Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ ĐÁP ÁN HÓA 8 KỲ II NĂM 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.53 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG </b> <b>Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013-2014</b>
Họ tên hs : ... Mơn: Hóa học lớp 8


Lớp : ... Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)


<b>Câu1. (2điểm). Lập phương trình phản ứng sau:</b>


a) Cacbon dioxit + nước    axit cacbonic ( H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>)
b) Kẽm + axit clohidric    kẽm clorua + H<sub>2</sub>


c) Điphotpho pentaoxit + nước    <sub> axit photphoric</sub>
d) Chì ( II) oxit + Hidro    <sub> Chì + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>Câu 2: (2điểm). Cho các chất KClO</b>3; CaO; Fe; SO3; Cu; Fe2O3. Hãy viết phương


trình


hóa học của


a) Chất tác dụng với nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh
b) Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí Hiđro


c) Chất bị nhiệt phân hủy


d) Chất tác dụng với nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
<b>Câu 3: (2 điểm). Hãy trình bày cách nhận biết các khí: </b>


<b> Cacbon đioxit (CO</b>2 ); Oxi (O2); Không khí và Hiđrơ (H2<b>)</b>


<b>Câu 4: (3 điểm). Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe</b>3O4 bằng



cách dùng oxi, oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.


a) Tính thể tích khí Oxi (đkc) cần dùng để điều chế được 46,4g oxit sắt từ.
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi


dùng cho phản ứng trên.


<b>Câu 5: (1 điểm). Có một oxit sắt chưa biết.</b>


-Hịa tan m gam oxit sắt cần 150ml HCl 3M.


-Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt.
Tìm cơng thức oxit.


(cho biết Fe = 56 ; K = 39 ; O = 16; Mn = 55)


<i>Giám thị không giải thích gì thêm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN


<b>Câu 1</b>


a. CO2 + H2O   H2CO3


b. Zn + 2HCl   <sub>ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


c. P2O5 +3 H2O   2H3PO4


d. H2 + PbO  


<i>o</i>


<i>t</i>


Pb + H2O


0.5
0.5
0.5
0.5


<b>Câu 2</b>


a. CaO + H2O   Ca(OH)2


b. Fe + 2HCl   <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> </sub>


c. 2KClO3


0
<i>t</i>


  <sub> 2KCl + 3O</sub><sub>2</sub><sub> </sub>


d. SO3 + H2O   H2SO4



0,5
0,5
0,5


0,5
<b>Câu 3</b>


- tàn đóm bùng cháy  khí O2


- tắt que đóm đang cháy  khí CO2


- cháy được với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhẹ  khí
H2


- que đóm đang cháy, cháy bình thường là khơng khí


0.5
0.5
0.5
0.5


<b>Câu 4</b>


Tính được <i>nFe O</i>3 4 0, 2(<i>mol</i>)


PTHH: 3Fe + 2O2


0
<i>t</i>


  <sub> Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub>


Tính được <i>nO</i>2 0, 4(<i>mol</i>)



a) Tính được <i>VO</i>2 0, 4 . 22, 4 8,96 (lít)


PTHH: 2KMnO4


0
<i>t</i>


  <sub> K</sub><sub>2</sub><sub>MnO</sub><sub>4</sub><sub> + MnO</sub><sub>2 </sub><sub>+ O</sub><sub>2</sub><sub> </sub>


Tính được <i>nKMnO</i>4 0,8(<i>mol</i>)


Tính được <i>mKMnO</i>4 0,8 . 158 126, 4 (g)


0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
<b>Câu 5</b>


FexOy + 2y HCl   x FeCl2y/x + y H2O (1)


FexOy + y CO


0
<i>t</i>


  <sub> xFe + y CO</sub><sub>2 </sub><sub> (2)</sub>



Số mol Fe = x= 0,15


V ì <sub>Số mol HCl = 2y= 0,45 nên oxi trong oxit = 0,225 mol (ứng </sub>
với y)


Vậy Fe : O = 0,15 : 0,225 = 2 : 3 => Fe2O3


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,125</b>
<b>0,125</b>
<b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG </b> <b>Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013-2014</b>
Họ tên hs : ... Mơn: Hóa học lớp 9


Lớp : ... Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)


<b>Câu 1 (2,0 đ). </b>


Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
C2H4


(1)


  C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH  (2) CH<sub>3</sub>COOH  (3) CH<sub>3</sub>COOC<sub>3</sub>H<sub>7</sub>  (4) CH<sub>3</sub>COONa
<b>Câu 2. (2,0đ) </b>



Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trong nước:
Rượu etilic, Axitaxetic, Glucozơ, Saccarozơ. (Viết phương trình phản ứng)


<b>Câu 3. (2,0đ) </b>


Đốt cháy 0,12g chất hữu cơ A thu được khí CO2 và H2O. Dẫn tồn bộ sản phẩm


cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng lên 0,248g và có


0,4g kết tủa.


Xác định công thức phân tử của A. Biết trong A có 2 nguyên tử oxi.


<b>Câu 4. (2,5đ) </b>


Hỗn hợp X gồm có axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
hết với Na, thấy thốt ra 0,336 lít khí ở (đktc). Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml.


<b>a/</b> Tính m?


<b>b/</b> Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X?


<b>Câu 5</b>.<i> (1,5đ) </i>


Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất sau: C3H6 ; C3H8.


(Cho biết: C=12; H=1; O=16; Na=23; Ca=40)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ĐÁP ÁN



<b>Câu 1</b> - Viết đúng các PTHH, ghi rõ điều kiện (nếu có) (x 0,5 đ)


0,5 x 4
= 2 đ


<b>Câu 2</b>


- Nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa và viết đúng PTHH cho
0,5.4 = 2đ


<i>(Nếu thiếu điều kiện hoặc không viết PTHH trừ 0,25đ)</i>


2,0đ


<b>Câu 3</b>


-Khối lượng bình tăng lên là khối lượng CO2 và H2O; kết tủa là


CaCO3.


nCaCO3 = 0,004mol


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


mCO2 = 0,004 x 44 = 0,176g


mH2O = 0,248 – 0,176 = 0,076g


mC = 0,048g


mH = 0,008g


mO = 0,12 – ( 0,048 + 0,008) = 0,064g


Đặt CT CxHyOz


Tỉ lệ x:y:z = 1:2:1


Công thức đơn giản (CH2O)n


Vì A có 2 ngun tử oxi nên n= 2


→Công thức A: là C2H4O2


0,5đ


0,5đ
0,5đ
0,5đ


<b>Câu 4</b>


<b>a/</b> 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 (1)


0,02 0,01


2 C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)


0,01 0,005



CH3COOH + NaOH→CH3COONa + H2O (3)


0,02 0,02


nH2 = 0,015mol


nNaOH = 0,02mol


nH2 (2) = 0,015 – 0,01= 0,005mol


nC2H5OH = 0,01mol


m X = m CH3COOH + C2H5OH = 0,02x 60 + 0,01 x46 = 1,66g


<b>b/</b> % CH3COOH = 72,29%


→% C2H5OH = 27,71%


0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
<b>Câu 5</b> Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn đúng của mỗi công thức


cấu tạo(0,5đ)<i>(C3H6 mạch hở và vòng)</i>



<b>0,5 x3=1,5</b>


</div>

<!--links-->

×