Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY VẬT TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.09 KB, 45 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TO N NGHIÁ ỆP VỤ B N H NG TÁ À ẠI CÔNG
TY VẬT TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HO Á
I.QU TRÌNH HÌNH TH NH V PH T TRIÁ À À Á ỂN CỦA CÔNG TY
1.Quá trình hình th nh.à
Công ty Xuất nhập Khẩu hoá chất là công ty thuộc khối doanh nghiệp Nhà
Nước kinh doanh và Xuất Nhập khẩu trực tiếpcác mặt hàng vật tư,thiết bị máy
móc,nguyên vật liệu hoá chất và đặc biệt là phân bón ngoàI ra công ty còn kinh
doanh các loại hoá chất.Công ty Xuất nhập Khẩu hoá chất có:
Tên thưòng gọi:công tyVật tư Xuất nhập Khẩu hoá chất.
Tên giao dịch quốc tế:VINACHIMEX.
Trụ sơ chính tại:số4-Đường Phạm Ngũ Lão-Quận Hoàn Kiếm-HàNội
Tài khoản:34-0076.Tại ngân hàng Công Thương Việt Nam
ĐIiện thoai: 04.8265018 ,8265513
Fax: 04.8265118
Với tên dầu tiên của công ty là:Công ty Vận tải Hoá chất được thành lập
theo quyết định số 327/HC-QLKT ngày 4/11/1969 của Tổng cục hoá chất.Với
chức năng là là cơ quan chuyên môn duy nhấtgiúp Tổng cục Hoá chất về mặt
quản lý ,và cung ứng vật tư kỹ thuật cho nghành hoá chất.
Để dáp ứng được nhu cầu đổi mơi của xã hội,mơ rông kinh doanh của công
ty.vy vậy mà Tổng cục hoá chất đã ra QĐ824/NC-TCCBĐH ngày25/12/1985
đổi tên công ty Vật tư Vận tải Hoá chất thành công ty Vật tư Xuất nhập khẩu
Hoá chấtvà từ đó bổ sung thêm danh mục Xuất Nhập khẩuvà cung ứng vật tư
,được đảm nhân uỷ thác cá nguồn Xuất Nhập khẩucủa các cơ quan trong Tổng
cục Hoá chất,có tư cách pháp nhânvề ngoại thương.
1 1
Với nhu cầu mở rộng thêm nghành nghề mà công ty QĐsố 732/CNNG-
TCngày 04/9/1992 đã phê chuẩn điều lệ bổ sung các mặt hàng kinh
doanh:nguyên vật liệu ,thiết bị hoá chất và tiêu thu các sản phẩm trong
nghành,làm dịch vụ vận tảI ,vật tư thiết bị cho các xí nghiệp trong nghành.
Năm 1991với tình hình kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến từ nền kinh tế
tập trung sang nền kinh tế thị trườngcó sự quản lý của nhà nước.Ngày


20/11/1991 căn cứ vào nghị định số 388_HĐBT về việc thành lập lại các doanh
nghiệp nhà nước. Vì vậy công ty Vật tư & Xuất nhập khẩu Hoá chất được thành
lập lại theo QĐ số 60/CNNG_TC ngày 13/2/1983 với tổng số vốn kinh doanh
12.082 triệu
Trong đó:
Vốn cố định :4.753.000.000
Vốn lưu động:7.329.000.000
Với vốn ngân sách nha nước cấp:11.414.000.000
Công ty tự bổ sung vốn:659.000.000
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là Vật tư thiết bị, vân tảI, các loại hoá chất,
thiết bị văn phòng, phân bón và một số hàng hoá khác.
Đến ngày 09/01/1997 với sự chuyển đổi cơ chế và hình thức của doanh
nghiệp và mợi người phảI tự bảo vệ doanh ngiệp mà căn cứ vào QĐsố 835/TTG
ngày 20/12/1995 của thủ tướng chính phủ về việc thành lập tổng công ty hoá
chất Việt Nam với diều lệ tổ chức hoạt động của tổng công ty Hoá chất VN ban
hành, kèm theo nghị định số 02/CB ngay 25/01/1996 của chính phủ. Căn cứ vào
tờ chình của tổng Giám đốc công ty và luật doanh ngiệp nhà nước , mà ngày
20/04/1995 HĐQT của tổng công ty hoá chất VN đã ra QĐ số 13/HĐQT ngày
09/01/1997 phê chuẩn đIũu lệ hoạt động của công ty Vật tư Xuất nhập khẩu Hoá
chất.
Đến nay công ty Vật tư Xuấtn nhập khẩu hoá chất là sdơn vị thuộc tổng
công ty hoá chất VN.công ty gồm có 4 chi nhánh :
2 2
-chi nhánh Vật tư xuất nhập khẩu hoá chất TP. Hồ Chi Minh.
-Chi nhánh Vật tư Xuất nhập khẩu hoá chất Hải Phòng.
-Chi nhánh vật tư vân tải hoá chất sô 2 Đà Nẵng.
-Xí nghiệp vật tư vân tải hoá chất .
2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty Xuất nhập khẩu hoá chất.
2.1.Chức năng:
Là một doanh nghiệp thương mại cho nên chức năng chủ yếu của công ty

là kinh doanh và làm dịch vụ nhằm thực hiện nhiệm vụ mua bán xuất nhập khẩu
các loại sản phẩm nhựa, vật tư, nguyên phụ liệu, phân bón,thiết bị,máy mọcvà cá
loại háo chất... Trong kinh doanh phân bón hoá chất đem lại nguồn chính cho
công ty chiếm 86% doanh thu là hoạt động chủ yếu của công ty. Công ty chủ yếu
nhập các loại hoá chất, hạt nhựa,nguyên vật liệu ,máy móc từ Nhật, Thái Lan,
Singapore, Đài Loan… sau đó bán cho các công ty, đơn vị tư nhân trong nước
chuyên sản xuất chế biến. Ngoài ra công ty còn kinh doanh nguyên liệu PP, PE
nhôm thỏi... Với thị trường ổn định, ngành kinh danh này mang lại cho công ty
nguồn lãi đáng kể.
- Công ty được uỷ thác của các đơn vị kinh doanh khác, công ty làm các
thủ tục cho họ để nhận hoa hồng, mức hoa hồng phụ thuộc vào giá trị hợp đồng
(thông thường 1% dưới con số hợp đồng ký là 100.000$ những hợp đồng vài
trăm ngàn USD thì mức hoa hồng từ 0,4 -> 0,5) mức thấp nhất mà công ty thu
về sau một nhập hợp đồng uỷ thác phải 100$. Hoạt động uỷ thác nhập khẩu tuy
không đem lại nguồn lợi lớn( chiếm 6% doanh thu) song đó là nguồn lợi tương
đối ổn định góp phần làm tăng doanh thu hàng năm và mở rộng quan hệ của
công ty.
- Ngoài ra công ty còn có dịch vụ vận chuyển cho thuê mặt bằng( gian
kho) cùng với một mặt hàng chuyên kinh doanh.
3 3
- 2.2.Nhiệm vụ:
- Mục đích kinh doanh thực hiện theo quyết định thành lập doanh nghiệp
và kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ đã đăng ký cụ thể.
Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước như nộp thuế và các
khoản phải nộp khác vào ngân sách Nhà nước.
- Bảo toàn và phát triển vốn của tổng công ty giao giao.
- Tổ chức và quản lý tốt lao động trong doanh nghiệp.
II.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
1.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.
Công ty được nh nà ước giao vốn , công ty giao lại từng phần cho các đơn

vị theo múc độ sử dụng v sà ản xuất kinh doanh của từng đơn vị . Các đơn vị có
trách nhiệm to n v phát trià à ển vốn.
- Loại hình công ty : 100% vốn nh nà ước.
- Xếp hạng doanh nghiệp : Doanh nghiệp loại 1
- Công ty cộng các cơ sở trực thuộc có t i khoà ản riêng, con dấu riêng.
Công ty phân bổ kế hoạch, đơn giá, tiền lương cho các đơn vị trực
thuộc tuỳ theo tình hình sản xuất.
- Căn cứ v o hà ướng dẫn của Nh nà ước, Bộ t i chính, Công ty xâyà
dựng quỹ lương, tiền lương trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh và
phí thu được để đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Mức thu nhập của mỗi cán bộ CNV phụ thuộc phụ thuộc v o hià ệu quả
công tác của bản thân v to n à à đơn vị.
- Công ty thực hiện đủ các chế độ BHXH, sử dụng quỹ phúc lợi để cải
thiện đời sống v mà ở rộng sản xuất.
- Lao động : tuyển chọn công việc theo yêu cầu công việc thực hiện chế
độ hợp đồng theo quy định của luật lao động nước XHCN Việt Nam.
2.Các đối thủ cạnh tranh:
4 4
Kinh doanh buôn báncác loại hoá chất ,hạt nhựa,phân bón..có lợi nhuận cao
m vià ệc đầu tư chỉ cần qui mô vừa phải giá th nh hà ạ cho nên trong những năm
gần đây thị trường dã dung nạp rất nhiều các doanh nghiệp đầu tư v o ngh nhà à
có nhiều ng nh h ng có nhià à ều tiều tiềm năng khai thác . Cho nên công ty phải
đối phó cạnh tranh gay gắt với rát nhiều doanh nghiệp có cùnh lĩnh vực kinh
doanh.Đó l Công ty XNKThanh Hoá tà ại Hải Phòng,công tyVật tư XNK hoá
chất TP Hồ Chí Minhv nhià ều công ty TNHHkhác có ưu thế sản xuất trong
nước nên giá cả hợp lý,chất lượng đảm bảo theo yêu cầu của Nhật Bản.Là
những công ty hoá chất có lợi thế vốn lớn , vốn kinh doanh hay một số tiêu
chuẩn của Thái Lan , H n Quà ốc , lợi thế của các đối thủ cạnh tranh l hà ọ có cơ
sở vật chất mạnh , hiện đại, một số đơn vị sản xuất lớn đã hình th nh nên bà ộ
phận kinh doanh chuyên tiêu thụ sản phẩm trực tiếp cho khách h ng chà ứ không

qua trung gian .
III, Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Vật tư &Xuất nhập
khẩu Hoá chất.
Công ty Vật tư XNK Hoá chất l mà ột doanh nghiệp nh nà ước hoạt động
có hiệu quả trực thuộc Tổng công ty Hoá chất Việt Nam. Trong đó bộ máy quản
lý được tổ chức theo bộ máy quản lý của một cấp. Ban Giám đốc công ty lãnh
đạo v chà ỉ đạo trực tiếp đến từng phòng ban. Ngo i ra Công ty còn mà ột số chi
nhánh đặt ở một số th nh phà ố lớn trong cả nước.
1) Về bộ máy quản lý.
Cơ cấu về bộ máy quản lý được biểu hiện qua sơ đồ dưới đây:
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được tổ chức v à điều h nh theo cà ơ
cấu trực tuyến chức năng , đây l mà ột cơ cấu tối ưu hạn chế được những
nhược điểm, trong quản lý điều h nh .à
Cụ thể ưu điểm :
- Đảm bảo việc điều h nh chà ế độ một thủ trưởng .
- Công việc được chuyên môn hoá với những chức năng cụ thể .
5 5
- Cán bộ CNV phát huy được năng lực sở trường v tích luà ỹ được kinh
nghiệm
- Các máy móc trang thiết bị chuyên dụng được sử dụng với hiệu quả cao .
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gồm .
- Giám đốc công ty
- Phó giám đốc công ty
- Các phòng ban chức năng
- Các chi nhánh trực thuộc công ty
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty

2) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.
2.1. Ban giám đốc.
6

Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Xuất
nhập
khẩu
Phòng
xây
dựng cơ
bản
Phòng kế
toán
thống kê
t i chínhà
Phòng
vận tải
Phòng kế
hoạch
tổng hợp
Phòng tổ
chức h nhà
chính
Phòng
bảo vệ
Chi nhánh
Vật tư vận
tải Hoá chất
số 2 Đ à
Nẵng
Xí nghiệp

Vật tư vận
tải hoá chất
Chi nhánh
Vật tư XNK
hoá chất Hải
Phòng
Chi nhánh
Vật tư XNK
Hoá chất
Th nh phà ố
Hồ Chí Minh
6
2.1.1. Giám đốc : l ngà ười chịu trách nhiệm duy nhất trước tổng công ty
– bộ công nghiệp. Thực hiện to n dià ện các mảng công ty.
2.1.2. Phó giám đốc : giúp giám đốc điều h nh mà ột số lĩnh vực hoạt động của
công ty theo sự phân công v uà ỷ quyền của giám đốc, chụi trách nhiệm trước
giám đốc v pháp luà ật về nhiệm vụ được giám đốc phân công v uà ỷ quyền.
2.2. Các phòng giúp việc.
2.2.1. Phòng tổ chức h nh chính.à
2.2.1.1. Tổ chức.
Căn cứ v o chà ức năng nhiệm vụ của công ty, nghiên cưu tổ chức bộ máy
cơ quan, tổ chức sản xuất, sắp xếp cán bộ CNV hợp lý đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ của các đơn vị trong từng thời kỳ. Nghiên cứu cải biến sản xuất, lề
lối l m vià ệc v quan hà ệ công tác giữa các đơn vị trong phạm vi công ty.
Nghiên cứu v thi h nh à à đ y à đủ các chế độ chính sáchcủa Đảng, Nhà
nước, vận dụng đúng đắn lối sử dụng cán bộ của Đảng v cà ủa Tổng công ty
Hoá chất ban h nh.à
Căn cứ v o chà ỉ tiêu kế hoạch của Tổng công ty giao cho hướng dẫn các
đơn vị lập kế hoạch lao động, tiền lương, kế hoạch kèm cặp, nâng bậc, đ oà
tạo bồi dưỡng cho cán bộ CNV.

Nghiên cứu các chỉ tiêu định mức lao động, các hình thức trả lương theo
sản phảm, thời gian. Tổ chức hướng dẫn các đơn vị thực hiện v kià ểm tra đôn
đốc việc thực hiện của các đơn vị nhằm đưa công tác định mức lao động có
hiệu quả kinh tế cao.
2.2.1.2. Về mặt h nh chính quà ản trị.
Thực hiện to n bà ộ công tác h nh chính, quà ản trị bao gồm văn thư, đánh
máy,
lưu trữ, liên lạc v các mà ặt đời sống, quản lý điều động phương tiện đưa đón
cán bộ đi công tác.Giúp Giám đốc nghiên cứu công văn đến. Báo cáo với Giám
đốc những vấn đề cần thiết.
7 7
Quản lý to n bà ộ t i sà ản trong cơ quan ( khối văn phòng) thuộc phạm vị
h nh chính quà ản trị phục vụ các yêu cầu về đời sống, phương tiện l m vià ệc,
nhu cầu văn hoá phẩm cho các phòng thuộc văn phòng công ty.
2.3. Phòng xây dựng cơ bản.
Căn cứ kế hoạch kiến trúc cơ bản của công ty, tiến h nh là ập kế hoạch cụ
thể v giá trà ị xây dựng cơ bản năm, quý, tháng. Dự tính tính toán kinh phí, vật
tư xây dựng. đồng thời nắm tình hình sửa chữa kho từng năm để lập kế
hoạch xin vốn sửa chữa lớn trình công ty Hoá chất duyệt.
Tổ chức quản lý phân phối vốn, điều h nh và ốn đầu tư xây dựng cơ bản,
vật liệu xâp dựng cho các đơn vị cơ sở.
Tổ chức thiết kế kỹ thuật, những công trình có khả năng tự l m theo dõià
kiểm tra những công trình đã duyệt ở các đơn vị cơ sở.
Chấp h nh à đầy đủ các chế độ báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư xây
dựng cơ bản năm, quý, tháng.
2.4. Phòng kế hoạch.
Nghiên cứu nắm vững chỉ thị, nghị quyết v chà ỉ tiêu kế hoạch của Tổng
công ty giao cho công ty; tiến h nh là ập kế hoạch chung của công ty về các mặt:
T i chính, lao à động, tiền lương, kiến trúc, cơ bản vận chuyển. Trình giám đốc
duyệt để giao chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc thực hiện.

Tổng hợp to n bà ộ kế hoạch cụ thể của các đơn vị trong công ty, giúp giám
đốc cân đối v xét duyà ệt. Tổ chức biện pháp thực hiện kế hoạch năm, quý,
tháng. Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo tổng hợp, báo cáo sơ kết, tổng
kết tháng, quý, năm.
2.5. Phòng t i chính kà ế toán tổng hợp.
- Đáp ứng nguồn t i chính cho sà ản xuất kinh doanh.
- Tổ chức quản lý phân phối điều ho cho các à đơn vị cơ sở theo chỉ tiêu
kế hoạch Tổng công ty giao.
8 8
- Thực hiện nhiệm vụ hạch toán tổng hợp, lập kế hoạch thu, chi kịp thời
giúp Giám đốc có biện pháp thúc đẩy thực hiện kế hoạch mua v bán,à
luân chuyển h ng hoá, và ận tải, sửa chữa, kỹ thuật cơ bản.
- Thường xuyên kiểm tra hoạt động t i chính cà ủa các đơn vị trực thuộc
công ty nhằm phát hiện v ngà ăn ngừa những hiện tượng vị phạm chế
độ v nguyên tà ắc t i chính cà ủa Nh nà ước.
- Thực hiện tốt chế độ thanh toán.
- Tổ chức thực hiện nghĩa vụ thống kê, kiểm kê nội bộ v thà ực hiện các
báo cáo thống kê theo định kỳ.
2.6. Phòng vận tải.
- Căn cứ v o kà ế hoạch tiếp nhận h ng cà ủa các đơn vị lập kế hoạch vận
chuyển v có bià ện pháp chỉ đạo công tác giải toả ga cảng nhanh.
- Nắm chắc số lượng, chất lượng phương tiện vận tải của công ty để
điều động cho các đơn vị hoặc hợp đồng vận chuyển h ng hoá cho các à đơn vị
bạn khi có yêu cầu.
2.7. Phòng xuất khẩu nh– ập khẩu.
- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh XNK những ng nh nghà ề, vật tư, kỹ
thuật, thiết bị, các loại hoá chất phân bón, các nguyên liệu hoá chất v các loà ại
h ng hoá khác.à
- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh XK, NK của ban Giám đốc công ty giao. Hạch
toán đầy đủ mọi hoạt động kinh tế đảm bảo kinh doanh có lãi.

- Thực hiện đầy đủ mọi quyết định về quản lý h ng hoá, quà ản lý lao động của
Giám đốc.
2.8.Phòng bảo vệ.
- Có nhiệm vụ chông coi bảo vệ t i sà ản của công ty v bà ảo đảm trật tự an ninh
cho công ty.
Nhân viên trong Công ty . Công ty đã phân công trách nhiệm rõ r ng cho à
từng phòng ban từng bộ phận từng phân xưởng . Nhiều năm qua bộ máy tổ
9 9
chức h nh chính cà ủa công ty hoạt động có hiệu quả , mối quan hệ giữa các
phòng ban , bộ phận phân xưởng được duy trì tốt đẹp kịp thời giải quyết các
vấn đề kinh tế phát sinh , ho n th nh tà à ốt công việc được giao .
3.Đặc điểm về lao động của Công ty.
L mà ột công ty trực thuộc ng nh hoá chà ất chuyên trách về vấn đề tiêu
thụ sản phẩm. Vì vậy lực lượng lao động của công ty không ngừng tăng nhanh
theo tốc độ phát triển, mở rộng tiêu thụ của công ty trong những năm gần đây.
Song song với việc tăng nhanh ở đội ngũ lao động thì đời sống cán bộ CNV
cũng ng y c ng à à được cải thiện chứng tỏ sự lớn mạnh của công ty trong những
Bảng đánh giá tình hình lao động
Chỉ tiêu Đơn vị tính
1999 2000 2001
Lao động Người
276 300 332
Thu nhập bình
quân/người
đồng/người/tháng
890.000 1.000.000 1.176.000
Qua bảng trên ta thấy tỷ lệ lao dộng v tà ỷ lệ của thu nhập bình quân/người
của các năm tăng dần từ 276 lao động của năm 1999 tăng lên 300 lao động
năm 2000 v tà ăng lên đến 332 lao động của năm 2001 điều đó chứng tỏ công
việc l m à ăn cuả công ty ng y c ng phát trià à ển, quy mô ng y c ng mà à ở rộng.

Cùng với việc tăng nhanh về lao động qua từng năm ta còn thấy rằng mức
sống của cán bộ CNV ngay cang tăng cao từ 890.000 năm 1999 tăng lên
1.000.000 năm 2000 v tà ăng lên đến 1.176.000 năm 2001 . năm vừa qua. Điều
đó được thể hiện ở các chỉ tiêu sau:
IV.Trách nhiệm v quyà ền hạn của công ty.
Lập v thà ực hiện các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo nhiệm vụ chỉ tiêu
kế hoạch cấp trên giao cho, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng v mà ở rộng các
cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty v à được bộ xây dựng v phát trià ển xây
dựng phê duyệt .
10 10
Nghiên cứu các chế độ về quản lý kỹ thuật của nh nà ước áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật cơ giới xây dựng tận dụng công suất máy móc thiết bị cải tiến tổ
chức sản xuất , thực hiện chế độ trả lương theo sản phẩm nâng cao hiệu quả
lao động đẩm bảo chất lương hiệu quả kinh tế v tuyà ệt đối an to n trong khià
lao động thi công công trình .
Nghiêm chỉnh chấp h nh các chà ủ trương chính sách của đảng v nhà à
nước về quản lý v sà ử dụng thiết bị đầu tư t i chính cà ủa công ty một cách
chặt chẽ hợp lý tiết kiệm , chống các biểu hiện lãng phí tham ô t i sà ản của nhà
nước . Thực hiện một cách đúng đắn v có hià ệu quả các chế độ hoạch toán
kinh tế quản lý kinh doanh XHCN đảm bảo ho n th nh nghà à ĩa vụ nộp thuế và
các khoản khác v o ngân sách nh nà à ước theo đúng thời hạn v à đúng mức ghi
trong kế hoạch .
Ký kết hợp đồng lao động theo dõi điều ho phà ối hợp các đơn vị tham ,
bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế đã ký kết .
Tổ chức lao động bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ chuyên môn cho cán bọ
CNV trong công ty bảo đảm quyền l m chà ủ tập thể XHCN của cán bộ CNV ,
phối hợp với các đo n thà ể tổ chức rộng rãi phong tr o thi à đua lao động XHCN
chăm no cải thiện đời sống vật chất văn hoá v à điều kiện l m vià ệc cho cán bộ
CNV.
Tổ chức bảo vệ chính trị kinh tế giữ gìn an ninh trật tự trong công ty tổ

chức huấn luyện tự vệ vừa l m vià ệc vừa sẵn s ng chià ến đấu thực hiện nghiêm
chỉnh các chế độ chính sách quân sự , tham gia tích cực v o tà ăng cường nền
quốc phòng to n dân.à
Được nh nà ước XHCN cấp vốn để hoạt động theo chức năng nhiệm vụ
quy định được mở rộng TK vay gởi vốn ở ngân h ng , à được sử dụng đề bạt
đãi ngộ khen thưởng kỷ luật Cán bộ CNV theo mẫu qui định .
V. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH & CÔNG T C KÁ Ế TO NÁ
TẠI CÔNG TY VẬT TƯ & XUẤT NHẬP KHẨU HO CHÁ ẤT
11 11
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY1.1.Tổ chức
bộ máy kế toán:
Sơ đồ kế toán của công ty VẬT TƯ XUẤT NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT
12
TRƯỞNG PHÒNG KẾ
TO NÁ
KẾ TO NÁ
TỔNG
HỢP
KẾ TO NÁ
THANH
TO NÁ
PHÓ PHÒNG KẾ TO NÁ
THỦ QUỸ
KẾ TO NÁ
NG NÂ
H NGÀ
KẾ TO NÁ
B NÁ
H NGÀ
KẾ TO NÁ

MUA
H NGÀ
12
1. 2.Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ phụ trách chung mọi hoạt động trên tầm vĩ mô của phòng, than
mưu kịp thời tình hình t i chính kinh doanh cà ủa công ty cho giám đốc. Định kỳ
kế toán trưởng dựa v o các thông tin tà ừ các nhân viên trong phòng đối chiếu với
sổ sách để lập báop cáo phục vụ cho giám đốc v các à đối tượng khác có nhu cầu
thông tin về t i chính cà ủa công ty
1.3. Phó phòng kế toán:
L ngà ười giúp Kế toán trưởng điều h nh mà ột số lĩnh vực hoật động cuẩ
phòng kế toán ,theo sự phân cônguỷ quyền cua kế toấn trưởng,chiu trách nhiệm
trước lãnh đạo ,kế toán trưởng v pháp luà ật về nhiệm vụ mình được giao.
1.4.Kế toán thanh toán :
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi sử dụng quỹ tiền mặt của công ty
mở số theo dõi việc thu chi tiền mặt tiền vay v mà ở sổ theo dõi chi tiết TSCĐ v à
khấu hao TSCĐ theo từng chi nhánh trong công ty
1.5.Kế toán tổng hợp:
Có nhiệm vụ h ng thánh cà ăn cứ v o sà ổ nhật ký, bảng kê, bảng phân bổcủa
các kế toán phần h nh manglên à để v o sà ổ tổng hợp,cân đối,theo dõi các t I à
khoản lập bảng cân đối kế toán sau đó v o các sà ổ TK, định kỳ lập báo cáo t I à
chính theo dõi việc hạch toán nội bộ của công ty
6.Kế toán mua h ng:à
H ng ng y cà à ăn cứ v o hoá à đơn mua h ng à để theo dõi v o sà ổ chi tiết tổng
hợp h ng hoá, cuà ối tháng lập bảng tổng hợp mua h ng va mà ột số bảng kê, v sà ổ
chi tiết thanh toán với người bán, v o sà ổ nhật ký chứng từ,
1.7.Kế toán bán h ng:à
H ng ng y cà à ăn cứ v o hoá à đơn bán h ng v biên bà à ản giao nhận v o sà ổ
chi tiết với người bán, cuối tháng lập bảng tổng hợp bán h ng v v o sà à à ổ nhật ký.
13 13

1.8.Kế toán ngân h ng:à
H ng ng y, h ng tháng có nhià à à ệm vụ ra ngân h ng giao dà ịch các t I khoà ản
ở ngân h ng, nhà ư rút tiền, chuyển tiền cho công ty thông qua các phiếu báo nợ
báo có của công ty, nhận tiền của khách h ng m khách h ng chuyà à à ển v o t Ià à
khoản của công ty, lập ra sổ theo dõi tiền gửi ngân h ng v là à ấy tiền mặt vè nhập
quỹ công ty .
1.9.Thủ quỹ:
L ngà ười chịu trách nhiệm trong việc quản lý to n bà ộ lượng tiền mặt của
công ty gồm tất cả các loại tiền giấy v nhà ững giáy tờ có giá trị như tiền
2.Hình thức kế toán:
Công ty sử dụng sổ kế toán theo hình thức nhật ký chưng từ với một số
nguyên tắcchủ yếu như sau:
-Mơ sổ sách kế toấn theo vế Có của t I khoà ản kết hợp với việc phân tích
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên có của t I khoà ảnđối ứng có liên quan.
-Đơn vị sử dung trong ghi chép kế toán l VNà Đ vơí nguyên tắc v phà ương
pháp chuyển đổi các đòng tiền khác ra VNĐtheo tỷ giá Ngân h ng tà ại thời đIểm
hạch toán.
-Phương pháp TSCĐ theo nguyên tắc đánh gia TSCĐ theo nguyên giá v giáà
trị còn lại.Phương pháp tình khấu hao theo phương pháp đường thẳng .
-Phương pháp h ng tà ồn kho với nguyên tắc đánh giá theo giá thực tế tại
thời điểm đó v hà ạch toán hang tồn kho theo hình thức kê khai thương xuyên với
ưu đIểm giảm nhẹ khối lượng ghi chép ,đối chiếu số liệu thương xuyên ,kịp thời
,cung cấp số liẹu cho công việc tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế t i chinh v là à ập
báo cáo, xác định h ng tà ồn kho cuối kỳ:
14
Tồn kho đầu kỳ+Nhập trong kỳ-Xuất trong kỳ
14
Sơ đồ trình tự kế toán theo
Nhật ký chứng từ


Ghi chú:
Ghi h ng ng yà à
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
15
Chứng từ gốc v các bà ảng phân bổ
Sổ kế toán chi
tiết
Bảng kê Nhật ký chứng từ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
15
Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức theo mô
hình nửa tập trung, nửa phân tán. Các đơn vị trực
thuộc lớn có bộ phận kế toán riêng có trách nhiệm
tập hợp, thu thập chứng từ, ghi chép sổ sách, lập báo
cáo để cuối kỳ nộp về phòng kế toán của Công ty. Còn
ở các đơn vị trực thuộc nhỏ không tổ chức kế toán
riêng mà bố trí nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ
hạch toán ban đầu, kiểm tra hạch toán ban đầu và
làm một số phần hành kê chi tiết theo sự phân công
của kế toán trưởng công ty, hàng ngày hay định kỳ
chuyển chứng từ ban đầu, các bảng kê, báo cáo và
tài liệu liên quan về phòng kế toán công ty để kiểm
tra và ghi sổ kế toán. Công ty áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên tồn kho lấy theo số thực tế tại
phòng kế toán và nộp thuế VAT theo phương pháp
khấu trừ. Các loại báo cáo Tài chính: Bảng cân đối

kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính... do
kế toán tổng hợp của Công ty lập vào ngày 31/12 của
năm Tài chính. Còn báo cáo lưu hành nội bộ thường
được lập sau mỗi tháng. VI. Thực trạng kế toán bán
h ng à ở công ty vật tư & xuất nhập khẩu hoá chất.1.
Tình hình tổ chức bán h ng v quà à ản lý bán h ng à ở
công ty. Công ty Vật liệu iđ ện và dụng cụ cơ khí
ã áp dđ ụng hệ thống kế toán mới từ ngày 1/1/1996 theo
nghị quyết số 1141/TC/CĐKT của Bộ Tài Chính theo mô
16 16
hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Mọi đơn vị
phụ thuộc đều có tổ chức bộ máy kế toán riêng. Định
kỳ gửi số liệu về phòng kế toán của Công ty để tổng
hợp lên báo cáo. Riêng các phòng kinh doanh do
Công ty trực tiếp quản lý và hạch toán. Mỗi nhân
viên kế toán của công ty sẽ phụ trách việc hạch toán
của một hoặc hai phòng kinh doanh để lên báo cáo. Từ
các báo cáo của từng nhân viên kế toán trong công
ty cung cấp với báo cáo do các đơn vị phụ thuộc nộp
lên kế toán tổng hợp sẽ làm nhiệm vụ tổng hợp số liệu
và lập báo cáo toàn công ty. Công ty Vật tư & Xuất
nhập khẩu Hoá chất là đơn vị chuyên kinh doanh vật
tư , hàng hoá như các loại phân bón, hoá chất các
hạt nhựa ngoài ra công ty còn đẩy mạnh kinh doanh
nhiều mặt hàng khác với khối lương lớnnhư so a ,cácđ
loại hoá chất cho sản xuất cao su ,máy móc thiết bị
giây chuyền sản xuất cho các đơn vị trong và ngoài
công ty ,đăc biệt là đấu thầu cung ứng.các day chuền
công nghệ ,thiết bị máy móc nhập khẩu phục vụ cho

đầu tư đổi mới công nghẹ nâng cao năng lực sản xuất
ở các ddơn vị trong nghành.. Nói chung là những mặt
hàng có giá trị không nhỏ nên công ty rất quan tâm
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Trong
iđ ều kiện nền kinh tế thị trường với hàng loạt các
công ty thương mại lớn nhỏ như hiện nay thì cạnh
tranh để tiêu thụ hàng hoá diễn ra rất khốc liệt.
Đứng trước một thực tế ó, Công ty cđ ần có biện pháp
17 17
tiêu thụ sao cho thuận tiện và có hiệu quả nhất đối
với khách hàng và cũng phần nào thuận tiện cho
công ty. Trong quá trình tiêu thụ Công ty có
quan hệ với nhiều khách hàng, vì thế việc phân loại
khách hàng để có phương thức thanh toán tiền hàng
hợp lý và hết sức cần thiết. Đối với khách hàng là
công ty lớn, các doanh nghiệp có quan hệ thường
xuyên liên tục, có tín nhiệm với công ty thì được
phép nợ lại. Đối với khách hàng không thường xuyên
trước khi nhận được hàng thì phải thanh toán đầy đủ
tiền hàng theo hoá đơn. Nếu muốn nợ lại phải ký cược
tại Công ty một tài sản có giá trị tương. Trong iđ ều
kiện kinh tế thị trường hiện nay sản xuất ra sản phẩm
áp đ ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng ã là khó nhđ ưng để sản phẩm ấy đến tay người
tiêu dùng lại càng khó hơn. Từ ó òi hđ đ ỏi các phương
thức bán hàng tại Công ty phải phù hợp với ngành
nghề, mặt hàng kinh doanh, đồng thời thuận tiện, ápđ
ứng được nhu cầu của khách hàng. Đứng trước thực
trạng ó, Công ty ã và ang tđ đ đ ừng bước a dđ ạng hoá
phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng.

Quá trình bán buôn của công ty có thủ tục đơn
giản thuận tiện cho khách hàng. Sau khi hai bên ãđ
thoả thuận và đồng ý bên phía công ty Vật tư & Xuất
nhập khẩu Hoá chất là người đứng ra lập hợp đồng
kinh tế. Căn cứ vào hợp đồng ã ký kđ ết, đến thời iđ ểm
giao hàng ã ghi trong hđ ợp đồng Công ty chuẩn bị
18 18

×