Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

SKKN Ren ky nang lam toan ban cau hoi trac nghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.47 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I/ đặt vấn đề </b>


Trong quá trình dạy học muốn hình thành cho học sinh thói quen tự học một
cách tích cực nắm vững kiến thức cơ bản, giáo viên cần phải có các ví dụ để củng
cố luyện tập và kiểm tra khắc sâu kiến thức cơ bản, rèn kỹ năng t duy cho học sinh
theo hớng tự giác, tích cực sáng tạo nhằm đổi mới phơng pháp dạy học. Việc kiẻm
tra đánh giá sự nhận thức của trò giúp cho thầy kiểm nghiệm đợc phơng pháp
giảng dạy của mình mà từ đó có hớng cải tiến phơng pháp dạy sao cho phù hợp.
Nắm đợc sự nhận thức của trị thầy có hớng bổ xung vào những phần học sinh hiểu
sai, hiểu cha rõ các phần kiến thức đã lĩnh hội đợc. Tuỳ theo đặc trng của bộ mơn
giáo viên đã đề ra hình thức kiểm tra sao cho phù hợp. Đối với mơn tốn hình thức
kiểm tra trắc nghiệm là một trong những hình thức kiểm tra đánh giá chính xác
nhất sự tiếp thu bì của trò qua mỗi phần, mỗi bài học.


<b>II/ Giải quyết vấn đề</b>
<i><b>1/ Yêu cầu: </b></i>


- Kiểm tra đánh giá kết quả mơn tốn của trị phải đảm bảo về u cầu kiến
thức và kỹ năng.


<i>a/ Về kiến thức : Đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh ở 3 mức độ.</i>


- Mức độ nhận biết đợc kién thức cơ bảnnh: Định nghĩa , định lý, cơng thức
tính chất...


- Mức độ hiểu: Nắm đợc các định lý , tính chât, biến đổi cơng thức và biết
phân tích đợc phần định lý và chứng minh.


- Mức độ vận dụng: Biết vận dụng định lý vào làm bài tập, vận dụng cơng
thức giải tốn qua việc sử dụng các kiến thức ó hc.



<i>b/ Về kỹ năng:</i>


- Vn dng thnh tho cỏc công thức, các định lý qua việc lập luận để chứng
minh, vẽ hính chính xác , sử dụng đúng cơng thc , nhn thc c cỏc hỡnh c
bit.


<i><b>2/ Các hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan. </b></i>


- m bảo việc kiểm tra kiến thức, kỹ năng của học sinh, giáo viên cần áp
dụng các hình thức sau: Có 4 dạng kiểm tra trắc nghiệm khách quan.


- Kiểm tra trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Kiểm tra trăc nghiệm điều khuyết
- Kiểm tra trắc nghiệm ghép đôi.
- Kiểm tra trắc nghiệm đúng sai
<i><b>Các dạng đ</b><b> ợc áp dụng cụ thể:</b></i>


a/ KiĨm tra tr¾c nghiƯm nhiỊu lùa chän


- Ví dụ: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng nhất cho tp hp A=


0


A/ A không phải là tập hợp
B/ A là một tập hợp rỗng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D/ A là tập hợp không có phần tử nào


- Đứng trớc nhiều sự lựa chọn, mỗi học sinh phải có sự tái hiện kiến thức đã
học để suy nghĩ tìm ra câu trả đúng nhất cho kiến thức về phần tử của một tập


hợp qua đó khắc sâu hơn kiến thức đã học và thơng qua đó giáo viên đánh giá
đợc sự nhận thức của học sinh.


<i>Ví dụ: Khoanh rũn cõu tr li ỳng </i>


- Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố
A. 3,5,11,17 B .3,10,7,13


C/ 13,15,17,19 D/ 1,2,5,7


b/ Kiểm tra trắc nghiệm điền khuyết


- Dng này đòi hỏi học sinh phải điền thêm từ số hoặc liệt kê một số các số
sao cho phù hợp .


Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống ....
A. Tập hợp A các số tự nhiên chẵn x sao cho


1<x<10 A= ...


B. Tập hợp B các số nguyên âm x sao cho
-10<x<5 B= ...


C/ Tập hợp C các số nguyên dơng x sao cho
12 < x < 16 C = ...


D/ Tập hợp D các số nguyên tố x sao cho
2< x <10 D =...


<i>Câu hỏi điền khuyết có khi cho trớc số liệu hoặccho sẵn từ.</i>


Ví dụ: Cho các số sau2,-2. Điền vào chỗ trống thích hợp.




c/ Kiểm tra trắc nghiệm ghép đôi.


Câu hỏi này gồm một dãy các phơng án lựa chọn đợc dùng để trả lời hoắc để
gắn kết với câu hỏi khác nhau.


Ví dụ: Viết các số thứ tự chỉ các tập hợp số nguyên x lấy từ cột A, đặt vào vị
trí phù hợp ở cột B.


Cét A Cét B


Tìm tập hợp các số x thoả mÃn


1. x -9 =1 A/ Tập hợp không có phần tử nào
2. x2<sub> =9</sub> <sub>B/ Tập hợp có một phần tử</sub>


3. Bội của 3 C/ Tập hợp có hai phần tử
2 + = 4


-2 + = 4
+ (-2) = 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4. x2<sub> =-1</sub> <sub>D/ TËp hợp có 1 phần tử là 0 </sub>
5. x +1 = 1 E/ Tập hợp có vô số phần tư


Loại câu hởi này có u điểm là giúp học sinh liệt kê, chọn lựa kiến thức có


liên quan chặt chẽ trong cùng một nội dung để tạo một vấn đề hồn chỉnh.


- VÝ dơ:


Cét A Cét B


a/ Có chữ số tận cùng là chữ số chẵn. 1/ Số chia hết cho 3
b/ Có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 2/ Chia hết cho 5
c/ Có tổng chữ số chia hết cho 9 3/ Chia hết cho 2
d/ Có tổng chữ số chia hết cho 3 4/ Chia hết cho 9
d/ Câu hỏi đúng sai.


- Đây là câu hỏi đợc lựa chọn một trong hai phơng án. Đ(đúng) S (sai)
- Ví dụ : Đánh dấu X vào ơ trống mà em chọn.


Thùc hiƯn phép


tính Kết quả Đúng sai


20025 <sub>: 2002</sub>5 <sub>1</sub>
a6<sub> : a</sub>5 <sub>a</sub>11
22003 <sub>: 2</sub>2002 <sub>2</sub>


410<sub> : 4</sub>8 <sub>16</sub>


- Đây là loại câu hỏi thể hiện cách nhìn nhận đánh giá vấn đề chính xác
nhất. Khơng cho phép học sinh có nhiều phơng án lựa chọn trong cùng một vấn
đề của câu hỏi. Vì thế nó có tác dụng khắc sâu kiến thức và đặc biệt trong một
thời gian ngắn học sinh khẳng định đợc nhiều kiến thức và nhiều vn .



-Ví dụ: Đánh dấu X vào ô trống mà em chọn.


Có ngời nói Đúng Sai


- Nếu mỗi số hạng một tổng không chia hết cho 3 thì tổng
không chia hÕt cho 3.


- Nếu một thừa số của một tích chia hết cho 7 thì tích đó chia
hết cho 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III/ Kªt luËn:</b>


Trên đây là một số phơng pháp kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm khách
quan giúp cho học sinh hình thành đợc thói quen tự học một cách tích cực, hình
thành và phát triển năng lực tốn học theo hớng phát huy tính tích cực một cách
hiệu quả. Tuy nhiên để phù hợp với từng phần kiến thức giáo viên lên lựa chọn
các câu hỏi trắc nghiệm phù hợp và kết hợp nhiều loại câu hỏi nói trên để đạt
đựơc hiệu quả cao nhất trong q trình dạy và học bộ mơn. Phơng pháp này tơi
đã áp dụng trong q trình giảng dạy mơn tốn cho học sinh, giúp cho trị học
tốt và thầy kiểm nghiệm đợc phơng pháp giảng dạy của mình và từ đó có biện
pháp cải tiến phơng pháp sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao.


</div>

<!--links-->

×