Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển cây lương thực của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2005-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Thị Bích Thúy

PHÁT TRIỂN CÂY LƯƠNG THỰC
CỦA TỈNH KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Thị Bích Thúy

PHÁT TRIỂN CÂY LƯƠNG THỰC
CỦA TỈNH KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 8310501
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRƯƠNG VĂN TUẤN


Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả
nghiên cứu của đề tài là trung thực và không trùng lặp, sao chép trong các cơng
trình nghiên cứu trước đây.
Tác giả

Lê Thị Bích Thúy


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Ban Giám hiệu
trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, tới các thầy cơ trong khoa Địa lí,
đặc biệt là thầy TS. Trương Văn Tuấn – thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Cảm ơn
các bạn tập thể lớp Cao học K26 Địa lí học ln động viên, giúp đỡ trong suốt
q trình học tập và hồn thành đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, Trung tâm Khuyến nông tỉnh Kiêng Giang, Cục Thống kê Kiên Giang,
đã hỗ trợ thông tin và tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn, dù đã có nhiều cố gắng nhưng do
thời gian và kiến thức cịn hạn chế cũng như cách nhìn nhận vấn đề chưa thực
sự sâu sắc nên không tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy, tác giả kính
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q Thầy, Cơ và bạn đọc để luận văn
được hoàn thiện với nội dung tốt hơn.
Tác giả xin trân trọng cám ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 11 năm 2018
Tác giả


Lê Thị Bích Thúy


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÂY
LƯƠNG THỰC ..................................................................................... 9
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 9
1.1.1. Các khái niệm và phân loại cây lương thực .............................................. 9
1.1.2. Vai trò và vị trí của cây lương thực ......................................................... 11
1.1.3. Điều kiện sinh thái cây lương thực.......................................................... 13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cây lương thực............................ 15
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá thực trạng phát triển cây lương thực vận dụng
cho tỉnh Kiên Giang ................................................................................ 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 21
1.2.1. Thực trạng phát triển cây lương thực ở Việt Nam ................................... 21
1.2.2. Thực trạng phát triển cây lương thực của Đồng bằng sông Cửu Long .... 28
Tiểu kết Chương 1 .................................................................................................. 34
Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN CÂY LƯƠNG THỰC CỦA TỈNH KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2005-2015 ...................................................................... 36

2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cây lương thực của tỉnh
Kiên Giang ..................................................................................................... 36
2.1.1.Vị trí địa lý ................................................................................................ 36
2.1.2. Các nhân tố tự nhiên................................................................................. 39


2.1.3. Nhân tố kinh tế- xã hội ............................................................................. 44
2.2. Thực trạng phát triển cây lương thực của tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2005-2015 ...................................................................................................... 57
2.2.1. Khái quát về sự phát triển của cây lương thực ......................................... 57
2.2.2. Vai trị, vị trí cây lương thực đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của
tỉnh Kiên Giang ....................................................................................... 59
2.2.3. Hiện trạng phát triển cây lương thực của tỉnh Kiên Giang ...................... 62
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 96
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY LƯƠNG
THỰC TỈNH KIÊN GIANG .............................................................. 97
3.1. Cơ sở để xây dựng định hướng và giải pháp ................................................... 97
3.1.1. Quan điểm phát triển ................................................................................ 97
3.1.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................... 99
3.1.3. Thực trạng phát triển cây lương thực của tỉnh Kiên Giang ................... 101
3.2. Định hướng phát triển cây lương thực tỉnh Kiên Giang ................................ 102
3.2.1. Định hướng chung .................................................................................. 102
3.2.2. Định hướng cụ thể .................................................................................. 103
3.3. Một số giải pháp ............................................................................................ 104
3.3.1. Giải pháp về đào tạo nguồn lực.............................................................. 104
3.3.2. Giải pháp củng cố xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ phát triển cây lương thực ......................................................... 105
3.3.3. Giải pháp về vốn .................................................................................... 106
3.3.4. Giải pháp về thị trường .......................................................................... 106
3.3.7. Các giải pháp khác ................................................................................. 109

Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH

: Biến đổi khí hậu

BT

: Bê tông

CP

: Cấp phối

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

CSVCKT

: Cơ sở vật chất kỹ thuật

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long


ĐBSH

: Đồng bằng sông Hồng

ĐHKHTN

: Đại học Khoa học Tự nhiên

ĐHQGHN

: Đại học Quốc gia Hà Nội

ĐKTN

: Điều kiện tự nhiên

DT

: Diện tích

DTTN

: Diện tích tự nhiên

ĐX

: Đơng Xn

FAO


: Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

GDP

: Tổng sản phẩm nội địa

GRDP

: Tổng sản phẩm trong tỉnh

GTSX

: Giá trị sản xuất

H

:

HT

: Hè Thu

IPCC

: Ủy ban liên minh chính phủ về biến đổi khí hậu

LT

: Lương thực


NBD

: Nước biển dâng

NCS

: Nghiên cứu sinh

NN

: Nông nghiệp

NNPTNT

: Nông nghiệp phát triển nông thôn

NS

: Năng suất

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

Nxb

: Nhà xuất bản

Huyện



PGS.TS

: Phó Giáo sư, Tiến sĩ

QH

: Quy hoạch

QPAN

: Quốc phịng an ninh

SL

: Sản lượng

SXNN

: Sản xuất nơng nghiệp

TBNN

: Trung bình nhiều năm

TGLX

: Tứ giác Long Xuyên

TP


: Thành phố

TSH

: Tây sông Hậu

VFA

: Hiệp hội lương thực Việt Nam

VN

: Việt Nam

XH

: Xuân Hè


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Diện tích và cơ cấu diện tích cây lương thực Việt Nam, giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 22

Bảng 1.2.

Diện tích cây lương thực phân theo vùng kinh tế, giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 23


Bảng 1.3.

Bình quân lương thực trên đầu người phân theo vùng kinh tế,
giai đoạn 2005-2015.............................................................................. 23

Bảng 1.4.

Năng suất cây lương thực Việt Nam, giai đoạn 2005- 2015 ................. 24

Bảng 1.5.

Sản lượng cây lương thực Việt Nam, giai đoạn 2005-2015 ................. 24

Bảng 1.6.

Sản lượng lương thực phân theo vùng kinh tế, giai đoạn
2005 - 2015 ........................................................................................... 26

Bảng 1.7.

Diện tích gieo trồng cây lương thực của vùng ĐBSCL, giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 28

Bảng 1.8.

Diện tích gieo trồng cây lương thực của các tỉnh trong vùng
ĐBSCL, giai đoạn 2005 – 2015 ............................................................ 30

Bảng 1.9. Năng suất cây lương thực của vùng ĐBSCL, giai đoạn 2005- 2015 .... 31

Bảng 1.10. Sản lượng của cây lương thực của vùng ĐBSCL, giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 32
Bảng 2.1.

Diện tích, dân số, các đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang
năm 2015 ............................................................................................... 38

Bảng 2.2.

Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất của tỉnh năm 2015 ........................... 40

Bảng 2.3.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang năm 2015 ......... 41

Bảng 2.4.

Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang, giai
đoạn 2005- 2015 .................................................................................... 42

Bảng 2.5.

Tổng sản phẩm của các ngành kinh tế tỉnh Kiên Giang, giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 45

Bảng 2.6.

Dân số, lao động, cơ cấu lao động của tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 48


Bảng 2.7.

Hiện trạng mạng lưới đường bộ tỉnh Kiên Giang năm 2015 ................ 51


Bảng 2.8.

Giá trị sản xuất của cây lương thực và cây cơng nghiệp giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 60

Bảng 2.9.

Diện tích gieo trồng cây lương thực của tỉnh Kiên Giang, giai
đoạn 2005-2015 ..................................................................................... 63

Bảng 2.10. Diện tích trồng cây lương thực của tỉnh Kiên Giang phân theo đơn
vị hành chính, giai đoạn 2005-2015 ...................................................... 67
Bảng 2.11. Năng suất cây lương thực của tỉnh Kiên Giang, giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 68
Bảng 2.12. Sản lượng lương thực tỉnh Kiên Giang và ĐBSCL giai đoạn
2005-2015 ............................................................................................. 70
Bảng 2.13. Lương thực bình quân đầu người của tỉnh Kiên Giang và ĐBSCL,
giai đoạn 2005-2015.............................................................................. 71
Bảng 2.14. Diện tích gieo trồng cây lúa phân theo đơn vị hành chính của tỉnh
Kiên Giang, giai đoạn 2005-2015 ......................................................... 72
Bảng 2.15. Diện tích gieo trồng lúa của Kiên Giang và các tỉnh vùng ĐBSCL,
giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................... 73
Bảng 2.16. Năng suất lúa phân theo đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang,
giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................... 74
Bảng 2.17. Sản lượng lúa của Kiên Giang và các tỉnh của vùng ĐBSCL, giai

đoạn 2005 - 2015 ................................................................................... 75
Bảng 2.18. Sản lượng lúa phân theo đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang,
giai đoạn 2005 – 2015. .......................................................................... 76
Bảng 2.19. Diện tích, năng suất, sản lượng vụ Đông Xuân của tỉnh Kiên
Giang, giai đoạn 2005 – 2015 ............................................................... 77
Bảng 2.20. Diện tích, năng suất, sản lượng vụ Hè Thu của tỉnh Kiên Giang,
giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................... 79
Bảng 2.21. Diện tích, năng suất, sản lượng vụ Lúa Mùa của tỉnh Kiên Giang,
giai đoạn 2005 - 2015............................................................................ 81
Bảng 2.22. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Xuân Hè của tỉnh Kiên Giang,
giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................... 82


Bảng 2.23. Diện tích, năng suất, sản lượng cây ngơ của tỉnh Kiên Giang
năm 2015 ............................................................................................... 84
Bảng 2.24. Diện tích, năng suất, sản lượng cây lương thực khác của tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................. 85
Bảng 2.25. Diện tích gieo trồng cây lương thực khác (khoai lang và sắn) của
tỉnh ĐBSCL, giai đoạn 2005 – 2015. .................................................... 87
Bảng 2.26. Kết quả hoạt động sản xuất trung bình của một tổ hợp tác
năm 2015 ............................................................................................... 89
Bảng 2.27. Số hợp tác xã, lao động phân theo đơn vị hành chính năm 2015 ......... 91


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Lương thực bình quân đầu người của Việt Nam, giai đoạn
2005-2015 ........................................................................................... 27
Biểu đồ 1.2. Diện tích gieo trồng cây lương thực của vùng ĐBSCL phân theo
loại cây, giai đoạn 2005-2015 ............................................................. 29
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Kiên Giang năm 2015 ........................... 41

Biểu đồ 2.2. Tổng sản phẩm các ngành kinh tế của tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2005-2015 ........................................................................................... 46
Biểu đồ 2.3. GTSX NN tỉnh Kiên Giang năm 2015................................................ 47
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của tỉnh Kiên Giang,
năm 2015 ............................................................................................. 49
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt của tỉnh Kiên Giang theo giá
hiện hành phân theo nhóm cây năm 2005........................................... 60
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt của tỉnh Kiên Giang theo giá
hiện hành phân theo nhóm cây năm 2015........................................... 61
Biểu đồ 2.7. Diện tích gieo trồng cây lương thực của tỉnh Kiên Giang, giai
đoạn 2005-2015 .................................................................................. 63


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Diện tích cây lương thực tỉnh Kiên Giang năm 2005 ............................... 65
Hình 2.2. Diện tích cây lương thực tỉnh Kiên Giang năm 2015 ............................... 66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiên Giang là một tỉnh lớn và cũng là một trong số ít tỉnh ở đồng bằng sơng
Cửu Long có điều kiện để phát triển nền kinh tế đa dạng với thế mạnh về nông,
công, ngư nghiệp và dịch vụ - du lịch. Với chính sách mở cửa, tăng cường hợp tác
và giao lưu quốc tế của Đảng và Nhà Nước, đã tạo đà phát triển và mở rộng ra cơ
hội, triển vọng phát triển kinh tế nhất là nông nghiệp. Với diện tích khoảng 6.385
km2 (chiếm 15,63% diện tích tự nhiên của vùng ĐBSCL) trong đó đất dành cho
nơng nghiệp là 576.452ha. Trong nhiều năm qua Kiên Giang luôn là tỉnh chiếm vị
trí nhất nhì trong vùng và của cả nước về sản xuất lương thực, góp phần đảm bảo an

ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu.
Trong nhiều năm qua, kinh tế của tỉnh có sự tăng trưởng khá, tốc độ tăng đạt
khoảng 10,53% trên năm, giá trị sản xuất tăng từ 37.133 tỷ năm 2010 lên 53.401 tỷ
năm 2015 tức là tăng 1,4 lần. Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 là 3.154
USD gấp 2 lần so với năm 2010. Trong cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh, nông nghiệp
vẫn chiếm tỷ trọng khá cao 50%, hai ngành còn lại chiếm tỷ trọng khoảng 50%. Cơ
cấu ngành kinh tế của Tỉnh trong thời gian qua có sự chuyển dịch chậm, ngành
nông nghiệp vẫn là ngành chủ đạo.
Trong những năm qua việc trồng cây lương thực phát triển khá nhanh cả về
chất và lượng luôn đem tới hơn 94% giá trị sản xuất trong trồng trọt và 85% giá trị
sản xuất của tồn ngành nơng nghiệp.
Kiên Giang là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sơng Cửu Long có nhiều điều kiện
thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp nói chung và phát triển cây lương thực nói
riêng. Tuy nhiên trong q trình phát triển cây lương thực tỉnh Kiên Giang vẫn còn
găp nhiều khó khăn và thách thức như: Vấn đề thị trường tiêu thụ còn nhiều biến
động, giá cả sản phẩm bấp bênh phụ thuộc nhiều vô thương lái, các cơ sở chế biến
sản phẩm sau thu hoạch còn nhiều hạn chế gây khó khăn trong q trình vận chuyển
và tiêu thụ sản phẩm, trình độ thâm canh trong sản xuất của người lao động chưa
cao... Như vậy để khắc phục những khó khăn nêu trên, để cây lương thực ở Kiên
Giang phát triển tương xứng với tiềm năng của tỉnh và đem lại hiệu quả kinh tế cao,


2
góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của ngành trồng trọt nói riêng và tồn ngành nơng
nghiệp của Tỉnh nói chung. Tác giả đã chọn đế tài “Phát triển cây lương thực của
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2005 – 2015” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển cây lương thực, đề
tài tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng phát triển cây lương
thực của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2005 - 2015, từ đó đề xuất những giải pháp

thích hợp cho các cây lương thực chủ lực của tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn về cây lương thực và vận dụng để
nghiên cứu ở một tỉnh cụ thể.
Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng phát triển cây
lương thực của Tỉnh trong giai đoạn từ năm 2005 – 2015.
Xây dựng các định hướng và đề xuất một số giải pháp phát triển cây lương
thực của tỉnh trong thời gian tới.
4. Giới hạn đề tài
- Không gian: Đề tài nghiên cứu trên phạm vi lãnh thổ tỉnh Kiên Giang đặt
trong vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, bao gồm: Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà
Tiên, và 13 huyện: Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò
Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, Phú Quốc, Kiên Hải, U Minh Thượng,
Giang Thành.
- Thời gian: Cơ sở số liệu được thu thập khảo sát và phân tích từ năm 2005
đến năm 2015. Trong một số trường hợp có thể mở rộng khung thời gian nghiên
cứu để xem xét về lịch sử và xu hướng phát triển.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài sẽ nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng và thực
trạng phát triển cây lương thực tỉnh Kiên Giang.
+ Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm: Vị trí địa lý, nhóm nhân tố tự nhiên và
nhóm nhân tố kinh tế - xã hội.
+ Về hiện trạng, đề tài tập trung phân tích các nội dung: Diện tích, năng suất,
sản lượng, giá trị sản xuất và các hình thức tổ chức sản xuất của một số cây lương


3
thực chính (Lúa, Ngơ, một số loại cây lương thực khác) ở tỉnh và các đơn vị hành
chính của Tỉnh. Đề tài không nghiên cứu các nội dung chế biến và tiêu thụ.
5. Lịch sử nghiên cứu
Cây lương thực là cây trồng từ lâu đời trong lịch sử phát triển của nhân loại vì

thế các nghiên cứu về cây lương thực trên Thế giới và ở Việt Nam cũng như ở các
địa phương là rất nhiều và được tổ chức thường xuyên. Các nghiên cứu được thực
hiện bởi rất nhiều cơ quan, ban ngành và nhiều nhà khoa học ở các chuyên ngành
khác nhau.
 Ở Việt Nam
Trên góc độ Địa lí học, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về lí luận và thực
tiễn đã được cơng bố dưới dạng giáo trình, các bài báo và các đề tài nghiên cứu.
Nhìn chung các cơng trình đã được cơng bố tập trung và các nội dung, theo đó có
thể gộp vào các nghiên cứu về lí luận, về thực tiễn và về hiện trạng phát triển qua
các giai đoạn trên những phạm vi khác nhau. Điển hình có thể kể một số cơng trình
như sau:
- Giáo trình địa lí cây trồng tác giả Nguyễn Phi Hạnh, Đặng Ngọc Lân – (Nxb
giáo dục, năm 1980):- Giáo trình cây lương thực tác giả Vũ Đình Giao – (Nxb
Nơng nghiệp, năm 2001), các giáo trình trên đã đề cập đến các vấn đề cơ bản về lí
luận và thực tiễn của cây lương thực như: Nguồn gốc, phân loại cây lương thực, đặc
điểm sinh thái, mùa vụ gieo trồng của một số cây lương thực chính.
- Cuốn Địa lí nơng – lâm – thủy sản PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ chủ biên,
(Nxb Hà Nội, năm 2013), trong đó tập trung vào việc trình bày khá chi tiết cac nội
dung: phân loại, vai trò, điều kiện phát triển và tình hình phát triển một số cây
lương thực chính của Việt Nam trong những gần đây.
Về các đề tài nghiên cứu:
- Chủ đề “Trồng trọt sẽ thiệt hại lớn do BĐKH” được đăng trên báo chính phủ
Việt Nam do bộ NNPTNT chủ trì diễn ra sáng 10/09/2013. Trình bày về những cơ
hội và thách thức đối với lĩnh vực trồng trọt trong bối cảnh BĐKH như hiện nay.
- “BĐKH ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam” báo
nông nghiệp, nông thôn Việt Nam số đăng 11-2013. Trình bày sự ảnh hưởng của


4
BĐKH đến ngành nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản).

 Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
- Chuyên đề: “Chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở ĐBSCL” – Viện khoa học kỹ
thuật MNVN. Trình bày về việc thực hiện chuyển đổi cây trồng từ trồng lúa sang
trồng các loại cây hoa màu khác đạt được hiệu quả rất cao và sự chuyển đổi này
đang đi đúng hướng phù hợp với sự phát triển của vùng.
-“Tác động của BĐKH đối với sản xuất nơng nghiệp ở ĐBSCL” tạp chí khoa
học cơng nghệ Việt Nam. Trình bày về những thiệt hại nghiêm trọng về sản xuất và
đời sống, quang hợp và năng suất cây trồng, sâu bệnh và đa dạng sinh học do thời
tiết cực đoan của BĐKH gây ra.
- “Giải pháp canh tác cây trồng hợp lý ứng với BĐKH vùng ĐBSCL” nêu ra
những thay đổi thất thường của những quy luật thời tiết tại vùng. Sự xâm nhập mặn,
nước biển dâng, gây hậu quả nghiêm trọng đến việc canh tác cây trồng của vùng.
- Đặng Thị Bé Thơ 2013 với đề tài: “Tác động của BĐKH đến sản xuất nông
nghiệp tỉnh Bến Tre”. Đề tài đi sâu vào nghiên cứu tác động của BĐKH đến ngành
trồng trọt và chăn nuôi của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2001-2011.
- Đề tài: “Điều tra và thiết kế xây dựng mơ hình hệ thống canh tác bền vững
trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng nơi đất cao nhiều cát thuộc vùng núi An Giang”
của Nguyễn Văn Minh và cộng sự đã nghiên cứu các mơ hình tiên tiến có hiệu quả
kinh tế so với mơ hình trồng đại trà là một hoặc hai vụ lúa để làm cơ sở cho việc
thiết kế xây dựng các mơ hinh hiệu quả hơn.
 Ở Kiên Giang có một số đề tài nghiên cứu như sau:

- Đề tài của TS. Phạm Văn Ro về “Tuyển chọn các dòng, giống lúa có khả
năng chịu sâu, bệnh và năng suất cao từ những dòng đột biến vụ mùa 1997”. Đề
tài đã trình bày phương pháp bố trí thí nghiệm bằng cách dùng tia phóng xạ trên
hạt khơ ở các liều lượng khác nhau trên một số giống lúa mùa địa phương để tìm
ra những dịng ưu tú đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất. Từ thí nghiệm tác giả cũng đã
tìm ra được đặc tính nơng học và phẩm chất của các dịng chọn lọc cũng như đặc
tính chống chịu với rầy nâu và bệnh đạo ơn của những dịng lúa được chọn. Kết
quả của đề tài trên đã tạo ra được những giống lúa có thời gian sinh trưởng ngắn,



5

khả năng chống chịu sâu bệnh cao và hạt gạo co đủ phẩm chất xuất khẩu.
- Đề tài của Ths. Nguyễn Xuân Niệm về “Ứng dụng khoa học kỹ thuật
chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp tại ấp Hịa Thạnh, xã Minh Hòa, huyện
Châu Thành, tỉnh Kiên Giang”. Đề tài gồm 98 trang, nội dung chính của đề tài
tác giả tiến hành thực hiện với 7 mơ hình như mơ hình giảm giá thành sản phẩm
lúa, mơ hình ni gà thả vườn, mơ hình ni cá ao trong vườn, mơ hình trồng
rau an tồn, mơ hình chăn ni heo, mơ hình trồng cây ăn quả, mơ hình trồng
nấm rơm. Trong đó tác giả cũng trình bày rõ quy trình thực hiện và kết quả thực
hiện, hiệu quả kinh tế của mỗi mơ hình. Từ đó chuyển đổi nhanh chóng cơ cấu
mùa vụ, cây trồng vật ni, hình thành các mơ hình sản xuất bền vững và có hiệu
quả cao.
- NCS Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, viện khoa học thủy lợi miền Nam, chuyên
ngành nghiên môi trường đất và nước, với đề tài nghiên cứu: “Tác động thời tiết
đến sản xuất nông nghiệp và giải pháp nguồn nước tưới từ tuyến đê biển vịnh Rạch
Giá – Kiên Giang”: Đề tài này tập trung nghiên cứu sự thay đổi, biểu hiện của thời
tiết trong thời gian gần đây đối với sản xuất nông nghiệp của tỉnh, đồng thời đề xuất
các giải pháp tốt nhất cho vấn đề tưới tiêu giải quyết tình trạng thiếu nước khi bị
hạn hán và xâm nhập mặn.
- “Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nơng nghiệp tỉnh Kiên Giang”.
Được nhóm tác giả - Lê Diễm Kiều, Mai Văn Trịnh, Nguyễn Ngọc Nại, Nguyễn
Xuân Lộc nghiên cứu thơng qua việc tính chỉ số dễ bị tổn thương và đánh giá những
thiệt hại do thiên tai gây ra.
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp là xem xét các sự vật, hiện tượng của môi trường tự nhiên

(lượng mưa, nhiệt độ, thời tiết cực đoan,...) theo một tổ hợp có tổ chức. Vì vậy, cần
nghiên cứu các sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động
qua lại lẫn nhau ảnh hưởng trực tiếp đến ngành sản xuất lương thực thông qua diện


6
tích đất trồng, sản lượng và năng suất của cây lương thực qua các năm. Tuy nhiên
quan điểm này không nhất thiết nghiên cứu tất cả các thành phần, có thể lựa chọn
một số yếu tố mang tính đặc thù của khu vực có tác động mạnh đến đối tượng cần
đánh giá.
6.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Đặc trưng cơ bản của Địa lý học là luôn gắn liền với không gian lãnh thổ. Các
yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội luôn gắn liền với không gian lãnh thổ nhất định,
đồng thời có mối quan hệ và sự khác biệt với các lãnh thổ khác. Vì vậy, việc nghiên
cứu đề tài này nhằm xác định đúng đắn về hiện trạng phát triển cây lương thực và
những khó khăn của các nhân tố tự nhiên cũng nhân tố KT-XH,... ảnh hưởng như
thế nào tới việc sản xuất lương thực của tỉnh Kiên Giang.
6.1.3. Quan điểm hệ thống
Khi nghiên cứu về ngành trồng cây lương thực ta phải đặt nó trong mối quan
hệ có tính hệ thống với các điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội. Mặt khác
cần xem xét mối quan hệ của các ngành với nhau cũng như mối quan hệ của chúng
gây ra ảnh hưởng đến ngành trồng cây lương thực, để từ đó có nhận định đúng, tồn
diện, tìm ra ngun nhân, mối quan hệ các diễn biến, đề xuất các giải pháp hợp lý
nhằm ngày càng phát triển ngành trồng cây lương thực theo hướng bền vững của
tỉnh Kiên Giang.
6.1.4. Quan điểm lịch sử
Ngành trồng cây lương thực của tỉnh Kiên Giang đã tồn tại và trãi qua các quá
trình hình thành, phát triển theo thời gian. Trong q trình đó nó đã có nhiều sự thay
đổi, vận động khơng ngừng của các yếu tố cấu thành nên ngành trồng cây lương
thực. Bởi vậy cần vận dụng quan điểm lịch sử để thấy được quy luật và xu hướng

biến đổi của các yếu tố đó.
6.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững đã trở thành một yêu cầu hết sức quan trọng đối với ngành
trồng cây lương thực trong giai đoạn hiện nay. Phát triển ngành trồng cây lương
thực muốn mang lại hiệu quả cao, bền vững thì phải đảm bảo hài hịa với các yếu tố
mơi trường và tài ngun thiên nhiên, xã hội, đáp ứng được nhu cầu của hiện tại


7
nhưng không làm suy giảm hay cạn kiệt nguồn tài nguyên (nước, đất,..) đảm bảo
cho thế hệ tương lai. Đây là quan điểm xuyên suốt trong kế hoạch phát triển ngành
trồng cây lương thực của tỉnh Kiên Giang.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp thu thập, thống kê, xử lý và tổng hợp tài liệu
Để nghiên cứu vấn đề này tác giả đã tiến hành thu thập những tài liệu có liên
quan từ các nguồn của cơ quan tỉnh Kiên Giang cung cấp (Niên giám thống kê, sở
nông nghiệp phát triển nơng thơn) và từ thư viện, phịng đọc, phịng tư liệu khoa,
sách báo, tivi, các công ty trên địa bàn tỉnh…Trên cơ sở đó tiến hành xử lý và tổng
hợp thành nguồn thơng tin chính xác và phù hợp với mục đích nghiên cứu đề tài này
bao gồm các nội dung: Diện tích, năng suất, sản lượng, giá trị sản xuất, mùa vụ của
các loại cây lương thực chính.
6.2.2. Phương pháp bản đồ (GIS)
Phương pháp này hỗ trợ quan trọng cho quá trình nghiên cứu đề tài. Trong đề
tài này tác giả sử dụng bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang và bản đồ về diện tích
cây lương thực tỉnh Kiên Giang, bản đồ thể hiện sự thay đổi diện tích của ngành
trồng cây lương thực qua từng gia đoạn, qua các năm thông qua số liệu thu thập.
Việc xây dựng các bản đồ từ các số liệu thu thập được giúp khái thác từ các số liệu
một cách hiệu quả và việc đánh giá sẽ mang tính chính xác cao từ đó đảm bảo tính
khoa học trong nghiên cứu đề tài.
6.2.3. Phương pháp thực địa

Thực địa là phương pháp đặc thù trong nghiên cứu đối tượng địa lí. Việc tiếp
cận trực tiếp các đối tượng nó cho phép thu nhập các thơng tin cập nhật, cụ thể và
chính xác mà các tài liệu thành văn mà các bản đồ khơng có ưu thế bằng. Được tiến
hành quan sát, kiểm tra ở một số địa bàn trong tỉnh nhằm bổ sung thông tin, tư liệu
thực tế, để kiểm chứng vấn đề trong đề tài đã đề cập đến.
7. Cấu trúc đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, tài liệu tham khảo, nội
dung đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cây lương thực.


8
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển cây lương thực của
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2005 - 2015.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển cây lương thực tỉnh Kiên
Giang.


9

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN CÂY LƯƠNG THỰC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm và phân loại cây lương thực
1.1.1.1. Các khái niệm
- Nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên
liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên
liệu cho cơng nghiệp. Nơng nghiệp có thể hiểu theo hai nghĩa:

Theo nghĩa rộng bao gồm: Nông, lâm nghiệp, thủy sản.
Theo nghĩa hẹp bao gồm: Trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
- Ngành trồng trọt
Ngành trồng trọt là ngành sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con người, nguyên liệu cho công nghiệp. Đối tượng sản xuất ngành trồng trọt là các
loại cây lương thực thực phẩm, cây cơng nghiệp, cây ăn quả, ruộng đất vì thế trồng
trọt là ngành chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên.
- Phát triển
Phát triển là quá trình vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện, cái mới ra đời thay thế
cho cái cũ.
- Cây lương thực
Cây lương thực là các loại cây trồng mà sản phẩm dùng làm lương thực cho
người, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột cacbohydrat trong khẩu
phần thức ăn.
- Cơ cấu, cơ cấu cây trồng
Cơ cấu hay còn gọi là cấu trúc, là một phạm trù phản ánh cấu trúc bên trong
của một đối tượng, là tập hợp những mối quan hệ cơ bản tương đối ổn định giữa các
yếu tố cấu thành đối tượng trong một thời gian, không gian nhất định.


10
Cơ cấu cây trồng có thể quan niệm trên cơ sở của khái niệm cơ cấu kinh tế
nông thôn: “ Là tổng thể các mối quan hệ kinh tế trong khu vực nơng thơn. Nó có
mối quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau theo những tỷ lệ nhất định về mặt lượng và
liên quan chặt chẽ với chất, chúng tác động qua lại lẫn nhau trong không gian và
thời gian nhất định, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, tạo thành một
hệ thống kinh tế trong nông thôn – một bộ phận hợp thành không thể tách rời của
hệ thống nền kinh tế quốc dân”.
Cơ cấu cây trồng còn là bộ phận chủ yếu của cơ cấu sản xuất nông nghiệp và

cơ cấu kinh tế nông thôn nước ta. Sự phát triển của cơ cấu cây trồng cịn tùy thuộc
vào trình độ của lực lượng sản xuất và sự phân công lao động xả hội. Q trình
phát triển của lực lượng sản xuất nói chung và cơ cấu cây trồng nói riêng tự nó đã
xác lập những tỷ lệ theo các mối quan hệ tất yếu. Cơ cấu cây trồng có thể được hình
thành từ nhiều nhóm, chẳng hạn cây lương thực có lúa, ngơ, khoai lang, sắn, rau
màu... Cơ cấu cây trồng cịn là một trong những nội dung chủ yếu của hệ thống
canh tác nông nghiệp. Xét trong phạm vi các điều kiện canh tác thì cơ cấu cây trồng
thể hiện thành phần các loại cây trồng được bố trí theo từng địa điểm và thời gian cụ
thể. Vì thế xác định cơ cấu cây trồng cịn là nội dung của cơng tác phân vùng sản
xuất nông nghiệp. Muốn phát triển trồng trọt ở từng vùng đạt hiệu quả kinh tế cao
trước hết phải xem xét việc bố trí cây trồng thích hợp nhất với điều kiện tự nhiên –
kinh tế - xã hội của vùng. Do đó cấu trúc một cơ cấu cây trồng thích hợp khơng
những phát triển được sản xuất một cách lợi nhất mà còn bảo vệ tốt đất đai và môi
trường.
- Tổ chức lãnh thổ
Tổ chức lãnh thổ là tồn bộ q trình hay hành động của con người nhằm phân
bố các cơ sở sản xuất và dịch vụ, phân bố dân cư, sử dụng tự nhiên trong các mối
quan hệ, liên hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau của chúng. (Nguyễn Minhh Tuệ, 2010)
- Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là hình thức của tổ chức lãnh thổ kinh tế- xã
hội.


11
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp được hiểu là hệ thống liên kết khơng gian của
các ngành, các xí nghiệp nông nghiệp và các lãnh thổ dựa trên các cơ sở quy trình kĩ
thuật mới nhất, chun mơn hóa, tập trung hóa, liên hợp hóa sản xuất, cho phép sử
dụng hiệu quả nhất sự khác nhau theo lãnh thổ về điều kiện tự nhiên, kinh tế, lao
động và đảm bảo năng suất lao động xã hội cao nhất (Nguyễn Minh Tuệ, 2010).
1.1.1.2. Phân loại cây lương thực

Trên thế giới có nhiều cách phân loại khác nhau về cây lương thực, tuy nhiên
cách phân loại phổ biến nhất là cách phân loại của tổ chức Lương Thực Và Nông
Nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO). Cây lương thực được chia thành hai nhóm chính:
Cây lương thực lấy hạt và cây lương thực lấy củ.
Cây lương thực lấy hạt: Chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trên thế giới bao
gồm năm loại: Lúa gạo (Rice), lúa mì (Wheat), ngơ (Maize), Kê (Sorghum), lúa
mạch (Barli). Năm loại lương thực có hạt này gọi chung là ngũ cốc.
Cây lương thực lấy củ: Có nhiều loại nhưng phổ biến là khoai lang và sắn.
Ở Việt Nam cách phân loại cây lương thực cũng giống như trên, cũng chia
thành hai nhóm chính là cây lương thực lấy hạt và cây lương thực lấy củ.
1.1.2. Vai trò và vị trí của cây lương thực
Xuất phát từ nhu cầu và thực tế cuộc sống của con người cho ta thấy rằng
lương thực có vị trí hàng đầu trong việc bảo đảm cho sự tồn tại của con người từ
xưa đến nay. An ninh lương thực là nền tảng để phát triển đất nước ở mọi quốc gia.
Các Mác đã khẳng định, con người trước hết phải có ăn rồi sau đó mới nói
đến các hoạt động khác. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng quan trọng như
sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước.
 Vai trò của cây lương thực
- Đảm bảo lương thực cho người dân
Lương thực là bộ phận chủ yếu cấu thành trong nguồn thức ăn hàng ngày của
con người. Nó thỏa mãn nhu cầu về năng lượng cho cơ thể con người. Nó là loại sản
phẩm thiết yếu của đời sống con người và không thể thay thế được.
Sản xuất cây lương thực là ngành chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, điều
quan trọng bậc nhất đảm bảo cho sự phát triển về mặt kinh tế của đất nước. Trong


12
bất cứ xã hội nào, lương thực – cái ăn của con người thường được đặt lên hàng đầu.
Các nhà kinh tế đều có ý kiến thống nhất rằng điều kiện tiên quyết cho sự phát triển
là phải tăng cường lương thực cho nền kinh tế quốc dân bằng việc phát triển sản

xuất hoặc nhập khẩu lương thực, điều đó tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi
quốc gia. Vì vậy việc phát triển mạnh sản xuất lương thực, giải quyết tốt vấn đề
lương thực có ý nghĩa kinh tế to lớn với nền kinh tế cũng như đối với nông nghiệp.
- Sản xuất lương thực tạo nguồn nguyên liệu cho ngành cơng nghiệp chế biến,
góp phần đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, tạo sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế và
lao một số hình thức tổ chức sản xuất cụ thể như sau:
a. Nông hộ
Theo niên giám thống kê tỉnh Kiên Giang năm 2005 có 56.730 hộ đến năm


×