Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Luận án tiến sĩ nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với yếu tố nguy cơ của vữa xơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 175 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y
=======

ĐỖ THỊ LỆ THÚY

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA
LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VỚI YẾU TỐ
NGUY CƠ CỦA VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y
=======

ĐỖ THỊ LỆ THÚY

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA
LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VỚI YẾU TỐ
NGUY CƠ CỦA VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN


THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG

Chuyên ngành : Khoa học Thần kinh
Mã số

: 9720159

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Nguyễn Văn Chương
2. TS. Nguyễn Liên Hương


HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.

Tác giả luận án

Đỗ Thị Lệ Thúy


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận án này, chúng tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
Ban Giám đốc Học viện Quân y, Phòng đào tạo sau đại học, và các

phịng, khoa, ban liên quan.
Đặc biệt, tơi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

GS.TS. Nguyễn Văn

Chương, TS. Nguyễn Liên Hương những người thầy trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận án với tất cả nhiệt
tình và tâm huyết.
Xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận án
các cấp đã đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp tơi hồn thiện bản luận án.
Xin cảm ơn Đảng ủy - Ban giám đốc Bệnh viện 19-8 Bộ công an, các
bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên khoa Nội Thần kinh, Khoa chẩn đốn hình ảnh
bệnh viện 19-8 đã luôn giúp đỡ tôi thực hiện luận án này.
Cuối cùng tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bố, mẹ, anh
chị em, chồng, con và bạn bè ln động viên chia sẻ khó khăn với tơi trong
suốt q trình học tập và hồn thành luận án này.
Tác giả

Đỗ Thị Lệ Thúy


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình

ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................3
1.1. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng..........................................................................................3
1.1.1. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.................................3
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng...............................................4
1.1.3. Lâm sàng của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.............................................................5
1.1.3.1. Đặc điểm lâm sàng của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng........................5
1.1.3.2. Chẩn đoán lâm sàng thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng............................6
1.1.3.3. Chẩn đoán định khu thoát vị đĩa đệm............................................................7
1.1.4. Đặc điểm lâm sàng của hội chứng đuôi ngựa....................................................................8
1.1.4.1. Hội chứng đuôi ngựa cao (hội chứng đi ngựa tồn bộ, tổn thương từ L1
đến S5)........................................................................................................................8
1.1.4.2. Hội chứng đuôi ngựa giữa (tổn thương từ L3 đến S5).................................8
1.1.4.3. Hội chứng đuôi ngựa thấp (tổn thương từ S3 đến S5).................................8
1.1.5. Hình ảnh cộng hưởng từ cột sống thắt lưng......................................................................9
1.1.5.1. Hình ảnh đĩa đệm trên cộng hưởng từ..........................................................9
1.1.5.2. Hình ảnh cột sống thắt lưng trên cộng hưởng từ........................................14
1.1.5.3. Hình ảnh ống sống.......................................................................................15
1.1.6. Đặc điểm thần kinh và mạch máu cột sống thắt lưng và đĩa đệm...................................18
1.1.6.1. Đặc điểm phân bố thần kinh........................................................................18
1.1.6.2. Đặc điểm phân bố mạch máu......................................................................19


1.1.7. Đặc điểm dinh dưỡng đĩa đệm và những yếu tố ảnh hưởng tới nuôi dưỡng đĩa đệm. .22
1.1.7.1. Phương thức khuyếch tán...........................................................................22
1.1.7.2. Phương thức thẩm thấu..............................................................................22
1.1.8. Thối hóa đĩa đệm.............................................................................................................23
1.2. Các yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch..............................................................................25
1.2.1. Phân loại yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch.............................................................25

1.2.2. Vai trò của một số yếu tố nguy cơ trong vữa xơ động mạch...........................................26
1.2.2.1. Tuổi...............................................................................................................26
1.2.2.2. Giới tính........................................................................................................26
1.2.2.3. Béo phì.........................................................................................................27
1.2.2.4. Tăng huyết áp..............................................................................................27
1.2.2.5. Đái tháo đường............................................................................................28
1.2.2.6. Rối loạn nồng độ lipid máu..........................................................................29
1.2.2.7. Hút thuốc lá..................................................................................................30
1.3. Nghiên cứu trên thế giới về mối liên quan giữa bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng với
yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch................................................................................31

CHƯƠNG 2.....................................................................................................35
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................35
2.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................................35
2.1.1. Số lượng bệnh nhân..........................................................................................................35
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu............................................................................35
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ............................................................................................................35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu...........................................................................................................36
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu...........................................................................................................36
2.2.3. Kỹ thuật thu thập số liệu...................................................................................................36
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................38
2.3.1. Nghiên cứu lâm sàng của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.......................................38
2.3.1.1. Giai đoạn khởi phát......................................................................................38
2.3.1.2. Các triệu chứng lâm sàng............................................................................38
2.3.2. Nghiên cứu hình ảnh cộng hưởng từ cột sống thắt lưng.................................................41
2.3.3. Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ.........................................................................................43
2.3.4. Đánh giá liên quan giữa lâm sàng và yếu tố nguy cơ vữa xơ động mạch........................46



2.3.5. Đánh giá liên quan giữa hình ảnh cộng hưởng từ với các yếu tố nguy cơ của vữa xơ
động mạch......................................................................................................................46
2.4. Đạo đức nghiên cứu.................................................................................................................46
2.5. Xử lý và phân tích số liệu..........................................................................................................47

CHƯƠNG 3.....................................................................................................49
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................................49
3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và các yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch ở
đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................49
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng............................................................................................................49
3.1.1.1. Tuổi và giới tính............................................................................................49
3.1.1.2. Nghề nghiệp.................................................................................................50
3.1.1.3. Thời gian từ khi bị bệnh đến khi vào viện...................................................50
3.1.1.4. Khởi phát và hoàn cảnh xuất hiện bệnh......................................................51
3.1.1.5. Triệu chứng lâm sàng..................................................................................52
3.1.1.6. Vị trí tổn thương rễ thần kinh trên lâm sàng...............................................53
3.1.1.7. Mức độ bệnh trên lâm sàng (theo phân loại của Nguyễn Văn Chương). . .53
3.1.2. Hình ảnh cộng hưởng từ cột sống thắt lưng của đối tượng nghiên cứu.........................54
3.1.2.1. Vị trí đĩa đệm thốt vị trên phim chụp cộng hưởng từ................................54
3.1.2.2. Số tầng đĩa đệm thoát vị trên phim chụp cộng hưởng từ...........................54
3.1.2.3. Thể thoát vị đĩa đệm trên phim chụp cộng hưởng từ (theo phân loại của
MSU)..........................................................................................................................55
3.1.2.4. Mức độ hẹp ống sống trên phim chụp cộng hưởng từ (theo phân loại của
MSU)..........................................................................................................................55
3.1.2.5. Hình ảnh thối hóa cột sống thắt lưng và đĩa đệm trên phim chụp cộng
hưởng từ...................................................................................................................56
3.1.2.6. Sự phù hợp giữa lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát
vị đĩa đệm cột sống thắt lưng trong nghiên cứu.......................................................56
3.1.3. Các yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch......................................................................57
3.1.3.1. Phân loại chỉ số BMI....................................................................................57

3.1.3.2. Kết quả xét nghiệm nồng độ lipid máu........................................................58
3.1.3.3. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ..............................................................................59
3.2. Mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với các yếu tố nguy cơ của vữa xơ
động mạch ở đối tượng nghiên cứu....................................................................................60
3.2.1. Mối liên quan giữa lâm sàng với các yếu tố nguy cơ........................................................60
3.2.1.1. Phân bố các yếu tố nguy cơ theo nghề nghiệp...........................................60


3.2.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo mức nồng độ Cholesterol toàn phần,
HDL-C, LDL-C, Triglycerid và nghề nghiệp..............................................................61
3.2.1.3. Phân bố các yếu tố nguy cơ theo thời gian bị bệnh....................................62
3.2.1.4. Phân bố các yếu tố nguy cơ theo mức độ bệnh trên lâm sàng..................63
3.2.1.5. Phân bố của kết hợp các yếu tố nguy cơ theo mức độ bệnh trên lâm sàng
...................................................................................................................................64
3.2.2. Mối liên quan giữa hình ảnh cộng hưởng từ với các yếu tố nguy cơ..............................65
3.2.2.1. Phân bố các yếu tố nguy cơ theo vị trí thốt vị đĩa đệm.............................65
3.2.2.2. Phân bố của kết hợp các yếu tố nguy cơ theo vị trí thốt vị đĩa đệm........65
3.2.2.3. Phân bố các yếu tố nguy cơ theo số tầng thoát vị đĩa đệm........................67
3.2.2.4. Phân bố của kết hợp các yếu tố nguy cơ theo số tầng thoát vị đĩa đệm. . .68
3.2.2.5. Phân bố các yếu tố nguy cơ theo thể thoát vị đĩa đệm...............................69
3.2.2.6. Phân bố của kết hợp các yếu tố nguy cơ theo thể thoát vị đĩa đệm..........70
3.2.2.7. Phân bố các yếu tố nguy cơ theo mức độ hẹp ống sống...........................71
3.2.2.8. Phân bố của kết hợp các yếu tố nguy cơ theo mức độ hẹp ống sống.......72
3.2.2.11. Mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch với mức
độ bệnh trên lâm sàng..............................................................................................75
3.2.2.12. Mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch với số
tầng thoát vị đĩa đệm.................................................................................................76
3.2.2.13. Mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch với mức
độ hẹp ống sống........................................................................................................79


CHƯƠNG 4.....................................................................................................81
BÀN LUẬN.....................................................................................................81
4.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và các yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch ở
đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................81
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng............................................................................................................81
4.1.1.1. Tuổi và giới...................................................................................................81
4.1.1.2. Nghề nghiệp.................................................................................................83
4.1.1.3. Thời gian bị bệnh.........................................................................................85
4.1.1.4. Cách khởi phát và hoàn cảnh xuất hiện bệnh.............................................85
4.1.1.5. Hội chứng cột sống thắt lưng......................................................................86
4.1.1.6. Hội chứng rễ thần kinh thắt lưng - cùng......................................................87
4.1.1.7. Mức độ bệnh trên lâm sàng.........................................................................89
4.1.2. Hình ảnh cộng hưởng từ cột sống thắt lưng....................................................................90
4.1.2.1. Vị trí thốt vị đĩa đệm...................................................................................90
4.1.2.2. Số tầng thốt vị đĩa đệm..............................................................................90


4.1.2.3. Thể thốt vị đĩa đệm....................................................................................91
4.1.2.4. Hẹp ống sống...............................................................................................91
4.1.2.5. Hình ảnh thối hóa cột sống và đĩa đệm trên phim chụp cộng hưởng từ..93
4.1.2.6. Sự phù hợp giữa lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân thốt
vị đĩa đệm cột sống thắt lưng trong nghiên cứu.......................................................94
4.1.3. Các yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch......................................................................95
4.1.3.1. Chỉ số BMI....................................................................................................95
4.1.3.2. Nồng độ lipid máu........................................................................................96
4.1.3.3. Một số yếu tố nguy cơ khác.........................................................................98
4.2. Mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với yếu tố nguy cơ của vữa xơ động
mạch ở đối tượng nghiên cứu.............................................................................................98
4.2.1. Mối liên quan giữa lâm sàng với các yếu tố nguy cơ........................................................98
4.2.1.1. Nghề nghiệp và yếu tố nguy cơ...................................................................98

4.2.1.2. Thời gian bị bệnh và yếu tố nguy cơ.........................................................100
4.2.1.3. Mức độ bệnh trên lâm sàng và yếu tố nguy cơ.........................................101
4.2.2. Mối liên quan giữa hình ảnh cộng hưởng từ với các yếu tố nguy cơ............................106
4.2.2.1. Vị trí thốt vị đĩa đệm và yếu tố nguy cơ...................................................106
4.2.2.2. Số tầng thoát vị đĩa đệm yếu tố nguy cơ...................................................107
4.2.2.3. Thể thoát vị đĩa đệm và yếu tố nguy cơ....................................................109
4.2.2.4. Mức độ hẹp ống sống và yếu tố nguy cơ..................................................109
4.2.2.5. Hình ảnh thối hóa cột sống, đĩa đệm trên phim cộng hưởng từ và yếu tố
nguy cơ....................................................................................................................111

KẾT LUẬN....................................................................................................115
KIẾN NGHỊ...................................................................................................117
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN............................................................................1
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Phần viết tắt

1.

ADA

2.


ATP III
BMI
BN
CHT
CS
CSTL
ĐM:
ĐS
ĐTĐ:
HDL-C

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.

22.
23.
24.


LDL-C
MRI
MSU
NCEP
OR
RLCH
THA
TP
TVĐĐ
VXĐM
WHO
YTNC

Phần viết đầy đủ

: American Diabetes Assocition
(Hiệp hội đái tháo đường Mỹ)
: Adult Tresment Panal III (bảng điều trị cho người lớn)
: Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
: Bệnh nhân
: Cộng hưởng từ
: Cộng sự
: Cột sống thắt lưng
: Động mạch
: Đốt sống

: Đái tháo đường
: High Densitive Lipoprotein-Cholesterol (Lipoprotein
tỷ trọng cao)
: Lao động
: Low Densitive Lipoprotein-Cholesterol (Lipoprotein
tỷ trọng thấp)
: Magnetic Resonace Imaging (Cộng hưởng từ)
: Michigan State University (Đại học Michigan)
: National cholesterol education progrem
(Chương trình giáo dục cholesterol quốc gia)
: Odds Ratio (Tỷ số chênh)
: Rối loạn chuyển hóa
: Tăng huyết áp
: Tồn phần
: Thốt vị đĩa đệm
: Vữa xơ động mạch
: Worl Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
: Yếu tố nguy cơ


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................5
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................3
1.1. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng..........................................................................................3
Chụp cộng hưởng từ (CHT) (magnetic resonance imaging) là phương pháp tối ưu nhất hiện nay
được ứng dụng để chẩn đoán các bệnh lý cột sống, tủy sống nói chung và đặc biệt là
chẩn đoán TVĐĐ CSTL. Phương pháp này cho phép đánh giá cấu trúc tủy sống, dịch não
tủy, các dây chằng, tổ chức mỡ, cột sống, đĩa đệm và các rễ thần kinh bị chèn ép.
Phương pháp chụp CHT có nhiều ưu điểm: An tồn, khơng gây nhiễm xạ, với nhiều lớp
cắt ở nhiều bình diện khác nhau, mặt cắt ngang (axial) và mặt cắt dọc (sagital, coronal)
có độ tương phản cao của các tổ chức phần mềm, cho hình ảnh trực tiếp, chính xác và
chi tiết về đĩa đệm thốt vị....................................................................................................9
- Đĩa đệm bình thường là tổ chức đồng nhất tín hiệu, nằm ở giữa các thân đốt sống, có ranh giới
rõ, độ cao khá đồng đều, xu hướng tăng từ trên xuống dưới. Trên ảnh T1W là tổ chức
giảm tín hiệu, trên ảnh T2W là tổ chức tăng tín hiệu do chứa nhiều nước.........................9
- Thối hóa đĩa đệm: Hình giảm tín hiệu đĩa đệm trên ảnh T2W, kèm giảm chiều cao đĩa đệm.
Dấu hiệu khác là có thể có kén khí trong đĩa đệm................................................................9
+ Dấu hiệu sớm của thối hóa đĩa đệm gồm: Mất dịch trong nhân nhầy đĩa đệm và tăng hàm
lượng collagen do đó làm giảm tín hiệu phần trung tâm đĩa đệm trên ảnh T2W...............9
+ Dấu hiệu khác của thối hóa đĩa đệm là nhòa vùng chuyển tiếp giữa nhân nhầy đĩa đệm và
bao xơ, hẹp khoang đĩa đệm.................................................................................................9
10
Hình 1.1. A) Đĩa đệm bình thường trên ảnh T2W (mũi tên)..........................................................10
B) Thối hóa đĩa đệm L4-L5: Giảm tín hiệu và giảm chiều cao đĩa đệm trên ảnh T2W (mũi tên)10
Nguồn: (A) Theo Living Art Enterprise (2014) [25]; (B) Theo Donald C. (2010) [26].....................10
- Đĩa đệm thốt vị: Là phần đồng tín hiệu với mơ đĩa đệm bị đẩy vượt ra phía sau so với bờ sau
thân đốt sống, đè vào ống sống, không ngấm thuốc đối quang từ...................................10


- Hình thái TVĐĐ..............................................................................................................................11
+ Lồi đĩa đệm: Tình trạng nhân nhầy đĩa đệm lệch khỏi vị trí sinh lý nhưng chưa tạo thành cổ và
đầu thoát vị. Đĩa đệm lồi ra ngồi so với bờ thân đốt sống. Trên hình cắt ngang, lồi đĩa

đệm thường có nền rộng, đồng tâm và đối xứng, phần lồi có thể chiếm từ 50-100% chu
vi đĩa đệm. Lồi đĩa đệm nhẹ biểu hiện mất đường cong lõm bình thường của đĩa đệm.
Lồi mức độ trung bình, đĩa đệm lồi lan tỏa, khơng khu trú, ra ngoài bờ thân sống. Các
dấu hiệu kèm theo lồi đĩa đệm là giảm chiều cao, giảm tín hiệu đĩa đệm trên T2W, có thể
kèm theo rách vịng sợi với các vùng tăng tín hiệu trên ảnh T2W [27], [28].....................11
- Thốt vị đĩa đệm: Tình trạng nhân nhầy đĩa đệm di trú ra khỏi vị trí sinh lý, xé rách vịng sợi tạo
thành cổ và đầu thốt vị, có tín hiệu ngang bằng với đĩa đệm hoặc có tín hiệu cao hơn do
kèm theo rách vịng sợi........................................................................................................11
11
Hình 1.2. a) Lồi đĩa đệm L4-L5 và thoát vị đĩa đệm L5-S1 trên ảnh T2W cắt dọc..........................11
b) Lồi đĩa đệm L4-L5 trên ảnh T2W cắt ngang (mũi tên)................................................................11
12
Hình 1.3. Thốt vị đĩa đệm L2-L3, L3-L4, L4-L5 ra trước trên ảnh T1W và T2W cắt dọc (mũi tên)
..............................................................................................................................................12
TVĐĐ ra sau: Ổ thoát vị hướng ra sau cột sống. Dựa vào vị trí ổ thốt vị trên ảnh T2W cắt ngang,
chia ra các thể: TVĐĐ ra sau trung tâm (ổ thốt vị ở chính giữa, chèn ép ống sống cân
đối, chèn ép phía trước tuỷ sống hoặc rễ thần kinh ở chùm đuôi ngựa). TVĐĐ ra sau bên (bên phải, bên trái) hay TVĐĐ cạnh trung tâm. Đây là thể thoát vị gặp chủ yếu trên
lâm sàng...............................................................................................................................12
Thoát vị bên hay thoát vị vào lỗ ghép: Ổ thốt vị nằm ở vị trí bên, vào trong lỗ gian đốt bên trái
hoặc bên phải. Thoát vị trong lỗ ghép tuy ít gặp nhưng thể hiện bằng tính chất cấp tính
và tổn thương rầm rộ trên lâm sàng. Trên phim CHT loại thoát vị này được thể hiện rõ
nét bằng hình ảnh đẩy rễ thần kinh ra phía sau trên hướng cắt ngang và làm hẹp lỗ ghép
trên hướng cắt đứng dọc bên. Chẩn đoán bằng chụp CHT là phương pháp tốt nhất để
phát hiện loại thoát vị này so với các phương pháp chẩn đốn hình ảnh khác.................12
Thoát vị vào thân đốt sống (thoát vị Schmorl): Ổ thoát vị di trú vào thân đốt sống liền kề trên
hoặc dưới trên ảnh T2W đứng dọc.....................................................................................12
Hình 1.4. A) Thốt vị đĩa đệm L3-L4 vào lỗ ghép bên phải trên ảnh T2W cắt ngang (mũi tên)....13
B) Thoát vị Schmorl vào mặt trên thân đốt sống L4 trên ảnh T2W đứng dọc (mũi tên)...............13



TVĐĐ dưới dây chằng: Có thể cịn một số ít vịng xơ bao bọc nhưng nói chung nhân nhầy đã di
chuyển ra ngồi vịng xơ, nhưng cịn được che phủ bởi dây chằng dọc sau nguyên vẹn. 13
TVĐĐ qua dây chằng: Nhân nhầy đã lồi ra ngồi, xun qua vịng xơ và cả dây chằng dọc sau. Khi
đó đĩa đệm có đầu thốt vị và cổ thốt vị. Khi nhân nhầy chui ra phía sau, hình thành nên
kiểu TVĐĐ ra sau, bao gồm các thể: Thoát vị trung tâm, thoát vị cạnh trung tâm (lệch
phải hay lệch trái). Có khi nhân nhầy chui vào lỗ ghép gây nên thoát vị lỗ ghép có bệnh
cảnh rất nặng trên lâm sàng................................................................................................13
TVĐĐ có mảnh rời (sequester) hay thể giả u: Một phần nhân nhầy thoát vị (phần đầu thoát vị)
tách rời khỏi nhân nhầy xuyên qua bao xơ, qua dây chằng dọc sau rơi vào và tự do di
chuyển trong khoang dưới nhện, bao rễ thần kinh [27], [28]............................................13
Hình 1.5. Các thể thốt vị đĩa đệm `................................................................................................14
- Thân đốt sống: Có hình chữ nhật, gồm 2 phần: Phần vỏ xương là viền ngoài giảm tín hiệu trên
ảnh T1W, phần tủy xương có tín hiệu cao hơn và đồng nhất trên ảnh T1W và T2W do có
chứa nhiều phân tử mỡ. Các thân đốt sống xắp xếp cân đối, mềm mại theo đường cong
sinh lý....................................................................................................................................14
14
Hình 1.6. A) Cột sống thắt lưng bình thường..................................................................................14
B) Cột sống thắt lưng thối hóa: Giảm đường cong sinh lý, giảm chiều cao.................................14
thân đốt sống L3, L4 và mỏ xương phía trước thân đốt sống L4...................................................15
Nguồn: Theo Donald C. (2010) [26]................................................................................................15
- Hình ảnh thối hóa CSTL: Giảm đường cong sinh lý CSTL, giảm chiều cao thân đốt sống, gai
xương thân đốt sống, trượt thân đốt sống, những thay đổi tủy xương bề mặt thân đốt
sống, được Modic mô tả thành 3 loại: Modic typ I: Tủy xương giảm tín hiệu trên ảnh
T1W, tăng trên ảnh T2W, thay đổi dạng viêm, phù do tăng mô sợi giàu mạch máu. Modic
typ II: Tủy xương có tăng tín hiệu trên ảnh T1W và tăng hoặc đồng tín hiệu trên ảnh T2W,
thay đổi tủy xương do mô mỡ. Modic typ III: Tủy xương giảm tín hiệu trên ảnh T1W và
ảnh T2W, thay đổi tủy xương do xơ hóa [27], [28].............................................................15
15
Hình 1.7. Thối hóa Modic II: Tăng tín hiệu thân đốt sống L5, S1 trên ảnh T1W và T2W (mũi tên
đơi)........................................................................................................................................15

Hình gai xương phía trước thân đốt sống L5, S1 (mũi tên đơn)....................................................15
Nguồn: Theo Rahme R. và cs (2008) [34]........................................................................................15


Là khoang chứa dịch não tủy, tủy sống, các rễ thần kinh, là tổ chức đồng nhất, giảm tín hiệu trên
ảnh T1W và rất tăng tín hiệu trên ảnh T2W. Hẹp ống sống: Là sự giảm kích thước đường
kính trước sau hoặc đường kính ngang của ống sống do bẩm sinh hoặc mắc phải gây
chèn ép các thành phần thần kinh trong ống sống. Trên phim CHT hình ảnh hẹp ống sống
biểu hiện: Hình ảnh dịch não tủy trên T2W bị thu hẹp lại, mất lớp mỡ quanh tủy, có thể
thấy hình ảnh lồi đĩa đệm vào trong ống sống, hình ảnh phì đại dây chằng vàng, phì đại
diện khớp…Chẩn đốn hẹp ống sống dựa vào đường kính ống sống. Theo Verbiest
(1976), đường kính trước-sau của ống sống thắt lưng <10mm là hẹp tuyệt đối, từ 1012mm là hẹp tương đối và theo Godeau P. (1985) đường kính ống sống thắt lưng <15mm
được coi là hẹp [21].............................................................................................................15
16
Hình 1.8. A) Ống sống thắt lưng bình thường trên ảnh T2W cắt ngang........................................16
B) Hẹp nặng ống sống thắt lưng trên ảnh T2W cắt ngang.............................................................16
Nguồn: Theo Panagos A. (2017) [35]..............................................................................................16
17
Hình 1.9. Hẹp ống sống ở L4-L5 do thoát vị đĩa đệm L4-L5 trên ảnh T2W đứng dọc (mũi tên)...17
- Dây chằng vàng: Bình thường mỏng, là cấu trúc khơng thấy rõ, có tín hiệu thấp nằm dọc theo
bờ trong bản sống................................................................................................................17
- Dây chằng dọc sau: Bám vào phần sau thân đốt sống và đĩa đệm, ngang phía bên đường giữa,
dễ xác định hơn, giảm tín hiệu trên ảnh T1W và tăng tín hiệu trên ảnh T2W. Trên ảnh
T1W dây chằng dọc sau chỉ thấy được bằng một đường tín hiệu thấp, rất mỏng phía sau
đĩa đệm và đốt sống............................................................................................................17
18
Hình 1.10. Hình ảnh dây chằng cột sống.........................................................................................18
Hình 1.11. Phân bố thần kinh đĩa đệm...........................................................................................19
Hình 1.12. Mạch máu nuôi dưỡng cột sống thắt lưng - cấp máu theo nguyên lý phân đoạn (thiết
đồ ngang)..............................................................................................................................20

Nguồn: Theo Moore K. L. và cs (2010) [40].....................................................................................20
Quá trình vữa xơ động mạch (VXĐM) thường xảy ra ở ngã ba phân nhánh của ĐM, những vùng
mà dòng máu bị xáo trộn, ở ĐM có cơ đàn hồi lớn, trung bình [41], [42], [43] nó có thể
làm tắc ĐM tưới máu vùng CSTL. Do sự cấp máu vùng CSTL lưng theo nguyên lý phân
đoạn và hình thành mạng lưới mao mạch bên nên sự hẹp tắc các ĐM nuôi dưỡng sẽ dẫn
đến sự gia tăng cấp máu qua mạng lưới mao mạch bên, nhưng sự phát triển của các


nhánh bên này rất chậm không đáp ứng đủ nhu cầu bình thường. Sự cản trở lưu thơng
dịng máu qua ĐM cột sống gây rối loạn dinh dưỡng đĩa đệm, giảm oxy và dự trữ dinh
dưỡng trong đĩa đệm, phá hủy các sản phẩm trao đổi chất của đĩa đệm. Mặc dù các tế
bào đĩa đệm có thể sống sót trong điều kiện thiếu oxy và độ PH thấp nhưng khả năng
hoạt động của chúng bị giảm rất nhanh chóng, tạo điều kiện cho q trình thối hóa đĩa
đệm. Tổ chức đĩa đệm là chất keo thuần nhất, có đặc tính lý học của chất lỏng và áp lực
trong đĩa đệm lại biến đổi theo tư thế của thân đốt nên mạch máu ở đây thường xuyên
bị chèn ép.............................................................................................................................21
21
Hình 1.13. a) Động mạch thắt lưng và động mạch xương cùng bình thường (mũi tên)...............21
b) Tắc động mạch thắt lưng số 4 và hẹp động mạch thắt lưng số 2, 3 bên phải (mũi tên)...........21
Hình 1.14. Ni dưỡng đĩa đệm thơng qua phương thức khuếch tán (mũi tên)..........................22
Hình 1.15. A) Hình ảnh đại thể (cắt ngang) ở đĩa đệm người trẻ...................................................25
B) Hình ảnh đại thể (cắt ngang) ở đĩa đệm người già....................................................................25
1.2. Các yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch..............................................................................25
Lão hóa là một YTNC điển hình của VXĐM. Khi tuổi càng tăng thì lớp áo trong càng dày, sự dày
lên của lớp áo trong là do tăng tế bào cơ trơn, tích tụ, lắng đọng cholesterol,
phospholipid và các tế bào bọt. Mặt khác vơi hóa, tăng glycosamin cũng xảy ra ở lớp áo
trong, lớp trung mơ theo đó cũng dày lên. Tuổi càng tăng thì sự đàn hồi của sợi collagen
ở lớp trung mô càng giảm. Như vậy hầu hết ở người lớn đều có VXĐM. Người ta thấy
bệnh ĐM ngoại biên, hẹp ĐM cảnh, phình ĐM chủ bụng đều có liên quan mật thiết với
sự lão hóa. Tỷ lệ mắc bệnh mạch máu ngoại biên tăng theo tuổi, ở tuổi 40 đến 50 tuổi, tỷ

lệ mắc bệnh 2%, từ 90 tuổi trở lên thì một phần ba bệnh nhân mắc ít nhất một bệnh
mạch máu ngoại biên [48]...................................................................................................26
Sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ là kích thước của ĐM. Nữ giới thì kích thước ĐM cảnh
nhỏ hơn và ít mảng vữa xơ hơn nhưng hẹp lại rõ hơn, điều này có thể giải thích sự khác
biệt trong chẩn đoán hội chứng ĐM vành giữa nam và nữ. Tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở
nam giới tuổi trẻ cao hơn so với nữ, giải thích về vấn đề này người ta cho rằng nam giới
có nhiều hành vi rủi ro hơn nữ giới như hút thuốc lá, uống rượu… [49]...........................26
1.3. Nghiên cứu trên thế giới về mối liên quan giữa bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng với
yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch................................................................................31

CHƯƠNG 2.....................................................................................................35
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................35


2.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................................35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................36
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang.....................................................36
n: Cỡ mẫu cần có.............................................................................................................................36
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................38

Bảng 2.1. Biểu hiện lâm sàng tổn thương rễ thần kinh của đám rối thần kinh thắt
lưng - cùng........................................................................................39
Bảng 2.2. Lượng giá điểm lâm sàng của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.......39
Hình 2.1. Phân loại thốt vị đĩa đệm theo kích thước....................................................................41
Hình 2.2. Phân loại thốt vị đĩa đệm theo vị trí..............................................................................42
- Tuổi: Chia thành các nhóm 10 năm...............................................................................................43
- Giới: Nam và nữ.............................................................................................................................43
- Nghề nghiệp:..................................................................................................................................43
+ Lao động trí óc: Thường là nhóm nghề chun mơn hóa, bao gồm cả nhân viên văn phịng và
các nhà quản lý. Ví dụ: Giáo viên, bác sĩ, kế tốn….............................................................43

+ Lao động chân tay: Nhóm người thực hiện công việc bằng chân tay [73].................................43
Lao động chân tay nặng: Thực hiện công việc chủ yếu bằng chân tay, không yêu cầu bất cứ kĩ
năng đặc biệt hay trình độ học vấn. Ví dụ: bốc vác, phu hồ, làm vườn ….........................43
Lao động chân tay nhẹ: Thực hiện bằng chân tay những công việc điều khiển và giám sát máy
móc, thiết bị trong nhà xưởng … yêu cầu có trình độ và kiến thức nhất định về cơng việc.
Ví dụ: Thợ may, thợ mộc, thợ cơ khí, thợ điện, công nhân làm việc trong nhà xưởng…
[74].......................................................................................................................................43
- Chỉ số khối cơ thể (body mass index-BMI): Sử dụng chiều cao và cân nặng cơ thể....................43
+ Chỉ số BMI được tính bằng công thức [75]:.................................................................................43
+ Đánh giá: Dựa vào bảng phân độ béo phì của WHO (2000) áp dụng cho người Châu Á [76].. 44

Bảng 2.3. Phân loại BMI của WHO (2000) cho người châu Á...........................44
Nguồn: Theo Western Pacific Region WHO (2000) [76].................................................................44

Bảng 2.4. Phân độ tăng huyết áp theo Hội Tim mạch học Quốc gia Việt Nam....44
Bảng 2.5. Đánh giá các rối loạn nồng độ lipid máu theo NCEP - ATP III............45
- Hút thuốc lá: Theo Tổ chức y tế Thế giới (1996) khi hút trên 5 điếu thuốc/ngày trong thời gian
liên tục 2 năm được coi là nghiện thuốc lá.........................................................................46
2.4. Đạo đức nghiên cứu.................................................................................................................46


2.5. Xử lý và phân tích số liệu..........................................................................................................47

CHƯƠNG 3.....................................................................................................49
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................................49
3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và các yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch ở
đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................49

Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính...............................49
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thời gian bị bệnh.........................50

Bảng 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo cách khởi phát và hoàn cảnh xuất
hiện bệnh..........................................................................................51
Bảng 3.4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các triệu chứng lâm sàng.............52
Bảng 3.5. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thể thoát vị đĩa đệm trên phim chụp
cộng hưởng từ...................................................................................55
Bảng 3.6. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo hình ảnh thối hóa cột sống thắt
lưng và đĩa đệm trên phim chụp cộng hưởng từ.................................56
Bảng 3.7. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo sự phù hợp hợp giữa lâm sàng và
hình ảnh cộng hưởng từ.....................................................................56
Bảng 3.8. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo chỉ số BMI (theo WHO năm 2000
áp dụng cho người châu Á)................................................................57
Bảng 3.9. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo kết quả xét nghiệm nồng độ lipid
máu (theo phân loại của NCEP - ATP III năm 2001)..........................58
Bảng 3.10. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tỷ lệ các yếu tố nguy cơ.............59
Bảng 3.11. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tỷ lệ phối hợp các yếu tố nguy cơ
.........................................................................................................59
3.2. Mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với các yếu tố nguy cơ của vữa xơ
động mạch ở đối tượng nghiên cứu....................................................................................60

Bảng 3.12. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các yếu tố nguy cơ và nghề nghiệp
.........................................................................................................60


Bảng 3.13. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo mức nồng độ Cholesterol toàn
phần, HDL-C, LDL-C, Triglycerid và nghề nghiệp............................61
Bảng 3.14. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các yếu tố nguy cơ và thời gian bị
bệnh..................................................................................................62
Bảng 3.15. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các yếu tố nguy cơ và mức độ
bệnh trên lâm sàng............................................................................63
Bảng 3.16. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo sự kết hợp các yếu tố nguy cơ và

mức độ bệnh trên lâm sàng................................................................64
Bảng 3.17. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các yếu tố nguy cơ và vị trí thốt vị
đĩa đệm.............................................................................................65
Bảng 3.18. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo sự kết hợp các yếu tố nguy cơ và
vị trí thốt vị đĩa đệm.........................................................................66
Bảng 3.19. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các yếu tố nguy cơ và số tầng thoát
vị đĩa đệm.........................................................................................67
Bảng 3.20. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo sự kết hợp các yếu tố nguy cơ và
số tầng thoát vị đĩa đệm.....................................................................68
Bảng 3.21. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các yếu tố nguy cơ và thể thoát vị
đĩa đệm.............................................................................................69
Bảng 3.22. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo sự kết hợp các yếu tố nguy cơ và
thể thoát vị đĩa đệm...........................................................................70
Bảng 3.23. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các yếu tố nguy cơ và mức độ hẹp
ống sống...........................................................................................71
Bảng 3.24. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo sự kết hợp các yếu tố nguy cơ và
mức độ hẹp ống sống........................................................................72
Bảng 3.25. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo các yếu tố nguy cơ và hình ảnh
thối hóa cột sống, đĩa đệm trên phim cộng hưởng từ.........................73
Bảng 3.26. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo sự kết hợp các yếu tố nguy cơ và
hình ảnh thối cột sống, đĩa đệm trên phim cộng hưởng từ.................74


Bảng 3.27. Hồi quy logistic đơn biến mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ với
mức độ bệnh trên lâm sàng................................................................75
Bảng 3.28. Hồi quy logistic đa biến mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ với
mức độ bệnh trên lâm sàng................................................................76
Bảng 3.29. Hồi quy logistic đơn biến mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ với
số tầng thoát vị đĩa đệm.....................................................................77
Bảng 3.30. Hồi quy logistic đa biến mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ với

số tầng thoát vị đĩa đệm.....................................................................78
Bảng 3.31. Hồi quy logistic đơn biến mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ với
mức độ hẹp ống sống........................................................................79
Bảng 3.32. Hồi quy logistic đa biến mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ với
mức độ hẹp ống sống........................................................................80
CHƯƠNG 4.....................................................................................................81
BÀN LUẬN.....................................................................................................81
4.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và các yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch ở
đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................81
4.2. Mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với yếu tố nguy cơ của vữa xơ động
mạch ở đối tượng nghiên cứu.............................................................................................98

KẾT LUẬN....................................................................................................115
KIẾN NGHỊ...................................................................................................117
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN............................................................................1
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................2


DANH MỤC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1. A) Đĩa đệm bình thường trên ảnh T2W (mũi tên)................................10
B) Thối hóa đĩa đệm L4-L5: Giảm tín hiệu và giảm chiều cao đĩa đệm trên ảnh
T2W (mũi tên)..................................................................................10
Hình 1.2. a) Lồi đĩa đệm L4-L5 và thoát vị đĩa đệm L5-S1 trên ảnh T2W cắt dọc

.........................................................................................................11
b) Lồi đĩa đệm L4-L5 trên ảnh T2W cắt ngang (mũi tên)...................................11
Hình 1.3. Thốt vị đĩa đệm L2-L3, L3-L4, L4-L5 ra trước trên ảnh T1W và T2W
cắt dọc (mũi tên)...............................................................................12
Hình 1.4. A) Thoát vị đĩa đệm L3-L4 vào lỗ ghép bên phải trên ảnh T2W cắt
ngang (mũi tên).................................................................................13
B) Thoát vị Schmorl vào mặt trên thân đốt sống L4 trên ảnh T2W đứng dọc (mũi
tên)...................................................................................................13
Hình 1.5. Các thể thốt vị đĩa đệm `...................................................................14
Hình 1.6. A) Cột sống thắt lưng bình thường.....................................................14
B) Cột sống thắt lưng thối hóa: Giảm đường cong sinh lý, giảm chiều cao........14
thân đốt sống L3, L4 và mỏ xương phía trước thân đốt sống L4.........................15
Hình 1.7. Thối hóa Modic II: Tăng tín hiệu thân đốt sống L5, S1 trên ảnh T1W
và T2W (mũi tên đơi)........................................................................15
Hình 1.8. A) Ống sống thắt lưng bình thường trên ảnh T2W cắt ngang...............16
B) Hẹp nặng ống sống thắt lưng trên ảnh T2W cắt ngang..................................16
Hình 1.9. Hẹp ống sống ở L4-L5 do thoát vị đĩa đệm L4-L5 trên ảnh T2W đứng
dọc (mũi tên).....................................................................................17
Hình 1.10. Hình ảnh dây chằng cột sống............................................................18
Hình 1.11. Phân bố thần kinh đĩa đệm...............................................................19


Hình 1.12. Mạch máu ni dưỡng cột sống thắt lưng - cấp máu theo nguyên lý
phân đoạn (thiết đồ ngang)................................................................20
Hình 1.13. a) Động mạch thắt lưng và động mạch xương cùng bình thường (mũi
tên)...................................................................................................21
b) Tắc động mạch thắt lưng số 4 và hẹp động mạch thắt lưng số 2, 3 bên phải (mũi
tên)...................................................................................................21
Hình 1.14. Ni dưỡng đĩa đệm thơng qua phương thức khuếch tán (mũi tên)....22
Hình 1.15. A) Hình ảnh đại thể (cắt ngang) ở đĩa đệm người trẻ.........................25

B) Hình ảnh đại thể (cắt ngang) ở đĩa đệm người già.........................................25
Hình 2.1. Phân loại thốt vị đĩa đệm theo kích thước..........................................41
Hình 2.2. Phân loại thốt vị đĩa đệm theo vị trí...................................................42


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................5
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................3
1.1. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng..........................................................................................3
Chụp cộng hưởng từ (CHT) (magnetic resonance imaging) là phương pháp tối ưu nhất hiện nay
được ứng dụng để chẩn đoán các bệnh lý cột sống, tủy sống nói chung và đặc biệt là
chẩn đốn TVĐĐ CSTL. Phương pháp này cho phép đánh giá cấu trúc tủy sống, dịch não
tủy, các dây chằng, tổ chức mỡ, cột sống, đĩa đệm và các rễ thần kinh bị chèn ép.
Phương pháp chụp CHT có nhiều ưu điểm: An tồn, khơng gây nhiễm xạ, với nhiều lớp
cắt ở nhiều bình diện khác nhau, mặt cắt ngang (axial) và mặt cắt dọc (sagital, coronal)
có độ tương phản cao của các tổ chức phần mềm, cho hình ảnh trực tiếp, chính xác và
chi tiết về đĩa đệm thốt vị....................................................................................................9
- Đĩa đệm bình thường là tổ chức đồng nhất tín hiệu, nằm ở giữa các thân đốt sống, có ranh giới
rõ, độ cao khá đồng đều, xu hướng tăng từ trên xuống dưới. Trên ảnh T1W là tổ chức
giảm tín hiệu, trên ảnh T2W là tổ chức tăng tín hiệu do chứa nhiều nước.........................9
- Thối hóa đĩa đệm: Hình giảm tín hiệu đĩa đệm trên ảnh T2W, kèm giảm chiều cao đĩa đệm.

Dấu hiệu khác là có thể có kén khí trong đĩa đệm................................................................9
+ Dấu hiệu sớm của thối hóa đĩa đệm gồm: Mất dịch trong nhân nhầy đĩa đệm và tăng hàm
lượng collagen do đó làm giảm tín hiệu phần trung tâm đĩa đệm trên ảnh T2W...............9
+ Dấu hiệu khác của thối hóa đĩa đệm là nhòa vùng chuyển tiếp giữa nhân nhầy đĩa đệm và
bao xơ, hẹp khoang đĩa đệm.................................................................................................9
10
Hình 1.1. A) Đĩa đệm bình thường trên ảnh T2W (mũi tên)..........................................................10
B) Thối hóa đĩa đệm L4-L5: Giảm tín hiệu và giảm chiều cao đĩa đệm trên ảnh T2W (mũi tên)10
Nguồn: (A) Theo Living Art Enterprise (2014) [25]; (B) Theo Donald C. (2010) [26].....................10


- Đĩa đệm thốt vị: Là phần đồng tín hiệu với mơ đĩa đệm bị đẩy vượt ra phía sau so với bờ sau
thân đốt sống, đè vào ống sống, khơng ngấm thuốc đối quang từ...................................10
- Hình thái TVĐĐ..............................................................................................................................11
+ Lồi đĩa đệm: Tình trạng nhân nhầy đĩa đệm lệch khỏi vị trí sinh lý nhưng chưa tạo thành cổ và
đầu thốt vị. Đĩa đệm lồi ra ngồi so với bờ thân đốt sống. Trên hình cắt ngang, lồi đĩa
đệm thường có nền rộng, đồng tâm và đối xứng, phần lồi có thể chiếm từ 50-100% chu
vi đĩa đệm. Lồi đĩa đệm nhẹ biểu hiện mất đường cong lõm bình thường của đĩa đệm.
Lồi mức độ trung bình, đĩa đệm lồi lan tỏa, khơng khu trú, ra ngồi bờ thân sống. Các
dấu hiệu kèm theo lồi đĩa đệm là giảm chiều cao, giảm tín hiệu đĩa đệm trên T2W, có thể
kèm theo rách vịng sợi với các vùng tăng tín hiệu trên ảnh T2W [27], [28].....................11
- Thốt vị đĩa đệm: Tình trạng nhân nhầy đĩa đệm di trú ra khỏi vị trí sinh lý, xé rách vịng sợi tạo
thành cổ và đầu thốt vị, có tín hiệu ngang bằng với đĩa đệm hoặc có tín hiệu cao hơn do
kèm theo rách vịng sợi........................................................................................................11
11
Hình 1.2. a) Lồi đĩa đệm L4-L5 và thốt vị đĩa đệm L5-S1 trên ảnh T2W cắt dọc..........................11
b) Lồi đĩa đệm L4-L5 trên ảnh T2W cắt ngang (mũi tên)................................................................11
12
Hình 1.3. Thoát vị đĩa đệm L2-L3, L3-L4, L4-L5 ra trước trên ảnh T1W và T2W cắt dọc (mũi tên)
..............................................................................................................................................12

TVĐĐ ra sau: Ổ thoát vị hướng ra sau cột sống. Dựa vào vị trí ổ thốt vị trên ảnh T2W cắt ngang,
chia ra các thể: TVĐĐ ra sau trung tâm (ổ thốt vị ở chính giữa, chèn ép ống sống cân
đối, chèn ép phía trước tuỷ sống hoặc rễ thần kinh ở chùm đuôi ngựa). TVĐĐ ra sau bên (bên phải, bên trái) hay TVĐĐ cạnh trung tâm. Đây là thể thoát vị gặp chủ yếu trên
lâm sàng...............................................................................................................................12
Thoát vị bên hay thoát vị vào lỗ ghép: Ổ thoát vị nằm ở vị trí bên, vào trong lỗ gian đốt bên trái
hoặc bên phải. Thốt vị trong lỗ ghép tuy ít gặp nhưng thể hiện bằng tính chất cấp tính
và tổn thương rầm rộ trên lâm sàng. Trên phim CHT loại thoát vị này được thể hiện rõ
nét bằng hình ảnh đẩy rễ thần kinh ra phía sau trên hướng cắt ngang và làm hẹp lỗ ghép
trên hướng cắt đứng dọc bên. Chẩn đoán bằng chụp CHT là phương pháp tốt nhất để
phát hiện loại thoát vị này so với các phương pháp chẩn đốn hình ảnh khác.................12
Thốt vị vào thân đốt sống (thoát vị Schmorl): Ổ thoát vị di trú vào thân đốt sống liền kề trên
hoặc dưới trên ảnh T2W đứng dọc.....................................................................................12
Hình 1.4. A) Thốt vị đĩa đệm L3-L4 vào lỗ ghép bên phải trên ảnh T2W cắt ngang (mũi tên)....13


B) Thoát vị Schmorl vào mặt trên thân đốt sống L4 trên ảnh T2W đứng dọc (mũi tên)...............13
TVĐĐ dưới dây chằng: Có thể cịn một số ít vịng xơ bao bọc nhưng nói chung nhân nhầy đã di
chuyển ra ngồi vòng xơ, nhưng còn được che phủ bởi dây chằng dọc sau nguyên vẹn. 13
TVĐĐ qua dây chằng: Nhân nhầy đã lồi ra ngồi, xun qua vịng xơ và cả dây chằng dọc sau. Khi
đó đĩa đệm có đầu thốt vị và cổ thoát vị. Khi nhân nhầy chui ra phía sau, hình thành nên
kiểu TVĐĐ ra sau, bao gồm các thể: Thoát vị trung tâm, thoát vị cạnh trung tâm (lệch
phải hay lệch trái). Có khi nhân nhầy chui vào lỗ ghép gây nên thốt vị lỗ ghép có bệnh
cảnh rất nặng trên lâm sàng................................................................................................13
TVĐĐ có mảnh rời (sequester) hay thể giả u: Một phần nhân nhầy thoát vị (phần đầu thoát vị)
tách rời khỏi nhân nhầy xuyên qua bao xơ, qua dây chằng dọc sau rơi vào và tự do di
chuyển trong khoang dưới nhện, bao rễ thần kinh [27], [28]............................................13
Hình 1.5. Các thể thốt vị đĩa đệm `................................................................................................14
- Thân đốt sống: Có hình chữ nhật, gồm 2 phần: Phần vỏ xương là viền ngồi giảm tín hiệu trên
ảnh T1W, phần tủy xương có tín hiệu cao hơn và đồng nhất trên ảnh T1W và T2W do có
chứa nhiều phân tử mỡ. Các thân đốt sống xắp xếp cân đối, mềm mại theo đường cong

sinh lý....................................................................................................................................14
14
Hình 1.6. A) Cột sống thắt lưng bình thường..................................................................................14
B) Cột sống thắt lưng thối hóa: Giảm đường cong sinh lý, giảm chiều cao.................................14
thân đốt sống L3, L4 và mỏ xương phía trước thân đốt sống L4...................................................15
Nguồn: Theo Donald C. (2010) [26]................................................................................................15
- Hình ảnh thối hóa CSTL: Giảm đường cong sinh lý CSTL, giảm chiều cao thân đốt sống, gai
xương thân đốt sống, trượt thân đốt sống, những thay đổi tủy xương bề mặt thân đốt
sống, được Modic mô tả thành 3 loại: Modic typ I: Tủy xương giảm tín hiệu trên ảnh
T1W, tăng trên ảnh T2W, thay đổi dạng viêm, phù do tăng mơ sợi giàu mạch máu. Modic
typ II: Tủy xương có tăng tín hiệu trên ảnh T1W và tăng hoặc đồng tín hiệu trên ảnh T2W,
thay đổi tủy xương do mơ mỡ. Modic typ III: Tủy xương giảm tín hiệu trên ảnh T1W và
ảnh T2W, thay đổi tủy xương do xơ hóa [27], [28].............................................................15
15
Hình 1.7. Thối hóa Modic II: Tăng tín hiệu thân đốt sống L5, S1 trên ảnh T1W và T2W (mũi tên
đơi)........................................................................................................................................15
Hình gai xương phía trước thân đốt sống L5, S1 (mũi tên đơn)....................................................15
Nguồn: Theo Rahme R. và cs (2008) [34]........................................................................................15


×