BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
__________________
Nguyễn Chí Thẳng
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH
TRÀ VINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Chí Thẳng
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH
TRÀ VINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Địa lí học (trừ Địa lí tự nhiên)
Mã số:
60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực.
Những kết luận của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kì công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Chí Thẳng
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học hỏi, tìm tòi, nghiên
cứu lâu dài của tác giả dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân và đơn vị.
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
người hướng dẫn khoa học là TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương. Người đã nhiệt
tình chỉ bảo, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và cảm thông
cùng tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường ĐHSP - Tp. HCM,
nhất là các thầy cô giáo được mời về giảng dạy từ các Viện Nghiên cứu, các
trường Đại học danh tiếng trong cả nước, đã truyền đạt nhiều kiến thức, phương
pháp nghiên cứu cho tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các
sở ban ngành trong tỉnh Trà Vinh, đó là: UBND tỉnh Trà Vinh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Trà Vinh, Cục thống kê Trà Vinh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư Trà Vinh, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Trà Vinh, đã cung cấp cho tác giả
các tài liệu có giá trị để tác giả hoàn thành tốt luận văn.
Luận văn cũng đã hoàn thành với sự chia sẽ, động viên, ủng hộ và tạo điều
kiện của gia đình, người thân, đồng nghiệp và bạn bè gần xa.
Rất mong các cá nhân, đơn vị nhận lời cảm ơn chân thành của tác giả.
Trà Vinh, ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tác giả luận văn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT
: Cơ cấu kinh tế
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
ĐBSCL
: Đồng bằng sông Cửu Long
GlobalGAP
: (Global Good Agricultural Practice) tiêu chuẩn việc chứng
nhận quy trình sản xuất nông nghiệp trên toàn cầu.
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HTX
: Hợp tác xã
IPM
: Quản lý dịch hại tổng hợp
KT
: Kinh tế
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
LMLM
: Lở mồm lông móng
MTQG
: Mục tiêu quốc gia
NTTS
: Nuôi trồng thủy sản
PTBV
: Phát triển bền vững
UBND
: Ủy ban Nhân dân
VietGAP
: (Vietnamese Good Agricultural Practices) thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tươi của Việt Nam.
VL –LXL
: Vàng lùn – lùn xoắn lá
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, bản đồ, lược đồ
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG ............................................................ 10
1.1. Nông nghiệp ...................................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 10
1.1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................................................ 10
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................... 11
1.2. Vai trò của nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ........................... 12
1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ................................................................. 15
1.4. Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ................................................... 18
1.4.1. Nền tảng lí thuyết về phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ......... 18
1.4.2. Nội dung của phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ..................... 22
1.4.3. Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững và vấn
đề an ninh lương thực ................................................................................ 23
1.4.4. Sự cần thiết phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ........................ 24
1.4.5. Những nguyên tắc phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ............. 26
1.4.6. Hệ thống chính sách thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng bền
vững ........................................................................................................... 28
1.4.7. Mối quan hệ giữa tăng trưởng nông nghiệp với các vấn đề khác .............. 31
1.4.8. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ........ 38
1.5. Kinh nghiệm của một số nước phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ...... 46
1.5.1. Nhật Bản ..................................................................................................... 46
1.5.2. Malaysia ..................................................................................................... 47
1.5.3. Thái Lan ..................................................................................................... 48
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TRÀ VINH .... 50
2.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Trà Vinh ............................................................... 50
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp ở Trà Vinh ...................... 51
2.2.1. Vị trí địa lí .................................................................................................. 51
2.2.2. Các nguồn lực tự nhiên............................................................................... 52
2.2.3. Các nguồn lực kinh tế - xã hội ................................................................... 60
2.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh theo hướng bền vững.......... 65
2.3.1. Tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp ................................. 65
2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Trà Vinh ............................. 82
2.3.3. Lao động trong ngành nông nghiệp............................................................ 89
2.3.4. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................... 89
2.3.5. Vốn đầu tư trong phát triển nông nghiệp ................................................... 92
2.3.6. Hàng xuất khẩu nông nghiệp ...................................................................... 95
2.3.7. Ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ ................................................. 97
2.3.8. Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp ............................................. 98
2.3.9. Xây dựng địa bàn cư trú nông thôn ............................................................ 99
2.4. Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp .................................................. 101
2.4.1. Kinh tế trang trại....................................................................................... 101
2.4.2. Kinh tế hợp tác xã..................................................................................... 102
2.5. Đánh giá chung về phát triển nông nghiệp Trà Vinh theo hướng bền vững .. 103
2.5.1. Bền vững về tự nhiên và môi trường ........................................................ 103
2.5.2. Bền vững về mặt kinh tế - xã hội ............................................................. 104
2.6. Một số mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững ở Trà Vinh ...... 106
2.6.1. Mô hình sản xuất lúa trên “cánh đồng mẫu lớn” ...................................... 106
2.6.2. Mô hình lúa – tôm bền vững thích nghi với biến đổi khí hậu .................. 108
Chương 3:
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TRÀ VINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG .................. 110
3.1. Những cơ sở để đưa ra định hướng và giải pháp ............................................ 110
3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội chung của Trà Vinh ...................... 111
3.1.2. Quan điểm về đảm bảo an ninh lương thực và mục tiêu phát triển nông
nghiệp theo hướng bền vững ................................................................... 113
3.2. Định hướng phát triển nông nghiệp Trà Vinh theo hướng bền vững ............. 114
3.2.1. Định hướng về thị trường ........................................................................ 114
3.2.2. Định hướng phát triển các loại hình nông nghiệp ................................... 115
3.2.3. Định hướng phát triển không gian nông nghiệp ...................................... 118
3.2.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ..................................................... 119
3.2.5. Định hướng phát triển nông nghiệp - nông thôn và xóa đói giảm nghèo ........ 120
3.2.6. Định hướng về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng – kĩ thuật phục vụ nông
nghiệp ...................................................................................................... 121
3.2.7. Định hướng tổ chức phát triển các hoạt động sản xuất nông nghiệp
theo hướng bền vững ............................................................................... 125
3.3. Các kiến nghị và giải pháp phát triển nông nghiệp Trà Vinh theo hướng
bền vững ......................................................................................................... 126
3.3.1.
Về việc tổ chức, quản lí và thực hiện quy hoạch phát triển nông nghiệp.. 126
3.3.2. Thực hiện tốt công tác nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa
học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp .................................................. 127
3.3.3. Giải pháp về vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ................................... 129
3.3.4.
Về đầu tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất phục vụ phát triển nông nghiệp ... 130
3.3.5. Nâng cao trình độ quản lý và phát triển nông nghiệp ........................... 131
3.3.6. Giải pháp về việc khai thác các tài nguyên nông nghiệp kết hợp với
bảo vệ môi trường.................................................................................. 132
3.3.7. Giải pháp về đào tạo nhân lực phục vụ nông nghiệp ............................ 132
3.3.8. Các giải pháp về thị trường nông nghiệp .............................................. 133
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 137
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Chỉ tiêu phản ánh mức độ ô nhiễm không khí ...................................... 44
Bảng 1.2.
Chỉ tiêu phản ánh ô nhiễm nguồn nước mặt .......................................... 45
Bảng 1.3.
Chỉ tiêu phản ánh ô nhiễm nguồn nước ngầm ....................................... 46
Bảng 2.1.
Thống kê hiện trạng sử dụng đất của cả nước, ĐBSCL và tỉnh Trà
Vinh năm 2010 (ĐVT nghìn ha) ........................................................... 53
Bảng 2.2.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế Trà Vinh thời kì 1992 - 2010 ..................... 62
Bảng 2.3.
Giá trị sản xuất nông nghiệp Trà Vinh thời kì 1992 – 2010 . ............... 65
Bảng 2.4.
Cơ cấu ngành nông nghiệp Trà Vinh thời kì 1992 - 2010..................... 68
Bảng 2.5.
Giá trị sản xuất các nhóm cây trồng (ĐVT: triệu đồng)........................ 69
Bảng 2.6.
Diện tích, sản lượng lương thực Trà Vinh thời kì 1992 – 2010. ........... 70
Bảng 2.7.
Diện tích, năng suất và sản lượng các cây công nghiệp lâu năm ở Trà
Vinh thời kì 1992 - 2010 ....................................................................... 73
Bảng 2.8.
Thống kê hiện trạng sản xuất cây công nghiệp hàng năm ở Trà Vinh
thời kì 1992 - 2010 ................................................................................ 75
Bảng 2.9.
Thống kê hiện trạng sản xuất rau - đậu ở Trà Vinh thời kì
1992 - 2010 ............................................................................................ 77
Bảng 2.10. Giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi (ĐVT: triệu đồng) ...................... 78
Bảng 2.11. Quy mô phát triển chăn nuôi gia súc thời kì 1992 - 2010 ..................... 79
Bảng 2.12. Số lượng và sản lượng các loại gia cầm giai đoạn 1992 - 2010 ............ 81
Bảng 2.13. Cơ cấu các thành phần kinh tế đóng góp vào GDP. ĐVT (%).............. 84
Bảng 2.14. Sử dụng lao động trong nông nghiệp (Đơn vị: người) .......................... 89
Bảng 2.15. Phân bố diện tích tự nhiên ở Trà Vinh. (ĐVT: ha) ............................... 90
Bảng 2.16. Biến động trong sử dụng đất nông nghiệp Trà Vinh
thời kì 1992 – 2010. ............................................................................... 91
Bảng 2.17. Vốn đầu tư trong phát triển nông nghiệp .............................................. 93
Bảng 2.18. Tình hình phát triển nông thôn thời kì 1992 – 2010 ............................. 101
Bảng 2.19. GDP/người thời kì 1992 – 2010 .......................................................... 101
Bảng 2.20. So sánh từ mô hình “cánh đồng mẫu lớn” ở Trà Vinh ........................ 107
Bảng 3.1.
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Trà Vinh dự báo đến năm 2020 115
Bảng 3.2.
Dự báo tăng trưởng giá trị sản xuất các nhóm cây trồng .................... 116
Bảng 3.3.
Dự báo tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi .............. 117
Bảng 3.4.
Dự báo diện tích đất đai đến năm 2020 ............................................... 119
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Cơ cấu sử dụng đất của cả nước, ĐBSCL và tỉnh Trà Vinh
năm 2010 ..................................................................................... 54
Biểu đồ 2.2.
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Trà Vinh giai đoạn
1992 – 2010 ................................................................................. 63
Biểu đồ 2.3.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông – lâm – thủy sản64
Biểu đồ 2.4.
Cơ cấu ngành nông nghiệp Trà Vinh thời kì 1992 – 2010........... 66
Biểu đồ 2.5.
Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp thời kì 1992 – 2010....... 67
Biểu đồ 2.6.
Cơ cấu ngành nông nghiệp Trà Vinh năm 1992, năm 2000 và
năm 2010 ...................................................................................... 68
Biểu đồ 2.7.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các nhóm cây trồng .............. 76
Biểu đồ 2.8.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ................... 78
Biểu đồ 2.9.
Tốc độ phát triển chăn nuôi gia súc thời kì 1992 – 2010 ............. 80
Biểu đồ 2.10. Cơ cấu nông nghiệp Trà Vinh thời kì 1992 – 2010 ..................... 83
Biểu đồ 2.11. Cơ cấu vốn đầu tư trong phát triển nông nghiệp.......................... 93
Biểu đồ 2.12. Cơ cấu thị trường xuất khẩu nông sản của Trà Vinh năm 2010. . 96
Biểu đồ 3.1.
Dự báo quy mô dân số Trà Vinh đến năm 2020 ........................ 111
DANH MỤC CÁC LƯỢC ĐỒ, BẢN ĐỒ
Lược đồ
1. Lược đồ hiện trạng nông nghiệp Trà Vinh
2. Lược đồ dự báo phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020
Bản đồ
1. Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh
2. Bản đồ hiện trạng ngành trồng trọt tỉnh Trà Vinh
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiêp tỉnh Trà Vinh
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trà Vinh là tỉnh nằm ở vùng ĐBSCL, được tái lập từ năm 1992. Cũng giống như
các tỉnh khác trong vùng, Trà Vinh có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Với đặc điểm của một vùng đất thuộc miền
sông nước Nam bộ, nền nông nghiệp Trà Vinh đã có những bước tiến rõ rệt trong
sản xuất, việc áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất nông nghiệp ngày càng nhiều
và mang lại hiệu quả cao, cơ cấu nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong xuất khẩu và
từ lâu nông nghiệp đã trở thành ngành chủ lực trong phát triển KT của tỉnh. Phát
triển nông nghiệp đã đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho nhân dân và phục
vụ xuất khẩu và Trà Vinh đã trở thành một trong những địa phương có sản lượng
nông nghiệp cao trong cả nước.
Tuy nhiên việc phát triển nông nghiệp của tỉnh ngày càng gặp phải những khó
khăn trong phát triển sản xuất, việc khai thác các lợi thế để phát triển nông nghiệp
thật sự chưa tương xứng với tiềm năng hiện có, mặc dù tỉnh đã có nhiều tiến bộ
trong sản xuất nông nghiệp; sản lượng nông sản ngày càng nhiều, chất lượng ngày
càng được nâng cao, được chú trọng đầu tư, ứng dụng KHKT trong sản xuất, xét về
mức độ ổn định lâu dài, nâng cao thu nhập cho nông dân, đảm bảo môi trường khu
vực nông nghiệp – nông thôn… thì Trà Vinh còn nhiều hạn chế và thiếu tính bền
vững. Chính vì thế, việc phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững là một trong
những nhiệm vụ quan trọng trong sự phát triển KT - XH của tỉnh.
Trước thực trạng biến đổi khí hậu hiện nay, việc phát triển một nền nông nghiệp
theo hướng bền vững ở Trà Vinh nói riêng và cả nước nói chung là rất cần thiết. Do
đó Trà Vinh cần phải có những giải pháp và định hướng nhằm phát triển tốt nền
nông nghiệp hiện đại theo hướng bền vững mới có thể duy trì tốt độ tăng trưởng KT
cũng như việc nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
Là một giáo viên công tác tại tỉnh Trà Vinh, bản thân tôi muốn tìm hiểu rõ hơn
về tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh, cũng như những định hướng cho nền
nông nghiệp Trà Vinh trong tương lai. Chính vì thế, tôi đã chọn đề tài “Phát triển
nông nghiệp tỉnh Trà Vinh theo hướng bền vững: thực trạng và giải pháp”, thông
qua đề tài này, tôi muốn làm một tư liệu để phục vụ cho việc giảng dạy Địa lý KT XH của địa phương, muốn được nâng cao chuyên môn, muốn được nghiên cứu
khoa học và góp phần làm cho KT tỉnh Trà Vinh ngày càng phát triển.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo hướng
bền vững để nghiên cứu thực trạng về phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh từ khi
tái lập tỉnh đến nay, từ đó đề xuất các giải pháp và định hướng nhằm phát triển theo
hướng bền vững cho ngành nông nghiệp của tỉnh.
2.2. Nhiệm vụ của đề tài
- Đúc kết những cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo
hướng bền vững.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nông nghiệp của tỉnh Trà
Vinh.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Trà Vinh.
- Phân tích quá trình chuyển dịch CCKT ngành nông nghiệp của tỉnh để tìm
ra những đặc điểm cơ bản của quá trình chuyển dịch CCKT ngành nông nghiệp của
địa phương từ 1992 đến nay.
- Đề ra các giải pháp và định hướng phát triển theo hướng bền vững cho
ngành nông nghiệp của địa phương.
2.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài
2.3.1. Giới hạn về nội dung
Phát triển nông nghiệp là một vấn đề khá rộng và phức tạp nên luận văn chỉ
tập trung vào nghiên cứu phát triển nông nghiệp của Trà Vinh theo nghĩa hẹp (trồng
trọt và chăn nuôi) theo hướng bền vững, cụ thể tìm hiểu vào một số vấn đề trọng
tâm: thực trạng phát triển ngành trồng trọt và chăn nuôi, sự phát triển nông nghiệp
Trà Vinh theo hướng bền vững trong đó có nêu rõ sự chuyển dịch CCKT ngành
nông nghiệp theo hướng bền vững, những biến đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp,
hiện trạng môi trường khu vực nông thôn, chất lượng cuộc sống và lao động ở nông
thôn.
2.3.2. Giới hạn về thời gian
Nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp và sự chuyển dịch CCKT ngành
nông nghiệp của Trà Vinh từ năm 1992 đến nay, phần định hướng phát triển nông
nghiệp Trà Vinh theo hướng bền vững đến năm 2020.
2.3.3. Giới hạn về không gian
Nghiên cứu vấn đề phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh theo đơn vị hành chính hiện nay.
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Trên thế giới, trong những thập kỷ gần đây, vấn đề phát triển nông nghiệp
theo hướng bền vững đã được nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tổ chức quốc tế quan
tâm như: Liên Hiệp Quốc, Hiệp hội Quốc tế Bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên
thiên nhiên, Hội đồng Thế giới về Môi trường và Phát triển, Viện Tầm nhìn Thế
giới, Viện Môi trường và Phát triển Bền vững…các tổ chức trên đã nghiên cứu và
cảnh báo những nguy cơ mà loài người phải gánh chịu, đồng thời tiếp cận những
nguyên nhân dẫn đến những hậu quả xấu về tài nguyên, môi trường, bất bình đẳng
xã hội, khuyến nghị những chính sách, chương trình nhằm thực hiện phát triển bền
vững.
Nghị quyết Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã khẳng định một
trong những quan điểm phát triển KT xã hội Việt Nam đó là “Phát triển, hiệu quả
và bền vững, tăng trưởng kinh tế đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo
vệ môi trường”
Việt Nam hiện nay đã được tài trợ vốn, chuyên gia, phương pháp để thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển bền vững như xóa đói giảm nghèo, giảm ô
nhiễm môi trường, khôi phục và phát triển rừng...từ một số quốc gia, tổ chức quốc
tế, các tổ chức phi chính phủ của nhiều nước trên thế giới...
Cùng với sự phát triển của ngành nông nghiệp, các nghiên cứu về phát triển
nông nghiệp theo hướng bền vững ở nước ta cũng ngày một nhiều hơn. Các hội thảo
và các công trình nghiên cứu đều hướng đến sự phát triển bền vững cho ngành nông
nghiệp Việt Nam, bằng nhiều cách khác nhau. Đó là những dấu hiệu tốt cho định
hướng chiến lược phát triển bền vững ngành nông nghiệp của nước ta trong thời
gian tới. Tuy nhiên, có thể thấy rằng ngành nông nghiệp Việt Nam vẫn chưa có một
định hướng cụ thể cho từng địa phương và những đóng góp của các nhà khoa học
về nông nghiệp theo hướng bền vững vẫn là bước khởi đầu và phát triển nông
nghiệp chưa thực sự đi vào thực tiễn ở nhiều địa phương.
Trong các đề tài nghiên cứu về phát triển nông nghiệp bền vững có một số đề tài
có liên quan như: “Thực trạng và giải pháp phát triển bền vững nông nghiệp - nông
thôn tỉnh Phú Yên trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa”, Trường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh của tác giả Trần Thị Thanh Thu, đề tài “Nghiên
cứu các giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ở huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2001-2010”
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh của tác giả
Huỳnh Văn Giáp (2007); “Con đường Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa Nông
nghiệp – Nông thôn Việt Nam” của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia do Ban Tư
tưởng và Văn hóa Trung ương biên soạn đã đề cập đến sự thay đổi quá trình Công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa Nông nghiệp – Nông thôn Việt Nam và một số kinh
nghiệm của một số quốc gia trên thế giới, cũng như những vấn đề bất cập ở Việt
Nam hiện nay.
Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu khác có ý nghĩa đối với việc phát
triển bền vững và phát triển bền vững ngành nông nghiệp đó là: KT học nông
nghiệp bền vững (tác giả Đinh Phi Hổ, NXB Phương Đông, năm 2008); Không chỉ
là tăng trưởng KT: Nhập môn về Phát triển Bền vững (Vũ Cương, Lê Kim Liên,
năm 2005, NXB Văn hóa Thông tin).
Các công trình nghiên cứu trên là nguồn tư liệu tham khảo cho tôi trong quá
trình thực hiện luận văn. Tuy nhiên, các đề tài nêu trên chỉ tập trung vào phát triển
nông nghiệp bền vững trong tình hình mới của một số địa phương và nội dung
chính của luận văn sẽ tập trung, xem xét vấn đề phát triển nông nghiệp Trà Vinh
theo hướng bền vững dưới góc độ địa lý KT - XH.
4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Hệ quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Hệ thống lãnh thổ nông nghiệp là một hệ thống mở, bao gồm các thành phần
tự nhiên, KT - XH, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và chịu sự chi phối của nhiều
quy luật cơ bản. Nghiên cứu phát triển nông nghiệp không thể tách rời hệ thống KT
- XH của địa phương và cả nước, nông nghiệp Trà Vinh nằm trong hệ thống nông
nghiệp của vùng ĐBSCL, Việt Nam và Thế giới. Quan điểm hệ thống sẽ giúp chúng
ta có cái nhìn tổng thể, khái quát của toàn bộ hệ thống nông nghiệp trong khi vẫn
bao quát được hoạt động của mỗi phân hệ trong hệ thống đó. nông nghiệp Trà Vinh
cần được nghiên cứu trong mối quan hệ KT - XH không chỉ riêng Trà Vinh mà của
cả nước. Quan điểm này được vận dụng trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Lãnh thổ nông nghiệp được tổ chức như một mối liên kết không gian của các
đối tượng nông nghiệp trên cơ sở các nguồn tài nguyên và dịch vụ cho nông nghiệp.
Việc nghiên cứu, nêu lên định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở
Trà Vinh không thể tách rời với hiện trạng và xu hướng phát triển nông nghiệp của
Việt Nam. Việc đề ra giải pháp và định hướng phát triển theo hướng bền vững cho
nông nghiệp ở tỉnh Trà Vinh là một phần trong phát triển nông nghiệp theo hướng
bền vững của vùng ĐBSCL và cả nước.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tượng đều có quá trình phát sinh, vận động và biến đổi. Quá
trình ấy có thể bắt đầu từ trong quá khứ, hiện tại vẫn tiếp diễn và kéo dài đến tương
lai. Đứng trên quan điểm lịch sử, phân tích nguồn gốc phát sinh, đánh giá đúng đắn
hiện tại là cơ sở để đưa ra các dự báo xác thực về xu hướng phát triển trong thời
gian sắp tới. Mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt của đời sống con người đều liên
quan đến môi trường sinh thái.
Sản xuất nông nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, hiện tượng Trái
Đất đang nóng lên, biến đổi khí hậu ngày càng đe dọa đến vấn đề an ninh lương
thực của con người. Do đó, khi nghiên cứu một đề tài có liên quan và ảnh hưởng rất
rõ nét đến môi trường, tác giả phải đặt nó trong mối quan hệ với tài nguyên thiên
nhiên, môi trường và sự phát triển bền vững, nhằm giảm thiểu tác động đến môi
trường sinh thái. Quan điểm này được vận dụng trong khi phân tích các giai đoạn
chủ yếu của quá trình phát triển nông nghiệp và dự báo xu hướng phát triển của nền
nông nghiệp theo hướng bền vững trên một đơn vị và hệ thống lãnh thổ.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Mục tiêu của phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững đó là phát triển
nông nghiệp kết hợp với bảo vệ tài nguyên, môi trường, tăng cường bảo tồn các giá
trị KT mà thiên nhiên mang lại và chia sẽ lợi ích cộng đồng, đảm bảo sự phát triển
KT một cách bền vững. Kết hợp hài hòa các nhu cầu hiện tại và tương lai trên cả hai
góc độ sản xuất và tiêu dùng nông nghiệp, nhằm đạt đến sự cân bằng giữa các yếu
tố KT - XH và môi trường. Luận văn quán triệt quan điểm này trong suốt quá trình
đánh giá, khai thác tiềm năng phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, phân
tích thực trạng và đề xuất các giải pháp, định hướng phát triển.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp hệ thống
Đối tượng nghiên cứu của địa lí KT - XH là một hệ thống động và phức tạp,
bao gồm nhiều phần tử có bản chất khác nhau, thường xuyên tác động qua lại, mang
tính thang cấp rõ rệt. Muốn hiểu rõ những đặc điểm và tính quy luật vận động, hành
vi của các đối tượng địa lí KT - XH, chúng ta cần phải phân tích các mối liên hệ đa
dạng, đa chiều, bên trong và bên ngoài về số lượng, cường độ… Trong nghiên cứu
việc phát triển một lĩnh vực KT theo hướng bền vững cũng vậy, chúng ta phải xem
xét toàn diện trong một hệ thống và mối quan hệ tác động của nó với các yếu tố
ngoại cảnh, cũng như tác động của các đối tượng địa lí KT - XH trong sự phát triển
và tồn tại của chúng.
4.2.2. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu, tài liệu
Thu thập những tài liệu có liên quan ở các nguồn tin cậy, sắp xếp và xử lí tài
liệu một cách có hệ thống, phân tích từng nội dung và đưa ra kết luận đúng đắn
nhất. Người thực hiện sẽ liệt kê chi tiết hơn các nội dung cần nghiên cứu ở trên và
sắp xếp theo thứ tự các chủ đề, thành lập các phiếu điều tra, sau đó tìm hiểu xem
những nội dung nào có thể điều tra, thu thập tại các cơ quan, ban ngành nào trong
tỉnh để đến các cơ quan này xin được cung cấp các thông tin, tư liệu đã được liệt kê
chi tiết trong các phiếu điều tra. Bên cạnh đó, các tư liệu cũng có thể được thu thập
qua các nguồn khác như sách, báo, truyền hình, các trang web chính thống,…
Thông tin số liệu sau khi thu thập sẽ được so sánh, phân tích, tổng hợp cho
phù hợp với mục đích của từng nội dung. Quá trình tổng hợp sẽ có cái nhìn bao quát
về nền nông nghiệp ở Trà Vinh. Qua phân tích, các thông tin được chắt lọc với độ
tin cậy cao và mang lại hiệu quả cho việc nghiên cứu.
4.2.3. Phương pháp thực địa
Đây là phương pháp không thể thiếu nhằm tích lũy tài liệu thực tế về sự hình
thành và phát triển ngành nông nghiệp theo hướng bền vững ở Trà Vinh cũng như
các đặc điểm của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Trà Vinh. Trong quá trình thực
hiện luận văn phương pháp này rất được coi trọng vì nó phản ánh một cách trung
thực khách quan của vấn đề nghiên cứu, thông qua những trải nghiệm, tiếp cận thực
tế từ những chuyến khảo sát thực địa.
4.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Đây là một phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lý, sử dụng các bản đồ
làm tăng tính trực quan của đề tài, không chỉ cho biết đặc điểm, phân bố mạng lưới
mà còn thể hiện một số kết quả của công trình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đề
tài một phần được biểu diễn thông qua hệ thống bản đồ, biểu đồ. Bản đồ được sử
dụng để mô tả hiện trạng phát triển nông nghiệp, dự kiến phát triển KT ngành nông
nghiệp, sự phân bố sản xuất nông nghiệp theo không gian và mối liên hệ của các
yếu tố tự nhiên, KT - XH. Biểu đồ được sử dụng để phản ánh quy mô, tình hình
phát triển các hiện tượng KT của ngành nông nghiệp (chủ yếu khai thác trên các
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, Bản đồ nông nghiệp Trà Vinh, Bản đồ sử dụng đất
nông nghiệp của Trà Vinh và một số lược đồ do tác giả thành lập để làm nổi bật nội
dung của luận văn).
4.2.5. Phương pháp dự báo
Dựa trên cơ sở sự phát triển có tính quy luật của sự vật, hiện tượng trong quá
khứ, hiện tại mà suy diễn logic cho tương lai: Dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển nông nghiệp của Trà Vinh trong quá khứ cũng như thời gian sắp tới và
đưa ra các định hướng, giải pháp để phát triển nông nghiệp Trà Vinh theo hướng
bền vững. Điều đặc biệt là đề tài muốn dự báo được quá trình phát triển nông
nghiệp Trà Vinh trong tương lai.
4.2.6. Phương pháp chuyên gia
Được sử dụng trong những trường hợp thiếu thông tin, thông tin không đủ độ
tin cậy hoặc đối tượng nghiên cứu không thể lượng hóa, nhưng lại cần phải đưa ra
các kết luận, các kiến nghị, các quyết định, lựa chọn các phương án, các kịch bản
phát triển.
Việc nêu lên định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững là một
lĩnh vực phức tạp và có liên quan đến nhiều ngành khoa học tự nhiên và xã hội.
Ngoài việc thu thập tài liệu trên các báo, các phương tiện thông tin đại chúng, thực
địa…, trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn gặp gỡ, trao đổi ý kiến với các
nhà khoa học, cán bộ các Sở, Ban ngành để có nguồn thông tin và những kiến thức
để kiểm chứng độ chính xác và khoa học. Có như vậy, đề tài mới đảm bảo được tính
khách quan sâu sắc hơn, cụ thể hơn. Vì vậy trong quá trình thực hiện cần có sự trợ
giúp của nhiều chuyên gia có uy tín thuộc nhiều ngành có liên quan, nhất là các
chuyên gia nghiên cứu về phát triển nông nghiệp.
4.2.7. Phương pháp thống kê
Sau khi thu thập thông tin, số liệu, tiến hành thống kê, sắp xếp chúng lại cho
phù hợp với cấu trúc của đề tài, trình tự thời gian và lập ra các bảng biểu về quá
trình phát triển KT – XH cũng như tình hình phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh
Trà Vinh.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp bền vững.
Chương 2. Thực trạng phát triển nông nghiệp ở Trà Vinh.
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp Trà Vinh theo
hướng bền vững.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
1.1. Nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất cơ bản, là một bộ
phận cấu thành quan trọng của nền KT quốc dân. Hoạt động nông nghiệp không
những gắn liền với các yếu tố tự nhiên mà còn gắn liền với các yếu tố KT – XH.
Nông nghiệp hiểu theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của trồng trọt, chăn nuôi và
dịch vụ trong nông nghiệp. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng nó còn bao gồm
cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Tựu chung lại, toàn bộ nền KT có thể được chia thành 3 khu vực, trong đó
khu vực I, bao gồm nông – lâm – ngư nghiệp. [31, tr - 223].
1.1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
+ Cơ cấu: là một khái niệm dùng để chỉ cách tổ chức bên trong của một hệ
thống, biểu hiện sự thống nhất các mối quan hệ qua lại vững chắc giữa các bộ phận
của nó. Trong khi chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa bộ phận và tổng thể, biểu
hiện ra như là một thuộc tính của sự vật, hiện tượng và biến đổi cùng với sự biến
đổi của sự vật hiện tượng. Như vậy, có thể thấy rõ nhiều trình độ, nhiều kiểu tổ
chức cơ cấu của khách thể và các hệ thống [32, tr- 24].
+ Cơ cấu kinh tế: nền KT quốc dân là một hệ thống phức tạp, được cấu
thành bởi nhiều bộ phận khác nhau. Đồng thời giữa chúng luôn có mối quan hệ biện
chứng với nhau trong quá trình vận động và phát triển. Sự vận động và phát triển
của nền KT còn chứa đựng sự thay đổi của chính bản thân các bộ phận và cách thức
quan hệ giữa chúng với nhau trong mỗi thời điểm và trong mỗi điều kiện cũng khác
nhau.
Do đó, có thể khái quát CCKT là tổng thể những mối quan hệ về chất lượng
và số lượng giữa các bộ phận cấu thành nền KT trong không gian, thời gian và điều
kiện KT – XH nhất định.
Khi nghiên cứu cơ cấu của một nền KT cần xem xét từ nhiều góc độ khác
nhau mới có thể thấy hết được mối quan hệ bên trong, bên ngoài của nền KT đó.
+ Cơ cấu kinh tế nông nghiệp: là tổng thể các mối quan hệ về số lượng và
chất lượng giữa các bộ phận cấu thành nền nông nghiệp diễn ra trong không gian,
thời gian và điều kiện KT – XH nhất định.
Cơ cấu nông nghiệp bao gồm các ngành sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nghề
rừng, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. Bản thân nhiều ngành trong nông nghiệp lại là
một hệ thống nhỏ mà trong nhiều hệ thống nhỏ đó lại có những yếu tố, những thuộc
tính giống nhau tạo thành một hệ thống nhỏ hơn. Nhờ tác động từ ngành công
nghiệp mà trong cơ cấu ngành nông nghiệp còn có thêm các ngành như: chế biến
lương thực, thực phẩm, dịch vụ nông nghiệp…, mang tính chuyên môn hóa rõ rệt.
Và khi bước sang xã hội công nghiệp, sẽ phát sinh nhiều ngành khác (công nghệ
sinh học, chế phẩm sinh học… những ngành này sẽ góp phần hỗ trợ phát triển nông
nghiệp.
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch CCKT nông nghiệp là sự vận động và thay đổi cấu trúc của các
yếu tố cấu thành trong nền KT nông nghiệp theo các quy luật khách quan dưới sự
tác động của con người vào các nhân tố ảnh hưởng đến chúng theo những mục tiêu
xác định, đó là sự chuyển dịch theo những phương hướng và mục tiêu nhất định
chuyển dịch CCKT nông nghiệp được xem xét trên các phương diện: chuyển dịch
CCKT nông nghiệp theo ngành, chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo lãnh thổ và
chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo thành phần KT…
+ Chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo ngành là sự thay đổi mối quan hệ
tương quan của mỗi ngành so với tổng thể các ngành trong nông nghiệp. Sự thay
đổi này do 2 yếu tố là số lượng các tiểu ngành thay đổi và mối tương quan tốc độ
phát triển giữa các ngành có sự thay đổi hoặc thay đổi đồng thời cả 2 yếu tố đó.
+ Chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo lãnh thổ là sự chuyển dịch của các
ngành KT xét theo từng vùng. Về thực chất, cũng là sự chuyển dịch của ngành, hình
thành sản xuất chuyên môn hóa, nhưng được xét ở phạm vi hẹp hơn theo từng vùng
lãnh thổ. Chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo lãnh thổ đã có bước điều chỉnh theo
hướng phát huy lợi thế so sánh của từng vùng, hình thành một số vùng trọng điểm,
vùng động lực và vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa (chuyên môn
hóa cây trồng, vật nuôi...), đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng của nền KT.
Tuy nhiên, sự kết hợp, bổ sung cho nhau giữa các vùng còn yếu, nên chênh lệch về
tốc độ phát triển giữa các vùng, nhất là giữa đô thị và nông thôn có xu hướng gia
tăng.
+ Chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo thành phần KT là sự thay đổi tỷ lệ
về sản xuất kinh doanh của các thành phần KT ở nông thôn. Cơ sở của sự chuyển
dịch CCKT theo thành phần là sự tồn tại khách quan, vai trò, vị trí của từng thành
phần KT trong KT nông thôn và sự vận động khách quan của nó trong nền KT. Đối
với cơ cấu thành phần KT, bên cạnh sự vận động khách quan thì sự định hướng về
mặt chính trị - xã hội theo các cơ sở khách quan có sự tác động rất lớn đến sự
chuyển dịch cơ cấu thành phần KT trong nền KT nói chung và ở nông thôn nói
riêng.
1.2. Vai trò của nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
+ Nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm, phục vụ nhu cầu cơ bản của
con người
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài
người. Sản phẩm quan trọng hàng đầu mà con người làm ra để nuôi sống mình là
lương thực. Cách đây khoảng 1 vạn năm, con người đã biết thuần dưỡng động vật
hoang, trồng các loại cây rừng và biến chúng thành vật nuôi, cây trồng. Sự ổn định
bước đầu của dân số thế giới là từ khi loài người biết trồng trọt và tạo được cơ sở
lương thực thực phẩm. [31, tr - 223].
Với sự phát triển của KHKT, nông nghiệp ngày càng được mở rộng, các
giống cây trồng vật nuôi ngày càng đa dạng và phong phú. Các Mác đã khẳng định,
con người trước hết phải có ăn rồi sau đó mới nói đến các hoạt động khác. Ông đã
chỉ rõ: nông nghiệp là ngành cung cấp tư liệu sinh hoạt cho con người… và việc sản
xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu tiên cho sự sống của họ và của mọi lĩnh
vực sản xuất nói chung. Điều này khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của nông
nghiệp trong việc nâng cao mức sống dân cư, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
cũng như sự ổn định chính trị – xã hội của đất nước. Từ đó, chúng ta có thể khẳng
định ý nghĩa to lớn của vấn đề lương thực trong chiến lược phát triển nông nghiệp
và phân công lại lao động xã hội. Cho đến nay, chưa có ngành nào dù hiện đại đến
đâu, cũng không thể thay thế được sản xuất nông nghiệp. [31, tr - 224].
+ Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên liệu
để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư.
Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho các ngành công
nghiệp chế biến. Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, công nghiệp
dệt, da và đồ dùng bằng da…đều sử dụng nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp.
Đối với các nước đang phát triển, nguyên liệu từ nông sản là bộ phận đầu
vào chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến và nhiều ngành công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng. Một số loại nông sản, nếu tính trên đơn vị diện tích, có thể tạo
ra số việc làm sau nông nghiệp nhiều hơn hoặc tương đương với số việc làm của
chính khâu sản xuất ra nông sản ấy. Hơn nữa, thông qua công nghiệp chế biến, giá
trị nông sản được tăng lên và đa dạng hơn, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của thị
trường trong nước và quốc tế. Vì thế, trong chừng mực nhất định, nông nghiệp có
ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế biến. [31, tr 224].
+ Nông nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa của nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Đối với các nước đang phát triển, nông nghiệp và nông thôn chiếm tỉ lệ cao
trong cơ cấu GDP và cơ cấu ngành nghề của dân cư. Đời sống dân cư nông thôn
càng được nâng cao, cơ cấu KT ở nông thôn càng đa dạng và đạt tốc độ tăng trưởng
cao thì nông nghiệp và nông thôn sẽ trở thành thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn
định của nền KT quốc dân.
+ Nông nghiệp cung cấp một khối lượng hàng hóa lớn để xuất khẩu mang lại
nguồn ngoại tệ cho đất nước
Nông sản dưới dạng thô hoặc qua chế biến là bộ phận hàng hóa xuất khẩu
chủ yếu của hầu hết các nước đang phát triển. Trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu, tỉ
lệ nông sản xuất khẩu – nhất là dưới dạng thô, có xu hướng giảm đi, nhưng về giá
trị tuyệt đối thì vẫn tăng lên. Vì vậy, trong thời kì đầu của quá trình công nghiệp hóa
ở nhiều nước, nông nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ yếu, tạo ra tích lũy để tái
sản xuất và phát triển nền KT quốc dân.
Ở Việt Nam, năm 2002, tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng nông - lâm - thủy
sản chiếm 30 % tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước (trên 5 tỉ USD) với các mặt
hàng chủ yếu là thủy sản, gạo, cà phê, cao su, hạt điều, rau quả…
+ Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp và các
lịnh vực hoạt động khác của xã hội.
Đây là xu hướng có tính quy luật trong phân công lại lao động xã hội. Tuy
vậy, khả năng di chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác còn
phụ thuộc vào việc nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp, vào việc phát
triển ngành công nghiệp và dịch vụ ở thành thị và cả việc nâng cao chất lượng
nguồn lao động ở nông thôn. [31, tr - 225].
+ Nông nghiệp trực tiếp tham gia vào việc giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Quá trình phát triển ngành nông nghiệp gắn liền với việc sử dụng thường
xuyên đất đai, nguồn nước, các loại hóa chất… với việc trồng và bảo vệ rừng, luân
canh cây trồng, phủ xanh đất trống đồi trọc… tất cả điều đó đều có ảnh hưởng lớn
đến môi trường. Chính việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh
thái còn là điều kiện để sản xuất nông nghiệp có thể phát triển và đạt hiệu quả cao.
Rõ ràng, hiện tại cũng như sau này, nông nghiệp luôn luôn có vị trí quan
trọng trong nền KT. Trên 40% lao động thế giới đang tham gia sản xuất nông
nghiệp (trong đó các nước phát triển là dưới 10 %, các nước đang phát triển là 30 –
70 %) và tạo ra 4 % GDP toàn cầu (ở các nước phát triển là 73 %, các nước đang
phát triển là 27 %).
Ở Việt Nam, cho đến hết năm 2003 có 66 % lao động trong ngành nông
nghiệp và tạo ra 21,8 % giá trị GDP cả nước.
Tại các nước đang phát triển như ở nước ta, nông nghiệp là ngành có liên
quan trực tiếp đến việc làm, thu nhập và đời sống của đại đa số dân cư. Vì vậy,
nông nghiệp có tầm quan trọng hàng đầu đối với sự ổn định KT và chính trị – xã
hội. [31, tr - 226].
1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội, với
những đặc điểm riêng biệt. Nghiên cứu các đặc điểm của nó có vai trò quan trọng
trong việc xác định phương hướng phát triển, hoạch định chính sách và tiến hành
các biện pháp quản lí có hiệu quả. Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng
mà các ngành sản xuất khác không thể có đó là:
+ Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt
Trong công nghiệp, giao thông, đất đai chỉ là nơi xây dựng nhà xưởng, hệ
thống đường giao thông. Còn trong nông nghiệp, đất đai trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất như là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. Thường thì
không thể có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Quy mô sản xuất, trình độ
phát triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất và cả việc tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp lệ thuộc nhiều vào số lượng và chất lượng của đất đai (thổ nhưỡng).
Trong quá trình sử dụng, đất đai bị hao mòn, bị hỏng đi như các tư liệu sản xuất
khác. Nếu con người biết sử dụng hợp lí, biết duy trì và nâng cao độ phì trong đất,
thì sẽ sử dụng được lâu dài và tốt hơn. Tất nhiên, việc duy trì và nâng cao độ phì
trong đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đầu tư vốn và sức lao động, phương tiện
sản xuất hiện đại, áp dụng rộng rãi các thành tựu KHKT và kinh nghiệm sản xuất
tiên tiến.
Trong lịch sử phát triển ngành nông nghiệp có hai hình thức sử dụng đất là
quảng canh và thâm canh.
+ Quảng canh là biện pháp tăng sản lượng nông nghiệp chủ yếu do mở rộng
diện tích đất trồng trọt (đặc trưng của nền nông nghiệp ở trình độ thấp), còn mức độ