Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiết 31 hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.58 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 02/12/2020
Ngày giảng: 08/12/2020
TIẾT 31
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Cho học sinh hiểu và biết:
- Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng phân, đồng đẳng.
- Nắm được vai trò quan trọng của thuyết cấu tạo trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính
chất của hợp chất hữu cơ. Sự hình thành liên kết đơn, đơi, ba.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng những kiến thức đã có để lập dãy đồng đẳng, viết được CTCT các đồng phân
ứng với CTPT cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em u
thích mơn hóa học.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tốn hóa học.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp kiểm chứng.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, Mơ hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, C3H8.
2. Học sinh:
- Học sinh ôn lại các kiến thức về hợp chất hữu cơ.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi 3 HS làm theo 3 cách: Lập CTPT dựa vào thành phần %
khối lượng các ngun tố; Thơng qua CTĐGN; Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt
cháy.
- Đề bài: Đốt cháy hoàn tồn 0,23gam chất A, thu được 0,44gam khí cacbonnic và
0,27gam nước. Thế tích hơi của 0,23gam A đúng bằng thế tích của 0,16gam khí oxi (ở
cùng điều kiện về nhiệt dộ và áp suất). Xác định CTPT của A?
- Đáp án : C2H6O
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng


lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Khi biết CTPT, làm thế nào để viết được CTCT, đó chính là nội dung của bài học này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu:
- Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng phân, đồng đẳng.
- Nắm được vai trò quan trọng của thuyết cấu tạo trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính
chất của hợp chất hữu cơ. Sự hình thành liên kết đơn, đơi, ba.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Công thức cấu tạo

I. Công thức cấu tạo
1. Khái niệm
1. Khái niệm
- GV hướng dẫn HS viết CTCT của hợp - CTCT là cơng thức biểu diễn thứ tự và
chất có CTPT là: CH4, C2H4, C2H6O. Từ cách thức liên kết (đơn, bội) của các
đó nêu khái niệm về CTCT ?
nguyên tử trong phân tử.
2. Các loại công thức cấu tạo
2. Các loại công thức cấu tạo
- GV cho HS quan sát các mơ hình cấu tạo a. Cơng thức triển khai
của các phân tử CH4, C3H8.
Biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các
liên kết giữa các nguyên tử.
H H
VD: C2H6 : H - C - C - H
H H
H H H
C3H6

H-C-C=C-H
H
H H

C2H6O

H - C - C - OH

H H
b. Cơng thức CT thu gọn
- Các ngun tử hoặc nhóm nguyên tử

cùng liên kết với một nguyên tử C được
viết thành 1 nhóm.
- Hoặc chỉ biểu diễn liên kết giữa các
nguyên tử C và với nhóm chức (mỗi đầu
đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc là 1
cacbon, không biếu thị số nguyên tử H
liên kết với cacbon)
VD: C2H6: CH3-CH3 hoặc


C3H6: CH3-CH=CH2 hoặc
C2H5OH: CH3-CH2-OH hoặc
OH
- Từ các khái niệm mới được học về OH
CTCT khai triển, CTCT thu gọn và thu
gọn nhất hãy biểu diễn CT thu gọn nhất
của CH3-CH2-CH2-CH2-OH ?
II. Thuyết cấu tạo hóa học
II. Thuyết cấu tạo hóa học
1. Nội dung
1. Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu a. Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất
nội dung của thuyết cấu tọa hóa học
hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất
định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học . Sự
thay đổi thứ tự liên kết đó tức là thay đổi
cấu tạo hóa học sẽ tạo ra một chất khác.
Vd: Hợp chất có CTPT C2H6O có CT
CH3 - CH2OH

CH3 - O - CH3
0
0
Etanol, t s= 78,3 C
Dimetylete,t0s=230C
Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na.
b. Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất
hữu cơ, cacbon có hóa trị 4, ngun tử
cacbon khơng những có thể liên kết với
nguyên tử của nguyên tố khác mà cịn có
thể liên kết với nhau tạo thành mạch
cacbon (vịng, khơng vịng, nhánh, khơng
nhánh)
Vd:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3: Hở, không nhánh.
CH3 - CH(CH3) - CH3: Hở, có nhánh.
CH2 - CH2: Vịng.
CH2
c. Luận diểm 3: Tính chất của các chất
phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản
chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo
hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Vd:
- Khác về loại nguyên tử :
CH4
CCl4
0
0
0
t s= -162 C t s= 77,50C

Trong nước: Không tan
Không tan
Đốt trong O2:
Cháy
Không
cháy
- Cùng CTPT, khác CTCT:
CH3 - CH2OH
CH3 - O -CH3
Etanol, t0s= 78,30C Dimetylete,t0s=-230C
Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na.


2. Ý nghĩa
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của thuyết
cấu tạo hóa học.
III. Đồng đẳng, đồng phân
1. Đồng đẳng
a. Ví dụ
- Hãy nhận xét các dãy chất (1), (2), (3) có
trong ví dụ.

b. Khái niệm
- (1), (2), (3) được gọi là các dãy đồng
đẳng, vậy khái niệm đồng đẳng là gì?

2. Đồng phân
a. Ví dụ
- Hãy nhận xét các chất trong ví dụ.


b. Khái niệm
- Dựa vào ví dụ của giáo viên ở bên, hãy
nêu khái niệm đồng phân?

III. Liên kết hóa học và cấu trúc phân
tử hợp chất hữu cơ
- GV yêu cầu HS nêu liên kết CHT là gì?
Cho ví dụ?

- Khác CTPT, tương tự về CTCT:
CH3 - CH2OH và CH3 - CH2 - CH2OH
t0s= 78,30C
t0s= 97,20C
Tan tốt,+ Na tạo H2 Tan tốt,+ Na tạo H2
2. Ý nghĩa
- Thuyết CTHH giúp giải thích hiện tượng
đồng đẳng, đồng phân.
III. Đồng đẳng, đồng phân
1. Đồng đẳng
a. Ví dụ
- Ta các dãy hidrocacbon sau:
(1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10...
(2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10...
(3) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH...
(1), (2), (3): là các dãy đồng đẳng.
b. Khái niệm
- Những hợp chất có thành phần phân tử
hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2,
nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau
là những chất đồng đẳng, chúng họp thành

dãy đồng đẳng.
2. Đồng phân
a. Ví dụ
CH3 - CH2OH
CH3 - O - CH3
0
0
Etanol, t s= 78,3 C
Dimetylete,t0s=230C
Tan tốt,+ Na tạo H2 Ít tan, khơng + Na.
Hai chất trên có cùng CTPT, khác về
CTCT nên chúng có tính chất hóa học
khác nhau, ta gọi chúng là các đồng phân
của nhau.
b. Khái niệm
- Những hợp chất khác nhau nhưng có
cùng CTPT được gọi là các chất đồng
phân của nhau.
- Có nhiều loại đồng phân:
+ Đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân về
bản chất nhóm chức, vị trí nhóm chức,
mạch cacbon)
+ Đồng phân lập thể (khác nhau về vị trí
khơng gian)
III. Liên kết hóa học và cấu trúc phân
tử hợp chất hữu cơ
- Liên kết thường gặp trong hợp chất hữu
cơ là liên kết CHT, gồm liên kết δ và liên
kết Л.



- Sự tổ hợp của liên kết δ và Л tạo thành
liên kết dôi hoặc ba (liên kết bội).
- GV yêu cầu HS nghiên cứu và nêu các 1. Liên kết đơn: (δ)
nội dung của các loại liên kết hóa học.
- Do 1 cặp electron tạo thành, được biểu
diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Liên kết δ bền.
2. Liên kết đôi: (1δ và 1Л)
- Do 2 cặp electron tạo thành, được biểu
diễn bằng 2 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Gồm 1δ bền và 1Л kém bền.
- Bốn nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử
cacbon có liên kết đôi nằm trong cùng
một mặt phẳng của 2 nguyên tử cacbon
đó.
3. Liên kết ba: (1δ và 2Л)
- Do 3 cặp electron tạo thành, được biểu
diễn bằng 3 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Gồm 1δ bền và 2Л kém bền.
- Hai nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử
cacbon có liên kết ba nằm trên đường
thẳng nối 2 nguyên tử cacbon có liên kết
ba đó.
- GV hướng dẫn HS viết các đồng phân * Các liên kết đôi và ba gọi là liên kết bội.
của chất có CTPT là: C3H6, C4H8, C4H10O. - HS quan sát và viết các đồng phân,
- GV hướng dẫn HS viết CTTQ của dãy CTTQ của dãy đồng đẳng theo sự hướng
đồng đẳng của C6H6, CH4N.
dẫn của GV.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5’)

Mục tiêu: Luyện tập, củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
nhận thức.

Câu 1: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn?
A. C2H4
B. C2H2
C. C6H6
D. C2H6
Câu 2: Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đơi?
A. C2H4
B. C2H2
C. C3H8

D. C2H5OH

Câu 3: Chất nào sau đây có phân tử có liên kết ba?
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4

D. CH3OH

Câu 4: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3
B. CH3OCH3, CH3CHO
C. CH3OH, C2H5OH
D. CH3CH2Cl, CH3CH2OH
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập


Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Viết cơng thức cấu tạo có thể có của các chất có cơng thức phân tử như sau: C 2H6O,
C3H6O, C4H10
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học.
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ,
Định hướng phát triển năng lực: Tự chủ - tự học, trình bày tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề,
LIÊN KẾT  VÀ LIÊN KẾT 
Liên kết  được tạo nên bởi sự xen phủ trục, năng lượng liên kết lớn. Liên kết  được tạo
thành bởi sự xen phủ bên, năng lượng liên kết  thấp hơn năng lượng liên kết . Tuy nhiên,
liên kết đơn có năng lượng liên kết kém liên kết đơi, liên kết đơi có năng lượng liên kết kém
liên kết ba, cịn mức độ hoạt động hố học thì liên kết đơi, liên kết ba có chứa liên kết 
nên có khả năng tham gia phản ứng hóa học cao hơn liên kết  trong từng loại liên kết.
C–C
C=C
CC
Năng lượng liên kết (kJ/mol) 347
615
812
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập 4 SGK trang 101 tại lớp.
- Làm bài tập 5, 6, 7 SGK trang 101. 102 và học bài cũ, đọc bài mới.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×