Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

hoa sen mầm nguyễn thị bích ngọc thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.95 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tự lắp CPU giá 100 USD </b>



<b>Nếu công việc của bạn chỉ là gõ văn bản, đọc báo mạng, chat, nghe nhạc… thì khơng cần đến máy tính </b>
<b>quá “khủng”. Xây dựng hệ thống vừa đủ với nhu cầu là cách giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.</b>


<b>Chọn bo mạch chủ mini: Intel D201GLY2</b>


Một mainboard như thế này có thể là nền tảng cho nhiều cách xây dựng hệ thống. Ví dụ: nó khá lý
tưởng để bạn thiết lập cỗ máy chạy web 24x7 (24 giờ, cả tuần) mà không tốn điện; hoặc dùng làm
máy chủ chứa file để bạn lưu kho nhạc, phim… cho các máy khác truy cập vào sử dụng.


<b>Vi xử lý tích hợp: Intel Celeron 220 </b>


Bo mạch D201GLY2 đi kèm với vi xử lý Celeron 220, là chip lõi đơn, dùng thiết kế Conroe-L, dựa
trên nền tảng Conroe 65 nm, tốc độ 1.200 MHz.


Bảng thông số của Celeron 220. Ảnh: <i>Tom’s Hardware.</i>


Celeron là “hậu bối” của Celeron 215 dựa trên thiết kế Yonah, không được bán riêng.


<b>Bảng so sánh </b>


Loại chip Pentium Dual-Core Celeron 220


Lõi Allendale Conroe-L


Công nghệ 65 nm 65 nm


Socket 775 479


Cache L1 32-KB Data 32-KB Data 32-KB Data 32-KB Data



Cache L2 1 MB 512 KB


FSB 200 MHz (800QDR) 133 MHz (533QDR)


64 Bit EM64T EM64T


Multimedia ExtensionsMMX SSE SSE2 SSE3
SSSE3


MMX SSE SSE2 SSE3 SSSE3


Siêu phân luồng Khơng Khơng


Ảo hóa VT Không


Tiết kiệm điện C1E Speedstep Không


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tính năng của hệ thống</b>


Intel đã đặt lên D201GLY2 một thiết kế khá lạ, dùng cầu bắc SiS662 với cầu nam SiS964, làm 2
phiên bản mainboard này: một cho hệ thống làm mát (D201GLY2A), một không dùng quạt


(D201GLY2). Bo mạch thử nghiệm trong bài này là phiên bản khơng dùng quạt trên chip, chỉ có vây
tỏa nhiệt.


<b>Đặc điểm kỹ thuật của Intel D201GLY2</b>


Video 1x VGA
SATA 2x SATA-150


IDE 1x ATA-100


USB 2x USB 2.0 (I/O-Shield) 4x USB 2.0 (tích hợp)
Serial 1x COM


Parallel 1x LPT


PS2 Chuột/Bàn phím
PCI 1x PCI 33


Mạng 1x 100 Mbit Broadcom AC131
Audio Kênh ADI AD1888 2


Fan
Headers


2x 3-Pin


Kích thước 7.9” x 6.7” (20 cm x 17 cm)
Cáp điện ATX 20 chân (cắm được 24 chân)


Mặc dù bộ tính năng của bo mạch này khơng thua kém nhiều sản phẩm khác, Intel thực ra đã phải
loại bỏ nhiều thứ để nó đạt được kích thước nhỏ gọn trên và giảm giá thành đến mức thấp nhất.
Mainboard đi kèm với giao tiếp mạng 100 Mb và dùng trình điều khiển Broadcom AC131.


Bo mạch D201GLY2. Ảnh: <i>Tom’s Hardware.</i>


Không gian của mainboard chỉ đủ cho một thanh RAM DDR2 có dung lượng tối đa 2 GB. Tuy
nhiên, tốc độ tối đa hỗ trợ là DDR2-533. Bạn có thể dùng module nhanh hơn nhưng nó sẽ khơng
phát huy hết hiệu quả.



Thiết bị có 2 kết nối SATA, một kết nối IDE để bạn lắp thêm được 2 ổ nữa (quang hoặc ổ cứng).
Khơng có kết nối cho đĩa mềm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Âm thanh được xử lý bằng trình điều khiển ADI AD 1888 nhưng không hỗ trợ chuẩn kỹ thuật số.
Chipset SiS đi liền với giải pháp đồ họa Mirage tích hợp và giống như hầu hết các chip đồ họa tích
hợp, nó giữ lại một phần bộ nhớ RAM làm bộ nhớ video (gọi là shared memory – chia sẻ bộ nhớ).
Các cổng serial (COM) và song song (LPT) sẽ thích hợp cho những người muốn dùng mainboard để
điều khiển các thiết bị khác.


Các cổng video, audio, PS2, USB, mạng… của bo mạch chủ D201GLY2. Ảnh:


<i>Tom’s Hardware.</i>
<b>Nhiệt độ của hệ thống</b>


Mặc dù bo mạch này không yêu cầu quạt mát nhưng nó vẫn cần các luồng khí thống trên hai vây
tỏa nhiệt. Bạn có thể dùng quạt 80mm 5 volt trên vỏ case để làm mát.


Thử nghiệm với quạt 80mm cho thấy vi xử lý có nhiệt độ 32 độ C ở chế độ nghỉ, 68 độ C khi làm
việc cường độ cao. Nếu khơng có quạt, các con số này là 45 và 95 độ C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Các bảng so sánh mức độ tiêu thụ điện của Celeron 220 với những chip khác
trong chế độ nghỉ và làm việc. Ảnh: <i>Tom’s Hardware</i>.


Do giá các linh kiện máy tính giảm khá nhiều trong thời gian gần đây, người ta có thể lắp được một
case cơ bản quanh mức 100 USD. Giá bo mạch Intel D201GLY2 chưa đến 70 USD, thêm RAM 512
MB 12 USD, ổ cứng 20 - 40 GB (giá 20 GB và 40 GB chênh không nhiều, khoảng 20 USD), nguồn
điện 7 USD… Hiện cịn có nhiều loại bo mạch chủ và chip giá rẻ khác dao động quanh 70 USD để
cho khách hàng chọn lựa, trong đó có thương hiệu chip VIA chuyên dùng trong các sản phẩm bình
dân. Với nền tảng này, sau đó bạn có thể lắp ổ cứng, ổ CD/DVD, màn hình... tùy theo nhu cầu. Ví


dụ, thêm màn hình CRT 100 USD, chuột, bàn phím khoảng 15 USD nữa là có một bộ khoảng 230
USD (giá mua mới).


Khi sử dụng, bạn có thể chọn lựa các hệ điều hành Windows XP, Linux, Ubuntu…, bộ Office nguồn
mở và các phần mềm nhỏ gọn để phù hợp với cấu hình máy và nhu cầu. Tốc độ 1.200 MHz của chip
không phải là thấp để chạy các ứng dụng văn phòng và lướt web; do giá RAM 512 MB và 1 GB
chênh nhau không lớn, người dùng có thể đầu tư loại 1 GB để máy chạy nhanh hơn.


Dưới đây là một số bảng thử nghiệm tốc độ hệ thống khi lướt web:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

So sánh hoạt động của Celeron 220 với các chip đời cao khác, chênh lệch
không quá lớn.


</div>

<!--links-->

×