Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.79 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 16: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- HS đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến
bài 16.
- Viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể “cò đi lò dị”.
- GDHS có ý thức học bài, u thích mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Tranh minh hoạ, bảng ôn
HS: Bộ chữ TV, SGK, bảng, phấn, vở tập viết.
III. Ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<b>TG</b> <b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’
4’
33’
<b>A. Ổn định </b>
<b>lớp </b>
<b>B. Kiểm tra </b>
<b>bài cũ: </b>
<b>C. Bài mới :</b>
1.Giới thiệu
bài:
2. Ôn tập:
a. Ôn các chữ
và âm: MT ôn
lại các chữ ghi
âm đã học .
b. Ghép chữ
thành tiếng:
MT hs dùng bộ
chữ để ghép và
đọc các tiếng.
<b>Tiết 1</b>
Đọc t- th- thỏ - tổ
Nhận xét
<b> </b>
Tuần qua các con đã được
học những âm gì mới?
Ghi bảng: <i><b>Ơn tập</b></i>
<b> Ôn các chữ và âm:</b>
- GV treo bảng phụ bảng ôn
như SGK.
- GV đọc âm
- Gọi HS lên bảng vừa chỉ vừa
đọc.
<b>Ghép chữ thành tiếng:</b>
- Ghép các âm ở cột dọc với
các âm ở hàng ngang của bảng
1.
- Kết hợp các tiếng ở cột dọc
với các dấu thanh ở dòng
ngang (bảng 2)
- HS hát tập thể
- HS viết: t, th, tổ, thỏ
-2 HS đọc bài 15(SGK)
- HS nhớ lại và nêu
những âm đã học trong
tuần.
-HS lên bảng chỉ và đọc
các âm đã học (CN +
ĐT)
- HS chỉ và đọc âm do
GV đọc.
- Luyện đọc âm trên
bảng ôn CN + ĐT.
-HS ghép miệng – GV
ghi bảng.
33’
Nhgỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ
ứng dụng:
d. Luyện viết
bảng con: MT
hs viết đúng từ
ứng dụng.
<b>3.Luyện tập: </b>
<b>a. Luyện đọc:</b>
MT luyện đọc
lại bài tiết1
b. Luyện viết:
MT hs viết bài
16 vở tập viết.
Nghỉ giải lao
c. Kể chuyện:
<i><b>Cò đi lị dị</b></i>
MT hs hiểu
<b>Đọc từ ngữ ứng dụng:</b>
<b> tổ cò da thỏ</b>
<b> lá mạ thợ nề</b>
- GV đọc mẫu, kết hợp giải
nghĩa từ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho
HS.
<b>Luyện viết bảng con:</b>
GV viết mẫu lên bảng, hướng
dẫn quy trình viết và khoảng
cách từng chữ.
GV quan sát, uốn nắn cho HS.
<b> Tiết 2</b>
<b>Luyện đọc:</b>
-Cho HS quan sát tranh câu
ứng dụng và ghi bảng:
<b>Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá </b>
<b>về tổ</b>
<b> GV chỉnh sửa phát âm cho HS.</b>
<b>Luyện viết: Bài 16 vở tập viết.</b>
GV uốn nắn tư thế ngồi viết
cho HS.
<b> Kể chuyện: </b><i><b>Cò đi lị dị</b></i>
- GV kể tồn bộ câu chuyện lần
1.
-Kể lần 2 kết hợp tranh minh
hoạ và hỏi để HS nắm được nội
dung từng tranh.
+ Tranh 1: Anh nông dân bắt
gặp chú cị trong hồn cảnh
nào?
+ Tranh 2: Con cị đã làm gì
giúp anh nơng dân?
+ Tranh 3: Nhìn đàn cị đang
bay, con cị cảm thấy thế nào?
- HS hát
- HS luyện đọc từ ứng
HS quan sát.
HS viết vào bảng con.
HS đọc tồn bài tiết 1
theo thứ tự và khơng
theo thứ tự.
-HS đọc câu ứng dụng cá
nhân, nhóm, lớp.
HS lấy vở tập viết viết
bài 16.
- HS hát
-HS lắng nghe GV kể,
sau đó thảo luận.
-HS quan sát từng tranh
SGK.
+ Chú cị bị thương, anh
nơng dân mang cị về
nhà và ni nấng.
+Con cị trơng nhà, nó đi
lị dò khắp nhà bắt ruồi,
5’ <b>D. Củng cố, </b>
<b>dặn dò:</b>
+ Tranh 4: Câu chuyện kết thúc
ra sao?
GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, nối tiếp
nhau kể trong nhóm.
Gọi 1 HS khá kể toàn bộ câu
chuyện.
-Nhận xét, khen ngợi HS kể
tốt.
Ý nghĩa câu chuyện:
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn
bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học – Khen
HS.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài 17.
liệng, con cò bỗng nhớ
những ngày tháng sống
cùng bố mẹ, anh chị em.
+ Mỗi khi có dịp là cị lại
cùng cả đàn kéo tới thăm
anh nơng dân và cánh
đồng của mình.
-4 HS nối tiếp lên kể
( Mỗi HS kể một tranh
theo nhóm 4 em)
1 HS khá kể.