Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Các dạng tương tác gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.48 KB, 8 trang )

Các dạng tương tác gen
các tỷ lệ thường gặp trong tương tác
gen

Các dạng tương tác gen và các tỷ lệ
tương tác gen thường gặp trong bài tập.
Những vấn đề thiết yếu giúp các bạn làm
bài tập tương tác gen hiệu quả. Đây là
những vấn đề bổ sung cho SGK giúp các
bạn có thể nắm bắt các dạng tương tác
gen một cách tổng quát và vận dụng để
làm bài tập tương tác gen.
1.Tương tác bổ trợ:
a.Bổ trợ có 2 kiểu hình:
A và B là 2 alen trội tương tác bổ sung
quy định kiểu hình 1 (ví dụ là đỏ chẳng
hạn).Sự tương tác giữa 1 alen trội và 1
alen lặn, hoặc 2 lặn sẽ cho kiểu hình
2(trắng)
Hay gặp
Tỉ lệ 9:7 P: AaBb x AaBb => F :
9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 9 đỏ :
7 trắng)
Tỉ lệ 3:5 P: AaBb x Aabb => F: 3A_B_
: 3A_bb : 1aaBb : 1aabb ( 3 đỏ : 5 trắng)
Tỉ lệ 1:3 P: AaBb x aabb hoặc Aabb x
aaBb => F: ( 1 đỏ : 3 trắng)
b.Bổ trợ có 3 kiểu hình:
A và B là 2 alen trội tương tác bổ sung
quy định kiểu hình 1( ví dụ là vàng).Sự
tương tác giữa 1 alen trội và 1 lặn sẽ cho


kiểu hình 2(xanh).2 alen lặn tương tác sẽ
cho kiểu hình 3(trắng)
Hay gặp
Tỉ lệ 9:6:1 P: AaBb x AaBb => F:
9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 9 vàng:
6 xanh : 1 trắng)
Tỉ lệ 3:4:1 P: AaBb x Aabb => F:
3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb ( 3 vàng
: 4 xanh : 1 trắng)
Tỉ lệ 1:2:1 P: AaBb x aabb hoặc Aabb x
aaBb => F: ( 1 vàng : 2 xanh : 1 trắng)
c.Bổ trợ có 4 kiểu hình:
A và B là 2 alen trội tương tác bổ sung
quy định kiểu hình 1( ví dụ là vàng).Sự
tương tác giữa 1 alen trội A và 1 lặn b sẽ
cho kiểu hình 2(xanh).Sự tương tác giữa
1 alen trội B và lặn a sẽ cho kiểu hình
3(tím).2 alen lặn tương tác sẽ cho kiểu
hình 4(trắng)
Hay gặp:
Tỉ lệ 9:3:3:1 P: AaBb x AaBb =>
9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 9 vàng:
3 xanh : 3 tím:1 trắng)
Tỉ lệ 3:3:1:1 (tương tự) và Tỉ lệ 1:1:1:1.

2.Tương tác át chế:
a.Át chế do gen trội có 3 kiểu hình:
Quy ước A là gen át, cặp aa không át.B
quy định màu xám chẳng hạn.b quy định
màu trắng.

A_B_ vì A át B nên dù có gen trội B nó
vẫn chỉ thể hiện kiểu hình của A.Như vậy
A_B_ và A_bb đều có cùng 1 kiểu hình 1
(màu kem chẳng hạn)
aaB_: aa không át nên sẽ thể hiện kiểu
hình của B: màu xám.
aabb: aa không át nên sẽ thể hiện kiểu
hình của b: màu trắng.
Hay gặp:
Tỉ lệ 12:3:1 P: AaBb x AaBb => F:
9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 12
kem: 3 xám : 1 trắng)
Tỉ lệ 6:1:1 P: AaBb x Aabb => F:
3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb ( 6 kem:
1 xám : 1 trắng)
Tỉ lệ 4:3:1 P: AaBb x aaBb => F: 3A_B_
: 1A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 4 kem: 3 xám :
1 trắng)
Tỉ lệ 2:1:1 P: AaBb x aabb hoặc Aabb x
aaBb.
b.Át chế do gen trội có 2 kiểu hình:
Quy ước A là gen át, cặp aa không át.B
quy định màu xám chẳng hạn.b quy định
màu trắng.
A_B_ , A_bb đều bị gen A át nhưng cùng
thể hiện kiểu hình của gen b.Như vậy các
kiểu gen A_B_, A_bb và aabb đều thể
hiện cùng 1 kiểu hình của gen b (lông
cong chẳng hạn)
aaB_ : vì aa không át được B nên kiểu

gen này biểu hiện thành kiểu hình của B(
lông thẳng chẳng hạn).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×