Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.63 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài </b>:
<b> I – Mục tiêu</b> : Sau bài học , HS biết :
_ Kể tên một số vùng núi đá vôi , hang động của chúng .
_ Nêu ích lợi của đá vơi .
_ Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi .
<b> II – Đồ dùng dạy học </b>:
<b>1 – GV :</b>._ Hình trang 54, 55 SGK .
_ Một vài mẫu đá vôi , đá cuội ; giấm chua hoặc a-xit ( nếu có điều kiện ) .
_ Sưu tầm các thông tin , tranh ảnh về các dãy núi đá vôi & hang động cũng như ích lợi của đá vơi .
<b> 2 – HS </b>: SGK.
<b> III – Các hoạt động dạy học chủ yếu</b> :
<i><b>TG</b></i> <i><b>HO</b><b>ẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HO</b><b>ẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>
1’
4’
1’
25’
<i><b> 1/</b><b>Ổn định lớp</b></i><b> :</b>
<i><b> 2/ Kiểm tra bài cũ</b> : “ Nhoâm “</i>
_ Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm .
_ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm
- Nhận xét, KTBC
<i><b> 3/ Bài mới</b></i> :
a-<i><b> Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b> </b></i>GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
<i><b> b- Hoạt động :</b></i>
*<i><b> HĐ 1 : </b></i>- Làm việc với các thông tin &
tranh ảnh sưu tầm được .
@Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi
đá vôi cùng hang động của chúng & nêu được
ích lợi của đá vơi .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh
ảnh những vùng núi đá vơi cùng hang động
của chúng & ích lợi của đá vôi đã sưu tầm
_Bước 2: Làm việc cả lớp .
Kết luận:
<i><b> * HĐ 2. </b></i>Làm việc với mẫu vật hoặc quan
sát hình .
@Mục tiêu: HS biết làm thí nhgiệm hoặc quan
sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vơi .
@Cách tiến hành:
- Hát tập thể .
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của
GV .
- Những nơi có nhiều đá vơi và núi đá vơi:
+ Động Hương Tích Hà Tây.
+ Vịnh Hạ Lòn ở Quảng Ninh.
+ Hang động Phong Nha – Kẻ Bàng Ở Quảng
Bình.
+ Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng
+ Tỉnh Ninh Bình có nhiều núi đá vơi.
- Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng & cử
người trình bày
2’
2’
_<b>Bước 1: Tình huống xuất phát .</b>
- GV cho HS quan sát mẫu và nêuĐá vơi có
tính chất gì ?
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm.
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<b>_Bước 2: Đề xuất câu hỏi:</b>
Từ những tình huống ban đầu GV hướng dẫn HS
so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến
ban đầu sau đó đề xuất câu hỏi liên quan đến nội
dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của đá vơi.
- Cho các nhóm trình bày trước lớp.
<b> _ Bước 3: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận đề xuất thí
- GV u cầu HS viết dự đốn vào vở thí
nghiệm.
<b>_ Bước 4: Kết luận kiến thức mới:</b>
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau
khi tiến hành làm thí nghiệm nghiên cứu.
- Sau khi nghiên cứu em rút ra kết luận gì ?
<b> *</b><i><b>HĐ 3: Ích lợi của đá vôi</b></i>
- Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Đá vôi được dùng để làm gì?
GV kết luận: <i>Có nhiều loại đá vơi. Đá vơi có </i>
<i>nhiều ích lợi trong cuộc sống. Đá vôi được dùng</i>
<i>để: nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi </i>
<i>măng, làm phấn viết, tạc tượng, đồ lưu niệm, ốp </i>
<i>lát, trang hồng nhà ở, các cơng trình văn hóa, </i>
<i>nghệ thuật…</i>
<i><b> 4/ Củng coá : </b></i>
<i><b> </b></i>Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 55 SGK
<i><b> 5/ Nhận xét – dặn dò</b></i> :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau “ Gốm xây dựng : Gạch , ngói”
- HS quan sát và lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc và trình bày quan điểm của mình.
- HS làm việc theo nhóm.
HS sử dụng các hình trang 54 – 55 SGK và
đặt câu hỏi:
+ Đá vôi có màu gì ?
+ Đá vơi cứng hay mềm so với đá cuội?
+ Khi cọ sát với vật cứng ta thấy đá vôi thế
nào?
+ Khi nhỏ giấm hoặc a – xít lỗng lên đá vơi ta
thấy hiện tượng gì xảy ra ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS tiếp tục thảo luận nhóm và tiến hành làm
Câu hỏi Dự đốn Cách tiến
hành
Kết
luận
…. …. …. ….
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
nghiên cứu trước lớp.
- HS nêu kết luận: <i>Đá vôi màu trắng, không</i>
<i>cứng. Dưới tác dụng của A – xít thì đá vơi sủi</i>
<i>bọt.</i>
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
+ Đá vôi dùng để: nung vôi, lát đường, xây
nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc
tượng, tạc đồ lưu niệm