Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC BÌNH LỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.04 KB, 45 trang )


THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC BÌNH LỤC
I. Khái quát chung về Công ty
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dược bình lục
Công ty dược Bình Lục là một doanh nghiệp nhà nước có chức năng nhiệm vụ chủ yếu là
kinh doanh các mặt hàng dược phẩm,đó là những loại thuốc chữa bệnh cho con người,các y
cụ,dụng cụ phục vụ cho công tác khám chữa bệnh cho công tác khám chữa bệnh cho nhân
dân trong huyện,trong tỉnh và trong toàn quốc.Trước năm 1979 là một của hàng phụ thuộc
vào công ty quốc doanh của tỉnh.Năm 1986 được chuyển thành công ty Dược, đến năm 1993
theo nghị định 388 HĐBT thành lập lại các doanh nghiệp nhà nước và công ty Dược cũng
được thành lập lại. Công ty đã trở thành một doanh nghiệp hạch toán độc lập.
Căn cứ vào nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của chính phủ về chuyển
doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và căn cứ voà thông tư số 104/1998/TT-BTC
ngày 18/7/1998 của bộ tài chính. Đồng thời được sự lãnh đạo của UBND tỉnh Hà Nam và
UBND huyện Bình Lục. Ban lãnh đạo và toàn bộ công nhân viên chức công ty xét thấy
công ty là một doanh nghiệp cấp huyện có truyền thống nhiều năm liên tục kinh doanh có
hiệu quả, bảo tồn và tăng trưởng được vốn, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu pháp lệnh giao nộp
nhà nước. Hàng năm Công ty kinh doanh có lãi, nâng cao được đời sống cán bộ công nhân
viên chức và phục vụ tốt sức khoẻ cho nhân dân trong vùng.
Căn cứ vào tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất kinh doanh Công ty đã có tờ trình lên
UBND tỉnh và huyện, ban đổi mới doanh nghiệp tỉnh, sở y tế xin được chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần và được chập nhận. Ngày 15/7/1999 UBND tỉnh Hà
Nam đã có quyết định số 266/1999/QĐ-UB phê duyệt cổ phần hoá cônh ty dược Bình Lục.
Tên gọi tắt : Công ty dược Bình Lục .
Tên thương mại: Biluphaco company
Trong quá trình phát triển Công ty dã không ngừng đa dạng hoá các mặt hàng. Qua nhiều
năm chuyển đổi kinh tế công ty đã trải qua không ít những thăng trầm và gian nan, đến nay
công ty đã có một cơ sở ổn định để phát triển kinh doanh. đội ngũ cán bộ của công ty có
năng lực, kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu hiện nay của xã hội.
Công ty cổ phần dược Bình Lục nằm trong địa bàn thị trấn Bình Mỹ huyện Bình Lục tỉnh


Hà Nam, nằm giáp danh với quốc lộ 1A liên tỉnh từ Nam Định-Hà Nam –Hà Nội , rất thuận
tiện cho việc vận chuyển thuốc đi các tỉnh ,các huyện lân cận . Cũng chính vì nằm tại trung
tâm của huyện nên rất thuận lợi cho công tác phân phối thuốc ra các cửa hàng trên toàn địa
bàn huyện .
để không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh, địa bàn tiêu thụ , quy mô công ty ban lãnh
đạo Công ty có kế hoạch:
Tổ chức tốt công tác mua, bảo quản thuốc tốt để đảm bảo chất lượng sản phẩm cho người
tiêu dùng.
Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuốc cho các tổ chức, các doanh nghiệp và nhân
dân trên toàn địa bàn huyện
Tuân thủ các chế độ kế toán và ngiã vụ đối với nhà nước.
Thực hiện báo cáo định kì theo quy định của nhà nước và chịu sự thanh tra của các cơ
quan chức năng nhà nước.
Bên cạnh những thuận lợi về vị trí địa lý, thuận lợi về mặt hàng kinh doanh và về trình độ
quản lý của ban lãnh đạo vẫn còn nhiều tồn tại, khó khăn đó là: sự cạnh tranh với các tổ

11

chức cá nhân kinh doanh khác trên địa bàn, trình độ của nhân viên còn nhiều ở mức cao
đẳng và trung cấp. Do vậy cần thiết phải đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân
viên công ty, thường xuyên giới thiệu, quảng cáo sản phẩm,hàng hoá tới người tiêu dùng.

2. Tổ chức công tác quản lý ở Công ty cổ phần dược Bình Lục.
a. Tổ chức bộ máy quản lý.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ



Hội đồng quản trị :là cơ quan quản lý cao nhất do đại hội đồng cổ đông bầu ra ở mỗi
nhiệm kỳ nếu có ít nhất 2/3 số thành viên tán thành. Hội đồng quản trị có toàn quyền quyết

định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với luật pháp và sự
nhất trí của đa số cổ đông. Cuối nhiệm kỳ phải trình báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và phương hướng kế hoạch cho kỳ tới. Bổ nhiệm bãi miễn và
giám sát hoạt động của ban giám đốc và kế toán trưởng
Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu và bãi miễn theo đa số phiếu của cổ đông
mỗi nhiệm kỳ, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, tài chính của công ty, giám sát hành vi
viphạm pháp luật của hội đồng quản trị , ban giám sát trong quá trình thi hành nhiệm vụ,
trình báo thẩm tra quyết toán năm tài chính.

Ban giám đốc: Do hội đồng quản trị tuyển chọn và bãi miễn, điều hành mọi hoạt động
kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả kinh doanh của công ty.

Phòng kế toán nghiệp vụ: Tổ chức quản lý thu, chi xuất nhập tồn hàng hoá của công ty,
khai thác và sử dụng vốn có hiệu quả, xây dựng kế hoạch tài chính thông qua các số liệu báo
cáo; Tham mưu cho ban giám đốc trong công tác quản lý và sử dụng vốn, lập báo cáo quyết
toán theo niên độ kế toán của nhà nước quy định.

Hội dồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng kinh doanhPhòng kế toán
nghiệp vụ
Bộ phận bán hàng
22

Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm nắm bắt thông tin, nhu cầu thị trường, dự đoán nhu
cầu thị trừơng và bệnh dịch diễn ra trong các mùa từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh kịp
thời phục vụ tốt cho công tác khám chữa bệnh cho nhân dân, đem lại hiệu quả kinh tế cao;
khai thác, mở rộng thị trường kinh doanh, tham mưu cho ban giám đốc để đề ra những quyết
định, chính sách kinh doanh đúng đắn nhất.

Bộ phận bán hàng: Hàng tháng nhận hàng của công ty theo hình thức bán lẻ để kinh
doanh.
b. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.
Công ty cổ phần dược Bình Lục là đơn vị hoạt động kinh doanh một cách độc lập, có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, tự chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ khác của
mình. Do đó hội đồng quản trị, ban giám đốc cũng như toàn thể nhân viên trong công ty luôn
quan tâm tới hoạt động kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất, đem lại lợi nhuận
cao nhất.Hàng hoá của công ty giá trị không kớn lắm nhưng rất đa dạng(hơn 200 các loại
thuốc) . Do là mặt hàng thuốctân dược, là mặt hàng đặc biệt không thể thiếu trong công tác
bảo vệ , chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân nên khả năng tiêu thụ cũng khá nhanh.Đồng thời
với sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám đốc, sự làm việc nhiệt tình và trách nhiệm của các
phòng ban nên đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty dần được cải thiện.
Doanh nghiệp bán hàng theo hình thức bán buôn và bán lẻ nhưng theo phương thức nào
thì cũng đều có sự quản lý, kiểm tra chặt chẽ và chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và kế toán
trưởng,từng thương vụ được hạch toán rõ ràng.
Công ty cổ phần dược Bình Lục lấy hiệu quả kinh doanh làm mốc phấn đấu , từ đó tính
toán các phương án kinh doanh, xem xét kỹ và quan tâm tốt tới việc tổ chức hiện có trong thị
trường. Với phương châm lấy chữ tín làm đầu nên hoạt động kinh doanh của công ty ngày
càng mở rộng và được nhiều khách hàng biết đến. Công ty kinh doanh luôn có lãi, hoàn
thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, không để xẩy ra thất thoát vốn trong công ty ,đời sống
cán bộ công nhân viên được củng cố và nâng cao rõ rệt
3. Tổ chức công tác kế toán của Công ty.

* Trong Công ty cổ phần dược Bình Lục công tác kế tóan được tổ chức tập trung quản lý
một cấp , mọi chứng từ đều được tập trung tại phòng kế toán của Công ty.

* Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán theo phương pháp “Chứng
từ ghi sổ”. Loại hình tổ chức sổ kế toán kiểu này phù hợp với những doanh nghiệp vừa và
nhỏ , dễ làm, dễ kiểm tra.


Trong hình thức này thường có những loại sổ sách sau:
Các sổ quỹ
Các chứng từ ghi sổ.
Các sổ chi tiết các tài khoản .
Bảng tổng hợp chi tiết .
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái các tài khoản.
Và bao gồm các chứng từ :
Hoá đơn bán hàng.

33

Hoá đơn mua hàng.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Phiếu thu tiền , phiếu chi tiền.
Mẫu sổ cái các tài khoản:
CTGS
Diễn giải
Số hiệu
tk đối
ứng
Số tiền Tiểu khoản
SH Ngày
…… …. ……. …. ….. ……. …… ……..
..…..
Cộng phát sinh
Cộng số dư cuối kỳ
Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CTGS Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng

….
….
…….
…….

……
……
Mẫu chứng từ ghi sổ
Đơn vị ……….
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:…..
Ngày … thàng…Năm….
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Số Ngày
Cộng

44

Kèm theo …………………… chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
* Hình thức tổ chức công tác kế toán.
Công ty đã vận dụng hình thức kế toán tập trung một cấp, các nhân viên, các giấy tờ,
chứng từ kế toán đều tập trung về phòng kế toán. Định kỳ phòng kế toán nhận chứng từ và
tính toán vào sổ. Do mô hình của Công ty nhỏ chủ yếu là kinh doanh nên bộ máy kế toán
cũng hết sức gọn nhẹ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.

 Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và cơ quan tài chính cấp
trên về các vấn đề liên quan đến tài chính. Đồng thời hướng dẫn và chỉ đạo kế toán viên thực

hiện tốt các phần việc được giao, kiểm tra tổng hợp các số liệu kế toán lập báo cáo gửi lên
cấp trên.
 Kế toán viên: Là người theo dõi tổng hợp tình hình xuất nhập hàng hoá , các khoản
lương , quản lý về số lượng, khối lượng hàng hoá tiêu thụ và còn tồn tại kho trong kỳ
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi và bảo quản quỹ tiền mặt tại két của cơ quan, căn cứ vào các
chứng từ hợp lệ , hợp pháp để tiến hành xuất nhập tiền ở quỹ
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất theo quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐKT do bộ tài chính ban hành ngày 01/11/1995.
II. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty cổ
phần dược Bình Lục
1. Công tác tổ chức kinh doanh và tiêu thụ của Công ty.
Do đây là một ngành nghề kinh doanh vô cùng đặc biệt, có vai trò to lớn trong việc bảo
vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người, là một ngành nghề không thể thiếu, nó gắn liền với con
người trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế mà hàng hoá Công ty kinh doanh đều được đảm
bảo cả về số lượng và chất lượng. Điều này có nghĩa là đối với mỗi loại thuốc đều phải có
những quy định, những tiêu chuẩn riêng mà Bộ y tế đã ban hành, Công ty đều phải dựa vào
những tiêu chuẩn đó để kinh doanh, thu mua. Khi mua hàng hoá về nhập kho đều được qua
khâu kiểm nghiệm, kiểm tra về đủ số lượng, quy cách, hàm lượng các chất trong thuốc… rồi

Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán viên
55

mới được nhập kho để xuất bán (hay xuất cho sản xuất kinh doanh). Hiện nay Công ty kinh
doanh trên 200 mặt hàng và được Bộ y tế phê chuẩn .
Quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là khâu cuối cùng hết sức quan trọng với bất cứ
Công ty nào. Các sản phẩm hàng hoá mua vào phải được tiêu thụ nhằm bù đắp hết phần chi
phí bỏ ra để tạo nên thực tế hàng hoá đó, phần còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh mở
rộng qui mô của Công ty.

Do đặc thù của ngành dược là hậu cần cho ngành y chuyên lo thuốc chữa bệnh chăm sóc
sức khoẻ cho con người nên Công ty kinh doanh chủ yếu là thuốc tân dược, đông nam dược
và một số y cụ, dụng cụ y tế khác. Do vậy khi kinh doanh phải đảm bảo đủ, đúng cả về số
lượng, chất lượng và giá cả sao cho phù hợp với thu nhập của nhân dân.
Phương thức giao hàng : Hàng xuất bán được giao ngay tại Công ty, thị trưòng tiêu thụ
của Công ty rộng khắp trong toàn huyện. Do đơn vị nằm ở giữa trung tâm thị trấn nên việc
vận chuyển hàng hoá đến các cơ sở trong huyện cũng như các bạn hàng trong và ngoài tỉnh
đều rất thuận tiện. Các sản phẩm hàng hoá đều được phân phối từ kho của Công ty và được
thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ cung ứng tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần bình lục
Trong đó:
Bán buôn
Bán lẻ
Công ty đã và đang kinh doanh hơn 200 mặt hàng thuốc khác nhau. Bất cứ một sản phẩm
hàng hoá nào mua về trước khi nhập kho đều được qua bộ phận kiểm tra kiểm nghiệm KCS
như về số lượng, hàm lượng, nồng độ các chất trong thuốc, nguồn gốc xuất xứ, thời gian sử
dụng … nếu tất cả đều đúng tiêu chuẩn thì mới tiến hành nhập.

Công ty
Các đại lý
Trung tâm ytế huyện, bệnh
viện,phòng khám đa khoa
khu vực
Các trạm
ytế,xã,thôn,xóm
Các cửa hàng,quầy
hàng kinh doanh
Người bệnh dùng
thuốc
66


2. Thực tế công tác kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả bán hàng.
* Khi mua hàng hoá về:
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01/ GTKT – LL
Liên 2 (giao khách hàng) 02 - B
Ngày 02 tháng 01 năm 2003 BM – 079525
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Việt Cường
Địa chỉ : Hà Nội Số tài khoản
Điện thoại : MS:
Họ tên người mua hàng : Thọ
Đơn vị : Công ty Dược
Địa chỉ : Hà Nam Số tài khoản
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS 07 0017695 41
STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 * 2
1 Kogin V 700 1.000 700.000
2 Fugaca H 700 9.000 6.300.000
3 Dầu gió Trường Sơn Lọ 1.000 900 900.000
4 Step H 600 1.000 600.000
5 Pamin V 40.000 60 2.400.000
6 Vitamin C V 300.000 16 4.800.000
Cộng tiền hàng 15.700.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 785.000
Tổng cộng tiền thanh toán 16.485.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười sáu triệu bốn trăm tám lăm nghìn đồng


77


Căn cứ vào hoá đơn mua hàng kế toán lập phiếu chi:
PHIẾU CHI Số 04 Mẫu số 02 – TT
Ngày 02 tháng 01 năm 2003 QĐ Số 1141 – TC/ CĐKT
Nợ: TK156.1 Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Có: TK111 của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận tiền: Phạm Xuân Thọ
Địa chỉ: Công ty Dược Bình Lục.
Lý do chi: mua hàng hoá
Số tiền: 16 485 000 đ (viết bằng chữ) Mười sáu triệu bốn trăm tám lăm ngàn đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười sáu triệu bốn trăm tám lăm ngàn đồng
Ngày 02 tháng 01 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng kế toán tiến hành nhập kho hàng hoá .
PHIẾU NHẬP KHO Số 02
Ngày 02 tháng 01 năm 2003 Mẫu số 01 – VT
Nợ: TK156.1 QĐ số1141 – TC/QĐ/CĐKT
Có: TK111 Ngày 01 tháng11 năm 1995 của BTC
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Việt Cường
Theo…… Số……..ngày 02/01/2003
Nhập tại kho: Cô Yến
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
S
T
T
Tên,nhãn hiệu,qui
cách,phẩm chất vật
tư (sp,hh)

-

số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Kogin V 700 700 1.000 700.000
Fugaca H 700 700 9.000 6.300.000
Dầu gió Trường Sơn Lọ 1.000 1.000 900 900.000
Step H 600 600 1.000 600.000
Pamin V 40.000 40.000 60 2.400.000
Vitamin C V 300.000 300.000 16 4.800.000
Cộng 15.700.000

88

Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nhập ngày 02 tháng 02 năm 2003
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán định khoản:
Nợ TK 156.1 15.700.000
Nợ TK 133 785.000

Có TK 111 16.485.000

99


1010

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ , DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế khai hàng tháng)
Tháng 01 Năm 2003
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần dược Bình Lục Mã số thuế: 0700176954
Địa chỉ: Bình Lục - Hà Nam (Tờ số 05........)
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế
người mua
Mặt hàng
Doanh số bán
chưa có thuế
Thuế suất
%
Thuế GTGT Ghi chú
Ký hiệu Số HĐ
Ngày tháng
phát hành
02 -B 050218 02/01/2003 Công ty Việt Cường Kogin 700.000 5 35.000
....................... Fugaca 6.300.000 5 315.000
....................... Dầu gió TS 900.000 5 45.000
....................... Step 600.000 5 30.000

....................... Pamin 2.4000.000 5 120.000
....................... Vitamin C 4.800.000 5 240.000
....................... ................. ................. ........... ..............
....................... ................. ................. .............. ..............
....................... ................. ................. .............. ..............
....................... ................. ................. .............. ..............
Cộng 217.271.459 10.984.111
Người lập biểu Ngày 30 tháng 1 năm 2003
( Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
( Ký,ghi rõ họ tên

1111

Trong tháng căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành
lập chứng từ ghi sổ số 01 – HH
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 01 - HH
Đơn vị : Công ty Ngày 20 tháng 01 năm 2003
Dược Bình Lục
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
02 02/01 Mua của công ty TNHH Việt Cường 156.1 111 15.700.000
08 15/01 Mua của công ty Hoàng Anh 156.1 331 27.780.756
12 20/01 Mua của công ty Bảo Long 156.1 331 30.000.000
Cộng 73.480.756
Kèm theo: 03 Chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Qua theo dõi tình hình xuất nhập trong quý công ty có số liệu như sau:
Nợ TK 156.1 : 486.637.423
Có TK 111: 140.750.753
Có TK 331: 345.886.670

Hàng ngày sau khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán
lập chứng từ ghi sổ cho từng loại. Sau đó từ các chứng từ ghi sổ này kế toán tiếp tục ghi vào
sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái của từng tài khoản phát sinh trong kỳ.

1212

SỔ CÁI TK 156.1 “Hàng hoá”
Bộ,sở : Ytế
Đơn vị : Cty Dược Bình Lục
Ngày
ghi
sổ
CTGS Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu kỳ 967.980.000
31/1 01 20/01 Mua của công ty Bảo Long 331 30.000.000
... ... Mua của công ty Việt cường 111 15.700.000
... ... Mua của công ty Hoàng Anh 331 27.986.756
Bán cho các cho các của hàng 632 86.759.123
Bán cho các đại lý,công ty 632 15700.000
... ... Xuất hư hao + kiểm nghiệm 641 768.750
………

……….
Cộng phát sinh 486.637.423 447.823.128
Dư cuối kỳ 139.794.259
Đối với công việc thu mua hàng hoá còn phát sinh một số các khoản chi phí khác như
thuê xe, thuê bến bãi, trả lương cho cán bộ thu mua. Và như vậy ứng với số hàng thu mua
cũng phát sinh mộy số chi phí:
Kế toán định khoản:
Nợ TK 156.2 : 424.782
Có TK 111 : 186.590
Có TK 338.3 : 30.024
Có TK 338.4 : 4.003
Có TK 338.2 : 4.003
Có TK 334 : 200.162


1313

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 008 - HH
Đơn vị : Công ty Ngày 20 tháng 01 năm 2003
Dược Bình Lục
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
15 15/01 Chi bằng tiền cho việc thuê xe 156.2 111 186.590
... ... Trả lương cho nhân viên thu mua 156.2 334 200.162
Trích 15% BHXH 156.2 338.3 30.024
Trích 2% BHYT 156.2 338.4 4.003
... ... Trích 2% KPCĐ 156.2 338.2 4.003
Cộng 424.782

Kèm theo……………….chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
SỔ CÁI TK 156.2 “Phí thu mua hàng hoá”
Bộ,sở : Ytế
Đơn vị : Cty Dược Bình Lục
Ngày
ghi sổ
CTGS Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu kỳ 890.756
31/01 008 20/01 Phí mua hàng trả bằng tiền mặt 111 168.590
Phí trả cho cán bộ thu mua 334 200.162
Trích 15% BHXH 338 30.024
Trích 2% BHYT 338 4.003
Trích 2% KPCĐ 338 4.003

859.300
Cộng 406.782 859.300
Dư nợ cuối kỳ 438.238

1414

* Khi hàng hoá được nhập kho, thủ kho phải có trách nhiệm bảo quản cả về số lượng cũng
như chất lượng, phải đảm bảo thời gian sử dụng thuốc…
Khi bán hàng cho khách hàng công ty lập hoá đơn bán hàng hoá đơn (GTGT) gồm 3 liên:
Liên1: lưu ở bộ phận lập

Liên 2: Khách hàng giữ để làm căn cứ ghi sổ kế toán
Liên3: Giữ lại công ty dùng để thanh toán
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01 GTKT – LL
Liên 3 (dùng để thanh toán) KH / 01-B
Ngày 16 tháng 01 năm 2003 N
o
– 065362
Đơn vị bán hàng : Công ty dược Bình Lục
Địa chỉ : Bình Lục – Hà Nam Số tài khoản
Điện thoại : 0351860057 MS: 07 00176954
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Xuân Hồng
Đơn vị :Công ty Đông Nam Dược Bảo Long
Địa chỉ : 794 Láng Thượng – Hà Nội Số tài khoản 34598760
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 03 23345678 136 1
STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 * 2
1 Kogin V 700 1358 965.600
2 Fugaca H 700 10.000 7.000.000
3 Dầu gió Trường Sơn Lọ 1000 1.000 10.000.000
4 Step H 600 1.251 750.600
5 Pamin V 40.000 78,72 3.148.800
6 Vitamin C V 300.000 20 6.150.000
Cộng tiền hàng 19.000.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 950.000
Tổng cộng tiền thanh toán 19.950.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười chín triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng

1515

Chuyên đề tốt nghiệp Trường Cao đẳng QTKD
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = ==
ẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ , DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế khai hàng tháng)
Tháng 01 Năm 2003
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần dược Bình Lục Mã số thuế: 0700176954
Địa chỉ: Bình Lục - Hà Nam (Tờ số 05........)
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế
người mua
Mặt hàng
Doanh số bán
chưa có thuế
Thuế suất
%
Thuế GTGT Ghi chú
Ký hiệu Số HĐ
Ngày tháng
phát hành
02 -B BL 039 16/1/2003
Công ty Đông Nam
Dược BL
B23345678 Kogin 950.600 5 47.500
....................... Fugaca 7.000.000 5 350.000
....................... Dầu gió TS 1.000.000 5 50.000
....................... Step 750.600 5 37.530
....................... Pamin 3.148.800 5 157.440
....................... Vitamin C 6.150.000 5 307.5000

.......................
.......................
.......................
.......................
Cộng 182.193.205 9.111.461
Người lập biểu Ngày 30 tháng 1 năm 2003
( Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
( Ký,ghi rõ họ tên)
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = == = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = ===
Nguyễn Thuỳ Linh - K33G 16 Kế toán – Kiểm toán
16
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Cao đẳng QTKD
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = ==
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = == = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = ===
Nguyễn Thuỳ Linh - K33G 17 Kế toán – Kiểm toán
17
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Cao đẳng QTKD
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = ==
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán lập phiếu thu

PHIẾU THU quyển số: Mẫu số C21 – H
Đơn vị :Cty dược BLục số: QE Số 999-TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ:Hà Nam Ngày 2tháng 11năm1996
Ngày 16 tháng 01 năm 2003
Nợ :TK 111
Có :TK 156.1
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Xuân Hồng
Địa chỉ : Công ty dược Bảo Long
Lý do nộp : Tiền hàng
Số tiền : 19.950.000 (Viết bằng chữ)Mười chín triệu chín trăm

năm mươi ngàn đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
…….. Đẵ nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Mười chín triệu chín trăm
năm mươi ngàn đồng

Ngày 16 tháng 1 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Khi xuất bán hàng hoá kế toán căn cứ vào chứng từ gốc(hoá đơn bán hàng…) để định khoản
 Nợ TK 632 : 15.700.000
Có TK 156.1: : 15.700.000
 Nợ TK 111 : 19.950.000
Có TK 511 : 19.000.000
Có TK 333.1: 950.000
Trong tháng kế toán tập hợp các chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ số 02 – HH và
chứng từ ghi sổ số 007 – TV
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = == = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = ===
Nguyễn Thuỳ Linh - K33G 18 Kế toán – Kiểm toán
18

×