CỞ SỞ Lí LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VỚI NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ QUẢN Lí VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TSCĐ.
I.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
1. Khỏi niệm , đặc điểm và vai trũ vị trớ của TSCĐ.
Tài sản cố định là tư liệu lao động cú giỏ trị và thời gian sử dụng lõu dài. Tuy
nhiờn tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế, yờu cầu và trỡnh độ quản lý kinh tế trong
thời kỳ nhất định mà tiờu chuẩn về TSCĐ cũng khỏc nhau .
Ở Việt Nam, theo quy định hiện hành, tại quyết định số 1062 TC/CSTC ngày
14/11/1996 cú hiệu lực từ thỏng 01/1997 thỡ TSCĐ phải cú thời gian sử dụng trờn
1 năm và cú giỏ trị từ 5.000.000 đ trở lờn.
TSCĐ là tư liệu lao động , là một trong ba yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh sản xuất.
Nú là cở sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dõn và khụng thể thiếu được đối
với mọi quốc gia , mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng như doanh nghiệp
thương mại . Theo Mỏc “TSCĐ là hệ thống xương và bắp thịt của sản xuất”. Vỡ
TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu nờn cú nhữnh đặc điểm của tư liệu lao động .
-Đặc điểm hiện vật : tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh , sau mỗi
chu kỳ vẫn giữ nguyờn trạng thỏi ban đầu .
-Đặc điểm về giỏ trị : trong quỏ trỡnh SXKD bị hao mũn và hư hỏng dần,
phần giỏ trị hao mũn này đựoc chuyển v
ào sản phẩm và cấu thành nờn một bộ phận giỏ trị sản phẩm mới . Biểu hiện
bằng tiền của phần giỏ trị hao mũn gọi là tiền khấu hao . Tiền khấu hao tớch tụ lại
thành quỹ khấu hao . Quỹ khấu hao dựng để tỏi SXKD.
Xuất phỏt từ những đặc điểm trờn của TSCĐ ta thấy rằng TSCĐ cú vai trũ vị trớ
rất quan trọng trong nền kinh tế cũng như trong cỏc doanh nghiệp SXKD:
-TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu trong quỏ trỡnh sản xuất, chỳng được coi
là cơ sở vật chất kỹ thuật cú vai trũ cực kỳ quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
-TSCĐ là điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động , xõy dựng và
phỏt triển nền kinh tế quốc dõn. Thể hiện năng lực và trỡnh độ trang thiết bị cơ sở
vật chất kỹ thuật của mọi doanh nghiệp.
2.Phõn loại tài sản cố định .
Tài sản cố định cú nhiều loại, nhiều thứ , cú đặc điểm và yờu cầu quản lý rất
khỏc nhau. Do vậy để thuận tiện cho cụng tỏc quản lý và hạch toỏn TSCĐ thỡ
phõn loại TSCĐ là rất cần thiết. Nhờ vào phõn loại chỳng ta sẽ biết được chất
lượng , cơ cấu của từng loại TSCĐ hiện cú trong nền kinh tế quốc dõn núi chung
và trong từng doanh nghiệp núi riờng. Viờc phõn loại TSCĐ được dựng để lập kế
hoạch sản xuất, kế hoạch sửa chữa lớn, hiện đại hoỏ TSCĐ. Nừu phõn loại TSCĐ
chớnh xỏc sẽ tạo điều kiện phỏt huy hết tỏc dụng của TSCĐ trong sản xuất đồng
thời phục vụ tốt cho cụng tỏc thống kờ, kế toỏn TSCĐ ở cỏc đơn vị kinh tế cơ sở.
Tuỳ thuộc mục đớch, yờu cầu quản lý khỏc nhau mà người ta cú nhiều cỏch
phõn loại TSCĐ, cụ thể:
a.Phõn loại tài sản cố định theo hỡnh thỏi biểu hiện .
Theo cỏch phõn loại này cú thể chia làm hai loại : Tài sản cố định hữu hỡnh và
tài sản cố định vụ hỡnh.
-Tài sản cố định hữu hỡnh là những tư liệu lao động chủ yếu cú hỡnh thỏi vật
chất, cú giỏ trị lớn và thời gian sử dụng lõu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
nhưng vẫn giữ nguyờn hỡnh thỏi vật chất ban đầu . Thuộc về loại này gồm cú :
Nhà cửa, vật kiến trỳc ;Mỏy múc thiết bị; Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
Thiết bị dụng cụ quản lý; Cõy lõu năm, sỳc vật làm việc và cho sản phẩm; Tài sản
cố định hữu hỡnh khỏc.
-Tài sản cố định vụ hỡnh: là nhữnh tài sản cố định khụng cú hỡnh thỏi vật chất,
nhưng xỏc định được giỏ trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD,
cung cấp dịch vụ hoặc cho cỏc đối tượng khỏc thuờ phự hợp với tiờu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vụ hỡnh.
b.Phõn loại tài sản cố định vụ hỡnh theo quyền sở hữu : theo cỏch phõn loại
này , TSCĐ được chia thành TSCĐ tự cú và TSCĐ thuờ ngoài
- TSCĐ tự cú: là những TSCĐ xõy dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn
vốn của doanh nghiệp do ngõn sỏch nhà nước cấp , do đi vay của ngõn hàng , bằng
vốn tự bổ xung, nguồn vốn liờn doanh.
- TSCĐ đi thuờ ngoài : lại được phõn thành :
+TSCĐ thuờ hoạt động :là những TSCĐ đơn vị thuờ của cỏc đơn vị khỏc
để sử dụng trong một thời gian nhất định theo một hợp đồng đó được ký kết
+Tài sản cố định thuờ tài chớnh : thực chất là sự thờu vốn , là
nhữngTSCĐ mà doanh nghiệp cú quyền sử dụng , cũn quyền sở hữu sẽ thuộc về
doanh nghiệp nếu đó trả hết nợ
c. Phõn loại tài sản cố định theo nguồn vốn hỡnh thành : theo cỏch phõn loại
này bao gồm :
- TSCĐ được mua sắm, xõy dựng bằng nguồn vốn Nhà nước cấp
- TSCĐ mua sắm, xõy dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đon vị
- TSCĐ được mua sắm , đằu tư bằng nguồn vốn liờn doanh
- TSCĐ được mua sắm,đầu tư bằng nguồn vốn vay
d. Phõn loại tài sản cố định theo cụng dụng kinh tế và tỡnh trạng sử dụng:
TSCĐ được phõn thành cỏc loại sau:
- Tài sản cố định dựng trong sản xuất kinh doanh : đõy là những TSCĐ
đang thực tế sử dụng trong cỏc hoạt động SXKD của đon vị . Những TSCĐ này
bắt buộc phải trớch khấu hao trong SXKD
-Tài sản cố định hành chớnh sự nghiệp : là TSCĐ của đơn vị hành chớnh
sự nghiệp như đoàn thể quần chỳng ,tổ chức y tế, văn hoỏ, thể thao...
-Tài sản cố định phỳc lợi: là những TSCĐ của đơn vị dựng cho nhu cầu
phỳc lợi cụng cộng như nhà văn hoỏ, nhà trẻ , cõu lạc bộ ,nhà nghỉ mỏt ,xe ca phỳc
lợi.
-Tài sản cố định chờ sử lý : bao gồm những TSCĐ khụng cần dựng vỡ
thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc khụng thớch hợp với quy trỡnh đổi mới cụng
nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết .
Mặc dự TSCĐ được chia thành từng nhúm với những mục đớch , đặc trưng khỏc
nhau nhưng trong cụng tỏc quản lý tài sản cũn phải được theo dừi chi tiết theo
từng TSCĐ cụ thể và riờng biệt gọi là đối tượng ghi TSCĐ.
3.Đỏnh giỏ tài sản cố định .
Đỏnh giỏ tài sản cố định là xỏc định giỏ trị ghi sổ của TSCĐ .TSCĐ được đỏnh
giỏ lần đầu và cú thể đỏnh giỏ lại trong quỏ trỡnh sử dụng .TSCĐ được đỏnh giỏ
theo nguyờn giỏ, giỏ trị được hao mũn và giỏ trị cũn lại.
* í nghĩa của việc tớnh giỏ tài sản cố định:
- Việc tớnh giỏ tài TSCĐ phục vụ cho nhu cầu quản lý và hạch toỏn
TSCĐ
- Thụng qua đú ta cú được thụng tin tổng hợp về tổng giỏ trị TSCĐ của
doanh nghiệp.
- Xỏc định giỏ trịTSCĐ để tiến hành khấu hao.
- Sử dụng tớnh giỏ TSCĐ để phõn tớch hiệu quả sử dụngTSCĐ trong
doanh
a.Nguyờn giỏ tài sản cố định : là toàn bộ chi phớ thực tế đó chi ra để cú tài sản
cố định cho đến khi đưa tài sản cố định vào hoạt động bỡnh thường gồm: giỏ mua
thực tế của tài sản cố định; cỏc chi phớ vận chuyển bốc dỡ, chi phớ lắp đặt ,chạy
thử , lói tiền vay vốn đầu tư cho tài sản cố định khi chưa bàn giao và đưa tài sản cố
định vào sử dụng ; thuế và lệ phớ trước bạ( nếu cú).( theo nghị quyết số 166/
1999/QĐ-BTC)
Nguyờn gớa TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ thay đổi trong cỏc trường hợp sau:
+ Đỏnh giỏ lại tài sản cố định.
+ Xõy lắp trang bị thờm cho tài sản cố định
+ Thỏo dỡ một phần hoặc một số bộ phận của tài sản cố định
+ Cải tạo , nõng cấp làm tăng năng lực và kộo dài thời gian hữu dụng của
TSCĐ.
+Điều chỉnh lại giỏ ghi sổ ước tớnh.
b.Giỏ trị hao mũn của TSCĐ
Hao mũn tài sản cố định là sự giảm dần giỏ trị sử dụng và giỏ trị của TSCĐ do
tham gia vào hoạt kinh doanh , do bào mũn của tự nhiờn, do tiến bộ kỹ thuật trong
quỏ trỡnh hoạt động của TSCĐ
Khấu hao của TSCĐ là việc tớnh toỏn và phõn bổ một cỏnh cú hệ thống nguyờn
giỏ cỳa TSCĐ
Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ là tổng cộng soú khấu hao đó trớch vào chi phớ
kinh doanh qua cỏc kỳ kinh doanh của TSCĐ tớnh đến thời điểm xỏc định.
Giỏ trị hao mũn luỹ kế phản ỏnh khoản đầu tư đó thu hồi của TSCĐ ở một thời
điểm nhất định.
c. Giỏ trị cũn lại của tài sản cố định : Giỏ trị cũn lại của TSCĐ là trị giỏ vốn
thực tế của TSCĐ phản ỏnh trờn sổ kết toỏn được xỏc định bằng hiệu số giữa
nguyờn giỏ của TSCĐ và số khấu hao luỹ kế của TSCĐ tớnh đến thời điểm xỏc
định.
Giỏ trị cũn lại trờn sổ kế toỏn = nguyờn giỏ của TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế của
TSCĐ.
II. TỔ CHỨC CễNG TÁC HẠCH TOÁN TSCĐ.
1. Yờu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toỏn TSCĐ.
a. Yờu cầu quản lý TSCĐ: với vai trũ quan trọng của TSCĐ, nếu quản lý và sử
dụng TSCĐ cú hiệu quả thỡ khả năng sinh lợi từ cỏc nguồn tài sản này sẽ rất lớn,
ngược lại sẽ gõy thất thoỏt, lóng phớ, làm suy giảm năng lục sản xuất, làm hoạt
động của doanh nghiệp bị bờ trễ. Do đú yờu cầu quản lý TSCĐ đũi hỏi phảI cú
phương phỏp riờng để đảm bảo sử dụng TSCĐ cú hiệu quả:
-Về chứng từ TSCĐ: mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải cú bộ hồ sơ riờng và
được theo dừi, quản lý, sử dụng và tớnh hao mũn theo đỳng chế độ quy định. Bộ
hồ sơ riờng của TSCĐ gồm hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ kinh tế. Cỏc hồ sơ này lưu giữ
cỏc giấy tờ như biờn bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoỏ đơn mua TSCĐ, cỏc
chứng từ khỏc cú liờn quan. Những TSCĐ đó tớnh hao mũn đủ nhưng vẫn chưa sử
dụng được và vẫn tham gia vào hoạt độngcủa doanh nghiệp thỡ thỡ khụng được
xoỏ sổ và vẫn tiếp tục quản lý như những TSCĐ.
-Về việc tổ chức kiểm kờ TSCĐ:định kỳ (cuối năm) hoặc bất thường doanh
nghiệp doanh nghiệp phảI kiểm kờ đỏnh giỏ lại TSCĐ. Mọi trường hợp phỏt hiện
thừa, thiếu TSCĐ đều phải ghi rừ trong biờn bản kiểm kờ .
-Về việc điều động,nhượng bỏn, thanh lý TSCĐ khụng cần dựng hoặc chỉ cú
quyết định của cấp cú thẩm quyền theo đỳng chế độ quản lý tàI sản hiện hành của
Nhà nược và doanh nghiệp phải làm đầy đủ cỏc thủ tục cần thiết, phải căn cứ vào
biờn bản giao nhận, thanh lý, xủ lý tàI sản và cỏc chứng từ để ghi giảm TSCĐ theo
quy định tại chế độ kế toỏn.
-Về việc đỏnh giỏ TSCĐ: phải tuõn theo nguyờn tắc đỏnh giỏ theo nghuyờn giỏ,
giỏ trị hao mũn luỹ kế, giỏ trị cũn lại. Khi thay đối nguyờn giỏ TSCĐ doanh
nghiệp phải lập biờn bản ghi rừ cỏc căn cứ thay đổi và xỏc định lại cỏc chỉ tiờu
nguyờn giỏ, giỏ trị hao mũn, giỏ trị cũn lại của TSCĐ trờn sổ kộ toỏn viờn và tiến
hành hạch toỏn theo quy định hiện hành.
-Về việc xử lý tài sản mất, hư hỏng do nguyờn nhõn chủ quan của người sử
dụng, quản lý, doanh nghiệp phải bỏo cỏo rừ cho cơ quan tài chớnh trực tiếp quản
lý, cơ quan chủ quản cấp trờn và xỏc định rừ nguyờn nhõn, quy kết cú trỏch nhiệm
vật chất cụ thể và cỏ nhõn cú liờn quan theo đỳng chế độ của nhà nước.
b. Nhiệm vụ hạch toỏn: Hạch toỏn TSCĐ trong cỏc doanh nghiệp phải đảm bảo
cỏc nhiệm vụ chủ yếu sau:
-Ghi chộp phản ỏnh tổng hợp chớnh xỏc, kịp thời số lượng, giỏ trị TSCĐ hiện
cú, tỡnh hỡnh tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị cũng như
từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thụng tin kiểm tra, giỏm sỏt
việc thường xuyờn giữ gỡn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tư, đổi
mới TSCĐ trong từng đơn vị.
-Tớnh toỏn phõn bổ chớnh xỏc mức khấu hao TSCĐ và chi phớ sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mũn của tài sản và chế độ quy định.
-Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toỏn chi phớ sửa chữa TSCĐ, giỏm sỏt
việc sửa chữa TSCĐ về chi phớ và kết quả cụng việc sửa chữa.
-Tớnh toỏn phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời tỡnh hỡnh xõy dựng trang bị thờm đổi
mới, nõng cấp hoặc thỏo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyờn giỏ TSCĐ cũng như tỡnh
hỡnh thanh lý, nhượng bỏn TSCĐ.
-Hướng dẫn kiểm tra cỏc đơn vị, cỏc bộ phận phụ thuộc trong cỏc doanh gnhiệp
thực hiện đầy đủ chế độ ghi chộp ban đầu về TSCĐ, mở cỏc sổ, thẻ kế toỏn cần
thiết và hạch toỏn TSCĐ theo đỳng chế độ quy định.
-Tham gia liểm tra đỏnh giỏ TSCĐ theo quy định của nhà nước và yờu cầu bảo
quản vốn, tiến hành phõn tớch tỡnh hỡnh trang bị huy động, bảo quản, sử dụng
TSCĐ tại đơn vị.
2. Tổ chức kế toỏn tổng hợp TSCĐ.
Để hạch toỏn TSCĐ hữu hỡnh, kế toỏn sử dụng tài khoản 211 để phản ỏnh tỡnh
hinhg tăng giảm và hiện cú TSCĐ hữu hỡnh theo nguyờn giỏ.
Tớnh chất: TK 211 là TK gồm 6 TK cấp 2.
TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trỳc.
TK 2113 - Mỏy múc thiết bị.
TK 2114 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2116 - Sỳc vật, cõy lõu năm
TK 2118 – TSCĐ hữu hỡnh khỏc
TK 211 cú kết cấu như sau:
Bờn Nợ: Nguyờn giỏ TSCĐ tăng trong kỳ, điều chỉnh tăng trong kỳ.
Bờn Cú: Nguyờn giỏ TSCĐ giảm trong kỳ.
Dư Nợ: Giỏ trị TSCĐ hiện cú tại doanh nghiệp cuối kỳ.
2.1.Thủ tục chứng từ.
Trong qua trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp
thường xuyờn biến động, để quản lý chặt chẽ TSCĐ và hạch toỏn tốt mọi biến
động TSCĐ phải thực hiện chế độ chứng từ thủ tục hồ sơ về TSCĐ:
+Mỗi khi cú TSCĐ tăng thờm (do cỏc nguyờn nhõn tăng), doanh nghiệp phải
ban nghiệm thu TSCĐ và lập biờn bản giao nhận TSCĐ.
+ Mỗi khi cú TSCĐ giảm do thanh lý, doanh nghiệp lập biờn bản thanh lý
TSCĐ.
+Khi đỏnh giỏ lại TSCĐ theo yờu cầu quản lý, kế toỏn lập biờn bản đỏnh giỏ
lại TSCĐ.
+ Phiếu chi.
+ Sổ chi tiết TSCĐ.
2.2. Tài khoản kế toỏn sử dụng.
Theo chế độ kế toỏn hiện hành, phản ỏnh cỏc biến động về TSCĐ (TSCĐ
hữu hỡnh, vụ hỡnh và thuờ tà chớnh) kế toỏn sử dụng cỏc TK chủ yếu sau:
- TK 211 “TSCĐ hữu hỡnh”
- TK 212 “ TSCĐ thuờ tài chớnh”
- TK 213 “TSCĐ vụ hỡnh”
- TK 214 “Hao mũn TSCĐ”
Ngoài ra cũn sử dụng mụt số TK khỏc cú liờn quan như TK 411 “Nguồn vốn
kinh doanh”, TK 241 “Xõy dựng cơ bản dở dang”, TK 222 “Gúp vốn liờn doanh”,
TK 441 “Nguốn vốn đầu tư xõy dựng cơ bản”, TK 112 “Tiền gửi”.
2.3. Trỡnh tự và phương phỏp hạch toỏn tăng giảm TSCĐ hữu hỡnh.
TSCĐ hữu hỡnh : là nhữnh cú hỡnh thỏi vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để
sử dụng cho hoạt sản xuất, kinh doanh phự hợp với tiờu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu
hỡnh .
Nguyờn giỏ : là toàn bộ cỏc chi phớ mà dúnh nghiệp phải bỏ ra để cú được
TSCĐ hữu hỡnh tớnh đến thời điểm đưa tài sản đú vào trạng thỏi sẵn sàng sử dụng
.
Khấu hao: là sự phõn bổ một cỏch cú hệ thống giỏ trị phải khấu hao của TSCĐ
hữu hỡnh trong suốt thời gian sử dụng hữu ớch của tài sản đú .
Giỏ trị phải khấu hao: là nguyờn giỏ TSCĐ hữu hỡnh ghi trờn bỏo cỏo , trừ (-)
giỏ trị thanh lý ước tớnh của tài sản đú .
Thời gian sử dụng hữu ớch : là thời gian mà TSCĐ hữu hỡnh phỏt huy được tỏc
dụng cho sản xuất , kinh doanh , được tớnh bằng:
( a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tớnh sử dụng TSCĐ hữu hỡnh ,hoặc :
(b) Số lượng sản phẩm , hoặc cỏc đơn vị tớnh tương đương mà doanh nghiệp dự
tớnh thu được từ việc sử dụng tài sản.
Giỏ trị thanh lý : là giỏ trị ước tớnh thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ớch
của tài sản , sau khi trừ (-) chi phớ thanh lý ước tớnh.
Giỏ trị hợp lý: là giỏ trị tài sản cú thể được trao đổi giữa cỏc bờn cú đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giỏ.
Giỏ trị cũn lại: là nguyờn giỏ của TSCĐ hữu hỡnh sau khi trừ (-) số khấu hao
luỹ kế của tài sản đú.
Giỏ trị cú thể thu hồi: là giỏ trị ước tớnh thu được trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản, bao gồm cả giỏ trị thanh lý của chỳng.
* Tài khoản sử dụng:TK 211 “TSCĐ hữu hỡnh”.
Tài khoản này phản ỏnh tỡnh hỡnh hiện cú và tỡnh hỡn tăng giảm của TSCĐ
hữu hỡnh ở doanh nghiệp theo nguyờn giỏ .
Kết cấu và nội dung TK 211:
Bờn Nợ : Phản ỏnh cỏc nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hỡnh theo nguyờn giỏ do
cỏc nguyờn nhõn làm tăng TSCĐ hữu hỡnh trong kỳ (mua sắm , xõy dựng ,cấp
phỏt)
Bờn Cú: phản ỏnh cỏc nghệp vụ ,làm giảm TSCĐ hữu hỡnh theo nguyờn giỏ do
cỏc nguyờn nhõn làm giảm TSCĐ hữu hỡnh trong kỳ (thanh lý, nhượng bỏn , điều
chuyển.)
Số dư bờn Nợ: phản ỏnh nguyờn giỏ của TSCĐ hữu hỡnh hiện cú.
TK 211 cú 6 TK cấp hai:
TK 2112 “nhà cửa, vật kiến trỳc”
TK 2113 “Thiết bị, mỏy múc”
TK 2114 “Phương tiện vận tải”
TK 2115 “ Thiết bị ,dụng cụ quản lý”
TK 2116 “Cõy lõu năm,sỳc vật làm việc và cho sản phẩm”
TK 2118 “TSCĐ khỏc”
Hạch toỏn tỡnh hỡnh biến động tăng TSCĐ hữu hỡnh: TSCĐ hữu hỡnh của
doanh nghiệp tăng do nhiều nguyờn nhõn khỏc nhau như mua sắm, xõy dựng, cấp
phỏt, biếu tặng ...
TSCĐ hữu hỡnh của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyờn nhõn như: nhượng
bỏn, thanh lý, gúp vốn liờn doanh, trả lại TSCĐ cho bờn gúp vốn khi kết thỳc hợp
đồng liờn doanh. Đối với doanh nghiệp tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu
trừ, tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ được hạch toỏn theo trỡnh tự ở .Sơ đồ 1: Trỡnh tự
hạch toỏn tăng giảm TSCĐ hữu hỡnh.
SƠ ĐỒ 1: TRèNH TỰ HẠCH TOÁN TĂNG GIẢM TSCĐ
411 211 821 111,112… 241
(1) (8) (15)
331,334,141 214 1332
(2)
1332
111,112 128,222 721 111,112,131
(3) (9) (16)
153 412 3331
(4)
(10)
128,222
(5) 153 411,4313 4141,4312
(11) (13)
412
(6) 411 441
(12) (14)
241
(7)
(1)/ Nhận vốn cấp, nhận vốn gúp, nhận biếu tặng, viện trợ bằng TSCĐ.
(2)/ TSCĐ tăng do mua sắm.
(3)/ Mua TSCĐ đó thanh toỏn.
(4)/ Chuyển cụng cụ, dụng cụ thành TSCĐ.
(5)/ Nhận lại TSCĐ đem gúp vốn liờn doanh.
(6)/ TSCĐ tăng do đỏnh giỏ lại.
(7)/ TSCĐ tăng do mua sắm thụng qua lắp đặt, do cụng trỡnh XDCB hoàn thành
bàn giao.
(8)/ Thanh lý, nhượng bỏn TSCĐ.
(9)/ Đem TSCĐ đi gúp vốn liờn doanh.
(10)/ TSCĐ giảm do đỏnh giỏ lại.
(11)/Chuyển TSCĐ thành cụng cụ, dụng cụ
(12)/Trả lại TSCĐ cho cỏc bờn gúp vốn liờn doanh
(13), (14)/ Kết chuyển nguồn vốn.
(15)/ Tập hợp chi phớ mua sắm TSCĐ qua lắp đặt, chi phớ XDCB.
(16)/ Tổng số tiền thu về thanh lý nhượng bỏn.
2.4. Hạch toỏn khấu hao TSCĐ.
2.4.1. Khỏi niệm về hao mũn và khấu hao.
Hao mũn TSCĐ: là sự giảm dần về giỏ trị sử dụng của TSCĐ so bị bào mũn, cọ
sỏt khi sử dụng TSCĐ hoặc do khớ hậu thiờn nhiờn tỏc động hoặc do sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật. Hao mũn TSCĐ cú hai loại:
+ Hao mũn hữu hỡnh.
+ Hao mũn vụ hỡnh.
Khấu hao TSCĐ: là việc tớnh toỏn phõn bổ một cỏch cú hệ thống nguyờn giỏ
của TSCĐ vào chi phớ kinh doanh qua thời gian sử dụng của TSCĐ.