Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BÁO CÁO NHÀ TRƯỜNG (SV THỰC TẬP THAM KHẢO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.92 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT DĨ AN</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH</b> <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b> </b>


<b> Tân Bình, ngày 6 tháng 02 năm 2017</b>

<b>BÁO CÁO TĨM TẮT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG</b>



<b>TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH</b>


<b>Năm học 2016-2017</b>



<b>A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:</b>


Phường Tân Bình là một trong 7 phường của thị xã Dĩ An, nằm về hướng
Đông Bắc cách trung tâm thị xã Dĩ An khoảng 6 km. Trường THCS Tân Bình
thuộc khu phố Tân Phước, phường Tân Bình.


Về vị trí địa lí: Phường Tân Bình phía đơng giáp xã Tân Hạnh và Hóa An
(thuộc thành phố Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai); phía Tây giáp phường An Phú, thị xã
Thuận An; phía Bắc giáp xã Thái Hịa huyện Tân Un, phía Nam giáp phường
Tân Đơng Hiệp, thị xã Dĩ An. Diện tích tự nhiên là 1.036 ha với dân số hiện nay là
55.214/26.670 nhân khẩu, thường trú 20.730/10.536 nhân khẩu, tạm trú
34.483/16.134 nhân khẩu.


<b>*Khái qt về Tân Bình</b>:


Vùng đất phương nam nói chung, vùng đất Tân Bình nói riêng được người
Việt khai phá trên 300 năm. Vào khoảng thế kỷ XVI cơ bản là vùng đất hoang dã,
chưa được khai phá. Con người sinh sống khu vực này rất ít, chủ yếu là du canh,
du cư.



Đến thế kỷ XVII, vùng đất này (Đồng Nai) trở nên sôi động với sự xuất hiện
của lớp cư dân Việt từ miền Thuận-Quảng di cư vào do cuộc chiến tranh tương tàn
của hai dịng họ Trịnh-Nguyễn, sơi động nhất là khi Chưởng cơ Nguyễn Hữu Cảnh
vào Nam vẽ bản đổ quốc thổ và thiệt lập hệ thống hành chính, lúc này vùng đất
mới này có tên là thành phủ Gia Định gồm 2 huyện: Huyện Phước Long dựng dinh
Trấn Biên, huyện Tân Bình dựng dinh Phiên Trấn.


Năm 1832 nhà Nguyễn đổi tên dinh Trấn Biên thành tỉnh Biên Hịa. Xã Tân
Bình lúc này với tên gọi làng Tân Phước và làng Bình Trị thuộc tổng Chánh Mỹ
Thượng, quận Tân Uyên, tỉnh Biên Hòa.


Tháng 7/1967 Trung ương cục thành lập huyện Dĩ An, lúc này (Tân Phước)
Tân Hiệp -Bình Trị thuộc huyện Dĩ An.


Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, địa giới
hành chính có thay đổi nhưng Tân Hiệp - Bình Trị vẫn thuộc tỉnh Biên Hòa. Đầu
năm 1974 tỉnh Biên Hòa giao huyện Dĩ An về tỉnh Thủ Dầu Một.


Sau giải phóng, tháng 9/1975 thực hiện sự chỉ đạo của Tỉnh ủy đã sát nhập 2
xã Tân Hiệp và Bình Trị thành xã Tân Bình đến nay.


Hịa với sự phát triển chung của thị xã Dĩ An, ngày 23/7/1999, Dĩ An được
tái lập theo Nghị định 58/1999/NĐ-CP của Chính phủ và được nâng lên cấp Thị xã
theo Nghị quyết 04/NQ-CP của Chính phủ ngày 13/01/2011

và cũng là mốc thời



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phường Tân Bình phát triển nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng thương
mại, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. Hiện nay do tình hình kinh tế địa phương
phát triển dẫn đến sự gia tăng dân số nhập cư ngày càng nhiều, nên số học sinh
cũng tăng theo.



Phường Tân Bình có 5 khu phố gồm: Tân Phước, Tân Phú 1, Tân Phú 2, Tân
Thắng, Tân Hiệp, có 5 khu dân cư, 64 công ty TNHH và doanh nghiệp tư nhân, 7
kho hàng, sản xuất chủ yếu mặt hàng gỗ, sắt thép, chế biến thực phẩm, sản xuất
giấy,…


Các vấn đề văn hóa-xã hội được đầu tư và chăm lo thường xuyên, trên địa
bàn có 01 trung tâm văn hóa-TDTT, 01 khu thương mại dịch vụ công nghiệp, 01
khu đền tưởng niệm, 3 khu di tích lịch sử gồm Mã 35, Suối Mạch Máng, Hố Lang
và các khu di tích lịch sử khác.


Hiện nay phường Tân Bình có 4 trường công lập gồm trường Mẫu giáo Hoa
Hồng 5, trường Tiểu học Tân Bình, trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, trường THCS
Tân Bình và 24 cơ sở mầm non tư thục.


Riêng Trường THCS Tân Bình được thành lập ngày 15 tháng 8 năm 1992 có
tên là trường Phổ thơng cấp 2 Tân Bình. Năm học 1993-1994 đổi tên thành trường
THCS Tân Bình.


Ngày 8/12/2011 khởi cơng xây dựng mới Trường THCS Tân Bình tọa lạc tại
khu phố Tân Phước và khánh thành ngày 28/8/2013 đưa vào sử dụng đầu năm học
20132014 bao gồm 16 phịng học, 09 phịng bộ mơn (03 phịng thực hành Lý
-Hóa - Sinh, 01 phịng Tin học, 02 phòng Ngoại ngữ (Tiếng Anh), 01 nhà đa năng,
01 phịng Âm nhạc, 01 phịng Mỹ thuật), phịng hành chính - quản trị, phịng giáo
viên,… trên diện tích 14.545 m2<sub> và các trang thiết bị phục vụ dạy học. Năm học</sub>
2016 - 2017 trường có 42 lớp với 1731 học sinh vào đầu năm, CBNV: 93 người,
nữ: 73 người.


<b>B. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG:</b>
<b>I. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG</b>



<b> 1. Số CB-NV năm học 2016 - 2017</b>:
<b>Tổng</b>


<b>số</b> <b>Nữ</b>


<b>CB</b>


<b>QL</b> <b>Nữ</b>


<b>Trình độ</b> <b>Tổng số</b>
<b>GV dạy</b>


<b>lớp</b> <b>Ghi chú</b>
<b>Thạc</b>


<b>sĩ</b> <b>ĐH</b> <b>CĐ</b> <b>TC</b> <b>Khác</b>


93 73 3 01 01 64 21 2 5 72


<b>2. Số lớp và học sinh năm học 2016 - 2017:</b>


<b>2. Biên chế tổ: có 8 tổ, gồm:</b>
<b>Số lớp</b> <b>Số học sinh</b>


<b>đầu năm</b>


<b>Nữ</b> <b>Số học sinh</b>
<b>đầu HKII</b>


<b>Nữ</b> <b>Số HS bình</b>



<b>quân/lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tên tổ Số giáo<sub>viên</sub>


Trình độ chuyên


môn Đang học


Ghi chú
Đại học Cao đẳng Thạc sĩ <sub>học</sub>cao


1. Tổ Toán 14 8 6


2. Tổ Lý - Tin 10 5 5


3. Tổ Hóa - Sinh -
CN


9 5 4


4. Thể dục - Mĩ
thuật - Âm nhạc


9 7 1 1


5. Tổ Ngữ Văn 13 12 1


6. Tổ Sử - Địa -
GDCD



13 11 2


7. Tổ Ngoại Ngữ 9 9 0


8. Tổ hành chính 13 4 2 T. cấp: 2


Khác: 5


<b>Tổng cộng</b> <b>90 +3</b>


<b>(BGH)</b>


<b>61+3</b>
<b>(68.8%)</b>


<b>21</b>
<b>(22.6%)</b>


<b>01</b>
<b>(1.1%)</b>


<b>7 </b>
<b>(7.5%)</b>
<b>3. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường:</b>


Hội đồng trường được thành lập và hoạt động đúng qui chế theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD và ĐT; chủ tịch hội đồng trường
là bà Trần Thị Thanh Trúc; hội đồng trường gồm 9 thành viên, hội đồng đã thông
qua và quyết định một số chỉ tiêu trên các mặt giáo dục trong nhà trường và kế


hoạch thu chi hàng năm.


Nhà trường thành lập các hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ
luật, Hội đồng tuyển sinh lớp 6, Hội đồng xét tốt nghiệp THCS,…


<b>4. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:</b>
<b> a. Tổ chức Đảng:</b>


Bí thư chi bộ: đồng chí Trần Vĩnh Liêm; cấp ủy gồm 3 đ/c.


Năm học 2016-2017 chi bộ có 18 đảng viên, cuối năm 2016 chi bộ đạt trong
sạch vững mạnh.


<b>b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường:</b>
<b>b.1. Cơng đồn: </b>


Chủ tịch cơng đồn: Ơng Nguyễn Kim Anh Khương
<b>* Kết quả thi đua:</b>


<b>- Cơng đồn:</b> Đạt cơng đồn cơ sở vững mạnh xuất sắc được Liên đoàn lao
động tỉnh khen.


<b>- Nhà trường: </b>Trường được UBND Tỉnh công nhận Tập thể lao động xuất
sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bí thư chi đoàn: Bà Nguyễn Thị Giàu. Chi đoàn trực thuộc Đoàn TN
Phường Tân Bình.


Chi đồn có 53 đồn viên GV, chi đồn được cơng nhận Xuất sắc dẫn đầu
cấp phường.



<b>b.3. Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: </b>


Tổng phụ trách Đội: Ông Lê Văn Thiện. Liên đội được đánh giá Liên đội
xuất sắc dẫn đầu khối THCS cấp thị xã.


<b>b.4. Chữ thập đỏ:</b>


Phụ trách công tác chữ thập đỏ nhà trường là bà Phạm Thị Thúy Huỳnh
Cuối năm Hội Chữ thập đỏ của trường được Hội Chữ thập đỏ thị xã đánh giá
đạt: Xuất sắc.


<b>b.5</b>. <b>Công tác y tế học đường:</b>


Phụ trách công tác y tế học đường là bà hạm Thị Thúy Huỳnh


Tổ chức giáo dục về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. Phịng chống các bệnh
học đường, các bệnh truyền nhiễm, các tai nạn và thương tích, các tệ nạn xã hội
khác nhằm cung cấp kĩ năng, kiến thức bảo vệ sức khoẻ cho học sinh.


Giáo dục ý thức giữ gìn mơi trường nhà trường sạch đẹp, học sinh không xả
rác bừa bãi.


<b>II. CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN</b>
<b>1. Hiệu Trưởng và Phó Hiệu trưởng:</b>


<b>1.1. Hiệu Trưởng:</b>


Ơng Trần Vĩnh Liêm, sinh năm 1976 - Đảng viên Đảng CSVN (năm 2002)
- Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm (môn Tiếng Anh).



- Trình độ chính trị: Trung cấp chính trị - hành chính.
- Trình độ quản lý: Tốt nghiệp lớp bồi dưỡng CBQLGD.


- Vào ngành năm 1998, thâm niên 16 năm công tác. Cuối năm được Lãnh đạo
Phòng GD-ĐT đánh giá xếp loại xuất sắc theo quy định chuẩn Hiệu trưởng trường
trung học.


<b>1.2. Phó Hiệu Trưởng: </b>Bà Trần Thị Thanh Trúc, Sinh năm 1979.
- Trình độ chun mơn: Đại học sư phạm (mơn Địa lí).


- Trình độ chính trị: Sơ cấp chính trị.


- Trình độ quản lý: Tốt nghiệp lớp Bồi dưỡng CBQLGD.


Vào ngành năm 2000, thâm niên 14 năm công tác. Cuối năm được Lãnh đạo
Phòng GD-ĐT đánh giá xếp loại xuất sắc theo quy định chuẩn Phó Hiệu trưởng
trường trung học.


<b>1.3. Phó Hiệu Trưởng: </b>Ơng Nguyễn Văn Sơn, sinh năm 1970
- Trình độ chun mơn: Đại học sư phạm (mơn Tốn).


- Trình độ chính trị: Sơ cấp chính trị.


- Vào ngành năm 1991, thâm niên 24 năm công tác
<b> </b>


<b>III. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.1. Học lực:</b>



<b>Lớp</b> <b>TSHS</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Tb</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>


<b>TC:</b> <b>1399</b> <b>207</b> <b>14.8</b> <b>433</b> <b>30.9</b> <b>678</b> <b>48.5</b> <b>61</b> <b>4.4</b> <b>20</b> <b>1.4</b>


<b>1.2. Hạnh kiểm:</b>


<b>Lớp</b> <b>TSHS</b> <b><sub>SL</sub></b> <b>Tốt</b> <b><sub>%</sub></b> <b><sub>SL</sub>Khá</b> <b><sub>%</sub></b> <b><sub>SL</sub></b> <b>Tb</b> <b><sub>%</sub></b> <b><sub>SL</sub>Yếu<sub>%</sub></b>


<b>TC:</b> <b>1399</b> <b>1103</b> <b>78.8</b> <b>261</b> <b>18.7</b> <b>34</b> <b>2.4</b> <b>1</b> <b>0.07</b>


<b> * Học sinh:</b>


<b> Học sinh giỏi cấp tỉnh:</b>


- HSG Olympic lớp 9 cấp tỉnh: đạt 01 giải ba và 07giải KK
- Tin học trẻ cấp tỉnh: đạt 01 giải KK


<b> Học sinh giỏi cấp thị xã:</b>


- HSG Tốn trên máy tính cầm tay lớp 9: đạt 5 giải (02 giải III; 3 KK)
- HSG Kỹ thuật lớp 9: đạt 9 giải (02 giải II; 01 giải III; 06 KK)


- HSG Toán qua mạng internet lớp 8, lớp 9: đạt 26 giải (04 giải I, 05 giải II;
08 giải III; 09 KK)


- HSG Tiếng Anh qua mạng internet lớp 9: đạt 13 giải ( 03 giải III; 10 KK)
- HSG Thí nghiệm thực hành Lý-Hố-Sinh lớp 9: đạt 06 giải (04 giải II; 02



giải III)


- HSG văn hoá lớp 8: đạt 21 giải (01 giải I, 06 giải II; 08 giải III; 06 KK)
- HSG Vận dụng kiến thức liên mơn để giải quyết tình huống thực tiễn: đạt 04


giải I


<b> * Giáo viên.</b>


- Thi GVDG cấp thị đạt 7 giáo viên


- Thi Dạy học theo chủ đề tích hợp cấp thị xã đạt 03 giải I.


<b> * Kết quả tham gia tất cả các phong trào thi đua của ngành đạt được:</b>


- Thi HKPĐ cấp Quốc gia: đạt 01 giải II, 02 giải III
- Thi HKPĐ cấp tỉnh: đạt 04 giải I, 04 giải II, 02 giải III.
- Thi HKPĐ cấp thị: Đạt giải III toàn đoàn


- Thi ATGT :


+ Cấp tỉnh: Đạt 3 giải III
+ Cấp thị: Đạt 2 giải KK


- Thi trò chơi dân gian hè cấp thị xã: 2 giải II, 2 giải KK và 2 giải II tập thể
- Thi văn nghệ trung thu cấp thị đạt giải II.


- Thi Em yêu lịch sử Việt Nam cấp thị xã: đạt 1 giải III
- Thi báo tường cấp: Đạt 02 giải I, 01 giải KK.



- Thi việt dã đạt giải I đồng đội .


- Thi viết bài dấu ấn về người thầy đạt 1 giải KK.
- Thi vẽ tranh hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thi vẽ tranh ATGT: 1 giải III, 1 giải KK.


- Thi văn nghệ vui hội trăng rằm cấp thị: Đạt giải II


<b> 2. Đánh giá kết quả xét tốt nghiệp cho HS lớp 9 cấp THCS; tổ chức ơn tập,</b>
<b>kiểm tra học kỳ II; (có số liệu, tỷ lệ số lượng HS xét tốt nghiệp THCS và số lượng</b>
<i>dự thi tốt nghiệp THPT, kết quả có so sánh với năm học trước).</i>


- Kết quả xét tốt nghiệp THCS: 186/195 hs, đạt 95,4% (tăng 1,7% so với năm
học trước).


- Kết quả tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2015-2016 đạt 69,7% (tăng
9,5%).


<b>3. Công tác phổ cập THCS:</b>


Giáo viên phụ trách: Cô Nguyễn Thị Nguyệt


Nhà trường hoàn thành nhiệm vụ phổ cập THCS theo kế hoạch của địa
phương giao. Phường Tân Bình hằng năm đều được công nhận công tác chống mù
chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập
THCS và phổ cập trung học phổ thông.


<b>4. Hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường:</b>



Việc ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương pháp dạy học:


Nhà trường nối mạng Internet các máy vi tính phục vụ cho giảng dạy của
giáo viên và học tập của học sinh, chọn cử giáo viên đi tập huấn ứng dụng công
nghệ thông tin trong soạn. Trang bị hệ thống Wifi phục vụ công tác chung của nhà
trường.


Nhà trường trang bị máy chiếu tương đối đủ cho các phòng học phục vụ cho
giảng dạy và học tập.


<b>IV. CƠ SỞ VẬT CHẬT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
<b>1. Địa điểm, khuôn viên nhà trường:</b>


1.1. Khuôn viên trường là khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển
trường, các khu trong nhà trường bố trí hợp lý sạch đẹp.


1.2. Tổng diện tích mặt bằng của trường là 14.545 m2<sub>/ 931 học sinh, bình quân</sub>
15.6m2<sub>/1 học sinh đạt chuẩn qui định, chuẩn qui định 6m</sub>2<sub>/1 học sinh.</sub>


<b>2. Phòng học học sinh: 16 phịng và các phịng chức năng </b>
<b>(Lý-Hóa-Sinh-MT-Âm nhạc-Truyền thống),…</b>


<b>3. Phòng y tế: </b>phục vụ cho việc sơ cứu ban đầu cho học sinh và đảm bảo đủ
trang thiết bị.


<b>4. Khu phục vụ học tập:</b>


<b>4.1. Có các phịng bộ mơn đạt chuẩn theo quy định gồm:</b>
Nghe nhìn (Ngoại ngữ 1); Ngoại ngữ 2; Tin học; Nhà đa năng.


<b>4.2. Thư viện</b>:


Trang thiết bị, đồ dùng dạy học, thư viện đạt chuẩn theo qui định. Thư viện
đạt tiêu chuẩn theo quyết định số: 01/2003/QĐ/BGD&ĐT. <b> </b>


<b>c. Khu văn phòng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>d. Khu sân chơi, bãi tập:</b>


Khu sân chơi có tổng diện tích là 8639m2<sub> / 14.545 m</sub>2<sub> chiếm tỉ lệ 59,4% trên</sub>
25% diện tích mặt bằng của trường, có trồng cây xanh, thảm cỏ, đảm bảo vệ sinh,
một sân bóng chuyền, một sân bóng rổ, một sân đá cầu, một sân cầu lông (nhà đa
năng).


<b>e. Khu vệ sinh:</b>


Được bố trí hợp lý, có 3 khu nhà vệ sinh giáo viên: 01 ở khu A, 01 tại Khu B
và 01 tại Khu C; 03 khu nhà vệ sinh học sinh nam, nữ riêng biệt ở 03 dãy lầu, 01
khu nhà vệ sinh nam và nữ riêng biệt ở nhà đa năng. Các khu nhà vệ sinh có đủ
nước, ánh sáng, cây xanh đảm bảo vệ sinh không gây ô nhiễm môi trường.


<b>g. Khu nhà xe: </b>


Trường có khu nhà để xe riêng 433m2<sub> cho học sinh, bố trí hợp lý và nhà xe</sub>
giáo viên 168m2<sub> đảm bảo an toàn, trật tự.</sub>


Trên đây là báo cáo khái quát về tình hình địa phương và các hoạt động
chung của Trường THCS Tân Bình - Dĩ An - Bình Dương.


</div>


<!--links-->

×