Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

giao duc cong dan 7 gdcd gdngll 7 lê thị bích hằng trang tư liệu giáo dục thành phố hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.58 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Ngày 23/8/2011</b>


<b>TIẾT 1:</b> SỐNG GIẢN DỊ


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, </b>
tại sao cần phải sông giản dị.


<b>2. Kỷ năng : Học sinh biết tự dánh giá hành vi bản thân và của người khác </b>
về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái
độ giao tiếp.


Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập nhũng tấm gương sống giản dị
của mọi người để trở thành người biết sống giản dị.


<b>3. Thái độ: Hộc sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình </b>
thức.


<b>B- Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:</b>
1. Phương pháp:


- Thảo luận nhóm
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Sắm vai.


2.Các kỹ năng sống:


- Kỹ năng lắng nghe tích cực
- Kỹ năng tự tin



<b>C- Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định ( 2 phút)</b>


<b>2.Kiểm tra bài củ: (5 phút) kiểm tra sách, vở của học sinh</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Đặt vấn đề:( 3 phút) Cho HS quan sát tranh ở bài tập 1 SGK sau đó giáo
viên hỏi: trong các bức tranh trên em thấy búc tranh nào thể hiện đúng tác phong,
trang phục của một HS khi đến trường? GV dần dắt vào bài.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* HĐ1:(10 phút)Tìm hiểu truyện đọc


sgk


- GV: Gọi HS đọc truyện sgk


- GV: Trang phục, tác phong và lời nói
của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện
như thế nào?


(Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải
ngả màu và di dép cao su.


+ Tác phong: - Cười đôn hậu


- Vẩy tay chào mọi người
* Thân mật như người cha đối với con
+ Lời nói: đơn giản “tơi nói đồng bào


nghe rỏ khơng?”)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mặc, tác phong và lời nói của Bác?
(+ Ăn mặc đơn giản, khơng cầu kỳ: phù
hợp với hồn cảnh đất nước lúc đó.
+ Thái độ: chân tình, cởi mở, khơng
hình thức, lể nghi_ xua tan tất cả những
gì cịn xa cách trong vị chủ tịch nước
và nhân dân.


+ Lời nói: dể hiểu, gần gủi, thân thương
với mọi người)


- GV: Hảy tìm những ví dụ nói về sự
giản dị của Bác Hồ?


- GV: Hảy nêu những tấm gương sống
giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội
mà em biết?


- GV: Theo em thế nào là sống giản dị?


- GV: Tính giản dị biểu hiện ở những
khía cạnh nào trong cuộc sống? (lời
nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc,
thái độ giao tiếp đối với mọi người)
- GV: Trái với giản dị là gì?


* HĐ2:(10 phút) Thảo luận nhóm – Ý
nghĩa của việc sống giản dị.



- GV: Chia HS thành 4 nhóm:


mỗi nhóm tìm 3 ví dụ về lối sống giản
dị và 3 ví dụ về lối sống khơng giản dị?
- GV: Sống giản dị có tác dụng gì trong
cuộc sống?


HĐ3:( 11 phút) Luyện tập:


- GV: - Yêu cầu HS giải thích CD, TN
sgk.


- Làm bài tập a, b, c, d, e sgk / 6


- Làm bài tập 1, 2 sách bài tập tình
huống


<b>1. Sống giản dị:</b>


Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
Biểu hiện : không xa hoa, lảng phí,
khơng chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngồi, thẳng thắn,
chân thạt trong cư xử, gần gủi và hoà
hợp với mọi người.


<b>Trái với giản dị : </b>



- Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ
tiện, nói năng bộc lốc, tróng khơng...


(Nhóm 1, nhóm 2 : giản dị


Nhóm 3. nhóm 4 : khơng giản dị)
<b>2. Ý nghĩa : </b>


- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi người.


- sống giản dị sẻ được mọi người yêu
mến, cảm thông và giúp đở .


<b>3. Cách rèn luyện : </b>
HS tự nêu


<b>D- Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút)- Học bài + làm bài tập c SGK/6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TIẾT 2 : BÀI 2 :

<b>TRUNG THỰC</b>



<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của
nó.


2. Kĩ năng: HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng
trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp rèn luyện
tính trung thực.



3. Thái độ: Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc
làm thiếu trung thực


<i><b>B.Các phương pháp,các kỹ năng sống cơ bản:</b></i>
1. Phương pháp:


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
2. Kỹ năng sống:


- KN lắng nghe tích cực
- KN kiên định


- KN từ chối
- KN nhận thức


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là sống giản dị? cho ví dụ?.


2. Giản dị có ý nghĩa gì trong cuộc sèng? Cần rèn luyện như thế nào?.


III. Bài mới.


<i><b>1. Đặt vấn đề (3 phút): </b></i>



Trong những hành vi sau hành vi nào sai:


- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kt bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
- Xin tiền học để chơi điện tử.


- Ngũ dậy muộn đi học trễ bịa lí do khơng chính đáng...
Gv cho hs trả lời tập thể sau đó dẫn dắt vào bài


2 Triển khai bài:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
<i><b>*HĐ1:( 10 phút) Khai thác nội dung truyện đọc:</b></i>


" Gv: Gọi HS đọc truyện


Gv: Bra man tơ đã đối xử ntn với Mi ken lăng
Giơ?


Gv: Vì sao Bra man tơ có thái độ như vậy?
Gv: Mi ken lăng Giơ có thái độ ntn trước những
việc làm của Bra man tơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gv: Theo em thế nào là trung thực?


Gv: Nêu biểu hiện của tính trung thực? ( trong
học tập, quan hệ với mọi người,....)


<i><b>* HĐ2:( 10 phút) Thảo luận nhóm, tìm ý nghĩa </b></i>


của trung thực.


Gv: Chia hs làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd
sau:


1. Trái với trung thùc là gì? Cho ví dụ?


2. Trong những trường hợp nào có thể khơng
nói lên sự thật nhưng vẫn khơng bị xem là thiếu
trung thực?


3. Thiếu trung thùc đem lại hậu quả gì?


4. Nêu những lợi ích của sống trung thực?
HS thảo luận, nhận xét, bổ sung, gv chốt lại.


* HĐ3:(10 phút) Luyện tập


Gv: HD học sinh đọc và giải thích cd, tn ở sgk
HD học sinh làm bài tập a,b,c sgk/8


HS: s¾m vai theo nd tình huống sau:


- Tâm ở nhà trót làm vỡ lọ hoa quý của bố.
Trong khi đó con mèo ở gia đình cũng nhiều lần
chạy nhãy làm vỡ nhiều thứ. Nếu em là Tâm khi
bố mẹ về em sẽ xử sự ntn?


1. Thế nào là trung thực?
- Trung thực là luôn tôn


trọng sự thật, tơn trọng chân
lí, lẽ phải; Sống ngay thẳng,
thật thà và dám dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Sống tt giúp mỗi người
nâng cao phẩm giá.


- Tạo niềm tin đối với mọi
người, làm lành mạnh các
mối quan hệ xã hội được mọi
người tin yêu, kính trọng
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
HS tự nêu.


<i><b>. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


Vì sao phải sống trung thực? lÊy ví dụ?


<i><b>D.Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)</b></i>
- Học bài, làm bài tập d, đ SGK/8.
- Xem trước bài 3.




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TIẾT 3: BÀI 3

:

<b> TỰ TRỌNG</b>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác biết
học tập những tấm gương về lòng tự trọng.


3. Thái độ: HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng.
<i><b>B.Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản:</b></i>


1. Phương pháp:
- Kích thích tư duy;
-Giải quyết vấn đề;
-Thảo luận nhóm...


2.Các kỹ năng sống cần giáo dục:
- Lắng nghe tích cực


- Kiên định
- Từ chối


<i><b>C. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là trung thực? Nêu ý nghĩa của nó?
III. Bài mới.


<i><b>1. Đặt vấn đề (1 phút): </b></i>


Gv dẫn dắt từ bài củ đến bài mới


2 Triển khai bài:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
<i><b>*HĐ1:( 6 phút) Khai thác nội dung truyện đọc:</b></i>


Gv: Gọi HS đọc truyện (phân vai)


- Lời dẫn; Ơng giáo; Rơ – Be; Sác - Lây
Gv: Hãy nêu những việc mà Rơ-Be đã làm?
Gv: Vì sao Rơ-Be lại làm như vy?( - Muốn giữ
lời hứa, không muốn bị coi thờng danh dù)


Gv: Em cú nhận xột gỡ về hành động của Rụ-Be?
(có ý thức trách nhiệm cao, giữ đúng lời hứa, tâm
hồn cao thợng tuy cuộc sống rất ngèo).


Gv: Nêu câu hỏi a sgk.


Gv: Hành động của Rụ-Be đó tỏc động như thế
nào đến tỡnh cảm của tỏc giả? ( làm thay đổi tình
cảm của tác giã, từ sự nghi nghờ, không tin đến
hối hận cảm động).


Gv: Việc làm của Rơ-Be thể hiện đức tính gì?
HĐ2:(12 phút) Tìm hiểu nội dung bài học


Gv: Thế nào là tự trọng? <b>1. Tự trọng là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gv: Tự trọng được biểu hiện như thế nào?



Gv: Trái với tự trọng là gì? Cho ví dụ? (Trốn
tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt dưới, ...)


<i><b>* HĐ3:( 8 phút) Thảo luận nhóm, tìm ý nghĩa</b></i>
của tự trọng.


Gv: Chia hs làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd
sau:


1. Nhóm 1, nhóm 2: tìm ví dụ về tự trọng


2. Nhóm 3, nhóm 4: tìm ví dụ về thiếu tự trọng?
* Gv: nhËn xÐt c¸c tình huống sau đây.


1. Bn Nam xu h vi bn bè vì cả bạn đang đi
chơi thì gặp bố đang đạp xích lơ.


2. Bạn Hương rủ bạn đến nhà mình chơi nhưng
lại đưa sang nhà cơ chú vì nhà cơ chú sang trọng
hơn.


3. Minh không bao giờ đi sinh nhật bạn vì khơng
có tiền mua q.


Gv: Lịng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối
với: Cá nhân, gia đình và xã hội?


HĐ4:(7 phút) Luyện tập – liên hệ thực tế


Bài tập1: Giờ kiểm tra địa Na khơng làm được


bài, nhưng dứt khốt khơng giở sách, vở và cũng
không chép bài của bạn. Sau khi nộp bài Na nói
với các bạn: mình sẻ gở điểm sau, nhưng các bạn
lại cho Na là người tự kiêu, là sĩ diện.


- Em có đồng ý với nhận xét của các bạn đó
khơng? Vì sao?


Gv: u cầu HS làm các bài tập a,đ sgk/11,12.
Gv: cần làm gì để rèn luyện tính tự trọng?


mực xã hội.
<b>Biểu hiện: </b>


+ Cư sử đàng hoàng đúng
mực.


+ Biết giữ lời hứa.


+ Ln làm trịn trách nhiệm
của mình


+ Khơng để người khác chê
trách, nhắc nhở


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Giúp con người có nghị lực,
nâng cao phẩm giá, uy tín cá
nhân.



- Cuộc sống xã hội tốt đẹp, có
văn hố, văn minh hơn.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Giữ lời hứa, sống trung thực
không a dua với bạn xấu.
- Không chấp nhận sự xúc
phạm sỉ nhục hoặc thương hại
của người khác.


- Rèn luyện mình từ việc nhỏ
đến việc lớn ( Trong học tập,
lời nói, cách cư xử, tác
phong...)


<i><b>* . Cũng cố: ( 2 phút)</b><b> </b></i>


Yêu cầu HS khái quát nội dung bài.


D.Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)- Học bài, làm bài tập b,c,d, SGK.; Xem
trước bài 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>

<b>ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu đạo đức và kỷ luật là gì? Mối liên hệ đạo đức và
kỷ luật, ý nghĩa của nó.



2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết sống có đạo đức và tôn trọng kỷ luật, phê
phán thái độ tự do vô kỷ luật.


3. Thái độ: HS biết tự đánh giá, xem sét hành vi của cá nhân hoặc tập thể
theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, Sắm vai...
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, đồ chơi sắm vai.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Thế nào là tự trọng? Nêu biểu hiện của tính tự trọng?
2. Cần phải làm gì để trở thành người có tính tự trọng?
<i><b>III. Bài mới.</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>


Gv nêu tầm quan trọng của đạo đức, kỷ luật - dẫn dắt vào bài.
<b>2 Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>*HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc sgk:</b></i>


Gv: Gọi HS đọc truyện
Gv: đặt câu hỏi.


1. Khi làm việc anh Hùng phải tuân theo những
quy định nào?


2. Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là
gì?


3. Việc làm của anh Hùng thể hiện kỷ luật lao
động và sự quan tâm đến mọi người?


4. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện?
<i><b>HĐ2:Phân tích rút ra nội dung bài học.</b></i>


Đạo đức là gì?


Ví dụ: Giúp đở, lể độ, u thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gv: Hãy kể tên những chuẩn mực đạo đức mà
em đã được học?


Gv: Nếu không thực hiện theo các chuẩn mực đó
thì hậu quả gì?


Gv: Kỷ luật là gì? Cho ví dụ ?


Gv: nêu tình huống: (HS đi học muôn 15’ ->


chạy ào vào lớp)


Gv: Yêu cầu HS chỉ ra sai phạm về đạo đức và
kỷ luật của HS đó


<i><b>HĐ3: Thảo luận nhóm</b></i>


N1: Tìm những biểu hiện kỷ luật cụ thể trong
cuộc sống? Kết quả của việc chấp hành kỷ luật.
N2: Tìm những biểu hiện trái kỷ luật -> hậu quả.
N3: Tìm những biểu hiện đạo đức -> Kết quả
N4:Tìm những biểu hiện trái đạo đức -> hậu quả
Hs thảo luận, trình bày, nhận xét, gv chốt lại.
Gv: Vì sao để trở thành người có đạo đức, chúng
ta phải tn theo kỷ luật? Ví dụ?


Gv: Sống có đạo đức và kỷ luật -> lợi ích gì?


<i><b>* HĐ4: Luyện tập.– liên hệ thực tế</b></i>


Gv: HD học sinh làm bài tập a,b,c sgk/14.


Gv: Thoe em cần rèn luyện ntn để trở thành
người có đạo đức và kỉ luật?


<b>b.Kỷ luật:</b>Lµ những quy định


chung của mọt cộng đồng
hoặc một tổ chức xã hội yêu
cầu mọi thành viên phải thực


hiện, nhằm đảm bảo nề nếp,
đảm bảo cho mọi hoạt động
của đơn vị được thực hiện
nghiêm túc có hiệu quả.


* Muốn làm tốt cơng việc ->
chấp hành kỷ luật có quan hệ
lành mạnh tự giác -> đạo đức.
<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Sống có đạo đức và có kỷ
luật là biết tôn trọng người
khác.


- Được mọi người quý mến,
cảm thấy tự do thoải mái.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>


3. Cũng cố:


Nêu mối qan hệ giữa đạo đức và kỉ luật?
<i><b>IV</b><b> . Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm các bài tập còn lại ở SGK.
- Xem trước bài 5.


NS: 4/10/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>A. Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa của lòng yêu thương con người và
sự cần thiết phải rèn luyện lòng yêu thương con người.


2. Kĩ năng: HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét
thói thờ ơ, lạnh nhạt, vơ tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.


3. Thái độ: HS biết xây dựng tình đồn kết, u thương đối với mọi người.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, sắm vai
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống.
2. Học sinh: Trang phục chơi sắm vai.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Thế nào là yêu thương con người ?.


2.ảTong những trường hợp nào chúng ta cần thể hiện sự căm thù, căm ghét?
Vì sao?.


<i><b>III. Bài mới.</b></i>
1. Đặt vấn đề :


Gv dẫn dắt từ bài vcũ sang bài mới
2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1: Liên hệ thưc tế tìm ý nghĩa của yêu </b></i>


thương con người.


Gv: Hãy kể lại một số câu chuyện thể hiện yêu
thương con người?


Gv: Em sẽ làm gì khi:


+ Thấy người khác gặp khó khăn.
+ Hàng xóm có chuyện buồn.
+ Bạn có niềm vui.


Gv: Hãy nêu các biểu hiện của yêu thương con
người?


Gv: Vì sao phải yêu thương con người?


Gv: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người
-> phải gánh chịu những hậu quả gì? Nêu ví dụ.
HS: Bị người đời khinh ghét, xa lánh, sống cô
độc, bị dày vò bởi lương tâm...( vd: Chuyện Tấm
cám....)


<i><b>* HĐ2: Rèn kỉ năng phân tích và phương pháp </b></i>


<b>* Biểu hiện:</b>



Giúp đỡ, thơng cảm, chia sẽ,
tha thứ, hy sinh vì người
khác.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

rèn luyện cá nhân.


Gv: Tìm những câu ca dao, TN, DN nói về yêu
thương con người?


Gv: Cần làm gì để trở thành người yêu thương
con người?


Gv: HD học sinh làm bài tập c,d sgk/17.
Hs: Đọc truyện "Lời yêu thương" sbt/14.
Hs: Sắm vai theo chủ đề về yêu thương hoặc
không yêu thương con người.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Đoàn kết, giúp đỡ nhau
trông học tập, trong cuộc
sống.


- Ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt
- Lên án những hành vi độc
ác đối với con người.


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>



Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức quý giá.Nó giúp chúng ta sống
đẹp hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan phiền
muộn như nhà thơ Tố Hữu đã viết: Có gì đẹp trên đời hơn thế


Người yêu người sống để yêu nhau.
<i><b>IV. Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm bài tập d, SGK/17
- Xem trước bài 6.


NS: 11/10/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, sự cần thiết phải tôn
sư trọng đạo.


2. Kĩ năng: HS biết rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.


3. Thái độ: HS có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cơ giáo; Biết phê phán
những thái đọ và hành vi vô ơn với thầy giáo, cô giáo.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm; tổ chức trị chơi..
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống, ca dao, tục ngữ,danh
ngơn nói về tôn sư trọng đạo.


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.



Tìm đọc truyện: " Thầy dắt tơi suốt cả cuộc đời".
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Nêu những biểu hiện của yêu thương con người ?.
2. Vì sao phải yêu thương con người? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề :


Sống ở đời nhất là ơn cha, ơn mẹ sau là ơn thầy. Trong cuộc đời của những
ngươì thành đạt, nên người khơng ai là khơng có thầy cả. Vậy chúng ta cần phải có
thái độ như thế nào đ/v thầy cơ giáo đã và đang dạy mình....


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>*HĐ1</i>: Khai thác nội dung truyện đọc: " Thầy
dắt tôi suốt cả cuộc đời" ( SBT- GDCD 6).


Gv: Gọi HS đọc truyện ( gv chuẩn bị ở máy
chiếu)


Gv: Thầy hiệu trưởng Vũ Danh Lân đã làm
những việc gì khiến tác giả nhớ ơn thầy suốt đời?


Gv: Tác giả đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn
đ/v thầy?.


Gv: Em hãy nhớ và kể lại một kỉ niệm sâu sắc
nhất về một thầy, cô giáo đã dạy em?


Gv: Em đã làm gì để tỏ lịng biết ơn các thầy cơ
giáo đã và đang dạy mình?


Gv: Những việc làm đó thể hiện điều gì?


<i>* HĐ2</i>: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tơn sư?.


Gv: Theo em trọng đạo là gì?.
* HĐ3:(8 phút) Thảo luận nhóm.


<b>1. Thế nào là tơn sư trọng </b>
<b>đạo? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gv: chia HS làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Em hiểu thế nào về hai câu tục ngữ sau:


- Học thầy không tày học bạn.
- Khơng thầy đố mày làm nên.


2. Có người cho rằng: "Kính trọng thầy là khơng
được phép có ý kiến, việc làm trái lời thầy". Các
em có địng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?.
3. Nêu các biểu hiện của tôn sư, trọng đạo?.


4. Nêu những việc làm thể hiện thiếu tôn sư,
trọng đạo và hậu quả của nó?.


Hs: Các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung, nhận
xét sau đó GV chốt lại.


Gv: Vì sao phải tơn sư, trọng đạo?


Ví dụ:


<i>* </i>


<i><b> HĐ3</b>:<b> Liên hệ thực tế, luyện tập.</b></i>


Gv: Em đã làm gì để thể hiện tơn sư trọng đạo?.
Gv: HD học sinh làm bài tập a, SGK/19.


Hs: Thi hát về thầy cô giáo.


được qua thầy cô giáo.


* Biểu hiện:


- Có tình cảm, thái độ, hành
động làm vui lịng thầy cơ
giáo.


- Có hành động đền ơn đáp
nghĩa, làm điều tốt đẹp xứng
đáng với sự dạy dỗ của thầy


cô.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Tôn sư, trọng đạo là truyền
thống quý báu của dân tộc
VN. Thể hiện lịng biết ơn đ/v
thầy cơ giáo.


- Đó là nét đẹp trong tâm hồn
của mỗi con người, giúp con
người sống có nhân nghĩa,
thuỷ chung thể hiện đạo lí
làm người.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


Cho Hs đọc truyện SGK ( phần ĐVĐ)
<i><b>IV</b><b> . Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19,20.
- Xem trước bài 7.


<b>Ngày soạn: 25/10/2009</b>
<b>Ngày dạy: 26/10/2009</b>


<b>TIẾT 9:</b> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



Ngày soạn:19/10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Tự luận
- Trắc nghiệm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ: Không..


<b>Đề ra</b> <b>Đáp án</b>


<b>Câu 1:( 2 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy</b>
điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã
học:


1. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh bản
thân, gia đình và xã hội.


2. Hợp tác , chung sức, chung lòng để làm một


việc gì đó.


3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ
người khác.


4. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa.
<b>Câu 2: (2 điểm). Cho tình huống sau: </b>


Hà đã tốt nghiệp trường THCS. Gặp lại cô
giáo cũ, Hà gọi cơ giáo là chị. Có người góp ý,
hà nói: " Chị ấy cịn trẻ, vả lại gọi như vậy nó
mới thân mật! ''.


Em có đồng ý với cách cư xử của Hà
khơng? Vì sao?


<b>Câu 3: ( 3 điểm) Thế nào là tôn sư trọng đạo? </b>
Em đã làm gì để tỏ lịng kính trọng và biết ơn
thầy giáo, cơ giáo và cịn những thiếu sót gì làm
thầy cơ giáo chưa vui lòng? Hãy đề xuất biện
pháp khắc phục?


<b>Câu 4: ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong </b>
những tình huống sau:


<b>Câu 1: ( 2 điểm)</b>


1. Sống giản dị


2. đoàn kết, tương trợ


3. Yêu thương con người.
4. Tự trọng.


<b>Câu 2:(2 điểm) </b>


- Không đồng ý với cách cư
xử của Hà.


- Vì: Dù trẻ hay già , nhưng
những người đã dạy mình thì
mãi vẫn là thầy, là cô, không
thể thay đổi cách xưng hô như
thế được, hành vi của Hà thể
hiện sự vô ơn...


<b>Câu 3: ( 3 điểm) </b>


- Tôn sư: là tôn trọng u
kính những thầy giáo, cơ giáo
đã dạy giỗ mình ở mọi nơi,
mọi lúc.


- Trọng đạo là coi trọng
những lời thầy dayk và làm
theo những đạo lí tốt đẹp học
tập được qua thầy cô giáo.
* ( tuỳ theo cách trình bày của
HS để đánh giá)


<b>Câu 4: ( 3 điểm).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Trong lớp có một bạn gia đình rất khó khăn,
khơng có đủ điều kiện để học tập.


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.
c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.
d. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền
để mua q.


e. Thấy bạn thân của mình quay cóp trong giừo
kiểm tra.


g. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá
hút, hoặc đi đánh điện tử.


tình huống được 0,5 điểm.


IV. Cũng cố:


- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò.


- Xem trước nội dung bài tiết theo.


Họ và tên:... KIỂ M TRA 1 TIẾT


<b>Lớp: 7</b> <b> Môn: GDCD</b>


<i><b> Điểm</b></i> <i><b> Lời phê của cô giáo</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Bổn phận đạo đức</b>
1. Coi trọng những điều thầy dạy và làm theo những


đạo lí tốt đẹp học tập được qua thầy cô giáo.


1...
...
2. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh bản thân,


gia đình và xã hội.


2...
...
3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người


khác.


3...
...
4. Hợp tác , chung sức, chung lịng để làm một việc


gì đó.


4...
...
5. Tơn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải.... 5...
...
6. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa. 6...
<b>Câu 2: (2 điểm). Đạo đức và kỉ luật là gì? Em hãy nêu một số biểu hiện thiếu tính </b>
kỉ luật của một số bạn học sinh hiện nay và tác hại của nó?



<b>Câu 3: ( 3 điểm) Thế nào là trung thực? Trong những trường hợp nào thì có thể </b>
khơng nói lên sự thật mà không bị xem là thiếu trung thưc? Lấy ví dụ và giải thích
rõ?


<b>Câu 4: ( 2 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:</b>
a. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.


b. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền để mua quà.
c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


d. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá hút, hoặc đi đánh điện tử.


Ngày 26 tháng 10 năm 2011
Họ và tên:... KIỂM TRA 1 TIẾT


<b>Lớp: 7E</b> Môn: GDCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 1:( 2 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn </b>
phận đạo đức đã học:


<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Bổn phận đạo đức</b>


1. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh bản thân,
gia đình và xã hội.


1...
...
2. Hợp tác , chung sức, chung lòng để làm một việc



gì đó.


2...
...
3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người


khác.


3...
...
4. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa. 4...
...
<b>Câu 2: (2 điểm). Cho tình huống sau: </b>


Hà đã tốt nghiệp trường THCS. Gặp lại cơ giáo cũ, Hà gọi cơ giáo là chị. Có
người góp ý, Hà nói: " Chị ấy cịn trẻ, vả lại gọi như vậy nó mới thân mật! ''.


Em có đồng ý với cách cư xử của Hà khơng? Vì sao?


………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Câu 3: ( 3 điểm) Thế nào là tôn sư trọng đạo? Em đã làm gì để tỏ lịng kính trọng </b>
và biết ơn thầy giáo, cơ giáo và cịn những thiếu sót gì làm thầy cơ giáo chưa vui


lòng? Hãy đề xuất biện pháp khắc phục?


………
………
………
………
………
………
………
………


<b>Câu 4: ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

...
...


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghỉ học.


...
...
...
...
c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


………
………
………
………
………
d. Thấy bạn thân của mình quay cóp trong giờ kiểm tra.



………
………
………
………
………
………
e. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá hút, hoặc đi đánh điện tử.


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Ngày 26 tháng 10 năm 2011


Họ và tên:... <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>Lớp: 7E</b> Môn: GDCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 1:( 2 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn </b>
phận đạo đức đã học:


<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Bổn phận đạo đức</b>


1. Hợp tác , chung sức, chung lòng để làm một việc
gì đó.


1...
...
2. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người


khác.


2...
...
3. Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh bản thân,


gia đình và xã hội.


3...
...
4. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa. 4...
...
<b>Câu 2: (2 điểm). Cho tình huống sau: </b>


Hồn cảnh gia đình bạn Tuấn rất khó khăn, Tuấn thường xuyên phải đi làm


kiếm tiền giúp đỡ bố, mẹ vào ngày chủ nhật, vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo cáo
vắng mặt trong những hoạt động do lớp tổ chức vào ngày chủ nhật.


Có bạn ở lớp cho rằng: Tuấn là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật.
Em có đồng tình với ý kiến trên khơng? Vì sao?


Nếu em học cùng lớp với Tuấn em sẽ làm gì để Tuấn được tham gia sinh
hoạt với tập thể lớp trong những ngày chủ nhật ?


………
………
………
………
………
………
………
<b>Câu 3: ( 3 điểm) Thế nào là tơn sư trọng đạo? Em đã làm gì để tỏ lịng kính trọng </b>
và biết ơn thầy giáo, cơ giáo và cịn những thiếu sót gì làm thầy cơ giáo chưa vui
lòng? Hãy đề xuất biện pháp khắc phục?


………
………
………
………
………
………
………


<b>Câu 4: ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:</b>
a. Thấy bạn khơng mang đúng đồng phục khi đến



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...
...
...
...


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghỉ học.


...
...
...
...
...
...
c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


...
...
...
...
...
...
d. Thấy bạn thân của mình quay cóp trong giờ kiểm tra.


...
...
...
...
...
...


e. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá hút, hoặc đi đánh điện tử.


...
...
...
...
...
...
………
………
………


Họ và tên:... <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Lớp: 7</b> Môn: GDCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 1:( 2 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn </b>
phận đạo đức đã học:


<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Bổn phận đạo đức</b>


1. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa. 1...
...
2. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh bản thân,


gia đình và xã hội.


2...
...
3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người



khác.


3...
...
4. Hợp tác , chung sức, chung lịng để làm một việc


gì đó.


4...
...
<b>Câu 2: (2 điểm). Cho tình huống sau: </b>


Hồn cảnh gia đình bạn Tuấn rất khó khăn, Tuấn thường xuyên phải đi làm
kiếm tiền giúp đỡ bố, mẹ vào ngày chủ nhật, vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo cáo
vắng mặt trong những hoạt động do lớp tổ chức vào ngày chủ nhật.


Có bạn ở lớp cho rằng: Tuấn là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật.
Em có đồng tình với ý kiến trên khơng? Vì sao?


Nếu em học cùng lớp với Tuấn em sẽ làm gì để Tuấn được tham gia sinh
hoạt với tập thể lớp trong những ngày chủ nhật ?


<b>Câu 3: ( 3 điểm) Thế nào là trung thực? Trong những trường hợp nào thì có thể </b>
khơng nói lên sự thật mà khơng bị xem là thiếu trung thưc? Lấy ví dụ và giải thích
rõ? <b> </b>


...
...
...


...


<b>Câu 4: ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:</b>
a. Thấy bạn không mang đúng đồng phục khi đến


trường. ...
...
...
...


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghỉ học.
c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


<b>NS: 1/11/2009</b>


<b>ND: 2/11/2009 TIẾT 10:</b>

KHOAN DUNG


<i><b>A. Mục tiêu :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. Kĩ năng: HS biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhạn và tha thứ,
cư xử tế nhị với mọi người, sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.


3. Thái độ: HS biết quan tâm và trân trọng mọi người, không mặc cảm,
khơng định kiến, hẹp hịi.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm; Sắm vai.
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu....


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I.Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Không ( Trả bài kiểm tra, nhận xét, rút kinh nghiệm)
<i><b>III. Bài mới.</b></i>


1. Đặt vấn đề :


Hoa và Hà học cùng trường nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến.
Hà ghen tức và hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa em sẽ xử sự ntn đối
với Hà?


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1:Khai thác nội dung truyện đọc: </b></i>


Gv: Gọi HS đọc truyện ( phân vai)
- Dẫn truyện.


- Khôi.
- Cô Vân.


Gv: Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo
ntn?



Gv: Cô giáo Vân đã xử sự ntn trước thái độ của
Khơi?


Gv: Vì sao bạn Khơi lại xin lỗi cơ và có cách
nhìn khác về cơ?.


Gv: Em có nhận xét gì về cách xử sự và thái độ
của cô giáo Vân?.( Cơ kiên trì, khoan dung, độ
lượng, tha thứ)


Gv: Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện
trên? ( không nên vội vàng, định kiến khi nhận
xét về người khác, cần biết chấp nhận và tha thứ
cho người khác


<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.</b></i>
Gv: Em hiểu thế nào là khoan dung?


Gv: Hãy nêu những biểu hiện của khoan dung?.
( biết lắng nghe,không chấp nhặt, thơ bạo,khơng
định kiến,hẹp hịi...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Gv: Trái với khoan dung là gì?
* Hs thảo luận nhóm


1. Vì sao phải lắng nghe và chấp nhận ý kiến của
người khác?


2. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc
xung đột?



3. Khi có khuyết điểm ta nên xử sự ntn?
Gv: Khoan dung có tác dụng ntn trong cuộc
sống?


Gv: Trong những trường hợp nào không nên thể
hiện sự khoan dung? Cho ví dụ?


vd: Lâm ngồi bàn trước hay rung đùi và tựa lưng
vào bàn Sơn. Sơn bực mình, lấy mực bơi vào
mép bàn, nên áo trắng của Lâm bị vấy mực.
Nếu em là Sơn, em sẽ xử sự ntn? Hãy viết tiếp sự
việc.


Gv: Cần rèn luyện ntn để trở thành người có lòng
khoan dung?


<i><b>* HĐ3: Liên hệ thực tế, luyện tập.</b></i>


Gv: HD học sinh làm bài tập a, b, c d SGK/25,
26.


Gv: Hãy kể một việc làm thể hiện khoan dung
hoặc thiếu khoan dung?


Gv: Yêu cầu Hs đọc và giải thích TN, DN sgk.
- Đọc truyện " Câu chuyện của bố tôi" sbt


* Trái với khoan dung: Chấp
nhặt, thô bạo, định kiến, hẹp


hịi...


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Người có lịng khoan dung
ln được mọi người yêu
mến, tin cậy và có nhiều bạn
tốt.


- Nhờ có lịng khoan dung
cuộc sống trở nên lành mạnh,
thân ái, dễ chịu.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Sống cởi mở, gần gũi với
mọi người và cư xử chân
thành, rộng lượng.


- Biết tôn trọng cá tính, sở
thích, thói quen của người
khác trên cơ sở những chuẩn
mực của XH.


<b>3. Cũng cố: </b>


Khoan dung là một đức tính cao đẹp, và có ý nghĩa to lớn. Nó giúp con
người dễ dàng hồ nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò và uy tín cá
nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống XH trở nên lành mạnh, tránh
được bất đồng, gây xung đột, căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.



<i><b>IV. Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm bài tập d SGK/26.


- Xem trước nội dung bài " xây dựng gia đình văn hố".


- Chuẩn bị các tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở địa phương ta.


<b> NS : 8/11/2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu gia đình văn hố là gì? Muốn xây dựng gia đình
văn hố phải đạt được những tiêu chuẩn nào?


2. Kĩ năng: HS biết thực hiện tốt bổn phận của mình trong gia đình và biết
giữ gìn danh dự cho gia đình.


3. Thái độ: HS có tình cảm, u thương, gắn bó, mong muốn tham gia xây
dựng gia đình văn hố.


<b>B. Các phương pháp, các kỹ năng sống cần giáo dục:</b>
<b>* Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm
* Kỹ năng: Kiên định


<b>* Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7, máy chiếu, tranh ảnh...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.



Các tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở địa phương.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Thế nào là khoan dung? Cho ví dụ?


2. Vì sao phải khoan dung?. Cần phải làm gì để trở thành người có lịng
khoan dung?.


<i><b>III. Bài mới.</b></i>


1. Đặt vấn đề : Gv cho Hs quan sát tranh ( gv chuẩn bị ở máy chiếu), yêu cầu
Hs nêu nhận xét sau đó vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1: Khai thác nội dung truyện đọc: </b></i>


Gv: Gọi HS đọc truyện


Gv: Gia đình cơ Hồ có bao nhiêu người? thuộc
quy mơ gia đình lớn hay nhỏ?


Gv: Em có nhận xét gì về nếp sống của gia đình
cơ Hồ?



Gv: Nêu những thành tích mà gia đình cơ Hồ đã
đạt được?


Gv: Gia đình cơ Hồ đã đối xử ntn với bà con
hàng xóm?.


Gv: Gia đình cơ Hồ đã thực hiện tốt nghĩa vụ
của cơng dân chưa? Nêu các chi tiết cụ thể?
<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.</b></i>
Gv: Thế nào là gia đình văn hố?


<b>1. Gia đình văn hố là gì? </b>
Là gia đình :


- Hồ thuận, hạnh phúc, tiến
bộ.


- Sinh hoạt văn hoá lành
mạnh.


- Thực hiện kế hoạch hố gia
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Gv: Hãy nêu các tiêu chí xây dựng gia đình văn
hố ở địa phương?


<i><b>Bốn tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở Lao </b></i>
<i><b>Bảo:</b></i>



1. Thực hiện nghiêm túc chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước, làm đầy đủ
nghĩa vụ đối với nhà nước, địa phương, đoàn thể.
2. Thực hiện tốt các quy ước, hương ước của
cộng đồng, quan hệ tốt với xóm làng, có nếp
sống văn minh trong gia đình và nơi cơng cộng,
khơng tham gia các TNXH, khơng mê tín dị
đoan. Khơng có thành viên trong gia đình vi
phạm pháp luật, khơng ccó người trong độ tuổi
đi học mà khơng đi học.


3. Xây dựng được khơng khí hồ thuận, đầm ấm
hạnh phúc trong gia đình. Thực hiện tốt nghĩa vụ
đối với ơng bà, cha, mẹ, sống chung thuỷ, bình
đẳng. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hố gia
đình.


4. Có kế hoạch phát triển kinh tế để vượt qua đói
nghèo và làm giàu chính đáng.


Gv: Gia đình em đã đạt được những tiêu chuẩn
nào? Những tiêu chuẩn nào chưa đạt? vì sao?.
Hs thảo luận nhóm


Gv chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nội
dung gv đã chuẩn bị ở máy chiếu.( 4 kiểu gia
đình).


Hs thảo luận, bổ sung. Gv chốt lại.
<i><b>* HĐ3: Luyện tập.</b></i>



Gv: HD học sinh làm bài tập b, c ,e SGK/29.
Gv: đọc truyện " Gia đình" sbt/24


Gv: Yêu cầu Hs đọc và giải thích DN sgk.


cơng dân.


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


Những tiêu chí cơ bản để xây dựng gia đình văn hố là gì?
<i><b>IV. Dặn dị: </b></i>


- Học bài, làm bài tập d SGK/26.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.
- Chuẩn bị đồ dùng chơi sắm vai.


Ngày soạn : 15 /11/2011


<i><b>TIẾT 12: </b></i>

<b>XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HỐ.( TIẾT 2)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu gia đình văn hố là gì? Muốn xây dựng gia đình
văn hố phải đạt được những tiêu chuẩn nào?


2. Kĩ năng: HS biết thực hiện tốt bổn phận của mình trong gia đình và biết
giữ gìn danh dự cho gia đình.


3. Thái độ: HS có tình cảm, u thong, gắn bó, mong muốn tham gia xây
dựng gia đình văn hố.



<b>B. Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản:</b>
<b>* Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm
* Kỹ năng sống:


Kỹ năng kiên định, Kỹ năng phê phán
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Thế nào là một gia đình văn hóa?
<i><b>III. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học </b>


(tiếptheo)


?Ý nghĩa của một gia đình văn hóa?


?Trách nhiệm của gia đình?


<b>II.Nội dung bài học:(Tiếp)</b>
<b>2.Ý nghĩa</b>


-Gia đình là tổ ấm ni dưỡng con
người.



-Gia đình bình n, XH ổn định.


-Góp phần làm cho xã hội văn minh ổn
định.


<b>3.Trách nhiệm:</b>


-Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
-Chăm ngoan học giỏi.


-Kính trọnh giúp đỡ ơng bà, cha mẹ.
Thương u anh chị em.


-Khơng đua dịi ăn chơi.
-Tránh xa tệ xã hội


<i><b>*Biểu hiện trái với gia đình văn hóa:</b></i>
-Coi trọng tiền bạc.


-Kh ông quan t âm đ ến gi áo dục.
-Con cái hư hỏng.


-Vợ chồng bất hịa, khơng chung thủy.
-Bạo lực trong gia đình.


-Đua địi ăn chơi.
<i><b>*Ngun nhân:</b></i>
+Cơ chế thị trường.



+Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu
cực của nền văn hóa ngoại lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài1:Những câu tục ngữ sau
đây:Những câu tục ngữ sau chỉ mối
quan hệ nào?


1.Anh em như thể tay chân.
2.Em ngã chị nâng.


3.Cha sinh không tày mẹ dưỡng.


4.Con khơng khơng lo.con khó con dại
có cũng như khơng.


5.Sẩy cha c òn chú s ẩy m ẹ b ú d ì.
6.C ủa ch ồng c ơng v ợ


<b>*Bài tập:</b>


1.T ình anh em
2.T ình ch ị em
3.Cha m ẹ
4.Con c ái


5.Bà con h ọ hàng
6.Vợ chồng


<b>.Củng cố:</b>



Vấn đề gia đình và xây dựng gđ văn hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng.Gia đình
là tế bào xã hội, là cí nơi hình thành nhân cách con người.Xây dựng gia đình văn
hóa là góp phần làm cho XH bình yên hạnh phúc.HS chúng ta phải cố gắng rèn
luyện góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn hóa-giữ vững truyền thống của
dân tộc.


<b>D.Hướng dẫn về nhà:</b>
-HS làm bài tập SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>NS: 22/11/2009</b>
<b>ND: 23/11/2009</b>


<b>TIẾT 13:</b> GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG
<b> TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DỊNG HỌ</b>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và bổn phận của mỗi người
trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.


2. Kĩ năng: HS biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ, xố bỏ tập tục lạc hậu của dịng họ, gia đình.


3. Thái độ: HS có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống của gia đình,
dịng họ, biết ơn thế hệ đi trước và tiếp tục phất huy những truyền thống đó.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, đóng vai...
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Hãy nêu trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hố
2. Những gia đình sau có ảnh hưởng đến con cái như thế nào?


- Gia đình bị tan vỡ ( bố mẹ li hơn, li thân)
- Gia đình giàu có.


- Gia đình nghèo.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc sgk. </b>


Gv: Gọi hs đọc truyện.


Gv: Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự cần cù
quyết tâm của gia đình?.


Gv: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đã đạt được


là gì?.


Gv: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật "tơi"
đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình?


Gv: Việc làm của gia đình trên thể hiện đức tính
gì?.


Gv: Hãy kể tên một số truyền thống của gia
đình, dịng họ mình mà em cho là tốt đẹp?.
Gv: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ


<b>1.Khái niệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bao gồm những nd gì?.


Gv: Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dịng họ?.


- Ví dụ:


<i><b>* HĐ2:Tìm hiểu ý nghĩa, trách nhiệm của các </b></i>
thành viên trong gia đình, dịng họ.


Gv: Theo em truyền thống là gì?.


Gv: Có phgải tất cả các truyền thống đều cần
phải giữ gìn và phát huy khơng?. Cho ví dụ.
Gv: Vì sao phải giữ gìn và phát huy...?



Gv: Em thấy tự hào điều gì về gia đình, dịng họ
mình?.


Gv: Hãy kể lại một số truyền thống tốt đẹp của
trường ta?.


Gv: Theo em cần sống ntn để xứng đáng với
những truyền thống đó?.


<i><b>* HĐ3: Luyện tập.</b></i>


Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,d, đ SGK/32.
Gv: Yêu cầu HS giải thích hai câu TN ở sgk
Gv: Đọc truyện " Cái lẹm móc cua của bà"
sbt/27


Truyền thống: - Học tập; lao
động; nghề nghiệp; văn hoá;
đạo đức....


* Giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ là tiếp nối phát
triển và làm rạng rỡ thêm
truyền thống ấy.


<b>2. Ý nghĩa: </b>


- Giúp ta có thêm sức mạnh,


kinh nghiệm trong cuộc sống.
- Góp phần làm phong phú
truyền thống, bản sắc dân tộc
Việt Nam.


<b>3. Trách nhiệm của học </b>
<b>sinh</b>


- Phải trân trọng, tự hào, nối
tiếp và phát huy truyền thống
tốt đẹp.


- Sống trong sạch, lương
thiện.


- Không bảo thủ, lạc hậu.
- Không xem thường hoặc
làm tổn hại đến thanh danh
của gia đình.


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?
<i><b>IV. Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm bài tập a sgk/32
- Xem trước bài 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> TIẾT 14:</b>

TỰ TIN


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa và cách rèn luyện để
trở thành người có lịng tự tin .


2. Kĩ năng: HS biết tin tưởng vào khả năng của bản thân trong học tập và
trong lao động.


3. Thái độ: HS có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ?.


2. Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.


III. Bài mới.



1. Đặt vấn đề (2 phút): Em hiểu thế nào về câu tục ngữ " Có cứng mới
đứng đầu gió" gv cho hs tự do trả lời sau đó dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc sgk. </b>


Gv: Gọi hs đọc truyện.


Gv: Bạn Hà học tiếng anh trong điều kiên, hồn
cảnh ntn?


Gv: Vì sao bạn Hà được đi du học ở nước ngoài?
Gv:hãy nêu những việc làm thể hiện sự tự tin
của Hà?.


<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học </b></i>
Gv: Theo em tự tin là gì?.


Gv: Hãy nêu một vài việc làm thể hiện sự tự tin


<b>1. Tự tin: </b>


Là tin tưởng vào khả năng
của bản thân, chủ động trong
mọi việc, dám tự quyết định
và hành động một cách chắc
chắn, không hoang mang, dao


động, cương quyết, dám nghĩ,
dám làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

của bản thân em ? và kết quả của việc làm đó?.
Gv: Vì sao cần có tính tự tin?.


Gv: Hãy kể 1 việc làm thể hiện thiếu tự tin và
hậu quả của nó?


Gv: Tự tin, tự cao tự đại, tự ty, giống và khác
nhau ở những điểm nào?.


<i><b>* HĐ3: Luyện tập.</b></i>


Gv: Yêu cầu HS giải thích hai câu TN ở sgk
Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,d, SGK/35
Gv: Đọc truyện " Hai bàn tay" sbt/31.


Gv: Theo em muốn có tính tự tin ta cần rèn
luyện ntn?


-Giúp con người có thêm
nghị lực, sức mạnh và sự
sáng tạo để làm nên sự
nghiệp lớn


- Nếu thiếu tự tin con người
sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>



- Chủ động, tự giác trong học
tập.


- Tích cực tham gia các hoạt
động tập thể.


- Khắc phục tính rụt rè, tự ti,
dữa dẫm, ba phải..


<i><b>3.. Cũng cố: </b></i>


Thế nào là tự tin, cho ví dụ?
<i><b>IV. Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm bài tập a,đ sgk/34,35


- Tìm đọc các tài liệu v/v phịng chống Ma t.


Ngày 3/12/2011


<b>TIẾT 15:</b> <b>NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>( MA TUÝ - CÁCH PHÒNG CHỐNG)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.


2. Kĩ năng: HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn
này.


3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của


mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi
phạm pháp luật về ma tuý.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình.
2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b><b> : </b><b> </b></i>


1. Thế nào là tự tin, cho ví dụ?.


2. Em hãy nêu ý nghĩa và cách rèn luyện tính tự tin?.
<i><b>III. Bài mới</b><b> .</b><b> </b></i>


1. Đặt vấn đề : Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà
các nước trên thế giới đang rrất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm
ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy MT có những tác hại gì, cách phịng
chống nó ra sao?.


2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý,</b>


nghiện MT.


Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt.
Gv: MT là gì? Có mấy loại?.


Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?.


<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của</b></i>
nghiện MT


Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác
hại gì cho bản thân?.


<b>1. Ma tuý, nghiện ma tuý là</b>
<b>gì? </b>


* Ma tuý: ....


* Nghiện MT: Là sự lệ
thuộc của con người vào các
chất Ma tuý, làm cho con
người không thể quên và từ
bỏ được( Cảm thấy khó chịu,
đau đớn, vật vã, thèm muốn
khi thiếu nó)


<b>2. Tác hại của nghiện MT:</b>



* Đối với bản thân người
nghiện:


- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích,
nhiễm khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và
xã hội?.


Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?


<i><b>* HĐ3: ( 12 phút) Tìm hiểu cách cai nghiện và</b></i>
cách phịng chống MT.


Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện
MT?


Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?


Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phịng
chống MT?


Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra
hiểu biết về MT.


=> Sức khoẻ bị suy yếu,
không còn khả năng lao
động.



Nhân cách suy thối.
* Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:


- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa
số con nghiện trở thành
những tội phạm.


<b>3. Nguyên nhân của nạ</b>
<b>nghiện MT:</b>


- Thiếu hiểu biết về tác hại
của MT.


- Lười biếng, thích ăn chơi.
- CS gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu
kích động, lơi kéo.


- Do tập qn, thói quen của
địa phương.


- Do cơng tác phòng chống
chưa tốt.


- Do sự mở của, giao lưu
quốc tế.



<b>3. Trách nhiệm của HS:</b>


- Thực hiện 6 không với MT.
- Tuyên truyền khuyên bảo
mọi người tránh xa MT.
- Lỡ nghiện phải cai ngay....
<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống?
<i><b>IV.</b><b> Dặn dò: </b></i>


- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau ơn tập học kì I.


Ngày 11/12/2011


<b>TIẾT 16:</b> <b>NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG ( T2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Cũng cố và bổ sung những hiểu biết của Hs về bảo vệ môi
trường và TNTN ( Nguyên nhân, tác hại, biện pháp và một số quy định của pháp
luật v/v bảo vệ MT ).


2. Kĩ năng: HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
mơi trường, biết cách ứng xử trước những tình huống đó.


3. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, ủng
hộ những việc làm bảo vệ môi trường và lên án, phê phán những việc làm ngược
lại.



<b>B. Phương pháp, kỹ năng sống</b>
1.Phương pháp:


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Tổ chức trò chơi.
2. Kỹ năng sống:


- Giao tiếp
- Kiên định


C. Tiến trình lên lớp:
<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Nghiện MT là gì?. Nêu các tác hại và cách phòng chống?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề : Gv nêu tầm quan trọng của môi trường, hiện tượng ô nhiễm
môi trường hiện nay và sự cần thiết phải học nội dung của bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: HS trình bày kết quả sưu tầm, điều tra </b>


của tổ.( Phần này HS đã chuẩn bị ở nhà)



Gv: Gọi đại diện các tổ lần lượt lên trình bày sản
phẩm của tổ mình.


- Nêu thực trạng mơi trường ở địa phương?.
- Các nguồn gây ô nhiễm ở địa phương như: đất,
nước, khơng khí..Mỗi nguồn đó gây ơ nhiễm
bằng cách nào?.


- Đề xuất biện pháp xử lí.


Hs: nhận xét bổ sung, gv chốt lại.
Hà?.


<i><b>* HĐ2: Tổ chức trò chơi hái hoa. </b></i>


Gv: Chuẩn bị và trưng bày một cây hoa có gắn
các câu hỏi và tình huống.


Gv: Chọn khoảng 3 Hs Làm giám khảo( ban
giám khảo chuẩn bị phần đáp án của các câu hỏi
và tình huống).


Gv: Chọn một hs làm người dẫn chương trình.
* Cách chơi: - Người dẫn chương trình điều


<i><b>Các câu hỏi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

khiển cuộc chơi.



- Sh lần lượt xung phong lên hái hoa, trả lời câu
hỏi, xử lí tình huống hoặc sắm vai theo tình
huống.


- Ban giám khảo nhận xét, bổ sung, đánh giá.


<i><b>* HĐ3: Tổng kết, rút kinh nghiệm.</b></i>


Hs: Nhận xét,đánh giá, rút kinh nghiệm các hoạt
động.


Gv: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS,
kịp thời tuyên dương, nhắc nhỡ.


2. Hãy kể những hoạt động
về bảo vệ môi trường mà bạn
và nhà trường đã tham gia.
3. Vì sao nói: rừng là vệ sĩ
của loài người.


4. Theo bạn, phá rừng nguy
hiểm như thế nào?.


5. Vì sao trong thành phố, sân
trường khơng thể thiếu cây
xanh, hoa cỏ?.


6. Vì sao cần u mến, bảo vệ
các lồi chim?.



7. Vì sao khi ăn trái cây phải
rữa thật sạch?.


8. Hãy hát hoặc đọc một bài
thơ về chủ đề bảo vệ môi
trường.


9. Bạn hiểu thế nào về câu
tục ngữ: Rừng vàng, biển
bạc.


10. Cạnh nhà bạn có một gia
đình chun ni lợn. Mùi
phân lợn bốc lên rất khó chịu.
Bạn sẽ làm gì trong trường
hợp đó.


<i><b>. Cũng cố: </b></i>


Vì sao phải bảo vệ mơi trường?.
<i><b>D. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Học bài


- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ


Ngày soạn 18/12/2011


<b>TIẾT 17:</b>

ƠN TẬP HỌC KÌ I




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết
khắc sâu một số kiến thức đã học.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
<b>B. Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản:</b>


1. Phương pháp:


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
2. Kỹ năng sống:


- Kỹ năng kiên định
- Kỹ năng tổng hợp
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Nghiện ma tuý là gì? Nêu tác hại của tệ nạn ma tuý?.


2. Theo em Hs cần có trách nhiệm gì trong việc phịng chống ma tuý?.
<i><b>III. Bài mới.</b></i>


1. Đặt vấn đề : Gv nêu lí do của tiết học
2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí </b>


thuyết).


Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm
chất đạo đức của 11 bài đã học trong học kì I.


Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn
mực đạo đức đã học


HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện
các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội
và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.


HS: Lấy ví dụ minh hoạ.


<i><b>I. Nội dung các phẩm chất </b></i>
<i><b>đạo đức đã học:</b></i>


1. Sống giản dị.
2. Trung thực.
3. Tự trọng.


4. Đạo đức và kỉ luật.
5. Yêu thương con người.
6. Tôn sư, trọng đạo.
7. Đoàn kết, tương trợ.
8. Khoan dung.



9. Xây dựng gia đình văn
hố.


10. Giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo
cách lập bảng như sau:


Tt Tên bài Khái
niệm


Ý
nghĩa


Cách rèn
luyện


<i><b>* HĐ2: Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực </b></i>
hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi
người xung quanh.


Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có
thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách
bài tập và sách tham khảo khác.


<i><b>II. Thực hành các nội dung </b></i>
<i><b>đã học</b></i>



<i><b>* Cũng cố: </b></i>


Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11
<i><b>D. Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Học kĩ bài.


- Tiết sau ( tiết 18) kiểm tra học kì I.


Ngày dạy: 28/12/2009


<b>TIẾT 18:</b> <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>A. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Tự luận
- Trắc nghiệm.


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b><b> </b><b> Không..</b></i>
 <b>ĐỀ RA:</b>



<b>I.Trắc nghiệm:</b>


<b>Câu1. Trong những câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai ? Vì sao?</b>
a.Thù hằn, ghen gét và đó kị nhau.


b.Trớc những việc làm sai trái Nam đều nhận lỗi và sẵn sàng sửa chữa ngay


c. Trớc những việc khó khăn Nam đều nhận lời để làm thay cho các bạn.
d.Thầy thuốc giấu khụng cho người bệnh biết về căn bệnh hiểm nghốo của


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

e. Häc sinh häc cßn yếu và Trung bình thì không có tính tự tin.


<b>II.Tự luận. </b>


<b>Câu1 Nh thế nào là một gia đình văn hóa</b>


<b>Câu 2. </b>ThÕ nµo tù tin ? TÝnh tù tin có tác dụng nh thế nào trong cuộc sống


<b>Cừu 3</b>Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình giịng họ?
Bản thân em đã làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp đó<b>?</b>


<b>Câu 4.Tan học, Trung vừa lấy được xe ra và lên xe chuẩn bị đi thì một bạn gái đi </b>
xe đạp khơng hiểu vì sao xơ vào Trung làm Trung bị ngã, xe đỗ, cặp sách của
trung văng ra, chiệc sáo trắng vây bẩn.Nếu em là trung, trong tình huống đó, em
sẽ làm gì ? Vì sao?


<b>* </b>


<b> ĐÁ P N:</b>Á



<b>Câu 1:(2,5 điểm). Yêu cầu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn như sau:</b>
a. Sai. Vì đó là những biểu hiện trái với khoan dung.


b. Đúng, vì đó chính là biểu hiện của tính trung thực.


c. Sai. Vì đó là biểu hiện của tự tin chứ khơng phải tự cao, tự đại.


d. Sai. Vì đây là trường hợp đặc biệt cần phải nói dối và như thế là sẽ có
lợi cho mọi người chứ khơng có hại gì.


e. Sai. Vì học lực yếu và TB còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Hơn
nữa có thể hs khơng có tự tin trong học tập nhưng trong các lĩnh vực khác như
thể thao, văn nghệ...thì có thể sẽ có tính tự tin.


<b>Câu 1:( 2 điểm) HS cần trả lời được:</b>
- Gia đình văn hố là:


Gia đình hồ thuận, hạnh phúc, tiến bộ;
Thực hiện kế hoạch hố gia đình;


Đồn kết với xóm giềng;


Thực hiện tốt nghĩa vụ của cơng dân


- HS tự liên hệ bản thân đẻ rút ra được những việc cần làm và cần tránh.
<b>Câu 2: ( 1,5 điểm)</b>


- Nêu được khái niệm. 0,7 điểm.



- Nêu được tác dụng ( ý nghĩa ) của tự tin. 0,8 điểm.
<b>Câu 3: ( 2 điểm)</b>


- Nêu được khái niệm. 1 điểm.


- Nêu đúng, đầy đủ các trách nhiệm của HS. 1 điểm.
<b>Câu 4: ( 2 điểm)</b>


- Đưa ra được các cách tốt lẫn xấu mà Trung có thể ứng xử. 1 điểm.
- Chọn được xcách cư xử hay nhất, thể hiện được lòng khoan dung. 1
điểm.


<b>3. Cũng cố: </b>


- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
<b>IV. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>NS: TIẾT 20: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (T2)</b>
ND:


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa và hiệu quả của công việc khi
sống và làm việc có kế hoạch


2. Kĩ năng: HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều
chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.


2. Thái độ: HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí,
quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.



<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề


- Thảo luận nhóm.
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>D. Tiến trình lên lớp:</b><i>.</i>


<i><b>I n định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?. Khi xây dựng kế hoạch phải
đảm bảo nhhững yêu cầu nào?.


2. Gv kiểm tra việc lập kế hoạch của 1 số HS.
<i><b>III. Bài mới.</b></i>


1. Đặt vấn đề : gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Thảo luận nhóm tìm hiểu lợi ích của làm </b>


việc có kế hoạch.


Gv: Cho hs trình bày kế hoạch tuần 20 của mình.


Gv: Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch
em thường gặp những khó khăn gì?. Hãy nêu
các cách khắc phục khó khăn đó?.


<b>Gv: Chia lớp các nhóm nhỏ thảo luận theo </b>
<b>nội dung sau:</b>


1. Sống và làm việc có kế hoạch sẽ mang lại
những lợi ích gì?. Nêu ví dụ.


2.Sống và làm việc khơng có kế hoạch sẽ mang
lại những hậu quả gì?. Nêu ví dụ.


* HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung ->
Gv chốt lại.


Gv: Yêu cầu Hs nêu những công việc sẽ làm
trong ngày -> Gv liệt kê lên bảng -> Yêu cầu 1
số Hs sắp xếp cơng việc sao cho có kế hoạch.
<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu trách nhiệm của HS </b></i>


Gv: Theo em để trở thành người biết sống và
làm việc có kế hoạch cần phải làm gì?.


<i><b>* HĐ3: Luyện tập.</b></i>


<b>2. Ý nghĩa: </b>


- Sống và làm việc có kế
hoạch giúp chúng ta chủ động


trong công việc, tiết kiệm
được thời gian, công sức.
- đạt kết quả cao trong công
việc.


- Không ảnh hưởng, cản trở
công việc của người khác.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Gv: HD học sinh làm bài tập c, d, đ SGK/38.
Gv: Yêu cầu Hs nêu một vài tấm gương biết
sống và làm việc có kế hoạch.


3. Cũng cố:


Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch?.
<i><b>IV</b><b> . Dặn dò: </b></i>


- Học bài.


- Xem trước nội dung bài 13.


<b> TIẾT 22: </b> BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


<b>NS:</b> <b>VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T1)</b>


ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm về môi trường, tài ngun thiên
nhiên và vai trị của nó đối với đời sống của con người.


2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.


3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định
của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Nêu các quyền của trẻ em theo luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục?.
2. Nêu bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện quyền của mình?.
<i><b>III. Bài mới.</b></i>



1. Đặt vấn đề :


Gv cho hs quan sát tranh sau đó dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu khái nệm về môi trường và </b>


TNTN


Gv: Hãy kể một số yếu tố tạo nên mơi trường?.
( + Có sẵn: cây cối, đồi núi, sông hồ...


+ Do con người tạo ra: Nhà máy, đường sá,
khói bụi, rác thải...)


Gv: Mơi trường là gì?.


Gv: Hãy kể một số TNTN mà em biết?.
Gv: TNTN là gì?.


Gv: Mơi trường và TNTN có quan hệ với nhau
ntn?.


Vd:


<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu vai trị của mơi trường và</b></i>
TNTN.



Gv: Gọi Hs đọc phần thông tin sự kiện sgk
Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi
sau:


1. Em hãy nêu các nguyên nhân do con người
gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt?.


2. Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con
người?.


3. Mơi trường có ảnh hưởng ntn đến đời sống
của con người cho ví dụ?.


4. Hãy nêu mối quan hệ giữa các thông tin và
sự kiện kể trên?.


Gv: Mơi trường và TNTN có vai trị ntn đối


<i><b>1. Môi trường và TNTN là</b></i>
<i><b>gì?. </b></i>


- Mơi trường là toàn bộ những
điều kiện tự nhiên, nhân tạo
bao quanh con người có tác
động đến đời sống, sự tồn tại
phát triển của con người và
thiên nhiên.


- TNTN là những của cải có
sẵn trong tự nhiên mà con


người có thể khai thác, chế
biến, sử dụng phục vụ đời sống
của con người.


* TNTN là một bộ phận thiết
yếu của môi trường; Các hoạt
động kinh tế khai thác TNTN
dù tốt hay xấu đều có tác động
đến mơi trường.


<b>2. Vai trị của mơi trường và</b>
<b>TNTN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

với đời sống của con người?.


Ví dụ: Dựa vào rừng làm ra các vật dụng.
" " đất làm nhà ở, các loại nông sản
" Nước tạo ra dòng điện phục vụ
sinh hoạt tưới tiêu...


<b>* HĐ3 Luyện tập ( 7phút)</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/46; Làm
bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39


bản để phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội.


- Tạo cho con người phương
tiện để sinh sống, phát triển trí


tuệ, đạo đức, tinh thần.


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


Vì sao phải bảo vệ MT và TNTN?.
<i><b>IV. </b><b> Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.


<b>TIẾT 23: </b> <b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>


<b>NS:</b> <b>VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)</b>


ND:


<b>A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, biện pháp và một số quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên


2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh mơi
trường và tài nguyên thiên nhiên.


3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định
của PL về bảo vệ mơi trường và TNTN.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy



- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại mơi trường.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?. Nêu mối quan hệ giữa mơi
trường và TNTN?.


2. Mơi trường và TNTN có vai trò như thế nào đối với đời sống của con
người?.


<i><b>III. Bài mới.</b></i>
1. Đặt vấn đề :


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp về bảo vệ </b>


mơi trường và TNTN.



Gv: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần phải
làm gì?.


Gv: Em hãy kể một số hoạt động dẫn đến ô
nhiễm môi trường và cách khắc phục?.


Gv: Để bảo vệ TNTN chúng ta cần phải làm
gì?.


Gv: Em hãy kể tên một số TNTN có thể phục
hồi được?.


Gv: Pháp luật có những quy định gì về bảo
vệ môi trường và TNTN?.


( Gv giới thiệu một số điều ở luật bảo vệ
MT- Sổ tay kiến thức PL/65).


Gv: Hãy nhận xét việc bảo vệ môi trường ở
gia đình và địa phương? Thử nêu biện pháp
khắc phục?.


<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu biện pháp bảo vệ mơi </b></i>
trường và TNTN.


Gv: Em sẽ làm gì khi gặp những tình huống
sau:


1. Trên đường đi học về, thấy bạn vứt rác
xuống đường?.



2. Đến lớp học thấy bạn ăn quà xả rác bừa
bãi.


3. Thấy người khác đỗ rác thải, chất bẩn
xuống sông.


Gv: Hãy kể tên một số sáng kiến của người
VN nhằm bảo vệ MT?.


Gv: Để bảo vệ mơi trường chúng ta cần có


<i><b>3. Bảo vệ Môi trường và TNTN:</b></i>
- Bảo vệ môi trường là giữ cho
môi trường trong lành, sạch đẹp
đảm bảo cân bằng sinh thái, khắc
phục các hậu quả xấu do con
người và thiên nhiên gây ra.


- Bảo vệ TNTN là khai thác sử
dụng hợp lí và thường xuyên tu
bổ, tái tạo những tài nguyên có
thể phục hồi được.


<b>4. Trách nhiệm của CD và HS:</b>


- Thực hiện các quy định của PL
về bảo vệ mơi trường.


- Khai thác TNTN hợp lí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

những trách nhiệm gì?.


<b>* HĐ3 Luyện tập ( 10 phút)</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập c,...g, sgk.
- Làm bài tập sbt


- Đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39


- Tích cực trồng và bảo vệ cây
xanh.


- Xử lí rác chất thải đúng quy
định...


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút) </b></i>


Cần làm gì để góp phần bảo vệ MT?.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung bài 15.


<b> TIẾT 25: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (T2)</b>
NS:


ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức: Giúp HS nắm được ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá và
những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá.


2. Kĩ năng: HS thấy được ý nghĩa và sự cần thiết phải bảo vệ di sản văn
hoá.


3. Thái độ<i>:</i> HS thấy tự hào về những di sản văn hố của dân tộc, biết tơn
trọng và bảo vệ các di sản văn hố.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về các loại di sản văn hố.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

1. Di sản văn hoá là gì?. Nêu những điểm khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể
và di sản văn hoá phi vật thể?.



2. Hãy kể tên những DSVH ở VN đã được thế giới công nhận là DSVH thế
giới?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu vai trò của DSVH đối với </b>


đời sống của con người.


Gv: DSVH có vai trị ntn đối với đời sống
của con người?.


Gv: Vì sao phải giữ gìn, boả vệ DSVH?.


Gv: Vì sao phải phát huy DSVH?.


( phát huy để dáp ứng với cuộc sống hiện tại.
Ví dụ: Đại nội Huế xưa là nơi vua ở, làm
việc, nhưng nay lại là điểm tham quan cho du
khách)


( DSVH có ý nghĩa về:
+ Lịch sử.


+ Giáo dục.



+ Truyền thống văn hoá.
+ Kinh tế xã hội.


+ Bảo vệ DSVH là bảo vệ môi trường).
<i><b>* HĐ2: HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm </b></i>
của CD-HS trong việc bảo vệ DSVH.
Gv: Đọc truyện " những vết thương tâm"
SBT.


Gv: giới thiệu một số điều trong luật bảo vệ
DSVH. ( Trích ở sách BT tình huống).
Gv: Để bảo vệ DSVH, nhà nước ta nghiêm
cấm những diều gì Đ/v cơng dân và học
sinh?.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


-DSVH là cảnh đẹp của đất
nước, là tài sản của dân tộc.
DSVH thể hiện truyền thống,
công sức, kinh nhgiệm sống của
dân tộc trong công cuộc xây
dựng và boả vệ tổ quốc.


- Bảo vệ DSVH để làm cơ sở cho
thế hệ sau phát huy và phát triển.


- Phát triển nền văn hoá VN tiên
tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân


tộc, góp phần làm phong phú kho
tàng DSVH thế giới.


<b>3. Những qui định của PL:</b>
- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch
DSVH.


- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy
cơ huỷ hoại di sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ví dụ: Hành nghề MTDD...


Gv: Em sẽ làm gì để bảo vệ DSVH?.
<b>* HĐ3 Luyện tập</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,b,đ sgk/50,
51


- Làm 1 số bài tập ở sách tình huống PL 7


thuộc DSVH.


- Cấm mua bán, tàng trữ, vận
chuyển trái pháp các di vật, cổ
vật.


- Cấm lợi dụng di sản để làm
những việc trái PL.


<i><b>3. Cũng cố</b></i>



Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<i><b>IV. </b><b> Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.


- Xem trước nội dung các bài đã học, tiết sau KT 1 tiết.


<b>TIẾT 27:</b> QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TƠN GIÁO (T1)
NS:


ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tơn giáo, mê
tín dị đoan.


2. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị đoan.
3. Thái độ: HS biết tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo và lên án,
phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<i><b>I. Ổn định</b><b> : </b><b> </b></i>


II. Kiểm tra bài cũ:


Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
III. Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Gv cho Hs sắm vai theo nội dung sau:


Lan: Mẹ ơi sao nhà bạn Mai khơng có bàn thờ thắp hương như nhà mình.
Mẹ: Vì nhà bạn ấy thờ đức chúa trời, nhà bạn ấy theo đạo thiên chúa giáo.
Lan: Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ?.


Mẹ: Nhà mình theo đạo phật.


Lan: Thế hai đạo này khác nhau như thế nào?...Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu tin tức, sự kiện ở sgk.</b>


Gv: Gọi Hs đọc phần tin tức, sự kiện.


Gv: Hãy kể tên một số tôn giáo mà em biết?.
Gv: Thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng hay tơn
giáo?.



<i><b>* HĐ2: HD học sinh tìm hiểu nội dung bài</b></i>
học.


Gv: Tín ngưỡng là gì?. Cho ví dụ.


( Thần núi, sơng, lửa, ơng táo, thành hồng,
tổ tiên...)


Gv: Tơn giáo là gì?.


Gv: Hỏi 1 số Hs, em và gia đình đang theo
đạo gì?. Hãy kể 1 số hình thức lễ nghi của
đạo mà em đang theo?.( VD: đạo phật thờ
phật tổ, có bàn thờ thắp hương, tụng kinh...;
đạo thiên chúa thờ đức chúa, không thắp
hương, nghe giảng đạo...).


Gv: Thế nào là mê tín dị đoan?.


Gv: Theo em đạo Đơng hoa di lặc, đạo thốt
y có phải là tơn giáo khơng?.


<b>* HĐ3 Luyện tập </b>


Gv: hãy kể 1 số biểu hiện mê tín dị đoan
trong Hs hiện nay?.


Gv: HD học sinh làm bài tập a,b,e sgk/53,54.
Gv: Giới thiệu truyện: Chỉ vì một phút cuồng


tính sbt/43.


( Nếu còn thời gian gv đọc một số tin tức về


<b>1. Khái niệm:</b>


- Tín ngưỡng: là lịng tin vào một
điều thần bí như thần linh,
thượng đế, chúa trời.


- Tơn giáo: là hình thức tín
ngưỡng có hệ thống, tổ chức.
Với những quan niệm giáo lí và
các hình thức lễ nghi thể hiện sự
sùng bái.


VD: Đạo phật, thiên chúa giáo,
tinh lành, cao đài, hoà hảo, đạo
hồi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

MT dị đoan và hậu quả của nó ở báo PL)


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


-Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị đoan
<i><b>IV. Dặn dị: </b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung cịn lại của bài.



- Tìm hiểu các lễ nghi của 1 số tôn giáo ở địa phương.


TIẾT 2: BÀI 2: TRUNG THỰC
Ngày soạn:


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của
nó.


2. Kĩ năng: HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không
trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp rèn
luyện tính trung thực.


3. Thái độ: Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc
làm thiếu trung thực


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm...
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).



1. Thế nào là sống giản dị? cho ví dụ?.


2. Giản dị có ý nghĩa gì trong cuộc sèng? Cần rèn luyện như thế nào?.


III. Bài mới.


<i><b>1. Đặt vấn đề (3 phút): </b></i>


Trong những hành vi sau hành vi nào sai:


- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kt bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
- Xin tiền học để chơi điện tử.


- Ngũ dậy muộn đi học trễ bịa lí do khơng chính đáng...
Gv cho hs trả lời tập thể sau đó dẫn dắt vào bài


2 Triển khai bài:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
<i><b>*HĐ1:( 10 phút) Khai thác nội dung truyện đọc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Gv: Bra man tơ đã đối xử ntn với Mi ken lăng
Giơ?


Gv: Vì sao Bra man tơ có thái độ như vậy?
Gv: Mi ken lăng Giơ có thái độ ntn trước những
việc làm của Bra man tơ?


Gv: Vì sao ơng xử sự như vậy?


Gv: Theo em thế nào là trung thực?


Gv: Nêu biểu hiện của tính trung thực? ( trong
học tập, quan hệ với mọi người,....)


<i><b>* HĐ2:( 10 phút) Thảo luận nhóm, tìm ý nghĩa </b></i>
của trung thực.


Gv: Chia hs làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd
sau:


1. Trái với trung thùc là gì? Cho ví dụ?


2. Trong những trường hợp nào có thể khơng
nói lên sự thật nhưng vẫn khơng bị xem là thiếu
trung thực?


3. Thiếu trung thùc đem lại hậu quả gì?


4. Nêu những lợi ích của sống trung thực?
HS thảo luận, nhận xét, bổ sung, gv chốt lại.


* HĐ3:(10 phút) Luyện tập


Gv: HD học sinh đọc và giải thích cd, tn ở sgk
HD học sinh làm bài tập a,b,c sgk/8


HS: s¾m vai theo nd tình huống sau:


- Tâm ở nhà trót làm vỡ lọ hoa quý của bố.


Trong khi đó con mèo ở gia đình cũng nhiều lần
chạy nhãy làm vỡ nhiều thứ. Nếu em là Tâm khi
bố mẹ về em sẽ xử sự ntn?


1. Thế nào là trung thực?
- Trung thực là luôn tôn
trọng sự thật, tơn trọng chân
lí, lẽ phải; Sống ngay thẳng,
thật thà và dám dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Sống tt giúp mỗi người
nâng cao phẩm giá.


- Tạo niềm tin đối với mọi
người, làm lành mạnh các
mối quan hệ xã hội được mọi
người tin yêu, kính trọng
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
HS tự nêu.


<i><b>IV. Cũng cố: ( </b><b> 2 phút)</b><b> </b></i>


Vì sao phải sống trung thực? lÊy ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Học bài, làm bài tập d, đ SGK/8.
- Xem trước bài 3.



TIẾT 3 : BÀI 3 : TỰ TRỌNG
Ngày soạn:


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của
nó.


2. Kĩ năng: HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác
biết học tập những tấm gương về lòng tự trọng.


3. Thái độ: HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm...
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là trung thực? Nêu ý nghĩa của nó?
III. Bài mới.


<i><b>1. Đặt vấn đề (1 phút): </b></i>



Gv dẫn dắt từ bài củ đến bài mới
2 Triển khai bài:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
<i><b>*HĐ1:( 6 phút) Khai thác nội dung truyện đọc:</b></i>


Gv: Gọi HS đọc truyện (phân vai)


- Lời dẫn; Ông giáo; Rô – Be; Sác - Lây
Gv: Hãy nêu những việc mà Rơ-Be đã làm?
Gv: Vì sao Rơ-Be li lm nh vy?( - Muốn giữ
lời hứa, không muốn bÞ coi thêng danh dù)


Gv: Em cú nhận xột gỡ về hành động của Rụ-Be?
(có ý thức trách nhiệm cao, giữ đúng lời hứa,
tâm hồn cao thợng tuy cuộc sống rất ngèo).


Gv: Nêu câu hỏi a sgk.


Gv: Hành động của Rụ-Be đó tỏc động như thế
nào đến tỡnh cảm của tỏc giả? ( làm thay đổi tình
cảm của tác giã, từ sự nghi nghờ, không tin đến
hối hận cảm động).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HĐ2:(12 phút) Tìm hiểu nội dung bài học
Gv: Thế nào là tự trọng?


Gv: Tự trọng được biểu hiện như thế nào?



Gv: Trái với tự trọng là gì? Cho ví dụ? (Trốn
tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt dưới, ...)


<i><b>* HĐ3:( 8 phút) Thảo luận nhóm, tìm ý nghĩa</b></i>
của tự trọng.


Gv: Chia hs làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd
sau:


1. Nhóm 1, nhóm 2: tìm ví dụ về tự trọng


2. Nhóm 3, nhóm 4: tìm ví dụ về thiếu t trng?
* Gv: nhận xét các tình huống sau đây.


1. Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bạn đang đi
chơi thì gặp bố đang đạp xích lơ.


2. Bạn Hương rủ bạn đến nhà mình chơi nhưng
lại đưa sang nhà cơ chú vì nhà cơ chú sang trọng
hơn.


3. Minh khơng bao giờ đi sinh nhật bạn vì khơng
có tiền mua q.


Gv: Lịng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối
với: Cá nhân, gia đình và xã hội?


HĐ4:(7 phút) Luyện tập – liên hệ thực tế


Bài tập1: Giờ kiểm tra địa Na không làm được


bài, nhưng dứt khốt khơng giở sách, vở và cũng
khơng chép bài của bạn. Sau khi nộp bài Na nói
với các bạn: mình sẻ gở điểm sau, nhưng các
bạn lại cho Na là người tự kiêu, là sĩ diện.


- Em có đồng ý với nhận xét của các bạn đó
khơng? Vì sao?


Gv: u cầu HS làm các bài tập a,đ sgk/11,12.
Gv: cần làm gì để rèn luyện tính tự trọng?


<b>1. Tự trọng là gì?</b>


- Tự trọng là biết coi trọng
và giữ gìn phẩm cách, biết
điều chỉnh hành vi của mình
cho phù hợp với các chuẩn
mực xã hội.


<b>Biểu hiện: </b>


+ Cư sử đàng hồng đúng
mực.


+ Biết giữ lời hứa.


+ Ln làm trịn trách nhiệm
của mình


+ Khơng để người khác chê


trách, nhắc nhở


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Giúp con người có nghị
lực, nâng cao phẩm giá, uy
tín cá nhân.


- Cuộc sống xã hội tốt đẹp, có
văn hố, văn minh hơn.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

khơng a dua với bạn xấu.
- Không chấp nhận sự xúc
phạm sỉ nhục hoặc thương hại
của người khác.


- Rèn luyện mình từ việc nhỏ
đến việc lớn ( Trong học tập,
lời nói, cách cư xử, tác
phong...)


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


Yêu cầu HS khái quát nội dung bài.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập b,c,d, SGK.; Xem trước bài 4.



TIẾT 4: BÀI 4: ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT
Ngày soạn: 18/9


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu đạo đức và kỷ luật là gì? Mối liên hệ đạo đức
và kỷ luật, ý nghĩa của nó.


2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết sống có đạo đức và tôn trọng kỷ luật,
phê phán thái độ tự do vô kỷ luật.


3. Thái độ: HS biết tự đánh giá, xem sét hành vi của cá nhân hoặc tập thể
theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, Sắm vai...
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, đồ chơi sắm vai.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là tự trọng? Nêu biểu hiện của tính tự trọng?
2. Cần phải làm gì để trở thành người có tính tự trọng?


III. Bài mới.


<i><b>1. Đặt vấn đề (1 phút): </b></i>


Gv nêu tầm quan trọng của đạo đức, kỷ luật - dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1:(8 phút) Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện</b></i>


đọc sgk:


Gv: Gọi HS đọc truyện
Gv: đặt câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

quy định nào?


2. Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là
gì?


3. Việc làm của anh Hùng thể hiện kỷ luật lao
động và sự quan tâm đến mọi người?


4. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện?
<i><b>HĐ2:(10 phút) Phân tích rút ra nội dung bài</b></i>
học.


Đạo đức là gì?


Ví dụ: Giúp đở, lể độ, yêu thiên nhiên.



Gv: Hãy kể tên những chuẩn mực đạo đức mà
em đã được học?


Gv: Nếu khơng thực hiện theo các chuẩn mực đó
thì hậu quả gì?


Gv: Kỷ luật là gì? Cho ví dụ ?


Gv: nêu tình huống: (HS đi học mn 15’ ->
chạy ào vào lớp)


Gv: Yêu cầu HS chỉ ra sai phạm về đạo đức và
kỷ luật của HS đó


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 3 : ( 7 phút)Thảo luận nhóm</b></i>


N1: Tìm những biểu hiện kỷ luật cụ thể trong
cuộc sống? Kết quả của việc chấp hành kỷ luật.
N2: Tìm những biểu hiện trái kỷ luật -> hậu quả.
N3: Tìm những biểu hiện đạo đức -> Kết quả
N4:Tìm những biểu hiện trái đạo đức -> hậu
quả


Hs thảo luận, trình bày, nhận xét, gv chốt lại.
Gv: Vì sao để trở thành người có đạo đức, chúng
ta phải tuân theo kỷ luật? Ví dụ?



Gv: Sống có đạo đức và kỷ luật -> lợi ích gì?


<b>1. Đạo đức và kỷ luật là gì?</b>
a- Đạo đức: là những quy
định, chuẩn mực ứng xử của
con người với người khác,
với công việc ,với thiên nhiên
và mơi trường mình sống
được nhiều người ủng hộ,
thừa nhận và tự gác thực
hiện. Nếu vi phạm sẻ bị chê
trách, lên án.


<b>b.Kỷ luật là: những quy định</b>
chung của mọt cộng đồng
hoặc một tổ chức xã hội yêu
cầu mọi thành viên phải thực
hiện, nhằm đảm bảo nề nếp,
đảm bảo cho mọi hoạt động
của đơn vị được thực hiện
nghiêm túc có hiệu quả.


* Muốn làm tốt cơng việc ->
chấp hành kỷ luật có quan hệ
lành mạnh tự giác -> đạo đức.
<b>2. Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>* HĐ4:( 8 phút) Luyện tập.– liên hệ thực tế</b></i>
Gv: HD học sinh làm bài tập a,b,c sgk/14.



Gv: Thoe em cần rèn luyện ntn để trở thành
người có đạo đức và kỉ luật?


- Được mọi người quý mến,
cảm thấy tự do thoải mái.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


Nêu mối qan hệ giữa đạo đức và kỉ luật?
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm các bài tập còn lại ở SGK.
- Xem trước bài 5.


<b>TIẾT 5:</b> BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( tiết 1)
Ngày soạn: 25/9.


( Đi học chính trị, tổ dạy giúp)


<b>TIẾT 6:</b> BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( tiết 2)
Ngày soạn: 2/10.


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa của lòng yêu thương con người
và sự cần thiết phải rèn luyện lòng yêu thương con người.


2. Kĩ năng: HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét
thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.



3. Thái độ: HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, sắm vai
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống.
2. Học sinh: Trang phục chơi sắm vai.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là yêu thương con người ?.


2.ảTong những trường hợp nào chúng ta cần thể hiện sự căm thù, căm
ghét? Vì sao?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (1 phút):


Gv dẫn dắt từ bài vcũ sang bài mới
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1:( 15 phút) Liên hệ thưc tế tìm ý nghĩa của</b></i>



yêu thương con người.


Gv: Hãy kể lại một số câu chuyện thể hiện yêu
thương con người?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Thấy người khác gặp khó khăn.
+ Hàng xóm có chuyện buồn.
+ Bạn có niềm vui.


Gv: Hãy nêu các biểu hiện của yêu thương con
người?


Gv: Vì sao phải yêu thương con người?


Gv: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người
-> phải gánh chịu những hậu quả gì? Nêu ví dụ.
HS: Bị người đời khinh ghét, xa lánh, sống cơ
độc, bị dày vị bởi lương tâm...( vd: Chuyện Tấm
cám....)


<i><b>* HĐ2:( 18 phút) Rèn kỉ năng phân tích và </b></i>
phương pháp rèn luyện cá nhân.


Gv: Tìm những câu ca dao, TN, DN nói về u
thương con người?


Gv: Cần làm gì để trở thành người yêu thương
con người?


Gv: HD học sinh làm bài tập c,d sgk/17.


Hs: Đọc truyện "Lời yêu thương" sbt/14.
Hs: Sắm vai theo chủ đề về yêu thương hoặc
không yêu thương con người.


<b>* Biểu hiện:</b>


Giúp đỡ, thông cảm, chia sẽ,
tha thứ, hy sinh vì người
khác.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


Yêu thương con người là
phẩm chất đạo đức, là truyền
thống của dân tộc ta-> cần
được giữ gìn và phát huy


3. Cách rèn luyện:


- Đồn kết, giúp đỡ nhau
trơng học tập, trong cuộc
sống.


- Ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt
- Lên án những hành vi độc
ác đối với con người.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức quý giá.Nó giúp chúng ta


sống đẹp hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo
toan phiền muộn như nhà thơ Tố Hữu đã viết: Có gì đẹp trên đời hơn thế


Người yêu người sống để yêu nhau.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngay 10/10/2011
TIẾT 7: BÀI 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, sự cần thiết phải
tôn sư trọng đạo.


2. Kĩ năng: HS biết rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.


3. Thái độ: HS có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cô giáo; Biết phê phán
những thái đọ và hành vi vô ơn với thầy giáo, cô giáo.


<b>B- Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:</b>
1. Phương pháp:


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm; tổ chức trị chơi..
2.Các kỹ năng sống:


- Kỹ năng lắng nghe tích cực
- Kỹ năng tự tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống, ca dao, tục ngữ,danh
ngơn nói về tơn sư trọng đạo.


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Tìm đọc truyện: " Thầy dắt tơi suốt cả cuộc đời".
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Nêu những biểu hiện của yêu thương con người ?.
2. Vì sao phải yêu thương con người? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút):


Sống ở đời nhất là ơn cha, ơn mẹ sau là ơn thầy. Trong cuộc đời của những
ngươì thành đạt, nên người khơng ai là khơng có thầy cả. Vậy chúng ta cần phải
có thái độ như thế nào đ/v thầy cô giáo đã và đang dạy mình....


2 Triển khai bài:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
<i><b>*HĐ1:( 10 phút) Khai thác nội dung truyện đọc:</b></i>


" Thầy dắt tôi suốt cả cuộc đời" ( SBT- GDCD
6).



Gv: Gọi HS đọc truyện ( gv chuẩn bị ở máy
chiếu)


Gv: Thầy hiệu trưởng Vũ Danh Lân đã làm
những việc gì khiến tác giả nhớ ơn thầy suốt
đời?


Gv: Tác giả đã làm gì để thể hiện lịng biết ơn
đ/v thầy?.


Gv: Em hãy nhớ và kể lại một kỉ niệm sâu sắc
nhất về một thầy, cô giáo đã dạy em?


Gv: Em đã làm gì để tỏ lịng biết ơn các thầy cơ
giáo đã và đang dạy mình?


Gv: Những việc làm đó thể hiện điều gì?
<i><b>* HĐ2:( 8 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung </b></i>
bài học.


Gv: Thế nào là tơn sư?.


Gv: Theo em trọng đạo là gì?.
* HĐ3:(8 phút) Thảo luận nhóm.


Gv: chia HS làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd
sau:


1. Em hiểu thế nào về hai câu tục ngữ sau:
- Học thầy không tày học bạn.



1. Thế nào là tôn sư trọng
đạo?


- Tôn sư là: Tơn trọng,
kính u, biết ơn những thầy
giáo, cơ giáo, những người đã
dạy mình ở mọi nơi, mọi lúc.
- Trọng đạo là: Coi trọng
những lời thầy dạy, và làm
theo đạo lí tốt đẹp học tập
được qua thầy cô giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Khơng thầy đố mày làm nên.


2. Có người cho rằng: "Kính trọng thầy là khơng
được phép có ý kiến, việc làm trái lời thầy". Các
em có địng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?.
3. Nêu các biểu hiện của tôn sư, trọng đạo?.
4. Nêu những việc làm thể hiện thiếu tôn sư,
trọng đạo và hậu quả của nó?.


Hs: Các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung, nhận
xét sau đó GV chốt lại.


Gv: Vì sao phải tơn sư, trọng đạo?


Ví dụ


<i><b>* HĐ3: ( 5 phút)Liên hệ thực tế, luyện tập.</b></i>


Gv: Em đã làm gì để thể hiện tôn sư trọng đạo?.
Gv: HD học sinh làm bài tập a, SGK/19.


Hs: Thi hát về thầy cơ giáo.


- Có tình cảm, thái độ, hành
động làm vui lịng thầy cơ
giáo.


- Có hành động đền ơn đáp
nghĩa, làm điều tốt đẹp xứng
đáng với sự dạy dỗ của thầy
cô.


2. Ý nghĩa:


- Tôn sư, trọng đạo là truyền
thống quý báu của dân tộc
VN. Thể hiện lòng biết ơn
đ/v thầy cơ giáo.


- Đó là nét đẹp trong tâm hồn
của mỗi con người, giúp con
người sống có nhân nghĩa,
thuỷ chung thể hiện đạo lí
làm người.


3. Cách rèn luyện:


<i><b>D.Hướng </b><b> d ẫn về nhà</b></i>



- Cho Hs đọc truyện SGK ( phần ĐVĐ)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19,20.
- Xem trước bài 7.


Ngày soạn: 12/10/2011
<b> TIẾT 9: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Tự luận
- Trắc nghiệm.


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<b> 1. Giáo viên: Đề kiểm tra</b>


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b><b> : </b><b> </b></i>


<i><b>III.Bài mới</b><b> </b></i> Giáo viên phát đề cho học sinh



<b>Đề ra</b> <b>Đáp án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo
đức đã học:


1. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh bản
thân, gia đình và xã hội.


2. Hợp tác , chung sức, chung lòng để làm một
việc gì đó.


3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ
người khác.


4. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa.
<b>Câu 2: (2 điểm). Cho tình huống sau: </b>


Hà đã tốt nghiệp trường THCS. Gặp lại cơ
giáo cũ, Hà gọi cơ giáo là chị. Có người góp ý,
hà nói: " Chị ấy cịn trẻ, vả lại gọi như vậy nó
mới thân mật! ''.


Em có đồng ý với cách cư xử của Hà
khơng? Vì sao?


<b>Câu 3: ( 3 điểm) Thế nào là tôn sư trọng đạo? </b>
Em đã làm gì để tỏ lịng kính trọng và biết ơn
thầy giáo, cơ giáo và cịn những thiếu sót gì làm
thầy cơ giáo chưa vui lòng? Hãy đề ra biện pháp
khắc phục?



<b>Câu 4: ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong </b>
những tình huống sau:


a. Trong lớp có một bạn gia đình rất khó khăn,
khơng có đủ điều kiện để học tập.


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.
c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.
d. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền
để mua q.


e. Thấy bạn thân của mình quay cóp trong giừo
kiểm tra.


g. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá
hút, hoặc đi đánh điện tử.


1. Sống giản dị


2. §ồn kết, tương trợ


3. u thương con người.
4. Tự trọng.


<b>Câu 2:(2 điểm) </b>


- Không đồng ý với cách cư
xử của Hà.



- Vì: Dù trẻ hay già , nhưng
những người đã dạy mình thì
mãi vẫn là thầy, là cô, không
thể thay đổi cách xưng hô
như thế được, hành vi của Hà
thể hiện sự vô ơn...


<b>Câu 3: ( 3 điểm) </b>


- Tôn sư: là tơn trọng u
kính những thầy giáo, cơ giáo
đã dạy giỗ mình ở mọi nơi,
mọi lúc.


- Trọng đạo là coi trọng
những lời thầy d¹y và làm


theo những đạo lí tốt đẹp học
tập được qua thầy cơ giáo.
* ( tuỳ theo cách trình bày
của HS để đánh giá)


<b>Câu 4: ( 3 điểm).</b>


Trả lời đúng, phù hợp từng
tình huống được 0,5 điểm.


<b> Cũng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Xem trước nội dung bài tiết theo: Khoan dung



Họ và tên:... <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Lớp: 7</b> Môn: GDCD


<i><b> Điểm</b></i> <i><b> Lời phê của cô giáo</b></i>


<b>Câu 1:( 3 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng </b>
với bổn phận đạo đức đã học:


<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Bổn phận đạo đức</b>


1. Coi trọng những điều thầy dạy và làm theo những
đạo lí tốt đẹp học tập được qua thầy cơ giáo.


1...
...
2. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh bản thân,


gia đình và xã hội.


2...
...
3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người


khác.


3...
...
4. Hợp tác , chung sức, chung lịng để làm một việc



gì đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

5. Tơn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải.... 5...
...
6. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa. 6...


<b>Câu 2: (2 điểm). Đạo đức và kỉ luật là gì? Em hãy nêu một số biểu hiện </b>
thiếu tính kỉ luật của một số bạn học sinh hiện nay và tác hại của nó?


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


...
...


<b>Câu 3: ( 3 điểm) Thế nào là trung thực? Trong những trường hợp nào thì </b>
có thể khơng nói lên sự thật mà khơng bị xem là thiếu trung thưc? Lấy ví dụ và
giải thích rõ?


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

...
...
...
...
...
...
...
...
...



<b>Câu 4: ( 2 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:</b>
a. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.


...
...
...
...


b. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền để mua quà.


...
...
...
...


c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


...
...
...
...


d. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá hút, hoặc đi đánh điện tử.


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> Ngày soạn: 1/11/2011</b>
<b>TIẾT 10:</b> BÀI 8: KHOAN DUNG


A. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung, vai trò của khoan dung
và cách rèn luyện bổn phận khoan dung.


2. Kĩ năng: HS biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhạn và tha
thứ, cư xử tế nhị với mọi người, sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.


3. Thái độ: HS biết quan tâm và trân trọng mọi người, không mặc cảm,
khơng định kiến, hẹp hịi.


<i><b>B. Phương pháp,các kỹ năng sống cần giáo dục:</b></i>
* Phương pháp


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm; Sắm vai.
* Kỹ năng sống:


- Kỹ năng lắng nghe tích cực, kiên định


<i>*. Chuẩn bị của GV và HS.</i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>C. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).



II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (3 phút): Hoa và Hà học cùng trường nhà ở cạnh nhau. Hoa
học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và hay nói xấu Hoa với mọi người.
Nếu là Hoa em sẽ xử sự ntn đối với Hà?


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1:( 10 phút) Khai thác nội dung truyện </b></i>


đọc:


Gv: Gọi HS đọc truyện ( phân vai)
- Dẫn truyện.


- Khôi.
- Cô Vân.


Gv: Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo
ntn?


Gv: Cô giáo Vân đã xử sự ntn trước thái độ của
Khơi?


Gv: Vì sao bạn Khơi lại xin lỗi cơ và có cách
nhìn khác về cơ?.



Gv: Em có nhận xét gì về cách xử sự và thái độ
của cô giáo Vân?.( Cơ kiên trì, khoan dung, độ
lượng, tha thứ)


Gv: Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện
trên? ( không nên vội vàng, định kiến khi nhận
xét về người khác, cần biết chấp nhận và tha thứ
cho người khác)


<i><b>* HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung </b></i>
bài học.


Gv: Em hiểu thế nào là khoan dung?


Gv: Hãy nêu những biểu hiện của khoan dung?.
( biết lắng nghe,khơng chấp nhặt, thơ bạo,khơng
định kiến,hẹp hịi...)


Gv: Trái với khoan dung là gì?
* Hs thảo luận nhóm


1. Vì sao phải lắng nghe và chấp nhận ý kiến của
người khác?


2. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc
xung đột?


3. Khi có khuyết điểm ta nên xử sự ntn?
Gv: Khoan dung có tác dụng ntn trong cuộc
sống?



<b>1. Thế nào là khoan dung? </b>
- Khoan dung là rộng lòng
tha thứ, tôn trọng, thông cảm
với người khác, biết tha thứ
cho người khác khi họ hối
hận và sữa chữa lỗi lầm.


* Trái với khoan dung: Chấp
nhặt, thơ bạo, định kiến, hẹp
hịi...


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Người có lịng khoan dung
ln được mọi người yêu
mến, tin cậy và có nhiều bạn
tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Gv: Trong những trường hợp nào không nên thể
hiện sự khoan dung? Cho ví dụ?


vd: Lâm ngồi bàn trước hay rung đùi và tựa lưng
vào bàn Sơn. Sơn bực mình, lấy mực bơi vào
mép bàn, nên áo trắng của Lâm bị vấy mực.
Nếu em là Sơn, em sẽ xử sự ntn? Hãy viết tiếp
sự việc.


Gv: Cần rèn luyện ntn để trở thành người có
lịng khoan dung?



<i><b>* HĐ3: ( 6 phút)Liên hệ thực tế, luyện tập.</b></i>
Gv: HD học sinh làm bài tập a, b, c d SGK/25,
26.


Gv: Hãy kể một việc làm thể hiện khoan dung
hoặc thiếu khoan dung?


Gv: Yêu cầu Hs đọc và giải thích TN, DN sgk.
- Đọc truyện " Câu chuyện của bố tôi" sbt


cuộc sống trở nên lành mạnh,
thân ái, dễ chịu.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Sống cởi mở, gần gũi với
mọi người và cư xử chân
thành, rộng lượng.


- Biết tơn trọng cá tính, sở
thích, thói quen của người
khác trên cơ sở những chuẩn
mực của XH.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


Khoan dung là một đức tính cao đẹp, và có ý nghĩa to lớn. Nó giúp con
người dễ dàng hồ nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trị và uy tín cá
nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống XH trở nên lành mạnh, tránh


được bất đồng, gây xung đột, căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.


<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập d SGK/26.


- Xem trước nội dung bài " xây dựng gia đình văn hố".


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>TIẾT 11:</b> BÀI 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HỐ.( TIẾT 1)
Ngày soạn: 5/11.


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu gia đình văn hố là gì? Muốn xây dựng gia
đình văn hố phải đạt được những tiêu chuẩn nào?


2. Kĩ năng: HS biết thực hiện tốt bổn phận của mình trong gia đình và biết
giữ gìn danh dự cho gia đình.


3. Thái độ: HS có tình cảm, u thong, gắn bó, mong muốn tham gia xây
dựng gia đình văn hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu, tranh ảnh....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Các tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở địa phương.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>



I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là khoan dung? Cho ví dụ?


2. Vì sao phải khoan dung?. Cần phải làm gì để trở thành người có lịng
khoan dung?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (3 phút): Gv cho Hs quan sát tranh ( gv chuẩn bị ở máy
chiếu), yêu cầu Hs nêu nhận xét sau đó vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1:( 10 phút) Khai thác nội dung truyện </b></i>


đọc:


Gv: Gọi HS đọc truyện


Gv: Gia đình cơ Hồ có bao nhiêu người? thuộc
quy mơ gia đình lớn hay nhỏ?


Gv: Em có nhận xét gì về nếp sống của gia đình
cơ Hồ?



Gv: Nêu những thành tích mà gia đình cơ Hồ
đã đạt được?


Gv: Gia đình cơ Hồ đã đối xử ntn với bà con
hàng xóm?.


Gv: Gia đình cơ Hồ đã thực hiện tốt nghĩa vụ
của cơng dân chưa? Nêu các chi tiết cụ thể?
<i><b>* HĐ2:( 11 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung </b></i>
bài học.


Gv: Thế nào là gia đình văn hố?


Gv: Hãy nêu các tiêu chí xây dựng gia đình văn
hố ở địa phương?


<i><b>Bốn tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở Lao </b></i>
<i><b>Bảo:</b></i>


1. Thực hiện nghiêm túc chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước, làm đầy đủ
nghĩa vụ đối với nhà nước, địa phương, đoàn


<b>1. Gia đình văn hố là gì? </b>
Là gia đình :


- Hồ thuận, hạnh phúc, tiến
bộ.


- Sinh hoạt văn hoá lành


mạnh.


- Thực hiện kế hoạch hoá gia
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

thể.


2. Thực hiện tốt các quy ước, hương ước của
cộng đồng, quan hệ tốt với xóm làng, có nếp
sống văn minh trong gia đình và nơi công cộng,
không tham gia các TNXH, không mê tín dị
đoan. Khơng có thành viên trong gia đình vi
phạm pháp luật, khơng ccó người trong độ tuổi
đi học mà không đi học.


3. Xây dựng được khơng khí hồ thuận, đầm ấm
hạnh phúc trong gia đình. Thực hiện tốt nghĩa vụ
đối với ơng bà, cha, mẹ, sống chung thuỷ, bình
đẳng. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hố gia
đình.


4. Có kế hoạch phát triển kinh tế để vượt qua đói
nghèo và làm giàu chính đáng.


Gv: Gia đình em đã đạt được những tiêu chuẩn
nào? Những tiêu chuẩn nào chưa đạt? vì sao?.
Hs thảo luận nhóm


Gv chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nội
dung gv đã chuẩn bị ở máy chiếu.( 4 kiểu gia


đình).


Hs thảo luận, bổ sung. Gv chốt lại.
<i><b>* HĐ3: ( 10 phút) Luyện tập.</b></i>


Gv: HD học sinh làm bài tập b, c ,e SGK/29.
Gv: đọc truyện " Gia đình" sbt/24


Gv: Yêu cầu Hs đọc và giải thích DN sgk.
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


Những tiêu chí cơ bản để xây dựng gia đình văn hố là gì?
<i><b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập d SGK/26.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.
- Chuẩn bị đồ dùng chơi sắm vai.


<b>TIẾT 12:</b> BÀI 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HỐ.( TIẾT 2)
Ngày soạn: 12/11.


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa của việc xây dựng gia đình
văn hố. Mối quan hệ giữa quy mơ gia đình và chất lượng cuộc sống; Bổn phận
và trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng gia đình văn hố.


2. Kĩ năng: HS biết thực hiện tốt bổn phận của mình trong gia đình và biết
giữ gìn danh dự cho gia đình, tránh xa các thói hư tật xấu trong xã hội....



3. Thái độ: HS có tình cảm, u thương, gắn bó, q trọng gia đình và
mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, hạnh phúc.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu, tranh ảnh, phiếu học
tập....


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
Trang phục sắm vai


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Gia đình văn hố là gì?


2. Vì sao gia đình cơ Hồ được cơng nhận là gia đình văn hố?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa </b></i>


của gia đình văn hố.



Gv: Nêu mục đích của việc phát động xây dựng
làng văn hố, gia đình văn hố?.


Gv: Hiện nay bên cạnh những gia đình có văn
hố cịn có những gia đình ntn?.


Gv: Em hãy nêu những việc mà các gia đình đó
đã làm, nguyên nhân và hậu quả của nó?.


Gv: Xây dựng gia đình văn hố có ý nghĩa ntn
đối với mỗi người, từng gia đình và tồn xã hội?.


Gv: Gia đình là tế bào của xã hội, là tổ ấm của
mỗi người, gia đình văn hố là cơ sở để xây
dựng đơn vị văn hoá, làng văn hoá.


<i><b>* HĐ2:( 13 phút) Tìm hiểu trách nhiệm của </b></i>
cơng dân học sinh.


Gv: Để xây dựng gia đình văn hố mỗi thành
viên trong gia đình cần làm, cần tránh những
điều gì?


<b>2. Ý nghĩa của việc xây </b>
<b>dựng gia đình văn hố: </b>
- Gia đình là tổ ấm ni
dưỡng, giáo dục mỗi con
người.


- Gia đình có bình yên, thì xã


hội mới ổn định.


- Xây dựng gia đình văn hố
là góp phần xây dựng xã hội
văn minh, tiến bộ.


<b>3. Trách nhiệm của mỗi </b>
<b>thành viên trong gia đình</b>
- Thực hiện tốt bổn phận,
trách nhiệm của mình với gia
đình.


- Sống lành mạnh, sinh hoạt
giản dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Gv: Hãy nêu các dự kiến của mình trong việc
xây dựng gia đình văn hố?


<i><b>* HĐ3: ( 10 phút) Luyện tập.</b></i>


Gv: HD học sinh làm bài tập d, e, g SGK/29.
Gv: Tìm những câu CD,TN, DN nói về cách cư
xử trong gia đình.


- Sẩy cha theo chú, sẩy mẹ bú dì.
- Anh em như thể tay chân.
- Em ngã đã có chị nâng.


- Cha sinh khơng tày mẹ dưỡng....



Gv: Hãy hát một bài hát về tình cảm gia đình.
<b>* HS đóng vai thể hiện cách ứng xử trong gia </b>
đình:


N1: Cách cư xử giữa hai chị em.


N2: Cách xử sự giữa con cái với cha mẹ.
N3: Cách xử sự giữa vợ với chồng.
N4: Cách cư xử giữa hai anh em.


- Không tham gia những thú
vui thiếu lành mạnh, không
sa vào các TNXH.


- Khơng đua địi, ăn chơi,
khơng làm những việc tổn hại
đến danh dự của gia đình.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


Gia đình là tế bào của xã hội, là cái nơi hình thành nhân cách con người,
xây dựng gia đình văn hố là góp phần làm cho xã hội bình n hạnh phúc. Hs
tuỳ vào sức mình để góp phần xây dựng gia đình văn hố.


<i><b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập a, c, đ sgk/29
- Xem trước bài 10.


<b>TIẾT 13:</b> BÀI 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG


<b> TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DỊNG HỌ</b>
Ngày soạn: 22/11.


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và bổn phận của mỗi người
trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


2. Kĩ năng: HS biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ, xố bỏ tập tục lạc hậu của dịng họ, gia đình.


3. Thái độ: HS có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống của gia đình,
dịng họ, biết ơn thế hệ đi trước và tiếp tục phất huy những truyền thống đó.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, đóng vai...
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Hãy nêu trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hố
2. Những gia đình sau có ảnh hưởng đến con cái như thế nào?


- Gia đình bị tan vỡ ( bố mẹ li hơn, li thân)
- Gia đình giàu có.


- Gia đình nghèo.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 12 phút) Tìm hiểu truyện đọc sgk. </b>


Gv: Gọi hs đọc truyện.


Gv: Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự cần cù
quyết tâm của gia đình?.


Gv: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đã đạt được
là gì?.


Gv: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật "tơi"
đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình?.


Gv: Việc làm của gia đình trên thể hiện đức tính
gì?.


Gv: Hãy kể tên một số truyền thống của gia
đình, dịng họ mình mà em cho là tốt đẹp?.
Gv: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ
bao gồm những nd gì?.


Gv: Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dịng họ?.



- Ví dụ:


<i><b>* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu ý nghĩa, trách nhiệm </b></i>
của các thành viên trong gia đình, dịng họ.
Gv: Theo em truyền thống là gì?.


Gv: Có phgải tất cả các truyền thống đều cần
phải giữ gìn và phát huy khơng?. Cho ví dụ.
Gv: Vì sao phải giữ gìn và phát huy...?


Gv: Em thấy tự hào điều gì về gia đình, dịng họ
mình?.


<b>1.Khái niệm: </b>


* Một số truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dịng họ:
Truyền thống: - Học tập; lao
động; nghề nghiệp; văn hoá;
đạo đức....


* Giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ là tiếp nối phát
triển và làm rạng rỡ thêm
truyền thống ấy.


<b>2. Ý nghĩa: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Gv: Hãy kể lại một số truyền thống tốt đẹp của
trường ta?.


Gv: Theo em cần sống ntn để xứng đáng với
những truyền thống đó?.


<i><b>* HĐ3: ( 10 phút) Luyện tập.</b></i>


Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,d, đ SGK/32.
Gv: Yêu cầu HS giải thích hai câu TN ở sgk
Gv: Đọc truyện " Cái lẹm móc cua của bà"
sbt/27


<b>3. Trách nhiệm của học </b>
<b>sinh</b>


- Phải trân trọng, tự hào, nối
tiếp và phát huy truyền thống
tốt đẹp.


- Sống trong sạch, lương
thiện.


- Không bảo thủ, lạc hậu.
- Không xem thường hoặc
làm tổn hại đến thanh danh
của gia đình.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>



Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?
<i><b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn: 27/11/ 2011


<b>TIẾT 14:</b> BÀI 11:

<b>TỰ TIN</b>



<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa và cách rèn luyện để
trở thành người có lịng tự tin .


2. Kĩ năng: HS biết tin tưởng vào khả năng của bản thân trong học tập và
trong lao động.


3. Thái độ: HS có ý thức vươn lên trong cuộc sống.


<i><b>B.Các phương pháp, các kỹ năng sông cơ bản cần được giáo dục:</b></i>
<b>1. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>2. Kỹ năng sống:</b>


- Kỹ năng kiên định
- Kỹ năng giao tiếp


- Kỹ năng xử lý tình huống
<i><b>C</b></i>



<i><b> . Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ?.


2. Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): Em hiểu thế nào về câu tục ngữ " Có cứng mới
đứng đầu gió" gv cho hs tự do trả lời sau đó dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 12 phút) Tìm hiểu truyện đọc sgk. </b>


Gv: Gọi hs đọc truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Gv: Vì sao bạn Hà được đi du học ở nước ngoài?
Gv:hãy nêu những việc làm thể hiện sự tự tin
của Hà?.


<i><b>* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học </b></i>
Gv: Theo em tự tin là gì?.



Gv: Hãy nêu một vài việc làm thể hiện sự tự tin
của bản thân em ? và kết quả của việc làm đó?.
Gv: Vì sao cần có tính tự tin?.


Gv: Hãy kể 1 việc làm thể hiện thiếu tự tin và
hậu quả của nó?


Gv: Tự tin, tự cao tự đại, tự ty, giống và khác
nhau ở những điểm nào?.


<i><b>* HĐ3: ( 10 phút) Luyện tập.</b></i>


Gv: Yêu cầu HS giải thích hai câu TN ở sgk
Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,d, SGK/35
Gv: Đọc truyện " Hai bàn tay" sbt/31.


Gv: Theo em muốn có tính tự tin ta cần rèn
luyện ntn?


<b>1. Tự tin: </b>


Là tin tưởng vào khả năng
của bản thân, chủ động trong
mọi việc, dám tự quyết định
và hành động một cách chắc
chắn, không hoang mang, dao
động, cương quyết, dám nghĩ,
dám làm.



<b>2. Ý nghĩa: </b>


- Giúp con người có thêm
nghị lực, sức mạnh và sự
sáng tạo để làm nên sự
nghiệp lớn


- Nếu thiếu tự tin con người
sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Chủ động, tự giác trong học
tập.


- Tích cực tham gia các hoạt
động tập thể.


- Khắc phục tính rụt rè, tự ti,
dữa dẫm, ba phải..


<i><b>* Cũng cố: </b><b> </b></i>


Thế nào là tự tin, cho ví dụ?
<i><b>D.Hướng dẫn về nhà:(5 Phút)</b></i>
- Học bài, làm bài tập a,đ sgk/34,35


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn: 3/12/2011


<b>TIẾT 15:</b> <b>NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>( MA TUÝ - CÁCH PHÒNG CHỐNG)</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.


2. Kĩ năng: HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn
này.


3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của
mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi
phạm pháp luật về ma tuý.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình.
2. Học sinh: Các tài liệu về phịng chống ma t.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Thế nào là tự tin, cho ví dụ?.


2. Em hãy nêu ý nghĩa và cách rèn luyện tính tự tin?.
III. Bài mới.



1. Đặt vấn đề (2 phút): ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là
vấn đề mà các nước trên thế giới đang rrất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng
năm làm ngày thế giới phịng chống ma t. Vậy MT có những tác hại gì, cách
phịng chống nó ra sao?.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu các khái niệm về </b>


ma tuý, nghiện MT.


Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt.
Gv: MT là gì? Có mấy loại?.


Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?.


<b>1. Ma tuý, nghiện ma tuý là </b>
<b>gì? </b>


* Ma tuý: ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nguyên nhân và tác </b></i>
hại của nghiện MT


Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác
hại gì cho bản thân?.


Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và


xã hội?.


Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?


<i><b>* HĐ3: ( 12 phút) Tìm hiểu cách cai nghiện và </b></i>
cách phòng chống MT.


Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện
MT?


Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?


Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng
chống MT?


Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra
hiểu biết về MT.


đau đớn, vật vã, thèm muốn
khi thiếu nó)


<b>2. Tác hại của nghiện MT: </b>


* Đối với bản thân người
nghiện:


- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích,
nhiễm khuẩn.



- Gây rối loạn thần kinh, hệ
thống tim mạch, hô hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu,
khơng cịn khả năng lao
động.


Nhân cách suy thối.
* Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:


- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa
số con nghiện trở thành
những tội phạm.


<b>3. Nguyên nhân của nạ </b>
<b>nghiện MT:</b>


- Thiếu hiểu biết về tác hại
của MT.


- Lười biếng, thích ăn chơi.
- CS gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu
kích động, lơi kéo.


- Do tập qn, thói quen của
địa phương.



- Do cơng tác phịng chống
chưa tốt.


- Do sự mở của, giao lưu
quốc tế.


<b>3. Trách nhiệm của HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống?
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Xem lại nội dung các bài đã học,


Ngày soạn: 18/12/09.


<b>TIẾT 1 7 : </b> <b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết
khắc sâu một số kiến thức đã học.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề



<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6.
2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Nghiện ma tuý là gì? Nêu tác hại của tệ nạn ma tuý?.


2. Theo em Hs cần có trách nhiệm gì trong việc phịng chống ma tuý?.
III. Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 23 phút) Ôn lại nội dung các bài đã </b>


học( Phần lí thuyết).


Gv: HD học sinh ơn lại nội dung của các phẩm
chất đạo đức của 11 bài đã học trong học kì I.


Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn
mực đạo đức đã học


HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện
các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội
và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.



HS: Lấy ví dụ minh hoạ.


* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo
cách lập bảng như sau:


Tt Tên bài Khái
niệm


Ý
nghĩa


Cách rèn
luyện


<i><b>* HĐ2:(10 phút) Luyện tập, liên hệ , nhận xét </b></i>
việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản
thân và mọi người xung quanh.


Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có
thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách
bài tập và sách tham khảo khác.


<i><b>I. Nội dung các phẩm chất </b></i>
<i><b>đạo đức đã học:</b></i>


1. Sống giản dị.
2. Trung thực.
3. Tự trọng.



4. Đạo đức và kỉ luật.
5. Yêu thương con người.
6. Tôn sư, trọng đạo.
7. Đồn kết, tương trợ.
8. Khoan dung.


9. Xây dựng gia đình văn
hố.


10. Giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.


11. Tự tin.


<i><b>II. Thực hành các nội dung </b></i>
<i><b>đã học</b></i>


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>
- Học kĩ bài.


- Tiết sau ( tiết 17) kiểm tra học kì I.


<b> NS: </b>


<b> ND: TIẾT 17:</b> KIỂM TRA HỌC KÌ I
.



<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Tự luận
- Trắc nghiệm.
<b>C. Chuẩn bị .</b>


1. Giáo viên: Đề kiểm tra


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định: </b>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b><b> : </b><b> Không..</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Câu 1.Trong những câu sau theo em câu nào đúng, câu nào sai?. Vì sao?</b>
a. Hay trả đũa người khác.


b. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm


c. Người tự tin dám quyết định và hành động của mình.


d. Thầy thuốc giấu không cho bệnh nhân biết sự thất về căn bệnh hiểm
nghèo của họ.



e. Học sinh lực học trung bình và yếu khơng có đức tính tự tin


Câu 2. Như thế nào là một gia đình văn hóa? Để đạt gia đình văn hóa vai trị của
mọi thnàh viên trong gia đình phải như thế nào?


<b> Câu 3. Tự tin là gì? Tính tự tin có tác dụng như thế nào trong cuộc sống?</b>


<b>Câu 4. Thế nào phát huy truyền thống gia đình và dịng họ? Bản thân em đã làm </b>
gì để phát huy trubf thống thơng tốt đẹp đó.


<b>Câu 5</b>. Tan häc,Trung vừa lấy xe đạp ra.và lên xe chuẩn bị đi thì một bạn gái đi


xe đạp không hiểu sãoo vào Trung làm Trung bị ngã, xe đỗ, cặp sách của
Trung văng ra, chiếc áo trắng vây bẩn.Nếu em là Trung, trong tình huống
đó, em sẽ làm gì? Vì sao?


<b>* ĐÁP ÁN:</b>


<b>Câu 1:(2,5 điểm). Yêu cầu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn như sau:</b>
a. Sai. Vì đó là những biểu hiện trái với khoan dung.


b. Đúng, vì đó chính là biểu hiện của tính trung thực.


c. Sai. Vì đó là biểu hiện của tự tin chứ khơng phải tự cao, tự đại.


d. Sai. Vì đây là trường hợp đặc biệt cần phải nói dối và như thế là sẽ có
lợi cho mọi người chứ khơng có hại gì.


e. Sai. Vì học lực yếu và TB cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Hơn
nữa có thể hs khơng có tự tin trong học tập nhưng trong các lĩnh vực khác như


thể thao, văn nghệ...thì có thể sẽ có tính tự tin.


<b>Câu 2:( 2 điểm) HS cần trả lời được:</b>
- Gia đình văn hố là:


Gia đình hồ thuận, hạnh phúc, tiến bộ;


Thực hiện kế hoạch hố gia đình;
Đồn kết với xóm giềng;


Thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân


- HS tự liên hệ bản thân đẻ rút ra được những việc cần làm và cần tránh.
<b>Câu 3: ( 1,5 điểm)</b>


- Nêu được khái niệm. 0,7 điểm.


- Nêu được tác dụng ( ý nghĩa ) của tự tin. 0,8 điểm.
<b>Câu 4: ( 2 điểm)</b>


- Nêu được khái niệm. 1 điểm.


- Nêu đúng, đầy đủ các trách nhiệm của HS. 1 điểm.
<b>Câu 5: ( 2 điểm)</b>


- Đưa ra được các cách tốt lẫn xấu mà Trung có thể ứng xử. 1 điểm.
- Chọn được xcách cư xử hay nhất, thể hiện được lòng khoan dung. 1
điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.


<b>IV. Dặn dị.</b>


- Tìm đọc các tài liệu về bảo vệ môi trường .
- Tổ 1 chuẩn bị một cây hoa có trang trí.


<b>TIẾT 16:</b> <b>NGOẠI KHỐ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG ( T2)</b>


<b>CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TNTN</b>
Ngày soạn: 25/12.


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Cũng cố và bổ sung những hiểu biết của Hs về bảo vệ môi
trường và TNTN ( Nguyên nhân, tác hại, biện pháp và một số quy định của pháp
luật v/v bảo vệ MT ).


2. Kĩ năng: HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường, biết cách ứng xử trước những tình huống đó.


3. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ tích cực như u q mơi trường, ủng
hộ những việc làm bảo vệ môi trường và lên án, phê phán những việc làm ngược
lại.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Tổ chức trò chơi.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>



1. Giáo viên: Các câu hỏi, tình huống và đáp án.
2. Học sinh: Một cây hoa có trang trí đẹp mắt.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Nghiện MT là gì?. Nêu các tác hại và cách phòng chống?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv nêu tầm quan trọng của môi trường, hiện tượng
ô nhiễm môi trường hiện nay và sự cần thiết phải học nội dung của bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) HS trình bày kết quả sưu </b>


tầm, điều tra của tổ.( Phần này HS đã chuẩn bị ở
nhà)


Gv: Gọi đại diện các tổ lần lượt lên trình bày sản
phẩm của tổ mình.


- Nêu thực trạng môi trường ở địa phương?.
- Các nguồn gây ô nhiễm ở địa phương như: đất,
nước, khơng khí..Mỗi nguồn đó gây ô nhiễm
bằng cách nào?.



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Hs: nhận xét bổ sung, gv chốt lại.
Hà?.


<i><b>* HĐ2:( 16 phút) Tổ chức trò chơi hái hoa. </b></i>
Gv: Chuẩn bị và trưng bày một cây hoa có gắn
các câu hỏi và tình huống.


Gv: Chọn khoảng 3 Hs Làm giám khảo( ban
giám khảo chuẩn bị phần đáp án của các câu hỏi
và tình huống).


Gv: Chọn một hs làm người dẫn chương trình.
* Cách chơi: - Người dẫn chương trình điều
khiển cuộc chơi.


- Sh lần lượt xung phong lên hái hoa, trả lời câu
hỏi, xử lí tình huống hoặc sắm vai theo tình
huống.


- Ban giám khảo nhận xét, bổ sung, đánh giá.


<i><b>* HĐ3: ( 6 phút) Tổng kết, rút kinh nghiệm.</b></i>
Hs: Nhận xét,đánh giá, rút kinh nghiệm các hoạt
động.


Gv: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS,
kịp thời tuyên dương, nhắc nhỡ.


<i><b>Các câu hỏi:</b></i>



1. Bạn hãy kể một vài việc
làm của con người ảnh hưởng
xấu đến môi trường?


2. Hãy kể những hoạt động
về bảo vệ môi trường mà bạn
và nhà trường đã tham gia.
3. Vì sao nói: rừng là vệ sĩ
của loài người.


4. Theo bạn, phá rừng nguy
hiểm như thế nào?.


5. Vì sao trong thành phố, sân
trường khơng thể thiếu cây
xanh, hoa cỏ?.


6. Vì sao cần yêu mến, bảo vệ
các lồi chim?.


7. Vì sao khi ăn trái cây phải
rữa thật sạch?.


8. Hãy hát hoặc đọc một bài
thơ về chủ đề bảo vệ môi
trường.


9. Bạn hiểu thế nào về câu
tục ngữ: Rừng vàng, biển
bạc.



10. Cạnh nhà bạn có một gia
đình chun ni lợn. Mùi
phân lợn bốc lên rất khó chịu.
Bạn sẽ làm gì trong trường
hợp đó.


<i><b>. Cũng cố: ( 2 phút) </b></i>


Vì sao phải bảo vệ mơi trường?.
<i><b>E.Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn: 10/01/2012


<b>TIẾT 19:</b> BÀI 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (T1)
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý
nghĩa, tác dụng của sống và làm việc có kế hoạch.


2. Kĩ năng: HS biết tin tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết
điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.


3. Thái độ: HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí,
quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

1. Phương pháp:
- Kích thích tư duy



- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Đề án.


2. Kỹ năng sống:


- Kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng xác định mục đích
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Nêu thực trạng về môi trường ở địa phương em?.


2. Thử đề xuất một số biện pháp góp phần làm cho mơi trường ở địa
phương ngày một tốt hơn?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): gv đưa tình huống sau lên máy chiếu:


- Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng chưa thấy An về, mặc dù giờ tan học đã lâu.
An về muộn với lí do đi mượn sách của bạn để làm bài tập.



- Cả nhà đang nghĩ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở để đi
học thêm.


- Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An, An lại về muộn với lí do đi sinh nhật
bạn, không ăn cơm, An đi ngũ và dặn mẹ: " Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để
xem đá bóng và làm bài tập".


Em có nhận xét gì về những việc làm hằng ngày của An?.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt độngcủa giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 12 phút) Thảo luận nhóm tìm hiểu </b>


thơng tin ở sgk.


Gv: Cho hs quan sát trên máy chiếu về lịch làm
việc của Hải Bình?.


Gv: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo
những nội dung sau:


1. Nhận xét chung về lịch làm việc, học tập
từng ngày trong tuần của bạn Bình?


2. Nêu những ưu điểm cần phát huy trong lịch
làm việc của Bình?


3. Nêu những hạn chế cần khắc phục khi lên
thời gian biểu?.



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học </b></i>
Gv: Theo em kế hoạch là gì?. Cho ví dụ.
VD: HS có TKB, TGB


GV có kế hoạch giảng dạy, ...


Gv: Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?.


Gv: Khi xây dựng kế hoạch phải đảm bảo những
yêu cầu nào?.


Gv: Hãy kể lại những công việc mà em đã
thường làm trong một ngày?.


Gv: Khi đã xây dựng kế hoạch nhưng có việc
đột xuất và rất cần thiết thì em cần phải làm gì?.
<i><b>* HĐ3: ( 8 phút) Luyện tập.</b></i>


Gv: Yêu cầu HS tìm những câu TN, CD, DN nói
về sống và làm việc có kế hoạch?.


Gv: HD học sinh làm bài tập b, SGK/37


<b>1. Sống và làm việc có kế </b>
<b>hoạch: </b>


Là biết xác định nhiệm vụ,
sắp xếp công việc hằng ngày,
hằng tuần một cách hợp lí để
mọi việc được thực hiện đầy


đủ, có hiệu quả, có chất
lượng.


* Yêu cầu của kế hoạch:
Phải cân đối các nhiệm vụ:
Học tập, lao động , nghĩ ngơi,
rèn luyện thân thể, giúp đỡ
gia đình và các hoạt động vui
chơi giải trí khác...


. Cũng cố: ( 2 phút)


Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?.
<i><b>E.Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Học bài, làm bài tập ,đ sgk/38


Ngày soạn: 11/1/2012
<b>TIẾT 20:</b> BÀI 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (T2)


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa và hiệu quả của cơng việc khi
sống và làm việc có kế hoạch


2. Kĩ năng: HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều
chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.


3. Thái độ: HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí,
quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.



<i><b>B.Các phương pháp, các kỹ năng sống:</b></i>
1. Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Đề án.


2. Kỹ năng sống:


- Kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng xác định mục đích
C. Chuẩn bị của GV và HS.


1. Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?. Khi xây dựng kế hoạch phải
đảm bảo nhhững yêu cầu nào?.


2. Gv kiểm tra việc lập kế hoạch của 1 số HS.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 11 phút) Thảo luận nhóm tìm hiểu lợi </b>


ích của làm việc có kế hoạch.


Gv: Cho hs trình bày kế hoạch tuần 20 của mình.
Gv: Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch
em thường gặp những khó khăn gì?. Hãy nêu
các cách khắc phục khó khăn đó?.


<b>Gv: Chia lớp các nhóm nhỏ thảo luận theo </b>
<b>nội dung sau:</b>


1. Sống và làm việc có kế hoạch sẽ mang lại
những lợi ích gì?. Nêu ví dụ.


2.Sống và làm việc khơng có kế hoạch sẽ mang
lại những hậu quả gì?. Nêu ví dụ.


* HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung ->
Gv chốt lại.


Gv: Yêu cầu Hs nêu những công việc sẽ làm
trong ngày -> Gv liệt kê lên bảng -> Yêu cầu 1
số Hs sắp xếp công việc sao cho có kế hoạch.
<i><b>* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu trách nhiệm của HS </b></i>
Gv: Theo em để trở thành người biết sống và
làm việc có kế hoạch cần phải làm gì?.


<b>2. Ý nghĩa: </b>



- Sống và làm việc có kế
hoạch giúp chúng ta chủ động
trong công việc, tiết kiệm
được thời gian, công sức.
- đạt kết quả cao trong công
việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>* HĐ3: ( 10 phút) Luyện tập.</b></i>


Gv: HD học sinh làm bài tập c, d, đ SGK/38.
Gv: Yêu cầu Hs nêu một vài tấm gương biết
sống và làm việc có kế hoạch.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Mỗi người cần biết làm việc
có kế hoạch và điều chỉnh kế
hoạch khi thật cần thiết.
- Phải quyết tâm, kiên trì,
sáng tạo thực hiện kế hoạch
đã đặt ra.


<i><b>. Cũng cố: </b></i>


Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch?.
<i><b>E.Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Học bài.



- Xem trước nội dung bài 13.


Ngày soạn: 17/1/2012


<b>TIẾT 21:</b> BÀI 13: <b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC </b>
<b> VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em </b></i>
theo quy định của pháp luật nước ta; Hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực
hiện các quyền của trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>3. Thái độ: HS tự hào, tin tưởng, biết ơn gia đình và xã hội; Phê phán, đấu </b></i>
tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không thực hiện đúng bổn phận
của mình.


<i><b>B.Các phương pháp, các kỹ năng sống:</b></i>
1. Phương pháp:


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Đề án.


2. Kỹ năng sống: Kỹ năng tự bảo vệ, kỹ năng nhận biết


C. Chuẩn bị của GV và HS.


1. Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, tranh ảnh, Hiến pháp


1992, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em....


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về các nhóm quyền của trẻ em.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút).


1. Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch?.


2. Kiểm tra việc lập kế hoạch học tập, làm việc của một số học sinh.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút):


- Gv cho hs quan sát tranh trên máy chiếu.


- GV nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em theo cơng ước LHQ. ( Năm 1989 công
ước LHQ ra đời, Năm 1990 Việt Nam tham gia kí và phê chuẩn cơng ước.


Ngày 12/8/1991 VN ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em VN. Vậy
nội dung và ý nghĩa của quyền này là gì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học
hôm nay.


2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu các quyền cơ bản </b>


của trẻ em theo quy định của pháp luật.
Gv: Cho hS quan sát tranh sgk và nêu các
quyền của trẻ em được thể hiện trong tranh
1,2,3,4,5.


Gv: Bản thân em đã được hưởng những quyền
gì từ gia đình, nhà trường và xã hội?.


HS: Phát biểu ý kiến, gv ghi nhanh các ý kiến
lên bảng thành 3 nhóm ( Bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục)


-> Đó là các quyền của trẻ em đã được ghi
nhận trong pháp luật quốc gia và quốc tế.
Gv: Giới thiệu một số văn bản pháp luật VN
liên quan đến quyền trẻ em (Chuẩn bị trên máy


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

chiếu)


+ Điều 61,65,71 HP 1992.


+ Điều 5,6,7,8,10 Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em VN.


+ Điều 37 luật hôn nhân và gia đình.


-> Trẻ em Vn có các quyền cơ bản được nhà


nước, xã hội thừa nhận và bảo vệ.


Gv: Quyền được bảo vệ là gì?.


Gv: Nêu nội dung của quyền được chăm sóc?.


Gv: Trẻ em tàn tật và khơng nơi nương tựa
được nhà nước chăm sóc, ni dạy và giúp đỡ
trong việc điều trị, phục hồi chức năng...


Gv: Quyền được giáo dục là gì?.


<i><b>* HĐ2:( 8 phút) Tìm hiểu truyện đọc giúp hs </b></i>
hiểu bổn phận của trẻ em và trách nhiệm của
gia đình, nhà nước, xã hội.


Gv: Gọi Hs đọc truyện " Một tuổi thơ bất
hạnh".


Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi
sau:


1. Tuổi thơ của thái diễn ra ntn?. Những hành
vi vi phạm PL của Thái là gì?.


2. Cha mẹ Thái đã làm điều gì khơng đúng
trong việc chăm sóc, ni dạy Thái?.


3. Thái đã khơng được hưởng những quyền gì
so với các bạn cùng lứa tuổi?.



4. Theo em có phải ai ở hồn cảnh như Thái
đều có những vi phạm khơng?. Nếu em là Thái
em sẽ làm gì để trở thành người tốt?.


5. Nhà nước và xã hội đã có trách nhiệm gì đối
với Thái và đã làm gì cho Thái?.


Gv: Trẻ em khơng những có quyền mà cịn có


<i><b>*Quyền được bảo vệ là quyền:</b></i>
+ Được khai sinh và có quốc
tịch.


+ Được tơn trọng, bảo vệ tính
mạng, thân thể, danh dự, nhân
phẩm


<i><b>* Quyền được chăm sóc:</b></i>
+ Trẻ em được chăm sóc, nuôi
dạy, được bảo vệ sức khoẻ.
+ Được sống chung với cha mẹ
và hưởng sự chăm sóc của các
thành viên trong gia đình.


<i><b>*Quyền được giáo dục:</b></i>
+ Trẻ em có quyền được học
tập, được dạy dỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

bổn phận và quyền phải đi đôi với bổn phận.


( Các bổn phận của trẻ em được quy định tại
điều 13 luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ em
VN)


- Vậy trẻ em phải có những bổn phận gì đối
với gia đình và xã hội?.


Gv: Em đã thực hiện tốt các bổn phận của
mình chưa?.Hãy nêu cách khắc phục những
điều mà em chưa thực hiện tốt?.


Gv: Cho Hs quan sát tranh một số trẻ em khó
khăn, bất hạnh nhưng vẫn vươn lên trở thành
người có ích.


* Gv: HD học sinh làm bài tập d sgk/ 42 ( gv
chuẩn bị trên máy chiếu)


<i><b>* HĐ3: ( 8 phút) Thảo luận nhóm.</b></i>


Gv: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu
học tập cho các nhóm. Có các nội dung sau:
1. Ở địa phương em đã có những hoạt động gì
để bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em?.


2. Em và các bạn em cịn có quyền nào chưa
được hưởng?.


3. Em và các bạn có kiến nghị gì với nhà
trường và các cơ quan chức năng ở địa phương


về biện pháp để bảo đảm thực hiện các quyền
của trẻ em?.


Hs: Trả lời vào phiếu học tập, trao đổi, nhận
xét-> Gv chốt lại.


Gv: Theo em, gia đình nhà nước và xã hội có
trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền trẻ
em?.( Điều 16 luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ
em)


- Yêu tổ quốc, có ý thức xây
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN.


- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng
tài sản của người khác.


- Yêu quý, kính trọng, giúp đỡ
ơng bà, cha mẹ, lễ phép với
người lớn


- Chăm chỉ học tập, hồn thành
chương trình phổ cập giáo dục.
- Không đánh bạc, uống rượu,
hút thuốc và dùng các chất kích
thích có hại cho sức khoẻ.


<i><b>3. Trách nhiệm của gia đình, </b></i>
<i><b>nhà nước và xã hội:</b></i>



- Gia đình ni dạy, chăm sóc,
bảo vệ trẻ em, tạo điều kiện tốt
nhất cho sự phát triển của trẻ
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>* HĐ4: Luyện tập ( 6 phút)</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,đ sgk/41,42.
( Chuẩn bị bài tập ở máy chiếu)


+ Bồi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục các em trở thành người
cơng dân có ích cho đất nước.


<i><b>. Cũng cố: ( 4 phút) </b></i>


- Gv hệ thống toàn bộ nd bài học trên máy chiếu.


- " Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai" đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ
em của UNESCO và đó cũng là lời bài hát do nhạc sĩ...sáng tác.
Chúng ta cùng hát tập thể bài hát: Trẻ em hôm nay.


<i><b>E.Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.


- Tập thể lớp tiến hành kí cam kết thực hiện tốt bổn phận của mình.( Ban
cán sự lớp lập bản cam kết theo mẫu, các thành viên trong lớp tiến hành kí).



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn: 21/1/2010.


<b>TIẾT 21:</b> BÀI 13: <b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC </b>
<b> VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em </b></i>
theo quy định của pháp luật nước ta; Hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực
hiện các quyền của trẻ em.


<i><b>2. Kĩ năng: HS nhận biết được những hành vi vi phạm quyền trẻ em. biết </b></i>
tự bảo vệ quyền của mình và thực hiện tốt các bổn phận, biết nhắc nhở các bạn
cùng thực hiện.


<i><b>3. Thái độ: HS tự hào, tin tưởng, biết ơn gia đình và xã hội; Phê phán, đấu </b></i>
tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và khơng thực hiện đúng bổn phận
của mình.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức trị chơi...


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, tranh ảnh, Hiến pháp
1992, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em....


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.



Sưu tầm tranh ảnh về các nhóm quyền của trẻ em.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút).


1. Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch?.


2. Kiểm tra việc lập kế hoạch học tập, làm việc của một số học sinh.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút):


- Gv cho hs quan sát tranh trên máy chiếu.


- GV nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em theo cơng ước LHQ. ( Năm 1989 công
ước LHQ ra đời, Năm 1990 Việt Nam tham gia kí và phê chuẩn cơng ước.


Ngày 12/8/1991 VN ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em VN. Vậy
nội dung và ý nghĩa của quyền này là gì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học
hôm nay.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu các quyền cơ bản </b>



của trẻ em theo quy định của pháp luật.
Gv: Cho hS quan sát tranh sgk và nêu các


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

quyền của trẻ em được thể hiện trong tranh
1,2,3,4,5.


Gv: Bản thân em đã được hưởng những quyền
gì từ gia đình, nhà trường và xã hội?.


HS: Phát biểu ý kiến, gv ghi nhanh các ý kiến
lên bảng thành 3 nhóm ( Bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục)


-> Đó là các quyền của trẻ em đã được ghi
nhận trong pháp luật quốc gia và quốc tế.
Gv: Giới thiệu một số văn bản pháp luật VN
liên quan đến quyền trẻ em (Chuẩn bị trên máy
chiếu)


+ Điều 61,65,71 HP 1992.


+ Điều 5,6,7,8,10 Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em VN.


+ Điều 37 luật hôn nhân và gia đình.


-> Trẻ em Vn có các quyền cơ bản được nhà
nước, xã hội thừa nhận và bảo vệ.


Gv: Quyền được bảo vệ là gì?.



Gv: Nêu nội dung của quyền được chăm sóc?.


Gv: Trẻ em tàn tật và khơng nơi nương tựa
được nhà nước chăm sóc, ni dạy và giúp đỡ
trong việc điều trị, phục hồi chức năng...


Gv: Quyền được giáo dục là gì?.


<i><b>* HĐ2:( 8 phút) Tìm hiểu truyện đọc giúp hs </b></i>
hiểu bổn phận của trẻ em và trách nhiệm của
gia đình, nhà nước, xã hội.


Gv: Gọi Hs đọc truyện " Một tuổi thơ bất
hạnh".


Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi
sau:


1. Tuổi thơ của thái diễn ra ntn?. Những hành


<i><b>*Quyền được bảo vệ là quyền:</b></i>
+ Được khai sinh và có quốc
tịch.


+ Được tơn trọng, bảo vệ tính
mạng, thân thể, danh dự, nhân
phẩm


<i><b>* Quyền được chăm sóc:</b></i>


+ Trẻ em được chăm sóc, ni
dạy, được bảo vệ sức khoẻ.
+ Được sống chung với cha mẹ
và hưởng sự chăm sóc của các
thành viên trong gia đình.


<i><b>*Quyền được giáo dục:</b></i>
+ Trẻ em có quyền được học
tập, được dạy dỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

vi vi phạm PL của Thái là gì?.


2. Cha mẹ Thái đã làm điều gì khơng đúng
trong việc chăm sóc, ni dạy Thái?.


3. Thái đã khơng được hưởng những quyền gì
so với các bạn cùng lứa tuổi?.


4. Theo em có phải ai ở hồn cảnh như Thái
đều có những vi phạm khơng?. Nếu em là Thái
em sẽ làm gì để trở thành người tốt?.


5. Nhà nước và xã hội đã có trách nhiệm gì đối
với Thái và đã làm gì cho Thái?.


Gv: Trẻ em khơng những có quyền mà cịn có
bổn phận và quyền phải đi đôi với bổn phận.
( Các bổn phận của trẻ em được quy định tại
điều 13 luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ em
VN)



- Vậy trẻ em phải có những bổn phận gì đối
với gia đình và xã hội?.


Gv: Em đã thực hiện tốt các bổn phận của
mình chưa?.Hãy nêu cách khắc phục những
điều mà em chưa thực hiện tốt?.


Gv: Cho Hs quan sát tranh một số trẻ em khó
khăn, bất hạnh nhưng vẫn vươn lên trở thành
người có ích.


* Gv: HD học sinh làm bài tập d sgk/ 42 ( gv
chuẩn bị trên máy chiếu)


<i><b>* HĐ3: ( 8 phút) Thảo luận nhóm.</b></i>


Gv: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu
học tập cho các nhóm. Có các nội dung sau:
1. Ở địa phương em đã có những hoạt động gì
để bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em?.


2. Em và các bạn em còn có quyền nào chưa
được hưởng?.


3. Em và các bạn có kiến nghị gì với nhà
trường và các cơ quan chức năng ở địa phương
về biện pháp để bảo đảm thực hiện các quyền


- Yêu tổ quốc, có ý thức xây


dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN.


- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng
tài sản của người khác.


- u q, kính trọng, giúp đỡ
ơng bà, cha mẹ, lễ phép với
người lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

của trẻ em?.


Hs: Trả lời vào phiếu học tập, trao đổi, nhận
xét-> Gv chốt lại.


Gv: Theo em, gia đình nhà nước và xã hội có
trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền trẻ
em?.( Điều 16 luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ
em)


<b>* HĐ4: Luyện tập ( 6 phút)</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,đ sgk/41,42.
( Chuẩn bị bài tập ở máy chiếu)


<i><b>3. Trách nhiệm của gia đình, </b></i>
<i><b>nhà nước và xã hội:</b></i>


- Gia đình ni dạy, chăm sóc,
bảo vệ trẻ em, tạo điều kiện tốt


nhất cho sự phát triển của trẻ
em.


- Nhà nước và xã hội tạo mọi
điều kiện tốt nhất để bảo vệ
quyền lợi của trẻ em.


+ Bồi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục các em trở thành người
cơng dân có ích cho đất nước.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 4 phút) </b></i>


- Gv hệ thống toàn bộ nd bài học trên máy chiếu.


- " Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai" đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ
em của UNESCO và đó cũng là lời bài hát do nhạc sĩ...sáng tác.
Chúng ta cùng hát tập thể bài hát: Trẻ em hơm nay.


<i><b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.


- Tập thể lớp tiến hành kí cam kết thực hiện tốt bổn phận của mình.( Ban
cán sự lớp lập bản cam kết theo mẫu, các thành viên trong lớp tiến hành kí).


- Sưu tầm tranh ảnh về tài ngun mơi trường; Xem trước nội dung bài 14.


Ngày dạy: 1/2/2010
<b>TIẾT 22:</b> BÀI 14: <b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên </b></i>
nhiên và vai trị của nó đối với đời sống của con người.


<i><b>2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh mơi </b></i>
trường và tài nguyên thiên nhiên.


<i><b>3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định </b></i>
của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Nêu các quyền của trẻ em theo luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục?.


2. Nêu bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện quyền của mình?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút):


Gv cho hs quan sát tranh sau đó dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu khái nệm về mơi </b>


trường và TNTN


Gv: Hãy kể một số yếu tố tạo nên môi trường?.
( + Có sẵn: cây cối, đồi núi, sơng hồ...


+ Do con người tạo ra: Nhà máy, đường sá,
khói bụi, rác thải...)


Gv: Mơi trường là gì?.


Gv: Hãy kể một số TNTN mà em biết?.
Gv: TNTN là gì?.


Gv: Mơi trường và TNTN có quan hệ với nhau
ntn?.


<i><b>1. Mơi trường và TNTN là </b></i>
<i><b>gì?. </b></i>



- Mơi trường là tồn bộ những
điều kiện tự nhiên, nhân tạo
bao quanh con người có tác
động đến đời sống, sự tồn tại
phát triển của con người và
thiên nhiên.


- TNTN là những của cải có
sẵn trong tự nhiên mà con
người có thể khai thác, chế
biến, sử dụng phục vụ đời sống
của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Vd:


<i><b>* HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu vai trị của mơi </b></i>
trường và TNTN.


Gv: Gọi Hs đọc phần thông tin sự kiện sgk
Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi
sau:


1. Em hãy nêu các nguyên nhân do con người
gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt?.


2. Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con
người?.


3. Mơi trường có ảnh hưởng ntn đến đời sống
của con người cho ví dụ?.



4. Hãy nêu mối quan hệ giữa các thơng tin và
sự kiện kể trên?.


Gv: Môi trường và TNTN có vai trị ntn đối
với đời sống của con người?.


Ví dụ: Dựa vào rừng làm ra các vật dụng.
" " đất làm nhà ở, các loại nông sản
" Nước tạo ra dòng điện phục vụ
sinh hoạt tưới tiêu...


<b>* HĐ3 Luyện tập ( 7phút)</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/46; Làm
bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39


động kinh tế khai thác TNTN
dù tốt hay xấu đều có tác động
đến mơi trường.


<b>2. Vai trị của môi trường và </b>
<b>TNTN:</b>


- MT và TNTN là yếu tố cơ
bản để phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội.


- Tạo cho con người phương
tiện để sinh sống, phát triển trí


tuệ, đạo đức, tinh thần.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút) </b></i>


Vì sao phải bảo vệ MT và TNTN?.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.


Ngay soan: 15/2/2010
<b>TIẾT 23:</b> BÀI 14: <b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, biện pháp và một số quy định của </b></i>
pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên


<i><b>2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh mơi </b></i>
trường và tài ngun thiên nhiên.


<i><b>3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định </b></i>
của PL về bảo vệ mơi trường và TNTN.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.



Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại mơi trường.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?. Nêu mối quan hệ giữa môi
trường và TNTN?.


2. Môi trường và TNTN có vai trị như thế nào đối với đời sống của con
người?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút):


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu các biện pháp </b>


về bảo vệ môi trường và TNTN.


Gv: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần phải
làm gì?.


Gv: Em hãy kể một số hoạt động dẫn đến ô


nhiễm môi trường và cách khắc phục?.


Gv: Để bảo vệ TNTN chúng ta cần phải làm
gì?.


Gv: Em hãy kể tên một số TNTN có thể phục
hồi được?.


Gv: Pháp luật có những quy định gì về bảo
vệ mơi trường và TNTN?.


( Gv giới thiệu một số điều ở luật bảo vệ


<i><b>3. Bảo vệ Môi trường và TNTN:</b></i>
- Bảo vệ môi trường là giữ cho
môi trường trong lành, sạch đẹp
đảm bảo cân bằng sinh thái, khắc
phục các hậu quả xấu do con
người và thiên nhiên gây ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

MT- Sổ tay kiến thức PL/65).


Gv: Hãy nhận xét việc bảo vệ môi trường ở
gia đình và địa phương? Thử nêu biện pháp
khắc phục?.


<i><b>* HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu biện pháp bảo vệ </b></i>
mơi trường và TNTN.


Gv: Em sẽ làm gì khi gặp những tình huống


sau:


1. Trên đường đi học về, thấy bạn vứt rác
xuống đường?.


2. Đến lớp học thấy bạn ăn quà xả rác bừa
bãi.


3. Thấy người khác đỗ rác thải, chất bẩn
xuống sông.


Gv: Hãy kể tên một số sáng kiến của người
VN nhằm bảo vệ MT?.


Gv: Để bảo vệ mơi trường chúng ta cần có
những trách nhiệm gì?.


<b>* HĐ3 Luyện tập ( 10 phút)</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập c,...g, sgk.
- Làm bài tập sbt


- Đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39


<b>4. Trách nhiệm của CD và HS:</b>


- Thực hiện các quy định của PL
về bảo vệ mơi trường.


- Khai thác TNTN hợp lí.


- Khơng làm ơ nhiễm nguồn
nước, khơng khí. Bảo vệ các lồi
động thực vật q hiếm.


- Tích cực trồng và bảo vệ cây
xanh.


- Xử lí rác chất thải đúng quy
định...


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút) </b></i>


Cần làm gì để góp phần bảo vệ MT?.
<i><b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung bài 15.


Ngay soan: 20/2/2010
<b>TIẾT 24:</b> BÀI 15: <b>BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (T1)</b>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>2. Kĩ năng: HS thấy được ý nghĩa và sự cần thiết phải bảo vệ di sản văn </b></i>
hoá.


<i><b>3. Thái độ: HS biết u q, giữ gìn, bảo vệ, tơn tạo những di sản văn hố.</b></i>
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về các loại di sản văn hố.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là bảo vệ môi trường, bảo vệ TNTN?.


2. Nêu một số biện pháp về bảo vệ môi trường? Em cần phải làm gì để góp
phần bảo vệ mơi trường ở trường học ngày một tốt hơn?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút):


Gv cho hs quan sát tranh rồi dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) HD học sinh phân biệt các</b>



loại di sản.


Gv: Cho hs quan sát tranh ở sgk.


Gv: Hãy nhận xét đặc điểm và phân loại 3
bức ảnh trên.


gv: hãy kể tên một số DTLS hoặc DLTC mà
em biết.


gv: Ở VN có những DSVH nào đã được thế
giới cơng nhận là DSVH thế giới?.


<i><b>* HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.</b></i>
<b>Gv: Di sản văn hố là gì?.</b>


Gv:DSVH phi vật thể là gì?


Gv: Hãy kể tên một số DSVH phi vật thể?.
Gv: Giới thiệu một số DSVH vật thể. ( Cố đo
Huế, Phố cổ hội an, Bến cảng nhà rồng..).


1. Khái niệm:


DSVH là sản phẩm vật chất và
tinh thần có giá trị lịch sử, văn
hố, khoa học được lưu truyền từ
đời này sang đời khác. Có 2 loại
DSVH, đó là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Gv: DSVH vật thể là gì?.


Gv: Cho HS quan sát một số DTLS văn hố.
Gv: DTLSVH là gì?.


Gv: giải thích cá từ: di vật cổ vật, bảo vật
quốc gia.


( Di vật là hiện vật được lưu truyền lại có giá
trị về LS, VH, KH; Cổ vật là hiện vật có giá
trị tiêu biểu về LS, văn hoá, KH từ 100 năm
tuổi trở lên; bảo vật quốc gia là hiện vật có
giá trị đặc biệt quý hiếm của nhà nước).
Gv: Cho Hs quan sát 1 số DLTC.


Gv: Danh lam thắng cảnh là gì?. Cho ví dụ.


<b>* HĐ3 Luyện tập ( 8 phút)</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập b sgk/50.
- Đọc truyện "Những vết thương tâm" sbt/41


- DSVH vật thể: là sản phẩm vật
chất có giá trị lịch sử, văn hoá,
boa gồm các DTLS văn hoá,
DLTC, các di vật cổ vật, bảo vật
quốc gia.


+ DTLS văn hố là cơng trình
xây dựng, địa điểm và các di vật


cổ vật, bảo vật quốc gia. có giá
trị lịch sử, văn hoá, khoa học.


+ DLTC: là cảnh quan thiên
nhiên hoặc địa điểm có sự kết
hợp giữa cảnh quan thiên nhiên
với cơng trình kiến trúc có giá trị
LS thẩm mĩ, KH.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút) </b></i>


DSVH là gì? Hãy kể ten các DSVH vật thể và phi vật thể ở nước ta đã
được thế giới công nhận là DSVH thế giới.


<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.


Ngày soạn: 20/2/2010


<b>TIẾT 25:</b> BÀI 15: <b>BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (T2)</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm được ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá </b></i>
và những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>3. Thái độ: HS thấy tự hào về những di sản văn hoá của dân tộc, biết tôn </b></i>
trọng và bảo vệ các di sản văn hố.



<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về các loại di sản văn hố.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Di sản văn hố là gì?. Nêu những điểm khác nhau giữa di sản văn hoá
vật thể và di sản văn hoá phi vật thể?.


2. Hãy kể tên những DSVH ở VN đã được thế giới công nhận là DSVH thế
giới?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (1 phút):


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 13 phút) Tìm hiểu vai trị của </b>


DSVH đối với đời sống của con người.
Gv: DSVH có vai trị ntn đối với đời sống
của con người?.


Gv: Vì sao phải giữ gìn, boả vệ DSVH?.


Gv: Vì sao phải phát huy DSVH?.


( phát huy để dáp ứng với cuộc sống hiện tại.
Ví dụ: Đại nội Huế xưa là nơi vua ở, làm
việc, nhưng nay lại là điểm tham quan cho du
khách)


( DSVH có ý nghĩa về:
+ Lịch sử.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


DSVH là cảnh đẹp của đất nước,
là tài sản của dân tộc.


DSVH thể hiện truyền thống,
công sức, kinh nhgiệm sống của
dân tộc trong công cuộc xây
dựng và boả vệ tổ quốc.


- Bảo vệ DSVH để làm cơ sở cho


thế hệ sau phát huy và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

+ Giáo dục.


+ Truyền thống văn hoá.
+ Kinh tế xã hội.


+ Bảo vệ DSVH là bảo vệ mơi trường).
<i><b>* HĐ2:( 10 phút) HD học sinh tìm hiểu trách</b></i>
nhiệm của CD-HS trong việc bảo vệ DSVH.
Gv: Đọc truyện " những vết thương tâm"
SBT.


Gv: giới thiệu một số điều trong luật bảo vệ
DSVH. ( Trích ở sách BT tình huống).
Gv: Để bảo vệ DSVH, nhà nước ta nghiêm
cấm những diều gì Đ/v cơng dân và học
sinh?.


Ví dụ: Hành nghề MTDD...


Gv: Em sẽ làm gì để bảo vệ DSVH?.
<b>* HĐ3 Luyện tập ( 10 phút)</b>


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,b,đ sgk/50,
51


- Làm 1 số bài tập ở sách tình huống PL 7


<b>3. Những qui định của PL:</b>


- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch
DSVH.


- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy
cơ huỷ hoại di sản.


- Cấm XD lấn chiếm, đào bới đất
thuộc DSVH.


- Cấm mua bán, tàng trữ, vận
chuyển trái pháp các di vật, cổ
vật.


- Cấm lợi dụng di sản để làm
những việc trái PL.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút) </b></i>


Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.


- Xem trước nội dung các bài đã học, tiết sau KT 1 tiết.


<b>TIẾT 27:</b> BÀI 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TƠN GIÁO (T1)
Ngày soạn: 17/3


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>



<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tơn giáo, mê</b></i>
tín dị đoan.


<i><b>2. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị đoan.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS biết tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên án, </b></i>
phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: Không (5 phút)
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (4 phút):


Gv cho Hs sắm vai theo nội dung sau:


Lan: Mẹ ơi sao nhà bạn Mai khơng có bàn thờ thắp hương như nhà mình.
Mẹ: Vì nhà bạn ấy thờ đức chúa trời, nhà bạn ấy theo đạo thiên chúa giáo.
Lan: Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ?.



Mẹ: Nhà mình theo đạo phật.


Lan: Thế hai đạo này khác nhau như thế nào?...Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu tin tức, sự kiện ở</b>


sgk.


Gv: Gọi Hs đọc phần tin tức, sự kiện.


Gv: Hãy kể tên một số tôn giáo mà em biết?.
Gv: Thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng hay tơn
giáo?.


<i><b>* HĐ2:( 10 phút) HD học sinh tìm hiểu nội </b></i>
dung bài học.


Gv: Tín ngưỡng là gì?. Cho ví dụ.


( Thần núi, sơng, lửa, ơng táo, thành hồng,
tổ tiên...)


Gv: Tơn giáo là gì?.


Gv: Hỏi 1 số Hs, em và gia đình đang theo
đạo gì?. Hãy kể 1 số hình thức lễ nghi của
đạo mà em đang theo?.( VD: đạo phật thờ
phật tổ, có bàn thờ thắp hương, tụng kinh...;


đạo thiên chúa thờ đức chúa, không thắp
hương, nghe giảng đạo...).


Gv: Thế nào là mê tín dị đoan?.


<b>1. Khái niệm:</b>


- Tín ngưỡng: là lịng tin vào một
điều thần bí như thần linh,


thượng đế, chúa trời.


- Tơn giáo: là hình thức tín
ngưỡng có hệ thống, tổ chức.
Với những quan niệm giáo lí và
các hình thức lễ nghi thể hiện sự
sùng bái.


VD: Đạo phật, thiên chúa giáo,
tinh lành, cao đài, hoà hảo, đạo
hồi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Gv: Theo em đạo Đông hoa di lặc, đạo thốt
y có phải là tơn giáo khơng?.


<b>* HĐ3 Luyện tập ( 10 phút)</b>


Gv: hãy kể 1 số biểu hiện mê tín dị đoan
trong Hs hiện nay?.



Gv: HD học sinh làm bài tập a,b,e sgk/53,54.
Gv: Giới thiệu truyện: Chỉ vì một phút cuồng
tính sbt/43.


( Nếu cịn thời gian gv đọc một số tin tức về
MT dị đoan và hậu quả của nó ở báo PL)


những điều mơ hồ, nhảm nhs,
không phù hợp với lẽ tự nhiên:
Bói tốn, chữa bệnh bằng phù
phép....dẫn đến hậu quả xấu.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút) </b></i>


Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị
đoan <i><b>V. Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.


</div>

<!--links-->

×