Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Dap an de HSG huyen 0809 Sinh hoc 9 V2doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.23 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HNG DN CHM MÔN SINH HC 9, VÒNG 2</b>
<b>Năm học 2008-2009</b>


<b>Câu 1(1.5 điểm).</b>


- Cơ chế hình thành TB n (0.5 điểm): Từ TB 2n NST qua <i><b>giảm phân</b></i> tạo thành TB mang n NST
- Cơ chế hình thành TB 2n(0.5 điểm):


+<i><b>Cơ chế nguyên phân</b></i> : Từ TB 2n qua nguyên phân tạo TB 2n NST(0.25điểm)


+ Kết hợp giữa<i><b> giảm phân </b></i>và<i><b> thụ tinh</b></i>: Từ TB 2n giảm phân tạo TB n NST , qua thụ tinh 2 TB n
NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 2n NST (0.25 điểm)


- Cơ chế hình thành TB 3n (0.5điểm): <i><b>Giảm phân khơng bình thường</b></i> kết hợp với <i><b>thụ tinh</b></i>: TB 2n
qua <i><b>giảm phân không bình thường</b></i> tạo giao tử mang 2n NST (0.25 điểm), qua <i><b>thụ tinh</b></i> kết hợp với TB
mang n NST tạo thành TB mang 3n NST (0.25 điểm)


<b>Câu 2(2.5 điểm).</b>


1. Về cấu trúc (1 điểm)
- Giống nhau (0.25 điểm)


+ Thuộc loại đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn
+ Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit
- Khác nhau(0.75 điểm)


Đặc điểm ADN mARN


+Số mạch
+ Kích thước
+ Khối lượng


+ Các Nuclêôtit
+ Liên kết Hiđrô


2


Lớn hơn mARN
Lớn hơn mARN
4 loại A, T, G, X


Có giữa các nuclêôtit đứng
dối diện của 2 mạch


1


Nhỏ hơn ADN
Nhỏ hơn ADN
4 loại A, U, G, X
Khơng có


2. Cơ chế tổng hợp(1.5 điểm)
- Giống nhau(0.75 điểm)


+ Thời điểm tổng hợp : Ở kỳ trung gian khi các NST ở dạng sợi mảnh
+ Địa điểm tổng hợp: Trong nhân TB


+ Nguyên tắc tổng hợp: Khuôn mẫu và bổ sung
+ Có sự tháo xoắn của ADN


+ Cần các enzim xúc tác



+ Cần nguyên liệu là các nuclêôtit
- Khác nhau(0.75 điểm)


ADN mARN


+ Nguyên tắc tổng hợp
+ Số mạch khuôn
+ Sự tháo xoắn


+ Số mạch được tổng hợp
+ Hệ thống enzim tổng hợp
+ Nguyên liệu tổng hợp


Bổ sung: A-T
2 mạch


Toàn bộ phân tử ADN
2 mạch


Khác với ARN


4 nuclêôtit: A, T,G, X


Bổ sung: AADN-UARN
1 mạch


Cục bộ trên phân tử ADN
tương ứng với từng gen
tổng hợp



1 mạch


Khác với ADN


4 nuclêôtit: A, U,G, X
Câu 3 (1 điểm).


(Yêu cầu HS vẽ được đồng thời cả 2 yêu cầu dưới đây mới cho điểm, nếu chỉ vẽ 1 trường hợp thì khơng
được điểm nào vì khơng thể hiện được u cầu của đề ra)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Có hai cách tổ hợp các NST khác nguồn của 2 cặp NST Aa và Bb thể hiện sự tổ hợp tự do của các
NST khác nguồn gốc(Cách 1: AA và BB cùng đi về 1 cực, aa và bb cùng đi về cực còn lại. Cách 2: AA và
bb cùng đi về một cực, aa và BB đi về cực cịn lại)


<b>Câu 4(1 điểm).</b>


Trường hợp 1(0.5đ): Phân tử prơtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hồn tồn
khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đột biến gen thuộc
loại <i><b>thêm cặp</b></i> hoặc <i><b>mất cặp</b></i> nuclêơtit (0.25điểm) diễn ra tại vị trí một trong 3 cặp nuclêôtit đầu tiên của
gen A(0.25điểm)


Trường hợp 2 (0.5đ): Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit
amin thứ 3 trong phân tử prơtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là đột biến <i><b>thay thế cặp nuclêôtit</b></i>


<b>(0.25điểm) ở vị trí một trong ba nuclêơtit ở bộ ba thứ 3 trên gen A(0.25điểm)</b>
<b>Câu 5 (1 điểm).</b>


F0: 100%Aa


F1: 50%Aa tức là Aa chiếm 1/2=(1/2)1<sub> , giảm một nửa so với F0 </sub>


F2 : 25%Aa tức là Aa chiếm1/4=(1/2)2<sub> giảm 1/2 so với F1....</sub>


Qua mỗi lần tự thụ phấn thì thể dị hợpAa lại giảm đi một nửa. Vì thế ở F10 Aa chiếm (1/2)10<sub>=1/1024</sub>
(Nếu HS tính theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)


<b>Câu 6 (3 điểm).</b>


* Xác định quy luật di truyền đã chi phối phép lai trong thí nghiệm mà nhóm bạn Tuấn đã làm ( 2,5 điểm)
- P thuần chủng, F1 đồng loạt mang KH trịn, hồng Tính trạng trịn trội hồn tồn so với bầu dục,
tính trạng hồng là tính trạng trung gian của hai tính trạng đỏ và trắng của bố mẹ (0.5 điểm)


- Quy ước (0.25 điểm):


A quy định hạt tròn, a quy định hạt bầu dục


B quy định màu đỏ, b quy định màu trắng Bb quy định màu hồng


- Theo quy luật phân ly ở F2 cặp tính trạng hình dạng hạt có tỷ lệ: 3trịn: 1 bầu dục; cặp tính trạng màu sắc
hạt cho tỷ lệ: 1đỏ: 2hồng: 1trắng. Nếu hai cặp gen trên phân ly độc lập thì F2 có 6 kiểu hình là với tỷ lệ:
(3trịn:1bầu dục)(1đỏ :2hồng :1 trắng) =3 tròn, đỏ: 6 tròn hồng: 3tròn, trắng: 1bầu dục, đỏ: 2 bầu dục,
hồng: 1bầu dục,trắng (0.75 điểm)


- Nhưng theo kết quả thí nghiệm chỉ có 3 kiểu hình nên ta khẳng định hai cặp gen này liên kết với nhau
trong quá trình di truyền (0.5 điểm)


- sơ đồ lai : (0.5 điểm) (Không yêu cầu học sinh viết giao tử do đó khơng trừ điểm nếu học sinh khơng
viết giao tử)


P: Ab aB



(tròn, trắng ) x (bầu dục, đỏ)
Ab aB


F1: Ab Ab


(tròn, hồng ) x (tròn, hồng)
aB aB


F2: Ab Ab aB


1 (tròn,trắng): 2 ( tròn,hồng) :1 (bầu dục, đỏ)
Ab aB aB


( Nếu quy ước gen B quy định màu trắng, b màu đỏ thì gen A liên kết với gen B, a liên kết với b)
* Tính số hạt của mỗi loại kiểu hình ( 0,5 điểm)


</div>

<!--links-->

×