Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MINH CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.34 KB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹ Thũ
Hiền
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MINH CƯỜNG
2.1. Đặc điểm chung của Cơng ty TNHH Minh Cửụứng
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển :
Cơng ty TNHH Minh Cường được thành lập ngày 28/81997 theo giấy phép
thành lập số 3191 GP/TLDN do uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp, đăng
ký kinh doanh số 053183 do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 4/9/1997 .
Trú sở chớnh cõng ty : KM10 – Quoỏc loọ 3 Cầu ủõi – Uy N –
ẹõng Anh – Haứ Noọi.
Điện thoại : 04.8833289 – 04.8835397
Fax : 04.8832305
Taứi khoaỷn : 102010000064020-Tái ngãn haứng cõng thửụng ẹõng Anh
Taứi khoaỷn : 102010000064020-Tái ngãn haứng cõng thửụng ẹõng Anh
Taứi khoaỷn : 21410000002545- Tái ngãn haứng ủầu tử phaựt trieồn
ẹõng Anh.
Taứi khoaỷn : 16000315- Ngãn haứng coồ phần quoỏc teỏ – Chi nhaựnh
Hoaứn Kieỏm Haứ Noọi
Maừ sồ thueỏ : 0110766140.
Ngay từ khi thành lập cơng ty đã bước đầu thu hút được nhiều khách hàng
bằng chính những sản phẩm làm ra có chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. phát huy được thế mạnh đó cơng ty đã khơng ngừng liên tục cải
tiến và nâng cao cơng nghệ sản xuất kinh doanh của mình trong mọi mặt, quy
mơ của cơng ty hiện nay khong ngừng lớn mạnh phát triển kịp thời với sự phát
triển chung của nền kinh tế địa phương và trong nước theo quy luật chung của
nền kinh tế thi trường .
Năm 1998: Doanh thu mà cơng ty đạt được là 3,5 tỷ đồng . Tổng số cán bộ
cơng nhân viên là 35 người. Thu nhập bình qn là 380952 đồng/ người/ tháng.
Tổng quỹ lương cả năm 160 triệu .
1


Chun đề : Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ
Hieàn
Năm 1999 : Doanh thu của công ty đạt 7,6 tỷ đồng. Tổng CBCNV là 100
người, thu nhập người lao động là 535714 đồng 1 người /tháng. Tổng quỹ lương
cả năm là 450 triệu .
Năm 2000 : Doanh thu của công ty tăng lên là 15,6 tỷ đồng. Tổng số lao
động của công ty lúc này là 147 người, thu nhập bình quân người lao động 650
000 đồng. Tổng quỹ lương cả năm lúc này 816 triệu .
Năm 2001 : Doanh thu đạt 23 tỷ đồng, tổng số lao động 190 người,thu nhập
bình quân 720 000 1người/ tháng. Tổng quỹ lương cả năm 1 296 triệu đồng.
Năm 2002 : Doanh thu đạt 27 tỷ, tổng số lao động 263 người, thu nhập
bình quân người lao động là 850 000 đồng 1 người / tháng. Tổng quỹ lương că
năm là 2040 triệu .
Năm 2005 : Doanh thu đạt được là 50.914.901 đồng . Tổng số CBCNV
420 người, thu nhập bìmh quân người lao động là 1.200.000 đồng .
Với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ và công nhân có tay nghề cao với
các phương tiện và công nghệ sản xuất hiện đại. Công ty TNHH Ming Cường
luôn cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm , đáp ứng nhu cầu của thị trường .
Bảng số 1:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY NĂM 2004 – 2005
Chỉ tiêu Năm 2004
( Đồng )
Năm 2005
(Đồng)
So sánh
Tuyệt đối %
Tổng DT 39.920.762.410 50.914.125.901 +10.993.363.491 +28
Giảm trừ 99.223.030 672.957.991 +573.752.961 +578

DT thuần 39.821.539.380 50.241.149.910 +10.419.610.350 +26
Giá vốn hàng bán 33.587.074.130 41.947.729.128 +8.360.654.998 +25
Lãi gộp 6.234.465.250 8.239.420.782 +2.058.955.532 +33
Chi phí bán hàng 1.636.439.858 2.466.737.751 +830.297.893 +51
Chi phí QLDN 2.839.208.176 3.470.641.956 +631.433.780 +22
Lợi nhuận từ SXKD 1.758.817.216 2.356.041.075 +597.223.859 +34
Thu nhập từ HĐTC 5.098.105 28.743.453 +23.645.348 +464
Chi phí từ HĐTC 746.069.149 917.132.025 +171.062.876 +23
Lợi nhuận từ HĐTC (740.971.044) (888.388.572) +147.471.528 +20
2
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ
Hieàn
Thu nhập bất thường 35.076.000 34.599.891 - 476.109 -1,36
Chi phí bất thường 14.675.272 - - -
Lợi nhuận bất thường 20.400.728 34.599.891 +14.199.163 +70
Lợi nhuận trước thuế 1.038.246.900 1.502.252.394 +464.005.494 +45
Thuế thu nhập DN 259.561.725 375.563.100 +116.001.375 +45
Lợi nhuận sau thuế 778.685.175 1.126.689.294 +348.004.119 +45
Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho thấy:
- Tổng doanh thu năm 2004 đạt 39.920.762.410 đồng đến năm2005 doanh
thu là 50.914.125.901 đồng tăng so với năm 2004 là 10.993.363.491 đồng hay
tăng 28%.
- Doanh thu thuần năm 2005 so với năm 2004 tăng 42% tương ứng với giá
trị là 16.645.075.780 đồng. Sở dĩ doanh thu tăng lên là do Công ty không ngừng
đầu tư tăng năng suất , mở rộng thị trường tiêu thụ như thành lập các chi nhánh
tại miền Nam , miền Trung . Sản phẩm của công ty ngày càng có uy tín đối với
khách hàng.
- Giá vốn hàng bán năm 2005 so với năm 2004 tăng 25% tương ứng

8.360.654.998 đồng do số lượng hàng hoá bán ra tăng .
- Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng cũng tăng lên tương ứng
631.433.780 đồng (22%) và 830.297.893 (51%) . Chi phí bán hàng tăng lên khá
cao là do chi phí cho việc tiêu thụ sản phẩm nhiều .
- Cùng với việc tăng doanh thu, lợi nhuận thực hiện của Công ty năm 2005
so với năm 2004 tăng 348.004.119 tương ứng 45%
Tính chỉ tiêu:
GVHB/DTT năm 2004 = 33.587.074.130/ 39.821.539.380 = 0,84
GVHB/DTT năm 2005 = 41.947.729.128/ 50.214.149.910 = 0,83
Tỷ trọng giá vốn hàng bán (GVHB) trên Doanh thu thuần (DTT) năm 2005
giảm hơn so với năm 2004, trong khi đó , DTT và GVHB năm 2005 đều tăng so
với năm 2004 . GVHB tăng do số lượng sản phẩm sản xuất tăng, mặt khác, tốc
độ tăng DTT cao hơn tốc độ tăng GVHB, chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết liệm
được chi phí ngoài sản xuất . Điều đó cho thấy lượng sản phẩm tiêu thụ tăng,
Công ty mở rộng được thị trường, đồng thời sử dụng hiệu quả các chi phí
GVHB và QLDN .
3
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ
Hieàn
Tính chỉ tiêu:
CPBH/ DTT năm 2004 = 1.636.439.858/ 39.821.539.380 = 0,04
CPBH/ DTT năm 2005 = 2.466.737.751/ 50.214.149.910 = 0,05
Tỷ lệ CPBH/DTT năm 2005 cao hơn năm 2004 là do : năm 2005, để thực
hiện chiến lược mở rông thị trường và thị phần , Công ty đã mở thêm một số
chi nhánh tại miền Trung, do vậy, chi phí tiếp thị, quảng cáo tăng lên đáng kể .
Đồng thời, chi phí hỗ trợ chi nhánh miền Nam còn non trẻ có thể đứng vững và
mở rộng thị trường cũng cần phải kể đến . So sánh giữa năm 2005 và năm 2004
thì CPBH là tăng nhưng xét trong dài hạn thì sự biến động này là hợp lý và cần

thiết .
Tính chỉ tiêu :
CPQLDN/ DTT năm 2004 = 2.839.208.176/ 39.821.539.380 = 0,07
CPQLDN/ DTT năm 2005 = 3.470.641.956/ 50.214.149.910 = 0,07
Về cơ bản tỷ lệ CPQLDN/ DTT giữa 2 năm 2004 và 2005 là không có biến
động . Điều này cho thấy tốc độ biến động CPQLDN tăng hợp lý với tốc độ
tăng doanh thu thuần qua các năm .
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của đơn vị kế
toán :
2.1.2.1. Chức năng :
Cung cấp cho thị trường các loại động cơ điện và điện dân dụng, các vật
tư kỹ thuật điện .
2.1.2.2. Nhiệm vụ :
Nghiên cưú, thiết kế và chế tạo động cơ điện .
2.1.2.3. Đặc điểm :
Quy trình sản xuất kiểu liên tục, tổ chức sản xuất nhiều với khối lượng
lớn, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục . Cùng một quy trình sản xuất sản
phẩm nhưng kết quả sản xuất là một nhóm sản phẩm động cơ với công suất và
vòng quay khác nhau và một nhóm sản phẩm balát với hai loại khác nhau.
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán
của Công ty TNHH Minh Cửụứng:
2.1.3.1. Các mặt hàng sản xuất chủ yếu hiện nay của doanh nghiệp :
4
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ
Hieàn
Hiện nay Công ty có trên 40 chủng loại sản phẩm gồm : thế hệ động cơ
3kỳ, 4kỳ(K), công suất đến 1.000kW, điện áp 220V đến 6.000V, tốc độ quay từ
450 đến 3.000 vòng/phút (v/p) . Một số mặt hàng sản xuất chủ yếu của Công ty

là : động cơ 1 pha, động cơ 3 pha, balát 20W, balát 40W, …
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty :
Động cơ điện của Công ty bao gồm nhiều loại được chia thành động cơ 1
pha và động cơ 3 pha, trong 2 loại đó lại chia thành từng loại động cơ với công
suất vòng quay khác nhau.
Việc sản xuất động cơ được thực hiện ở 2 phân xưởng : phân xưởng điện
và phân xưởng cơ khí .
- Phôi động cơ gồm : Thân, nắp trước, nắp sau, sau khi làm sạch sẽ được
chuyển vào bộ phận gia công để tạo thành bán thành phẩm đạt các thông số kỹ
thuật .
- Thép trục các loại qua bộ phận gia công thép để tạo thành phôi trục sau
đó được đưa qua bộ phận tiện, phay, mài tạo thành các trục động cơ.
- Tôn cuốn được pha cắt, sau đó được dập theo kích cỡ từng loại động cơ
tạo thành lá tôn stato và rôto, lá tôn được chuyển qua bộ phận xếp ép tạo thành
lõi thép stato và rôto.
- Rôto được chuyển sang đúc tạo thành rôto đúc nhôm .
- Rôto và trục qua bộ phận ép tạo thành rôto trên trục.
- Dây điện từ qua bộ phận quấn dây tạo thành bối dây stato.
- Bối dây được lồng vào lõi thép stato tạo thành stato lồng dây.
- Stato lồng dây được chuyển sang bộ phận tẩm sấy.
Tất cả các bán thành phẩm được chuyển sang bộ phận nắp ráp để tạo
thành sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm hoàn thành qua bộ phận kiểm tra, sau đó
mới nhập vào kho thành phẩm.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là quy trình sản xuất
chế biến kiểu liên tục, tổ chức sản xuất nhiều với khối lượng lớn, chu kì sản
xuất ngắn và xen kẽ liên tục . Cùng một quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
nhưng kết quả sản xuất là một nhóm sản phẩm động cơ với công suất vòng quay
khác nhau và một nhóm sản phẩm balat với 2 loại khác nhau.
5
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ
Hieàn
Sơ đồ số 8:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐỘNG CƠ ĐIỆN

6
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nhập kho
Lắp ráp
Tẩm sấy
Thân Nắp
trước
Nắp
sau
Chi tiết
phụ
Stato lồng
dây
Rôto trên
trục
Bối dây
stato
Lõi thép
stato
Rôto đúc
nhôm
Trục
Vật tư
6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ
Hieàn
Sản phẩm balát của Công ty được chia làm 2 loại balát 20W và balát 40W.
Việc sản xuất balát cũng được thực hiện ở phân xưởng : xưởng điện và
xưởng cơ khí .
Quy trình sản xuất sản phẩm balát như sau :
Sơ đồ số 9:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BALÁT
7
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Vật tư
Vỏ ĐếLõi thép Chi tiết khác Hộp CartonCuộn dây
Sấy tẩm
Lắp ráp
Bao gói
Nhập kho
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹ Thũ
Hiền
2.1.3.3. Cơng tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất :
2.1.3.3.1. Cơng tác tổ chức bộ máy quản lý :
Là một đơn vị hạch tốn độc lập, để quản lý sản xuất và điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, cơng ty phải tổ chức bộ máy quản lý phù hợp
với đặc điểm và điều kiện sản xuất của mình sao cho hoạt động mang lại hiệu
quả cao nhất.
Cõng ty toồ chửực quaỷn lyự hoát ủoọng saỷn xuaỏt kinh doanh theo
mõ hỡnh trửùc tuyeỏn ủửựng ủầu laứ giaựm ủoỏc cõng laứ ngửụứi trửùc
tieỏp ủiều haứnh caực phoứng ban.
Bộ máy quản lý của Cơng ty bao gồm :
- Giám đốc Cơng ty : Laứ ngửụứi ủiều haứnh, ủái dieọn phaựp nhãn

cuỷa cõng ty vaứ chũu traựch nhieọm cao nhaỏt về toaứn boọ keỏt quaỷ hoát
ủoọng saỷn xuaỏt kinh doanhcuỷa cõng ty. Giaựm ủoỏc ủiều haứnh cõng ty
theo cheỏ ủoọ thuỷ trửụỷng, coự quyền quyeỏt ủũnh cụ caỏu toồ chửực boọ
maựy quaỷn lyự cuỷa Cõng ty theo nguyẽn taộc tinh giaỷm gón nhé coự
hieọu quaỷ.
- Phó Giám đốc Cơng ty : Laứ ngửụứi giuựp ủụừ giaựm ủoỏc chổ ủáo
caực cõng taực kyừ thuaọt cụ ủieọn, an toaứn lao ủoọng, giaỷi quyeỏt caực
cõng vieọc thay giaựm ủoỏc khi coự sửù uyỷ quyền
* Các phòng ban chức năng:
Được tổ chức theo u cầu của việc quản lý sản xuất kinh doanh, đứng
đầu các phòng ban là các trưởng phòng, có chức năng tham mưu giúp việc cho
Ban Giám đốc trong quản lý điều hành cơng việc theo chức năng nhiệm vụ của
từng đơn vị được Giám đốc phê duyệt. Các phòng ban chức năng gồm :
Phoứng kinh teỏ- keỏ hoách: Coự nhieọm vú khai thaực vaứ tieỏp
nhaọn caực ủụn ủaởt haứng vaứ kyự keỏt caực hụùp ủồng kinh teỏ, theo doừi
vaứ ủõn ủoỏc keỏ hoách thửùc hieọn trieồn khai cõng vieọc xuoỏng tửứng
phãn xửụỷng.
Phoứng toồ chửực haứnh chớnh: Coự nhieọm vú xãy dửùng vaứ hoaứn
thieọn boọ maựy toồ chửực Cõng ty phuứ hụùp vụựi yẽu cầu toồ chửực kinh
doanh xãy dửùng vaứ toồ chửực thửùc hieọn caực keỏ hoách về lao ủoọng
tiền lửụng giaỷi quyeỏt caực chớnh saựch cho ngửụứi lao ủoọng.
8
Chun đề : Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹ Thũ
Hiền
Phoứng kinh doanh: coự nhieọm vú tiẽu thú saỷn phaồm thửùc hieọn
caực giao dũch kinh doanh nhaốm naộm vửừng nhu cầu thõng tin về thũ
trửụứng tửứ ủoự ủề ra ủửụùc keỏ hoách kinh doanh tiẽu thú saỷn phaồm
vaứ dũch vú tieỏp nhaọn vaọn chuyeồn.

Phoứng keỏ toaựn: coự nhieọm vú toồ chửực ghi ủuựng, ủuỷ vaứ phaỷn
aựnh chớnh xaực, kũp thụứi toaứn boọ taứi saỷn vaứ phãn tớch keỏt quaỷ
hoát doọng saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa Cõng ty. Theo doừi cõng nụù phaỷi
thu, phaỷi traỷ vaứ thanh toaựn vụựi khaựch haứng,cuoỏi kyứ laọp soồ saựch
keỏ toaựn coự liẽn quan vaứ baựo caựo taứi chớnh ủuựng kyứ hán.
Phoứng KCS:coự nhieọm vú kieồm tra thaứnh phaồm hoaứn thaứnh, neỏu
thaứnh phaồm ủát tiẽu chuaồn seừ dửa vaứo nhaọp kho .
Caực phãn xửụỷng saỷn xuaỏt: ẹửựng ủầu laứ caực quaỷn ủoỏc phãn
xửụỷng vaứ caực toồ trửụỷng coự nhieọm vú toồ chửực thửùc hieọn keỏ
hoách saỷn xuaỏt cuỷa cõng ty giao daỷm baỷo chaỏt lửụùng vaứ soỏ lửụùng
saỷn phaồm laứm ra, sửỷ dúng coự hieọu quaỷ caực trang thieỏt bũ ủửụùc
giao.
Sụ ủồ toồ chửực boọ maựy cuỷa cõng ty
GIÁM ẹỐC
PGẹkinh doanh
PGẹ kyừ thuaọt
Phoứng
KD
Phoứng
TC- HC
Phoứng Keỏ toaựn
Phoứng KT- KH
PX cụ khớ
PX ủieọn
Chi
nhaựnh
9
Chun đề : Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ

Hieàn
Phoứng
KCS
10
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ Hieàn
2.1.3.3.2. Công tác tổ chức sản xuất :
Công ty TNHH Minh Cửụứng là doanh nghiệp gia công cơ khí, căn cứ vào
đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm sản phẩm, cho phép
Công ty tổ chức sản xuất theo phân xưởng, Công ty có 2 phân xưởng sản xuất, mỗi
phân xưởng có chức năng, nhiệm vụ khác nhau :
- Xưởng Cơ khí : Có nhiệm vụ sản xuất khuôn mẫu, gá lắp, gia công cơ khí
các chi tiết sản phẩm như rôto, stato, trục động cơ, nắp mỡ, cánh gió, lõi thép balát,
… và thực hiện các dịch vụ cơ khí.
- Xưởng Điện : Có nhiệm vụ thực hiện tiếp một số bước công nghệ và nắp ráp
hoàn chỉnh các sản phẩm như: thực hiện lồng đấu, quấn, tẩm, sấy, … và cuối cùng
là lắp ráp động cơ. Sản phẩm hoàn thành phải qua bộ phận kiểm tra chất lượng
(KCS) để kiểm tra sau đó sẽ đưa vào nhâp kho thành phẩm.
11
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ Hieàn
Sơ đồ số 11:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Kế hoạch sản xuất
Mua NVL
Sản xuất
Gia công (CK)
Gia công (Điện)

Lắp ráp
Nhập kho
Công việc phải làm
Kiểm tra, xem xét, kiểm soát
Nhập kho
Chú thích:
12
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ Hieàn
2.1.3.4. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
2.1.3.4.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của bộ máy kế toán :
 Chức năng :
Cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, hữu ích cho các đối
tượng sử dụng thông tin.
 Nhiệm vụ:
- Ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời, liên tục và có hệ thống số
hiện có và tình hình biến động về sản lượng, vật tư, tiền vốn .
- Tính toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, lãi lỗ, các khoản thanh toán
với ngân sách theo đúng chế độ kế toán thống kê và thông tin kinh tế của Nhà nước
và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính của Công ty.
- Thu thập, tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cả
chỉ tiêu hiện vật và giá trị nhằm phục vụ việc lập kế hoạch và kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch, phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế và
lập báo cáo theo quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra việc thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế, tài
chính của Nhà nước trong phạm vi Công ty.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống
nhất và trực tiếp của kế toán trưởng, đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản
xuất, tổ chức quản lý mà bộ máy kế toán của Công ty có cơ cấu như sau:

13
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ Hieàn
• Cơ cấu:
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Minh Cửụứng gồm : Kế toán trưởng, Phó
phòng kiêm kế toán tổng hợp, Kế toán mua hàng, Kế toán bán hàng, Kế toán vật
liệu, Kế toán tài sản cố định, Kế toán tiền gửi tiền vay, Kế toán tiền mặt, Kế toán
tạm ứng, Kế toán tiền lương, Thủ quỹ, Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm .
2.1.3.4.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán :
Công ty TNHH Minh Cửụứng là công ty có quy mô vừa, có địa bàn sản
xuất kinh doanh tập trung tại một địa điểm. Xuất phát từ đặc điểm đó, để phù hợp
với yêu cầu quản lý, trình độ của cán bộ kế toán, bộ máy kế toán của Công ty được
tổ chức theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Theo hình thức này, toàn
bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của công ty, ở các
phân xưởng không tổ chức bộ máy kế toán riêng.
Sơ đồ số 12:
Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong bộ máy kế toán được quy định như sau :
- Kế toán truởng : Giúp giám đốc Công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
thống kê, thông tin kinh tế và hạch định kinh tế của công ty .
14
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ
quỹ và
kế toán
bảo
hiểm
xã hội

1.Kế toán
TSCĐ
2.Kế toán tiền
gửi tiền vay
3.Kế toán
CPSX và tính
giá thành
sản phẩm
Kế
toán
vật

1.Kế toán
thanh toán
tiền mặt
2.Kế toán
tạm ứng
3.Kế toán
lương
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
mua
hàng
1. Kế toán
tổng hợp
2.Kế toán

phải thu
phải trả
3. Kế toán
xây dưng cơ
bản nội bộ
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ Hieàn
- Kế toán tổng hợp : Phụ trách phần việc hạch toán kế toán . Cuối quí thu thập
tài liệu từ các bộ phận kế toán có liên quan, tiến hành lập báo cáo tài chính .
- Kế toán mua hàng : Theo dõi tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng của
công ty, theo dõi tình hình công nợ với từng khách hàng .
- Kế toán bán hàng: Theo dõi tình hình bán hàng và thanh toán tiền hàng của
khách hàng .
- Kế toán vật liệu: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu vật tư nhập,
xuất, tồn kho . Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật tư .
- Kế toán TSCĐ: Phản ánh giá trị hiện có, tình hình tăng giảm tài sản cố định
theo nguyên giá và theo giá trị hao mòn . Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ, hàng
quý lập bảng tính và bảng trích khấu hao TSCĐ .
- Kế toán tiền gửi, tiền vay: Theo dõi tình hình tiền gửi, tiền vay của
công ty tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Định kì hàng tháng lên Nhật kí
chứng từ số 2 và Nhật kí chứng từ số 4.
- Kế toán tiền mặt: Ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh thu,
chi, nhập xuất quỹ tiền mặt.
- Kế toán tạm ứng: Phản ánh khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên và
tình hình thanh toán các khoản tạm ứng.
- Kế toán tiền lương: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình đã trả cho cán
bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp.
- Thủ quỹ: Quản lí tiền mặt của công ty.
- Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm: Cuối quý, căn cứ vào các
Nhật kí chứng từ, Bảng kê, Bảng phân bổ và các sổ sách có liên quan để tập hợp

chi phí sản xuất trong kì. Căn cứ vào CPSX tập họp được trong kì và CPSX dở
dang đầu kì và cuối kì để tính ra tổng giá thành sản phẩm nhập kho trong kì và tính
giá thành sản phẩm cho từng loại sản phẩm.
2.1.3.4.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Minh Cửụứng
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, căn cứ vào trình độ và yêu cầu
quản lí, Công ty TNHH Minh Cửụứng đã lựa chọn áp dụng hình thức kế toán Nhật
kí chứng từ .
15
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ Hieàn
Sơ đồ số 13:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÍ CHỨNG TỪ
16
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chứng từ gốc:
Baỷng thanh toaựn tieàn lửụng
Phieỏu xuaỏt kho vaọt tử……
Baỷng phaõn boồ :
Baỷng phaõn boồ tieàn lửụng
vaứ caực khoaỷn trớch theo
lửụng
Baỷng phaõn boồ
Nhật ký chứng từ soỏ
1,2,4,5,10
(Baỷng taọp hụùp
CPSXKD)
Soồ chi tieỏt vaọt lieọu.
Theỷ kho N-X-T vaọt

lieọu, CCDC…
Bảng kê soỏ
1,2,3
Bảng tổng hợp
chi tiết xuaỏt duứng
NLVL,CCDC
Sổ cái
TK621
TK622
TK627
TK154
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ Hieàn
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ (vài ngày hoặc cuối quý)
* Hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng:
- Sổ kế toán tổng hợp: bao gồm các Nhật ký chứng từ ( NKCT số 1, NKCT số
2, NKCT số 4, NKCT số 5, NKCT số 10), các Bảng kê (Bảng kê số 1, Bảng kê số
2, Bảng kê số 3, Bảng kê số 10, Bảng kê số 11), Bảng phân bổ NL,VL và công cụ
dụng cụ, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng tính và phân bổ khấu
hao.
- Sổ kế toán chi tiết: Bao gồm sổ theo dõi chi tiết tài sản cố định, sổ chi tiết vật
liệu, sổ theo dõi chi tiết công nợ với khách hàng …
Do nhiều nguyên nhân khác nhau, đặc biệt là để đơn giản hoá công tác kế
toán, Công ty không mở các Bảng kê và Nhật ký chứng từ còn lại. Công ty thực
hiện kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tình hình
nhập –xuất– tồn kho các loại vật liệu, công cụ dụng cụ được phản ánh thường
xuyên, liên tục và có hệ thống trên cơ sở các chứng từ nhập xuất.
Niên độ kế toán của Công ty TNHH Minh Cửụứng là : quý. Đơn vị tiền tệ là:
đồng.

2.2. Thực tế công tác kế toán của Công ty TNHH Minh Cửụứng:
2.2.1. Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm của
Công ty TNHH Minh Cửụứng
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp CPSX :
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được chính xác thì yếu
tố đầu tiên, cần thiết là kế toán phải xác định được đối tượng tập hợp CPSX phù
hợp với đặc điểm quy trình công nghệ, tình hình sản xuất kinh doanh và trình độ
quản lý của Công ty.
Việc xác đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty được căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm của sản phẩm và căn
cứ vào trình độ quản lý, trình độ hạch toán của Công ty. Sản phẩm của Công ty rất
17
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo kế toán
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ẹoó Thũ Hieàn
đa dạng, mỗi sản phẩm được cấu tạo từ nhiều chi tiết khác nhau và sử dụng chung
nhiều loại vật liệu, cùng một quy trình công nghệ sẽ tạo ra nhiều loại sản phẩm. Do
vậy, Công ty đã lựa chọn đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm.
2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành :
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý kinh tế tài chính ở doanh nghiệp . Tính giá
thành sản phẩm chính xác sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả của hoạt
động sản xuất. Công ty TNHH Minh Cửụứng có qui trình công nghệ sản xuất kiểu
chế biến liên tục, chỉ những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng
mới được coi là thành phẩm. Hơn nữa, do đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất là
cùng một qui trình công nghệ nhưng tạo ra được nhiều loại sản phẩm . Do vậy, đối
tượng tính giá thành mà công ty lựa chọn là từng loại sản phẩm hoàn thành nhập
kho như động cơ 1 pha 0,125kW - 3000v/p, động cơ 0,2kW - 1500v/p .

Do đặc điểm qui trình công nghệ như trên, cộng thêm chu kì sản xuất ngắn và
xen kẽ liên tục, để thuận tiện cho công tác hạch toán công ty xác định kì tính giá
thành trùng với kì báo cáo. Cuối quí,kế toán tiến hành tập hợp CPSX cho toàn
doanh nghiệp , đánh giá sản phẩm dở dang và tiến hành tính giá thành sản phẩm
cho từng loại .
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lí CPSX của Công ty TNHH
Minh Cửụứng :
Chi phí sản xuất của công ty bao gồm nhiều loại, có tính chất kinh tế, công
dụng và yêu cầu quản lí khác nhau để phục vụ cho công tác quản lý chi phí ở công
ty, kế toán tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo hai tiêu thức :
- Căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí, toàn bộ chi phí sản xuất của
công ty được chia thành 3 khoản mục :
+ Chi phí nguyên vật lệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
Trong 3 khoản mục trên khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp luôn
chiếm tỉ trọng lớn nhất khoảng 60% đến 70% tổng số chi phí, chi phí nhân công
trực tiếp chiếm từ 15% đến 20% tổng chi phí, chi phí sản xuất chung chiếm từ 10%
18
Chuyên đề : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
18

×