ và người hiện đại.
B. vượn người hoá thạch, người cổ, người vượn hoá thạch và người hiện đại.
C. người vượn hoá thạch, vượn người hoá thạch , người cổ và người hiện đại.
D. người vượn hoá thạch, người cổ, người vượn hoá thạch và người hiện đại.
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
Ma trận thiết kế đề kiểm tra 45 phút Môn sinh học khi 12
Chơng trình
C BN
gồm 1 tiết tiÕt thø 37 ngày soạn : 06/03/2009
A. Ma trận :
Cỏc ch đề chính Nhớ Các mức độ cần đánh giáThơng hiểu Vận dụng Tổngđiểm
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.Học thuyết tiến húa c
in v hin i
Câu 1
(0,25đ) 5,5 đ
2. Cỏc nhõn t tin húa Câu 7
(0,25đ) Câu 9(5đ) 1 đ
3. Q trình hình thành
các đặc điểm thích nghi (0,25®)Câu 2
Cõu 10
(3 ) Câu 11(2đ)
4. Loi sinh hc Cõu 3,4,6
(0,75đ)
5. Nguồn gốc chung của
các loài (0,25đ)Câu 8
6. Sự phát sinh và phát
triển của sự sống (0,25đ)Câu 5
Tæng sè ®iĨm <sub>8 </sub><sub>C©u</sub><sub> (2 đ)</sub> 1 C©u (3®) 2 C©u (5®) 10 ®
B. Nội dung đề :
I. Ph n câu h i tr c nghi m (2 i m) :
ầ
ỏ ắ
ê
đ ê
<i>C©u 1</i> Chän läc tù nhiên là quá trình
A. o thi nhng bin d bt lợi cho sinh vật
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
D. tích lũy những biến dị có lợi cho con ngời và cho bản thân sinh vật
Câu 2. Câu nào dới đây nói về vai trị của sự cách li địa lí trong q trình hình thành lồi là đúng nhất?
A. Khơng có sự cách li địa lí thì khơng thể hình thành lồi mới
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành lồi mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Cách li địa lí ln ln dẫn đến cách li sinh sản
D. Mơi trờng địa lí khác nhau là ngun nhân chính dẫn đến phân hố thành phần kiểu gen của
các quần thể cách li
Câu 3. Một số loài trong q trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lợng các cơ
quan. Nguyên nhân nào sau đây giải thích đúng về hiện tợng này ?
A. Do môi trờng sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn
C. Có xu hớng tiến hóa quay lại về dạng tổ tiên
D. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật di chuyển tốt hơn
<i>Câu 4</i> Trong các chiều hớng tiến hóa của sinh giới ,chiều hớng nào dới đây là cơ bản nhât?
A. Thích nghi ngày càng hợp lý. C. Ngày càng đa dạng,phong phú
B. Tổ chức ngµy cµng cao. D. Tỉ chức ngày càng cao và càng đa dạng,phong phú
<i>Câu 5</i> Du nhập gen là sự lan truyền
A.
B. nhiễm sắc thể từ quần thể này sang quần thể khác. gen từ quần thể này sang quần thể khác
C.
D. tính trạng từ quần thể này sang quần thể khác. bào tử từ quần thể này sang quần thể khác
<i>Cõu 6</i> S phn thịnh của thực vật hạt kín,sâu bọ,chim,thú và ngời xuất hiện vào đại
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>
A. đề xuất biến dị cá thể có vai trị quan trọng cho tiến hóa. C. đa ra thuyết chọn lọc
B. giải thích đợc sự hình thành đặc điểm thích nghi. D. giải thích nguồn gốc chung các lồi
<i>Câu 8</i> Trong lịch sử tiến hóa ,những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những
sinh vËt xuÊt hiÖn trớc là do
A. áp lực của chọn lọc thờng diễn ra theo hớng tăng dần trong điều kiện tự nhiên.
B. CLTN đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
C. kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi.
D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh,chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên
các đặc điểm thích nghi liên tục đợc hồn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định.
<b> II. Phần câu hỏi tự lun (8 im) :</b>
Câu 9. Trình bày nội dung của các nhân tố tiến hóa ?
Cõu 10. Trỡnh by vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới ?
Câu 11. a. Trình bày q trình hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh thái ?
b. Vì sao đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tơng đối?
<b>C. Ý thức chấp hành qui chế khi làm bài kiểm tra của học sinh</b>
HS không tham gia kiểm tra ………
HS vi phạm qui chế ………
Đáp án
I. Ph n câu h i tr c nghi m (2 i m) : 8 x 0,25 = 2
ầ
ỏ ắ
ê
đ ê
đ
C©u <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub> <sub>6</sub> <sub>7</sub> <sub>8</sub>
Đáp án <sub>C</sub> <sub>D</sub> <sub>B</sub> <sub>A</sub> <sub>A</sub> <sub>C</sub> <sub>D</sub> <sub>D</sub>
II. Phn cõu hi t lun (8 im) :
Câu 9. Trình bày nội dung của các nhân tố tiến hóa ?
a. Đột biến . Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10-6<sub> – 10</sub>-4<sub> nhng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số</sub>
đột biền về một gen nào đó lại rất lớn . Đột biến gen cung cấp nguồn ngun liệu sơ cấp cho
q trình tiến hố .
b. Di - nhập gen . Là hiện tợng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể .
c. Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ).
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với c¸c kiĨu gen kh¸c nhau
trong qt .
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen , tần số alen của
quần thể .
- CLTN quy định chiều hớng tiến hoá . CLTN là một nhân tố tiến hoá có hớng .
- Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào chọn lọc chống gen trội hoặc chọn lọc chống gen lặn .
c. Các yếu tố ngẫu nhiên . Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc dt hay xảy ra với những qt có kích thớc
nh .
d . Giao phối không ngẫu nhiên ( giao phèi cã chän läc, giao phèi cËn huyÕt , tù phèi ) .
- làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu gen theo hớng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị
hợp .
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hoá .
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền
Câu 10. Vai trò của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới:
- Cách li địa lí là cách li bởi các chớng ngại địa lí
- Các nhóm quần thể thích nghi với điều kiện địa lí khác nhau nịi địa lí lồi mới
- Điều kiện địa lí khơng phải là ngun nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sv
Câu 11. a. Q trình hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
- C¸ch li tËp tÝnh : C¸c nhãm qt thÝch nghi víi tËp tÝnh khác nhau các nòi các loài
- C¸ch li sinh th¸i : Các nhóm qt thích nghi với điều kiến sinh thái khác nhau các nòi sinh thái các
loµi
b. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tơng đối vì khi điều kiện sống thay đổi giá trị thích nghi
mới thích nghi hơn sẽ thay thế giá trị thích nghi cũ kém thích nghi . Trong hồn cảnh sống
dù mơi trờng có ổn định thì đột biến, biến dị tổ hợp vẫn không ngừng xảy ra CLTN không
ngừng tác động ,giá trị thích nghi ln đợc hồn thiện
Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
<b>Sè tiÕt</b>
<b>: 1 </b>
<b> TiÕt thø</b>
<b>: 38 Ngày soạn</b>
<b>: 08/03/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>: </b>
Sau khi học song bài này häc sinh ph¶i
</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>
- Trình bày được khái niệm môi trường, phân biệt được các loại môi trường sống của
sinh vật.
- Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái, phân biệt được các nhân tố sinh thái
cơ bản
- Phân biệt được giới hạn sinh thái và ổ sịnh thái. Nêu được các ví dụ về giới hạn sinh
thái và ổ sinh thái.
- Phân biệt được nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
- Nêu được hai quy tắc thể hiện sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
<b> 2. Kỹ năng</b>
<b>:</b>
Phỏt trin c nng lc t duy lớ thuyết cho hs
<b> 3. Gi¸o dơc</b>
<b> : </b>
Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến
húa ca loi ngi
<b>II.</b>
<b>Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bµi cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>
- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. Kiểm tra bµi cị : </b>
Đầu chương khơng kiểm tra
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>
<b>(</b>
v) :
Chỳng ta thng c nghe nói: mơi trường sống của sinh vật, mơi trường bị ơ
nhiễm, mỗi loại sinh vật có một giới hạn sinh thái xác định...vậy mơi trường là gì?
giới hạn sinh thái là gì? tại sao mơi trường bị ô nhiễm...?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
<b>Hoạt động 1: 15’</b>
Tìm hiểu về môi trường và các nhân tố sinh
thái.
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau:
- Mơi trường sống của sinh vật là gì? Người ta
phân biệt môi trường sống của sinh vật thành
mấy loại? Cho ví dụ?
- Nhân tố sinh thái là gì?
- Có mấy nhóm nhân tố sinh thái? Cho ví dụ về
các nhóm nhân tố sinh thái?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>I- Môi trường sống và các nhân tố sinh</b>
<b>thái:</b>
* Môi trường sống: Môi trường sống bao
gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh
vật, có tác độnh trực tiếp hoặc gián tiếp
tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn
tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt
động khác của sinh vật.
- Các loại môi trường sống chủ yếu của
sinh vật:
+ Môi trường trên cạn
+ Môi trường nước
+ Môi trường đất
+ Môi trường sinh vật
<i>* Nhân tố sinh thái:</i>
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân
tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật.
Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt
chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái tác
động lên sinh vật.
</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
<b>Hoạt động 2: 12’ </b>
Tìm hiểu về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái
GV : Hãy tham khảo SGK, quan sát tranh vẽ
H35.1 và H35.2 trả lời các câu hỏi sau:
- Phân biệt giới hạn sinh thái và ổ sinh thái?
- Phân biệt ổ sinh thái với nơi ở?
- Hiểu biết về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái
có ý nghĩa thực tiễn gì trong sản xuất và bảo vệ
các lồi sinh vật q hiếm?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 3: 11’</b>
Tìm hiểu về sự thích nghi của sinh vật với mơi
trường sống
GV :
Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau
- Sinh vật thích nghi với ánh sáng được thể
hiện ở động vật, thực vật như thế nào ?
<b>- </b>
Sinh vật thích nghi với nhiệt độ tuân theo
những qui tắc nào
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>II- Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái:</b>
<b>1. Giới hạn sinh thái:</b>
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác
định của một nhân tố sinh thái mà trong
đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian. Trong giới hạn sinh
thái có khoảng thuận lợi và khoảng
chống đối với hoạt động sống của SV.
<b>2. Ổ sinh thái:</b>
- Ổ sinh thái được định nghĩa là một
khơng gian sinh thái mà ở đó những điều
kiện môi trường quy định sự tồn tại và
phát triển khơng hạn định của cá thể, của
lồi.
<b>III- Sự thích nghi của sinh vật với mơi</b>
<b>trường sống:</b>
<b>1. Thích nghi của sinh vật với ánh</b>
<b>sáng:</b>
- Thực vật: thực vật thích nghi khác nhau
với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
Người ta chia thực vật thành các nhóm
cây: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa
bóng.
- Động vật: động vật thích nghi khác
nhau với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
Người ta chia động vât thành các nhóm
động vật: nhóm động vật ưa hoạt động
ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động
ban đêm.
<b>2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:</b>
- Quy tắc về kích thước cơ thể:
- Quy tắc các kích thước của các bộ phận
của cơ thể.
<b>3. Cđng cè vµ híng dẫn về nhà :</b>
* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheïfgfg
<b>BÀI 37 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học bài này học sinh cần
<b>1. Kiến thức :</b>
Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy ví vụ
minh họa.
</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm
việc độc lập với sgk
<b>3. Thái độ</b>
Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời
sống
<b>II. Thiết bị day học</b>
- Hình 37.1, 37.2, 37.3, 37.4 SGK
- Máy chiếu, máy vi tính
- Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ:</b>
1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ
2/ Trình bài các mối quan hệ trong quần thể?
<b>B, Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
Học sinh trả lời lệnh trong SGK
trang 161.
HS:
+TLGT thay đổi theo điều kiện MT
+Do đặc điểm sin sản và tập tính đa
thê ở ĐV
+ TLGT phụ thuộc vào chất lượng
chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể
Học sinh trả lời lệnh trang 162
Lệnh 1:
A: Dạng phát triển
B: Dạng ổn định
C: Dạng suy giảm
Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh
sản
Giữa: Tuổi sinh sản
Trên: Sau sinh sản
Lệnh 2:
A: ít; B: vừa phải; C: Quá mức
Học sinh đọc bảng 37.2
Học sinh trả lới lệng trang 164
+ Các cá thể cạnh tranh thức ăn,
nhiều các thể bé thiếu thức ăn sẽ
chậm lớn và sẽ bị chết.
+ Các con non mới nở bị các lớn ăn
thịt, nhiều khi cá bố ăn thịt luôn cá
con của chúng.
+ Hai hiện tượng trên dẫn tới quần
thể điều chỉnh mật độ cá thể.
<b>I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH</b>
Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các
thể được và cái trong quần thể
Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường
sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng
quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của
quần thể trong điều kiện mơi trường thay
đổi.
<b>II. NHĨM T̉I</b>
Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng
nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể
luông thay đổi tùy thuộc vào từng lồi và
điều kiện sống của mơi trường.
<b>III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA</b>
<b>QUẦN THỂ</b>
Có 3 kiểu phân bố
+ Phân bố theo nhóm
+ Phân bố đồng điều SGK
+ Phân bố ngẫu nhiên
<b>III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN</b>
<b>THỂ</b>
Mật độ các thể của quần thể là số lượng
các thể trên một đơn vị hay thể tích của
quần thể.
</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>
thể.
<b>BÀI 38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH</b>
<b>VẬT (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
Sau khi học bài này học sinh phải:
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
Học sinh cần :
Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của
quần thể.
Khái niệm tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
Rèn kỹ năng phân tích cho học sinh, nhận thức đúng về chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ mơi
trường.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>
<i><b>1. Chuẩn bị của học sinh:</b></i>
Nghiên cứu bài trước ở nhà, tìm thêm 1 vài biện pháp bảo
vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường.
<i><b>2. Chuẩn bị của giáo viên :</b></i>
Tranh phóng to các hình 38.1-4 SGK
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
(5 phút)
Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm
sinh thái khác của quần thể như thế nào ?
3. D y b i m i :
ạ
à
ớ
<b>Nội dung lưu bảng</b>
<b>Hoạt động Thầy</b>
<b>Hoạt động Trị</b>
<b>V. Kích thước của quần thể </b>
<b>sinh vật</b>
<i><b>1.Kích thước tối thiểu và kích </b></i>
<i><b>thước tối đa </b></i>
<b>-</b>
Kích thước của QTSV là số
lượng cá thể đặc trưng (hoặc
khối lượng hay năng lượng tích
lũy trong các cá thể) phân bố
trong khoảng không gian của
QT
-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà
rừng 200 con ….
-Kích thước tối thiểu là số
lượng cá thể ít nhất mà QT cần
có để duy trì và phát triển
-Kích thước tối đa là giới hạn
cuối cùng về số lượng mà quần
<b>Nội dung 1 :</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Hs ng/c thơng tin SGKvà
hình vẽ 38.1 trả lời câu hỏi
sau thế nào là kích thước của
quần thể sinh vật? kích thước
tối thiểu và kích thước tối đa?
Nêu ví dụ .
Hs thảo luận và trả
</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>
thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống
của mơi trường
<i><b>2.Những nhân tố ảnh hưởng </b></i>
<i><b>tới kích thước của QT sinh vật </b></i>
<i><b>a. Mức độ sinh sản của QTSV</b></i>
Là số lượng cá thể của QT được
sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>b.Mức tử vong của QTSV</b></i>
Là số lượng cá thể của QT bị
chết trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>c. Phát tán cá thể của QTSV</b></i>
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá
thể rời bỏ QT mình
<sub></sub>
nơi sống
mới
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá
thể nằm ngoài QT chuyển tới
sống trong QT
<b>VI.Tăng trưởng của QTSV</b>
-Điều kiện môi trường thuận
lợi:
Tăng trưởng theo tiềm năng
sinh học (đường cong tăng
trưởng hình chữ J)
-Điều kiện mơi trường khơng
hồn toàn thuận lợi:
Tăng trưởng QT giảm (đường
cong tăng trưởng hình chữ S)
<b>VII. Tăng trưởng của QT </b>
<b>Người </b>
-Dân số thế giới tăng trưởng
liên tục trong suốt quá trình phát
<b>Hoạt động 2</b>
Hs ng/c thơng tin SGKvà
hình vẽ 38.2 trả lời câu hỏi có
mấy nhân tố ảnh hưởng tới
kích thước của QT sinh vật,
nhân tố nào làm tăng số
lượng, nhân tố nào làm giảm
số lượng cá thể? vì sao?
<b>Nội dung 2</b>
<b>Hoạt động 3 : </b>
Hs ng/c thơng
tin SGKvà hình vẽ 38.3 trả
lời câu hỏi nguyên nhân vì
sao số lượng cá thể của
QTSV luôn thay đổi và nhiều
QTSV không tăng trưởng
theo tiềm năng sinh học.
<b>Nội dung 3</b>
<b>Hoạt động 4 : </b>
Hs ng/c thơng
tin SGK và hình vẽ 38.4 trả
lời câu hỏi dân số thế giới đã
tăng trưởng với tốc độ như
thế nào? Tăng mạnh vào thời
gian nào?Nhờ những thành
tựu nào mà con người đã đạt
mức độ tăng trưởng đó ?
Hs thảo luận và trả
lời dựa vào SGK
Có 4 nhân tố ảnh
hưởng : mức độ sinh
sản, mức độ tử vong,
xuất cư và nhập cư,
trong đó 2 nhân tố
làm tăng sl cá thể là :
sinh sản và nhập cư,
2 nhân tố còn lại làm
giảm sl cá thể
Hs thảo luận và trả
lời dựa vào SGK
Do điều kiện ngoại
cảnh luôn thay đổi
</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>
triển lịch sử
-Dân số tăng nhanh là nguyên
nhân chủ yếu làm cho chất
lượng môi trường giảm sút,
<sub></sub>
ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống
của con người.
<b>4. Kết luận :</b>
Những nhân tố
nào ảnh hưởng đến kích
thước của QTSV? nhân tố
nào làm thay đổi số lượng cá
thể ?
nhập cư , 2 nhân tố
còn lại làm giảm sl
cá thể
<i><b>5. Tổng kết đánh giá </b></i>
(5 phút)
<b> Hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm ( khoanh trịn câu đúng nhất )</b>
<b>1.Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm tăng số lượng </b>
<b>cá thể là </b>
A. sinh sản và di cư
B. sinh sản và nhập cư
C. sinh sản và tử vong
D.tử vong và xuất cư
<b>2. Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm giảm số </b>
<b>lượng cá thể là </b>
A. sinh sản và di cư
B. sinh sản và nhập cư
C. sinh sản và tử vong
D.tử vong và xuất cư
<b>3.Vì sao nhiều QTSV khơng tăng kích thước theo tiềm năng sinh học</b>
A. điều kiện ngoại cảnh quá thuận lợi B. điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi
C. nguồn sống dồi dào
D.tỉ lệ sinh tử cao
<b>4.Người ta thả 1 số cá thể gà vào 1 khu vườn sau một thời gian nhận thấy lúc </b>
<b>đầu số lượng cá thể tăng nhưng sau đó chậm lại, nguyên nhân làm giảm số lượng</b>
<b>cá thể gà là </b>
A. nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng
B.môi trường không bị ô nhiễm
C. nguồn thức ăn cạn kiệt, nơi ở hẹp
D.sức sinh sản của QT tăng cao
<b>5.Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của QT khác với tăng trưởng thực tế như</b>
<b>thế nào?</b>
A.Cản trở của điều kiện môi trường
B.Điều kiện môi trường
C.Nguồn sống của môi trường dồi dàoD. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt
<b>BÀI 37 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học bài này học sinh cần
<b>1. Kiến thức :</b>
Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy ví vụ
minh họa.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm
việc độc lập với sgk
<b>3. Thái độ</b>
Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời
sống
<b>II. Thiết bị day học</b>
- Hình 37.1, 37.2, 37.3, 37.4 SGK
- Máy chiếu, máy vi tính
- Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ:</b>
1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ
</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>
<b>B, Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
Học sinh trả lời lệnh trong SGK
trang 161.
HS:
+TLGT thay đổi theo điều kiện MT
+Do đặc điểm sin sản và tập tính đa
thê ở ĐV
+ TLGT phụ thuộc vào chất lượng
chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể
Học sinh trả lời lệnh trang 162
Lệnh 1:
A: Dạng phát triển
B: Dạng ổn định
C: Dạng suy giảm
Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh
sản
Giữa: Tuổi sinh sản
Trên: Sau sinh sản
Lệnh 2:
A: ít; B: vừa phải; C: Quá mức
Học sinh đọc bảng 37.2
Học sinh trả lới lệng trang 164
+ Các cá thể cạnh tranh thức ăn,
nhiều các thể bé thiếu thức ăn sẽ
chậm lớn và sẽ bị chết.
+ Các con non mới nở bị các lớn ăn
thịt, nhiều khi cá bố ăn thịt luôn cá
con của chúng.
+ Hai hiện tượng trên dẫn tới quần
thể điều chỉnh mật độ cá thể.
<b>I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH</b>
Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các
thể được và cái trong quần thể
Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường
sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng
quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của
quần thể trong điều kiện mơi trường thay
đổi.
<b>II. NHĨM T̉I</b>
Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng
nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể
lng thay đổi tùy thuộc vào từng lồi và
điều kiện sống của mơi trường.
<b>III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA</b>
<b>QUẦN THỂ</b>
Có 3 kiểu phân bố
+ Phân bố theo nhóm
+ Phân bố đồng điều SGK
+ Phân bố ngẫu nhiên
<b>III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN</b>
<b>THỂ</b>
Mật độ các thể của quần thể là số lượng
các thể trên một đơn vị hay thể tích của
quần thể.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ
sử dụng nguồng sống trong môi trường,
tới khả năng sinh sản và tử vong của cá
thể.
<b>BÀI 38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH</b>
<b>VẬT (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
Sau khi học bài này học sinh phải:
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
Học sinh cần :
Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của
quần thể.
Khái niệm tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi
trường.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>
<i><b>1. Chuẩn bị của học sinh:</b></i>
Nghiên cứu bài trước ở nhà, tìm thêm 1 vài biện pháp bảo
vệ quần thể góp phần bảo vệ mơi trường.
<i><b>2. Chuẩn bị của giáo viên :</b></i>
Tranh phóng to các hình 38.1-4 SGK
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
(5 phút)
Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm
sinh thái khác của quần thể như thế nào ?
3. D y b i m i :
ạ
à
ớ
<b>Nội dung lưu bảng</b>
<b>Hoạt động Thầy</b>
<b>Hoạt động Trị</b>
<b>V. Kích thước của quần thể </b>
<b>sinh vật</b>
<i><b>1.Kích thước tối thiểu và kích </b></i>
<i><b>thước tối đa </b></i>
<b>-</b>
Kích thước của QTSV là số
lượng cá thể đặc trưng (hoặc
khối lượng hay năng lượng tích
lũy trong các cá thể) phân bố
trong khoảng khơng gian của
QT
-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà
rừng 200 con ….
-Kích thước tối thiểu là số
lượng cá thể ít nhất mà QT cần
có để duy trì và phát triển
-Kích thước tối đa là giới hạn
cuối cùng về số lượng mà quần
thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường
<i><b>2.Những nhân tố ảnh hưởng </b></i>
<i><b>tới kích thước của QT sinh vật </b></i>
<i><b>a. Mức độ sinh sản của QTSV</b></i>
<b>Nội dung 1 :</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Hs ng/c thơng tin SGKvà
hình vẽ 38.1 trả lời câu hỏi
sau thế nào là kích thước của
quần thể sinh vật? kích thước
tối thiểu và kích thước tối đa?
Nêu ví dụ .
<b>Hoạt động 2</b>
Hs ng/c thơng tin SGKvà
hình vẽ 38.2 trả lời câu hỏi có
mấy nhân tố ảnh hưởng tới
kích thước của QT sinh vật,
nhân tố nào làm tăng số
lượng, nhân tố nào làm giảm
Hs thảo luận và trả
lời dựa vào SGK
</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>
Là số lượng cá thể của QT được
sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>b.Mức tử vong của QTSV</b></i>
Là số lượng cá thể của QT bị
chết trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>c. Phát tán cá thể của QTSV</b></i>
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá
thể rời bỏ QT mình
<sub></sub>
nơi sống
mới
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá
thể nằm ngoài QT chuyển tới
sống trong QT
<b>VI.Tăng trưởng của QTSV</b>
-Điều kiện môi trường thuận
lợi:
Tăng trưởng theo tiềm năng
sinh học (đường cong tăng
trưởng hình chữ J)
-Điều kiện mơi trường khơng
hồn tồn thuận lợi:
Tăng trưởng QT giảm (đường
cong tăng trưởng hình chữ S)
<b>VII. Tăng trưởng của QT </b>
<b>Người </b>
-Dân số thế giới tăng trưởng
liên tục trong suốt quá trình phát
triển lịch sử
-Dân số tăng nhanh là nguyên
nhân chủ yếu làm cho chất
lượng môi trường giảm sút,
<sub></sub>
ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống
của con người.
số lượng cá thể? vì sao?
<b>Nội dung 2</b>
<b>Hoạt động 3 : </b>
Hs ng/c thơng
tin SGKvà hình vẽ 38.3 trả
lời câu hỏi nguyên nhân vì
sao số lượng cá thể của
QTSV ln thay đổi và nhiều
QTSV không tăng trưởng
theo tiềm năng sinh học.
<b>Nội dung 3</b>
<b>Hoạt động 4 : </b>
Hs ng/c thơng
tin SGK và hình vẽ 38.4 trả
lời câu hỏi dân số thế giới đã
tăng trưởng với tốc độ như
thế nào? Tăng mạnh vào thời
gian nào?Nhờ những thành
tựu nào mà con người đã đạt
mức độ tăng trưởng đó ?
<b>4. Kết luận :</b>
Những nhân tố
nào ảnh hưởng đến kích
thước của QTSV? nhân tố
nào làm thay đổi số lượng cá
thể ?
sản, mức độ tử vong,
xuất cư và nhập cư,
trong đó 2 nhân tố
làm tăng sl cá thể là :
sinh sản và nhập cư,
2 nhân tố còn lại làm
giảm sl cá thể
Hs thảo luận và trả
lời dựa vào SGK
Do điều kiện ngoại
cảnh luôn thay đổi
Hs thảo luận và trả
lời dựa vào SGK
Có 4 nhân tố ảnh
hưởng : mức độ sinh
sản , mức độ tử
vong, xuất cư và
nhập cư, trong đó 2
nhân tố làm tăng sl
cá thể là : sinh sản và
nhập cư , 2 nhân tố
còn lại làm giảm sl
cá thể
<i><b>5. Tổng kết đánh giá </b></i>
(5 phút)
<b> Hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm ( khoanh trịn câu đúng nhất )</b>
<b>1.Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm tăng số lượng </b>
<b>cá thể là </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>
<b>2. Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm giảm số </b>
<b>lượng cá thể là </b>
A. sinh sản và di cư
B. sinh sản và nhập cư
C. sinh sản và tử vong
D.tử vong và xuất cư
<b>3.Vì sao nhiều QTSV khơng tăng kích thước theo tiềm năng sinh học</b>
A. điều kiện ngoại cảnh quá thuận lợi B. điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi
C. nguồn sống dồi dào
D.tỉ lệ sinh tử cao
<b>4.Người ta thả 1 số cá thể gà vào 1 khu vườn sau một thời gian nhận thấy lúc </b>
<b>đầu số lượng cá thể tăng nhưng sau đó chậm lại, nguyên nhân làm giảm số lượng</b>
<b>cá thể gà là </b>
A. nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng
B.môi trường không bị ô nhiễm
C. nguồn thức ăn cạn kiệt, nơi ở hẹp
D.sức sinh sản của QT tăng cao
<b>5.Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của QT khác với tăng trưởng thực tế như</b>
<b>thế nào?</b>
A.Cản trở của điều kiện môi trường
B.Điều kiện môi trường
C.Nguồn sống của môi trường dồi doD. Ngun sng ca mụi trng cn kit
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Tit 42:
<b>biến động số lợng cá thể của quần thể</b>
<b>I. Môc tiªu</b>
1. KiÕn thøc
- Nêu đợc các hình thức biến động số lợng của quần thể, lấy đợc ví dụ minh hoạ.
- Nêu đợc các nguyên nhân gây nên biến động số lợng cá thể trong quần thể và
nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
- Nêu đợc cách quần thể điều chỉnh số lợng cá thể
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ
Vận dụng kiến thức của bài học vào giải thích các vấn đề có liên quan trong sản
xuất nơng nghiệp và bảo vệ mơi trờng.
<b>II. Chn bÞ</b>
<b>III. Tiến trình bài giảng</b>
1.
n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
C.Hái: V× sao nhiều quần thể sinh vật không tăng kích thớc theo tiềm năng sinh học?
3. Bài mới
<b>Hot ng ca Thy và Trò</b>
<b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
(cá nhân)
GV: Biến động số lợng cá thể của
quần thể là gỡ?
- Gồm mấy loại ?
HS: trả lời
GV: kl
Phõn bit bin động số lợng theo
chu kì và biến động khơng theo chu
kì?
HS: tr¶ lêi
GV: chØnh sưa, kl
<i><b>Bỉ sung:</b></i>
- Tảo tăng nhiều vào ban ngày vì có
ánh sáng để QH và giảm về ban
đêm
- Rơi đẻ rộ vào ngày pha trăng
<b>I. Biến động số lợng cá thể</b>
Là sự tăng, giảm số lợng cá thể của quần thể đó
quanh trị số cân bằng khi kích thớc quần thể đạt
giá trị tối đa, cân bằng với sức chứa của môi
tr-ng
Gồm 2 loại: BĐ theo chu kì và BĐ không theo
chu kì
<b>BĐ theo chu kì</b>
<b>BĐ không theo c.kì</b>
Xy ra do những thay đổi
có chu kì của ĐKMT
Xảy ra do các yếu tố
ngẫu nhiên, không kiểm
sốt đợc
VD: chu kì ngày đêm, tuần
trăng, mùa, nhiều năm,
hoạt động của thuỷ triều,..
</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>
khuyết: ngoài rằm tháng 9 và đầu
tháng 10 (tháng 9 đôi mơi, thỏng 10
mng nm)
chu kỡ
GV: Yêu cầu HS quan sát H39.1B,
cho biết vì sao số lợng thỏ và mèo
rừng lại tăng và giảm theo chu kì
gần giống nhau
HS: nghiên cứu trả lời
GV: chỉnh sửa, kl
?
ý
ngha về nghiên cứu biến động
số lợng cá thể trong sản xuất nơng
nghiệp và bảo vệ các lồi sinh vt
nh th no?
<b>Hot ng 2: </b>
(cỏ nhõn)
GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng
55
HS: nờu c
- Sâu hại mùa màng:
- Cá cơm ở biển Pêru
- Chim cu gáy
- Muỗi
- ếch nhái
- Bò sát, chim nhỏ, gặm nhấm
- Động vật ë rõng U Minh Thỵng
Ngun nhân của những biến động
số lợng cá thể của quần thể là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc mục II.2, cho
biết nhân tố nào có vai trị quan
trọng để điều chỉnh số lợng cá thể
của quần thể.
HS: nêu đợc là xu hớng tự điều
chỉnh của quần thể trong điều kiện
môi trng thun li v khụng thun
li
- Muỗi phát triĨn mïa xu©n.
- Giáp xác: tăng về đêm
khơng bị khai thác bởi
ĐV ăn thịt.
* Thá lµ TA cđa mèo rừng, số lợng mèo rừng
phụ thuộc vào nguồn TA là thỏ. Khi số lợng thỏ
tăng lên, mèo rừng có nguồn TA dồi dào nên có
điều kiện tăng số lợng cá thể. Tuy nhiên số lợng
thỏ cũng phụ thuộc vào số lợng kẻ thù là mèo
rõng (
<i>SL thá vµ SL mÌo rõng khèng chÕ lÉn </i>
<i>nhau</i>
).
Giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch
thời vụ, để vật nuôi, cây trồng sinh trởng trong
điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt
năng suất cao. Đồng thời giúp các nhà bảo vệ
MT chủ động trong việc hạn chế sự phát triển
quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất
cân bằng sinh thái.
<b>II. Nguyên nhân gây biến động số </b>
<b>lợng cá thể của quần thể</b>
<i><b>1. Nguyên nhân gây biến động số l</b></i>
<i><b> ợng cá thể </b></i>
<i><b>của quần thể</b></i>
- Vµo mùa có khí hậu ấm áp, sâu hại s
2
<sub> nhiều</sub>
- Dòng nớc nóng làm cá cơm chết hàng loạt
- Phụ thuộc vào nguồn thức ăn
- Vo t cú t
0
<sub> thp và độ ẩm cao muỗi s</sub>
2
<sub> nhiều</sub>
- Vµo mïa ma ếch nhái sinh sản mạnh
- Slợng
bất thờng khi có t
0
<sub> xuống quá thấp </sub>
- Số lợng giảm do ch¸y rõng.
Do những thay đổi của những nhân tố sthái vơ
<i><b>sinh của MT (khí hậu, thổ nhỡng,..) và nhân tố </b></i>
<i><b>sinh thái hữu sinh trong quần thể (cạnh tranh </b></i>
giữa các cá thể trong đàn, SL kẻ thù ăn thịt,..)
<i><b>2. Sự điều chỉnh số l</b></i>
<i><b> ợng cá thể của quần thể.</b></i>
- Đó chính là sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh
vật giành nguồn sống trong môi trờng, kẻ thù ăn
thịt,..
Trong ĐKMT sống thuận lợi, nguồn TA
dồi dào các nhân tố điều chỉnh mật độ (cạnh
tranh, kẻ thù ăn thịt,..) tác động làm cho QT tăng
mức sinh sản, giảm mức độ tử vong, nhiều cá
thể từ nơi khác khan hiếm TA nhập c tới sống
trong QT
sl cá thể của QT tăng lên nhanh.
Ngợc lại, khi sl cá thể tăng lên cao, sau 1
thời gian, nguồn sống trong MT trở nên thiếu
hụt, nơi ở chật chội,...dẫn tới cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể làm tăng mức độ tử vong và
giảm mức sinh sản của QT. Đồng thời, khi cạnh
tranh nhau gay gắt giữa các cá thể tăng lên,
nhiều cá thể trong QT sẽ xuất c đi tìm nơi sống
mới. SL cá thể của QT lại đợc điều chỉnh giảm
đi.
<b>3. Tr¹ng thái cân bằng của quần thể.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>
<b>Hot ng 3:</b>
(hoạt động nhóm)
1 bàn/nhóm, thời gian; 5 phút
GV: Yêu cầu HS trả lời lệnh SGK:
- Quan sát H55.3, cho biết trạng
thái cân bằng của quần thể là gì?
- Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng
của quần thể?
- Quần thể đạt đợc mức độ cân bằng
khi các nhân tố; sức sinh sản, mức
độ tử vong, xuất c và nhập c có mối
quan hệ với nhau nh th no?
- Các nhân tố sinh thái vô sinh và
hữu sinh ảnh hởng nh thế nào tới
trạng thái cân bằng của quần thể?
Lấy ví dụ?
HS: trả lêi tõng c©u hái
GV: Kl
- Nhân tố sinh thái vơ sinh
NTST
không phụ thuộc vào mật độ.
- Nhân tố sinh thái hữu sinh
NTST
phụ thuộc vào mật độ
Khi quần thể có số lợng các cá thể ổn định và
cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trờng
gọi là TTCBCQT.
<i>* Cơ chế:</i>
điều hoà mật độ cá thể trong QT
Khi mật độ cá thể giảm xuống quá mức hoặc
tăng lên quá cao, các nhân tố sinh thái của MT
có thể tác động làm giảm số cá thể của QT hoặc
tác động làm tăng số cá thể của QT. 9dựa vào
mối tơng quan; mức sinh sản, tử vong, phát tán
* mức sinh sản (b), mức độ tử vong (d), xuất c
(e) và nhập c (i): có qhệ với nhau
b + i = d + e
* Các NTST vô sinh tác động <i><b>trực tiếp</b></i> và 1 chiều lên
sinh vật mà <i><b>không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong </b></i>
<i><b>QT </b></i>(gọi là ntst không phụ thuộc vào mật độ) ảnh hởng
tới trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong đktn
không thuận lợi, mức sinh sản của các cá thể giảm, khả
năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp,..
* Các nhân tố hữu sinh nh; sự cạnh tranh giữa các cá thể
trong cùng 1 đàn số lợng kẻ thù ăn thịt, mức sinh sản và
mức độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong QT,.. là
các yếu tố bị chi phối bởi mật độ cá thể của QT (gọi là
ntst <i><b>phụ thuộc vào mật độ</b></i> cá thể trong qt) ảnh hởng rất
lớn khả năng tìm kiếm TA, nơi ở, nơi đẻ trứng, khả năng
sinh sản và nở trứng, khả năng sống sót của con non,..
và do vậy ảnh hởng tới số lợng cá thể trong quần thể.
<b>4. Cđng cè:</b>
V× sao nãi; Trong tù nhiên, quần thể sinh vật có xu hớng điều chỉnh số
l-ợng cá thể của mình ở mức cân bằng?
(Do: mật độ cá thể của QT có ảnh hởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong
MT, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể. Khi số lợng cá thể thấp mà điều kiện
sống của mơi trờng thuận lợi (nh; nguồn sống dồi dào, khí hậu phù hợp,..) số cá thể
mới sinh ra tăng lên. Ngợc lại khi số lợng cá thể tăng tăng cao dẫn tới điều kiện sống
của môi trờng không thuận lợi, số cá thể bị chết tăng lên.)
<b>5. DỈn dò:</b>
Làm bài 1
5
Chuẩn bị bài 40
<b>Tit 40</b>
<b>QUN X SINH VT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ</b>
<b>SINH VẬT</b>
<b>I/. Mục tuêu bài giảng:</b>
- Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải:
</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>
- Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường sống,
giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>
<b>1). Giáo viên:</b>
Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo
<b>2). Học sinh:</b>
Xem trước bài 40, xem loại kiến thức về các dạng quan hệ giữa các
lồi sinh vật
<b>III/. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1). Kiểm tra bài cũ:</b>
- Biến động cá thể của quần thể là gì? Có mấy dạng? Nêu ngun nhan của sự biến
động đó?
- Nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể có ý nghĩa gì? Ví dụ minh hoạ?
<b>2). Bài mới: </b>
<b>Ho</b>
<b>ạ</b>
<b>t </b>
<b>độ</b>
<b>ng c</b>
<b>ủ</b>
<b>a th</b>
<b>ầ</b>
<b>y</b>
<b>Ho</b>
<b>ạ</b>
<b>t </b>
<b>độ</b>
<b>ng c</b>
<b>ủ</b>
<b>a trị</b>
<b>N</b>
<b>ộ</b>
<b>i dung</b>
VD: Trong 1 thửa ruộng
Luùa
Sâu Ốc
Caù
Quầnxã
I/. Khái niệm về quần xã
sinh vật:
Quần xã sinh vật là một tập
hợp các quần thể sinh vật
thuộc nhiều loài khác nhau,
cùng sống trong một khơng
gian và thời gian nhất định
<i>⇒</i>
<sub> Quần xã có cấu trúc</sub>
tương đối ổn định. Các sinh
vật trong quần
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG GHI</b>
<i>⇒</i>
<sub> Vậy thế nào là quần xã</sub>
sinh vật ?
Hỏi: Hãy cho VD về quần xã
khác
Hỏi: Đặc trừng về thành phần
loài trong quần xã thể hiện qua
đâu ?
Hỏi: Số lượng loài và số lượng
cá thể của mỗi loài nói lên
điều gì ?
VD: Trong ao ni cá tra gồm
cá tra, cá sặc, cá lóc … lồi có
số lượng nhiều là cá tra
<i>⇒</i>
lồi ưu thế.
Hỏi: Thế nào là loài ưu thế ?
Đáp: Nêu khái niệm
Đáp: Quần xã ao, quần xã
rừng …
Đáp: Số lượng loài, số
lượng cá thể của loài, loài
ưu thế và loài đặc trưng
Đáp: Mức độ đa dạng của
quần xã, sự biến động, ổn
định hay suy thoái của
quần xã
Đáp: Nêu khái niệm
Trong ruộng trồng lúa thì
lúa là lịai ưu thế
Xã thích nghi với môi
trường sống của chúng.
II/. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG
CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1/. Đặc trưng về thành phần
lồi trong quần xã:
Thể hiện qua:
* Số lượng lồi và số lượng
cá thể của mỗi loài: là mức
độ đa dạng của quần xã,
biểu thị sự biến động, ổn
định hay suy thoái của quần
xã
* Lồi ưu thế và lồi đặc
trưng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>
Cho ví duï?
Hỏi: Ở những ngọn đồi của
tỉnh Lâm Đồng (VD: Đà Lạt)
có loại cây nào đặc trưng ? Tại
sao ?
Hỏi: Thế nào là loài đặc
trưng ?
Hỏi: Quan sát hình 40.2 và mơ
tả sự phân tầng của thực vật
trong rừng mưa nhiệt đới
Hỏi: Từ nguồn đất ven bờ biển
<i>→</i>
ngập nước ven bờ
<i>→</i>
vùng khơi xa thì
Đáp: Cây thơng . Vì ở
nước ta chỉ có vùng này là
có thơng nhiều
Đáp: Nêu khái niệm
Đáp: Quan sát và mô tả
Đáp: Có sự khác nhau ở
mỗi vùng
- Lồi đặc trưng chỉ có ở
một quần xã nào đó hoặc
lồi có số lượng nhiều hơn
hẳn các lồi khác trong
quần xã.
2/. Đặc trưng về phân bố cá
thể trong không gian của
quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng
đứng
VD: Sự phân tầng của thực
vật trong rừng mưa nhiệt
đới
- Phân bố theo chiều ngang
VD: + Phân bố của sinh vật
từ đỉnh núi
<i>→</i>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG GHI</b>
sự phân bố của sinh vật như thế
nào ?
Hỏi: Sự phân bố các cá thể
trong không gian của quần xã
diễn ra theo những chiều nào ?
Hỏi: Sự phân bố các cá thể
trong không gian của quần xã
có ý nghĩa gì ?
PP: GV phát phiếu học tập cho
học sinh thảo luận theo mẫu
bảng 40 SGK
Sau khi học sinh báo cáo giáo
viên thống nhất lại
Đáp: Chiều thẳng đứng và
chiều ngang
Đáp: Giảm bớt mức độ
cạnh tranh giữa các loài và
nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn sống của môi
trường
HS: Thảo luận
<i>→</i>
điền
vào phiếu học tập
<i>→</i>
báo cáo
HS: Về nhà học bảng 40
SGK
Sườn núi
<i>→</i>
chân núi
+ Từ đất ven bờ biển
<i>→</i>
vùng ngập nước ven
bờ
<i>→</i>
vùng khơi xa
III/. QUAN HỆ GIỮA CÁC
LOAØI TRONG QUẦN XÃ
SINH VẬT:
1/. Các mối quan hệ sinh
thái: Gồm quan hệ hỗ trợ
và đối kháng
- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi
ích hoặc ít nhất khơng có
hại ho các lồi khác gồm
các mối quan hệ: Cộng
sinh, hội sinh, hợp tác
</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục
thân
<i>⇒</i>
<sub> hiện tượng khống</sub>
chế sinh học
Hỏi: Thế nào là khống chế
sinh học ?
Đáp: Nêu khái niệm
khaùc
2/. Hiện tượng khống chế
sinh học:
Khống chế sinh học là hiện
tượng số lượng cá thể của
một loài bị khống chế ở
một mức nhất định do quan
hệ hỗ trợ hoặc đối kháng
giữa cá lồi trong quần xã
<b>4/. Củng cố:</b>
4’
- Trả lời câu hỏi SGK trang 180
- Hoặc dùng một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong quần xã rừng U Minh, lồi đặc trưng là:
a. Rắn
b. Chim
c. Cây Tràm
d. Cá
Câu 2: Trong quần xã ao ni cá tra, lồi ưu thế là lồi:
a. Cá Lóc
b. Cá Tra
c. Cá Sặc
d. a, b, c đúng
Câu 3: Vi khuẩn lam và nốt sần rễ cây họ đậu là quan hệ:
a. Hợp tác
b. Hội sinh
c. Cộng sinh
d. Caïnh tranh
Câu 4: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là:
a. Đặc trưng về số lượng loài
b. Đặc
trưng về thành phần lồi
c. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã d. Đặc
trung về mối quan hệ sinh thái
câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã có ý nghĩa:
a. Giảm sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
b.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
c. Giảm sự cạnh tranh
d. Bảo
vệ các lồi động vật
<b>5/. Dặn dò:</b>
(1’)
Về nhà đọc trước bài 41 và tìm ví dụ ở địa phương hoặc trong nước về diễn
thế sinh thái
………
...
……
………
...
……
………
...
……
………
...
</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 41</b>
<b>Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI</b>
<b>I- Mục tiêu bài giảng</b>
:
Sau khi học bài này học sinh phải:
1. Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái
2. Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái
3. Nêu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
<b>II- Phương tiện:</b>
Tranh vẽ phóng to hình 41.1; H41.2 và H41.3
<b>III- Tiến trình bài giảng:</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Thế nào là một quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần xã sinh vật và quần
thể sinh vật?
2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật là gì? Hãy lấy vị dụ minh họa các đặc
trưng cơ bản của quần xã sinh vật?
<b>B) Giảng bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
<i>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm diễn</i>
<i>thế sinh thái.</i>
- Giáo viên: chia lớp thành các nhóm rồi
yêu cầu các nhóm nghiên cứa SGK và
quan sát sơ đồ H41.1; H41.2, mỗi nhóm
hãy thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Phân tích đặc điểm mơi trường và đặc
điểm sinh vật trong 2 sơ đồ đó?
+ Lập sơ đồ diễn thế sinh thái?
+ Nêu khái niệm diễm thế sinh thái?
- Học sinh:
+ Đặc điểm môi trường:
● Giai đoạn tiên phong: Khí hậu khơ,
nóng, đất khơng được che phủ...
● Giai đoạn giữa: Khí hậu mát và ẩm,
chất dinh dưỡng trong đất tăng dần....
● Giai đoạn cuối:
+ Đặc điểm sinh vật:
● Giai đoạn tiên phong:
● Giai đoạn giữa
●Giai đoạn cuối:
+ Sơ đồ diễm thế sinh thái
Môi trường1
Các quần thể 1
Môi trường 2 Các quần thể 2
Môi trường 3 Các quần thể 3
<b>I - Khái niệm về diễn thế sinh thái</b>
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi
tuần tự của quần xã qua các giai đoạn
tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
<b>II- Các loại diễn thế sinh thái:</b>
<i>1. Diễn thế nguyên sinh</i>
:
</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>
<i>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại diễn thế</i>
<i>sinh thái:</i>
- Giáo viên: hãy đọc SGK và nêu những
điểm khác nhau cơ bản giữa các loại diễn
thế?
- Học sinh: Trả lời theo 2 ý sau:
+ Môi trường khởi đầu của diễn thế khác
nhau như thế nào?
+ Quá trình diễn thế diễn ra qua các giai
đoạn nào?
( Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tìm
hiểu mục này bằng việc hồn thành bảng
41 SGK)
<i>* Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân </i>
<i>gây ra diễn thế.</i>
- Giáo viên: Hãy tham khảo SGK và cho
biết nguyên nhân gây ra diễ thế? lấy ví dụ
minh hoạ?
- Học sinh:
+ Nguyên nhân bên ngoài: sự thay đổi của
mơi trường vật lý, nhất là thay đổi khí
hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lữa,
sóng thần...
+ Nguyên nhân bên trong: Cạnh tranh
thức ăn, cạnh tranh nơi ở...
*Hoạt động 4: Tiềm hiểu ý nghĩa của việc
nghiên cứu diễn thế sinh thái
- Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai
đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần
xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm
các quần xã thay đổi tuần tự
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn
định
<i>2. Diễn thế thứ sinh:</i>
- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở
môi trường đã có một quần xã sinh vật
sống.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn
định
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần
xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn
đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái.
<b>III- Nguyên nhân gây ra diễn thế:</b>
1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động
mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang
gay gắt giữa các loài trong quần xã
IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu
diễn thế sinh thái:
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng
ta có thể hiểu biết được các quy luật phát
triển của quần xã sinh vật, dự đoán đước
các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ
thay thế trong tương lai. từ đó có thể chủ
động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ
và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên
thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề
xuất các biện pháp khắc phục những biến
đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con
người.
<b>C) Củng cố</b>
: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiên thức vừa học trả lời các câu
hỏi ở cuối bài.
………
...
……
………
...
……
………
...
</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>
………
...
……
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 42</b>
<b>HỆ SINH THÁI</b>
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được khái niệm hệ sinh thái, nêu đựơc ví dụ về hệ sinh thái và
phân tích vai trị của từng thành phần cấu trúc trong hệ sinh thái
- Nâng cao trình độ nhận thức về bảo vệ mơi trường
II. PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm Hs - Hỏi đáp - Diễn giảng
III. PHƯƠNG TIỆN
Hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK phóng to
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<i><b>1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài</b></i>
<i><b>2. Mở bài</b></i>
<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>
Nội dung bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trị
<b>I. Khái niệm hệ sinh thái</b>
Hệ sinh thái bao gồm quần xã
sinh vật và sinh cảnh
VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng
ruộng, rừng……
Hệ sinh thái là một hệ thống
sinh học hoàn chỉnh và tương đối
ổn định nhờ các sinh vật luôn tác
động lẫn nhau và đồng thới tác
động qua lại với các thành phần
vô sinh
Trong hệ sinh thái , trao đổi
chất và năng lượng giữa các
sinh vật trong nội bộ quần xã và
giữa quần xã – sinh cảnh chúng
biểu hiện chức năng của 1 tổ
chức sống
Treo bức tranh phong cảnh
có các thành phần của hệ
sinh thái và yêu cầu: hãy
nêu các thành phần có
trong bức tranh
Ghi nhận thành 2 cột vô
và hữu sinh: điểm giống
nhau của các thành phần
Hình ảnh bức tranh là 1 hệ
sinh thái. Vậy hãy nêu khái
niệm hệ sinh thái ?. Cho ví
dụ 1 vài hệ sinh thái xung
quanh chúng ta?
Hãy dẫn chứng hệ sinh
thái biểu hiện chức năng
của tổ chức sống
Vậy hệ sinh thái có cấu
Thảo luận
nhóm 2 HS
Nêu các thành
phần có trong
tranh
Theo dõi và bổ
sung
Nêu khái niệm
hệ sinh thái và
nêu ví dụ
HS khác bổ
sung ví dụ
Nêu mối quan
hệ
</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>
<b>II. Các thành phấn cấu trúc</b>
<b>của hệ sinh thái</b>
Gồm có 2 thành phần
1. Thành phần vô sinh ( sinh
cảnh ):
+ Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong
môi trường
2. Thành phần hữu sinh ( quần
xã sinh vật )
Thực vật, động vật và vi sinh
vật
Tuỳ theo chức năng dinh
dưỡng trong hệ sinh thái chúng
được xếp thành 3 nhóm
+ Sinh vật sản xuất: … ( SGK)
+ Sinh vật tiêu thụ: … ( SGK)
+ Sinh vật phân giải: … ( SGK)
<b>III. Các kiểu hệ sinh thái trên</b>
<b>trái đất</b>
Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ
sinh thái nhân tạo:
1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm
a. Trên cạn: … ( SGK)
b. Dưới nước: + nước mặn: …
( SGK)
+ nước ngọt: …
( SGK)
2. Heä sinh thái nhân tạo: …
( SGK)
Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp
vai trị hết sức quan trọng trong
cuộc sống của con người vì vậy
con người phải biết sử dụng và
cải tạo 1 cách hợp lí
trúc gốm những thành phần
nào ?
Dựa vào hình 42.1 SGK
hãy trả lời câu hỏi lệnh
Thế nào là thành phần
vô sinh và thành phần hữu
sinh
Thành phần vô sinh gồm
những yếu tố nào ?
Các yếu tố của thành
phần hữu sinh
Dựa vào yếu tố nào để
phân ra các nhóm sinh
vật ?. Các nhóm sinh vật
này có mối quan hệ gì với
nhau ?
Ở mỗi nơi trên trái đất có
những hệ sinh thái rất khác
nhau. Vậy có những kiểu
hệ sinh thái nào trên trái
đất?
Ghi phần trả lời của học
sinh thành nhóm tự nhiên
và nhân tạo
Hãy trả lời câu hỏi lệnh
SGK
Con người đã tác động
như thế nào lên các hệ sinh
thái trên trái đất? Và chiều
hướng diễn biến của các hệ
sinh thái ngày nay?
Vậy thì ngay từ bây giờ
chúng ta phải làm gì dể bảo
vệ mơi trường trê trái đất
này?
Nhấ mạnh ý thức bảo vệ
mơi trường cho học sinh
phần
+ Thành phần
vô sinh
+ Thành phần
hữu sinh
Trình bày
điểm phân biệt
thành phần vô
sinh và hữu
sinh ( đã có học
ở lớp 10 )
Dựa vào nội
dung SGK nêu
mối quan hệ và
các yếu tố
trong thành
phần hữu sinh
Thảo luận tìm
nêu các hệ sinh
thái trên trái
đất
Dụa vào nội
dung SGK trả
lời
Trả lời theo
từng suy nghĩ
Tự nêu ra các
biên pháp của
cá nhân
</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>
1. Trái đất khơng phải là 1 hệ sinh thái kín bởi vì
A. các lồi thực vật , tảo và các vi khuẩn quang hợp hấp thu năng lượng từ
mặt trời, và nhiệt năng từ sinh quyển trên trái đất thốt ra ngồi vũ trụ
B. con người đã làm ơ nhiễm bầu khí quyển, thuỷ quyển……
C. vi khuẩn có thể sống được trên những ngọn núi tuyết phủ quanh năm nhờ
gió có thể mang chất dinh dưỡng đến cho chúng
D. mưa trong đất liền có nguồn gốc từ sự bóc hơi nước ngồi đại dương
2. Hiệu ứng nhà kính là kết quả của
A. tăng nồng độ cacbonic
B. giảm nồng độ oxi
C. tăng nhiệt độ khí quyển
D. làm thủng tầng ơzơn
3. Nhân tố cbhủ yếu chi phối phân bố thảm thực vật trên trái đất là
A. ánh sáng
B. nhiệt độ
C. nước
D. đất
4. Có mấy loại môi trường sống
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
5.Vào mùa đơng ở nước ta muỗi ít chủ yếu vì
A. ánh sáng yếu
B. thức ăn yếu
B. nhiệt độ thấp
D. khơng đủ độ ẩm
<b>5. Dặn doø</b>
- Học bài - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 190 SGK
- Chuẩn bị bài 43 “ Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái“: thế nào là chuổi và
lưới thứa ăn?. Phân biệt 3 tháp sinh thái
………
...
……
………
...
……
………
...
……
………
...
……
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 43</b>
<b>Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI</b>
I- Mục tiêu bài giảng:
Sau khi học bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm chuổi thức ăn và cho ví dụ minh hoạ.
- Nêu được khái niệm lưới thức ăn và cho ví dụ minh học.
- Phân biệt được các bậc dinh dưỡng.
- Nêu được khái niệm tháp sinh thái, phân biệt được các dạng tháp sinh thái.
II- Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ hình 43.1 đến hình 43.3
III- Tiến trình bài giảng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>
1. Thế nào là hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ
chức sống?
2. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có gì giống nhau và khác nhau?
B- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
* Tìm hiểu về trao đổi vật chất trong
quần xã sinh vật
+Giáo viên: Hãy nghiên cứu sơ đồ ở
SGK và cho biết
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn có gì
khác nhau?
- Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn và lưới
thức ăn?
+ Học sinh:
+ Giáo viên: Ngiên cứu SGK, cho biết
bậc dinh dưỡng là gì? Phân biệt các
bậc dinh dưỡng có trong một lưới thức
ăn? Hiểu biêt về chuổi thức ăn và lưới
thức ăn có ý nghĩa gì?
+ Học sinh:
*Tìm hiểu tháp sinh thái:
+ Giáo viên: Tháp sinh thái là gì? Phân
biệt các loại tháp sinh thái?
I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
1. Chuỗi thức ăn:
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều lồi có quan
hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi lồi là một
mắt xích của chuỗi.
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa
có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước,
mừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức
ăn:
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng,
sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và
tiếp nữa là động vật ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải
mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn
sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật
ăn động vật.
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có
nhiều mắt xích chung.
- Quần xa sinh vật càng đa dạng về thành
phần lồi thì lưới thức ăn trong quần xã càng
phức tạp.
3. Bậc dinh dưỡng:
- Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức
dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ
bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng câp 3(Sinh vật tiêu thụ
bậc 2)
...
+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất:
II- Tháp sinh thái:
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc
dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây
dựng các tháp sinh thái.
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ
nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật
có chiều cao bằng nhau, cịn chiều dài thì
khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh
dưỡng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>
+ Tháp số lượng:
+ Tháp sinh khối:
+ Tháp năng lượng:
C -
<b>Củng cố:</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đẵ học trả lời các câu hỏi cuối bài
………
...
……
………
...
……
………
...
……
………
...
……
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 44</b>
<b>Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HỐ VÀ SINH QUYỂN</b>
I
<b>- MỤC TIÊU</b>
<b> 1/ Kiến thức</b>
- Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hố. Nêu được các nội
dung chủ yếu của chu trình cacbon, nitơ, nước.
- Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví
dụ minh họa các khu sinh học đó.
- Giải thích được ngun nhân của một số hoạt động gây ơ nhiễm mơi
trường, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
<b> 2/ Kó năng</b>
Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá
<b> 3/ Thái độ</b>
Yêu thích nghiên cứu về sinh thái học
có ý thức bảo vệ mơi trường sống
<b>II- PHƯƠNG TIỆN</b>
<b> 1/ Chuẩn bị của GV</b>
Tranh vẽ hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4. 44.5
<b>2/ Chuẩn bị của HS</b>
Chuẩn bị bài trước ở nhà
<b>III- PHƯƠNG PHÁP</b>
Hỏi đáp – diễn giảng – thảo luận
<b>IV – TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>
- Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn ? cho ví dụ minh họa về 2 loại chuỗi thức
ăn.
<b>3/ Bài mới</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>I- Trao đổi vật chất qua</b>
<b>chu trình sinh địa hóa </b>
- Chu trình sinh địa hố
là chu trình trao đổi các
chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa
hố gồm có các phần:
tổng hợp các chất, tuần
hoàn vật chất trong tự
nhiên, phân giải và lắng
đọng một phần vật chất
trong đất , nước.
<b>II- Một số chu trình sinh</b>
<b>địa hố</b>
1/ Chu trình cacbon
- Cacbon đi vào chu
trình dưới dạng cabon
điôxit ( CO
2
) .
- TV lấy CO
2
để tạo ra
chất hữu cơ đầu tiên
thông qua QH.
- khi sử dụng và phân hủy
các hợp chất chứa
cacbon, SV trả lại CO
2
và
nước cho môi trường
- Nồng độ khí CO
2
trong
- Vịng bên ngồi thể
hiện điều gì?
- Vòng bên trong thể hiện
điều gì?
- Trao đổi vật chất giữa
quần xã và môi trường vô
sinh được thực hiện qua
quá trình nào?
- Theo chiều mũi tên trên
hình 44.1 hãy giải thích
một cách khái quát sự
trao đổi vật chất trong
quần xã và chu trình sinh
địa hố.
- Chu trình sinh địa hố là
gì? bao gồm các thành
phần nào?
- Dạng cacbon đi vào chu
trình là gì?
- Bằng những con đường
nào cacbon đã đi từ mơi
trường ngồi vào cơ thể
SV, trao đổi vật chất
trong QX và trở lại MT
khơng khí và mơi trường
đất?
- Quan sát hình 44.1
- Thể hiện chu trình sinh
địa hoá
- Thể hiện trao đổi vật
chất trong QX
- Quá trình sinh vật hấp
thụ vật chất và năng lượng
từ mơi trường ngồi vào
cơ thể SV và phân giải
xác SV từ chất hữu cơ
thành chất vô cơ.
- Tham khảo SGK để trả
lời
- Quan sát hình 44.2 và
các kiến thức sinh học đã
học
- CO
2
- Cacbon đi từ môi trường
vô cơ vào QX: TV hấp
thu, qua QH tạo nên chất
hữu cơ
- Cacbon trao đổi trong
QX: thông qua chuỗi và
lưới thức ăn
</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>
bầu khí quyển đang tăng
gây thêm nhiều thiên tai
trên trái đất.
<i>2/ Chu trình nitơ</i>
- TV hấp thụ nitơ dưới
dạng muối amôn (NH
4+
)
và nitrat (NO
3-
) .
- Các muồi trên được hình
thành trong tự nhiên bằng
con đường vật lí, hóa học
và sinh học.
- Nitơ từ xác SV trở lại
môi trường đất, nước
thông qua hoạt động phân
giải chất hữu cơ của VK,
nấm,…
- Hoạt động phản nitrat
của VK trả lại một lượng
nitơ phân tử cho đất, nước
và bầu khí quyển.
3/ Chu trình nước
- Nước mưa rơi xuống
đất, một phần thấm
xuống các mạch nước
ngầm, một phần tích lũy
trong sông , suối, ao , hồ,
…
- Nước mưa trở lại bầu
khí quyển dưới dạng nước
thơng qua hoạt động thốt
hơi nước của lá cây và
bốc hơi nước trên mặt
đất.
<b>III- Sinh quyeån</b>
1/ Khái niệm SQ
SQ là tồn bộ SV sống
- Có phải lượng cacbon
trong QX được trao đổi
liên tục theo vịng tuần
hồn kín hay khơng? vì
sao?
- Nguyên nhân gây nên
hiệu ứng nhà kính?
- TV hấp thụ nitơ dưới
dạng nào?
- Mô tả ngắn gọn sự trao
đổi nitơ trong tự nhiên?
- Lượng nitơ được tổng
hợp từ con đường nào là
lớn nhất?
- Hãy nêu một số biện
pháp sinh học làm tăng
hàm lượng đạm trong đất
để năng cao năng suất
cây trồng và cải tạo đất?
- Nêu nội dung chủ yếu
của chu trình nước?
- Nêu các biện pháp bảo
vệ nguồn nước?
- Sinh quyển là gì?
- Nêu tên và đđ của các
VSV
- Khơng, mà có một phần
lắng đọng hình thành
nhiên liệu hố thạch,…
- Tham khảo SGK và
những hiểu biết để trả lời
- Quan sát hình 44.3
- NH
4+
và NO
3
-- Tham hảo SGK trả lời
- Con đường sinh học
- Qua hiểu biết và SGK để
trả lời.
- Quan sát hình 44.4
- Tham khảo SGK trả
lời
- Bằng những hiểu
biết hs có thể trả lời.
- Tham khảo SGK để
trả lời
</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>
trong các lớp đất, nước và
khơng khí của TĐ.
2/ Các khu sinh hoïc
<i>trong sinh quyeån</i>
- Khu sinh học trên cạn:
đồng rêu đới lạnh, rừng
thông phương Bắc, rừng
rũng lá ôn đới,…
- khu sinh học nước ngọt:
khu nước đứng ( đầm, hồ,
ao,..)và khu nước chảy
( sơng suối).
- Khu sinh hoc biển:
+ theo chiều thẳng
đứng: SV nổi, ĐV đáy,..
+ theo chiều ngang:
vùng ven bờ và vùng
khơi
khu sinh học trong SQ?
<b>4/ Củng cố</b>
- Nêu khái niệm về chu trình sinh địahố, chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu
trình nước trong tự nhiên.
- Những nguyên nhân làm cho nồng độ khí co
2
trong bầu khí quyển tăng? Nêu hậu
quả và cách hạn chế.
- Nêu các biện pháp sinh học để nâng cao hàm lượng đạm trong đất nhằm cải tạo
và nâng ca năng suất cây trồng.
<b>5/ Dặn dò</b>
………
...
…
………
...
……
………
...
……
………
...
……
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 45</b>
<b>BÀI 45: DỊNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Saukhi học xong bài học sinh cần
</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>
-Khái niệm về hiệu suất sinh thái
-Giải thích được sự tiêu hao năng lượng giửa các bậc dinh dưỡng
<b>2. Kó năng</b>
Có thể giải thích được sự tiêu hao năng lượng ở các bậc dinh dưỡng
<b>3. Thái độ</b>
Nâng cao ý thức bvảo vệ mơi trường thiên nhiên
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> Giáo viên: Giáo viên: </b>
Tranh vẽ hình 45.1,45.2,45.3 SGK
<b>Học sinh:</b>
Chuẩn bị bài trước
<b>III.Tiến trình bài giảng</b>
<b>A.Ổn định lớp_kiểm diện</b>
<b>B.Kiểm tra bài củ Nội dung kiểm tra</b>
1-Trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh điạ các chất?
2-Nêu diễn biến của chu trình nitơ?
3-Thế nào là sinh quyeån?
<b>C.Giảng bài mới</b>
<b>NỘI DUNG LƯU BẢNG</b>
<b>HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>THẦY</b>
<b>TRỊ</b>
<b>I.Dịng năng lượng trong hệ sinh </b>
<b>thái</b>
<b>1. Phân bố năng lượng trên trái </b>
<b>đất</b>
-Mặt trời là nguồn cung cấp năng
lượng chủ yếu cho sự sống trên trái
đất
-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được
những tia sáng nhìn thấy(50% bức
xạ) cho quan hợp
-Quang hợp chỉ sử dụng khoảng
0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp
chất hữu cơ
<b>2. Dòng năng lượng trong hệ sinh </b>
<b>thái</b>
-Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn
thì năng lượng càng giảm
-Trong hệ sinh thái năng lượng được
truyền một chiều từ SVSX qua các
bậc dinh dưỡng, tới mơi trường, cịn
vật chất được trao đổi qua chu trình
dinh dưỡng
-Phổ ánh sáng chiếu
xuống hành tinh
gồm những dải chủ
yếu nào?
-Cây xanh có thể
được đồng hố loại
ánh sáng nào và
chiếm bao nhiêu %?
Vì sao càng lên bậc
dinh dưỡng cao hơn
năng lượng càng
giảm dần? Yêu cầu
Hs quan sát hình
45-2 SGK
Hướng dẩn học sinh
thực hiện lệnh trong
SGK
Thế nào là hiệu suất
Tia hồng ngoại ,
dãy sáng nhìn
thấy
Cây xanh chỉ sử
dụng được tia
sáng nhìn thấy
và chỉ sử dụng
khoảng0,2-0,5%
HS trực quan
SGK và trả lời
Thảo luận và
hồn thành lệnh
Là tỉ lệ %
</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>
<b>II.Hiệu suất sinh thái</b>
-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển
hoá năng lượng qua các bậc dinh
dưỡng trong hệ sinh thái
Hiệu suất sinh thái của bậc dinh
dưỡngsau tích luỹ được thường là
10% so với bậc trước liền kề
sinh
thaùi?
Phần lớn năng
lượng bị tiêu hao do
đâu?
lượng qua các
bật dinh dưỡnh
HS trả lời hơ
hất, tạo nhiệt
<b>D.Củng cố bài</b>
1.Ngun nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?
2.Trong một hệ sinh thai sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng
các chữ cái. Trong đó A= 500Kg B=5Kg C=50Kg D=5000Kg
Hệ sinh thái nào có chuổi thức ăn sau là có thể xảy ra?
A .A -> B-> C-> D B. C ->A-> B-> D
C. B-> C ->A-> D D. D ->A-> B-> C
<b> E. Hướùng dẫn về nhà. </b>
Chuẩn bị bảng 46.1-3
………
...
……
………
...
……
………
...
……
………
...
……
<b>Ngày soạn : ... / ... / ...</b>
<b>Ngày dạy : ... / ... / ...</b>
<b>Tiết 46</b>
<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC</b>
I.MỤC TIÊU:
<b> - </b>
Kiến thức:
+ Khái qt hóa tồn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa.
+ Phân biệt thuyết tiến hóa của Lamac và thuyết tiến hóa của Đacuyn.
+ Biết được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa dẫn đến hình
thàn lồi mới.
+ Biết được nội dung sinh thái học từ cá thể đến quần thể,quần xã và hệ sinh thái.
- Kỹ năng: phân tích, tổng hợp , so sánh.
- Thái độ: có ý thức học tập nghiêm túc , chuẩn bị thi học kì II
II. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, thảo luận, hỏi đáp.
III. PHƯƠNG TIỆN:
</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>
<i>2.Chuẩn bị của trị: + Ơn lại kiến thức phần tiến hóa, và sinh thái học.</i>
+ Đọc trước bài.
IV. TIEÁN TRÌNH BÀI GIẢNG:
<i> 1. Ổn định kiểm tra:</i>
-Kiểm tra ss.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Mở bài:
<i> </i>
3.Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRỊ
<i>A.PHẦN TIẾN HĨA</i>
<i>I.Tóm tắt kiến thức cốt lõi:</i>
* Chướng I: Bằng chứng và cơ chế
tiến
hoùa.
1)Bằng chứng tiến hóa:
-Bằng chứng giải phẩu so sánh.
-Bằng chứng phơi sinh học.
-Bằng chứng địa lí sinh vật học.
-bằng chứng tế bào học và sinh
học
Phân tử.
2)Tóm tắt học thuyết tiến hóa
<i>của Lamac:</i>
-Mơi trường sống thay đổi chậm
<sub></sub>
hình
đặc điểm thích nghi.
3)Tóm tắt học thuyết tiến hóa
<i>của</i>
<i> Đacuyn:</i>
-Vai trò của CLTN.
- Những cá thể có biến dị thích
nghi sẽ
Được giữ lại,những cá thể có biến
dị khơng
Thích nghi sẽ bị đào thải.
<i> 4)Tóm tắt ND thuyết tiến hóa </i>
<i>tổng hợp</i>
<i>hiện đại:</i>
-Tiến hóa nhỏ.
-Tiến hố lớn.
-CLTN, nhân tố tiến hóa,di-nhập
gen, các
Yếu tố ngẫu nhiên và ĐB
<sub></sub>
thay đổi
<i>TIẾN HĨA</i>
<i>* HĐ 1: Tóm tắt</i>
<i>kiến thức cốt </i>
<i> cốt lõi và câu hỏi </i>
<i>ơn tập.</i>
- Chia lớp
thành 2
nhóm lớn ,
Thảo luận 7
!
<sub> với</sub>
nội dung:
+ N
1
: tóm tắt nội
dung:
-bằng chứng tiến
hóa.
-Thuyết tiến hố
của Lamac,
DacuynVà hiện đại
-Câu hỏi ôn tập
1,2,3
+ N
2
: toùm tắt nội
dung:
- Tiến hóa hóa học.
- Tiến hóa tiền sinh
học.
- Tiến hóa sinh
học.
- Câu hỏi ôn tập 4,
5, 6.
GV theo dõi, quan
sát
GV củng cố , sửa
bài tập.
Chia nhóm
thảo luận
Nghien cứu
sách giáo khoa
ôn lại kiến thức
và ghi câu
trả lời vào giấy
A
0
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>
taàn
số alen
<sub></sub>
thay đổi thành phần KG
của QT
-Các cơ chế cách li trước và sau
hợp tử.
-Sự hình thành lồi mới.
* Chương II:Sự phát sinh và phát
triển
của sự sống trên Trái Đất.
<i> 1)Tiến hóa hóa học.</i>
<i> 2)Tiến hóa tiền sinh học.</i>
<i> 3)Tiến hóa sinh học.</i>
<i>B.SINH THÁI HỌC.</i>
<i>I. Tóm tắt kiến thức cốt lõi:</i>
* Chương I:Cá thể và quần thể
sinh vật:
- Kn và đặc điểm mơitrường
sống.
- Kn và đặc điểm nhân tố sinh
thái
- Kn và đặc điểm quần thể sinh
vật.
* Chương II:Quần xã sinh vật.
- Kn và đặc điểm của quần xã
sinh vật.
-Kn và đặc điểm của diễn thế
sinh thái.
* Chương III:Hệ sinh thái, sinh
quyển và
bảo vệ mơi trường.
- Kn và đặc điểm của hệ sinh
thái.
- Kn và đặc điểm của sinh
quyển.
liên hệ bảo vệ mơi trường
<i>B.PHẦN SINH</i>
<i>THÁI HỌC:</i>
* Hđ 2: Tóm tắt
<i>kiến thức cốt lõi và</i>
<i> câu hỏi ơn tập.</i>
GV tiếp tục chia 2
nhóm lớn, TL với
ND:
+N1:Tóm tắt kiến
thức chương I, II,
III và câu hỏi ôn
tập số 1.
+N2: Tóm tắt
kiến thức chương I,
II,
III và câu hỏi ôn
tập số 2.
GV nhận xét, củng
cố.
HS tiếp tục
chia nhóm TL,
Ghi nhận KQ
và báo caùo
</div>
<!--links-->