Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển nông nghiệp tỉnh Bình Thuận theo hướng bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Mai Thị Thắm

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Mai Thị Thắm

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Chun ngành : Địa lí học
Mã số

: 8310501

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG


Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Phát triển nơng nghiệp tỉnh Bình Thuận
theo hướng bền vững” là cơng trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tơi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa được cơng bố trong
bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào khác. Các bảng biểu, số liệu, nội dung
trình bày trong luận văn này được thu thập, tổng hợp, tính tốn dựa trên nguồn
số liệu thống kê của các các Sở, ban ngành tỉnh Bình Thuận và của Việt Nam.
Nguồn tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ và trung thực, đảm bảo tuân
thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn

Mai Thị Thắm


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp“Phát triển nơng nghiệp tỉnh
Bình Thuận theo hướng bền vững”, đầu tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn chân

thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương – giảng
viên đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạycho tôi những kiến thức quý báu và giúp
đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình thực hiện để hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ giảng viên trong Khoa Địa lí;
phịng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn, cung cấp cho tơi hệ thống kiến thức chun sâu bổ ích,
mơi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Cơ quan, Ban, Ngành chức năng

của tỉnh Bình Thuận: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Cục Thống kê; Chi cục
Thủy lợi; Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong
q trình thu thập số liệu, dữ liệu, thông tin.
Tôi xin cám ơn Ban giám hiệu Trường THPT Lương Thế Vinh –Bình
Thuận, các Thầy, Cơ và các bạn đồng nghiệp trong Cơ quan đã giúp đỡ, tạo
nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học tập của mình.
Cuối cùng, tơi xin được cảm ơn gia đình, các bạn đồng nghiệp, các anh
chị và các bạn học viên lớp Cao học K28 đã giúp đỡ tơi trong q trình thực
hiện luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019

Học viên Mai Thị Thắm


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bản đồ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG.................... 12
1.1. Cơ sở lí luận về nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững ................ 12
1.1.1. Nông nghiệp ...................................................................................... 12
1.1.2. Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ................................... 22

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp theo hướng
bền vững ............................................................................................ 32
1.2. Cơ sở thực tiễn về PTNN theo hướng bền vững ...................................... 35
1.2.1. Kinh nghiệm PTNNBV của một số quốc gia .................................... 35
1.2.2. Kinh nghiệm PTNNBVcủa một số địa phương ở Việt Nam ............ 38
1.2.3. Thực trạng PTNNBV ở Việt Nam..................................................... 42
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 47
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP TỈNH
BÌNH THUẬNTHEO HƯỚNG BỀN VỮNG ......................... 49
2.1. Khái quát về tỉnh Bình Thuận .................................................................. 49
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp tỉnh Bình Thuận...... 51
2.2.1. Vị trí địa lí.......................................................................................... 51
2.2.2. Nhân tố tự nhiên ................................................................................ 51


2.2.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong phát triển
nông nghiệp ....................................................................................... 69
2.3. Thực trạng phát triển nơng nghiệp tỉnh Bình Thuận theo hướng phát
triển bền vững .......................................................................................... 71
2.3.1. Thực trạng PTNN bền vững về kinh tế ............................................. 71
2.3.2. Thực trạngPTNNBV về xã hội .......................................................... 90
2.3.3. Phát triển nông nghiệp bền vững về môi trường ............................... 94
2.4. Đánh giá sự phát triển nơng nghiệp tỉnh Bình Thuận theo hướng
PTBV ....................................................................................................... 99
2.4.1. Những kết quả đạt được trong PTNN theo hướng bền vững tỉnh
Bình Thuận ........................................................................................ 99
2.4.2. Những mặt hạn chế trong PTNN theo hướng bền vững ở tỉnh
Bình Thuận ...................................................................................... 100
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 103
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
Ở TỈNH BÌNH THUẬN ...................................................... 105
3.1. Cơ sở đề xuất định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng
bền vững ................................................................................................ 105
3.1.1. Dự báo những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp
theo hướng bền vững ở Việt Nam ................................................... 105
3.1.2. Quan điểm, xu hướng PTNNBV của tỉnh ....................................... 113
3.2. Định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh
Bình Thuận ............................................................................................ 113
3.3. Giải pháp phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững ........................ 115
3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ............................................ 115
3.3.2. Nhóm giải pháp về phát triển bền vững kinh tế nông nghiệp ......... 118


3.3.3. Nhóm giải pháp về phát triển nơng nghiệp gắn với giải quyết
các vấn đề xã hội ............................................................................. 122
3.3.4. Nhóm giải pháp về PTNN BVMT và thích ứng với BĐKH ........... 124
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 126
KẾT LUẬN................................................................................................... 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 130
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

BĐKH


Biến đổi khí hậu

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CLCS

Chất lượng cuộc sống

CNC

Cơng nghệ cao

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

GTSX

Giá trị sản xuất

HST

Hệ sinh thái


HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT – XH:

Kinh tế - xã hội

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSLĐ

Năng suất lao động

PTBV

Phát triển bền vững

PTNNBV


Phát triển nông nghiệp bền vững

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TNBQ/người

Thu nhập bình quân đầu người

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

TTTT

Thị trường tiêu thụ

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

Tỉ lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nông thôn từ
2010 – 2016 ................................................................................. 44
Diện tích, cơ cấu các loại đất chính ở Bình Thuận năm 2015 .... 53
Dân số và mật độ dân số của Bình Thuận năm 2017 phân
theo đơn vị hành chính ................................................................ 58
Dân số và lực lượng lao động Bình Thuận giai đoạn
2010 – 2017 ................................................................................. 59
Cơ cấu GRDP tỉnh Bình Thuận theo giá hiện hành giai đoạn
2010 - 2017 (Đơn vị: %) ............................................................. 72
Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản theo
giá hiện hành tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 - 2016 ................ 74
Biến động diện tích các cây trồng chính tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2010 – 2017 (Đơn vị: ha) ............................................ 76
Giá trị sản xuất các cây trồng chính tỉnh Bình Thuận theo
giá so sánh 2010 giai đoạn 2010 – 2016 ..................................... 77
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nơng nghiệp tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2010 – 2016 (Đơn vị: %) ............................................. 79
Tốc độ tăng trưởng số lượng vật ni tỉnh Bình Thuận giai

đoạn 2010 - 2017 (Đơn vị: %) .................................................... 81
Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2010 – 2016 (Đơn vị: triệu đồng) ....................................... 83
Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2010 – 2016 (Đơn vị: Nghìn USD) ............................................. 85
Giá trị sản xuất được tạo ra trên một ha đất trồng trọt và
ni trồng thủy sản tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2016...... 87
Tỉ lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn
2010 – 2017 (đơn vị: %).............................................................. 93
Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2010 - 2017.................................................................................. 96
Tổng hợp dự báo thiệt hại do tác động BĐKH đối với
cây lúa........................................................................................ 111
Dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến hiệu quả ngành
chăn nuôi ................................................................................... 112


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. GDP và tốc độ tăng GDP ngành nông nghiệp Việt Nam
giai đoạn 2010 – 2017 ............................................................... 43
Biểu đồ 2.1. Số lượng lao động nơng thơn và tồn tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2010 – 2017 ...................................................................... 60
Biểu đồ 2.2. GRDP và tốc độ tăng trưởng GRDP tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2010 – 2017 ...................................................................... 73
Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trưởng GTSX ngành trồng trọt tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2010 - 2016 .................................................... 77
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Bình Thuận
theo giá hiện hành năm 2010, 2017 .......................................... 79
Biểu đồ 2.5. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2010 - 2016............................................ 82

Biểu đồ 2.6. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2010 – 2016 ............................................................... 84
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu các măt hàng xuất khẩu chính tỉnh Bình Thuận
năm 2010,2016. ......................................................................... 86
Biểu đồ 2.8. Thu nhập bình quân đầu người của lao động nơng, lâm sản,
thủy sản và của tồn tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2010 – 2017 ............................................................................... 90
Biểu đồ 2.9. Thu nhập bình qn đầu người của lao động nơng thơn và
thành thị tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2017 .................... 92
Biểu đồ 2.10. Diện tích rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2016 ........... 97


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Thuận năm 2017 ......................... 50
Bản đồ 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nông nghiệp
tỉnh Bình Thuận .......................................................................... 64
Bản đồ 2.3. Hiện trạng phát triển nơng nghiệp tỉnh Bình Thuận
năm 2017 .................................................................................... 89


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nơng nghiệp là ngành có vai trị quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam,
trong bối cảnh đổi mới và hội nhập, cùng với sự phát triển chung của đất
nước, nơng nghiệp cũng có những bước tiến quan trọng. Từ xưa tới nay, nông
nghiệp ln giữ vai trị quan trọng trong việc tạo tiền đề cho sự phát triển ổn
định nền KT - XH. Nền kinh tế có phát triển đến trình độ cao hơn nữa thì nơng
nghiệp vẫn ln giữ vững vai trị của mình.

Đất nước sau hơn 30 năm đổi mới, cùng với sự phát triển của công
nghiệp và dịch vụ, nông nghiệp mặc dù tỉ trọng giảm trong cơ cấu GDP nhưng
vẫn luôn giữ vị thế quan trọng, nhất là đối với khu vực nông thôn. Ngành nông
nghiệp đạt giá trị 734.830 tỷ đồng chiếm 16,2% GDP, là ngành trực tiếp nuôi
sống 92.6 triệu dân Việt Nam, là sinh kế của lao động. Vì vậy phát triển nơng
nghiệp vẫn là nhiệm vụ quan trọng đối với sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước và góp phần thực hiện thành công công cuộc đổi mới kinh tế.
Mặc dù vậy, trong xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, sự
bùng nổ và phát triển nhanh của cuộc cách mạng cơng nghệ 4.0, BĐKH tồn
cầu diễn ra ngày càng phức tạp đang đặt ra nhiều thách thức cho nền nơng
nghiệp nước ta. Việt Nam là nước có nền nơng nghiệp lâu đời nhưng nhìn
chung vẫn cịn lạc hậu. Hiện nay nơng nghiệp vẫn cịn nhiều khó khăn và bất
cập như: trình độ lao động thấp, khó khăn cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật
vào sản xuất; sản phẩm làm ra tuy khối lượng lớn nhưng chất lượng chưa cao;
thị trường nông sản bấp bênh; năng suất lao động trong nông nghiệp thấp hơn
nhiều so với các ngành phi nông nghiệp và thấp hơn so với các nước bạn; do
q trình đơ thị hóa và dân số tăng nên quỹ đất nông nghiệp ngày càng hạn
chế; thời tiết thất thường, sâu bệnh và dịch bệnh gia tăng… Để khắc phục
những khó khăn trên và thúc đẩy hơn nữa sự phát triển nơng nghiệp thì việc


2

phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững chính là con đường tất yếu của
nơng nghiệp, nơng dân Việt Nam.
Bình Thuận là tỉnh cực Nam Trung Bộ của tổ quốc, được coi là vùng
đất đầy nắng và gió. Nơng nghiệp Bình Thuận vì vậy gặp nhiều khó khăn
nhưng cũng là vùng có những lợi thế đặc biệt để tạo ra những sản phẩm mang
nét đặc trưng riêng. Tận dụng những lợi thế về khí hậu, đất đai, vùng biển giàu
tiềm năng, nông nghiệp tạo ra giá trị sản xuất16.863.783triệu đồng chiếm

30,49%GRDP toàn tỉnh (2017), là động lực thúc đẩy kinh tế nông nghiệp nông
thôn, làm thay đổi bộ mặt nhiều vùng quê vốn nghèo khó, nâng cao chất lượng
cuộc sống nơng thơn. Nhắc đến Bình Thuận thì ln gắn liền với các sản phẩm
nông nghiệp đặc trưng như: thanh long, cao su, điều, trôm, các loại thủy hải
sản phong phú đa dạng. Cùng với sự phát triển nông nghiệp của cả nước, nơng
nghiệp Bình Thuận cũng khơng tránh khỏi những khó khăn, thách thức cần
phải vượt qua nhằm tận dụng hơn nữa lợi thế, phục vụ cho phát triển kinh tế
địa phương và cả nước. Con đường tất yếu cho nơng nghiệp Bình Thuận cũng
như cả nước là phải phát triển theo hướng bền vững để vừa đáp ứng được nhu
cầu hiện tại, vừa góp phần phát triển kinh tế, xã hội và mơi trường trong tương
lai. Để góp phần vào sự phát triển nông nghiệp của Tỉnh, giải quyết những khó
khăn thách thức đang đặt ra thì cần có những nghiên cứu về mặt lí luận và
thực tiễn để tìm kiếm các giải pháp phát triển lâu dài. Vì vậy tơi chọn đề tài
“Phát triển nơng nghiệp tỉnh Bình Thuận theo hướng bền vững” làm đề tài
luận văn của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan những vấn đề cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông
nghiệp theo hướng bền vững; luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển nông
nghiệp ở Bình Thuận và đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp theo
hướng bền vững cho địa phương trong thời gian tới.


3

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lí luận về phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững.
- Nghiên cứu kinh nghiệm PTNNBV ở một số quốc gia và địa phương
trong nước.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp tỉnh Bình

Thuận theo hướng bền vững.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở
Bình Thuận.
- Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng bền
vững ở Bình Thuận trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài chỉ nghiên cứu phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững dưới
quan điểm PTBV và góc nhìn địa lý, đánh giá chủ yếu ở mặt định tính. Đề tài
khơng đi sâu về kỹ thuật sản xuất của các ngành kinh tế nông nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu về phát triển nông nghiệp theo
hướng bền vững dưới góc độ địa lí học và ngành nơng nghiệp theo nghĩa rộng
của Bình Thuận bao gồm nơng nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp dưới quan
điểm của PTBV. Đó là: bền vững về kinh tế tức là tăng trưởng, phát triển kinh
tế nông nghiệp, năng suất và sản lượng nông nghiệp; bền vững về xã hội đánh
giá tác động của nông nghiệp tới giải quyết việc làm, đời sống, thu nhập của
người nông dân và nâng cao chất lượng cuộc sống dân nông thôn; bền vững về
môi trường tức hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong phát triển nơng
nghiệp, những biện pháp thích ứng và ứng phó với BĐKH.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sự phát triển nơng nghiệp tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2010 – 2016. Ở một số nội dung, tác giả sử dụng thêm số liệu
năm 2017 để cập nhật tốt hơn nội dung nghiên cứu.


4

- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu nơng nghiệp bền vững trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận theo đơn vị hành chính hiện nay.
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Ngày nay, PTBV đã khơng cịn xa lạ đối với tất cả các nước trên thế giới.
Năm 1987, lần đầu tiên khái niệm về PTBV đã được đề cập trong báo cáo
“tương lai của chúng ta” của hội đồng thế giới về mơi trường và PTBV. Kể từ
đó tới nay đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhiều hội thảo bàn về vấn đề PTBV ở
các lĩnh vực khác nhau. PTNNBV cũng được nghiên cứu cả về mặt lí luận và
thực tiễn trên phạm vi nhiều lãnh thổ với sự tham gia của nhiều nhà khoa học,
giáo sư, tiến sĩ và các nhà kinh tế học…Trong quá trình làm luận văn, tác giả
đã tìm đọc, nghiên cứu một số tài liệu về nông nghiệp bền vững nhằm củng cố
thêm cơ sở lí luận và cách tiếp cận đa dạng của các tác giả đi trước về đề tài
này. Trong số đó, những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận
văn có thể kể đến bao gồm:
4.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
- “Nơng nghiệp bền vững cơ sở và ứng dụng” của tác giả (Nguyễn Văn
Mẫn và Trịnh Văn Thịnh, 2002) đã đưa ra một số khái niệm về nông nghiệp
bền vững; đề cập đến các nguyên lí, đạo đức của PTNNBV là phải căn cứ vào
đặc trưng riêng của từng địa phương, từng HST để tìm ra cách tác động hợp lí
nhất sao cho năng suất nông nghiệp cao nhưng không làm tổn hại các HST tự
nhiên. Trong tác phẩm này, hai tác giả cũng đã phân tích chỉ ra được mối quan
hệ mật thiết giữa PTNNBV với việc giải quyết các vấn đề môi trường và xã
hội. Trong chương 2 và chương 3 của cuốn sách đề cập đến các tác động của
nông nghiệp đến mơi trường đất, nước, khơng khí và hướng dẫn điều tra, đánh
giá các tài nguyên nhằm xây dựng, thiết kế mơ hình nơng nghiệp bền vững
trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản một cách phù hợp. Đặc biệt tác giả đã
nghiên cứu và trình bày về các biện pháp tự nhiên để quản lí, phịng trừ sâu
bệnh và cỏ dại mang lại hiệu quả cao tiết kiệm chi phí. Tựu trung lại, hai tác


5

giả Nguyễn Văn Mẫn – Trịnh Văn Thịnh chủ yếu bàn về các mơ hình phát

triển nơng nghiệp thân thiện với môi trường trên cơ sở tôn trọng các HST tự
nhiên. Mơ hình kinh tế vườn – ao - chuồng được xem là mơ hình phù hợp để
PTNNBV.
- “Hệ thống nơng nghiệp Việt Nam lí luận và thực tiễn” của tác giả
(Phạm Văn Hiền & cộng sự, 2017) bao gồm 4 chương, trong đó chương 3 –
“hệ thống nơng nghiệp bền vững” tác giả đã nghiên cứu, trình bày về lịch sử
PTNNBVtrên thế giới, những tác động của nông nghiệp theo hướng cơng
nghiệp hóa đến các thành phần tự nhiên: xói mịn đất, sa mạc hóa, ơ nhiễm
đất, nước, khơng khí, mất cân bằng sinh thái… Trên cơ sở nghiên cứu thực tế,
tác giả đã đưa ra các mơ hình và các cơng thức định lượng để đánh giá tính
bền vững của nông nghiệp về mặt kinh tế; đồng thời cũng đề cập các biện
pháp PTNNBV, thân thiện với môi trường trên cơ sở duy trì, tơn trọng và phát
huy tác dụng của sự đa dạng các HST tự nhiên nhằm mang lại hiệu quả cao
trong ngành trồng trọt.
- Bài báo khoa học “Định hướng PTNNBV ở Việt Nam trong điều kiện
mới của hội nhập quốc tế và BĐKH” Lê Đăng Lăng, Phạm Ngọc Danh
(2014); “PTNNBV ở Việt Nam trong bối cảnh mới của hội nhập kinh tế quốc
tế” và “Hành vi ứng dụng thực hành nông nghiệp PTBV ở Việt Nam” của tác
giả Lưu Tiến Dũng…và nhiều bài báo khoa học khác. Đặc điểm chung của các
bài báo là đã đánh giá sự phát triển nông nghiệp Việt Nam trong những năm
qua theo các tiêu chí của PTBV, đồng thời nhận định được tác động của kinh
tế hội nhập đến nông nghiệp nước ta, đưa ra các giải pháp PTNNBV trên quy
mô cả nước.
- Nghiên cứu về nông ngiệp bền vững ở cấp địa phương cũng đã có một
số đề tài luận văn, luận án và các bài viết được đăng trên các tạp chí như: “một
số vấn đề lí luận liên quan đến PTNNBV ở ĐBSCL” của Nguyễn Phước Tài;
“Nghiên cứu hệ thống tổng hợp để PTNNBV cho các nông hộ nhỏ tại khu vực


6


sơng Mekong” thuộc chương trình Humidtropics; luận án tiến sĩ chính trị học
“Nơng nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững” của tác giả
Nguyễn Minh Luân – Học viện chính trị quốc gia TP.HCM; luận án tiến sĩ
kinh tế học “Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Nam Định” của
Trần Thị Miền - Học viện chính trị quốc gia TP.HCM. Các tác giả đã nghiên
cứu một cách hệ thống sự PTNNBV ở một số địa phương cụ thể trong cả nước
dựa trên đặc trưng riêng của từng địa phương, trên cơ sở các tiêu chí PTBV.
- Quyết định số 153/2004/QĐ- TTG ngày 17 tháng 8 năm 2004 về việc
“Ban hành định hướng chiến lược PTBV ở Việt Nam”. Quyết định ban hành
chiến lược khung làm căn cứ xây dựng chiến lược phát triển kinh tế cho tất cả
các bộ, ngành và địa phương trong đó có ngành nơng nghiệp. Chính phủ chủ
trương ưu tiên cho PTNNBV thơng qua sự thay đổi chính sách, kinh tế và ứng
dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất.
- Hội nghị về “PTBV toàn quốc lần thứ 2” diễn ra và tháng 5/2006 đã
đánh giá tình hình PTBV nơng nghiệp, nơng thơn từ sau thời kì đổi mới và
đưa ra các giải pháp để phát triển nông ngiệp nông thôn bền vững cả về kinh
tế, xã hội và môi trường.
- Tháng 7/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa ra đề án
“Tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và PTBV” đã chỉ rõ
nông nghiệp sau thời kỳ đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn, song vẫn
còn nhiều tồn tại hạn chế đó là: chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh
thấp; quá trình đổi mới và gia tăng giá trị chậm lại, trong đó nguyên nhân chủ
yếu do sản xuất manh mún, dịch bệnh và sâu bệnh hại gia tăng, cơ sở hạ tầng
nông ngiệp đầu tư chưa đúng trọng điểm…; mơi trường suy thối; chênh lệch
giàu nghèo ngày càng lớn. Trên cơ sở đánh giá thành tựu và hạn chế của
ngành nông nghiệp và tác động của bối cảnh trong, ngoài nước, Bộ đã đề ra
định hướng và giải pháp tái cơ cấu nông nghiệp về cả ba mặt kinh tế, xã hôi,
môi trường và định hướng cụ thể cho từng lĩnh vực của ngành nông nghiệp.



7

- Quyết định số 2157/QĐ- TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư “Ban hành bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV địa phương
giai đoạn 2013 – 2020” có 28 chỉ tiêu chung để các địa phương có kế hoạch
giám sát, đánh giá sự PTBV trên nhiều lĩnh vực.
Những quyết định, chương trình của chính phủ về phát triển nơng nghiệp
chính là những căn cứ quan trọng để các địa phương đưa ra các định hướng
PTNNBV trong thời gian tới. Đây cũng là tài liệu quan trọng giúp tác giả có
cái nhìn dài hạn, đúng hướng để đưa ra các giải pháp phát triển nơng nghiệp
tỉnh Bình Thuận theo hướng bền vững.
4.2. Các cơng trình nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Trên lãnh thổ tỉnh Bình Thuận đã có một số đề tài nghiên cứu về sự
phát triển các ngành kinh tế và phát triển bền vững, trong đó có thể kể đến các
cơng trình như: Luận án tiến sĩ Địa lí học của La Nữ Ánh Vân (2011) với đề
tài “Phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trên quan điểm PTBV”. Trong luận án,
tác giả đã đề cập tới sự phát triển bền vững ngành du lịch trên cơ sở đánh giá
các ĐKTN, KT – XH của tỉnh theo các tiêu chí cụ thể và xếp loại từng tiêu chí
theo ba mức bền vững, tương đối bền vững và chưa bền vững; Luận văn thạc
sĩ Địa lí học của Nguyễn Ngọc Hồng Vân “Phát triển kinh tế biển tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2005 – 2015”. Tác giả đánh giá thực trạng và đưa ra giải
pháp phát triển tổng hợp kinh tế biển trong đó có ngành khai thác và ni
trồng thủy hải sản.
Về phía các cơ quan trong tỉnh có các đề tài: “Thực trạng chuyển dịch cơ
cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2014” của Nguyễn
Xuân Thi – cục thống kê; “Quy hoạch nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
tỉnh Bình Thuận” của Sở NN&PTNT Bình Thuận. Đề án đánh giá những điều
kiện, hiện trạng để phát triển nông nghiệp công nghệ cao và đưa ra các định
hướng, giải pháp phát triển đến năm 2020… và nhiều bài báo, báo cáo của Sở



8

NN&PTNT, Cục thống kê, báo Bình Thuận về lĩnh vực phát triển nơng nghiệp
– nơng thơn.
Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu các tài liệu về PTNNBV, tác giả nhận
thấy vấn đề đã được sự quan tâm, đầu tư nghiên cứu của nhiều nhà khoa học
đi trước và có cách tiếp cận khá đa dạng, song chưa có đề tài nào nghiên cứu
một cách hệ thống về vấn đề phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận. Các tài liệu trên là nguồn tư liệu qúy để tác giả tham
khảo trong quá trình thực hiện luận văn.
5. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Hệ quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất ln có mối quan hệ biện
chứng với nhau, tác động qua lại và tạo thành một thể thống nhất, hồn chỉnh.
Phát triển nơng nghiệp chịu tác động của tổng hợp các nhân tố về tự nhiên và
KT - XH như vị trí địa lí, đất đai, khí hậu, dân cư, thị trường…Vì vậy khi
nghiên cứu đề tài, người nghiên cứu cần vận dụng quan điểm hệ thống để đánh
giá ĐKTN, kinh tế xã hội có tác động tới phát triển nơng nghiệp theo hướng
bền vững, làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng phát triển nơng nghiệp, tìm
ra các ngun nhân và dự báo được xu hướng phát triển nông nghiệp trong
thời gian tới. Cần phải coi việc phát triển nông nghiệp nằm trong hệ thống KT
- XH, luôn vận động và phát triển theo quy luật chung. Sự phát triển của nông
nghiệp là kết quả tổng hợp của hàng loạt nhân tố, đồng thời cũng là nhân tố
ảnh hưởng tới sự phát triển của các ngành, lĩnh vực KT - XH khác.
5.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi đơn vị lãnh thổ đều có những đặc điểm riêng về tự nhiên, kinh tế, xã
hội từ đó dẫn đến những nét đặc trưng về dân cư, lao động và sản xuất. Mọi sự

vật, hiện tượng đều tồn tại và phát triển trong một không gian lãnh thổ xác
định. Đề tài nhiên cứu về phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững trong


9

khơng gian lãnh thổ các đơn vị hành chính tỉnh Bình Thuận, nhưng vận dụng
quan điểm lãnh thổ thì cần đặt vấn đề nghiên cứu trong mối quan hệ với các
lãnh thổ cấp lớn hơn và nhỏ hơn. Cụ thể vấn đề phát triển nông nghiệp theo
hướng bền vững tỉnh Bình Thuận có mối quan hệ chặt chẽ, thuộc hệ thống
nông nghiệp thế giới và Việt Nam, đồng thời cũng nằm trong hệ thống kinh tế
tồn tỉnh. Phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững là một bộ phận của nền
nơng nghiệp, nó bao gồm các ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
nhưng lại có liên hệ mật thiết với các ngành kinh tế khác: thương mại, giao
thông vận tải, cơ khí, hóa chất…giữa chúng ln có sự tác động qua lại lẫn
nhau. Mỗi địa phương trong tỉnh lại có những đặc điểm khác nhau, vì vậy khi
nghiên cứu vấn đề cần đặt chúng trong mối quan hệ lãnh thổ chặt chẽ với các
ngành, lĩnh vực khác trong lãnh thổ tồn tỉnh cũng như ở cấp lãnh thổ cao hơn.
Có như vậy mới đảm bảo mục tiêu phát triển KT - XH chung cho toàn ngành,
toàn tỉnh.
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất luôn luôn vận động phát
triển không ngừng, vì vậy khi nghiên cứu về bất kì vấn đề nào cần vận dụng
quan điểm lịch sử - viễn cảnh. Tức phải đặt sự - vật hiện tượng trong mối quan
hệ quá khứ - hiện tại- tương lai. Nghiên cứu nông nghiệp phát triển theo
hướng bền vững cũng cần phải nghiên cứu lịch sử phát triển của vấn đề tức sự
thay đổi của nền nông nghiệp thế giới và Việt Nam, của Bình Thuận theo thời
gian làm cơ sở cho những dự báo xu hướng phát triển trong thời gian tới.
5.1.4. Quan điểm PTBV
Hiện nay PTBV trở thành một xu thế, yêu cầu tất yếu đối với sự phát

triển của tất cả các ngành kinh tế và các lĩnh vực khác của xã hội. Khi nghiên
cứu đề tài về phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững thì cần nhìn nhận
theo các tiêu chí của nơng ngiệp bền vững. Do nông nghiệp là ngành kinh tế
sử dụng nhiều tài nguyên và phụ thuộc nhiều vào ĐKTN, sự phát triển nông


10

nghiệp có thể gây ra những sự thay đổi trong mơi trường đất, nước, địa hình,
HST nên quan điểm này cần được vận dụng xuyên suốt trong đề tài.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí, tổng hợp tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng rộng rãi và cần thiết
trong khi viết luận văn. Trên cơ sở xác định nội dung, mục tiêu nghiên cứu,
tác giả tiến hành thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài của mình
đó là: Các tài liệu, sách, giáo trình, về cơ sở lí luận của phát triển nông nghiệp
và nông nghiệp bền vững. Các tài liệu, thơng tin của các Sở, ban ngành có liên
quan như: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục thống kê, các kế
hoạch và định hướng phát triển KT - XH của cả nước và Ủy ban Nhân dân
Tỉnh Bình Thuận. Ngồi ra, cịn có các bài báo khoa học, các cơng trình
nghiên cứu, luận văn, luận án về nông nghiệp, nông thôn của các tác giả đi
trước. Tài liệu được thu thập bao gồm cả tài liệu giấy và tài liệu số ở nhiều
nguồn khác nhau.
Các tài liệu sau khi thu thập được, tác giả tiến hành nghiên cứu, tổng hợp
và xử lí, tính tốn để phù hợp với nội dung luận văn. Trên cơ sở các số liệu
thơ, tác giả sắp xếp theo từng nhóm, theo không gian và thời gian để tiện cho
việc so sánh, dẫn chứng.
5.2.2. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Trong nghiên cứu Địa lí, phương pháp bản đồ, biểu đồ được xem là
phương pháp đặc trưng bộ môn. Bản đồ và biểu đồ giúp khái quát hóa, trực

quan hóa các số liệu, các hiện tượng địa lí theo khơng gian và thời gian. Số
liệu thô sau khi được sắp xếp và xử lí, tác giả đã sử dụng phần mềm hỗ trợ là
microsoft excel để vẽ các biểu đồ và phần mềm Map infor để biên tập các bản
đồ chuyên đề nhằm thể hiện tốt nhất nội dung và kết quả nghiên cứu.


11

5.2.3. Phương pháp thực địa
Khi nghiên cứu vấn đề địa lí tự nhiên hặc KT - XH đều cần phải sử dụng
phương pháp thực địa nhằm thu thập các thông tin, tài liệu trong thực tế.
Những thơng tin này góp phần kiểm chứng lại các số liệu đã được thu thập và
là nguồn minh chứng thiết thực cho điều kiện, hiện trạng phát triển nông
nghiệp theo hướng bền vững ở địa phương. Khi tiến hành phương pháp thực
địa, tác giả đã thực hiện các nhiệm vụ như quan sát, chụp ảnh, phỏng vấn
những người nông dân trực tiếp SXNN. Nhờ phương pháp thực địa kết hợp
với những quan sát và nhìn nhận, kinh nghiệm SXNN trong gia đình, tác giả
đã có thêm những đánh giá khách quan hơn về nền nơng ngiệp tỉnh nhà.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn chia làm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo
hướng bền vững.
Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững tỉnh
Bình Thuận.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nơng nghiệp theo hướng
bền vững ở tỉnh Bình Thuận.


12


Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lí luận về nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững
1.1.1. Nông nghiệp
 Khái niệm
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất lâu đời và đầu tiên của xã hội. Nó
đóng vai trị quyết định đối với sự tồn tại của lồi người từ thời cổ đại đến nay.
Theo từ điển Bách khoa tồn thư Việt Nam:“Nơng nghiệp ngành sản
xuất vật chất cơ bản của xã hội; sử dụng đất đai để trồng trọt, chăn nuôi; khai
thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo
ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.”
Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp bao gồm ba ngành là trồng trọt, chăn nuôi,
dịch vụ nông nghiệp. Cịn theo nghĩa rộng nơng nghiệp bao gồm nơng nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản.
Khi nông nghiệp càng phát triển, để phù hợp với vai trị trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và những đặc điểm của nền nông
nghiệp hiện đại, tác giả Đỗ Kim Chung đưa ra định nghĩa “Nông nghiệp là
ngành sản xuất – kinh doanh làm ra thực phẩm nông sản, bao gồm cả SXNN,
chế biến, marketing và phân phối các thực phẩm nơng sản.” (Đỗ Kim Chung,
2010).
Xét theo trình độ phát triển, ngành nơng nghiệp được chia thành hai loại
hình là nền nơng nghiệp cổ truyền và nơng nghiệp hàng hóa.
Nơng nghiệp cổ truyền đã xuất hiện từ lâu đời và có các đặc trưng: sản
xuất nhiều loại sản phẩm trên ở một địa phương với mục đích phục vụ cho nhu
cầu tiêu dùng tại chỗ; quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún; công cụ lao động
thô sơ, sử dụng sức người và gia súc là chính. Vì vậy mặc dù tốn nhiều sức lao


13


động nhưng năng suất và hiệu quả thấp. Nông nghiệp cổ truyền vẫn còn tồn tại
ở nhiều địa phương, nhất là những nơi có ĐKTN ít thuận lợi, kinh tế xã hội
chậm phát triển.
Nơng nghiệp hàng hóa xuất hiện muộn hơn cùng với quá trình đổi mới
kinh tế đất nước, là động lực thúc đẩy cho sự thành công của công cuộc CNH HĐH nông nghiệp nông thôn. Khi kinh tế phát triển theo định hướng kinh tế
thị trường, nhu cầu sử dụng và trao đổi các sản phẩm nông nghiệp giữa các
vùng và với nước ngoài tăng lên buộc nông nghiệp phải thay đổi tư duy,
phương thức sản xuất để phát huy lợi thế từng vùng nhằm nâng cao năng suất
và chất lượng sảm phẩm. Nơng nghiệp hàng hóa vì vậy có tính chất khác hẳn
với nơng nghiệp cổ truyền. Mục đích sản xuất là để tạo ra nhiều sản phẩm và
mang lại nhiều lợi nhuận. Vì vậy người SXNN phải đầu tư nhiều hơn về khoa
học kỹ thuật, cải tiến trang thiết bị, giống nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm, tạo ra giá trị tăng thêm ở nhiều công đoạn
nên tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Nơng nghiệp
hàng hóa thường gắn với dịch vụ nơng nghiệp và công nghiệp chế biến. Hiện
nay nông nghiệp hàng hóa phát triển nhanh, trội hơn so với nơng nghiệp cổ
truyền. Tuy mang lại năng suất cao nhưng nền nông nghiệp hàng hóa ở nước
ta hiện nay đang tồn tại nhiều bất cập như vấn đề sử dụng quá nhiều phân hóa
học, thuốc trừ sâu, ơ nhiễm mơi trường đất, nước, đang ngày càng trầm trọng
đe dọa tới sức khỏe người dân và sự PTNNBV. Vì vậy những nhà SXNN đã
tìm ra một nền SXNN mới góp phần bảo vệ mơi trường đó là nơng nghiệp
sinh thái
Nơng nghiệp sinh thái (nơng nghiệp xanh) là “nền nơng nghiệp kết hợp
hài hịa những ưu điểm, tích cực của hai nền nơng nghiệp: nơng nghiệp hóa
học và nơng nghiệp hữu cơ một cách hợp lý và có chọn lọc nhằm thỏa mãn
nhu cầu hiện tại nhưng không gây hại đến các nhu cầu của các thế hệ tương lai
(nông nghiệp bền vững); thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người về



14

sản phẩm nông nghiệp, nghĩa là phải đạt năng suất cao, phẩm chất nông sản
tốt với mức đầu tư vật chất ít và hiệu quả kinh tế cao” (Lê Văn Khoa, Nguyễn
Đức Lương & Nguyễn Thế Truyền, 1999)
Theo Bộ NN& PTNT, đối với ngành nông nghiệp, SXNN xanh sạch “là
việc áp dụng đồng bộ các quy trình, cơng nghệ sử dụng hợp lý, tiết kiệm vật tư
đầu vào cho SXNN, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Qua
đó, giảm phát thải khí nhà kính thơng qua PTNNBV, nâng cao tính cạnh tranh
của nơng sản, phát triển cơng nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải…”
(Khánh Trung). Như vậy, nông nghiệp sinh thái là một hướng đi mới cho
ngành nông nghiệp đảm bảo sự PTBV vừa tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm nhưng không tổn hại tới môi trường và các HST tự nhiên.
Nông nghiệp CNC ra đời và phát triển gắn với những thành tựu của cuộc
cách mạng khoa học công nghệ, làm thay đổi căn bản đặc điểm, phương thức
sản xuất vốn có của nông nghiệp. Theo Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ NN &
PTNT, NNCNC “là nền nông nghiệp được áp dụng những công nghệ mới vào
sản xuất, bao gồm: công nghiệp hóa nơng nghiệp (cơ giới hóa các khâu của
q trình sản xuất), tự động hóa, cơng nghệ thơng tin, công nghệ vật liệu mới,
công nghệ sinh học và các giống cây trồng, giống vật ni có năng suất và
chất lượng cao, đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và PTBV
trên cơ sở canh tác hữu cơ" (Nguyễn Văn Bắc, 2017). Theo đó nơng nghiệp
CNC phải có hàm lượng chất xám cao, mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền
vững hơn so với nền nơng nghiệp hiện tại; quy trình sản xuất theo các tiêu
chuẩn GAP, GOLBAGAP góp phần bảo vệ mơi trường; phải phù hợp với
ĐKTN, kinh tế xã hội, trình độ kỹ thuật của từng địa phương.
 Vai trị của nơng nghiệp
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, sản xuất các mặt hàng
xuất khẩu thu ngoại tệ.



×