Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.58 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:………. MÔN: VẬT LÝ 8
LỚP: 8…… TUẦN: 25 – TIẾT: 25
<b>A. Trắc nghiệm: (6đ)</b>
<b>I. Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6đ)</b>
1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơng suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t.
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển một mét.
2. Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của
cần trục sản ra là:
A. 1500W. B. 7500W. C. 600W. D. 300W.
3. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
4. Một lò xo được làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lị xo lại có cơ
năng?
A. Vì lị xo có nhiều vịng xoắn. B. Vì lị xo có khả năng sinh cơng.
C. Vì lị xo có khối lượng. D. Vì lị xo được làm bằng thép.
A. Khối lượng. B. Khối lượng và chất làm vật.
C. Tốc độ. D. Độ biến dạng của vật đàn hồi.
6. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, khơng khí từ miệng vào bóng cịn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì khơng khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử khơng khí có thể
qua đó thốt ra ngồi.
7. Khi đổ 50cm3 <sub>rượu vào 50cm</sub>3<sub> nước, ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích:</sub>
A. Nhỏ hơn 100cm3<sub>. </sub> <sub> B. Bằng 100cm</sub>3<sub>. </sub>
C. Lớn hơn 100cm3<sub>.</sub> <sub> D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm</sub>3<sub>.</sub>
8. Kính thước của một phân tử hiđrơ vào khoảng 0,00000023mm. Độ dài của một chuỗi gồm 1
triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. l = 0,23m. B. l = 0,23cm. C. l = 0,23mm. D. Một giá trị khác.
9. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây
tăng lên?
A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật.
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật.
10. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?
C. Chuyển động không hỗn độn. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
11. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây
của vật không tăng?
A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Thể tích. D. Khối lượng.
12. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì:
A. Nhiệt năng của vật càng lớn. ` B. Động năng của vật càng lớn.
C. Thế năng của vật càng lớn. D. Cơ năng của vật càng lớn.
<b>B. Tự luận: (4 điểm)</b>
Câu 13: Một máy bay trực thăng khi cất cách, động cơ tạo ra một lực phát động 10800N, sau 90
giây máy bay đạt được độ cao 850m. Tính cơng và cơng suất của động cơ máy bay. (2 điểm)
Câu 14: (2 điểm)
a) Trong cốc nước muối có các phân tử muối và các phân tử nước. Hãy cho biết: Vị trí các
phân tử muối và nước trong cốc có xác định được không? Tại sao? (1 điểm)
b) Trong khi đóng đinh, nếu dùng búa đập nhiều lần vào đầu đinh, ta thấy chiếc đinh nóng lên.
Hãy giải thích tại sao? (1 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm: (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được (0,5 điểm):
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A C C B D D A C D C D A
B. Tự luận: (4 điểm)
Câu 13: (2 điểm)
Tóm tắt: (0,25 điểm) Giải:
F = 10800N Công của lực phát động là:
t = 90s A = F.s = 10800.850 = 9180000(J). (0,75 điểm)
s = 850m Công suất của động cơ là:
A= ? P = A/t = 9180000/90 = 102000(W). (0,75 điểm)
P = ? Đáp số: 9180000J; 102000W (0,25đ)
Câu 14: (2 điểm)
a) Vị trí các phân tử muối và nước trong cốc là khơng xác định, vì chúng ln chuyển động
hỗn độn không ngừng. (1 điểm)