Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

bài 4 lễ độ gdcd gdngll 6 nguyễn thị hoa lệ website của trường thcs quảng hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.78 KB, 113 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 16-08-2015 </b>
<b>Ngày dạy: 17-08-2015</b>


<i><b> Tiết 1- </b></i>

<i><b> Bài:1</b></i>

<i><b> :</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:


- Tầm quan trọng của sức khoẻ đối với mỗi người.
- Cách rèn luyện để có sức khoẻ tốt.


- Ý nghĩa của sức khoẻ.
2/Kĩ năng:


- Biết tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ cho bản thân.
- Rèn luyện bản thân để có sức khoẻ tốt.


3/Thái độ:


- Có ý thức tự rèn luyện, chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
- Biết phê phán hành vi làm tổn hại đến sức khoẻ.


<b>II/ Kỹ năng sống được GD trong bài:</b>


Kỹ năng đặt mục tiêu rèn luyện sức khỏe, lập kế hoặch rèn luyện sức khỏe, tư duy, phê
phán, đánh giá về việc chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và bạn bè.


<b>III/ Chuẩn bị:</b>


- Phương pháp động não, trình bày một phút



- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, ; tục ngữ, ca dao, danh ngôn về sức khoẻ.
- Chuẩn bị của học sinh :


+ Đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc.


+ Tìm câu chuyện, tấm gương về việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Mùa hè vùa qua các em
đã làm những gì?


Học sinh trả lời, giáo
viên dẫn vào bài: Các em bên
cạnh việc phụ giúp gia đình,
học tập cần quan tâm đến sức
khoẻ của mình. Tại sao phải
như vậy? Làm thế nào để có


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sức khoẻ tốt? Để tìm hiểu
chúng ta sang bài hơm nay:
Tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể.



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- Gọi 4 học sinh đọc truyện
đọc theo phân vai.


- Đặt câu hỏi cho cả lớp:
<b>? Trong mùa hè Minh đã làm</b>
gì? Vì sao Minh lại làm như
vậy?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


<b>? Kết quả mà Minh đạt được</b>
là gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


<b>? Nhận xét của em về việc</b>
làm của Minh?


- Nhận xét: Minh là người có
ý thức trong việc tự chăm
sóc, rèn luyện sức khoẻ cho
mình.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì</i>


<i>diệu.</i>


- Đọc truyện đọc.


- Suy nghĩ cá nhân, trả lời:


Minh đã kiên trì tập bơi vì
Minh muốn mình cao lên.


- Nhận xét, bổ sung.


- Minh tay chân rắn chắc, dáng
đi nhanh nhẹn....


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Minh là người siêng năng, kiên
trì, có ý thức rèn luyện sức khoẻ.
- Nghe.


<i>I/ Truyện đọc:</i>
<i>Mùa hè kì diệu.</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra</i>
<i>bài học và liên hệ bản thân. </i>
<b>? Có ý kiến cho rằng: Tiền là</b>
quý nhất. Vậy ý kiến của em


như thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


<b>? Theo em điều gì quý giá</b>
nhất đối với mỗi người? Vì
sao?


<b>? Vậy làm thế nào để chúng</b>
ta có một sức khoẻ tốt?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


<b>? Bản thân em đã làm gì để</b>
chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ
cho bản thân?


- Liên hệ và hướng dẫn học


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Khơng đồng tình với ý kiến đó.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.



- Sức khoẻ là quý nhất đối với
con người.


- Cần phải thường xuyên chăm
sóc, giữ gìn bản thân, rèn luyện
thể dục thể thao...


- Nghe.


- Luyện tập thể dục, thể thao;
phòng và chữa bệnh kịp thời.
- Nghe


<i>II/ Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Sức khoẻ là vốn
quý của con người.
- Mỗi người phải
biết giữ gìn vệ sinh
cá nhân, ăn uống
điều độ, luyện tập
thể dục, thể thao....


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sinh về phòng, chống đại
dịch cúm


A H1N1.



<b>? Có sức khoẻ tốt con người</b>
sẽ như thế nào?


- Học tập, lao động có hiệu quả
và sống lạc quan, yêu đời.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


chúng ta học tập,
lao động có hiệu
quả và sống lạc
quan, yêu đời.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện</i>
<i>tập, củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc và làm bài
tập c.


- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét, khẳng định.
<b>4. Củng cố: </b>


Nêu một số việc làm mà em
cho rằng chưa thể hiện được
việc thự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?



- Nhận xét:Con người muốn
sống khoẻ, sống tốt thì phải
biết tự chăm sóc và rèn luyện
sức khoẻ cho mình. Đây
cũng chính là cơ sở tạo nên
sự phát triển của xã hội.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Nắm kĩ nội dung bài học,
học bài, làm các bài tập còn
lại ở SGK.


- Chuẩn bị bài 2: Siêng năng,
kiên trì ( đọc, tìm hiểu nội
dung truyện đọc; tục ngữ, ca
dao, chuyện kể, tấm gương
về siêng năng, kiên trì, mỗi
tổ xây dựng một tình huống
về siêng năng, kiên trì)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Đọc, làm bài tập c: Sẽ làm cho
người sử dụng bị mắc mộtt số
bệnh về tim mạch, phổi, dạ
dày...



- Nhận xét.


- Nghe, làm bài vào vở.


- Nêu theo hiểu biết cá nhân: Đi
học trời nắng không đội mũ,
mưa không mặc áo mưa mà đi
ướt...


- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập c:


Sẽ làm cho người
sử dụng bị mắc
mộtt số bệnh về
tim mạch, phổi, dạ
dày...




<b>Ngày soạn: 23-08-2015 </b>
<b>Ngày dạy: 24-08-2015</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1/Kiến thức: Giúp học sinh:


Học sinh nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên
trì.



2/Kĩ năng:


- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.


- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động... để trở
thành người tốt


3/Thái độ:


Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động
khác.


<b>II/ Kỹ năng sống được GD trong bài:</b>


Kỹ năng xác định giá trị (xác định siêng năng, kiên trì là một giá trị của con người), tư
duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện đức tính kiên trì, siêng năng.


<b>III/ Chuẩn bị:</b>


- Động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày một phút


- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ; câu chuyện, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về các
danh nhân.


- Chuẩn bị của học sinh :


+ Đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc SGK.


+ Tìm câu chuyện, tục ngữ, ca dao, tấm gương về siêng năng, kiên trì trong đời sống.
<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b> Câu hỏi</b>


- Vì sao đối với mỗi người
sức khoẻ là vốn quý nhất? Cho
ví dụ.


- Tìm những hành vi của
học sinh khơng biết tự chăm sóc,
rèn luyện thân thể?


Dự kiến phương án trả
<b>lời:</b>


- Vì có sức khoẻ thì con
người mới có thể làm việc, lao
động, học tập đạt được hiệu
quả.; mới thoả mãn được những
nhu cầu khác.


Ví dụ: Có sức khoẻ mới
có thể trồng trọt, chăn ni, đi
học, đi dạy....


Trả lời



Vì có sức khoẻ thì con người
mới có thể làm việc, lao động,
học tập đạt được hiệu quả.;
mới thoả mãn được những
nhu cầu khác.


Ví dụ: Có sức khoẻ mới
có thể trồng trọt, chăn ni, đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Những hành vi của học
sinh không biết tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể: Đi học trời nắng
khơng đội mũ, mưa không mặc
áo mưa, …


3/ Giảng bài mới:


Giới thiệu tấm gương
Nguyễn Ngọc Kí: Anh bị liệt cả
hai tay nhưng nhìn thấy các bạn
đi học anh đã cố gắng vượt qua
khó khăn của mình. Anh đã đi
học và dùng đơi bàn chân của
mình để tập viết.


<b>? Em hãy nhận xét các hành</b>
việc làm của anh?


Học sinh trả lời, sau đó giáo
viên dẫn vào bài: Để hiểu rõ hơn


đức tính này, hơm nay chúng ta
tìm hiểu bài mới: Siêng năng,
kiên trì.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>nội dung truyện đọc: Bác Hồ tự</i>
<i>học ngoại ngữ.</i>


- Gọi học sinh đọc truyện đọc:
Bác Hồ tự học ngoại ngữ


<b>? Bác Hồ của chúng ta biết mấy</b>
thứ tiếng?


- Bổ sung: Ngoài ra Bác còn biết
nhiều thứ tiếng khác: Nhật,
Đức....


<b>? Bác đã học các ngôn ngữ này</b>
như thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


<b>? Bác đã gặp khó khăn như thế</b>
nào?



- Những hành vi của học
sinh không biết tự chăm sóc,
rèn luyện thân thể: Đi học trời
nắng không đội mũ, mưa
không mặc áo mưa, …


Chú ý nghe
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu nội dung truyện đọc:</i>
<i>Bác Hồ tự học ngoại ngữ.</i>
- Đọc truyện đọc SGK.


- Bác Hồ biết nhiều ngoại
ngữ: Tiếng Anh, tiếng Pháp,
tiếng Nga...


- Nghe.


- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ
trong đêm, nhờ thuỷ thủ giảng
bài, mỗi ngày viết mười từ
vào tay, mỗi ngày Bác đều tự
học , học với giáo sư, bác tra
từ điển, nhờ người nước ngoài
giảng...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.



- Bác không được đến trường,
đến lớp, khơng có thời gian để
học....


- Nghe.


- Bác là người biết tự học,
siêng năng, biết khắc phục
khó khăn.


- Nghe.


<i>ngoại ngữ.</i>


- Bác học nhiều
ngoại ngữ: Anh,
Pháp, Nga...
- Bác học thêm vào
2 giờ nghỉ trong
đêm, nhờ thuỷ thủ
giảng bài, mỗi
ngày viết mười từ
vào tay, mỗi ngày
Bác đều tự học ,
học với giáo sư,
bác tra từ điển, nhờ
người nước ngoài
giảng...



=> Bác là người
biết tự học, siêng
năng, biết khắc
phục khó khăn.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài</i>
<i>học và liên hệ bản thân. </i>


<b>? Vậy siêng năng, kiên trì là gì?</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Là cần cù, tự giác, miệt mài


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>? Nêu những tấm gương thể</b>
hiện đức tính này trong cuộc
sống mà em biết?( ở trường, ở
lớp, cộng đồng...)


- Nhận xét, giới thiệu cho học
sinh những tấm gương siêng
năng, kiên trì: Bác sĩ Nguyễn


Ngọc Tỵ, các em khuyết tật...
<b>? Nêu những câu tục ngữ, ca</b>
dao, danh ngôn về siêng năng,
kiên trì?


làm việc một cách quyết tâm
dù có gặp khó khăn.


- Nêu những tấm gương trong
cuộc sống mà các em biết.
- Nghe.


- Mưa lâu thấm đất; ăn kĩ no
lâu, cày sâu tốt lúa....


- Nghe.


con người, thể hiện
ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm
việc thường xuyên,
đều đặn.


- Kiên trì là sự
quyết tâm làm cho
đến cùng dù có gặp
khó khăn, gian
khổ.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>



<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.
<b>4 Củng cố:</b>


Tổ chức cho 4 tổ thi kể những
câu chuyện thể hiện đức tính
siêng năng, kiên trì. Tổ nào kể
đúng, kể hay sẽ được tuyên
dương, cộng điểm. Thời gian
cho mỗi tổ là 2 phút.


- Nhận xét, ghi điểm cho những
tổ đạt yêu cầu.


- Kết luận toàn bài.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập b:


Đi học chuyên cần, phụ giúp
bố mẹ, hàng ngày tập luyện


thể dục, thể thao...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Các tổ lần lượt kể câu
chuyện của tổ mình đã chuẩn
bị.


- Nghe.


- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập b:


Đi học chuyên
cần, phụ giúp bố
mẹ, hàng ngày tập
luyện thể dục, thể
thao...


<b>Ngày soạn : 6/9/2015</b>
<b>Ngày dạy : 7/9/2015</b>


<b>Tiết:3 </b>



Bài 3:

<b> TIẾT KIỆM</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>



1/ Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2/ Kĩ năng:


- Có khả năng đánh giá mình đã có ý thức tiết kiệm hay chưa.


- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình, xã hội.
3/ Thái độ:


Quý trọng người tiết kiệm; ghét lối sống xa hoa, lãng phí.
<b>II/ Kỹ năng sống được GD trong bài:</b>


Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thực hiện tiết kiệm và những
hành vi phung phí của cải, vật chất, sức lực, thời gian và những hành vi keo kiệt, bủn xỉn


Kỹ năng thu thập và sử lý thông tin về thực hành tiết kiệm
<b>III/ Chuẩn bị:</b>


- Động não, nghiên cứu trường hợp điẩn hình, trình bày một phút


- Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao thể hiện tính tiết kiệm.
- Chuẩn bị của học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, tấm gương thể hiện
tính tiết kiệm.


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:



Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ:


<b> Câu hỏi:</b>


- Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa
như thế nào? Nêu một câu tục
ngữ, ca dao nói về siêng năng,
kiên trì.


- Em hãy kể một tấm gương
siêng năng, kiên trì.


<b>Dự kiến phương án trả lời:</b>
- Siêng năng, kiên trì giúp con


người thành cơng trong mọi lĩnh
vực


Năng nhặt, chặt bị.


Có cơng mài sắt, có ngày nên
kim.


Kiến tha lâu có ngày đầy tổ.
- Kể một tấm gương siêng năng,


kiên trì.



3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Vợ chồng bác An siêng
năng lao động và có thu nhập


Trả lời


- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong mọi
lĩnh vực


Năng nhặt, chặt bị.


Có cơng mài sắt, có ngày nên
kim.


Kiến tha lâu có ngày đầy tổ.
- Kể một tấm gương


siêng năng, kiên trì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cao. Bác sắm sửa đồ dùng trong
nhà và mua xe cho các con. Hai
người con ỷ vào bố mẹ không
chịu lao động, học tập, suốt
ngày đua đòi, ăn chơi thể hiện
con nhà giàu. Thế rồi của cải
nhà bác An cứ thế lần lượt ra đi,


cuối cùng cuộc sống rơi vào
cảnh nghèo khó.


Do đâu mà cuộc sống gia
đình bác An rơi vào tình trạng
như vậy?


Học sinh trả lời, giáo viên
dẫn vào bài: Bác Hồ đã từng
nói: “Sản xuất mà khơng đi đơi
với tiết kiệm thì như gió vào nhà
trống”, nghĩa là phải ln thực
hành tiết kiệm thì mới có hiệu
quả. Để tìm hiểu về phẩm chất
này ta sang bài hôm nay: Tiết
kiệm.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>truyện đọc: Thảo và Hà.</i>


- Gọi học sinh đọc diễn cảm
truyện đọc: Thảo và Hà.


<b>? Thảo và Hà có xứng đáng</b>
được mẹ thưởng tiền hay
khơng? Vì sao?


? Thảo có suy nghĩ gì khi được


mẹ thưởng tiền?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Thảo và</i>
<i>Hà.</i>


- Đọc nội dung truyện đọc:
Thảo và Hà.


- Rất xứng đáng vì cả hai em
đều được trúng tuển vào lướp
10.


- Nghe.


- Nên để tiền đó mua gạo vì
nhà đã hết gạo nấu.


- Nhận xét, bổ sung.


- Thảo là người biết lo, sống
tiết kiệm.


- Nghe.


- Hà hối hận và hứa từ nay sẽ


sống tiết kiệm.


- Nghe.


<i>I/ Truyện đọc:</i>
<i>Thảo và Hà.</i>


- Thảo là người tiết
kiệm.


- Hà hối hận và
hứa từ nay sẽ tiết
kiệm.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài</i>
<i>học và liên hệ bản thân. </i>


<b>? Vậy tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.</b>
<b>? Nêu những tấm gương thể</b>
hiện đức tính này trong cuộc
sống mà em biết?( ở trường, ở
lớp, cộng đồng...)


<b>? Nêu những câu tục ngữ, ca</b>
dao, danh ngôn về tiết kiệm?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



- Là sử dụng một cách đúng
mức, hợp lí của cải, vật chất,
thời gian, sức lực của mình và
người khác.


Ví dụ: Khơng vứt bỏ giấy
khi cịn sử dụng được.


- Nêu những tấm gương trong
cuộc sống mà các em biết.
- Tích tiểu thành đại, góp gió


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Là sử dụng một
cách đúng mức,
hợp lí của cải, vật
chất, thời gian, sức
lực của mình và
người khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>? Nêu những biểu hiện trái với</b>
tiết kiệm?


<b>? Tiết kiệm được thể hiện như</b>
thế nào?


<b>? Sống tiết kiệm sẽ đem lại lợi</b>
ích gì cho bản thân, gia đình



thành bão...


- Tiêu xài hoang phí, nhậu
nhẹt, quán xá; tham ô, tham
nhũng...


- Biết quý trọng


- Sống tiết kiệm sẽ làm giàu
cho bản thân, gia đình và xã
hội.


kết quả lao động
của mình và người
khác.


- Sống tiết kiệm sẽ
làm giàu cho bản
thân, gia đình và
xã hội.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>
<b>4 Củng cố:</b>


Tổ chức cho 4 tổ thi kể những
câu chuyện thể hiện đức tính tiết
kiệm Tổ nào kể đúng, kể hay sẽ
được tuyên dương, cộng điểm.



<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Mỗi cá nhân tự mình rèn
luyện đức tính tiết kiệm trong
mọi hoạt động.


- Chuẩn bị bài 4: Lễ độ
( Tìm hiểu truyện đọc, tình
hng, tấm gương thể hiện tính
lễ độ)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập a:


Đáp án: Năng nhặt, chặt bị;
góp gió thành bão; của bền tại
người.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Các tổ lần lượt kể câu
chuyện của tổ mình đã chuẩn
bị.



<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập a:


Đáp án: Năng
nhặt, chặt bị; góp
gió thành bão; của
bền tại người.


<b>IV: Ký duyt ca t trng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>---Ngày soạn: 12-9-2014</b>
<b>Ngày gi¶ng:13-9-2014 </b>


<b>Tiết:4 </b>



Bài 4:

<b> LỄ ĐỘ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là lễ độ.


- Nắm được các biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa của lễ độ.
2/ Kĩ năng:


Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ.
3/ Thái độ:


Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với
bạn bè.



<b>II/ Kỹ năng sống được GD trong bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kỹ năng phê phán đánh giá những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ
<b>III/ Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao thể hiện lễ độ.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, tấm gương về lễ
độ.


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
<b> Câu hỏi:</b>


- Thế nào là tiết kiệm? Liên
hệ bản thân em trong việc thực
hành tiết kiệm? .


- Em hãy kể một tấm gương
về tiết kiệm.




3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:



Giáo viên nêu vấn đề:
? Khi gặp người lón tuổi
em phải làm gì? Khi cơ giáo vào
lớp em sẽ làm gì?


Học sinh trả lời: Gặp
nguời lớn tuổi phải chào hỏi; cơ
giáo vào lớp thì đứng dậy chào
cơ.


<b> ? Tại sao các em lại làm</b>
như vậy?


Học sinh trả lời: Vì đó là
cách cư xử thể hiện sự lễ phép,
kính trọng, lịch sự giữa người
với người.


Giáo viên dẫn vào bài:
Trong cuộc sống hàng ngày mỗi
người có rất nhiều mối quan hệ
với những người xung quanh.
Và trong các mối quan hệ đó
đều phải có những quy định về
cách úng xử, giao tiếp. Quy tắc


Trả lời


<b>Dự kiến phương án trả</b>


<b>lời:</b>


- Tiết kiệm là sử dụng
một cách đúng mức, hợp lí
của cải vật chất, thời gian, sức
lực của mình và người khác.
Liên hệ bản thân trong


việc thực hành tiết kiệm:
+ Tốt: không thức khuya


để nghe nhạc; tận dụng đồ
dùng cũ...


+ Chưa tốt: Sử dụng nước
còn lãng phí, sắp xếp thời
gian chưa hợp lí ...


- Kể một tấm gương về
tiết kiệm.


Chú ý nghe


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Em</i>


<i>I/ Truyện đọc:</i>
<i> Em Thuỷ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đạo đức đó là lễ độ. Để tìm hiểu
về lễ độ chúng ta sang bài hôm
nay: Lễ độ.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>truyện đọc: Em Thuỷ.</i>


- Gọi học sinh đọc diễn cảm
truyện đọc: Em Thuỷ.


<b>? Khi khách đến nhà Thuỷ đã</b>
làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


<b>? Liên hệ bản thân em trong</b>
trường hợp có khách đến nhà
chơi?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét, liên hệ giáo dục.
<b>? Việc làm đó thể hiện Thuỷ là</b>
người như thế nào?



- Nhận xét.


<i>Thuỷ.</i>


- Đọc nội dung truyện đọc:
Em Thuỷ.


- Thuỷ đã chào khách, giới
thiệu khách với bà, nhanh
nhẹn kéo ghế mời khách ngồi,
đi pha trà, mời bà và khách
uống nước, trò chuyện vui vẻ,
tiễn khách ra về.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Em chào khách, mời khách
ngồi, rót nước mời khách, trò
chuyện với khách, tiễn khách.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Thuỷ là người ngoan ngoãn,
lễ độ.


- Nghe.



khách, giới thiệu
khách với bà,
nhanh nhẹn kéo
ghế mời khách
ngồi, đi pha trà,
mời bà và khách
uống nước, trò
chuyện vui vẻ, tiễn
khách ra về.


- Thuỷ là người
ngoan ngoãn, lễ
độ.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài</i>
<i>học và liên hệ bản thân. </i>


- Tổ chức cho học sinh thảo
luận:


+ Tìm những hành vi thể hiện sự
lễ phép, lịch sự .


+ Tìm hành vi thể hiện sự vô lễ,
hỗn láo, láo xược.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.



- Nhận xét.


<b>? Em đồng tình với cách cư xử</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Thảo luận, trả lời:


+ Vâng lời cha mẹ, hoà thuận
với anh chị em; kính trọng
người lớn tuổi; nhường nhịn,
yêu thương em nhỏ, giúp đỡ
người già, hoà nhã với bạn
bè...


+ Không chào hỏi khách khi
họ đến nhà, nạnh tị việc nhà,
coi thường người nghèo khổ,
mắng chưởi bạn bè, người
lớn...


- Đồng tình với cách cư xử
thể hiện sự lịch sự, tế nhị. Vì
đố là cách cư xử đúng mực,
phù hợp với chuẩn mực của



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nào? Vì sao?


- Nhấn mạnh: Đó cũng là cách
cư xử thể hiện con người sống lễ
độ.


<b>? Vậy lễ độ là gì? Cho ví dụ.</b>
- Nhận xét.


<b>? Biểu hiện của con người sống</b>
lễ độ như thế nào?


- Nhận xét, láy ví dụ minh hoạ.
<b>? Nêu những tấm gương thể</b>
hiện đức tính này trong cuộc
sống mà em biết?( ở trường, ở
lớp, cộng đồng...)


- Nhận xét.


<b>? Nêu những câu tục ngữ, ca</b>
dao, danh ngôn về lễ độ?


<b>? Sống lễ độ có ý nghĩa như thế</b>
nào


xã hội.
- Nghe.


- Là cách cư xử đúng mực của


mỗi người trong giao tiếp với
người khác.


- Nghe.


- Người lễ độ ln thể hiện sự
tơn trọng, q mến của mình
đối với mọi người.


- Nêu những tấm gương trong
cuộc sống mà các em biết
- Nghe.


- Đi thưa, về gửi; trên kính,
dưới nhường; lời chào cao
hơn mâm cỗ...


- Nghe.


- Sống lễ độ thể hiện con
người có văn hoá, làm cho
quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp,
góp phần tạo ra xã hội văn
minh


- Là cách cư xử
đúng mực của mỗi
người trong giao
tiếp với người
khác.



- Người lễ độ luôn
thể hiện sự tơn
trọng, q mến của
mình đối với mọi
người.


- Sống lễ độ thể
hiện con người có
văn hoá, làm cho
quan hệ xã hội trở
nên tốt đẹp, góp
phần tạo ra xã hội
văn minh.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Nhận xét: Chữ lễ ở đây theo
nghĩa rộng là đạo đức, đạo làm
người và học đạo làm người
trước rồi mới học kiến thức khoa
học sau.


<b>4 Củng cố:</b>


+ Tình huống 1: Trên đường đi
học về, khi đến ngã tư Long thấy


một bà cụ đang muốn qua đường
nhưng không qua được. Long
dừng lại và dắt bà cụ qua đường,
sau đó tiếp tục đạp xe về nhà.
+ Hôm nay, khi về đến nhà thấy
có người lạ, Hà khơng chào mà
đi thẵng xuống nhà dưới. Sau
đó, bố mẹ rầy la Hà thì Hà cho
rằng: Người đó con khơng quen


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập c:


- Mỗi người phải học cách
làm người trước rồi sau đó
mới học văn hố.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Viết kịch bản, phân cong
sắm vai tình huống.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nên con không chào.



- Kết luận: Sống lễ độ là đức
tính cần thiết để mỗi cá nhân
sống tốt và thành công trong
cuộc sống. Do đó mỗi cá nhân
phải rèn luyện đẻ mình trở thành
người sống lễ độ.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Chuẩn bị bài 5: Tôn trọng
kỉ luật


- Nghe, rút kinh nghiệm.
- Nghe, củng cố bài học.


<b>IV: Ký duyệt của tổ trưởng</b>





<b>Ngày soạn : 20/9/2015</b>


<b>Ngày dạy : 21/9/2015</b>


<b>Tiết:5 </b>



<i><b>Bài 5</b></i>

:

<i><b> </b></i>

<b>TÔN TRỌNG KỈ LUẬT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là tôn trọng kỉ luật.


- Nắm được ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật
2/ Kĩ năng:


- Có khả năng rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có khả năng chống biểu hiện vi phạm kỉ luật.


3/ Thái độ:


Có thói quen rèn luyện thái độ tơn trọng kỉ luật.
<b>II/ Kỹ năng sống được GD trong bài:</b>


Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi tôn trọng và thiếu tơn trọng kỉ luật
Kỹ năng phân tích, so sánh hành vi tôn trọng kỉ luật và không tôn trọng kỉ luật


<b>III/ Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao về tơn trọng kỉ luật.
- Chuẩn bị của học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, tấm gương về tôn
trọng kỉ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


Kiểm tra sĩ số


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b> Câu hỏi:</b>


- Thế nào là lễ độ? Liên hệ
bản thân em về đức tính này? .


- Trong các hành vi sau,
hành vi nào thể hiện tính lễ độ?


+ Nói trống không.
+ Không chọc ghẹo người tàn
tật.


+ Khơng nói leo trong giờ
học. + Đánh em nhỏ.


+ Chào hỏi người lớn.
+ Hoà nhã với bạn bè.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Giáo viên nêu vấn đề:
Hàng ngày khi đến trường
em phải chấp hành những quy
định nào của nhà trường?


Học sinh trả lời: phải học
bài, làm bài tập, đồng phục đúng
quy định, đúng giờ...



Giáo viên dẫn vào bài:
Mỗi người trong cuộc sống hàng
ngày luôn tồn tại, phát triển
trong mối quan hệ tập thể, cộng
đồng. Và để cho tập thể đó, cộng
đồng đó phát triển mỗi người
phải có ý thức tôn trọng những
quy định chung - Tôn trọng kỉ
luật. Để tìm hiểu về phẩm chất
này ta sang bài hôm nay: Tôn
trọng kỉ luật.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>truyện đọc: Giữ luật lệ chung.</i>
- Gọi học sinh đọc truyện đọc:
Giữ luật lệ chung.


<b>? Khi đến thăm chùa Bác Hồ đã</b>


- Lễ độ là cách cư xử
đúng mực của mọi người
trong khi giao tiếp với người
khác.


Liên hệ bản thân về tính
lễ độ:



+ Tốt: Người lớn gọi dạ,
bảo vâng; yêu thương em
nhỏ...


+ Chưa tốt: Còn cãi nhau
với bạn bè, nói leo trong giờ
học...


- Hành vi thể hiện tính lễ
độ: Khơng nói leo trong giờ
học, chào hỏi người lớn,
không chọc ghẹo người tàn
tật, hồ nhã với bạn bè.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Giữu</i>
<i>luật lệ chung.</i>


- Đọc nội dung truyện đọc:
Giữ luật lệ chung.


- Bác bỏ dép trước khi vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.



<b>? Đi đến ngã tư, gặp đèn đỏ Bác</b>
đã làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét, liên hệ giáo dục.
<b>? Việc làm đó thể hiện Bác là</b>
người như thế nào?


- Nhận xét.


chùa như mọi người, Bác đi
theo sự hướng dẫn của vị sư.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Bác đã dừng lại đúng vạch
và chờ đèn xanh bật lên mới
đi.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Bác là người tôn trọng
những quy định chung.


- Nghe.



mọi người, Bác đi
theo sự hướng dẫn
của vị sư.


- Bác đã dừng lại
đúng vạch và chờ
đèn xanh bật lên
mới đi.


=> Bác là người tôn
trọng những quy
định chung.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài</i>
<i>học và liên hệ bản thân. </i>


- Tổ chức cho học sinh thảo
luận:


+ Tìm những hành vi thể hiện
tính kỉ luật trong gia đình?


+ Tìm những hành vi thể hiện
tính kỉ luật trong nhà trường?
+ Tìm những hành vi thể hiện
tính kỉ luật ngồi xã hội?



- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


<b>? Vậy tôn trọng kỉ luật là gì?</b>
Cho ví dụ.


- Nhận xét.


<b>? Hãy nêu một số hành vi không</b>
tự giác thực hiện kỉ luật?


<b>? Nêu những tấm gương thể</b>
hiện đức tính này trong cuộc
sống mà em biết?( ở trường, ở
lớp, cộng đồng...)


- Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Thảo luận, trả lờì


+ Ngủ dậy đúng giờ, đồ đạc
để ngăn nắp, hòn thầnh công
việc bố mẹ giao cho...



+ Vào lớp đúng giờ, trực nhật
theo sự phân công, học bài,
làm bài trước khi đến lớp...
+ Không phá hoại tài sản công
cộng, giữ gìn trật tự chung,
không hút thuốc nơi công
cộng, không dẫm cỏ, hái hoa
trong công viên...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Là biết tự giác chấp hành
những quy định chung của tập
thể.


- Nghe.


- Không trực nhật khi đến
phiên mình, tham gia hoạt
động của trường, lớp một
cách bắt buộc....


- Nêu những tấm gương trong
cuộc sống mà các em biết.
- Nghe.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>? Nêu những câu tục ngữ, ca</b>
dao, danh ngôn về tôn trọng kỉ
luật?


- Nhận xét.


<b>? Khi em tuân thủ theo quy định</b>
của trường em sẽ có lợi gì?
<b>? Sống tôn trọng kỉ luật có ý</b>
nghĩa như thế nào?


- Nhận xét, nhấn mạnh: Người
có tính kỉ luật là người tôn trọng
và thực hiện tốt pháp luật. Lập
bảng so sánh, đưa ví dụ phân
tích cho học sinh sự khác nhau
giữa pháp luật và kỉ luật.


- Đất có lề, q có thói; ao có
bờ, sơng có bến; ăn có chừng,
chơi có độ ...


- Nghe.


- Sẽ học tập, rèn luyện đật kết
quả cao, được mọi người yêu
mến, giúp đỡ....


- Sống tôn trọng kỉ luật thì


cuộc sống gia đình, nhà
trường và xã hội sẽ có nề nếp,
kỉ cương. Tôn trọng kỉ luật
vừa bảo vệ lợi ích chung, vừa
đảm bảo lợi ích bản thân.
- Nghe.


- Sống tơn trọng kỉ
luật thì cuộc sống
gia đình, nhà trường
và xã hội sẽ có nề
nếp, kỉ cương. Tôn
trọng kỉ luật vừa
bảo vệ lợi ích
chung, vừa đảm bảo
lợi ích bản thân.
<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


4 Củng cố:


<b>? Em đã thực hiện kỉ luật như</b>
thế nào?



- Kết luận toàn bài.
<b>5. Dặn dò :</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Chuẩn bị bài 6: Biết ơn
( Tìm hiểu truyện đọc, tục ngữ,
ca dao, tình huống, tấm gương
biết ơn)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập a:


Đi học đúng giờ, viết đơn
xin phép nghỉ một buổi học,
đi xe đạp đến cổng trường,
xuống xe rồi dắt vào cổng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập a:


Hành vi thể hiện
tính kỉ luật: Đi học
đúng giờ, viết đơn


xin phép nghỉ một
buổi học, đi xe đạp
đến cổng trường,
xuống xe rồi dắt vào
cổng.


<b>IV: Ký duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



<b>---Ngày soạn : 26/9/2015</b>
<b>Ngày dạy : 27/9/2015</b>


<b>Tiết:6 </b>

<b> </b>


Bài 6:

<b> BIẾT ƠN</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


- Hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiện của lòng biết ơn.
- Hiểu được ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn.
2/ Kĩ năng:


Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
3/ Thái độ:


Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô
giáo cũ và thầy giáo, cơ giáo đang dạy mình.



II/ Phương pháp


Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn
Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin vầ những họat động về lòng biết ơn


III/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao về biết ơn.
- Chuẩn bị của học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, tấm gương về biết
ơn.


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
<b> Câu hỏi:</b>


- Tôn trọng kỉ luật là gì?
Bản thân em đã chấp hành kỉ
luật của nhà trường như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tôn trọng kỉ luật có ý
nghĩa như thế nào? Theo em,
học sinh cần phải làm gì để trở
thành người sống tôn trọng kỉ
luật?



3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Các em hãy cho biết ý
nghĩa của ngày 10/3(âm lịch),
8/3, 27/7, 20/11?


Học sinh trả lời, giáo viên
dẫn vào bài: Đó là biểu hiện của
lòng biết ơn - một trong những
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
ta. Để tìm hiểu về truyền thống
này chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hơm nay: Biết ơn.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>truyện đọc: Thư của một học</i>
<i>sinh cũ</i>


- Gọi học sinh đọc truyện đọc
SGK


<b>? Thầy giáo Phan đã giúp chị</b>
Hồng như thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.



- Nhận xét.


<b>? Chị Hồng đã có những việc</b>
làm, suy nghĩ như thế nào đối
với thầy Phan?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét, liên hệ giáo dục.
<b>? Vì sao sau hơn 20 năm mà chị</b>
Hồng vẫn nhớ và viết thư thăm
hỏi thầy Phan?


- Nhận xét.


mọi nơi. Tơn trọng kỉ luật cịn
thể hiện ở việc chấp hành sự
phân công của tập thể, tổ
chức. Liên hệ bản thân trong
việc chấp hành nội quy của
trường, lớp.


- Tôn trọng kỉ luật khơng
những bảo vệ lợi ích của cộng
đồng mà cịn bảo vệ lợi ích cá
nhân.


Học sinh cần cố gắng tu
dưỡng, rèn luyện đạo đức,


chấp hành tốt nội quy nề nếp
của trường, lớp, gia đình, địa
phương.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Thư của</i>
<i>một học sinh cũ.</i>


- Đọc nội dung truyện đọc
SGK.


- Thầy giúp chị Hồng rèn viết
chữ bằng tay phải, dạy chị
biết được “ Nét chữ là nết
người”


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Chị đã ân hận vì làm trái lời
thầy, cố gắng tập viết bàng tay
phải; chị luôn nhớ kỉ niệm và
lời dạy của thầy; sau 20 năm
chị tìm được thầy và viết thư
thăm hỏi thầy.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.



- Vì chị ln u quý, kính
trọng và quan trọng hơn là
biết ơn thầy đã có cơng dạy
dỗ, chỉ bảo mình nên người.
- Nghe.


<i>I/ Truyện đọc:</i>


<i> Thư của mọtt học</i>
<i>sinh cũ.</i>


- Thầy Phan giúp
chị Hồng rèn chữ
bằng tay phải, dạy
chị biết được “ Nét
chữ là nết người”
- Chị đã ân hận vì
làm trái lời thầy, cố
gắng tập viết bàng
tay phải; chị luôn
nhớ kỉ niệm và lời
dạy của thầy; sau 20
năm chị tìm được
thầy và viết thư
thăm hỏi thầy.


=> Chị Hồng là
người có lịng biết
ơn đối với người đã
có cơng dạy dỗ, chỉ


bảo mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài</i>
<i>học và liên hệ bản thân. </i>


- Tổ chức cho học sinh thảo
luận:


<b>? Theo em, chúng ta cần biết ơn</b>
những ai? Vì sao?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


- Cho học sinh kể những câu
chuyện về lòng biết ơn.


<b>? Vậy em hiểu biết ơn là gì? </b>


- Nhận xét, liên hệ giáo dục học
sinh về lòng biết ơn.


<b>? Hãy nêu một số trường hợp</b>
chưa thể hiện lòng biết ơn?


<b>? Vậy biết ơn có ý nghĩa như thế</b>
nào?



<b>? Nêu những tấm gương thể</b>
hiện đức tính này trong cuộc
sống mà em biết?( ở trường, ở
lớp, cộng đồng...)


- Nhận xét.


<b>? Nêu những câu tục ngữ, ca</b>
dao, danh ngơn về lịng biết ơn?
- Nhận xét.


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Thảo luận, trả lời:


+ Biết ơn ông bà, cha mẹ vì
họ đã có cơng sinh thành, ni
dưỡng ta.


+ Biết ơn người giúp đỡ ta lúc
khó khăn vì những người này
đã mang đến cho ta những
điều tốt lành.


+ Biết ơn những anh hùng,
liệt sĩ vì họ chính là những
người đã có cơng lao to lớn
trong kháng chiến, đem lại
hồ bình cho chúng ta.



+ Biết ơn Đảng Cộng sản, Bác
Hồ kính yêu vì đã đem lại độc
lập, tự do, ấm no, hạnh phúc
cho dân tộc.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Kể câu chuyện về lòng biết
ơn


- Là sự bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những việc
làm đền ơn, đáp nghĩa đối với
những người đã giúp đỡ mình,
với những người có cơng với
đất nước, dân tộc.


- Nghe.


- Không thèm chào hỏi người
đã từng giúp đỗ mình, vơ lễ
với ơng bà, cha mẹ, không
chăm sớc họ khi ốm đau...
- Tạo ra quan hệ tốt đẹp giữa
người với người.


- Nêu những tấm gương trong
cuộc sống mà các em biết.



- Nghe.


- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Là sự bày tỏ thái
độ trân trọng, tình
cảm và những việc
làm đền ơn, đáp
nghĩa đối với những
người đã giúp đỡ
mình, với những
người có công với
đất nước, dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

uống nước, nhớ nguồn...
- Nghe.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.



* Củng cố:


<b>? Nêu một tình huống thể hiện</b>
lòng biết ơn, một tình huống
khơng thể hiện lịng biết ơn?
- Nhận xét, kết luận toàn bài:
Mỗi người cần rèn luyện cho
mình lịng biết ơn vì đố khơng
chỉ là truyền thống tốt đẹp của
dân tộc mà còn thể hiện nhân
cách, đạo đức, tình cảm ctốt đẹp
của mỗi con người.


<b>5. Dặn dò :</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Chuẩn bị bài 7: Yêu thiên
nhiên, sống hoà hợp với thiên
nhiên ( Tìm hiểu truyện đọc,
thông tin về vấn đề môi trường;
tranh ảnh về sự phá hoại, bảo vệ
môi trường.)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Đọc, làm bài tập b: Kể câu


chuyện thể hiện lòng biết ơn
của mình hoặc người khác.
- Nhận xét, bổ sung.


- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập b:


Kể câu chuyện thể
hiện lòng biết ơn
của mình hoặc
người khác.


<b>IV: Ký duyệt ca t trng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>---Ngày soạn: 4-10-2015</b>


<b>Ngày giảng:5-10-2015;12-10-2015</b>


<b>Tit:7-8 </b>



Bài 7 :

<b> YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI</b>



<b>THIÊN NHIÊN (2 tiết)</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:



- Biết thiên nhiên bao gồm những gì; có vai trị như thế nào đối với đời sống của mỗi cá
nhân và loài người


- Hiểu được tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang gánh chịu.
2/ Kĩ năng:


Biết cách giữ gìn, bảo vệ mơi trường thiên nhiên; biết ngăn cản kịp thời những hành vi
vô tình hoặc cố ý phá hoại mơi trường tự nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.


3/ Thái độ:


Hình thành ở học sinh thái độ tơn trọng, yêu quý thiên nhiên; có nhu cầu sống gần gũi
thiên nhiên


II/ Kỹ năng sống được GD trong bài:
<b> III/ Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu về vấn đề môi trườg, thiên nhiên.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, thông tin về vấn đề môi trường; tranh ảnh
về sự phá hoại, bảo vệ môi trường.


<b> IV/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
<b> Câu hỏi:</b>



- Sống biết ơn là sống như thế
nào?


Em đã sống biết ơn hay
chưa? Cho ví dụ.


- Vì sao chúng ta phải sống
biết ơn?


Hãy nêu vài biểu hiện trái
với biết ơn?




3/ Giảng bài mới:


Biết ơn là sự bày tỏ thái độ
trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn, đáp
nghĩa đối với những người
đã giúp đỡ mình, với những
người có cơng với đất nước,
dân tộc.


Liên hệ bản thân.
- Phải sống biết ơn vì


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giới thiệu bài:



Treo tranh “Sau cơn lũ”- Bộ
tranh GDCD 6.


<b> ? Em có suy nghĩ gì về hình</b>
ảnh này?


Học sinh trả lời, giáo viên
dẫn vào bài: Đó là hình ảnh về
những trận lũ lụt, mà nguyên
nhân là do sự tàn phá thiên nhiên
của con nguời. Vì vậy để bảo vệ
cuộc sống của mình và lồi
người, mỗi người phải có ý thức
về vấn đề mơi truờng. để tìm hiểu
về vấn đề này chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài hơm nay: u thiên
nhiên, sống hoà hợp với thiên
nhiên.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>truyện đọc: Một ngày chủ nhật bổ</i>
<i>ích.</i>


- Gọi học sinh đọc truyện đọc
SGK.


<b>? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh</b>
ở Tam Đảo?



- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Em thấy cảnh ở Tam Đảo như</b>
thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
<b>? Sau khi đi tham quan Tam Đảo</b>
về mọi người cảm thấy như thế
nào?


- Nhận xét.


<b>? Qua truyện đọc em thấy thiên</b>
nhiên có vai trị như thế nào đối
với đời sống con người? Và con
người nên sống với thiên nhiên
như thế nào?


- Nhận xét, liên hệ giáo dục.


con người sống có đạo đức,
có tình nghĩa, có văn hố.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Một</i>
<i>ngày chủ nhật bổ ích. </i>



- Đọc nội dung truyện đọc
SGK.


- Núi Tam Đảo hùng vĩ, mờ
trong sương, nhiều cây xanh,
mây trắng như đang vây
quanh.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Cảnh Tam Đảo rất đẹp, thơ
mộng, hùng vĩ.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tâm trạng vui tươi, thoải
mái, thấy người khoẻ ra.
- Nghe.


- Thiên nhiên giúp con người
có sức khoẻ tốt, do đó con
người phải bảo vệ, sống gần
gũi với thiên nhiên.


- Nghe.


<i>I/ Truyện đọc:</i>


<i> Một ngày chủ nhật</i>


<i>bổ ích.</i>


- Cảnh Tam Đảo
đẹp, thơ mộng, hùng
vĩ.


- Đi thăm Tam Đảo
về mọi người thấy
vui tươi, khoẻ ra,
thoải mái.


=> Con người phải
sống gần gũi với
thiên nhiên, bảo vệ
thiên nhiên.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài</i>
<i>học và liên hệ bản thân. </i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>? Em hãy kể những yếu tố có</b>
trong bức tranh?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét: Đó là những yếu tố
của thiên nhiên.


<b>? Hãy kể một số cảnh đẹp của</b>
địa phương Quảng Bình?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
<b>? Khi đi tham quan các cảnh đẹp</b>
em thấy mình như thế nào?


- Nhận xét: Quảng Bình nói riêng
và cả nước nói chung có rất nhiều
cảnh đẹp. Nó góp phần nâng cao
đời sống tinh thần của con người.
<b>? Ngoài ý nghĩa về tinh thần,</b>
thiên nhiên còn có vai trị như thế
nào đối với sự phát triển đất
nước? Lấy ví dụ chứng minh.
- Nhận xét., nhấn mạnh: Thiên
nhiên là tài sản vo giá của dân tộc
và nhân loại, có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng đối với con người và
sự phát triển các lĩnh vực kinh tế
-xã hội.


- Treo tranh rừng bị tàn phá.
<b>? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh</b>
trên?


- Nhận xét, nhấn mạnh: Thiên


nhiên hiện nay đang bị tàn phá,
môi trường ô nhiễm, tài nguyên
cạn kiệt.


<b>? Vậy mỗi người, xã hội cần làm</b>
gì để có thể bảo vệ thiên nhiên?
- Nhận xét, bổ sung: Ngoài ra
chúng ta còn phải chung lòng,
chung sức trong cuộc đấu tranh
ngăn chặn những hành vi phá
hoại thiên nhiên, huỷ hoại môi
trường...


- Mây, núi, cây, khơng
khí...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Thắng cảnh Nhật Lệ,
Phong Nha Kẽ Bàng...
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Vui vẻ, sảng khoái, khoẻ
khoắn...


- Nghe.


- Nghe.



- Có vai trị đối với sụ phát
triển kinh tế, nông nghiệp,
lâm nghiệp, du lịch...


- Nghe.


- Quan sát.


- Thiên nhiên đang bị tàn
phá nặng nề.


- Nhận xét, bổ sung.


- Mỗi người cần có tình u
thiên nhiên, giữ gìn, bảo vệ
thiên nhiên.


- Nghe.


- Thiên nhiên gồm:
Bầu trời, khơng khí,
đất, nước, sông,
suối, rừng cây, núi


đồi, khoáng


sản ...


- Thiên nhiên rất


cần thiết đối với
cuộc sống của con
người.


- Con người cần
phải bảo vệ thiên
nhiên, sống gần gũi,
hoà hợp với thiên
nhiên.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
4 Củng cố:


<b>? Bản thân em đã sống gần gũi,</b>
yêu quý thiê nhiên hay chưa?
- Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi
người cần rèn luyện cho mình lối
sống gần gũi, yêu thên nhiên. Vì
đó vùa là trách nhiệm vừa là
quyền lợi của mỗi người.



<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Chuẩn bị bài hôm sau: Ôn tập
nội dung từ bài 1 -7 để hôm sau
kiểm tra viết 1 tiết


- Đọc, làm bài tập a: Hành vi
thể hiện tình yêu thiên nhiên
và cuộc sống hoà hợp với
thiên nhiên: 1, 3, 4.


- Nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.


- Bài tập a:


Hành vi thể hiện
tình yêu thiên nhiên
và cuộc sống hoà
hợp với thiên nhiờn:
1, 3, 4.


<b>IV: Ký duyt ca t trng</b>








<b>---Ngày soạn: 18-10-2015</b>
<b>Ngày giảng:19-10-2015 </b>


<b>KI</b>

<b>M TRA MT TIT</b>



Thời gian làm bài: 45 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. KiÕn thøc:


Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh, từ bài 1 đến bài 7.
2. Kỹ năng:


Qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của học sinh về tri thức, kỹ
năng, trình độ, để từ đó khắc phục những điểm cịn hạn chế.


3.Thái độ:


Học sinh có tháI độ tích cực, chủ động, tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.


<b>II. Ma trận đề kiểm tra.</b>


<b>Nội dung chủ đề (mục tiêu)</b> <b>Cấp độ t duy</b>


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng


Muốn có sức khỏe tốt cn lm
gỡ?



Câu hỏi 1(2đ) Câu hỏi 1(2đ) Câu hỏi 1(2đ)


Siờng nng l gỡ? Nờu 5 vic
lm?


Câu hỏi 2


(2đ) Câu hỏi 2(2®)


Chúng ta cần biết ơn những ai?
vì sao? Nêu ý ngha ca cỏc


ngy l?


Câu hỏi 3(4đ)


Nhn xột hnh vi và đề xuất
cách ứng xử liên quan đến tính


tích cực trong hot ng tp
th.


Câu hỏi 4 (2đ)


<i>Tổng số câu</i> <i>2</i> <i>3</i> <i>2</i>


<i>Tỉng ®iĨm</i> <i>2</i> <i>4</i> <i>4</i>


<i>Tû lƯ</i> <i>20%</i> <i>40%</i> <i>40%</i>



<b>III. §Ị bµi</b>


<b>Câu 1: (2 điểm). </b>


a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?


b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?
<b>Câu 2: ( 2 điểm)</b>


Hãy kể 5 việc làm thể hiện tính siêng năng của bản thân em?
<b>Câu 3: ( 4 điểm).</b>


a. Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?


b. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:
- Ngày 20 tháng 10 - Ngày 20 tháng 11


- Ngày 19 tháng 5 - Ngày 8 tháng 3
<b>Câu 4: ( 2 điểm)</b>


Nhà Kim có 3 anh chị em chỉ hơn kém nhau một, hai tuổi. Chị Hồ là lớn nhất, sau đó
đến anh Hoan, Kim là út. Nhưng Kim có thói quen khơng gọi anh chị mà chỉ gọi tên, nhiều
khi còn gọi anh chị là mày, xưng tao. Bố mẹ nhiều lần nhắc nhở nhưng Kim khơng sửa, Kim
cịn cho rằng anh chị em thì cần gì phải câu nệ, chỉ cốt quý nhua, cịn xưng hơ thế nào chả
được.


a. Em có tán thành suy nghĩ của Kim khụng? Vỡ sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>IV. Đáp án và h íng dÉn chÊm.</b>


<b>Câu 1: (2đ)</b>


a.Muốn có sức khỏe tốt: - Giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Ăn uống điều độ


- Siêng năng tập thể dục


- Tích cực phịng bệnh và chữa bệnh


b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, uống rượu bia... em sẽ kiên quyết từ chối và
khuyên người đó khơng nên hút thuốc lá...


<b>Câu 1: (2đ)</b>


Học sinh tự nêu 5 hành vi của bản thân.
<b>Câu 3: ( 4 điểm).</b>


a. Chúng ta cần biết ơn : Ơng bà, cha mẹ; thầy cơ; những người giúp đỡ ta khi gặp
khó khăn; Các anh hùng liệt sĩ; Bác Hồ, Đảng Cộng sản Việt Nam...


b. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:
- Ngày 20 tháng 10: - Ngày 20 tháng 11
- Ngày 19 tháng 5 - Ngày 8 tháng 3
<b>Câu 4: ( 2 điểm)</b>


a. Em không tán thành.


b. Học sinh nêu cách ứng xử phự hp.
<b>IV: Ký duyt ca t trng</b>







<i><b>---Câu 1</b></i><b>. (3đ)</b>


Bit n là gì? Là một học sinh người trên ghế nhà trường em phải làm gì để tỏ lịng biết n
vi thy cụ, cha m, ụng b


<i><b>Câu 2</b></i><b>. (2đ)</b>


L độ là gì? Tìm 5 biểu hiện của lễ độ trong cuộc sống hàng ngày?
<i><b>Câu 3</b></i><b>.(2đ)</b>


Có ý kiến cho rằng: Kỷ luật làm cho con ngời gị bó, mất tự do. Em có tán thành với ý kiến đó
khơng? Vì sao?


<i><b>Câu 4</b></i><b>.(3đ)</b>


Linh l hc sinh gii ca lp 6A, nhng Linh không tham gia các hoạt động của lớp của trờng
vì sợ mất thời gian ảnh hởng đến kết quả học tập của bản thân.


a. Em h·y nhËn xét hành vi của Linh?
b. Nếu là bạn Linh em sẽ làm gì?


<b>IV. Đáp án và h ớng dẫn chÊm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nêu được biết ơn là gì 1đ


Học tập, vâng lời, nhớ cơng các vị anh hùng....2đ



<i>C©u 2</i>. (2®)


Trả lời đúng khái niệm Lễ độ 1đ


Tìm 5 biểu hiện của Lễ độ, mỗi biểu hiện đúng 0,25đ


<i>C©u 2</i>. (2®)


a. Khơng tán thành ý kiến đó (0,5đ)


b. GiảI thích: Kỷ luật khơng làm con ngời mất tự do, vì khi con ngời biết tơn trọng kỷ luật
thì sẽ tự nguyện, tự giác chấp hành những quy định chung, khơng ai bị ép buộc nên
khơng cảm thấy gị bó, tráI lại sẽ cảm thấy vui vẻ thanh thản.(1,5đ)


<i>C©u 3</i>.(3®)


<i>a.</i> Nhận xét (1,5đ).<i> Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm</i>


- Hành vi của Linh khơng đúng, ích kỷ.


- Bổn phận của mỗi học sinh là phải tham gia tích cực các hoạt đơng tập thể, hoạt đơng
xã hội, vì lợi ích chung trong đó có lợi ích của bản thân.


- Nếu ai cũng nh Linh thì mọi hoạt động của lớp của trờng sẽ bị ngừng trệ.


<i>b.</i> Nếu là bạn của Linh em sẽ.(1,5đ). <i>Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm</i>.
- Khuyên Linh tham gia các hoạt động của lớp của trờng.


- Giải thích để Linh hiểu lợi ích của việc tham gia hoạt đông tập thể nh: mở mang hiểu


biết, xây dựng đợc quan hệ tốt với bạn bè, rèn luyện thái độ, tình cảm trong sáng, khả năng
giao tiếp ứng xử, hợp tác, tổ chức...


- Cùng các bạn trong lớp vận động và tạo cơ hội Linh tham gia cỏc hot ụng ca lp.


<b>Ngày soạn: 26-10-2014</b>
<b>Ngày giảng:27-10-2014 </b>


<b>Tit 10- Bi 8 : SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


- Hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà và những biểu hiện khơng biết sống
chan hồ với mọi người xung quanh.


- Hiểu được lợi ích của việc sống chan hồ và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn
bè sống chan hoà, cởi mở.


2/ Kĩ năng:


- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử cởi mở, hợp lí với mọi người trước hết là với cha mẹ, thầy
cô giáo và bạn bè.


- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết
sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà.


3/ Thái độ:


Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, lớp trường, với mọi người trong cộng đồng và


mong muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.


II.Kỹ năng sống được GD trong bài:


KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, kỹ năng giao tiếp ứng xử chan hòa với mọi người
KN phản hồi nắng nghe tích cực, thể hiện sự thơng cảm với người khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chuẩn bị của giáo viên: Động não, nghiên cứu điển hình, Tranh ảnh, bài báo về sống chan
hồ với mọi người.


Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, tranh ảnh về sống chan hoà với mọi người.
VI/ Hoạt động dạy học:


Tiến trình bài dạy:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp


2/ Kiểm tra bài cũ:


Giáo viên nhận xét, trả bài,
giải đáp thắc mắc(nếu có), vào
điểm kiểm tra cho học sinh.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Mỗi cá nhân đều sống, phát
triẻn trong mối quan hệ với những
người xung quanh. Để các quan


hệ đó trở nên lành mạnh, tốt đẹp
mỗi người phải tự rèn luyện, tu
dưỡng mình; sống gần gũi, chia
sẻ, cảm thông, giúp đỡ những
người xung quanh. Đó chính là
biểu hiện của lối sống chan hồ.
Để tìm hiểu kĩ hơn chúng ta sang
bài 8: Sống chan hoà với mọi
người.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>truyện đọc: Bác Hồ với mọi</i>
<i>người.</i>


- Gọi học sinh đọc truyện đọc
SGK.


<b>? Tìm những chi tiết cho thấy Bác</b>
sống gần gũi, quan tâm đến mọi
người?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Thái độ, cử chỉ, hành động của</b>
Bác khi tiếp cụ già như thế nào?
<b>? Qua những chi tiết trên em thấy</b>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Bác Hồ</i>
<i>với mọi người.</i>


- Đọc nội dung truyện đọc
SGK.


- Bác tranh thủ thời gian đi
thăm hỏi đồng bào ở mọi
nơi; cùng ăn, cùng làm việc,
vui chơi với mọi người; trò
chuyện với cụ già cả trong
giờ nghỉ trưa của Bác.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Bác trò chuyện vui vẻ, ân
cần hỏi thăm, mời cụ ăn trưa,
chuẩn bị xe đưa cụ về nhà.
- Bác là người sống gần gũi,
quan tâm đến tất cả mọi
người, sống vui vẻ, cởi mở,
ân cần, chu đáo.


- Lối sống gần gũi mọi
người, quan tâm đến mọi
người...



<i>I/ Truyện đọc:</i>


<i> Bác Hồ với mọi</i>
<i>người.</i>


- Bác tranh thủ thời
gian đi thăm hỏi
đồng bào ở mọi nơi;
cùng ăn, cùng làm
việc, vui chơi với
mọi người; trò
chuyện với cụ già
rất vui vẻ, ân cần,
chu đáo.


- Khi tiếp cụ già:
Bác trò chuyện vui
vẻ, ân cần hỏi thăm,
mời cụ ăn trưa,
chuẩn bị xe đưa cụ
về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bác Hồ là người như thế nào?
<b>? Em học tập ở Bác điều gì?</b>
- Nhận xét, liên hệ giáo dục.


- Nghe. người, sống vui vẻ,


cởi mở, ân cần, chu
đáo.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài</i>
<i>học và liên hệ bản thân. </i>


Qua tìm hiểu truyện đọc trên
chúng ta thấy Bác Hồ là người
sống rất gần gũi, cởi mỏ ân cần
va mọi người xung quanh. Đó
là biểu hiện của người sống chan
hoà.


<b>? Vậy sống chan hoà với mọi</b>
người là sống như thế nào?


- Nhận xét, lưu ý: Hoạt động
chung phải là những hoạt động có
ích. Cịn những hoạt động khơng
có ích, sai trái, phạm pháp thì
khơng nên tiếp tay.


<b>? Hãy kể một số việc làm của em</b>
thể hiện em là người sống chan
hoà với bạn bè?


<b>? Với lối sống chan hoà em nhận</b>
được điều gì từ những người xung
quanh? Lấy ví dụ chứng minh.
- Nhận xét, lấy thêm ví dụ mimh


hoạ: đọc cho học sinh nghe bài
báo về sống chan hoà với mọi
người.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Nghe.


- Là sống vui vẻ, hoà hợp
với mọi người và sẵn sàng
cùng tham gia vào các hoạt
động chung có ích.


- Nghe.


- Sống vui vẻ, hồ nhã, giúp
đỡ bạn, cùng học tập, lao
động, tham gia vào các hoạt
động chung của trường,
lớp...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Được mọi người yêu quý,
ngày càng có thêm nhiều bạn
và khi gặp khó khăn thì mọi


người sẵn sàng giúp đỡ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Sống chan hoà với
mọi người là sống
vui vẻ, hoà hợp với
mọi người và sẵn
sàng cùng tham gia
vào các hoạt động
chung có ích.


- Sống chan hồ sẽ
được mọi người
giúp đỡ, yêu quý,
góp phần tạo ra
quan hệ xã hội tốt
đẹp.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố:



<b>? Để sống chan hoà với mọi</b>
người, em thấy phải học tập, rèn
luyện như thế nào?


- Nhận xét, kết luận tồn bài: Mỗi
người cần rèn luyện cho mình lối
sống gần gũi, u thên nhiên. Vì
đó vùa là trách nhiệm vừa là
quyền lợi của mỗi người.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Đọc, làm bài tập a: Hành vi
thể hiện sống chan hoà với
mọi người: 1, 2, 3, 4, 7.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nên học tập, làm theo
những điều hay lẽ phải, sống
gần gũi, thân thiiện với mọi
người, tham gia tích cực vào
những hoạt động chung...


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập a:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>5.Dặn dò:</b>



- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Chuẩn bị bài hôm sau: Lịch
sự, tế nhị( Xây dựng, sắm vai tình
huống SGK; tìm tục ngữ, ca dao
thể hiện cách cư xử lịch sự, tế
nhị)


- Nghe, củng cố bài học.


<b>Ngµy soạn: 2-11-2014</b>
<b>Ngày giảng:3-11-2014 </b>


<b>Bi 9 : LỊCH SỰ, TẾ NHỊ</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


- Hiểu được biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng ngày.
- Thấy được lợi ích củae lịch sự, tế nhị trong cuộc sống.


-Có kiến thức và ý thức trong việc bảo vệ sức khỏe khi hút thuốc lá
2/ Kĩ năng:


- Rèn luyện cử chỉ, hành vi, ngôn ngữ sử dụngcho lịch sự, tế nhị; tránh những hành vi sỗ
sàng, thô tục.


- Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và đánh giá hành vi của mọi người xung quanh.


- Xữ lý các tình huống về giao tiếp với những người hút thuốc lá


3/ Thái độ:


Có ý thức tự rèn luyện để sống lịch sự, tế nhị.
II.Kỹ năng sống được GD trong bài:


KN giao tiếp ứng xử thể hiện sự tế nhị, sự tôn trong giao tiếp với người khác, phê
phán đánh giá hành vi lịch sự tế nhị và chưa tế nhị


III/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. Động não, xử lý tình huống
- Chuẩn bị của học sinh: Mỗi tổ sắm vai tình huống SGK; tìm thêm ví dụ từ thực tế.
IV/ Hoạt động dạy học:


- Tiến trình bài dạy:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b> Câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

của sống chan hịa? Lấy ví dụ?
<b> Dự kiến phương án trả lời:</b>
Sống chan hòa là sống vui
vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn
sàng cùng tham gia vào các hoạt
động chung có ích. Sống chan


hịa sẽ được mọi người q mến
và giúp đỡ, góp phần xây dựng
quan hệ xã hội tốt đẹp.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài


Trong cuộc sống hàng ngày
con người phải giao tiếp. Và để
thành cơng thì khi giao tiếp phải
thể hiện sự lịch sự, tế nhị. Vậy
biểu hiện của lịch sự, tế nhị như
thế nào? Bài học hôm nay cô
cùng các em tìm hiểu qua bài:
Lịch sự, tế nhị.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội</i>
<i>dung đặt vấn đề:</i>


- Gọi học sinh đọc tình huống
SGK.


Thảo luận nhóm:


<b>? Em có đồng ý với cư xử của</b>
bạn trong tình huống trên khơng?
Vì sao?



- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Nếu em đến dự họp muộn mà</b>
người điều khiển cùng tuổi em thì
em có phải xin phép khơng? Vì
sao?


- Nhận xét.


<b>? Nếu em là thầy Hùng em có thái</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu nội dung đặt vấn</i>
<i>đề:</i>


- Đọc.


- Không đồng ý với hành vi
của các bạn chạy ùa vào lớp.
Vì những hành vi đó thể hiện
sự vơ lễ, thiếu lịch sự, tế nhị.
Đồng ý với cách cư xử của
Lan, vì đó là cách cư xử lễ
phép, thể hiện lịch sự, tế nhị.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.



- Phải xin phép vì đó mới là
người lịch sự. Cho dù bạn
ngang tuổi với mình nhưng
hiện đang là người chủ trì.
- Nghe.


- Nhắc nhở, phê bình các bạn
khơng xin phép; khun các
bạn nên ứng xử như Lan.
- Nghe.


Trả lời


<i>I/ Đặt vấn đề:</i>


<i>Tình huống ở lớp</i>
<i>học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

độ như thế nào đối với các bạn
vào lớp muộn?


- Nhận xét.


<b> Em gặp một người hút thuốc</b>
<b>mời thì em phải làm gì?</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội</i>
<i>dung bài học: </i>



Vậy sống chan hoà với mọi người
là sống như thế nào?


<b>? Dựa vào đâu để đánh giá đó là</b>
con người lịch sự, tế nhị hay
không lịch sự, tế nhị?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Tìm tục ngữ, ca dao nói về việc</b>
lựa chọn lời nói trước khi nói?


- Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Tìm hiểu nội dung bàihọc:</i>
- Lịch sự là hành vi giao.


- Dựa vào hành vi, cử chỉ,
ngôn ngữ mà người đó thể
hiện trong giao tiếp.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Uốn bảy tấc lưỡi trước khi
nói



- Lời nói chẳng mất tiền
mua, lựa lời mà nói cho vừa
lịng nhau.


- Nghe.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Lịch sự, tế nhị thể
hiện ở lời nói và
hành vi giao tiếp,
biểu hiện ở sự hiểu
biết những phép tắc,
những qui định
chung của xã hội
trong quan hệ giữa
con người với con
người, thể hiện tôn
trong người giao
tiếp và những người
xung quanh.


- Lịch sự, tế nhị
trong giao tiếp thể
hiện trình độ văn
hóa, đạo đức của
mỗi người.



<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a
SGK.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Đọc, làm bài tập a SGK.
+ Biểu hiện lịch sự: Nói nhẹ
nhàng, biết cảm ơn, xin lỗi...
+ Biểu hiện tế nhị: Biết lắng
nghe, biết nhường nhịn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập a:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b
SGK.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>? Theo em, mỗi người cần phải</b>
làm gì để mình trở thành người
sống lịch sự, tế nhị?


- Nhận xét, kết luận toàn bàu: lịch
sự, tế nhị là yêu cầu không thể
thiếu đỗi với mỗi người trong
giao tiếp, ứng xử. đó là chìa khóa
của mọi thành cơng. Do đó cần
phải cố gắng rèn luyện để mình là
người sống lịch sự, tế nhị.


<b>5.Dặn dò</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Chuẩn bị bài hơm sau: Tích
cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và trong hoạt động xã
hội( Đọc, tìm hiểu truyện đọc
SGK, tìm những tấm gương tích
cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và hoạt động xã hội)


- Đọc, làm bài tập b SGK.


+ Vào bệnh viện đi nhẹ, nói
khẽ, cười dun.


+ Ngồi trên xe khách khơng
nên nói chuyện q to.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Cần phải rèn luyện mình
theo những chuẩn mực xã
hội đã quy định, rén luyện
thói quen giao tiếp có văn
hóa...


- Nghe, củng cố bài học.


- Bài tập b:


Một vài ví dụ về
cách ứng xử lịch sự,
tế nhị:


+ Vào bệnh viện đi
nhẹ, nói khẽ, ci
duyờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngày soạn: 9-11-2014</b>
<b>Ngày giảng:10-11-2014 </b>
<i><b>Tit 12: Bi 10:</b></i>



<b>TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG </b>
<b>HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (T1)</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
1/ Kiến thức:


- Hiểu được những biểu hiện của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội.


- Thấy được tác dụng của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội.


2/ Kĩ năng:


Học sinh biết lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của
lớp, của Đội và những hoạt động xã hội khác với công việc giúp đỡ gia đình.


3/ Thái độ:


Biết tự giác, chủ động, tích cực trong học tập, trong hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội; có boăn khoăn, lo lắng đến công việc của tập thể, của trường và những công việc chung
của xã hội.


II. Kỹ năng sống được GD trong bài:


KN hợp tác trong việc thực hiện các hoạt động tập thể, xã hội, thể hiện sự tự tin trước
đông người, đảm nhận trách nhiệm, tư duy phê phán


III/ Chuẩn bị:



- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án; tranh ảnh về các hoạt động tập thể, hoạt động xã
hội. Động não, Sắm vai


- Chuẩn bị của học sinh: Mỗi tổ sắm vai tình huống SGK; tìm thêm ví dụ từ thực tế.
IV/ Hoạt động dạy học:


- Tiến trình bài dạy:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút
<b> Câu hỏi:</b>


Câu 1: Thế nào là lịch sự, tế
nhị? Nêu một ví dụ về cách cư xử
lịch sự, tế nhị mà em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hành vi của bản thân thể hiện thái
độ lịch sự, tế nhị?


Câu 3: Theo em, mỗi gười
cần làm gì để mình trở thành
người sống lịch sự, tế nhị?


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:



Giáo viên nêu tình huống:
Lớp trưởng phân cơng Lan ngày
thứ hai trực nhật. Lan khơng chịu
vì hơm ấy có tiết kiểm tra do đó
Lan cần có thời gian học bài.
? Em có nhận xét gì về việc
làm của Lan? Nếu là Lan em sẽ
làm gì? Vì sao?


Học sinh trả lời, giáo viên
dẫn vào bài: Bên cạnh những hoạt
động của bản thân, chúng ta cịn
có các hoạt động tập thể. Để
những hoạt động này đạt kết quả
cần có sự tham gia tích cực của
mỗi cá nhân trong tập thể. để tìm
hiểu rõ hơn về trách nhiệm, lợi
ích của mỗi người khi tham gia
các hoạt động chung chúng ta
sang bài 10: Tích cực, tự giác
trong hoạt động tập thể và trong
hoạt động xã hội.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>truyện đọc: Điều ước của Trưong</i>
<i>Quế Chi.</i>


- Gọi học sinh đọc truyện đọc


SGK.


Thảo luận nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Trương Quế Chi đã giúp đỡ</b>
những người xung quanh và gia
đình như thế nào?


- Nhận xét.


<b>? Ước mơ của Trương Quế Chi là</b>
gì?


- Nhận xét.


<b>? Để thực hiện ước mơ Quế Chi</b>
đã làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Từ những việc làm trên em thấy</b>
Trương Quế Chi là người như thế
nào?


- Nhận xét.



<b>? Em học tập được điều gì từ</b>
Trương Quế Chi?


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Điều</i>
<i>ước của Trương Quế Chi.</i>
- Đọc.


- Sáng lập ra nhóm: Những
người nói tiêng Pháp tẻ tuổi
của trường; tham gia biểu
diễn văn nghệ chào mừng
Hội nhgị thượng đỉnh các
nước nói tiếng Pháp; tham
gia các câu lạc bộ do trường
tổ chức; tham gia hoạt động
Đội, các sinh hoạt tập thể ở
trường...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Giúp đỡ mọi người khi gặp
khó khăn, giúp bố mẹ đưa
đón em đi học, giúp mẹ
trong công việc nội trợ ...
- Nghe.


- Trương Quế Chi muốn trở


thành con ngoan, trò giỏi; trở
thành nhà báo.


- Nghe.


- Tập viết văn, làm thơ; học
tập, dịch truyện từ tiếngPháp
sang tiếng Việt, lúc rảnh rỗi
tranh thủ vẽ; tham gia vào
các hoạt động chung ...
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Trương Quế Chi là người
có ước mơ hoài bão; tích
cực, tự giác trong học tập và
tham gia các hoạt động tập
thể, hoạt động xã hội.


- Nghe.


- Tinh thần học tập, làm
việc, tham gia các hoạt động
chung một cách tự giác, tích


<i>I/ Truyện đọc:</i>


<i>Điều ước của</i>
<i>Trương Quế Chi.</i>
- Sáng lập ra nhóm:


Những người nói
tiêng Pháp tẻ tuổi
của trường; tham
gia biểu diễn văn
nghệ chào mừng
Hội nhgị thượng
đỉnh các nước nói
tiếng Pháp; tham gia
các câu lạc bộ do
trường tổ chức;
tham gia hoạt động
Đội, các sinh hoạt
tập thể ở trường...
- Giúp đỡ mọi người
khi gặp khó khăn,
giúp bố mẹ đưa đón
em đi học, giúp mẹ
trong cơng việc nội
trợ ...


- Tập viết văn, làm
thơ; học tập, dịch
truyện từ tiếngPháp
sang tiếng Việt, lúc
rảnh rỗi tranh thủ vẽ
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

cực; con người sống phải có
ước mơ, hồi bão và cố gắng
thực hiện ước mơ của


mình ...


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội</i>
<i>dung bài học. </i>


- Đưa bài tập: Hành vi nào sau
<i><b>đây thể hiện tính tự giác, tích</b></i>
<i><b>cực?</b></i>


1. Phát động, hưởng ứng phong
trào chào mừng ngày nhà giáo
Việt Nam.


2. Nhận chăm sóc bồn hoa, cây
cảnh trong trường.


3. Không nộp bài để làm báo
tường.


4. Buổi tối ăn cơm xong, Bình
ngồi vào bàn học bài.


5. Đến phiên trực nhật, Hồng đến
sớm và quét lớp sạch sẽ.


6. Bảo khơng đi cổ vũ cho lớp đá
bóng, ở nhà xem phim.



- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Em hiểu thế nào là tích cực, tự</b>
giác? Cho ví dụ


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét


<b>? Để có thể tự giác tự giác, tích</b>
cực trong mọi hoạt động mỗi
người cần phải làm gì?


- Nhận xét.


<i><b>Hoạt động2:</b></i>


<i>Tìm hiểu nội dung bà học.</i>
- Hành vi thể hiện tính tự
giác, tích cực: 1, 2, 4, 5.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Tích cực là ln cố gắng,
vượt khó, kiên trì học tập,
làm việc, rèn luyện.


Tự giác là chủ động làm
việc không đợi ai nhắc nhở,


giám sát.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Mỗi người cần phải có ước
mơ, hồi bão; có quyết tâm
và có kế hoạch học tập và
tham gia các hoạt động tập
thể, hoạt động xã hội.


- Nghe.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Tích cực là ln
cố gắng, vượt khó,
kiên trì học tập, làm
việc, rèn luyện.
- Tự giác là chủ
động làm việc
không đợi ai nhắc
nhở, giám sát.


- Mỗi người cần
phải có ước mơ,
hồi bão; có quyết
tâm thực hiện kế
hoạch đã định để


học giỏi và tham gia
các hoạt động tập
thể, hoạt động xã
hội.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a
SGK.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>4. Củng cố:</b>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Đọc, làm bài tập a SGK.
Đáp án: Biểu hiện 1,2, 3,
4, 5, 6, 7, 8,9,11,13.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


<i>III/ Luyện tập:</i>


- Bài tập a:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>? Bản thân em đã tích cụa tự giác</b>
khi thham gia sca hoạt động tập
thể hoạt động xã hội chưa? Cho ví
dụ?


<b>? Theo em, mỗi người cần phải</b>
làm gì để có thể học tập và tham
gia các hoạt động chung có hiệu
quả?


- Nhận xét, kết luận toàn bài: Ai
cũng muốn mình thành cơng
trong cuộc sống. Để làm được
điều đó mỗi người phải ln tự nỗ
lực, phấn đấu hết mình trong đó
yếu tố khơng thể thiếu đó chính là
tinh thần tích cực tự giác trong
mọi hoạt động nhất là những hoạt
động chung.


5.Dặn dò:


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Chuẩn bị bài hôm sau: Tích
cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và trong hoạt động xã hội(tt)



+ Mỗi cá nhân sưu tầm, giới
thiệu về một tấm gương học sinh
thể hiện tính tích cực, tự giác
trong hoạt động tập thể và trong
hoạt động xã hội.


+ Mỗi tổ chuẩn bị một tình
huống thể hiện tính tích cực, tự
giác trong hoạt động tập thể và
trong hoạt động xã hội.


- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Cần phải rèn luyện ý thức
tự giác trong học tập, rèn
luyện; có thời gian biểu hợp
lí, và trên hết phải có ý chí
quyết tâm thực hiện kế
hoạch đã đề ra; tăng cường
sự phối hợp với những người
xung quanh...


- Nghe, củng cố bài học.


+ Tích cực thsm gia
đọn vệ sinh nơi
công cộng.


+ Tham gia văn
nghệ, thể dục thể


thao.


+ Hưởng ứng phong
trào ủng hộ đồng
bào bị lũ lụt.


+ Tham gia các câu
lạc bộ học tập.


+ Là thành viên Hội
chữ thập đỏ.


+ Nhận chăm sóc
cây hoa nơi công
cộng.


+ Tham gia Đội
tuyên truyền phòng
chống tệ nạn xã hội.
+ Tự giác tham gia
các hoạt động của
lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>



<b>Ngày soạn: 16-11-2014</b>
<b>Ngày giảng:17-11-2014 </b>


<i><b>Tit 13: Bài 10</b></i>



:

<b> TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ</b>



<b>TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (T2)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Hiểu được những ý nghĩa của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội.


2/ Kĩ năng:


Học sinh biết tự giác, tích cực trong học tập, tham gia các hoạt động tập thể; quan tâm, lo
lắng đến công việc chung của lớp, của trường.


3/ Thái độ:


Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập và tham gia các hoạt động chung.
II. Kỹ năng sống được GD trong bài:


KN hợp tác trong việc thực hiện các hoạt động tập thể, xã hội, thể hiện sự tự tin trước
đông người, đảm nhận trách nhiệm, tư duy phê phán


<b> III/ Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án; bảng phụ. Động não
- Chuẩn bị của học sinh:


+ Mỗi cá nhân sưu tầm, giới thiệu về một tấm gương học sinh thể hiện tính tích cực, tự
giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội.


+ Mỗi tổ chuẩn bị một tình huống thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể
và trong hoạt động xã hội.



IV/ Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b> Câu hỏi:</b>


- Thế nào là tích cực, tự
giác? Nêu một ví dụ từ bản
thân?


- Bản thân em đã làm gì để
rèn luyện tích tích cực, tự giác
trong việc tham gia hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội? Cho
ví dụ.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Tích cực, tự giác trong hoạt
đọng tập thể, hoạt động xã hội
có ý nghĩa vơ cùng to lớn đối
với mỗi cá nhân và tập thể. Đó
là ý nghĩa gì? Tiết học hơm nay
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
nqua phần cịn lại của bài 10:


Tích cực, tự giác trong hoạt
động tập thể và trong hoạt động


<b> Dự kiến phương án trả</b>
<b>lời:</b>


- Tích cực là ln cố
gắng, vượt khó, kiên trì học
tập, làm việc, rèn luyện.


Tự giác là chủ động
làm việc không đợi ai nhắc
nhở, giám sát.


Ví dụ: Phát động và
hưởng ứng phong trào ủng
hộ đồng bào vùng lũ lụt, khó
khăn ...


- Liên hệ bản thân: Cần
phải rèn luyện ý thức tự giác
trong học tập, rèn luyện; có
thời gian biểu hợp lí, và trên
hết phải có ý chí quyết tâm
thực hiện kế hoạch đã đề ra;
tăng cường sự phối hợp với
những người xung quanh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

xã hội



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>tiếp nội dung bài học. </i>


<b>? Hãy kể những hoạt động tập</b>
thể, hoạt động xã hội mà em đã
từng tham gia?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


<b>? Sau khi tham gia các hoạt</b>
động này em đã học tập và rèn
luyện được cho mình những gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét


<b>? Vậy tham gia tích cực, tự giác</b>
trong các hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội có ý nghĩa như thế
nào?


- Nhận xét.


<b>? Nêu những tấm gương tích</b>


cực, tự giác trong hoạt động tập
thể, hoạt động xã hội mà em
biết?


- Nhận xét, giới thiệu thêm cho
học sinh về những tấm gương
tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể, hoạt động xã hội: ? Nêu
một số biểu hiện chưa tích cực,
tự giác trong hoạt động tập thể,
oạt động xã hội?


- Nhận xét.


giải.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu tiếp nội dung bài</i>
<i>học.</i>


- Tham gia các hoạt động
ngoại khó, văn nghệ chào
mừng ngày 26/3; báo tường,
thi nghi thức đội cấp
trường ...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.



- Học tập được nhiều điều bổ
ích: Học tập cách làm bài
báo, phương pháp học tập bộ
môn để đạt được hiệu quả;
rèn luyện được các kĩ năng
cần thiết: nghi thức đội, trình
bày bài báo, biểu diễn văn
nghệ; tăng cường thêm sự
hiểu biết và thân thiết với
các bạn....


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Tích cực, tự giác trong hoạt
động tập thể, hoạt động xã
hội sẽ mở rộng hiểu biết về
mọi mặt; rèn luyện được
những kĩ năng cần thiết; góp
phần xây dựng quan hệ tập
thể, tình cảm thân ái với
những người xung quanh và
được mọi người xung quanh
yêu quý.


- Nghe.


- Giới thiệu tấm gương mà
các em biết.



- Nghe.


- Không trực nhật lớp, trốn
tránh mọi sự phân công của
tập thể, không tham gia các
hoạt động ngoại khóa...
- Nghe.


<i><b>II/Nội dung bài học:</b></i>
<i><b>(tt)</b></i>


- Tích cực, tự giác
trong hoạt động tập
thể, hoạt động xã hội
sẽ mở rộng hiểu biết
về mọi mặt; rèn luyện
được những kĩ năng
cần thiết; góp phần
xây dựng quan hệ tập
thể, tình cảm thân ái
với những người
xung quanh và được
mọi người xung
quanh yêu quý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b
SGK.



- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.
<b>4.Củng cố:</b>


- Yêu cầu các tổ chuẩn bị lại tình
huống của tổ mình và thể hiện
tình huống đó trước tập thể lớp.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


- Nhận xét, kết luận toàn bài:Để
thành công trong cuộc sống mỗi
người phải luôn tự nỗ lực, phấn
đấu hết mình trong đó yếu tố
khơng thể thiếu đó chính là tinh
thần tích cực tự giác trong mọi
hoạt động nhất là những hoạt
động chung.


<b>5.Dặn dò</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


<i>Luyện tập, củng cố.</i>



- Đọc, làm bài tập b SGK.
+ Tuấn là người tự giác, tích
cực tham gia các hoạt động
tập thể không cần ai nhắc
nhở.


+ Phương là người khơng tự
giác, tích cực trong hoạt
động tập thể, thiêue trách
nhiệm đối với tập thể.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Các tổ chuẩn bị lại tình
huống của tổ mình và thể
hiện tình huống đó trước tập
thể lớp.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe, rút kinh nghiệm.
- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập b:


+ Tuấn là người tự
giác, tích cực tham
gia các hoạt động tập


thể không cần ai nhắc
nhở.


+ Phương là người
không tự giác, tích
cực trong hoạt động
tập thể, thiêue trỏch
nhim i vi tp th.


.


<b>Ngày soạn: 23-11-2014</b>
<b>Ngày giảng:24-11-2014 </b>




<i><b>---Tit 14 - Bài 11 : </b></i>

<b>MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (T1)</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


- Xác định đúng mục đích học tập.


- Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng kế
hoạch học tập.


2/ Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

3/ Thái độ:



- Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập.
- Khiêm tốn học hỏi bạn bè, mọi người.


- Sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.
II/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án; tranh ảnh thể hiện mục đích học tập của học sinh.
- Chuẩn bị của học sinh: Tim hiểu truyện đọc, bài học; xác định mục đích học tập của bản
thân.


III/ Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:(1’)


2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
<b> Câu hỏi:</b>


- Tích cực, tự giác trong hoạt
động tập thể, hoạt động xã hội có
ý nghĩa như thế nào? Lấy ví dụ
chứng minh.


- Em đã làm gì để rèn luyện
mình trở thành người tích cực, tự
giác?


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:(1’)



Đưa các tình huống:


+ Người cơng nhân lao động
trong nhà máy phấn đấu đạt nưng
suất cao, làm ra nhiều sản phẩm
cho đất nước, đồng thời có được


<b> </b>


<b> Dự kiến phương án trả</b>
<b>lời:</b>


- Tích cực, tự giác trong
hoạt động tập thể và trong
hoạt động xã hội sẽ giúp ta
mở mang kiến thức, rèn
luyện được các kĩ năng cơ
bản; góp phần xây dựng
quan hệ tập thể, tình cảm
thân ái với những người
xung quanh và được mọi
người xung quanh yêu quý.


Ví dụ: Tham gia hoạt
động văn nghệ giúp ta biết
thêm nhiều bài hát, âm nhạc;
rèn kĩ năng trình bày bài hát,
sự mạnh dạn, tự tin...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thu nhập cao cho bản thân.



+ Người nông dân một nắng,
hai sương lam lũ cấy cày mong
một mùa gặt bội thu.


+ Học sinh chuyên cần học
tập để trở thành người có năng
lực, có ích cho xã hội.


<b>? Những người nói trên, khi</b>
làm việc họ nhằm mục đích gì?


Học sinh trả lời, giáo viên dẫn
vào bài: Cuộc sống và công việc
của con người rất đa dạng, phức
tạp. Và mỗi con người đều có
những mục đích khác nhau. Vậy
với người học sinh mục đích học
tập là gì? Mục đích học tập như
thế nào là đúng đắn? Việc xác
định đúng mục đích học tập có ý
nghĩa ra sao? Bài học hơm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn
đề này. Mời các em tìm hiểu bài
11: Mục đích học tập của học
sinh.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>


<i>truyện đọc: Tấm gương của một</i>
<i>học sinh nghèo vượt khó.</i>


- Gọi học sinh đọc truyện đọc
SGK.


<b>? Hãy nêu những biểu hiện về tự</b>
học, kiên trì, vượt khó trong học
tập của bạn Tú?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Bạn Tú đã đạt được thành tích</b>
như thế nào trong học tập? Vì sao
bạn đạt được thành tích như vậy?


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Tấm</i>
<i>gương của một học sinh</i>
<i>nghèo vượt khó.</i>


- Đọc.


- Sau giờ học trên lớp bạn
Tú thường tự học thêm ở
nhà, mỗi bài tốn tìm nhiều
cách giải, say mê học tiếng
Anh...



- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Bạn Tú đã đạt giải nhì
trong kì thi Toán quốc tế,
giao tiếp bằng tiếng Anh
thành thạo. Tú đạt được kết
quả như vậy là bạn đã có sự
cố gắng, nỗ lự trong học tập
và rèn luyện.


- Nghe.


- Tú ước mơ trở thành nhà
nghiên cứu Toán học. Để đạt
được ước mơ Tú tự học, tìm
tịi nhiều cách giải khác
nhau, vựơt qua khó khăn của
hồn cảnh gia đình...
- Nghe.


<i>I/ Truyện đọc:</i>


<i>Tấm gương của một</i>
<i>học sinh nghèo vượt</i>
<i>khó.</i>


- Sau giờ học trên
lớp bạn Tú thường


tự học thêm ở nhà,
mỗi bài toán tìm
nhiều cách giải, say
mê học tiếng
Anh...


- Bạn Tú đã đạt giải
nhì trong kì thi Tốn
quốc tế, giao tiếp
bằng tiếng Anh
thành thạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Nhận xét.


<b>? Tú đã có ước mơ gì? Để thực</b>
hiện ước mơ Tú đã có suy nghĩ và
hành động như thế nào?


- Nhận xét.


<b>? Bạn Tú nỗ lực học tập, rèn</b>
luyện để làm gì? Em học tập được
ở bạn điều gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


- Để đạt được ước mơ của
mình.



- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


khăn để học tập tốt,
thực hiện ước mơ
của mình.


=> Tú là người sống
có ý chí, nghị lực,
có tinh thần tự giác
trong học tập rèn
luyện, có quyết tâm
thực hiện ước mơ.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội</i>
<i>dung bài học. </i>


- Người có mục đích là người
ln xác định cái đích mà mình
cần phải đạt tới.


<b>? Vậy đối với người học sinh đi</b>
học để làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Mục đích học tập nào là đúng</b>


đắn?


1. Học tập vì danh dự bản thân,
gia đình.


2. Học tập để dễ kiếm được việc
lamg nhàn hạ.


3. Học tập để khỏi hổ thẹn với
bạn bè.


4. Học tập để có đủ khả năng góp
phần xây dựng quê hương, đất
nước.


- Yêu cầu học sinh giải thích.
- Khẳng định, nhấn mạnh: Như
vậy mục đích học tập đúng đắn là
phải có sự kết hợp mục đích cá


<i><b>Hoạt động2:</b></i>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học.</i>


- Để có kiến thức, có kĩ
năng, có đạo đức, đủ khả
năng lao động nuôi sống bản
thân, gia đình, góp phần xây
dựng q hương, đất nước.
- Nhận xét, bổ sung.



- Nghe.


- Mục đích học tập 1,4 là
đúng đắn.


- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Nghe.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Học sinh cần phải
nỗ kực học tập để
trở thành con ngoan,
trò giỏi, cháu ngoan
Bác Hồ, người công
dân tốt; đủ khả năng
lao động để tự lập
nghiệp, góp phần
xây dựng quê
hương, đất nước,
bảo vệ Tổ quốc
XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

nhân với gia đình và xã hội.



- Treo tranh nghệ sĩ nhân dân
Đặng Thái Sơn, một số tấm
gương vượt khó, học giỏi giới
thiệu cho học sinh


- Yêu cầu học sinh giới thiệu
những tấm gương vượt khó, học
giỏi mà các em biết.


<b>? Việc xác định đúng mục đích</b>
học tập có ý nghĩa như thế nào
đỗi với mỗi người?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


- Giới thiệu những tấm
gương vượt khó, học giỏi.
- Giúp con người có được
kết quả cao trong học tập,
rèn luyện.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Xác định đúng
mục đích học tập
mới có thể học tập
tốt.



<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b
SGK.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>* Củng cố:</b>


<b>? Bản thân em đã xác định mục</b>
đích học tập của mình là gì? Để
thực hiện mục đích đó em đã làm
gì?


- Nhận xét, kết luận tồn bài:
Mỗi người học tập vì nhiều
lí do khác nhau. Và để học
tập tốt thì cần phải có động
cơ, thái độ học tập tốt.
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn
bị cho tiết học tiếp theo:( 3’)


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


- Tìm thêm những tấm gương


học tập tốt.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Đọc, làm bài tập b SGK.
Đồng tình với động cơ học
tập: Vì tương lai bản thân, vì
danh dự gia đình, vì truyền
thống của nhà trường, vì
kính trọng thầy cô giáo, vì
thương yêu cha mẹ, vì dân
giàu, nước mạnh.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Học tập vì tương lai của
bản thân, vì gia đình, vì quê
hương, đất nước.


- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập b:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Chuẩn bị bài 11: Mục đích
học tập của học sinh(tt)



+ Học thuộc phần nội dung
bài học.


+ Xác định nhiệm vụ chủ yếu
của bản thân để thực hiện mục
đích học tập.


- + Xem trước phần bi tp
SGK.


<b>Ngày soạn: 30-11-2014</b>
<b>Ngày giảng: 01-12-2014 </b>




<i><b>---Tit :15 - Bài 11 : MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (T2)</b></i>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Biết được cách thức để rèn luyện nhằm đạt được mục đích học tập đã đề ra.
- Thấy được nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh.


1/ Kiến thức:
2/ Kĩ năng:


- Học sinh biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác
một cách hợp lí.


- Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động.
3/ Thái độ:



- Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập.
- Khiêm tốn học hỏi bạn bè, mọi người.


- Sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.
II/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án; tranh ảnh thể hiện mục đích học tập của học sinh.
- Chuẩn bị của học sinh: Tim hiểu truyện đọc, bài học; xác định mục đích học tập của bản
thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:(1’)


2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
<b> Câu hỏi:</b>


- Mục đích học tập của học
sinh là gì?


- Việc xác định mục đích
học tập có ý nghĩa như thế nào?


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Xác định đúng mục đích học
tập nhưng nếu không nỗ lực,
phấn đấu thì cũng khơng thể đạt
được mục đích. Vậy cần phải


rèn luyện, phấn đáu như thế
nào? Nhiệm vụ chủ yếu cảu
người học sinh là gì? Tiết học
hơm nay cô cùng các em tìm
hiểu qua phần cịn lại của bài 11:
Mục đích học tập của học
sinh(tt)


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>tiếp nội dung bài học. </i>


<b>? Em hãy nêu những việc làm</b>
của em nhằm để thực hiện mục
đích học tập?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


<b> </b>


<b> Dự kiến phương án trả</b>
<b>lời:</b>


- Mục đích học tập của
học sinh là trở thành con
ngoan, trò giỏi, cháu ngoan
Bác Hồ; trở thành người
cơng dân tốt, chân chính, đủ


khả năng lao động để tự lập
nghiệp và góp phần xây
dựng quê hương, đất nước,
bảo vệ Tổ quốc XHCN.


- Xác định đúng mục
đích học tập mới có thể học
tốt và thực hiện được ước
mơ, góp phần vào sự phát
triển của xã hội.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu tiếp nội dung bài</i>
<i>học.</i>


- Làm việc cá nhân:


+ Có kế họch học tập, rèn
luyện, tham gia các hoạt
động.


+ Tự giác.


+ Học đều các môn.


Chuẩn bị tốt các dụng cụ học
tập.


+ Nghiên cứu tài liệu, sách


tham khảo ....


+ Có phương pháp học tập
phù hợp với từng môn, điều
kiện cụ thể ...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Nhận xét, bổ sung: Ngoài ra,
các em cần phải biết vận dụng
những điều đã học vào trong
thực tiễn, tham gia tích cực vào
các hoạt động chung ...


<b>? Em hãy kể những tấm gương</b>
học tập tốt ở trường, lớp mà em
biết? Em học tập được gì từ
những tấm gương đó?


- Nhận xét, nhấn mạnh: Rõ ràng
khi đã xác định mục đích thì để
đạt được mỗi người phải nỗ lực
phấn đấu về mọi mặt.


<b>? Vậy muốn học tập tốt mỗi</b>
người cần phải làm gì?


- Nhận xét.



<b>? Nhiệm vụ chủ yếu của người</b>
học sinh là gì?


- Nhận xét.


<b>? Bản thân em đã thực hiện</b>
nhiệm vụ này như thế nào?


- Kể và cảm nhận theo cá
nhân.


- Nghe.


- Mỗi người cần có ý chí,
nghị lực; phải tự giác, sáng
tạo trong học tập, rèn luyện.
- Nghe.


- Học sinh phải ra sức học
tập, tu dưỡng đạo đức; tích
cực, tự giác tham gia hoạt
động tập thể, hoạt động xã
hội ...


- Nghe.


- Liên hệ bản thân, trả lời.


- Mỗi người cần có ý
chí, nghị lực; phải tự


giác, sáng tạo trong
học tập, rèn luyện.
- Học sinh phải ra
sức học tập tốt, tu
dưỡng đạo đức; tích
cực, tự giác tham gia
hoạt động tập thể,
hoạt động xã hội ...


<i><b>Hoạt dộng 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập d
SGK.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Đọc, làm bài tập b SGK.
Có nhiều giả định về cách
trả lời của Tuấn:


+ Cách 1: Đọc sách để tìm
những tấm gương tích cực,
tự giác trong hoạt đọng tập


thể, hoạt động xã hội để làm
bài.


+ Cách 2: Đọc sách để chuẩn
bị học bài: Mục đích học tập
của học sinh.


+ Cách 3: Đây là loại sách
bổ ích mà học sinh nên đọc
để học tập theo, để giải trí.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập d:


Có nhiều giả định
về cách trả lời của
Tuấn:


+ Cách 1: Đọc sách
để tìm những tấm
gương tích cực, tự
giác trong hoạt đọng
tập thể, hoạt động xã
hội để làm bài.


+ Cách 2: Đọc sách
để chuẩn bị học bài:


Mục đích học tập của
học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

sung.
- Nhận xét.
<b>* Củng cố:</b>


- Yêu cầu các tổ chuẩn bị lại tình
huống của tổ mình và thể hiện
tình huống đó trước tập thể lớp.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


- Nhận xét, kết luận toàn bài:
Muốn đạtđược kết quả cao trong
học tập, rèn luyện mỗi người cần
có kế hoạch học tập, rèn luyện;
đồng thời phải có ý chí, quyết
tâm thực hiện kế hoạch để đạt
mục đích đề ra.


4/ Hướng dẫn học sinh
chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
( 3’)


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.



- Chẩn bị cho bài hôm sau:
Về nhà hệ thống kiến thức đã
học từ bài 1 đến bài 11; xem lại
bài tập ở các bài để hơm sau ơn
tập học kì I.


- Các tổ chuẩn bị lại tình
huống của tổ mình và thể
hiện tình huống đó trước tập
thể lớp.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe, rút kinh nghiệm.
- Nghe, củng cố bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Ngày soạn: 7-12-2015</b>
<b>Ngày giảng: 8-12-2015</b>


<i><b>Tit 16: ễN TẬP HỌC KÌ I</b></i>


<b>I/ Mục tiêu:</b>
1/ Kiến thức:


Hệ thống những kiến thức đã học trong chương trình từ bài 1 đến bài 11.
2/ Kĩ năng:


Hệ thống, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, giải quyết tình huống.
3/ Thái độ:


Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II/ Chuẩn bị: </b>


- Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống kiến thức, bài tập bổ sung.
- Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập, hệ thống lại kiến thức đã học.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


1/Ổn định tình hình lớp:(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra trong q trình ơn tập.
3/ Giảng bài mới:


- Giới thiệu bài:(1’)


Để giúp các em hệ thống nội dung đã học, hôm nay chúng ta tiến hành; ôn tập học kì I.
- Tiến trình bài dạy:(40’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh ôn tập</i>
<i>các nội dung đã học.</i>


<b>? Muốn giữ gìn sức khỏe ta</b>
phải làm gì?


<b>? Tại sao lại phải làm như</b>
vậy?


<b>? Thế nào là siêng năng,</b>


kiên trì? Cho ví dụ.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Ơn tập các nội dung đã học.</i>
- Phải giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, luyện tập
TDTT ...


- Vì có như vậy con người mới
có thể học tập, lao động hiêu quả
...


- Siêng năng là cần cù, tự giác,


<i>I/ Nội dung ôn tập:</i>
<i><b>1/ Tự chăm sóc, rèn</b></i>
<i><b>luyện thân thể:</b></i>


<i><b>2/ Siêng năng, kiên</b></i>
<i><b>trì:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>? Siêng năng, kiên trì có ý</b>
nghĩa như htế nào?


<b>? Thế nào là tiết kiệm?</b>


<b>? Tiết kiệm có ý nghĩa như</b>
thế nào?



<b>? Thế nào là lễ độ?</b>


<b>? Sống lễ độ có ý nghĩa như</b>
thế nào?


<b>? Tơn trọng kỉ luật là gì?</b>


<b>? Sống tơn trọng kỉ luật có</b>
ý nghĩa gì?


<b>? Biết ơn là gì?</b>


<b>? Sống biết ơn có ý nghĩa</b>
như thế nào?


<b>? Em đã làm gì thể hiện sự</b>
biết ơn?


<b>? Yêu thiên nhiên ta phải</b>
làm gì?


<b>? Thế nào là sống chan hòa</b>
với mọi người?


<b>? Sống chan hòa mang lại ý</b>
nghĩa gì?


<b>? Em đã sống chan hịa với</b>
mọi người như thế nào?
<b>? Lịch sự, tế nhị là gì?</b>



miệt mài làm việc thường xuyên,
đều đặn.


Kiên trì là quyết tâm làm đến
cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.
- Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho
con người thành cơng.


- Tiết kiệm là biết sử dụng một
cách hợp lí, đúng mức của cải,
vật chất, thời gian, sức lực của
mình và người khác.


- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng
kết quả lao động của bản thân và
người khác.


- Lễ độ là cách cư xử đúng mực
của mỗi người trong khi giao
tiếp với người khác.


- Sống lễ độ sẽ được mọi người
yêu quý.


- Tôn trọng kỉ luạt là biết tự giác
chấp hành những quy định
chung của tập thể, của xã hội
mọi lúc, mọi nơi.



- Cuộc sống gia đình, nhà
trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỉ
cương.


- Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và việc làm đền
ơn, đáp nghĩa đối với những
người đã giúp đỡ mình; với
những người có cơng với dân
tộc, đất nước.


- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp
giữa người với người.


- Thăm các cô chú thưưong
binh, thắp hương liệt sĩ ...
- Trồng cây gây rừng., không
phá cây xanh, không săn bắt
động vật quý hiếm ...


- Sống chan hòa là sống vui vẻ,
hòa hợp với mọi người và sẵn
sàng cùng tham gia các hoạt
động chung có ích.


- Được mọi người yêu mến, góp
phần xây dựng quan hệ xã hội


- Ý nghĩa:
<i><b>3/ Tiết kiệm:</b></i>


- Khái niệm:
- Ý nghĩa:
<i><b>4/ Lễ độ:</b></i>
- Khái niệm:
- Ý nghĩa:


<i><b>5/ Tôn trọng kỉ luật:</b></i>
- Khái niệm:


- Ý nghĩa:
<i><b>6/ Biết ơn:</b></i>
- Khái niệm:


- Ý nghĩa:


<i><b>7/ Yêu thiên nhiên,</b></i>
<i><b>sống hòa hợp với</b></i>
<i><b>thiên nhiên:</b></i>


<i><b>8/ Sống chan hòa</b></i>
<i><b>với mọi người:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Được biểu hiện như thế
nào?


<b>? Lịch sự, tế nhị được thể</b>
hiện như thế nào?


<b>? Tích cực là gì? Tự giác là</b>
gì?



<b>? Tích cực, tự giác trong</b>
hoạt động tập thể, hoạt
động xã fội có ý nghĩa gì?
<b>? Mục đích học tập của học</b>
sinh là gì?


<b>? Nhiệm vụ chủ yếu cảu</b>
học sinh là gì?


tốt đẹp hơn.


- Chia sẻ những khó khăn của
bạn bè, sống vui vẻ, cởi mở ...
- Lịch sự là những cử chỉ, hành
vi dùng trong giao tiếp, ứng xử
phù hợp vớ chuẩn mực xã hội.
Tế nhị là sự khéo léo lựa chọn,
sử dụng những ngôn ngữ, cử chỉ
trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện
con người hiểu biết, có văn
hóa ...


- Được thể hiện ở lời nói và
hành vi giao tiếp.


- Tích cực là ln ln cố gắng,
kiên trì vượt khó trong học tập,
làm việc và rèn luyện.



Tự giác là chủ động làm việc
không cần ai nhắc nhở, giám sát.
- Mở rộng kiến thức, kĩ năng
thành thục, góp phần xây dựng
quan hệ tập thể, tình cảm thân ái
với mọi người xung quanh, được
mọi người yêu quý ...


- Học tập để trở thành con
ngoan, trò giỏi, người cơng dân
tốt, đủ khả năng lập nghiệp, góp
phần xây dựng quê hương, đất
nước, bảo vệ Tổ quốc XHCN.
- Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt,
tham gia các hoạt động tập thể,
hoạt động xã hội ...


<i><b>9/ Lịch sự, tế nhị:</b></i>
- Khái niệm:


- Biểu hiện:


<i><b>10/ Tích cực, tự giác</b></i>
<i><b>trong hoạt động tập</b></i>
<i><b>thể, hoạt động xã</b></i>
<i><b>hội:</b></i>


- Khái niệm:
- Ý nghĩa:



<i><b>11/ Mục đích học</b></i>
<i><b>tập của học sinh:</b></i>
- Mục đích học tập:
- Nhiệm vụ chủ yếu:


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện</i>
<i>tập, củng cố.</i>


Kể một tấm gương, câu
chuyện về một trong các
nội dung đã học.


- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét, kết luận bài
học.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Kể theo hiểu biết cá nhân.
- Nhận xét.


- Nghe, củng cố bài học.


<i>II/Luyện tập:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

4/ Hướng dẫn học sinhchuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’)
- Về nhà học kĩ các nọi dung đã ơn tập.



- Xem kĩ phần bài tập; tìm ví dụ, tấm gương về các nội dung đã học.
- Chuẩn bị tất cả nội dung, dụng cụ để hôm sau kiểm tra học kì I.
<b>IV: Ký duyệt của tổ trng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>---Ngày soạn: 12-12-2014</b>
<b>Ngày giảng: -12-2014 </b>


<b>Bài dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: Giúp học sinh:


- Nắm được biểu hiện của siêng năng, tiết kiệm, yêu thiên nhiên, biết ơn; tích cực, tự giác
trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.


- Thấy được mục đích học tập đúng đắn của người học sinh.
- Hiểu được thế nào là siêng năng.


- Sự cần thiết phải rèn luyện kỉ luật.
2/ Kĩ năng:


Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, giải quyết các tình huống.
3/ Thái độ:


Giáo dục học sinh ý thức trung thực, tự giác.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị của giáo viên: đề kiểm tra + đáp án + biểu điểm, hướng dẫn học sinh ơn tập.
- Chuẩm bị của học sinh: Ơn tập kiến thức, giấy bút.



<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra sũ số, nề nếp.


2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3/ Giảng bài mới:


<i><b>Hoạt động 1: (40’)</b></i>


- Giáo viên phát đề, yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc.
- Học sinh nhận đề, làm bài nghiêm túc.


<i><b>Hoạt động 2: (2’)</b></i>


- Giáo viên nhận bài, đếm tổng số, nhận xét tiết kiểm tra.
- Học sinh nhận bài, nghe nhận xét.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về nhà làm lại đề kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Đề kiểm tra:</b>


<b>I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng.</b>
<b>Câu 1: Biểu hiện nào dới đây là siêng năng?</b>


A. Đùn đẩy, trốn tránh công việc. B. Tự giác làm việc.


C. Trông chờ, ỷ lại vào người khác. D. Cẩu thả, hời hợt trong công việc.
<b>Câu 2: Câu thành ngữ nào khơng thể hiện tính tiết kiệm?</b>



A. Tích tiểu thành đại. B. Góp gió thành bão.
C. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ. D. Năng nhặt, chặt bị.
<b>Câu 3: Hành vi nào phá hoại thiên nhiên?</b>


A. Đi tắm biển. B. Trồng hoa, cây cảnh quanh nhà.
C. Chặt phá cây xanh. D. Chăm sóc bồn hoa trong sân
trường.


<b>Câu 4: Em đồng ý với ý kiến nào?</b>


A. Học tập để sau này giàu có. B. Học tập để khỏi bị bạn bè cười chê.
C. Học tập để có công việc nhàn hạ. D. Học tập vì bản thân, gia đình, xã
hội.


<b>Câu 5: Đánh dấu (X) vào ô em cho là đúng:</b>


Hành vi Có lễ độ Khơng lễ độ


1. Vui vẻ, hịa thuận với mọi người.
2. Nói leo trong giờ học.


3. Khơng nói tục, chửi bậy.
4. Nói trống khơng, xấc xược.


<b>Câu 6: Điền từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp với nội dung đã học:</b>
Tiết kiệm là biết sử dụng một cách ..., đúng mức của cải vật
chất, ...,


... của ... và người khác.


<b>II/ Tự luận: (7 điểm).</b>


<b>Câu 1: Thế nào làáiêng năng? Cho ví dụ.</b>


<b>Câu 2: Tuấn rủ Phương đi xem đá bóng để cổ vũ cho đội bóng của trường. Phương từ</b>
chối khơng đi vì muốn ngủ.


Em có nhận xét gì về việc làm của Tuấn và sự từ chối của Phương.
<b>Câu 3: Nêu bốn việc làm của em thể hiện em là người biết ơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>MA TRẬN:</b>


Mửực
ủoọ


Lúnh vửùc noọi dung


Nhận biết Thông
hiểu


Vận
dụng


thấp


Vận
dụng


cao



Tổng số


TN TL TN TL T


N
T
L


T
N


T
L


TN TL


1. Siêng năng. 1


0,25


1
1,
0


2
1,25


2. Tiết kiệm. 1


0,2


5


1
1,
0


2
1,25
3. Yêu thiên nhiên, sống ... 1


0,25


1
0,25
4. Mục đích học tập của học


sinh.


1
0,2
5


1
0,25


5. Lễ độ. 1


1,0


1


1,0


6. Tích cực, tự giác ... 1


2,
0


1
2,0


7. Biết ơn. 1


2,0


1
2,0


8. Tôn trọng kỉ luật. 1


2,
0


1
2,0
<b>Cộng: - Số câu.</b>


<b> - Tổng số điểm.</b>


2



0,5
4


3,5
3

4,0


1

2,0


6
3,0


4
7,0


<b>ẹÁP ÁN, BIỂU ẹIỂM</b>
<b>I/ Traộc nghieọm:(3,0 ủieồm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Cãu 2: C (0,25 ủieồm)
Câu 3: C (0,25 điểm)
Câu 4: D (0,25 điểm)


Caõu 5: (1,0 ủieồm) Moói keỏt quaỷ ủuựng 0,25 ủieồm : Hành vi 1, 3 lễ độ; hành vi 2, 4
khơng có lễ độ.


Cãu 6:(1,0 ủieồm) Mi ch troỏng ủiền ủuựng 0,25 ủieồm. Thửự tửù nhử sau: hợp
lí, thời gian, sức lực, mình.



<b>IITự luận:(7,0 ủieồm)</b>
Câu 1:(1,0 điểm)


- Siêng năng là cần cù, tự giác, miệt mài làm (1,0 điểm)


- Ví dụ: Dùng tiền mẹ chio tiêu vặt để mua dụng cụ học tập.(0,5 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)


- Long là người không tôn trọng kỉ luật và thiếu lễ độ.(0,5 điểm)


- Nếu em là Long em sẽ không vượt đèn đỏ; đỡ bác Ba dậy và xin lỗi bác(0,5 điểm)
- Vì vượt đèn đỏ là vi phạm kỉ luật, pháp luật; khi mình có lỗi thì phải biết xin lỗi và có
việc làm thể hiện sự biết lỗi của mình.(1,0 điểm)


Câu 3: (1,5 điểm)


Nêu được 3 ví dụ thể hiện tính tiết kiệm (mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm). Ví dụ:
- Khơng vứt những đồ dùng trong nhà cịn dùng được.


- Khơng mua quá nhiều quần áo để dư không mặc.
- Dùng giấy còn thừa ở năm trước để nháp.


Câu 4: (2,0 điểm)


- Biết tự giác chấp hành những quy định của trường, lớp; chấp hành tốt sự phân công
của trường, lớp, giáo viên.(1,0 điểm)


- Ví dụ: đi học đúng giừo, khơng phỏ hoa ti sn nh trng...(1,0 im)



<b>Ngày soạn: 14-12-2014</b>
<b>Ngày giảng: 15-12-2014 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Bi dy:</b>


<b>THC HNH NGOẠI KHĨA, PHỊNG CHỐNG MA TÚY</b>
<b>I/ Mục tiờu:</b>


1/ Kiến thức: Giỳp học sinh:


- Thấy được thực trạng của tỡnh hỡnh ma tỳy hiện nay.
- Nắm được nguyên nhân, tác hại, cách phũng chống ma tỳy.
2/ Kĩ năng:


- Rèn cho học sinh kĩ năng sưu tầm, tỡm hiểu, thu thập thụng tin.
- Học sinh có kĩ năng xử lí, giải quyết tỡnh huống.


3/ Thái độ:


- Cú ý thức tự bảo vệ mỡnh trước tệ nạn ma tỳy.


- Tham gia tích cực vào các hoạt động phũng, chống ma tỳy.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị của giỏo viờn: Luật phũng,chống ma tỳy; giỏo ỏn, bảng phụ, tư liệu, tranh
ảnh về ma túy.


- Chuẩn bị của học sinh:


+ Mỗi học sinh sưu tầm tỡm hiểu thụng ti, tranh ảnh có liên quan đến tệ nạn ma túy.


+ Mỗi tổ chuẩn bị một tỡnh huống về ma tỳy và sắm vai tỡnh huống.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
1/ Ổn định tỡnh hỡnh lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, quan sỏt lớp học.
2/ Kiểm tra bài cũ:


Khụng kiểm tra vỡ tiết trước kiểm tra học kỡ I.
3/ Giảng bài mới:


- Giới thiệu bài: (1’)


Con người hiện nay đang đối diện với nhiều vấn đề bức xúc trong đó có tệ nạn xó hội.
Cỏc tệ nạn xó hội núi chung, ma tỳy núi riờng như những con rắn độc đang từng ngày, từng
giờ gặm nhấm cuộc sống của con người. Chính vỡ vậy, mỗi người nhất là thế hệ trẻ cần phải
bảo vệ mỡnh và mọi người trước tệ nạn ma túy. Vậy tỡnh hỡnh ma tỳy hiện nay như thế nào?
Nguyên nhân, tác hại và cách phũng, chống ra sao? Để giải đáp những câu hỏi này chúng ta
cùng tỡm hiểu sang bài hụm nay: Thực hành ngoại khúa: Phũng, chống ma tỳy.


- Tiến trỡnh bài dạy: (40’)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tỡm</i>
<i>hiểu về tỡnh hỡnh ma tỳy</i>
<i>hiện nay.</i>


- Treo bảng phụ ghi số
liệu, thụng tin về tệ nạn


ma tỳy.


<b>? Qua số liệu, thụng tin</b>
vừa theo dừi em cú nhận
xột gỡ về tỡnh hỡnh ma
tỳy hiện nay?


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tỡm hiểu về tỡnh hỡnh ma</i>
<i>tỳy hiện nay.</i>


- Quan sát, đọc thông tin, số
liệu.


- Tỡnh hỡnh ma tỳy hiện nay
đang có dấu hiệu gia tăng
nhanh.


<i><b>I/ T</b><b>ỡ</b><b>nh h</b><b>ỡ</b><b>nh ma t</b><b>ỳ</b><b>y hi</b><b>ệ</b><b>n</b></i>
<i><b>nay:</b></i>


- Tỡnh hỡnh ma túy hiện
nay đang có dấu hiệu gia
tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Gọi học sinh nhận xột,
bổ sung.


- Nhận xét, bổ sung: Và


đặc biệt hơn trong những
năm gần đây người
nghiện ma túy đang dần
dần có sự trẻ hóa. (Giáo
viên đưa thêm số liệu
chứng minh)


- Nhận xột, bổ sung.
- Nghe.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tỡm</i>
<i>hiểu nguyờn nhõn, tỏc</i>
<i>hại và cỏch phũng,</i>
<i>chống tệ nạn ma tỳy.</i>
- Tổ chức cho học sinh
thảo luận theo 6 nhúm
( 2 bàn tạo thành một
nhúm, thảo luận trong
thời gian 3 phỳt).


<i>+ Nhúm 1, 2: Nguyên</i>
nhân nào dẫn đến tệ nạn
ma túy?


- Gọi học sinh nhận xột,
bổ sung.


- Nhận xột.



<i>+ Nhúm 3, 4: Tác hại</i>
của ma túy như thế nào?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Tỡm hiểu nguyờn nhõn, tỏc</i>
<i>hại và cỏch phũng, chống tệ</i>
<i>nạn ma tỳy.</i>


- Ngồi thành 6 nhúm theo sự
phõn chia của giỏo viờn, thảo
luận cõu hỏi, trả lời:


+ Nhóm 1, 2: Do thiếu hiểu
biết; đua đũi, ăn chơi; do bế
tắc trong cuộc sống; do bị lôi
kéo, rủ rê, dụ dỗ, ép buộc; do
thiếu sự quan tâm của gia
đỡnh; do cuộc sống gia đỡnh
khụng hạnh phỳc; do mụi
trường sống không lành
mạnh ……


- Nhận xột, bổ sung.
- Nghe.


+ Nhóm 3, 4: Ảnh hưởng đến
sức khỏe, nhân cách, đạo đức



<i><b>II/ </b><b>Nguy</b><b>ờ</b><b>n nhõn, t</b><b>ỏ</b><b>c h</b><b>ạ</b><b>i</b></i>
<i><b>v</b><b>à</b><b> c</b><b>ỏ</b><b>ch ph</b><b>ũ</b><b>ng, ch</b><b>ố</b><b>ng ma</b></i>
<i><b>t</b><b>ỳ</b><b>y:</b></i>


<b>1. Nguyờn nhõn:</b>
<i>a. Cỏ nhõn:</i>


- Sử dụng thuốc có chứa
chất ma túy không theo
hướng dẫn của thầy thuốc.
- Do thiếu hiểu biết.


- Do đua đũi, ăn chơi.


- Do bế tắc trong cuộc
sống.


- Do bị lụi kộo, rủ rờ, dụ
dỗ, ộp buộc…


<i>b. Gia đỡnh:</i>


- Thiếu sự quan tõm, giỏo
dục.


- Cuộc sống gia đỡnh
khụng hạnh phỳc.


<i>c. Xó hội:</i>



- Thị trường ma túy có sự
mở rộng.


- Các biện pháp giáo dục,
tuyên truyền xử lí vi phạm
chưa thực sự hiệu quả.
- Kinh tế chưa phát triển.
<b>2. Tỏc hại: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Gọi học sinh nhận xột,
bổ sung.


- Nhận xột, bổ sung:
Tác hại: Người nghiện
ma túy bị rối sinh lí, tai
biến, nhiễm HIV/AIDS,
ln thấy cuộc đời bế
tắc, có thể giết người,
cướp của; gia đỡnh thỡ
cạn kiệt về kinh tế, trở
thành gỏnh nặng cho xó
hội ……


<i>+ Nhúm 5, 6: Cỏch</i>
phũng, chống tệ nạn ma
túy như thế nào?


( Gợi ý: Cá nhân, gia
đỡnh, xó hội cần phải
làm gỡ?)



- Gọi học sinh nhận xột,
bổ sung.


- Nhận xột.


thậm chí là cả tính mạng. Gia
đỡnh người nghiện cạn kiệt
về kinh tế và tan vỡ hạnh
phúc; đồng thời cũn gõy rối
loạn trật tự an ninh xó hội
……


- Nhận xột, bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ.


+ Nhóm 5, 6: Mỗi người cần
có cuộc sống lành mạnh,
không tham gia vào những
thú vui thiếu lành mạnh; tự
nâng cao hiểu biết về ma túy
cho bản thân; tham gia vũ
cỏc hoạt động chung có ích;
gia đỡnh cần cú sự quan tõm,
giỏo dục con cỏi; sống hạnh
phỳc; xó hội cần nõng cao
hiệu quả cụng tỏc tuyờn
truyền, giỏo dục; cú biện
phỏp xử lớ nghiờm những
hành vi vi phạm phỏp luật về


phũng, chống ma tỳy ……
- Nhận xột, bổ sung.


- Nghe.


<i>đỡnh người nghiện:</i>


- Ảnh hưởng đến sức khỏe,
nhân cách, đạo đức, tính
mạng ….


- Ảnh hưởng đến kinh tế,
hạnh phúc gia đỡnh.


<i>b. Đối với xó hội:</i>


Ảnh hưởng xấu đến trật tự
an ninh và sự phát triển
kinh tế của xó hội.


<b>3. Cỏch phũng, chống ma</b>
<b>tỳy:</b>


- Mỗi người cần có cuộc
sống lành mạnh, không đua
đũi, ăn chơi; nâng cao nhận
thức về ma túy; tham gia
tích cực vào các hoạt động
tập thể, hoạt động xó hội về
phũng, chống ma tỳy …..


- Gia đỡnh cần cú sự quan
tõm, giỏo dục con cỏi; xõy
dựng gia đỡnh hạnh phỳc.
- Nhà nước nâng cao hiệu
quả công tác tuyên truyền,
giáo dục; đồng thời xử lí
nghiêm những hành vi vi
phạm pháp luật về phũng,
chống ma tỳy…..


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh</i>
<i>luyện tập, củng cố.</i>


- Giỏo viờn yờu cầu cỏc
tổ chuẩn bị lại tỡnh
huống và sắm vai tỡnh
huống của tổ mỡnh.
- Gọi học sinh nhận xột.
- Nhận xột cụ thể phần


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>


- Cỏc tổ lần lượt sắm vai
tỡnh huống về ma tỳy của tổ
mỡnh.



- Nhận xột.


- Nghe, rỳt kinh nghiệm.


<i><b>III/ Luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

thể hiện tỡnh huống của
cỏc tổ. (Ưu điểm, hạn
chế của từng tổ)


<b>* Củng cố:</b>


<b>? Bản thân em đó làm gỡ</b>
để chủ động phũng,
trỏnh ma tỳy cho mỡnh?
- Nhận xột, kết luận toàn
bài: Tệ nạn ma tỳy là rất
nguy hiểm nhưng không
phải là không thể phũng
trỏnh nếu mỗi người,
mỗi gia đỡnh, xó hội
cựng chung tay chung
sức. Do đó đấu tranh
phũng, chống ma tỳy là
trỏch nhiệm của mỗi
cụng dõn, gia đỡnh và
của toàn xó hội.


- Liờn hệ bản thõn, trả lời.


- Nghe, củng cố bài học.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)


- Về nhà cỏc em học bài và tiếp tục tỡm hiểu những vấn đề có liên quan đến ma túy.
- Tích cực, chủ động phũng, chống ma tỳy cho mỡnh và những người xung quanh.
- Chuẩn bị bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em:


+ Đọc tỡm hiểu truyện đọc SGK.


+ Tỡm hiểu về những quyền cơ bản của trẻ em.
+ Liên hệ các quyền của trẻ em đối với bản thân.


Ngày soạn: 04-01-2015
<b>Tiết: 19 Ngày dạy: 05-01-2015</b>


Bài 12 : CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (2 tiÕt)
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


Giúp học sinh nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hợp quốc
về quyền trẻ em.


2/ Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

3/ Thái độ:


Có ý thức trong việc bảo vệ các quyền cơ bản của mình và của trẻ em theo như Công
ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.



II/Các KNS được GD trong bài:


Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với những trẻ em thiệt thòi


Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm quyền trẻ em
Kỹ năng giao tiếp ứng xử


<b> III/ Chuẩn bị:</b>


- Động não, trình bày một phút


- Chuẩn bị của giáo viên: Tìm hiểu kĩ về Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời
1989, tranh ảnh thể hiện các quyền cơ bản của trẻ em.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, tìm hiểu các quyền cơ bản của trẻ em, liên
hệ các quyền của bản thân.


<b> IV/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm
tra.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Trẻ em là tương lai của dân tộc


và toàn nhân loại. Do đó trẻ em cần
phải được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ
đúng mức. điều này đã được ghi nhận
rất rõ trong Công ước Liên hợp quốc
về quyền trẻ em ra đời 1989. Hơm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Cơng ước
này để hiểu rõ hưon các quyền cơ bản
của trẻ em.


- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện</i>
<i>đọc: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội.</i>
- Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK.
<b>? Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn</b>
ra như thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Em có nhận xét gì về cuộc sống của</b>
trẻ em nơi đây?


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: tết ở</i>
<i>làng trẻ em SOS Hà Nội.</i>
- Đọc nội dung truyện đọc
SGK.



- Diễn ra trong khơng khí vui
tươi, ấm áp cảu đại gia đình.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Cuộc sống đầy đủ, ấm áp
tình người: Chị Đỗ chăm lo


<i>I/ Truyện đọc:</i>


<i> Tết ở làng trẻ em</i>
<i>SOS Hà Nội.</i>


- Diễn ra trong bầu
không khí vui tươi,
ấm áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét: Tuy là những đứa trẻ mồ
côi nhưng khi đưa về đây các em được
sống cuộc sống cuộc sống của một gia
đình với khơng khí vui tươi, ấm áp tình
u thương.


<b>? Những tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ</b>
em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết
tật có ý nghĩa như thế nào?



- Nhận xét.


<b>? Em đã được hưởng những quyền gì?</b>
Suy nghĩ của các em khi được hưởng
những quyền đó?


- Nhận xét, liên hệ giáo dục.


cho các em từ miếng ăn đến
giấc ngủ đến cả đời sống tinh
thần bằng tất cả tình yêu
thương của người mẹ dành
cho những đứa con.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Chăm sóc, giáo dục, bảo vệ
để các em được phát triển
toàn diện như các bạn cùng
trang lứa. Các em được học
tập, vui chơi, giait trí, được
phát triển toàn diện.


- Nghe.


- Liên hệ bản thân, trả lời.


- Nghe.



và yêu thương hết
mực


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và</i>
<i>liên hệ bản thân. </i>


<b>? Các quyền trên của trẻ em giúp cho</b>
trẻ em được điềi gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, nhấn mạnh: Các quyền trên
tạo diều kiện để mỗi trẻ em phát triển
một cách tốt nhất. Các quyền này đã
dược ghi nhận trong Công ước Liên
hợp quốc về quyền trẻ em.


<b>? Vậy Công ước đã xếp các quyền của</b>
trẻ em thành những nhóm quyền nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, lấy ví dụ và giải thích cho
học sinh từng nhóm quyền của trẻ em.
- Treo tranh trẻ em khuyết tật học tập,
biểu diễn văn nghệ.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Giúp các em có thể tồn tại,
phát triển một cách toàn
diện.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Thành 4 nhóm quyền:
Nhóm quyền sống cịn,
nhóm quyền bảo vệ, nhóm
quyền phát triển, nhóm
quyền tham gia.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


<i>II/Nội dung bài học:</i>


- Công ước Liên hợp
quốc về quyền trẻ em
ra đời năm 1989 đã
ghi nhận các quyền
cơ bản của trẻ em.
Các quyền đó được
chia thành 4 nhóm
quyền:



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>? Những bức tranh này nói lên điều gì?</b>


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, lấy ví dụ mimh họa.


- Quan sát.


- Thể hiện sự quan tâm của
Nhà nước, xã hội đối với
người khuyết tật và thể hiện
quyền được bảo vệ, quyền
phát triển của trẻ em ...
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


còn.


+ Nhóm quyền bảo
vệ.


+ Nhóm quyền phát
triển.


+ Nhóm quyền tham
gia.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng</i>


<i>cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
* Củng cố:


<b>? Em đã được đảm bảo đầy đủ các</b>
quyền này chưa? Cho ví dụ chững
minh?


-Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi trẻ
em sinh ra đều được hưởng các quyền
bình đẳng như nhau. Do đó các em cần
phải biết rõ về các quyền này để tự
bảo vệ mình và các trẻ em khác khi có
hành vi vi phạm xảy ra.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:


- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Công ước
Liên hợp quốc về quyền trẻ em (tt)


+ Tìm hiểu kĩ hơn vê các quyền cơ
bản của trẻ em, liên hệ các quyền này
của bản thân.


+ Tìm hiểu ý nghĩa của Cơng ước


và trách nhiệm của chúng ta trong việc
thực hiện Công ước.


+ Mỗi tổ xây dựng và thể hiện các
nhóm quyền của trẻ em.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập a:


+ Việc làm thể hiện quyền
của trẻ em: 1, 4, 5, 7, 9.
+ Việc làm vi phạm quyền
trẻ em: 2, 3, 6, 8,10.


- Nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập a:


+ Việc làm thể hiện
quyền của trẻ em: 1,
4, 5, 7, 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b> Ngày soạn: 11-01-2015</b>
<b>Tiết: 20 Ngày dạy: 12-01-2015</b>



<b>Bài 12 : CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T2)</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức: Giúp học sinh:


- Hiểu được ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.


- Thấy rõ trách nhiệm của bản thân và mọi người đối với các quyền của trẻ em.
2/ Kĩ năng:


- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ
em.


- Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện
những hành vi vi phạm.


3/ Thái độ:


- Tự hào là tương lai của nhân loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

II/Các KNS được GD trong bài:


Kỹ năng thể hiện sự cảm thơng với những trẻ em thiệt thịi


Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm quyền trẻ em
Kỹ năng giao tiếp ứng xử


III/ Chuẩn bị:


- Động não, trình bày một phút



- Chuẩn bị của giáo viên: Tìm hiểu kĩ về Cơng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời
1989, tranh ảnh thể hiện các quyền cơ bản của trẻ em.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu ý nghĩa các quyền cơ bản của trẻ em, liên hệ các quyền
của bản thân; mỗi tổ xây dựng và sắm vai một tình huống thể hiện quyền của trẻ em.


<b> IV/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi: </b>


Công ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em ra đời 1989 đã ghi nhận những
quyền cơ bản nào của trẻ em? Bản thân
em đã được đảm bảo các quyền này hay
chưa?


<b>Dự kiến phương án trả lời:</b>


Công ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em ra đời 1989 ghi nhận những
quyền cơ bản của trẻ em được chia
thành 4 nhóm: Nhóm quyền sống cịn,
nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát
triển, nhóm quyền tham gia.



Liên hệ bản thân.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Công ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em ra đời 1989 đã ghi nhận các
quyền cơ bản của trẻ em. Sự ra đời của
Công ước này có ý nghĩa như thế nào
đối với sự phát triển của trẻ em? Và
chúng ta cần phải làm gì để thực hiện tốt
Cơng ước này được thực hiện tốt?
Chúng ta sẽ trả lời cho các câu hỏi này
qua bài 12: Công ước Liên hợp quốc về
quyền trẻ em (tt).


- Tiến trình bài dạy:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Quan sát, đọc tình huống.
- Bà A đã vi phạm quyền
ni dưỡng, chăm sóc, giáo
dục, học tập của trẻ em. Nếu
là người chứng kiến em sẽ
báo với người, cơ quan có
thẩm quyền biết việc này.
Hội phụ nữ là những


ngườiđã lên tiếng phê phán,
kiểm điểm việc làm xâm
phạm các quyền của trẻ em.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội</i>
<i>dung bài học. </i>


- Đưa tình huống: Bà A vì ghen tng
<i>với vợ cũ của chồng nên đã đánh đập,</i>
<i>hành hạ con riêng của chồng và không</i>
<i>cho đi học. Thấy vậy Hội phụ nữ đã can</i>
<i>thiệp nhiều lần nhưng bà không nghe</i>
<i>nên đã lập hồ sơ đưa bà ra kiểm điểm</i>
<i>và kí cam kết chấm dứt hiện tượng này.</i>
<b>? Em có nhận xét gì về việc làm của bà</b>
A? Nếu là người chứng kiến em sẽ làm
gì? Hội phụ nữ địa phương trong tình
huống có gì đáng q?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, nhấn mạnh: Các quyền trên
tạo diều kiện để mỗi trẻ em phát triển
một cách tốt nhất.



<b>? Vậy đối với những việc làm xâm</b>
phạm quyền trẻ em chúng ta cần phải
làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, lấy ví dụ về vụ việc đánh
đập trẻ em trong nhà trẻ ở Đồng Nai.
<b>? Sự ra đời của Cơng ước có ý nghĩa</b>
như thế nào đối với trẻ em?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, lấy ví dụ minh họa.


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập d, đ
SGK.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Vậy để các qyền này của trẻ em được</b>
thực hiện tốt trẻ em cần phải làm gì?


luật.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


Giúp trẻ em được sống ổn
định và phát triển.



- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Đọc, làm bài tập d, đ:


+ Bài d: Lan sai vì đòi hỏi
của lan vượt quá khả năng
của gia đình. Nếu là Lan em
sẽ khơng địi hỏi vì gia đình
cịn nghèo.


+ Bài đ: Quân phải giải thích
cho bố mẹ hiểu.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Cần phải biết cách tự bảo
vệ quyền củ mình, tơn trọng
người khác và thực hiện tốt
bổn phận của mình.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học: (tt)</i>


- Mọi hành vi xâm
phạm quyền trẻ em
như ngược đãi, làm
nhục, bóc lột trẻ em


đều bị trừng phạt
nghiêm khắc.


- Công ước này tạo
điều kiện cần thiết
để trẻ em phát triển
trong bầu khơng khí
hạnh phúc, u
thương và thông
cảm.


- Mỗi chúng ta cần
phải biết tự bảo vệ
quyền của mình, tơn
trọng quyền của
người khác và phải
thực hiện tốt bổn
phận của mình.


<i><b>Hoạt dộng 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố.</i>
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập e.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Tổ chức cho học sinh các tổ sắm vai
tình huống thể hiện quyền của trẻ em.
- Gọi học sinh nhận xét.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập e:


+ Báo cho người, cơ quan có
thẩm quyền điều tra.


+ Báo cho thầy cơ giáo và
gia đình bạn biết.


+ Cố gắng vận động bố mẹ


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập e:


+ Báo cho người, cơ
quan có thẩm quyền
điều tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Nhận xét.
* Củng cố:


<b>? Em đãthực hiện bổn phận của mình</b>
đối với bố mẹ, thầy cô và những người
xung quanh như thế nào?


-Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi trẻ em
sinh ra đều được hưởng các quyền bình
đẳng như nhau. Do đó các em cần phải


biết rõ về các quyền này để tự bảo vệ
mình và các trẻ em khác khi có hành vi
vi phạm xảy ra.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho
tiết học tiếp theo:


- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài 13: Công dân nước Cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


+ Tìm hiểu tình huống SGK.


+ Tìm hiểu về một số quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân đối với đất nước.


bạn ấy cho bạn đi học, chỉ
cho bạn biết chữ ...


- Nhận xét, bổ sung.


- Các tổ chuẩn bị và thể hiện
tình huống về quyền trẻ em.
- Nhận xét.


- Nghe.


- Liên hệ bản thân, trả lời.


- Nghe, củng cố bài học.



giáo và gia đình bạn
biết.


+ Cố gắng vận động
bố mẹ bạn ấy cho
bạn đi học, chỉ cho
bạn biết chữ ....


<b> Ngày soạn: 18-01-2015</b>
<b>Tiết: 21 Ngày dạy: 20-01-2015</b>


<b></b>


<b>---Bài 13 :CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(t1)</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức: Giúp học sinh:


- Hiểu được công dân là dân của một nước, mang quốc tịch nước đó; cơng dân Việt Nam
là người mang quốc tịch Việt Nam.


- Nắm được nguyên tắc xác định quyền quốc tịch của công dân.
2/ Kĩ năng:


Biết phân biệt được công dân của nước Cộng hòa xã hhội chủ nghĩa VIệt Nam với công
dân của các nước khác.


3/ Thái độ:



Tự hào là cơng dân nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV; điều 4, điều 6 Luật quốc tịch Việt Nam
(1998); khoản 1 điều 19, khoản 1 điều 5 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; bảng phụ.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu tình huống SGK, tìm hiểu một số quyền cơ bản của
cơng dân Việt Nam.


<b> III/ Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi:</b>


- Công ước Liên hợp quốc về
quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào
đối với sự tồn tại và phát triển của trẻ
em? Lấy ví dụ chứng minh.


- Em có cách ứng xử như thế nào
trong trường hợp sau: Em thấy một
người lớn đánh đập một em nhỏ?


<b>Dự kiến phương án trả lời:</b>


- Công ước này thể hiện sự tôn
trọng, quan tâm của cộng đồng quốc tế
đối với trẻ em, là điều kiện thuận lợi để
trẻ em được phát triển đầy đủ trong
bầu khơng khí hạnh phúc, yêu thương.



- Cách xử lí: Tìm hiểu nguyên
nhân sau đó mới có cách ứng xử cho
phù hợp.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Chúng ta luôn tự hào là công dân
của nước Cộng hòa xã hội chủ ngiã
VIệt Nam. Vậy công dân là gì? Căn cứ
nào để khẳng định cơng dân của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Chúmg ta sẽ cùng tìm hểu qua bài 13:
Cơng dân nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.


- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình</i>
<i>huống SSGK.</i>


- Gọi học sinh đọc tình huống SGK.
<b>? Theo em bạn A- li - a có phải là cơng</b>
dân Việt Nam hay khơng? Vì sao?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét: Trong trường hợp này quốc
tịch của bạn A - li - a do bố mẹ thỏa


thuận. Nếu bố mẹ thỏa thuận lấy quốc
tịch Việt Nam thì bạn mang quốc tịch
Việt Nam.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu tình huống SGK.</i>
- Đọc tình huống SGK.


- A - li - a có thể là công dân
nước Việt Nam nếu bố mẹ
thỏa thuận lấy quốc tịch Việt
Nam.


<i>I/ Tình huống:</i>


<i> Câu chuyện về</i>
<i>quốc tịch của A - li</i>
<i>- a.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>- Treo bảng phụ: </b>


Trong những trường hợp dưới đây
trường hợp nào trẻ em là công dân Việt
Nam?


1. Trẻ em khi sinh ra có cha mẹ là
người Việt Nam.


2. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin


thường trú tại Việt Nam.


3. Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt
Nam, người còn lại là người nước
ngồi.


4. Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt
Nam khơng rõ bố mẹ là ai.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Người nước ngoài đến Việt Nam</b>
cơng tác có được xem là cơng dân Việt
Nam hay khơng?


- Nhận xét.


<b>? Người nước ngồi làm ăn, sinh sống</b>
lâu dài ở Việt Nam có được coi là cơng
dân Việt Nam không?


- Nhận xét.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Trường hợp trẻ em là công
dân Việt Nam:



1. Trẻ em khi sinh ra có cha
mẹ là người Việt Nam.


3. Trẻ em có cha (mẹ) là
người Việt Nam, người cịn
lại là người nước ngồi (nếu
bố mẹ thỏa thuận lấy quốc
tịch Việt Nam)


4. Trẻ em tìm thấy trên lãnh
thổ Việt Nam không rõ bố
mẹ là ai.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Không được xem là công
dân Việt Nam.


- Nghe.


- Được xem là công dân Việt
Nam nếu họ tự nguyện tuân
theo pháp luật Việt Nam.
- Nghe.


Nam.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và</i>
<i>liên hệ bản thân. </i>


<b>? Qua nội dung đẫ tìm hiểu ở trên em</b>
hãy cho biết: Cơng dân là gì? Căn cứ
để xác định cơng dân của một nước?


- Nhận xét.


<b>? Công dân nước Cộng hòa XHCN</b>
Việt Nam là người như thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Công dân là dân của một
nước. Quốc tịch là căn cứ để
xác định công dân của một
nước, thẻ hiện mối quan hệ
giữa Nhà nước với cơng đân
của nước đó.


- Nghe.


- Là người mang quốc tịch
Việt Nam.



- Nhận xét, bổ sung.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Nhận xét, lấy ví dụ mimh họa. - Nghe. Việt Nam là người
mang quốc tịch Việt
Nam.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng</i>
<i>cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b.


<b>* Củng cố:</b>


<b>? Khi nào một cơng dân khơng cịn là</b>
cơng dân Vịêt Nam?


-Nhận xét, kết luận tồn bài.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:



- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Công dân
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (tt)


+ Tìm hiểu một số quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân Việt Nam.


+ Xen trước bài tập c, d, d SGK.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập a:


+ Người Việt Nam đi cơng
tác có thời hạn ở nước ngoài.
+ Người Việt Nam phạm tội
bị tù giam.


+ Người Việt Nam dưới 18
tuổi


- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc, làm bài tập b:


Hoa là công dân Việt Nam vì
hoa sinh ra và lớn lên ở Việt
Nam và gia đình Hoa thường
trú ở Việt Nam đã nhiều


năm.


- Khi họ thôi không theo
quốc tịch Việt Nam hoặc bị
tước quốc tịch Việt Nam.
- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập a:


+ Người Việt Nam
đi công tác có thời
hạn ở nước ngồi.
+ Người Việt Nam
phạm tội bị tù giam.
+ Người Việt Nam
dưới 18 tuổi


- Bài tập b:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> Ngày soạn: 25-01-2015</b>
<i><b>Tiết: 22 Ngày dạy: 27-01-2015</b></i>
<b>Bài 13 : CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA</b>


<b> VIỆT NAM(TT)</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


Giúp học sinh nắm được mối quan hệ giữa Nhà nước với công dân và trách nhiệm của


người học sinh, người công dân đối với đất nước.


2/ Kĩ năng:


- Biết cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành
người cơng dân có ích cho đất nước.


- Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân.
3/ Thái độ:


- Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Mong muốn được xây dựng Nhà nước và xã hội.


II/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tấm gương học tập của học sinh, công dân Việt Nam.
- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, bài hoc.


<b> III/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi:</b>


Căn cứ để xác định công dân của
một nước là gì? Nêu một số trương
hợp được công nhận là công dân
Việt Nam?



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

của một nước là quốc tịch.


- Một số trường hợp được xem
là công dân Việt Nam: Người mang
quốc tịch Việt Nam, trẻ em được tìm
thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà
không rõ bố mẹ là ai ...


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Khi đã là công dân của một
nước thì mỗi người cần phải có trách
nhiệm đối với Nhà nước và Nhà
nước cũng phải có trách nhiệm đối
với công dân của đất nước mình.
Vậy cơng dân của nước Việt Nam
phải thực hiện quyền và nghĩa vụ ra
sao? Phần còn lại của bài 13: Cơng
dân của nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (tt) sẽ giúp các em
thấy rõ vấn đề đó.


- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện</i>
<i>đọc: Cô gái của thể thao Việt Nam.</i>
- Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK.


<b>? Vận động viên Thúy Hiền đã có</b>
những cơng lao gì với đất nước?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Với những đóng góp đó Nhà nước</b>
đã làm gì cho Thúy Hiền?


<b>? Em thấy công dân, học sinh cần</b>
phải làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét: Người cơng dân của một
nước phải có quyền và nghĩa vụ gắn
bó với Nhà nước.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Cô gái</i>
<i>vàng của thể thao Việt Nam.</i>
- Đọc nội dung truyện đọc SGK.
- Đem lại vinh quang cho đất
nước.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Tặng cho một căn hộ và được
Nhà nước đã đặc cách cho Thúy
Hiền trở thành sinh viên chính


quy của Trường ađại học TDTT
Trung ương I.


- Cố gắng học tập, rèn luyện để
trở thành người cơng dân có ích
cho đất nước.


<i>I/ Truyện đọc:</i>
<i> Cô gái vàng của</i>
<i>thể thao Việt Nam.</i>


Nguyễn Thúy
Hiền đã đem vinh
quang về cho Tổ
quốc trong các kì
thi thể thao quốc
tế: 6 huy chương
vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>? Bản thân em đã làm gì để thực</b>
hiện bổn phận của công dân đối với
đất nước ?


- Nhận xét.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Ra sức học tập, rèn luyện đậo
đức, phấn đấu là con ngoan, trò


giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.


- Nghe.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài học</i>
<i>và liên hệ bản thân. </i>


<b>? Qua tìm hiểu truyện đọc trên, em</b>
thấy cơng dân phải có trách nhiệm gì
đối với đất nước?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Vậy Nhà nước phải có trách nhiệm</b>
như thế nào đói với cơng dân?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Phải có quyền và nghĩa vụ đối
với đất nước.


- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Nhà nước bảo vệ và đảm bảo
cho việc thực hiện các quyền
của công dân.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Công dân nước
Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam có quyền và
nghĩa vụ đối với
Nhà nước Cộng
hòa XHCN Việt
Nam, Nhà nước
bảo vệ và đảm bảo
cho việc thực hiện
các quyền và nghĩa
vụ theo quy định
của pháp luật.
<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng</i>
<i>cố.</i>



- Gọi học sinh đọc, làm bài tập c.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập d.
<b>* Củng cố:</b>


<b>? Em đã làm gì để trở thành người</b>
cơng dân có ích cho đất nước? Cho
ví dụ chứng minh?


-Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi
người công dân luôn được hưởng
đầy đủ các quyền và đồng thời phải
có trách nhiệm đối với Nhà nước;
Nhà nước cũng phải cỏtách nhiệm
đối với công dân.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập c:


+ Quyền: học tập, lao động, vui
chơi, giải trí ...



+ Nghĩa vụ: xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc; đóng góp các khoản
thu theo quy định của Nhà
nước ...


- Nhận xét, bổ sung.


- Đọc, làm bài tập d: Nguyễn
Ngọc Trường Sơn, Đặng Thái
Sơn ...


- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập c:


+ Một số quyền:
Học tập, lao động,
vui chơi, giải
trí ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Chuẩn bị bài hơm sau: Thực
hiện trật tự an tồn giao thông:


+ Đọc phần thông tin, sự kiện và
trả lời câu hỏi gợi ý.


+ Tìm hiểu một só loại biển báo
hiệu giao thông đường bộ thường


gặp và một số quy định về đi đường.


<i><b>Ngày soạn:03/02/2015</b></i>
<i><b>Ngày d</b><b>ạ</b><b>y: 05/02/2015</b></i>
<b>Tiết: 23 </b>


<i><b>Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG (t1)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


- Hiểu được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông.
- Nắm được hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ; đặc điểm của một số laọi biển báo
hiệu thông dụng thường gặp.


2/ Kĩ năng:


- Nhận biết được một số loại dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết cách xử lí
tình huống về giao thơng.


- Biết đánh giá hành vi của mình và người khác về thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
3/ Thái độ:


Tôn trọng các quy định về trật tự an tồn giao thơng; ủng hộ việc làm tơn trọngtrật tự an
tồn giao thơng và phản đối những việc làm khơng tơn trọng trật tự an tồn giao thơng.


II/Các KNS được GD trong bài:


KN thu thập và xử lý thông tin về trật tự, an tồn giao thơng, tư duy phê phán, đánh giá
những hành vi thực hiện đúng chưa đúng pháp luật về giao thông



KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến ATGT
<b> III/ Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị của giáo viên: Hỏi và trả lời, phân tích tình huống, động não. Số liệu về tình
hình tai nạn giao thơng; tranh ảnh, câu chuyện về giao thông; biển báo giao thông; Luật giao
thơng đường bộ.


- Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu thông tin SGK; tranh ảnh, số liệu về giao thơng;
tìm hiểu tình hình trật tự an tồn giao thơng ở địa phương và một số loại biển báo thông dụng.


<b> IV/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

như thế nào đối với Nhà nước? Nhà
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đã làm gì để công dân thực hiện
tốt quyền và nghĩa vụ của mình? Lấy
ví dụ minh họa.


<b>Dự kiến phương án trả lời:</b>


- Cơng dân nước Cộng hịa XHCN
Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với
Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.


( Ví dụ: Học tập, lao động, tự do kinh
doanh, đóng thuế ... )


- Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt
Nam bảo vệ và bảo đảm việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của công dân
theo quy định của pháp luật. ( Ví dụ:
Bảo vệ lợi ích hợp pháp của cơng dân,
có sự hướng dẫn công dân thực hiện
quyền và nghĩa vụ ... )


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Giáo viên treo tranh tai nạn giao
thông.


<b>? Suy nghĩ của em về những hình</b>
ảnh trên?


Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào
bài: Tai nạn giao thông hiện nay đang
là vấn đề nhức nhối của xã hội. Đặc
biệt trong những năm gần đây tai nạn
giao thông lại liên tục gia tăng, ảnh
hưởng rất lớn đến cá nhân, xã hội.
Nguyên nhân do đâu? Giải pháp là gì?.
Hơm nay cúng ta cùng tìm hiểu qua bài
14: Thực hiện trật tự an toàn giao
thơng.



- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần</i>
<i>thông tin, sự kiện.</i>


- Gọi học sinh đọc phần thông tin, sự
kiện SGK.


<b>? Em hãy nhận xét về tình hình tai nạn</b>
giao thơng và mức độ thiệt hại về


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu phần thông tin, sự</i>
<i>kiện. </i>


- Đọc phần thông tin, sự kiện
SGK.


- Tình hình tai nạn giao thơng


<i>I/ Thông tin, sự</i>
<i>kiện:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

người do tai nạn gây ra?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.



<b>? Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến</b>
các vụ tai nạn trên? Nguyên nhân nào
là chủ yếu?


- Nhận xét.


<b>? Làm thế nào để có thể tránh được tai</b>
nạn giao thông khi tham gia giao
thông?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


gia tăng về số vụ, số người
chết, số người bị thương và
thiệt hại về người là rất lớn.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Nguyên nhân: Do phương
tiện tăng nhanh, hệ thống
đường xá chưa đáp ứng được
nhu cầu đi lại, người dân chưa
có ý thức tự giác chấp hành
qui định về ATGT... Nguyên
nhân chủ yêú là do người dân
chưa có ý thức tự giác chấp
hành qui định về ATGT.


- Nghe.


- Phải nâng cao ý thức trách
nhiệm bằng cách tuân thủ qui
định của pháp luật về trật tự
an tồn giao thơng.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


về người là rất lớn.


- Đua xe trái phép
gây chết người tại
Bà Rịa Vũng Tàu
và TP. Hồ Chí
Minh.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và</i>
<i>liên hệ bản thân. </i>


<b>? Để đảm bảo ATGT khi tham gia giao</b>
thông chúng ta cần phải làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Khi tham gia giao thông đường bộ,</b>


em thấy có những kiểu đèn tín hiệu
nào? ý nghĩa của các tín hiệu đó?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Phải tyuệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu giao thông.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Các tín hiệu đèn: Đèn xanh
(được đi), đèn đỏ (cấm đi),
đèn vàng (đi chậm lại).


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


1. Để đảm bảo an
toàn khi đi đường,
ta phải tuyệt đối


chấp hành hệ
thống báo hiệu
giao thông gồm:
Hiệu lệnh của
người điều khiển
giao thơng, tìn hiệu
đèn giao thông,
biển báo hiệu, vạch
kẻ đường, cọc tiêu
hoặc tường rào bảo
vệ, hàng rào chắn.
2. Một số tín hiệu
giao thơng.


a) Đèn tín hiệu
giao thơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Treo tranh yêu cầu học sinh quan sát.
- Giới thiệu biển báo cấm.


<b>? Đặc điểm của loại biển báo này? ý</b>
nghĩa?


- Giới thiệu biển báo nguy hiểm.


<b>? ý nghĩa của loại biển báo này? Đặc</b>
điểm?


- Nhận xét, khẳng định.
- Giới thiệu biển hiệu lệnh.



<b>? Biển báo này có ý nghĩa như thế</b>
nào? Có đặc điểm ra sao?


- Nhận xét.


- Giới thiệu thêm cho học sinh biển
báo chỉ dẫn: Hình chữ nhật/ hình
vng, nền màu xanh lam.


- Quan sát.
- Nghe, nhìn.


+ ý nghĩa: Biển báo cấm.
+ Đặc điểm: Hình trịn, nền
màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ
màu đen thể hiện điều cấm.
- Nghe, nhìn.


+ ý nghĩa: Biển báo nguy
hiểm .


+ Đặc điểm: Hình tam giác
đều, nền màu vàng, có viền
đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện
điều nguy hiểm cần đề phịng.
- Nghe.


- Nghe, nhìn.



+ Ý nghĩa: Báo điều phải thi
hành.


+ Đặc điểm: Hình trịn, nền
màu xanh lam, hình vẽ màu
trắng nhằm báo điều phải thi
hành.


- Nghe.
- Nghe.


đi - Đèn đỏ: Cấm
đi.


- Đèn vàng: Đi
chậm lại.


b) Các loại biển
báo thông dụng:
- Biển báo cấm:
Hình trịn, nền màu
trắng, có viền đỏ,
hình vẽ màu đen
thể hiện điều cấm.
- Biển báo nguy
hiểm: Hình tam
giác đều, nền màu
vàng, có viền đỏ,
hình vẽ màu đen
thể hiện điều nguy


hiểm cần đề
phòng.


- Biển hiệu lệnh:
Hình trịn, nền màu
xanh lam, hình vẽ
màu trắng nhằm
báo điều phải thi
hành.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng</i>
<i>cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b.
<b>? Trong các biển báo này:</b>


- Biển báo nào cho phép người đi bộ
được đi?


- Biển báo nào cho phép người đi xe
đạp được đi?


- Gọi học sinh nhận xét.


- Có thể yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa
các biển báo còn lại.


- Nhận xét, khẳng định: 110a (cấm xe


đạp), 112 (cấm người đi bộ), 226
(đường người đi xe đạp cắt ngang),
304 (đường dành cho xe thô sơ), 305
(đường dành cho người đi bộ) 123b


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập b:
+ Biển báo 305, 423b.
+ Biển báo 304, 226.
- Nhận xét.


- Nêu ý nghĩa các biển báo
còn lại.


- Nghe.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập b/40:
+ Biển báo cho
phép người đi bộ
được đi: 305,
423b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

(đường dành cho người đi bộ sang
ngang)


- Họi học sinh thực hiện bài tập d/40
SGK.



- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
<b>* Củng cố:</b>


<b>? Để đảm bảo an tồn khi đi đường ta</b>
phải làm gì? Nêu một số tín hiệu đèn,
biển báo giao thơng thường gặp?


- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:


- Về nhà học kỹ nội dung đã học.
- Tìm hiểu thêm về hệ thống báo
hiệu giao thông, tranh ảnh, câu chuyện
về thực hiện trật tự ATGT.


- Rút ra bài học cho bản thân.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị tiết 2 của bài 14: Thực
hiện trật tự an tồn giao thơng:


+ Tìm hiểu một số qui định về đi
đường khi tham gia giao thông.


+ Liên hệ thực tế bản thân, địa
phương trong việc thực hiện các qui
định về đi đường.



- Đọc, làm bài tập d/40 SGK.
+ Liên hệ thực tế địa phương:
Tốt, chưa tốt.


+ Có thể làm nhữn việc: Tự
giác chấp hành về trật tự
ATGT; vận động, tuyên
truyền mọi người cùng thực
hiện, lên án hành vi cố ý vi
phạm luật giao thông...


- Nghe, củng cố bài học.


- Bài tập d/40
SGK.


<i><b>Ngày soạn:08/02/2015</b></i>
<i><b>Ngày d</b><b>ạ</b><b>y: 10/02/2015</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>---Tiết:24 </b>


<i><b>Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG(TT)</b></i>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
1/ Kiến thức:


- Nắm được một số quy định về đi đường đối với người đi bộ, người đi xe đạp, người đi
xe máy và một số quy định về an toàn đường sắt.



- Thấy được trách nhiệm của mình trong việc thực hiện những quy định của pháp luật về
thực hiện trật tự an toàn giao thông.


2/ Kĩ năng:


- Học sinh nhận biết ddược một số quy định đi đường và biết cách xử lí các tình huống
khi đi đường.


- Biết đánh giá hành vi của người khác khi đi đường.
3/ Thái độ:


- Có ý thức tơn trọng các quy định của pháp luật về đi đường.


- Ung hộ việc làm đúng; phê phán, lên án những việc làm sai, trái các quy định đi đường.
II/Các KNS được GD trong bài:


KN thu thập và xử lý thơng tin về trật tự, an tồn giao thông, tư duy phê phán, đánh giá
những hành vi thực hiện đúng chưa đúng pháp luật về giao thông


KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến ATGT
III/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: Hỏi và trả lời, phân tích tình huống, động não. Luật Giao thơng
đường bộ, tranh về đi đường.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu một số quy định về đi đường, liên hệ thực tế về việc đi
đường của bản thân và địa phương.


IV/ Hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi:</b>


- Để đảm bảo an tồn giao thơng
chúng ta phải làm gì? Liên hệ bản
thân.


- Nêu đặc điểm của các biển báo
giao thông?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

thông.


- Đặc điểm của các loại biển báo:
+ Biển báo cấm: Hình trịn, nền
màu đỏ, viền màu vàng, hình vẽ màu
đen thể hiện điều cấm.


+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam
giác đều, nền màu vàng, viền màu đỏ,
hình vẽ màu đen báo điều nguy hiểm.


+ Biển báo hiệu lệnh: Hình trịn,
nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng
báo điều phải thi hành.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:



Khi đi đường để đảm bảo an
toàn và tạo ra sự thống nhất Nhà nước
đã đưa ra một số quy định về đi
đường. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu quy điịnh này qua
phần cịn lại của bài 14: Thực hiện
trật tự an tồn giao thơng (tt)


- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội</i>
<i>dung bài học.</i>


- Yêu cầu học sinh quan sát các hình
ảnh ở bài tập a.


<b>? Nhận xét về hành vi của những</b>
người trong các bức tranh?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Hãy kể những câu chuyện về đi</b>
đường của bản thân hoặc đã chứng
kiến?


- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét.



<b>? Pháp luật nước ta có những quy</b>
định gì về đi đường?


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu tiếp nội dung bài</i>
<i>học.</i>


- Quan sát các hình ảnh ở bài
tập a.


- Vi phạm pháp luật về trật tự
an tồn giao thơng: chăn, dắt
trâu bị trên đường sắt; đi xe
đạp hàng ba.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Đi bộ: đi sát mép đường, đi
bên phải; không đi hanhg hai,
hàng ba ...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Người đi bộ: Đi trên lề
đường, hè phố hoặc đi sát
mép đường.



Người đi xe đạp: Không


<i>I/ Nội dung bài</i>
<i>học: (tt)</i>


3. Một số quy định
về đi đường:


- Đối với người đi
bộ:


+ Người đi bộ phải
đi trên hè phố, lề
đường hoặc đi sát
mép đường về bên
phải ( nêu khơng
có vỉa hè)


+ Nếu có tín hiệu,
vạch kẻ đường
dành cho người đi
bộ qua đường thì
người đi bộ phải
tuân thủ.


- Đối với người đi
xe đạp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét


<b>? Bản thân em đã thực hiện các quy</b>
định này như thế nào?


- Nhận xét.


lạng lách, đánh võng, không
dàn hành ngang ...


Trẻ em dưới 16 tuổi không
được lái xe gán máy ...
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Nghe.


ngang, lạng lách,
đánh võng, không
mang vác cồng
kềnh, không buông
cả hai tay ...
+ Trẻ em dưới 12
tuổi không đi xe
đạp người lớn.
- Trẻ em dưới 16
tuổi không được
lái xe máy, đủ 16
tuổi lái xe máy có


dung tích xilanh 50
cm3


- Đối với đường
sắt:


+ Không chăn thả
trâu bò, gia súc
hoặc chơi đùa trên
đường sắt.


+ Khơng thị đầu,
chân, tay ra ngoài
khi tàu đang chạy.
+ Không ném đất
đá và các vật nguy
hiểm lên tàu và từ
tàu xuống.


<i><b>Hoạt dộng 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng</i>
<i>cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập c.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
<b>* Củng cố:</b>


Tình huống: Anh Ba xin dự thi để lấy


bằng lái xe. Lúc thi, có cảnh sát ngồi
sau để kiểm tra. Đi qua nhiều dãy phố
anh đều thực hiện đúng luật đi đường.
đến ngã tư có đường ngược hciều
viên thiếu úy nói vói anh ghé vào mua


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập c:


+ Vượt xe khác: Báo hiệu
trước, quan sát phía trước nếu
an tồn thì vượt.


+ Tránh xe ngược chiều:
Giảm tốc độ, đi sát lề phải.
- Nhận xét, bổ sung.


- Trong tình huống này cả hai
người đều sai vì họ đã vi
phạm quy định về đi đường.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập c:


+ Vượt xe khác:
Báo hiệu trước,
quan sát khơng có
chướng ngại vật,


xe trước không
vượt xe khác thì
mới vượt về phía
bên trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

chai nước. Vì nể anh đã đi vào đường
ngược chiều


<b>? Trong tình huống này ai đúng, ai</b>
sai? Vì sao?


-Nhận xét, kết luận tồn bài: An tồn
giao thơng là hạnh phác của mọi
người, mọi nhà do đó cần phải đảm
bảo an toàn tuyệt đối khi tham gia
giao thông.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:


- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ
học tập


+ Đọc truyện đọc và trả lời câu hỏi
gợi ý.


+ Tìm những tấm gương học tập tốt.


- Nghe, củng cố bài học.



<b> Ngày soạn: 25-02-2015</b>
<b>Tiết: 25 Ngày dạy: 27-02-2015</b>


<b>Bài 15 : </b>


<b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (tiết 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Nắm được nội dung quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
2/ Kĩ năng:


- Phân biệt được biểu hiện đúng, chưa đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học
tập.


- Thực hiện đúng quy định học tập và nghĩa vụ học tập.
3/ Thái độ:


- Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ học tập và yêu thích việc học.
- Phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập.


II/Các KNS được GD trong bài:


KN tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập
KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác


III/ Chuẩn bị:



<b> -Xử lí tình huống, động não</b>


- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án; Hiến pháp 1992; Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ
em Việt Nam; Luật Giáo dục; tấm gương học tập của học sinh, công dân Việt Nam.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, tấm gương học tập tiêu biểu.
IV/ Hoạt động dạy học:


1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
<i><b>Kiểm tra 15 phút</b></i>
<b>Đề:</b>


<b>Câu 1: Nêu một số quy định của pháp luật nước ta về đi đường( đối với người đi bộ và</b>
người đi xe đạp)? Bản thân em đã thực hiện việc đi đường như thế nào?


<b>Câu 2: Em thấy tình hình thực hiện trật tự an tồn giao thơng ở địa phương như thế nào?</b>
Em sẽ làm gì để việc thực hiện trật tự an tồn giao thơng ở địa phương tốt hơn?


<b>Câu 3: Hành vi nào thực hiện đúng quy định về trật tự an tồn giao thơng?</b>
a. Đi hàng một. b. Buông hai tay khi đang đi xe.


c. Đi thật nhanh qua đèn đỏ. d. Không mang vác cồng kềnh.
<b>Đấp án:</b>


<b>Câu 1: (4,0 điểm)</b>


* Một số quy định về đi đường:
- Đối với người đi bộ:



+ Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường hoặc đi sát mép đường về bên phải ( nêu
khơng có vỉa hè)


+ Nếu có tín hiệu, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải
tuân thủ.


- Đối với người đi xe đạp:


+ Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, không mang vác cồng kềnh, không
buông cả hai tay ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Câu 2: (4,0 điểm)</b>


- Việc thực hiện trật tự an tồn giao thơng ở địa phương chưa tốt: Đi xe máy không đội
mũ bảo hiểm, điều khiển xe khi say, lạng lách, chạy nhanh ...


- Biện pháp: Cần tăng cường hơn việc quane lí và xử lí vi phạm, nâng cao ý thức của
người dân....


<b>Câu 3: (2,0 điểm)</b>
Hành vi đúng: a, d.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Giáo viên nêu vấn đề: Vì sao hằng ngày các em miệt mài học tập?


Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Việc học tập có ý nghĩa to lớn đối với bản thân
mỗi người, gia đình, xã hội. Chính vì vạy mà Đảng và nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến vấn
đề này nhất là đối với trẻ em đang trong độ tuổi đi học. Để hiểu rõ hơn chúng ta sang bài 15:
Quyền và nghĩa vụ học tập.



- Tiến trình bài dạy:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện</i>
<i>đọc: Quyền học tập của trẻ em</i>
<i>huyện đảo Cô Tô </i>


- Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK.
<b>? Cuộc sống của trẻ em ở huyện đỏa</b>
Cô Tô trước đây như thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Điều đặc biệt trong sự đổi thay ở</b>
đảo Cô Tô ngày nay là gì?


<b>? Nhà trường , xã hội, gia đình đã</b>
làm gì để trẻ em ở đảo Cơ Tơ đều
được đi học?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, liên hệ: Mơi trường giáo
dục tồn diện và hiệu quả phải có sự


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



<i>Tìm hiểu truyện đọc: Quyền</i>
<i>học tập của trẻ em huyện đảo</i>
<i>CôTô</i>


- Đọc nội dung truyện đọc
SGK.


- Trẻ em thất học nhiều, thiếu
thốn mọi mặt.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Tất cả trẻ em trong huyện đến
tuổi đi học đều được đến
trường, trường được xây dựng
khang trang, hoàn thành phổ
cập giáo dục tiểu học, chất
lượng ngày càng nâng cao.
- Xã hội: Đầu tư cho việc xây
dựng trường học, giúp đỡ gia
đình khó khăn, vận động gia
đình cho con đi học. Gia đình:
Cho con đến trường học tập.
Nhà trường: Có đội ngũ thầy cô


<i>I/ Truyện đọc:</i>
<i> Quyyền học tập</i>
<i>của trẻ em huyện</i>
<i>đảo Cô Tô. </i>



- Trước: Trẻ em
thất học nhiều,
thiếu thốn mọi
mặt.


- Sau: Tất cả trẻ
em trong huyện
đến tuổi đi học đều
được đến trường,
trường được xây
dựng khang trang,
hoàn thành phổ
cập giáo dục tiểu
học, chất lượng
ngày càng nâng
cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

kết hợp giữa ba môi trường: Nhà


trường, gia đình và xã hội. giáo nhiệt tình.<sub>- Nhận xét, bổ sung.</sub>
- Nghe.


đình cho con đi
học. Gia đình: Cho
con đến trường học
tập. Nhà trường:
Có đội ngũ thầy cơ
giáo nhiệt tình.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài học</i>
<i>và liên hệ bản thân. </i>


<b>? Qua tìm hiểu truyện đọc trên, em</b>
thấy người ta rất chú trọng đến vấn
đề học tập. Vì sao như vậy?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Đối với em việc học tập có ý nghĩa</b>
như thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh.
<b>? Pháp luật nước ta có quy định như</b>
thế nào về vấn đề học tập?


<b>? Quyền học tập của công dân được</b>
thể hiện như thế nào?


- Nhận xét.


<b>? Người công dân phải thực hiện</b>
nghĩa vụ học tập như thế nào? Liên
hệ bản thân em.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.



- Treo tranh và giới thiệu tấm gương
thực hiện tốt nghĩa vụ học tập.


<b>? Gia đình có trách nhiệm như thế</b>
nào đối với việc học tập của con?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>


- Vì có học tập con người mới
mở rộng hiểu biết, nâng cao
dân trí ...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Nhờ học tập mà em biết đọc,
biết viết, biết thêm nhiều điều
thú vị trong cuộc sống ...
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Học tập là quyền và nghĩa vụ
của công dân.


- Quyền: Học tập không hạn
chế, học bất kì ngành nghề nào


u thích, học bằng nhiều hình
thức, học tập suốt đời.


- Nghe.


- Phải học tập tốt và trở thành
người cơng dân có ích.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Quan sát, nghe.


- Tạo điều kiện tốt nhất để con
hoàn thành nghĩa vụ học tập.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Việc học tập đối
với mỗi người là
vô cùng quan
trọng. Có học tập
con người mới có
kiến thức, kĩ năng
để phát triển toàn
diện toưr thành
người có ích.


- Cơng dân có


quyền và nghĩa vụ
học tập.


+ Quyền: Học tập
khơng hạn chế, học
bất kì ngành nghề
nào u thích, học
bằng nhiều hình
thức, học tập suốt
đời.


+ Nghĩa vụ: Hoàn
thành bậc Giáo dục
Tiểu học, ra sức
học tập đạt kết quả
cao, rèn luyện để
trở thành người
công dân có ích
cho xã hội.


Gia đình có nghĩa
vụ tạo điều kiện cho
con hoàn thành
nghĩa vụ học tập.
<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố.</i>
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhậ xét.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập a:


Một số hình thức học tập: Học


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập a:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>* Củng cố:Đưa tình huống: </b>


Bạn A là học sinh giỏi lớp 5 bỗng
nghỉ học khơng lí do. Cơ giáo đến
nhà thì thấy mẹ kế đang đánh A và
băt co làm việc. Khi cơ giáo hỏi lí do
thì bà cho biết A nghỉ học vì nhà
thiếu người làm.


<b>? Em có nhận xét gì về việc này?</b>
<i>Nếu là A em sẽ làm gì?</i>


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận toàn bài: Học
tập vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của
công dân. Để quyền này được đảm
bảo thì người công dân phải hồn
thành nghĩa vụ của mình.



4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:


- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài 15 (tt) Quyền và
nghĩa vụ học tập:


+ Về nhà học kĩ nội dung đã học,
làm bài tập.


+ Mỗi tổ xây dựng, thể hiện tình
huống về quyền và nghĩa vụ học tập.


ở trường, lớp, vừa học vừa làm,
học qua sách, báo đài ...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Đọc, suy nghĩ, trả lời:


+ Mẹ kế vi phạm pháp luật:
Hành hạ trẻ em và vi phạm
quyền học tập của trẻ em.


+ Nếu là A em sẽ tìm mọi cách
để thuyết phục mẹ cho đi học,
Nếu khơng được thì nhờ đến cơ
quan có thẩm quyền.



- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe, củng cố bài học.


trường, lớp, vừa
học vừa làm, học
qua sách, báo
đài ...


Ngày soạn: 05-03-2015
<b>Tiết: 26 Ngày dạy: 06-03-2015</b>


Bài 15 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP(TT)
<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


Thấy được sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân
và trách nhiệm của bản thân trong việc học tập.


2/ Kĩ năng:


Thực hiện đúng quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân, của bản thân.
3/ Thái độ:


- Yêu thích việc học.


- Phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập.
II/Các KNS được GD trong bài:


KN tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập


KN trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Chuẩn bị của giáo viên: Xử lí tình huống, động não. Giáo án, thông tin về sự hõ trợ của
nHa fnước đối với giáo dục; tấm gương học tập tiêu biểu.


- Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, tìm những tấm gương học tập tốt, xem trước bài tập
c, d.


IV/ Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi:</b>


- Việc học tập có ý nghĩa như thế
nào đối với mỗi người? Liên hệ bản
thân em.


- Công dân có quyền, nghĩa vụ
học tập như thế nào? Em đã thực hiện
ra sao?


<b>Dự kiến phương án trả lời:</b>
- Việc học tập đối với mỗi người
có ý nghĩa vơ cùng quan trọng: Có
học tập con người mới có kiến thức,
kĩ năng để phát triển toàn diện trở
thành người cơng dân có ích cho xã


hội.


- Cơng dân có quyền học tập
khơng hạn chế, học bất kì ngành nghề
nào yêu thích, học bằng nhiều hình
thức, học tập suốt đời.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Để giúp mỗi cá nhân thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ học tập ngoài sự
nỗ lực của bản thân còn cần có sự
phối hợp, tạo điều kiện của giia
đìnhm nhà trường, xã hội. Vậy Nhà
nước ta đã làm gì để giúp cơng dân
thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học
tập? Tiết học hôm nay chúng ta cùng
nhau nghiên cứu qua bài 15: Quyền
và nghĩa vụ học tập (tt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiép nội</i>
<i>dung bài học.</i>


<i><b>Tình huống:</b></i>


Trong cuộc tranh luận về quyền học
tập ở lớp 6A, bạn Minh cho rằng:
Những bạn khơng có tiền nộp học lẽ
ra khơng nên đi học mới đúng.



<b>? Em nghĩ gì về ý kiến của Minh? </b>
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Vậy trong trường hợp này chúng ta</b>
cần phải làm gì?


- Nhận xét: Công đan ai cũng có
quyền học tậo, Nếu người nào gặp
khó khăn thì chúng ta phải biết giúp
đỡ họ.


<b>? Em có biết nhờ đâu mà những trẻ</b>
em mồ cơi, khuyết tật lại có điều kiện
đi học không ?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung: Các nhà hảo tâm
quyên góp tiền, hiện vật giúp các bạn
học sinh nghèo có điều kện đến
trường, Hội khuyến học ...


<b>? Chủ trương, chính sách của Nhà</b>
nước ta về học tập như thế nào?


- Nhận xét.


- Treo tranh, giới thiệu tấm gương:



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu tiếp nội dung bài học.</i>


- Đọc tình huống, suy nghĩ, trả
lời:


- Em nghĩ rằng ý kiến của
Minh khơng đúng vì học tập là
quyền của tất cả mọi công dân.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Cần chung tay, chung sức
giúp đỡ để các bạn có điều kiện
đến trường học tập và thực hiện
nghĩa vụ học tập của mình.
- Nghe.


- Nhờ vào sự quan tâm của
Đảng, Nhà nước và tồn xã
hội: Học sinh qun góp quần
áo cho các bạn vùng khó khăn,
Nhà nước miễn tiền học phí
cho học sinh Tiểu học, hộ
nghèo, xây dựng các trung tâm
bảo trợ xã hội, trường cho
người khuyết tật, các doanh
nghiệp, tổ chức xã hơi cũng có


những sự ủng hộ về vật chất
tinh thần cho việc học tập của
công dân ...


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Nhà nước tạo điều kiện để
công dân được học tập: Mở


<i>II/ Nội dung bài</i>
<i>học: (tt)</i>


<i> </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Hoàng Thái Anh, Nguyễn Minh Tâm,
Cấn Thùy Linh, Nguyễn Minh Quân.
<b>? Em học tập được điều gì ở họ?</b>
- Nhận xét.


<b>? Nêu những trường hợp về thực hiện</b>
đúng hoặc chưa đúng pháp luật về
quyền và nghĩa vụ học tập của công
dân?


- Nhận xét.


rộng thêm trường, lớp; nhiều


hình thức học tập; hỗ trợ, giúp
đỡ về tài chính ...


- Nghe.
- Nghe.


- Tinh thần học tập hăng say,
kiên trì, tích cực, sáng tạo ...
- Nghe.


- Giúp đỡ học sinh khó khăn,
khơng cho con đi học, bắt ở
nhà lao động ...


- Nghe.


rộmg khắp hệ
thống trường, lớp;
miễn học phí cho
học sinh Tiểu học,
trẻ em khó
khăn ...


<i><b>Hoạt dộng 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng</i>
<i>cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập c.



- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập đ.


<b>* Củng cố:</b>


<b>? Em đã làm gì để thực hiện tốt quyền</b>
và nghĩa vụ học tập?


- Nhận xét, kết luận tồn bài: Học tập
có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Đó là
quyền nhưng cũng là nghĩa vụ của


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập c:


+ Các em vẫn được đi học và
thực hiện nghĩa vụ học tập.
+ Có thể thực hiện bằng cách:
Học ở trường dành cho người
khuyết tật, trung tâm bảo trợ xã
hội ...


- Nhận xét, bổ sung.


- Đọc, làm bài tập đ: Biểu hiện
3 đúng, biểu hiện 1, 2 sai. Vì
phải có sự cân đối giữa quyền


và nghĩa vụ học tập với các
nghĩa vụ khác.


- Liên hệ bản thân, trả lời: Ra
sức học tập, rèn luyện đạo đức,
có thời gian biểu học tập, phụ
giúp gia đình ...


- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập: (tt)</i>
- Bài tập c:


+ Trẻ em lang
thang, khuyết tật
vẫn được đi học và
thực hiện nghĩa vụ
học tập.


+ Có thể thực hiện
bằng cách: Học ở
trường dành cho
người khuyết tật,
trung tâm bảo trợ
xã hội ...


- Bài tập đ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

công dân. Cá nhân, gia đình, nhà
trường, xã hội đều có trách nhiệm đối


với vấn đề này.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:


- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài hơm sau: Ơn tập nội
dung đã học từ bài 12 đến bài 15, xem
kĩ bài tạp ở các bài để hôm sau kiểm
tra 1 tiết.


Ngày soạn: 11-03-2015
<b>Tiết: 27 Ngày dạy: 12-03-2015</b>


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức: Giúp học sinh:


- Nắm được nội dung các nhóm quyền cơ bản của trẻ em.
- Đặc điểm của các loại biển báo.


- Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.


- Trách nhiệm của cơng dân trong việc thực hiện trật tự an tồn giao thông.
2/ Kĩ năng:


Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, giải quyết các tình huống.
3/ Thái độ:



Giáo dục học sinh ý thức trung thực, tự giác.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị của giáo viên: đề kiểm tra + đáp án + biểu điểm, hướng dẫn học sinh ôn tập.
- Chuẩm bị của học sinh: Ôn tập kiến thức, giấy bút.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
1/ Ổn định tình hình lớp:
Kiểm tra sĩ số, nề nếp.


2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3/ Giảng bài mới:


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Học sinh nhận đề, làm bài nghiêm túc.


<b> Đề + đáp án kiểm tra: Lưu ở sổ lưu đề kiểm tra</b>


<b>I/ Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng.</b> <b> </b>
<b>Câu 1: Nguyên nhân nào là nghuyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông?</b>


A. Do dân cư tăng nhanh. B. Do kinh tế phát triển.


C. Do đường xá xuống cấp. D. Do người tham gia giao thông thiếu ý
thức.


<b>Câu 2: Hành vi nào không xâm phạm quyền trẻ em?</b>


A. Bắt trẻ em nghỉ học lao động. B. Đánh đập trẻ em.



C. Chăm sóc, giáo dục trẻ em. D. Hành hạ, xúc phạm trẻ em.
<b>Câu 3: Nối cột A với cột B cho phù hợp:</b>


A B Kết


quả
1. Biển báo cấm. a. Hình chữ nhật, hình vng, nền xanh. 1+
2. Biển báo nguy


hiểm.


b. Hình trịn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. 2+
3.Biển báo hiệu lệnh. c. Hình trịn, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu


đen.


3+
4. Biển chỉ dẫn. d. Hình tam giác đều, nền màu vàng, viền màu đỏ, hình


vẽ màu đen.


4+


<b>Câu 4: Điền cụm từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với nội dung đã học: Nhóm quyền sống</b>
cịn, nhóm quyền phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

b) ... là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát
triển một cách toàn diện như được học tập, vui chơi, giải trí ...



<b>II/ Tự luận: (7,0 điểm).</b>


<b>Câu 1: Em ứng xử như thế nào trong trường hợp sau:</b>
a) Em thấy một người lớn đánh đập một em nhỏ.
b) Em thấy một bạn nơi em đã nghỉ học.


<b>Câu 2: Nêu quy định của pháp luật dành cho người đi bộ.</b>


<b>Câu 3: Nêu 2 việc làm thể hiện em đã thực hiện tốt nghĩa vụ học tập.</b>


<b>Câu 4: Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với việc thực hiện trật tự an tồn giao thơng?</b>


<b>ẹÁP ÁN, BIỂU ẹIỂM</b>
<b>I/ Traộc nghieọm:(3,0 ủieồm)</b>


Cãu 1: D (0,5 ủieồm)
Cãu 2: C (0,5 ủieồm)


Cãu 3: (1,0 ủieồm) Mi keỏt quaỷ ủuựng 0,25 ủieồm : 1+c, 2+d, 3+b, 4+a


Cãu 6:(1,0 ủieồm) Mi ch troỏng ủiền ủuựng 0,5 ủieồm. Thửự tửù nhử sau: Nhóm
quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển.


<b>II/ Tửù luaọn:(7,0 ủieồm)</b>
Câu 1:(2,0 điểm)


- Em sẽ tìm mọi cách can ngăn, hkong cho người lớn đó đánh đập em nhỏ nữa. Nếu
khơng được thì nhờ những người lớn can thiệp. (1,0 điểm)


- Khuyên bạn và gia đình nên cho bạn đi học lại. Nếu quá khoa khăn có thể huy động sự


giúp đỡ từ phía mọi người. (1,0 điểm)


Câu 2: (2,0 điểm)


- Người đi bộ phải đi trên vỉa hè, lề đường. Nếu ở nơi khơng có vỉa hè, lề đường thì đi
sát mép đường về bên phải.(1,0 điểm)


- Tại những nơi có tín hiệu dành cho người đi bộ: vạch kẻ đường, đèn tín hiệu .... thì
người đi bộ phải tn thủ (1,0 điểm)


Câu 3: (1,0 điểm)


Nêu được 2 ví dụ thể hiện tính tiết kiệm (mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm). Ví dụ:
- Ln học bài trước khi đến lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Tự giác chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về trật tự an tồn giao
thơng: Khơng dàn hanhg ngang, khơng lạng lách, đánh võng, không buông cả haii tay; đi xe
máy với bố mẹ phải độ nón bảo hiểm ... (1,0 điểm)


- Tyuên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt các quy định của pháp luật về
trật tự an toàn giao thông.(1,0 điểm)


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


- Giáo viên nhận bài, đếm tổng số, nhận xét tiết kiểm tra.
- Học sinh nhận bài, nghe nhận xét.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Về nhà làm lại đề kiểm tra.



- Chuẩn bị bài 16: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm: Tìm hiểu truyện đọc, tình huống, câu chuyện, bài báo liên quan đến quyền này cảu
công dân.


* Thống kê chất lượng:


Lớp Số lượng <sub> SL</sub>Giỏi <sub>%</sub> Khá<sub>SL</sub> <sub>%</sub> TB<sub>SL</sub> <sub>%</sub> Yếu<sub>SL</sub> <sub>%</sub> Kém<sub>SL</sub> <sub>%</sub> TBTL<sub>SL</sub> <sub>%</sub>


6A 16


6B 18


IV/ Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b> Ngày soạn: 17-03-2015</b>
<b>Tiết: 28 Ngày dạy: 18-03-2015</b>


<b>Bài 16 : </b>


<b>QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, </b>
<b> THÂN THỂ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM (tiết 1)</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
1/ Kiến thức:


Giúp học sinh hiểu được những quy định của pháp luật về quyền được bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; hiểu đó là tài sản quý nhất của con người , cần phải
giữ gìn, bảo vệ.


2/ Kĩ năng:



Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ xâm hại tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
3/ Thái độ:


Có thái độ quý trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của bản thân; đồng thời
tơn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự của người khác.


II/KNS cơ bản được GD trong bài


KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ tính mạng, thân
thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm


KN tư duy phê phán, đánh giá những hành vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm người khác


HN ứng phó trong tình huống bị xâm hại đến tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm


III/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: Thảo luận nhóm, động não, xử lý tình huống. Giáo án, tham
khảo Hiến pháp 1992, Bộ Luật Hình sự năm 1999, bảng phụ


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu truyện đọc SGK, bài báo, câu chuyện liên quan đến bài
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:



Khơng kiểm tra vì tiết trước
kiểm tra 1 tiết.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Đối với mỗi con người thì sức
khỏe, tính mạng, danh dự và nhân
phẩm là vô cùng quan trọng, quý
giá. Pháp luật nước ta đã có những
quy định nhằm để bảo vệ tài sản quý
giá đó của công dân. Hơm nay,
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vấn
đề này qua bài 16: Quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm.


- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện</i>
<i>đọc: Một bài học.</i>


- Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK.
<b>? Vì sao ơng Hùng gây ra cái chết</b>
cho ông Nở? Hành vi đó có cố ý
không?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét.


<b>? Vậy ơng Hùng có chịu trách nhiệm</b>
về hành vi của mình hay khơng? Vì
sao?


<b>? Việc ơng Hùng bị khởi tố chứng tỏ</b>
điều gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét: Pháp luật nước ta rất
công minh và thực sự coi trọng con
người: Vi phạm thì bị xử theo quy
định của pháp luật cho dù đó chỉ là
hành vi vơ tình, khơng cố ý.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu truyện đọc: Một bài</i>
<i>học.</i>


- Đọc nội dung truyện đọc
SGK.


- Vì ơng giăng điện để bẫy
chuột làm ơng Nở bị giật điện.
Hành vi đó của ơng khơng cố
ý.


- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Ơng Hùng phải chịu trách
nhiệm vì việc làm của ơng gây
hậu quả nghiêm trọng là làm
chết người.


- Chứng tỏ pháp luật nước ta
rất công minh và luôn coi trọng
con người.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


<i>I/ Truyện đọc:</i>
<i>Một bài học.</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài học</i>
<i>và liên hệ bản thân. </i>


<b>? Đối với mỗi người thì những gì là</b>
quan trọg nhất? Vì sao?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung: Đây được xem
là tài sản quý giá nhất cảu mỗi con
người.



<b>? Vậy pháp luật nước ta đã làm gì</b>
đối với tài sản đó của mỗi người?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, giới thiệu điều 71 của
Hiến pháp năm1992: “ Cơng dân có
quyền bất khả xâm phạm về thân
thể, được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm ...”


<i><b>Thảo luận nhóm: Quyền được pháp</b></i>
<i>luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,</i>
<i>danh dự và nhân phẩm vì sao là</i>
<i>quyền quan trọng nhất, đáng quý</i>
<i>nhất của mỗi công dân?</i>


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung: Đây cũng chính
là quyền cơ bản của công dân vì
quyền này chính là cơ sở để cơng
dân có các quyền khác theo quy định
của pháp luật.


<b>? Vậy pháp luật nước ta có những</b>
quy định gì về quyền này của công
dân?


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>
<i>thân.</i>



- Tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm là quan trọng
nhất. Vì đấy là những thứ gắn
liền với mỗi cá nhân giúp cá
nhân tồn tại và phát triển.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Pháp luật bảo hộ tính mạng,
sức khỏe danh dự và nhân
phẩm của mỗi người.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Vì đây là quyền gắn liền với
mỗi người và quyết định đến sự
tồn tại, phát triển của mỗi cá
nhân.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


<i>II/Nội dung bài</i>
<i>học:</i>


- Quyền được pháp
luật bảo hộ tính
mạng, sức khỏe,


danh dự và nhânp
hảm là quyền cơ
bản của cơng dân.
Quyền đó gắn liền
với mỗi con người
và là quyền quan
trọng nhất, quý giá
nhất của mỗi con
người.


- Pháp luật quy
định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>? Em đã được đảm bảo quyền này</b>
hay chưa?


- Nhận xét.


<b>? Đối với tính mạng, sức khỏe, danh</b>
dự nhân phẩm của người khác, em
cần phải làm gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Những hành vi xâm phạm quyền</b>
này của cơng dân sẽ bị xử lí như thế
nào? Cho ví dụ.


- Nhận xét, giới thiệu cho học sinh


một số câu chuyện pháp luật.


- Liên hệ bản thân, trả lời: Tốt
hoặc chưa tốt.


- Nghe.


- Cần phải tôn trọng,bảo vệ,
không được xâm phạm.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Sẽ bị xử lí theo quy định của
pháp luật.


Ví dụ: Giết người - ngồi tù,
đánh bạn - cảnh cáo, xin lỗi
bạn ...


- Nghe.


người phải theo
quy định của pháp
luật.


- Công dân có
quyền được pháp
luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe,


danh dự và nhân
phẩm. Điều đó có
nghĩa là mọi người
phải tơn trọng tính
mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân
phẩm của người
khác.


Mọi việc làm
xâm hại đến tính
mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân
phẩm của người
khác đều bị pháp
luật trừng trị.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng</i>
<i>cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập c.
<b>* Củng cố:</b>


Tình huống: Nam và Sơn là hai
học sinh ngồi cạnh bên nhau. Một


hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy mới
mua rất đẹp. Tìm mãi khơng thấy,
Sơn đổ tội cho Nam. Nam và Sơn to
tiếng. Tức quá, Nam đánh Sơn chảy
máu mũi.


<b>? Nhận xét về cách ứng xử của hai</b>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập b:


+ Tuấn có vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm


+ Hải có thể báo với gia đình,
nhà trường để can thiệp.


- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc, làm bài tập c:


Hà tỏ thái độ phản đối nhóm
con trai và báo cho cha mẹ,
thầy cô giáo biết.


- Quan sát, đọc tình huống.



<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập b:


+ Tuấn có vi
phạm quyền được
pháp luật bảo hộ
về tính mạng, sức
khỏe, danh dự và
nhân phẩm


+ Hải có thể báo
với gia đình, nhà
trường để can
thiệp.


- Bài tập c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

bạn? Nếu em là một trong hai bạn
em sẽ làm gì?


- Nhận xét, kết luận tồn bài: Mỗi
người đều có quyền được pháp luật
bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm. Mọi hành vi xâm
phạm quyền này của công dân đều
bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:



- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Quyền được
pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm (tt)
+ Tìm hiểu về trách nhiệm của công
dân đối với quyền này.


+ Mỗi tổ chuẩn bị một tình huống
thực hiện tốt ( tổ 1, tổ 2), thực hiện
chưa tốt (tổ 3, tổ 4) quyền này của
cơng dân


- Cả hai bạn đều sai: Sơn sai vì
chưa biết chính xác mà đổ tội
cho Nam. Nam sai vì đã đánh
Sơn.


- Nghe, củng cố bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b> Ngày soạn: 24-03-2015</b>
<b>Tiết: 29 Ngày dạy: 25-03-2015</b>


<b>Bài 16 : </b>


<b>QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ,</b>
<b>SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM(TT)</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
1/ Kiến thức:



- Thấy được sự quan tâm của Nhà nước đối với con người.


- Thấy rõ được trách nhiệm của công dân trong việc sử dụngquyền tự do thân thẻ và
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.


2/ Kĩ năng:


Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm.


3/ Thái độ:


- Quý trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của bản thân.
- Tơn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
II/KNS cơ bản được GD trong bài


KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ tính mạng, thân
thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm


KN tư duy phê phán, đánh giá những hành vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm người khác


HN ứng phó trong tình huống bị xâm hại đến tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm


III/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: Động não, xử lý tình huống Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
- Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, tìm ví dụ thực tế; mỗi tổ chuẩn bị một tình huống thể
hiện quyền này của công dân.



IV/ Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi:</b>


Pháp luật có những quy định gì
nhằm đẻ bảo vệ tính mạng, thân
thể, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của công dân? Cho ví dụ
thực hiện chưa đúng quy định này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Pháp luật quy định:


- Cơng dân có quyền bất khả
xâm phạm về thân thể. Không ai
được quyền xâm phạm đến thân thể
người khác. Việc bắt giữu người
phải theo đúng quy định của pháp
luật.


- Công dân có quyền được
pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân
thể, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm.


Ví dụ: Đánh bạn, chửi bạn, nói


xấu bạn ...


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Qua những quy định trên cho
thấy Nhà nước ta đối với vấn đề
con người như thế nào? Trách
nhiệm của công dân đối với quyền
đựoc pháp luật bảo hộ tính mạng,
thân thể, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm là gì? Để timg hiểu
chúng ta sang phần còn lại của bài
16: Quyền được pháp luật bảo hộ
tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm (tt)


- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp</i>
<i>nội dung bài học. </i>


<i><b>* Đưa tình huống:</b></i>


<i>1. Giờ kiểm tra Huy khơng cho Hải</i>
<i>xem bài. Ra về Hải chửi và đánh</i>
<i>Huy.</i>


<b>? Em có nhận xét gì về việc làm</b>


của Hải? Nếu là Huy em sẽ làm gì?
<i>2. Nhà ơng Tình ni được đàn gà</i>
<i>hàng chịc con nhưng thỉnh thoảng</i>
<i>lại bị mất vài con. ông đã canh và</i>
<i>một đêm nọ, khi Thi đến chuồng gà</i>
<i>nhà ông bắt trộm đã bị ông đánh</i>
<i>gãy tay.</i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu tiếp nội dung bài học.</i>
- Quan sát, đọc, trả lời:


1. Hải đã xâm phạm tính mạng,
thân thể, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm của Huy. Nếu là Huy
em sẽ báo cáo sự việc cho bố
mẹ, nhà trường biết để xử lí.
2. Cả hai người trong tình huống
đều sai:


- Ơng Tình sai: Xâm phạm tính
mạng, thân thể, sức khỏe của
anh Thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>? Em hãy cho biết trong tình huống</b>
này ai đúng, ai sai? Vì sao?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.



<b>? Qua việc phân tích hai tình huống</b>
trên, em thấy người cơng dân cần
có trách nhiệm gì trong việc thực
hiện quy định này của pháp luật?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh.


<b>? Quy định cơng dân có quyền này</b>
cho thấy Nhà nước ta đối với vấn
đề con người như thế nào?


- Nhận xét.


- Anh Thi sai: Trộm cắp tài sản
của ơng Tình.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Chúng ta phải biết tơn trọng
tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của
người khác; đồng thời phải biết
tự bảo vệ quyền của mình; phê
phán, tố cáo việc làm trái quy
định của pháp luật.


- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Quy định này cho thấy Nhà
nước ta thực sự quan tâm đến
con người.


- Nghe.


- Chúng ta phải
biết tơn trọng tính
mạng, thân thể,
sức khỏe, danh dự
và nhân phẩm của
người khác; đồng
thời phải biết tự
bảo vệ quyền của
mình; phê phán, tố
cáo việc làm trái
quy định của pháp
luật.


- Quy định này cho
thấy Nhà nước ta
thực sự coi
trọngcon người.
<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>



- Gọi học sinh đọc, làm bài tập d.


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>* Củng cố:</b>


<b>* Tổ chức cho các tổ sắm vai tình</b>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập d:


+ Đúng: Công dân có quyền
khơng bị ai xâm phạm về thân
thể; mọi việc làm xâm phạm tính
mạng, thân thể, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm của người
khác đều là vi phạm pháp luật.
+ Sai: Mọi việc bắt giữ người
đều là phạm tội; chỉ cần giữ gìn
tính mạng, sức khỏe, danh dự và
nhân phảm của mình, cịn của
người khác thì khơng quan tâm;
khi bị người khác xâm hại thân
thể thì tốt nhất là im lặng, khơng
để mọi người biết.


- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Sắm vai tình huống của tổ đã
chuẩn bị.


<i>III/ Luyện tập:</i>
- Bài tập d:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>huống thể hiện quyền này:</b>


- Tổ 1, 2: Thực hiện tốt quyền này.
- Tổ 3, 4: Thực hiện chưa tốt quyền
này.


- Nhận xét, kết luận toàn bài: Đây
là quyền hết sức quan tri\ọng đối
với mỗi người công dân. Do đó
mỗi người phải hết sức tôn trọng
quyền này của người khac và tự
bảo vệ quyền của mình.


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn
bị cho tiết học tiếp theo:


- Về nhà học bài, làm bài tập vào
vở.


- Chuẩn bị bài 17: Quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở:



+ Đọc phần tình huống SGK và trả
lời câu hỏi gợi ý.


+ Tìm những câu chuyện thực tế
nơi mình sống hoặc qua đài, báo về
vấn đề xâm hạm chỗ ở của người
khác.


- Nghe, củng cố bài học.


quan tâm; khi bị
người khác xâm
hại thân thể thì tốt
nhất là im lặng,
không để mọi
người biết.


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:


Bài 17 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1/ Kiến thức:


Giúp học sinh hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở cảu công dân được quy định trong Hiến pháp cảu Nhà nước ta.


2/ Kĩ năng:


- Biết phân biệt dâu là hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.


- Biết tự bảo vệ chỗ ở xủa mình và khơng được xâm phạm chỗ ở của người khác.


- Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
3/ Thái độ:


Có ý thức tơn trọng chỗ ở của người khác; có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ chỗ ở
của mình cũng như chỗ ở của người khác.


II/KNS được GD trong bài:


KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở.


KN tư duy phê phán, đánh giá những hành vi xâm phạm chỗ ở của người khác.


KN tư duy sáng tạo, KN ứng phó trong những trường hợp bị người khác vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.


III/ Chuẩn bị:


- Chuẩn bị của giáo viên: Động não, Xử lí tình huống, Giáo án, Hiến pháp 1992, Bộ luật


Hình sự 1999, bảng phụ.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu tình huống; tìm ví dụ thực tế có liên quan đến quyền
này.


<b> III/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi:</b>


Nhà nước, công dân phải làm gì
để thực hiện tốt quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng, thân thể,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?


<b>Dự kiến phương án trả lời:</b>
- Nhà nước: Ban hành, quy định
quyền này trong Hiến pháp, pháp
luật; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quyền này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

quyền này của công dân.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


Bên cạnh các quyền đã học
pháp luật nước ta cịn quy định cơng


dân có quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở. Vậy nội dung của quyền này
là gì; trách nhiệm của Nhà nước,
công dân đối với quyền này như thế
nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở.


- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫhọc sinh tìm hiểu tình</i>
<i>huống SGK.</i>


- Gọi học sinh đọc tình huống SGK.
<b>? Chuyện gì xảy ra với nhà bà Hịa?</b>
Bà Hịa đã có những suy nghĩ và
hành động như thế nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.


<b>? Theo em bà Hòa hành động như</b>
vậy có được khơng? Vì sao?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét: Việc là của bà Hịa là vi
phạm pháp luật vì xâm phạm chỗ ở
của nhà T.



<b>? Theo em bà Hịa nên làm gì để lấy</b>
lại được tài sản của mình mà khơng
xâm phạm chỗ ở của nhà T?


- Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu tình huống SGK.</i>
- Đọc nội dung tình huống
SGK.


- Bà Hịa bị mất con gà mái mơ
đang độ đẻ trứng - bà nghi nhà
T lấy trộm nên chửi đổng cả
ngày


Mất quạt bàn - bà nghĩ nhà T
lấy cắp nên chạy sang nhà T
khám nhà T. Nhà T không cho
bà vẫn xông vào.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Không được và khơng có
bằng chứng rõ ràng.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.



- Bà nên theo dõi để bắt được
quả tang hoặc báo cơng an.
- Nghe.


<i>I/ Tình huống:</i>


Bà Hòa bị mất con
gà mái mơ đang độ
đẻ trứng - bà nghi
nhà T lấy trộm nên
chửi đổng cả ngày
Mất quạt bàn
-bà nghĩ nhà T lấy
cắp nên chạy sang
nhà T khám nhà T.
Nhà T không cho
bà vẫn xông vào.
=> Bà Hòa xâm
phạm chỗ ở của
nhà T.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh rút ra bài học</i>
<i>và liên hệ bản thân. </i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Rút ra bài học và liên hệ bản</i>


<i>thân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Giới thiệu điều 73 của Hiến pháp
năm 1992.


<b>? Quuyền bất khả xâm phạm về chỗ</b>
ở của cơng dân là gì? Nội dung của
quyền này là gì?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
<b>? Nêu một số hành vi vi phạm pháp</b>
luật về chỗ ở của cơng dân?


- Nhận xét, lấy ví dụ.


<b>? Người vi phạm quyền này sẽ bị xử</b>
lí như thế nào?


- Nhận xét, giới thiệu điều 124 của
Bộ luật Hình sự năm 1999.


<b>? Em phải làm gì để thực hiện tốt</b>
quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân?


- Nhận xét, lấy ví dụ phân tích.


- Nghe.


- Quyền bất khả xâm phạm về


chỗ ở là quyền cơ bản của công
dân.


Cơng dân có quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở: Cơng dân
có quyền được các cơ quan nhà
nước và mọi người tôn trọng
chỗ ở, không ai đuợc tự ý vào
chỗ ở của người khác nếu
không được sự đồng ý của
người đó, trừ trường hợp pháp
luật cho phép.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tự ý vào lục lọi nhà người
khác khi họ khơng có nhà hoặc
họ không cho phép; vào nhà
người khác lấy trộm đồ; tự ý
vào khám xét nhà người
khác ....


- Nghe.


- Sẽ bị pháp luật trừng trị
nghiêm khắc.


- Nghe.


- Phải tôn trọng chỗ ở của


người khác; biết tự bảo vệ chỗ
ở của mình và người khác; phê
phán, tố cáo người làm trái
pháp luật xâm phạm quyền này
của công dân.


- Nghe.


- Quyền bất khả
xâm phạm về chỗ
ở là quyền cơ bản
của công dân.
- Công dân có
quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở:
Cơng dân có quyền
được các cơ quan
nhà nước và mọi
người tôn trọng
chỗ ở, không ai
đuợc tự ý vào chỗ
ở của người khác
nếu không được sự
đồng ý của người
đó, trừ trường hợp
pháp luật cho
phép.


- Công dân phải
tôn trọng chỗ ở của


người khác; biết tự
bảo vệ chỗ ở của
mình và người
khác; phê phán, tố
cáo người làm trái
pháp luật xâm
phạm quyền này
của công dân.
<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng</i>
<i>cố.</i>


- Gọi học sinh đọc, làm bài tập đ.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, làm bài tập đ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>* Củng cố:</b>


- Treo bài tập SGV trang 104, yêu
cầu học sinh xử lí.


- Nhận xét, kết luận tồn bài


4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo:



- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Quyền được
bảo đảm an tonà và bí mật về thư
tín, điện thoại, điện tín


+ Đọc tình huống và trả lời câu hỏi
gợi ý.


+ Tìm những câu chuyện, tình
huống liên quan đến bài học.


+ Tình huống 1: Quay về hơm
sau mượn hoặc đợi bạn về.
+ Tình huống 2: Mở cửa cho
người đó vào.


+ Tình huống 3: Đợi người nhà
về rồi lấy hoặc rủ thêm người
nữa sang lấy.


+ Tình huống 4: Sang lấy hộ
treo vào hiên nhà.


+ Tình huống 5: Báo cho người
lớn biết.


- Trước hết giải thích cho ông
Tá hiểu về quyền và trách
nhiệm bắt kẻ tội phạm; một
người ở lại canh người kia về


xin lệnh bắt.


- Nghe, củng cố bài học.


+ Tình huống 1:
Quay về hôm sau
mượn hoặc đợi bạn
về.


+ Tình huống 2:
Mở cửa cho người
đó vào


+ Tình huống 3:
Đợi người nhà về
rồi lấy hoặc rủ
thêm người nữa
sang lấy.


+ Tình huống 4:
Sang lấy hộ treo
vào hiên nhà.
+ Tình huống 5:
Báo cho người lớn
biết.


Ngày soạn: 8-4-2015
<b>Tiết: 30+31 Ngày dạy: 9-4-2015</b>


Bài 18 :



<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TỒN VÀ BÍ MẬT </b>
<b>THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
1/ Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

2/ Kĩ năng:


- Phân biệt được đâu là hành vi vi phạm pháp luật và đâu là những hành vi thực hiện tốt
quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.


- Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm bí mật và an tồn thư tín,
điện thoại, điện tín.


3/ Thái độ:


Học sinh có ý thức, trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm bí mật thư
tín, điện thoại, điện tín.


<b> II/KNS được GD trong bài:</b>


Kn ra quyết định và giải quyết vấn đề trong trường hợp quyền được bảo đảm an tồn
và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bị vi phạm.


Kn tư duy phê phán đánh giá những hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an tồn
và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.


III/ Chuẩn bị:



- Chuẩn bị của giáo viên: Động não, xử lí tình huống, Hiến pháp 1992, Bộ luật Hình sự
1999.


- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu tình huống, tìm câu chuyện có liên quan đến bài học.
<b> III/ Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Ổn định tình hình lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi:</b>


- Nêu nội dung của quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở của
cơng dân?


- Em sẽ làm gì trong trường
hợp sau: Đến nhà bạn mượn
truyện nhưng khơng có ai ở nhà.


<b>Dự kiến phương án trả lời:</b>
- Quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở là một trong những
quyền cơ bản của công dân.
Công dân được các cơ quan nhà
nước và mọi người tôn trọng về
chỗ ở. Không ai được vào chỗ ở
của người khác nếu người đó
khơng đồng ý, trừ trường hợp
pháp luật cho phép.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

dựng ở góc nhà.


- Đến nhà bạn mượn truyện,
khơng có ai ở nhà thì em sẽ ngồi
đợi hoặc về hôm khác đến
mượn.


3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:


GV: Nếu nhặt được thư
của bạn em sẽ làm gì?


HS: Trả lại cho bạn, không
được lấy luôn (hoặc là mở ra
xem).


Giáo viên dẫn vào bài:
Quyền được đảm bảo bí mật về
thư tín, điện thoại, điện tín là
một trong những quyền cơ bản
của công dân được qui định
trong hiến pháp của nhà nước ta.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về
quyền này, chúng ta sang bài
hơm nay: Quyền được đảm bảo
bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín.



- Tiến trình bài dạy:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu,</i>
<i>phân tích tình huống:</i>


- Gọi học sinh đọc tình huống
SGK.


<b>? Theo em Phượng có thể đọc</b>
thư của Hiền mà khơng được sự
đồng ý của Hiền khơng? Vì sao?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


<b>? Em có đồng ý với giải pháp</b>
của Phượng là đọc xog thư, dán
lại rồi đưa cho Hiền không?
Nhận xét: Giới thiệu Điều 73
-Hiến pháp 1992 “... thư tín, điện
thoại, điện tín của công dân
được đảm bảo an toàn và bí


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i>Tìm hiểu, phân tích tình</i>
<i>huống:</i>



- Đọc tình huống SGK.


- Phượng khơng thể đọc vì đó
khơng phải là thư của
Phượng. Dù Phượng có là bạn
thân của Hiền đi nữa thì khi
chưa có sự đồng ý của Hiền
Phượng cũng không được
xem.


- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.


- Giải pháp đó khơng thể chấp
nhận vì làm như vậy là lừa dối
bạn và vi phạm pháp luật.
- Nghe, ghi nhớ.


- Là Loan em sẽ giải thích cho
Phượng hiểu khơng được đọc
thư của Hiền khi chưa được
sự đồng ý của Hiền và nếu cố
tình đọc là vi phạm pháp luật.
- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

mật... Việc bóc mở, kiểm sốt,
thu giữ thư tín, điện thoại, điện
tín của cơng dân phải do người
có thẩm quyền tiến hành theo
qui định của pháp luật.



<b>? Nếu em là Loan em sẽ làm gì</b>
- Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>nội dung bài học.</i>


- Như vậy, quyền được đảm bảo
bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín là một trong những
quyền cơ bản của công dân.
<b>? Em hiểu quyền được đảm bảo</b>
bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín của cơng dân là thể nào?
- Bổ sung: Không được nghe
trộm điện thoại.


<b>? Theo em những hành vi như</b>
thế nào là vi phạm quyền được
đảm bảo an tồn và bí mật về
thư tín, điện thoại, điện tín của
cơng dân?


- Bổ sung: Đọc thư của người
khác rồi nói lại cho mọi người
biết.


<b>? Người vi phạm pháp luật về an</b>


toàn và bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín sẽ bị xử lý như thế
nào?


- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


<b>? Nếu thấy bạn em nghe trộm</b>
điện thoại của người khác em sẽ
làm gì?


- Trong trường hợp bạn khơng
nghe nên báo cáo với nhà


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học.</i>
- Nghe, ghi bài.


- Là không được chiếm đoạt
hoặc tự ý mở thư tín, điện
thoại, điện tín của người khác
- Nghe.


- Đọc trộm thư của người
khác, thu giữ thư tín, điện tín
của người khác, nghe trộm
điện thoại của người khác.


- Nghe.


- Sẽ bị pháp luật trừng trị
nghiêm khắc (tham khảo điều
125 Bộ luật hình sự 1999).
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- Nhắc nhở bạn không được
hành động như vậy, phân tích
để bạn thấy đó là việc làm sai
trái, vi phạm pháp luật.


- Nghe.


<i>II/Nội dung bài học:</i>
1) Quyền được đảm bảo
an tồn và bí mật về thư
tín, điện thoại, điện tín là
một trong những quyền
cơ bản của công dân và
được qui định trong hiến
pháp của nhà nước ta.
2) Công dân có quyền
được đảm bảo an tồn và
bí mật về thư tín, điện
thoại, điện tín. Khơng ai
được tự ý chiếm đoạt,
hoặc tự ý mở thư tín, điện


thoại, điện tín của người
khác; khơng nghe trộm
điện thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

trường, gia đình cùng phân tích
để bạn hiểu.


<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>


<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập,</i>
<i>củng cố.</i>


- Yêu cầu học sinh đọc, xử lý
tình huống SGK.


<b>* Củng cố:</b>


Yêu cầu các tổ sắm vai tình
huống mà mình đã chuẩn bị thể
hiện quyền này của cơng dân.
- Gọi các tổ nhận xét.


- Nhận xét, kết luận.


4/ Hướng dẫn học sinh
chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:


- Về nhà học bài, làm bài tập
vào vở.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Đọc, xử lý tình huống:
+ Tình huống 1: Trả lại cho
người mất.


+ Tình huống 2: Khuyên và
phân tích cho bạn thấy đó là
việc làm sai trái.


+ Tình huống 3: Em sẽ có thái
độ phản đối việc làm đó.
- Các tổ thực hiện tình huống
đã chuẩn bị trước.


- Nhận xét.


- Nghe, củng cố bài học.


<i>III/ Luyện tập:</i>


</div>

<!--links-->

×