Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

GIÁO ÁN KÌ I LỚP 6 (MỚI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.3 KB, 127 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TiÕt 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên</b></i>
<b>Bánh chng, bánh giầy</b>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
a. <b>Mơc tiªu :</b>


- Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.


- HiĨu néi dung, ý nghÜa cđa hai trun thut : Con rồng, cháu tiên và
Bánh chng, bánh giầy.


- Hiu ra và hiểu đợc những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
của hai truyện.


- Kể đợc hai truyện.
B. Chuẩn bị ca GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


<b>-</b> Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi Míi : </b>


<b> Văn bản: Con Rồng, Cháu Tiên</b>


<i><b>Hot ng ca GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>



- Gv kiÓm tra bài soạn của
học sinh, giới thiƯu bµi míi.


Nội dung, ý nghĩa của truyện
con Rồng cháu Tiên là gì? Vì
sao dân gian ta qua bao đời, rất
tự hào và yêu thích câu chuyện
này?


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV đọc diễn cảm một đoạn
của văn bản.


- Có thể tạm phân truyện
thành 3 đoạn, yêu cầu 3 học
sinh đọc.


- Học sinh đọc


- GV nhận xét gắn gọn và góp
ý. Mỗi đoạn nên chọn một chỗ
để sửa cách đọc cho học sinh.


- Phần chú thích có thể tách
riêng hoặc tiến hành khi học
sinh đọc từng đoạn


* G<b> iới thiệu bài : Cố thủ tớng Phạm Văn</b>


Đồng nói: “Những truyền thuyết dân gian
thờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà
nhân dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tởng
hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của
mình, cùng với thơ và mộng, chắp đơi cánh
của trí tởng tợng dân gian, làm nên những
tác phẩm văn hoá mà đời đời con ngi cũn a
thớch.


<b>I. Đọc : </b>


<i><b>1.Đọc văn bản:</b></i>


- on 1: Từ đầu đến “ Long Trang”


- Đoạn 2: Tiếp theo n lờn ng


- Đoạn 3: Phần còn lại.


<i><b>2.Tìm hiểu chú thích:</b></i>


- Định nghĩa truyền thuyết.


- Truyền thuyết là loại truyện dân gian

Tuần 1 : Bµi 1



TiÕt 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên


Bánh chng, bánh giầy


Tiết 3: Tõ vµ cÊu t¹o tõ tiÕng viƯt




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hớng dẫn học sinh nắm
đợc mấy ý quan trọng trong
định nghĩa.


- Häc sinh nghe.


<b>Hot ng 2:</b>


GV tìm những chi tiÕt trong
truyÖn thĨ hiƯn tÝnh chÊt kú l¹
lín lao, phi thêng vỊ ngn gốc
và hình dạng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.


- GV : Những chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quõn phi thng?


- GV : Từ việc tìm những chi
tiết tëng tỵng, kú ảo, em hiểu
thế nào là những chi tiết tởng
t-ợng, kỳ ảo?





H·y nãi râ vai trß cđa chóng
trong trun ?


- GV : Việc kết duyên của


Long Quân và Âu Cơ và việc
Âu Cơ sinh nở có gì lạ? Long
Quân và Âu Cơ chia con nh thế
nào và để làm gì? Theo truyện
này thì ngời Việt là con cháu
của ai?


- Häc sinh th¶o luËn ë líp :
Truyện Con Rồng, Cháu Tiên có
ý nghĩa gì? Nhằm giải thích
điều gì?


truyn ming, k v cỏc nhõn vt v sự kiện
liên quan đến lịch sử thời quá khứ.


- Thêng có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo


- Th hin thỏi độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện v nhõn vt
lch s.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Những chi tiÕt tëng tỵng, kỳ ảo về</b></i>
<i><b>Lạc Long Quân và Âu Cơ:</b></i>


+ Về nguồn gốc và hình dạng :


- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là “
Thần”. Long Quân là thần nòi rồng, Âu Cơ


thuộc dòng tiên.


- Long Quân sức khoẻ vơ địch, có nhiều
phép lạ”, Âu Cơ “ xinh đẹp tuyệt trần”.


+ VỊ sù nghiƯp më n íc :


- Long Quân giúp dân diệt trừ những loài
yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.


+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm trứng.
+ Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo : đợc
hiểu là những chi tiết khơng có thật, đợc tác
giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất
định.


+ Vai trß cđa những chi tiết t ởng t ợng, kỳ
ảo trong truyện :


- Tơ đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.


- Thần kỳ hoá, linh thiêng hố nguồn gốc
giống nịi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin u, tơn kính tổ tiên, dân tộc mình.


- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
+ Học sinh th¶o luËn, tr¶ lêi:



- Chi tiÕt tởng tợng, kỳ ảo thĨ hiƯn ë
chun ¢u Cơ sinh nở cái bọc trăm trứng.


- Lc Long Quõn và Âu Cơ chia con để
cai quản và gây dựng t nc


- Ngời Việt là Con Rồng, Cháu Tiên.


<i><b>2. ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu</b></i>
<i><b>Tiên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?


- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyện
gì của ngời xa?


- Đến đây có thể giải thích từ
Đồng Bào


- GV hng dẫn đọc: Đọc thêm
để hiểu đầy đủ ý nghĩa của
truyện.


<b>Hoạt động 3</b>


- Học sinh đọc phần ghi nhớ


- Häc sinh häc thuéc lòng


phần ghi nhớ.


- GV : Sự giống nhau ấy
khẳng định sự gần gũi về cội
nguồn và sự giao lu văn hoá
giữa các tộc ngời trờn t nc ta.


<i>Bài tập về nhà :</i>
<i>Câu 2,4,5 ( trang 3)</i>


+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam, dù miền
xuôi hay miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc ngồi
đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu
Cơ ( đồng bào – cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng u, đồn kết.


Các ý nghĩa ấy góp phần quan
trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần dân tộc.


<b>III. Ghi nhí : - SGK trang 8</b>


<b>IV. Lun tËp : Häc sinh tr¶ lời câu hỏi</b>
phần luyện tập.


<i>Câu 1:</i> Trun “Qu¶ trøng nở ra trăm
con ngời Dân tộc Mờng, Truyện Quả


bầu mẹ Dân tộc Khơmú


<i>Câu 2:</i> Häc sinh kĨ l¹i chuyện Con
Rồng, Cháu Tiên với những yêu cầu sau:


+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.


+ C gng dùng lời văn ( nói) của mình để
kể.


+ KĨ diƠn c¶m.




<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rút kinh nghiệm :


<b>Văn bản: Bánh chng, bánh giầy</b>


<i> ( Hng dn đọc thêm ) </i>


1. ổn định tổ chức :
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>H§ 1</b>



- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một


 <b>G iới thiệu bài:</b>
<b>I . Đọc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đoạn.


- GV nhn xột ngắn gọn, sửa
cách đọc cho học sinh.


<b>H</b>
<b> Đ 2</b>


Gv hớng dẫn học sinh thảo luận
theo câu hỏi phần Đọc hiểu văn
bản.


+ Câu hỏi 1 : Vua Hùng chọn
ngời nối ngơi trong hồ cảnh nào?
với ý định ra sao và bằng hình
thức gì?


+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các
con vua, chỉ có Lang Liêu đợc
thần giúp đỡ?


+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu đợc Vua cha chọn


để tế Trời, Đất, Tiên vơng và Lang
Liêu đợc chọn nối ngơi vua?


+ C©u hái 4 : ý nghÜa cđa trun
thut Bánh chng, bánh giầy


- GV hng dn hc sinh c


- Yêu cầu học sinh học thuộc


1.Trao i ý kin ở lớp: ý nghĩa


- Đoạn 1 : Từ đầu đến “ chứng giám”


- Đoạn 2 : Tiếp theo đến “ hỡnh trũn


- Đoạn 3 : Phần còn lại.
<i><b>2. Đọc chú thích</b></i>


<b>II . Tìm hiểu văn bản :</b>


- <i>Hon cnh:</i> Gic ngồi đã n, Vua có
thể tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyền ngơi.


- <i>ý cđa vua:</i> Ngời nối ngôi phải nối tiếp
chí hớng vua, không nhất thiÕt ph¶i con
tr-ëng.


- <i>Hình thức:</i> Điều vua địi hỏi mang tính


chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vt.


- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời thiệt
thòi nhất.


- Tuy là Lang nhng chàng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.


- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân
dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất q trọng cái ni sống
mình, cái mình làm ra đợc.


- Hai thø b¸nh cã ý nghÜa thùc tÕ ( quý
träng nghÒ nông, quý trọng hạt gạo nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính con
ngời làm ra)


- Hai th bỏnh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng mn loài.


- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem
cái q nhất trong trời đất, của đồng ruộng,
do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên


vơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.


- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cđa phong tơc ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy.


2. Đọc truyện này, em thích chi
tiết nào? Vì sao?


GV gỵi ý. Häc sinh chỉ ra và
phân tích một chi tiết mà học sinh
cảm thấy thích nhất.


<i><b>Bài tập về nhà</b>:<b> </b></i>


<i>Câu 4, 5 ( SBT, tr3)</i>


<b>III . Ghi nhí : SGK ( Trang 12 )</b>
<b>IV . LuyÖn tËp:</b>


1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên


của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai
thứ bánh này cịn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hoá, đậm đà bản sắc dân tộc và
làm sống lại câu chuyện “ Bánh chng, bánh
giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian
Việt Nam.


2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:


+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo “ ...” . Đây là chi tiết thần kỳ
làm tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết
này còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất
nớc mà c dân sống bằng nghề nông và gạo
là lơng thực chính, đợc a thích của nhân
dân. Đồng thời chi tiết này còn nêu bật giá
trị của hạt gạo một cách sâu sắc, đáng quý,
đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời tự
làm.


+ Lêi Vua nãi víi mäi ngêi về hai loại
bánh.


õy l cỏch “ đoc”, cách thởng thức,
nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa


sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày
Tết.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 3</b><b> : Từ và cấu tạo từ tiếng việt</b></i>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
<b>A.</b> <b>Mơc tiªu </b>


<i><b>Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.</b></i>


- Kh¸i niƯm vỊ tõ


- Đơn vị cấu tạo của từ ( tiếng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ..


<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học



<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài Mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>KiĨm tra bµi cị:</b>


Hãy trình bày ngắn ngọn
những đặc điểm tiêu biểu của thể
loại Truyền Thuyết.


Trong truyÒn thuyÕt Con
Rång, Cháu Tiên em thích chi
tiết nào nhất? vì sao?


<b>Hot ng 1</b>


Lập danh sách các tiếng và
các từ trong c©u sau


 Câu văn trên đợc tạo bởi bao
nhiêu từ ? bao nhiêu tiếng?


 GV đa thêm ví dụ
<b>Hoạt động 2 </b>


Mỗi loại đơn vị tiếng dùng để
làm gì? Đơn vị từ dùng để làm


gì?


Khi nào một tiếng đợc gọi là
một từ?


GV ®a ví dụ, học sinh lập danh
sách từ và tiếng trong c©u.


Từ những ví dụ trên, giáo viên
giúp học sinh rút ra định nghĩa về
từ ( SGK . 13)


<b>Hoạt động 3 </b>


Học sinh tìm từ một tiếng và từ
hai tiếng cã trong c©u.


Học sinh ghi đúng các từ một
tiếng và từ hai tiếng vào các cột
theo bảng mẫu trong sách giáo
khoa.


<b>Hoạt động 4 </b>


Phân tích đặc điểm của từ và


<b>Bµi míi:</b>
I. Tõ là gì?


<i><b>1. Lập danh sách từ và tiếng trong câu</b></i>



Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/
chăn nuôi / và / cách/ ăn ở.( Con Rồng, cháu
Tiên)


Cõu vn c to bởi 9 từ, 12 tiếng ( có
3 từ gồm 2 tiếng)


<i><b>2. Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì</b></i>
<i><b>khác nhau?</b></i>


 Tiếng dùng để tạo từ


 Từ dùng để tạo câu


 Khi một tiếng có thể dùng để tạo
câu, tiếng ấy có thể trở thành từ.
VD : Trong trời đất, khơng có gì q bằng
hạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)


<b>Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ</b>
nhất dùng để tạo câu.


<b>II. Từ đơn và từ phức:</b>


1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu d ới đây
vào bảng phân loại.


VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng


trọt,/ chăn ni/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chng/ bánh giầy.


( Bánh chng, bánh
giầy)


<i>Ct t n</i> : T, đấy, nớc, ta, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.


 <i>Cét tõ l¸y</i> : trồng trọt


<i>Cột từ ghép</i> : chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

n v cu to t.


Da vào bảng học sinh đã lập
giáo viên giúp học sinh lần lợt
tìm hiểu các nội dung.


<b>Hoạt động 5</b>


Hệ thống hoá kiến thức
<b>Hoạt động 6</b>


Có thể có những khả năng sắp
xếp từ nh sau


Từ láy miêu tả cái gì?



<i>Nghĩ tủi thân, công chúa</i>
<i>út ngồi khóc thút thít</i>


BT5: Thi tìm nhanh các từ láy.


Phõn bit từ đơn và từ phức : Từ gồm
1 tiếng là từ đơn, từ gồm 2 hay nhiều tiếng là
từ phức.


 Phân biệt từ đơn và từ phức : Những
từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép những
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi
là từ ghép, cịn những từ phức có quan h lỏy
õm gia cỏc ting gi l t lỏy.


Đơn vị cấu tạo cđa TiÕng ViƯt lµ
tiÕng.


 <i><b>Ghi nhí </b><b> : SGK- tr 14.</b></i>
<b>III. Lun tập:</b>


<i>Bài tập 1</i>. ( tr.14)


a) Các tõ : nguån gèc, con ch¸u thc
kiĨu tõ ghÐp.


b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội
nguồn, gốc gác.


c) Tõ ghÐp chØ quan hệ thân thuộc : cậu


mợ, cô dì, chú cháu, anh em,


<i>Bài tập 2 </i>(tr.14)


Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà, cha
mẹ, anh chị, cậu mợ, chú d×, chó thÝm.


 Theo bËc ( trªn díi) : bác cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con,


<i>Bài tập 3</i> (tr.14)


Cách chế biÕn : B¸nh r¸n, b¸nh níng,
b¸nh hÊp, b¸nh nhóng, b¸nh tráng,


Chất liệu làm bánh : Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh đậu xanh, b¸nh khoai, b¸nh cèm,
b¸nh kem


Tính chất của bánh : Bánh dẻo, bánh
phồng,..


Hình dáng bánh : bánh gói, bánh quấn
thừng, bánh tai voi, bánh cuốn,


<i>Bài tập 4 :</i>


Miêu tả tiếng khóc của con ngời.
Những từ láy khác có cùng tác dụng :
Nức nở, sụt sùi, rng rức,



<i>Bài tập 5:</i>


a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô
hô, ha hả, hềnh hệch,


b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 4</b><b> : giao tiếp, văn bản</b></i>
<b> và phơng thức biểu đạt</b>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
a.<b>Mục tiêu</b>


- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh
từng biết.


- Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức
biểu đạt.


B. Chuẩn bị của GV- HS:



<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


<b>-</b> Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


+ Giíi thiƯu bµi :


Thực tế cuộc sống chúng ta đã
đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều
với các loại sách báo, đọc
truyện, viết th, viết đơn… nhng
có thể cha biết gọi chúng là văn
bản hoặc cha biết dùng đúng
mục đích. Giờ học hôm nay sẽ
giúp chúng ta sơ bộ hiểu đợc văn
bản là gì? có những kiểu văn bản
nào và mục đích sử dụng cụ thể
của văn bản ra sao


<b>Hoạt động 1</b>


 GV : Trong đời sống, khi
có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng,… cần biểu đạt cho mọi


ngời hay ai đó biết, thì em làm
thế nào?


 Khi muốn biểu đạt t tởng,
tình cảm, nguyện vọng ấy một
cách đầy đủ, trọn vẹn, em phải
làm thế nào?


 Học sinh đọc câu ca dao để


I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
<b>thức biểu đạt</b>


a) Khi cần biểu đạt một t tởng, nguyện
vọng, tình cảm để ngời khác biết ta có thể nói
hay viết, có thể nói một tiếng, một câu hay
nhiều câu.


b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay
viết phải đầy đủ, rõ ràng ý để ngời khác hiểu
(có nghĩa là nói có đầu có đi, mạch lạc, có
lý lẽ,..)


Nh vậy là ta đã tạo lập đợc văn bản,
đã thực hiện đợc hoạt động giao tip.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tìm hiểu tính chất văn bản.( GV
thay nội dung bài ca dao khác ).



Cõu ca dao này đợc sáng
tác để làm gì? nó muốn nói lên
vấn đề ( chủ đề ) gì?


 Hai câu 6 và 8 liên kết
nhau nh thế nào? ( Về luật thơ
và về ý)


Nh th ó biu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao
đã coi là một văn bản hay cha?
<b>Hoạt động 2</b>


 Lêi ph¸t biĨu cđa thầy
( cô) hiệu trëng trong lƠ khai
gi¶ng năm học mới có phải là
một văn bản hay không? Vì
sao?


Bức th em viết cho bạn bè
hay cho ngời thân có phải là một
văn bản không?


Những đơn xin học, bài
thơ, truyện cổ tích, câu đối,
thiếp mời dự đám cới,… có phải
đều là văn bản hay khơng?


 Tõ nh÷ng vÝ dơ trên, các
em hiểu thế nào là Văn bản?



giáo viên:


<i>Bầu ơi thơng lấy bí cùng</i>


<i>Tuy rằng khác giống nhng chung mét giµn.</i>


Câu ca dao nhằm khuyên nhủ, nhắc nhở về
sự đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau của con ngời
trong cùng một tập thể, một xã hội, một cộng
đồng.


Sù liên kết giữa câu 6 và câu 8 rất chặt chÏ:
- VỊ lt thi : TiÕng thø 6 cđa c©u 6 vần với
tiếng thứ 6 của câu 8 : cùng- chung.


- VỊ ý : C©u ca dao gåm 2 c©u:


Câu 1 nói rõ ý khun nhủ, chủ đề là đồn
kết thng yờu.


Câu 2 nói rõ thêm vì sao phải đoàn kết,
th-ơng yêu giữa con ngời với con ngời.


<i>C©u sau làm rõ ý câu trớc</i>


<i>Cõu ca dao ó biu t trọn vẹn 1 ý, giữa</i>
<i>hai câu văn có chủ đề thống nhất, có sự liên</i>
<i>kết chặt chẽ</i> Câu ca dao là một văn bản



d) Lời phát biểu cũng là văn bản vì là chuỗi
lời có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy
hiệu trởng thờng nêu thành tích những năm
học qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi,
cổ vũ học sinh, GV hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học. Đây là văn bản nói.


e)Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ
đề xun suốt là thơng báo tình hình và quan
tâm đến ngời nhận th.


f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn bản vì
chúng có mục đích, u cầu thơng tin và có
thể thức nhất định.


<b> Văn bản là chuỗi lời nói</b>
<i><b>miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có liên</b></i>
<i><b>kết, mạch lạc, vận dụng ph</b><b> ơng thức biểu đạt</b></i>
<i><b>phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.</b></i>


<b>2. v ăn bản và ph ơng thức biểu đạt văn bản:</b>
TT Kiểu văn bảnPhơng thức


biểu đạt Mục đích giao tiếp Ví dụ văn bản cụ thể
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện Tấm Cám


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3 BiÓu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Câu ca dao :


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>
<i>Nhớ canh rau muống, nhớ </i>



<i>cà dầm tơng. </i>
4 Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :


<i> Tay lµm hµm nhai, tay</i>
<i>quai miƯng trƠ</i>.


Có hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất,


phơng pháp Những tờ hớng dẫn sử dụngthuốc, đồ dùng.
6 Hành chính


cơng vụ Trình bày ý muốn, quyết định,thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa ngời v ngi.


Đơn từ, báo cáo, giấy mời


<b>3. Ghi nhớ:</b>


Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngơn từ.


 Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp.


 Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng
ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- cơng
vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.



II. Lun tËp:


1. Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biểu đạt no?
a) T s


b) Miêu tả c) Nghị luậnd) Biểu cảm
e) Thuyết minh


2.Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao
em biết nh vậy?


Truyn thuyt “ Con Rồng, Cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu
chuyện đã kể lại diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều đại
Vua Hùng.


3. ( SBT . 8 )


a) Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm
thán, tác giả bài ca mong đợc sự cảm thông.Bài ca dao kể một câu chuyện về 2
nhân vật là tị vị và nhện : phơng thức tự sự.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>T</b></i>


<i><b> i</b><b> </b></i> <i><b>ết</b></i>


<i><b>5 -</b></i> <b>6</b>



<b>thánh gióng</b>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
A- Mơc tiªu


-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện “Thánh
Gióng Kể lại đợc truyện này


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


<b>-</b> Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>


<i><b>-HS</b></i> <i><b>Néi dung</b></i>


<b>KiĨm tra bµi cị:</b>


Thế nào là văn bản? Nêu
những kiểu văn bản thờng gặp


với các phơng thức biểu đạt của
từng kiểu văn bản.


<b>Hoạt động1</b>


 GV chia truyện thành 4
đoạn, gọi học sinh đọc và
nhận xét về cách đọc.


<b>Hoạt động2</b>


 Trong trun “ Th¸nh
Giãng” có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?


Em hÃy tìm, liệt kê và nêu


<b>Giới thiệu bài:</b>


ỏnh gic cu nc thng lợi là chủ đề lớn,
cơ bản, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam
nói chung, Văn học dân gian nói riêng. “Thánh
Gióng” là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý
thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của
ngời Việt cổ. “ Thánh Gióng” có nhiều chi tiết
nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng
tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều
thời. Câu truyện dân gian này đóng vai trò
quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nớc và


bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các
thời đại cho đến ngày nay.


I. §äc :


- <i>Đoạn 1</i> : Từ đầu đến “ năm đấy”
- <i>Đoạn 2 </i>: tiếp theo đến “ cứu nớc”
- <i>Đoạn 3</i> : phần cịn lại


+ §äc chó thÝch : chó ý các chú thích khó
(1), (2), (10),


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


1. Hình t ợng ng ời anh hùng làng Gióng
GV : Trong truyện có nhiều nhân vật :
bà mĐ, sø gi¶, nhà vua, dân làng, Thánh
Gióng. Nhân vật Thánh Gióng là nhân vật

Tuần 2 - Bài 2



TiÕt 5 -6 : Th¸nh Giãng


TiÕt 7 : Tõ mỵn



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

rõ ý nghĩa của những chi tiết
đó?


 Học sinh thảo luận theo
nhóm sau đó trình bày.


 Lê Trí Viến viết : “<i> Khơng</i>


<i>nói là để bắt đầu nói lời quan</i>
<i>trọng, nói lời yêu nớc, lời cứu</i>
<i>nớc</i>”<i>.</i>


 Hå ChÝ Minh : “<i> Ai cã</i>
<i>sóng dïng sóng, ai có gơm</i>
<i>dùng gơm, không có gơm thì</i>
<i>dùng cuốc, thuổng, gậy gộc</i>
Bảy nong c¬m, ba nong


cà, uống một ly nớc, cạn đã
khúc sông


( Dị Bản Khắc )


 Sự vơn vai của Gióng có
liên quan đến truyền thống
truyện cổ dân gian. Thời cổ,
nhân dân quan niệm ngời anh
hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh và chiến cơng.


 H·y nªu ý nghĩa của hình
tợng Gióng?


chớnh c xõy dng bng rt nhiều chi tiết
t-ởng tợng, kỳ ảo và giàu ý nghĩa.


 Về nguồn gốc ra đời : Sự ra đời thần kỳ
(Nhiều diễn bản khác của truyện Thánh Gióng


có hàm ý gắn Gióng với Lạc Long Quân :
Long Quân bảo cho vua Hùng biết còn 3 năm
nữa giặc sẽ đến , lúc đó cho ngời đi khắp nớc
cầu ngời tài giỏi, thần tớng sẽ xuất hiện –
Bản kể trong Lĩnh Nam Chích Quái)


 Về những đặc điểm nổi bật:


+ Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói địi đánh giặc : ca gợi ý thức đánh
giặc, cứu nớc; ý thức đánh giặc cứu nớc tạo
cho ngời anh hùng những khả năng, hành
động khác thờng, thần kỳ. Gióng là hình ảnh
của nhân dân, lúc bình thờng thì ln âm
thầm nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy hiểm, họ
liền sẵn sàng đáp lời cứu nớc.


+ Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để
đánh giặc. Gậy săt gãy, nhổ tre bên đờng để
đánh giặc : để đánh giặc ta phải chuẩn bị từ
l-ơng thực, đa cả những thành tựu văn hoá, kỹ
thuật vào cuộc chiến đấu; Gióng đánh giặc
khơng chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của
đất nớc, bằng gì có thể giết đợc giặc.


+ Bà con làng xóm vui lịng góp gạo ni
cậu bé: Gióng lớn lên từ thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc
ni dỡng từ những cái bình thờng, giản dị,
nhân dân ta rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng


lớn nhanh đánh giặc cứu nớc. Cả dân làng
đùm bọc, ni dỡng Gióng, Gióng đâu chỉ là
con của một bà mẹ, mà là của nhân dân.
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của tồn dân.


+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ : Thể hiện tính chất phi thờng của
nhân vật, việc cứu nớc dờng nh làm cho Gióng
lớn lên, khơng lớn lên nhanh thì làm sao đáp
ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc. Gióng vơn vai là
thể hiện sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của một dân tộc trớc nạn ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Thảo luận: Truyền thuyết
thờng liên quan đến sự thật
lịch sử.


Đây là câu hỏi liên quan đến
cảm nhận, sở thích cá nhân của
học sinh. GV tơn trọng, khuyến
khích những ý kiến đó


HĐ 3


HĐ 4: HD v ề nhà


2. ý nghĩa của hình t ợng Gióng:


Giúng là hình tợng tiểu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc. Trong Văn


học dân gian nói riêng, VHVN nói chung, đây
là hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên,
rất tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân dân ta.


Gióng là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng
nớc, sức mạnh của tổ tiên thần thánh. ( sự ra
đời thần kỳ ) sức mạnh của tập thể cộng đồng
(bà con hàng xóm góp gạo ni Gióng); sức
mạnh của thiên nhiên, văn hố, kỹ thuật .


Hình tợng khổng lồ, đẹp nh Gióng mới nói
đợc lịng u nớc, khả năng và sức mạnh quật
khởi của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm.


Vào thời Hùng Vơng, chiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng đồng.


Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
giai đoạn Đông Sơn.


Vào thời vua Hùng, ( chiến tranh tự vệ) c
dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống
lại mọi đạo quân xâm lợc để bảo vệ cộng
đồng.


<i><b>Ghi nhí</b><b> : SGK . 23</b></i>


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Câu 1</i> : Cần chú ý mấy điểm


- Hỡnh ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung
hay về nghệ thuật.


- Gọi tên ( ngắn gọn ) đợc hình ảnh đó và
trình bày lý do vì sao học sinh thớch.


<i>Câu 2</i> : Hội thi thể thao trong nhà trờng phổ
thông mang tên Hội Khoẻ Phù Đổng vì :


+ õy là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, học sinh – lứa tuổi của Gióng,
trong thời đại mới.


+ Mục đích hội thi là khỏe để học tập tốt,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 7</b><b> : Từ mợn</b></i>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>



<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
a. Mục tiªu
Gióp häc sinh hiĨu:


- Thế nào là từ mợn


- Các hình thức mợn


- Sử dụng từ mợn hợp lý trong cách nói và viết
B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


<b>-</b> Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>-Kiểm tra bài cũ</b>


<b> -Giíi thiƯu bµi míi</b>


<b>Hoạt động 1</b>


H·y giải thích các từ trợng,
tráng sĩ trong câu văn?



Hai tõ trªn thêng thÊy xt hiƯn
trong lêi tho¹i phim níc nµo?


<b>Hoạt động 2</b>


Trong số các từ dới đây, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? những
từ nào đợc mợn từ ngôn ngữ nớc
khác?


<b>Hoạt động 3</b>


HÃy phân loại cách viết của


I. Từ thuần Việt và tõ m ỵn


1) VD : Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
biến thành ngời tráng sĩ mình cao hơn trợng.
( Thánh Gióng)


- <i>tr ợng </i>: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
Trung Quốc (3,33m) ở đây hiểu là rất cao.


- <i>tráng sĩ</i> : ngời có sức lực khoẻ mạnh, chí
khĩ mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( tráng : khoẻ
mạnh, to lớn,…; sĩ : trí thức thời xa và những
ngời đợc tơn trọng nói chung )


<i><b>* Nguån gèc : </b></i>



<i>Tõ Trung Quèc - tiếng Hán.</i>


2) Xét các từ sau:


Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh,
ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô Viết, giang san,
in-tơ-nét.


<i>Từ mợn tiếng Hán</i> : Sứ giả, giang sơn, gan.


<i>Từ mợn phơng Tây (ngôn ngữ ấn Â</i> <i>u)</i>:
ra-đi-ô, in-tơ-net.


T cú ngun gc n u đã đợc Việt hóa :
Tivi, xà phịng, mít tinh, ga, bm,


<b>Cách viết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

những từ trên


Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế
nào là từ mợn?


<b>Hot ng 4</b>


Đọc đoạn văn , Bác Hồ khuyên
chúng ta điều gì?


<b>Hot động 5</b>



- Ghi l¹i các từ mợn có trong
những câu sau đây.


- Hóy xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành các từ Hán Việt


- H·y kĨ mét sè tõ mỵn


- Những từ nào trong các cặp từ
dới đây là từ mợn? Có thể dùng
trong hoàn cảnh nào? Với đối tng
no?


- Đặt câu


- Hóy xỏc nh ngha ca t i


+ Từ mợn cha đợc Việt hóa hồn tồn: dùng
dấu gạch ngang để nối : Ra-đi-ô,
Bôn-sê--vich,…


<b> ghi nhí : SGK .</b>
II. Nguyên tắc từ m<b> ợn: </b>


- Mợn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Tiêu cực : Lạm dụng sẽ làm ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.


III. Luyện tập:


Bài 1 : (SGK . 26)


a) Hán Việt : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.


b) Hán Việt : gia nhân
c) Anh : pôp, in-tơ-net
Bài 2 : (SGK. 26)


a) Khán giả  khán : xem, giả : ngời
thính giả  thính : nghe, giả : ngời
độc giả  độc : đọc ; giả : ngời
b) +Yếu điểm :


®iĨm : ®iÓm ; yÕu : quan träng
+ u lỵc


u : quan trọng, lợc : tóm tắt
+ yÕu nh©n


yÕu : quan trọng, nhân : ngời
Bài 3: (SGK. 26)


a. <i>l tên đơn vị đo lờng </i>: mét, lít, ki-lơ-mét
b. <i>tên các bộ phận xe đạp</i> : pê đan, gác đơ
bu, ghi đông


c. T<i>ên một số đồ vật</i>: cat –sét, ra-đi-ơ,
vi-ơ- -lơng, pi-a-nơ



Bµi 4 : (SGK. 26)


Các từ mợn : phôn-fan, nôc- ao


Có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, với bạn bÌ, ngêi th©n. Cịng cã thĨ
viÕt trong những tin trên báo. Ưu điểm của
chúng là ngắn ngọn. Tuy nhiên chúng không
mang sắc thái trang trọng không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.


Bài 5 : (SBT.11)


Chú ý từ Hán Việt thờng có sắc thái trang
trọng thÝch hỵp víi hoàn cảnh trang trọng,
nghi lễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đại châu (1) Đại diện (2)
Đại lÝ (1) Đại biểu (2)
Đại chiếu (1) Đại từ (2)


Đại lộ (1) Tứ đại đồng đờng(3)
Đại dơng(1) Cận đại (4)


Đại ý (1) Hiện đại (4)
(1) : lớn


(2) : thay
(3) : đời
(4) : mới



<b>4.cñng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 8</b><b> : tìm hiểu chung về văn tự sự</b></i>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
A- Mơc tiªu:


gióp häc sinh:


 Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự


 Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục
đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong
tự sự.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.


C.Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


 Truyện Thánh Gióng đợc kể
lại bằng những sự việc nào? hãy
nêu lại?


KiĨm tra bµi cị
<b>Giíi thiƯu bµi míi</b>


<b>I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng</b>
<b>thức tự sự :</b>


Truyện “ Thánh Gióng”, các sự việc :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng


2. Thánh Gióng biết nói, nhận nhiệm vụ
đánh giặc


3.Giãng lín nhanh nh thỉi


4.Gióng vơn vai thành tráng sĩ, cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.


5.Gióng đánh tan giặc



6.Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu Thánh
Gióng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Có thể đảo vị trí các sự việc
không ? vì sao? ( khơng vì sự việc
này dẫn đến sự việc kia liên kết
thành chuỗi chặt chẽ). Kết thúc
của các sự việc này là gì?


Theo em hiểu, Tự sự có những đặc
điểm gì?


 Trun Th¸nh Giãng gióp ta
t×m hiĨu vỊ ai?


 Truyện giải thích điều gì?
 Qua truyện hiểu đợc một thực
tế gì?


 Nhân dân ta đã bày tỏ một
thái độ gì với nhân vật Thánh
Gióng?


 Vậy tự sự giúp ngời kể thực
hiện đợc những mục đích nh thế
nào?


 Trong 4 tình huống nêu ở


SGK mục 1 ( trang 27 ), tình
huống nào mục đích nêu vấn đề?
Tình huống nào muốn tìm hiểu về
con ngời, giải thích?


 VËy, Em hiĨu thÕ nµo vỊ tù
sù?


Hoạt động 2


Trun nµy ph¬ng thøc tù sù thể
hiện nh thế nào?


Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?


Bài thơ có phải là tự sự không?
Vì sao? H·y kÓ c©u chun b»ng
miƯng.


<i>Kết thúc: </i>những dấu tích cịn lại liên
quan đến Thánh Gióng.


Các sự việc liên hệ thành chuỗi


GV : Chính những sự việc đợc liên kết
thành chuỗi dẫn đến một kết thúc nh vậy nên
Thánh Gióng đợc coi là một văn bản tự s.
T S :


- Kể chuyện



- Trình bày chuỗi sự viÖc.


- Bộc lộ một ý nghĩa nhất định
Kể chuyện Thánh Giúng:


+ Tìm hiểu về con ngời : Thánh Gióng là
ngời anh hùng.


+ Giải thích : Đền thờ Gióng, ao , hồ liên
tiếp, làng Cháy,


+ Vn c nờu : Gic Ân xâm lợc thất
bại. Xuất hiện ngời anh hùng trong cuộc
kháng chiến.


+ Bày tỏ thái độ : Ca gợi, tôn vinh ngời anh
hùng.


- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu những vấn đề và bày tỏ
thái độ.


- Trong đời thờng có những tình huống mà
ta phải sử dụng phơng thức tự sự. Ví dụ :


+ Bà ơi, kể chuyện cổ tích (Nêu vn
)


+ Kể Lan là ngời thế nào ( Tìm hiểu


con ngời)


+ Vì sao An nghỉ học ( Giải thích)


- <i><b>Ghi nhí</b><b> : SGK</b></i>
<b>II. Lun TËp :</b>
Bµi 1 :(SGK . 28)


Truyện Ông già và Thần Chết


Cú mt chui sự việc đợc liên kết chặt chẽ:
1. Ông già đốn củi, mệt, mong gặp thần
chết.


2. ThÇn ChÕt xt hiƯn sợ nói
chuyện khác.


<b>ýngha : Khẳng định lịng ham sống sợ chết</b>
(Tình u cuộc sống) một cách hóm hỉnh.
Bài 2 : (SGK . 28)- Bài thơ : Sa Bẫy


Bài thơ đợc làm theo phơng thức tự sự vì có
một chuỗi sự việc đợc trình bày:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Học sinh đọc 2 văn bản.


Hai văn bản đó có nội dung tự sự
khơng? Vì sao? Tự s õy cú vai
trũ gỡ?



Yêu cầu giải thích nên học sinh
chỉ cần kể tóm tắt.


- Mèo thèm qu¸ liỊn chui ngay vào
bẫy ăn tranh phần chuột.


Bài 3 : (SGK . 29) Văn bản


1) Huế khai mạc trại điêu khắc quốc
tế


2) Ngi u Lạc đánh tan quân Tần
xâm lợc


 Cả hai văn bản đều có ni dung t s
vỡ:


VB 1 : Thuật lại ngắn ngọn sự việc Huế
khai mạc trại điêu khắc.


VB 2 : Trình bày sự kiện lịch sử của ngời
Âu Lạc.


Tự sự có vai trị thơng tin ( đa
tin) là chính chứ khơng cốt trình bày đầy đủ
diễn biến sự việc.


Bµi 4 : (SGK . 29)


Ngời Việt vẫn thờng tự hào mình là Con


Rồng Cháu Tiên. Nguồn gốc và niềm tự hào
ấy bắt nguồn từ câu chuyện kể xa xa về Lạc
Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân con
thần Long Nữ, mình rồng, thờng giúp dân
diệt trừ yêu quái, ổn định cuộc sống. Âu Cơ
con thần Nơng tìm đến vùng đất Lạc Việt hoa
thơm cỏ lạ. Hai ngời gặp nhau, nên duyên vợ
chồng. Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở thành
trăm ngời con. Con trởng làm Vua, tự xng là
Hùng Vơng đóng đơ ở Phong Châu, lập triều
đại đầu tiên ở đất Việt, đời đời cha truyền con
nối. Bởi vậy, ngời Việt vẫn tự xng là Con
Rồng Cháu Tiên.


<b>4.cñng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 9</b><b> : sơn tinh, thuỷ tinh</b></i>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
a. <b>Mơc tiªu</b>


<i><b> Gióp häc sinh hiÓu :</b></i>


+Truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nhằm giải thích
hiện tợng ma lũ thờng xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.



+ThĨ hiƯn kh¸t väng cđa ngêi ViƯt cỉ trong viƯc chinh
phơc, chÕ ngù thiªn tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


<b>-</b> Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Kiểm tra 15 phỳt :</b>


Tại sao dẹp tan giặc Ân, Gióng lại bay
về trêi? ý nghĩa hình tợng Thánh
Gióng?


<b>Giới thiƯu bµi míi:</b>


Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là thần thoại cổ
đã đợc lịch sử hoá, trở thành một
truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong
chuỗi truyền thuyết về thời đại các
Vua Hùng. Truyện gắn với thời đại
Hùng Vơng. “Sơn Tinh- Thuỷ Tinh” là


câu chuyện hoang đờng, tởng tợng
nh-ng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu
giá trị về nội dung cũng nh nghệ thuật.
Ngày nay, một số nhà thơ, nhạc sĩ,..
vẫn lấy cảm hứng, hình tợng từ tác
phẩm này để sáng tác thơ ca.


<b>Hoạt động 2</b>


- GV hớng dẫn đọc và chia đoạn
văn bản.


- Theo em mỗi đoạn thể hiện nội
dung gì? Truyện gắn với thi i no
trong lch s Vit Nam.


<b>I. GTVB</b>


<b>II Đọc văn bản:</b>
Chia làm 3 đoạn:


- <i>on 1</i> : Từ đầu đến “ mỗi thứ
một đôi” . .


- <i>Đoạn 2</i> : tiếp theo đến “ thần nớc
đành rút quân” - Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị
thần. - Đọc nhanh, gấp.


TuÇn 3 - Bµi 3



TiÕt 9: S¬n Tinh, Thủ Tinh


TiÕt 10: NghÜa cña tõ



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV giải thích thêm mét sè tõ
khã hiÓu.


<b>Hoạt động 3</b>


- Học sinh nêu chuỗi sự việc liên
tiếp đợc kể


- Theo em bức tranh trong sách
giáo khoa minh hoạ cho sự việc nào?
Hãy đặt tên cho bức tranh?


<b>Hoạt động 4</b>


Hãy xác định nhân vật chính của
truyện? Sự xuất hiện của nhân vật
chính liên quan đến sự kiện nào? Tại
sao lại có sự liên quan ấy?


- V× sao Vua Hùng lại băn khoăn
khi kén rể? ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh
ngang tài ngang sức )


- HS tìm chi tiÕt, GV ghi b¶ng.


GV : Nơi núi cao trùng điệp ngự trị
sức mạnh của thần núi, nơi biển cả


mênh mông ẩn chứa sự phi thờng của
thần nớc. Chính sức mạnh, khả năng
phi thờng của họ khiến Vua Hùng phải
băn khoăn không biết chọn ai, khó xử
khi quyết định chọn ngời.


Trớc sự băn khoăn đó vua Hùng đã
giải quyết nh th no?


Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh hay Thuỷ
Tinh ? Vì sao?( GV nhấn mạnh bản kể
trong Lĩnh Nam Chích Quái miêu tả
mặt hai vị thần)


- <i>Đoạn 3</i> : phần còn lại Sự trả
thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh và
chiến thắng của Sơn Tinh. - Đọc chậm
lại


- Đọc chú thích


- Từ giải thích thêm:


+ Cn : di đất nổi lên giữa sông
hoặc bờ biển.


+ ván( cơm nếp) : mâm
+ nệp( bánh chng) : cặp, đơi
<b>-- Kể tóm tắt:</b>



- Vua Hïng thø 18 kÐn chång cho
con g¸i


- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cùng đến
cầu hơn


- C¶ hai ngang søc ngang tµi- Vua
ra sÝnh lƠ.


- Sơn Tinh mang đến trớc, lấy đợc
Mị Nơng.


- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận ỏnh
Sn Tinh.


- Sơn Tinh bình tÜnh chèng tr¶,
Thủ Tinh thua.


- Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn dâng
n-ớc đánh Sơn Tinh nhng u tht bi.


<b>III. Tìm hiểu truyện:</b>
<i><b>1) Phân tích :</b></i>


Nhân vật chính : Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
Vì các nhân vật nµy xt hiƯn ë mäi
sù viƯc


T tëng, ý nghÜa cđa chun
n»m ë 2 nhân vật này.


a) Vua Hùng kén rể .


- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cầu h«n


+ Sơn Tinh vẫy tay : nổi cồn bãi, núi đồi
Thần Núi ( quyền lực của
thần núi)


+ Thủ Tinh : H« ma, gäi giã.
Thần Nớc.


Hai vị thần ngang sức, ngang tài.
- Thách c ới bằng sính lƠ:


+ Voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn
hång mao,... kú l¹.


+ Ai mang sớm đợc cới Mị Nơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Vì sao Vua Hùng lại có thiện cảm với
Sơn Tinh? ( Nớc và Núi nơi nào có thể
che chở và ni sống con ngời ?)
GV : Nói vua Hùng có thiện cảm với
Sơn Tinh có lẽ khơng sai, bởi hơn ai
hết nhân dân ta hiểu đợc vai trị, vị trí
đầy quan trọng của núi rừng. Núi chở
che, rừng bao bọc, nuôi dỡng con ngời
mỗi khi nạn lũ lụt xảy ra. Dù có ngang
sức ngang tài, song dờng nh nhà vua
đã đặt cả niềm tin vào khả năng và sức


mạnh của Sơn Tinh khi quyết định
thách cới bằng sính lễ.


Thuỷ Tinh không lấy đợc Mị Nơng,
điều gì đã xảy ra?


- Thuỷ Tinh thể hiện sức mạnh
ghê gớm nh thế nào trong cuộc giao
tranh? Sc mạnh của Thuỷ Tinh khiến
em liên tởng đến hiện tợng thiên nhiên
nào?


-Tài năng của Sơn Tinh đợc khẳng
định nh thế nào?


- Chi tiÕt nµo thĨ hiƯn søc mạnh
bất khả chiến bại của Sơn Tinh ? Vì
sao?


- Chi tiết này khiến em liên tởng
đến hình ảnh nào trong cuộc sống thực
tế chống lại lũ lụt của nhân dân ta?


- Sù chiến thắng của Sơn Tinh tợng
trng cho sức mạnh nào?


- Hai nhân vật Sơn Tinh – Thuỷ
Tinh gây ấn tợng mạnh khiến ngời đọc
nhớ mãi. Theo em vì sao vậy?



GV:Đó là sự hình tợng hố sức tàn phá
của thiên tai lũ lụt, và tinh thần chống
trả, niềm khát khao chinh phục tự
nhiên của nhân dân ta. Cuộc giao
tranh của vị thần nớc và thần núi là
bức tranh hoành tráng vừa thực vừa
giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh
của con ngời trớc thiên nhiên hoang
dã. Tất cả đợc nhân dân huyền thoại
hoá bằng một truyền thuyết đầy hấp
dẫn và giàu ý nghĩa


- Cuộc giao tranh kết thúc nhng mối
thâm thù còn mãi. Dân gian nói về
mối thù đó nh thế nào? đó đồng thời
cũng là lời giải thích cho hiện tợng
thiên nhiên nào?


lao động, của trí tuệ, gần gũi với đời
sống nhân dân.


< Hïng V¬ng cã thiƯn cảm với Sơn
Tinh.>


- Sn Tinh ly c M Nng.


b) Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh:


+ <i>Thu Tinh </i>: hơ ma gọi gió làm


thành giơng bão, rung chuyển đất trời,
nớc sông cuồn cuộn, ngập tràn nhà cửa,
ruộng đồng,


- Sức mạnh ghê gớm tiêu diệt muôn
loài.


- Hiện tợng thiên tai, lũ lụt, bão dông,
điên cuồng hàng năm vào tháng 7, 8 ở
khu vực sông Hồng đợc hình tợng hố
thành vị thần Thuỷ Tinh.


+ <i>Sơn Tinh</i> : Bốc đồi, dời núi, dựng
thành luỹ chặn dịng nớc lũ. Nớc sơng
dâng cao bao nhiêu, núi đồi cao bấy
nhiêu.


- Chi tiết “nớc dâng cao” vừa thể hiện
sức mạnh vật chất vừa chứng tỏ ý chí
kiên cờng, tinh thần bền bỉ, sự bình tĩnh
đến lạ kỳ của Sơn Tinh. Trong cuộc
chiến ấy Sơn Tinh chiến thắng hoàn
toàn xứng đáng.


-Liên tởng đến nhng con ờ, cụng vic
p ờ.


* Chiến thắng của Sơn Tinh cũng
nh hình tợng Sơn Tinh tợng trng cho sức
mạnh chế ngự thiên tai bÃo lụt của nhân


dân ta.


- Sự bất ngờ và lý thú là ấn tợng rõ nhất
khi đọc truyện “Sơn Tinh – Thuỷ
Tinh”. Hai nhân vật tợng trng cho hai
sức mạnh, ngự trị hai vùng cách biệt
cùng gặp nhau trong cuộc cầu hôn để
rồi giao tranh quyết liệt.


<i><b>2) </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghÜa trun :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Sơn Tinh ln chiến thắng, điều
đó phản ánh sức mạnh và mơ ớc nào
của nhân dân ta?


- Sự chiến thắng 2 lần của Sơn
Tinh còn có ý nghĩa gợi ca. Theo em,
ngợi ca điều gì?


<b>Hot động 4</b>


<b>Hoạt động 5: HD LT</b>


<i>Bµi 1</i>
<i>Bµi 2</i> :


Suy nghĩ về chủ trơng xây dựng, củng
cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng


của nớc ta


Bµi 3 : (SGK . 34 )
<b>. Đọc thêm :</b>


Bài thơ Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Nguyễn Thực Pháp.


Tham khảo :


<i>Nỳi cao sụng hóy cũn di</i>
<i>Ngn nm bỏo oỏn, i i ỏnh</i>


<i>ghen.</i>


(Ca dao)


Hồng vào khoảng tháng 7, 8.


+ Phản ánh sc mạnh và ớc mơ chiến
thắng thiên tai bÃo lụt của nhân dân ta.
+ Ngợi ca công lao của các Vua Hïng
trong viƯc trÞ thủ dùng níc.


+ Truyện xây dựng đợc những hình tợng
nghệ thuật kỳ ảo, mang tính tợng trng
và khái qt cao.


<i>ghi nhí : SGK . 34</i>
<b>III. Lun tËp :</b>



: Häc sinh kĨ diƠn c¶m
(SGK . 34


+ Hiện trạng nạn lũ lụt, phá rừng, cháy
rừng:


- xảy ra liên tiếp


- thiệt hại về ngời và của
+ Chủ tr¬ng:


đúng đắn, thiết thựcthể hiện ý nguyện
của cha ông ta xa: không khuất phục
tr-ớc thiên tai dù sức tàn phá của nó khủng
khiếp đến đâu. Hãy tìm cách chế ngự
thiên nhiên bằng tinh thần ý chí của
mình.


KĨ tªn trun < Häc sinh tự làm.>


<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


* Rút kinh nghiệm :


<b>Ngày soạn : /9/2009</b>
<b>Ngày dạy : /9/2009</b>


<i><b>T</b></i>



<i><b> iÕt 10</b><b> nghÜa cđa tõ</b></i>
A. Mơc tiªu


<i><b>Học sinh nắm đợc -Thế nào là nghĩa của từ</b></i>


- Một số cách giải nghĩa của từ
B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.


<b>-</b> Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Ni dung</b></i>
<b>Kim tra bi c</b>


Phân biệt từ mợn, từ thuần ViƯt,
cho vÝ dơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Lối xa xe ngựa hồn thu thảo</i>
<i>Nền cũ lâu đài bóng tịch dơng.</i>


<i>Bµ Hun Thanh Quan</i>



<b>Giới thiệu bài mới</b>
<b>Hoạt động 1 </b>


SGK


Lấy dấu hai chấm làm ranh giới,
mỗi chú thÝch trong SGK gồm
mấy bộ phận.?


Bộ phận nào nêu lên ý nghĩa cđa
tõ?


< <i>H×nh thøc? Néi dung?</i>
<i>></i>


ThÕ nào là nghĩa của từ ?


?Đọc lại chú thích phần I


?Trong mỗi chú thích trên nghĩa
của từ đã đợc giải thích bằng
cách nào?


<b>Hoạt động2</b>


Bµi tËp nhanh
1.Giải thích từ :
-Cây :


-Thuỷ cung


-Dũng cảm :
-Nhẵn nhụi :


2.Mỗi dÃy gọi 2 học sinh lên
bảng, giáo viên đa ra một d·y
tõ : 1 häc sinh gi¶i nghÜa, häc
sinh kia đoán từ.


<b>Hot ng3</b>


<i>Bài 1</i>


<i>Bài 2 </i>Điền từ vào chỗ trống cho
phù hợp


<i>Bài 3 </i>Điền từ vào chỗ trống cho
phù hợp


( thu tho, lõu i, tch dơng)
I. Nghĩa của từ là gì?


<i>-Tập qn</i> : thói quen của một cộng đồng ( địa
phơng, dân tộc,) đợc hình thành lâu đời trong
đời sống, đợc mọi ngời làm theo.


<i>-LÉm liƯt</i> : hïng dịng, oai nghiªm


<i>-Nao nóng</i> : lung lay, không vững lòng tin ở
mình nữa.



<i>Nhận xét </i>:


Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận : bộ phận từ cần
giải thích và bộ phận giải thích từ.


B phn gii thớch từ đứng sau dấu ( : ) nêu
lên nghĩa của từ.


<i>H×nh thøc</i> : Tõ ghÐp


<i>Néi dung</i> : thãi quen


- NghÜa cña tõ g¾n víi néi dung trong mô
hình.


<b>Ghi nhớ : SGK . 35</b>


Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ,… ) mà t biu th.


<b>II. Cách giải thích nghĩa của từ :</b>
Ví dô :


áo giáp : áo đợc làm bằng chất liệu đặc
biệt ( da thú, sắt,…)nhằm chống đỡ binh khí,
bảo vệ c th.


Ghẻ lạnh : thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh.
Bối rèi : lóng tóng, mÊt b×nh tĩnh,
không biết xử trí thế nào.



*Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách
chính nh sau


+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị


+ a ra nhng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích.


<b>Ghi nhớ : SGK . 3</b>
Giải thích từ :


- Cây : một loại thực vật có rễ, thân, cành,
lá,rõ rệt.


- Thuỷ cung : cung ®iƯn ë díi níc


- Dũng cảm : can m, qu cm


- Nhẵn nhụi : không sù sì, không nhăm
nhở.


<b>III. Luyện tập :</b>


<i>Bài 1 ( SGK .36)</i>


Hc sinh tự xem sau đó ghi lại 5 chú thích
bất kỳ, cho biết từ đợc giải thích theo cách
nào.



<i>Bµi 2 ( SGK .36 ) </i>


§iỊn tõ :


-Häc tËp :


-Häc lám :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>


Giải thích từ


<i>Bài 5 ( SGK .36 )</i>


Häc sinh tù lµm


<i>Bµi 6 (SBT.17</i>
<i> Bµi 7 ( SBT . 17</i>


-Häc hµnh :


<i>Bài 3 ( SGK .36 )</i>


Điền từ :


-Trung bình :


-Trung gian :


-Trung niên :



<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>


+ Ging : hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất để lấy nớc.


+ Rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ
nhàng, liên tiếp


+ Hèn nhát : thiếu can đảm( đến mức đáng
khinh )


<i>Bµi 5 ( SGK .36 )</i>


Mất : giải nghĩa theo cách thơng thờng: khơng
cịn đợc sở hữu, khơng có, khơng thuộc về
mình nữa (ví dụ: mất tiền, mất sách…)


Giải nghĩa từ “mất” nh nhân vật Nụ:
“Không biết ở đâu” trong trờng hợp này là
không đúng : Vì ống vơi bị rơi xuống đáy
sơng, khơng thể tìm lại đợc có nghĩa là khơng
cịn đợc sở hữu nên dù biết là ở đáy sơng vẫn
là bị mất


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :



<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 11 , 12</b><b> : sự việc và nhân vật</b></i>
<i> Ngày soạn : /9/2009</i>


<b> Ngµy d¹y : /9/2009</b>


<i><b> Trong văn tự sự</b></i>
A. Mục tiêu


Giỳp học - Nắm đợc hai yếu tố then chốt của văn tự sự : Sự việc và nhân vật


- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự : Sự việc quan hệ
với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa
điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc,
hành động, vừa là ngời đợc nói tới.


B. Chn bÞ của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.


C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b> Hoạt động 1</b>


? Xem xÐt c¸c sù viƯc trong trun
S¬n Tinh- Thủ Tinh?


1.Vua Hïng kÐn rĨ


<b>I. Đặc điểm cuả sự việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự </b>


<b>1) Sự việc trong văn tù sù :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2.Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đến cầu
hôn


3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4.Sơn Tinh đến trớc đợc vợ


5.Thuỷ Tinh đến sau, tức giận,
dâng nớc đánh Sơn Tinh


6.Hai bªn giao chiÕn hàng tháng
trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rót
vỊ


7.Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng
n-ớc đánh Sơn Tinh, nhng đều thua
?Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự
việc phát triển, sự việc cao trào, và


sự việc kết thúc trong các sự việc.
?Có thể bỏ bớt sự việc cao trào (6)
đi đợc khơng? Vì sao?


?Cho biết các sự việc kết hợp theo
quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự
trớc sau của các sự việc ấy không?
( Phần nay giáo viên ghi bảng đảo
trật tự trớc sau của các sự việc )


?Trong truyện Sơn Tinh đã thắng
Thuỷ Tinh mấy lần? Điều đó thể
hiện ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động 2</b>


GV: Trun hay ph¶i cã sù viƯc
cơ thể, chi tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố


- Nếu kể lại chuyện Sơn Tinh
Thuỷ Tinh” mµ chØ gåm 7 sù
viÖc nh vËy, truyÖn cã hÊp dẫn
không? Vì sao?


* Hc sinh tho lun, tr lời để
hiểu rõ sự thú vị, sức hấp dẫn, vẻ
đẹp của truyện nằm ở các chi tiết
thể hiện 6 yếu tố đó.


Theo em có thể xố bỏ thời gian và


địa điểm trong truyện này đợc
khơng? Vì sao? Việc giới thiệu Sơn
Tinh có tài có cần thiết khơng? Nếu
bỏ sự việc nhà Vua ra điều kiện kén
rể đi có đợc khơng? Việc Thuỷ
Tinh nổi giận có lý không? Lý ấy ở
những sự việc nào?


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>GV: Sự việc và chi tiết trong văn</b>
bản tự sự đợc lựa chọn cho phù hợp
với chủ đề, t tởng muốn biểu đạt.
<b>?Hãy cho biết sự việc nào thể hiện</b>


Tinh- Thuû Tinh


+ Sự việc khởi đầu (1); sự việc phát triển
(2),(3),(4),(5); sù viƯc cao trµo (6); sù viƯc
kÕt thóc (7).


+ Không thể bỏ bớt sự việc nào trong
chuỗi sự việc trên vì nh vậy sẽ thiếu tính liên
tục, vì sự việc sau đó khơng đợc giải thích
rõ.


+Khơng thể thay đổi trật tự trớc sau của
các sự việc vì chúng đợc sắp xếp theo một
trật tự có ý nghĩa, kết hợp với nhau theo
quan hệ nguyên nhân – hệ quả : sự việc


tr-ớc giải thích lý do cho sự việc sau. Cả chuỗi
sự việc khẳng định chiến thắng của Sơn
Tinh.


+ Trong truyện Sơn Tinh đã thắng hai lần
và mãi mãi, năm nào cũng thắng. Đó là chủ
đề ca gợi chiến thắng lũ lụt của Sơn Tinh.


b. Trun hay ph¶i cã sù viƯc cơ thể, chi
tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố:


- Ai làm ( nhân vật là ai)


- Vic xy ra õu ( a im)


- Việc xảy ra lúc nào ( thời gian)


- ViƯc diƠn biÕn nh thÕ nµo ( quá
trình)


- Việc xảy ra do đâu ( nguyên nhân)


- Việc kết thúc nh thế nào ( kết quả)


Nu b sự việc Vua Hùng ra điều kiện kén
rể đi thì sự việc giới thiệu về tài của hai vị
thần sẽ giảm bớt hấp dẫn, và sẽ khơng giải
thích rõ đợc nguyên nhân của xung đột ngay
gắt, quyết liệt giữa hai v thn.



c- Sự việc và chi tiết trong văn bản tù sù
®


ợc lựa chọn cho phù hợp với chủ đề, t t ởng
muốn biểu đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mối thiện cảm của ngời kể đối với
Sơn Tinh và Vua Hùng.


?Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh
nhiều lần có ý nghĩa gì? có thể để
Thuỷ Tinh thắng đợc không? Vì
sao?


<b>Hoạt động 4 HS Lập bảng</b>


ghÐt cđa m×nh.


-Chi tiết chứng tỏ ngời kể có thiện cảm với
Sơn Tinh : Sơn Tinh có tài xây luỹ đất ,
chống lũ lụt. Món đồ sính lễ là sản phẩm của
núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ
Tinh.


- Sơn Tinh thắng liên tục: lấy đợc vợ, thắng
những năm về sau.


- Nếu Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và thần
dân của ngời phải gập chìm trong nớc lũ. Từ
đó ta thấy câu chuyện kể ra nhằm khẳng


định Sơn Tinh và Vua Hùng.


<b>2) Nh©n vËt trong văn tự sự </b>
a- Lập bảng


<i>Nhân vật</i> <i>Tên gọi</i> <i>Lai lịch</i> <i>Tài năng</i> <i><sub>Việc làm</sub></i>


Vua Hùng Vua Hùng Thứ 18


Sơn Tinh Sơn Tinh ởvùngnúiTảnViên Có nhiều tài lạ Mang sính lễ đến trớc
cầu hơn


Thủ Tinh Thủ Tinh ë miỊn biển Có nhiều tài lạ
Mị Nơng Mị Nơng CongáiVuaHùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Ai là nhân vËt chÝnh, cã
vai trß quan träng nhÊt?


- Ai là nhân vật phụ? nhân
vật phụ có cần thiết không?
Hãy cho biết các nhân vật trong
truyện đợc k nh th no?


<b>Hot ng 5 </b>


?Nêu các việc làm của nhân vật
trong truyện Sơn Thuỷ T inh


BT VN: BT2/39



b- NhËn xÐt:


 Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc kể ra
ở nhiều phơng diện nhất, kể bằng cách gọi tên,
lai lịch, tài năng, việc làm,… nhân vật Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh thể hiện đợc chủ đề, t tởng
truyện Hai nhân vật chính.


 Những nhân vật cịn lại chỉ đợc nói qua
hoặc chỉ đợc nhắc tên, có vai trị hỗ trợ cho hoạt
động của hai nhân vật chính  Nhân vật phụ.
<b>Ghi nhớ : SGK . 38</b>


- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày một cách
cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm
cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả,… Sự việc trong văn tự
sự đợc sắp xếp theo một trật tự, diễn biết sao
cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu
đạt.


- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự
việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn bản. Nhân
vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể
hiện t tởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động. Nhân vật đợc thể hiện
qua các mặt : tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm,…


II. Lun tËp :



<i>Bµi 1</i> (SGK .38)
- Nhân vật Sơn Tinh :


+ việc làm : ngăn chặn dòng nớc lũ, giao
tranh với Thuỷ Tinh


+ vai trò : nhân vật chính


+ ý nghĩa : íc mn chÕ ngù thiªn nhiªn.
……


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 13</b><b> : sự tích hồ gơm</b></i>
<b> ( Hớng dẫn đọc thêm ) </b>


<b>Ngµy soạn : /9/2009</b>
<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
A. Mơc tiªu


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Hểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh
trong truyện sự tích Hồ Gơm


- Kể lại đợc truyện.


B. Chun b ca GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


<b>-</b> Học sinh: Soạn bài.


<b>B. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>GVGiíi thiƯu bµi :</b>


- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn, ở
nửa đầu thế kỷ XV. Cuộc khởi nghĩa kéo dài trong mời năm “ nằm gai nếm
mật”, “căm giặc nớc thề không cùng sống”, bắt đầu từ lúc Lê Lợi dấy binh ở
Lam Sơn (Thanh Hoá) rồi kết thúc bằng sự kiện nghĩa quân Lam Sơn đại
thắng quân Minh, nhà Lê dời đô về Thăn Long.


- Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh hùng của nghĩa quân Lam Sơn. Nhân
dân ghi nhớ hình ảnh của Lê Lợi khơng chỉ bằng những đền thờ, tợng đài, lễ
hội, mà bằng cả những sáng tác nghệ thuật dân gian.


- Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn rất phong phú ( 100
truyện su tầm tróng “ Sáng tác dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn- Sở VHTT
Thanh Hoá xuất bản năm 1986). Sự tích Hồ Gơm thuộc hệ thống truyện này. Truyện
chứa đựng nhiều ý nghĩa, có nhiều chi tiết hay và đẹp. Đây là một trong những
truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Gơm và Lê Lợi.



<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Kiến thức cần đạt</i>
<b>Hoạt động 1</b>


 TruyÖn cã thể chia thành
mấy phần, néi dung tõng phÇn ?


 Học sinh đọc chú thích


<b>Hoạt ng 2</b>


<b>I. Đọc văn bản :</b>


Truyện chia thành 2 phần :


<i>Phần 1 </i>: Từ đầu đến “ đất nớc” : Long
Quân cho nghĩa quân mợn gơm thần để
đánh giặc.


<i>Phần 2 </i>: đoạn còn lại : Long Qn địi
gơm sau khi đất nớc hết giặc.


<i>T×m hiểu chú thích :</i>


Chú ý các chú thích (1),(3),(4),(6),(12)
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Phần 1 :</b></i>


Tuần 4 - Bài 4


TiÕt 13: Sù tÝch Hå G¬m




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Vì sao đức Long Quân cho
nghĩa quân Lam Sơn mợn gơm
thần?


 Lê Lợi đã nhận đợc gơm
thần nh thế nào ? Cách Long
Quân cho nghĩa quân Lam Sơn và
Lê Lợi mợn gơm thần có ý nghĩa
gì?


GV:3 lÇn thả lới, theo dân gian, là
con số nhiều. Tăng sức hấp
dẫn cho chi tiÕt và cho câu
chuyện . Cây Đa : Trong tín
ng-ỡng dân gian Việt Nam, cây đa là
cây thần, cây thiêng.


?Trong truyện có nhiều chi tiết lạ
về cách Long Quân cho mợn gơm.
HÃy chỉ ra những chi tiết ấy? Em
hiĨu nh÷ng chi tiÕt Êy cã ý nghÜa
g×?


GV:Ta nhớ lại âm vang tiếng của
cha ông : “ kẻ miền núi, ngời miền
biển, khi có việc thì giúp đỡ lẫn
nhau, đừng qn lời hẹn.” Nhờ có
gơm thần, nhuệ khí của nghĩa quân
ngày càng tăng, uy danh của nghĩa


quân vang dậy khắp nơi, đánh tan
khơng cịn bóng tên giặc nào trên
đất nớc.


Học sinh đọc : “ Từ đó nhuệ khí…”
?Hãy chỉ ra sức mạnh của gơm thần
đối với nghĩa quân Lam Sơn?


?Khi nào Long Quân cho đòi gơm?


? Cảnh đòi gơm và trả gơm đã diễn
ra nh thế nào?


* Long Qu©n cho nghĩa quân Lam Sơn
m


ợn g ơm thÇn:


 Giặc Minh đơ hộ nớc ta, làm
nhiều điều bạo ngợc, nhân dân căm giận
chúng tận xơng tuỷ.


 ở vùng Lam Sơn, nghĩa quân nổi
dậy chống lại chúng, nhng buổi đầu thế
lực còn yếu, nhiều lần bị thua.


 Đức Long Quân cho mợn gơm
thần để giết giặc. Cuộc khởi nghĩa của
nghĩa quân đợc thần thánh, tổ tiên ủng
hộ, giúp .



* Cách Lê Lợi nhận đ ợc g ơm thần:


-Chng Lê Thận bắt đợc lỡi gơm dới nớc. Lê
Thận thả lới 3 lần, lỡi gơm vẫn vào lới.
Chàng gia nhập nghĩa quân khởi nghĩa Lam
Sơn. Lỡi gơm khi gặp chủ tớng Lê Lợi thì
sáng rực lên hai chữ “ thuận thiên” (thuận
theo ý trời). Lê Lợi cùng mọi ngời xem gơm
nhng khơng biết đó là báu vật.


-Chủ tớng Lê Lợi trên đờng bị giặc đuổi,
thấy “ ánh sáng lạ” – chính là chi gơm
chạm ngọc ở ngọn cây đa, đã lấy chi gơm
đó về.


 Khi đem tra gơm vào chuôi thì
vừa nh in. Lª ThËn nâng gơm lên đầu,
dâng lên Lê Lợi : Đây là Trời cã ý phã
th¸c …”


* ý nghĩa cách Long Quân cho m ợn g -
ơm thần :


- c li gm di nc, c chuụi gơm trên
rừng : khả năng đánh giặc cứu nớc của nhân
dân có ở khắp nơi, từ miền sông nớc đến
vùng rừng núi, miền ngợc, miền xuôi cùng
đánh giặc



- Các bộ phận của thanh gơm rời nhau nhng
khi ráp lại thì “vừa nh in” điều đó thể hiện
nguyện vọng cuả nhân dân đồng lịng đánh
giặc.


- Lê Lợi đợc chuôi gơm, Lê Thận dâng gơm
cho Lê Lợi : khẳng định đề cao vai trò minh
chủ, chủ tớng của Lê Lợi. Gơm sáng ngời
lên hai chữ “ thuận thiên” . Đây là cái vỏ
hoang đờng để nói lên ý muốn của dân. Trời
tức là dân tộc, nhân dân đã giao cho Lê Lợi
và nghĩa quân Lam Sơn trách nhiệm đánh
giặc. Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng.
<i><b>2. Phần 2:</b></i>


<i>a) Hồn cảnh Long Qn địi g ơm:</i>


- Đất nớc, nhân dân đã đánh đuổi đợc giặc
Minh.


- Chủ tớng Lê Lợi đã lên ngôi vua và dời đơ
về Thăng Long.


<i>b) Cách địi g ơm và trao lại g ơm thần:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Chi tiÕt : ¸nh s¸ng le lói
giữa mặt hồ xanh


<i>Thảo luận ở lớp</i>



<i><b>ý nghÜa cđa trun ?</b></i>


GV : Chủ tớng của cuộc khởi nghĩa
là Lê Lợi, dới là Lê Thận ( tiêu biểu
cho nghĩa quân) xuất thân là ngời
đánh cá, Đức Long Quân tợng trng
cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc.
Các bộ phận của gơm khớp vào
nhau là hình ảnh nhân dân các
vùng, miền, trên dới đồng lòng,
hợp nhau tạo nên sức mạnh. Thanh
gơm ngời sáng sức mạnh chính
nghĩa. Tất cả những chi tiết đó nói
lên ý nghĩa ngợi ca tính chất nhân
dân, tồn dân, chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


GV : Tuy Lê Lợi khơng thuộc
dịng dõi Vua chúa nhng bằng cách
gắn Lê Lợi với Long Quân, Lê Lợi
đợc nghĩa quân tôn làm chủ tớng,
truyền thuyết này đã tôn vinh Lê
Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi
nghĩa và củng cố uy thế nhà Lê sau
khởi nghĩa.


? Em biÕt còn truyền thuyết
nào ở nớc ta cũng có hình ảnh Rùa
Vàng?



?Theo em, h×nh tợng Rùa
Vàng tợng trng cho ai vµ cho cái
gì ?


<b>Hot ng 3</b>


Vỡ sao tác giả dân gian không để
cho Lê Lợi trực tiếp nhận gơm và
chuôi gơm cùng một lỳc ?


Nếu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hoá
thì ý nghĩa của câu chuyện sẽ khác
đi nh thế nào?


<b>BTVN :</b>


<i>Bài 3 - SGK. 43</i>
<i>Bµi 1,2 - SBT . 20</i>


địi lại gơm thần.


Khi thuyền vua đến giữa hồ, Rùa Vàng
nhô lên, Vua thấy lỡi gơm thần đeo bên ngời
bỗng động đậy. Rùa tiến đến thuyền đòi
g-ơm “……” .Vua trao gg-ơm, rùa đớp lấy và
lặn xuống nớc.


3.ý nghÜa cđa trun :


- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân, và


chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn


Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà Lê
Giải thích nguån gèc tªn gäi hå
Hoµn KiÕm.


.Nhiều truyền thuyết Việt Nam có hình
ảnh Rùa Vàng. Thần giúp Long Quân nhận
lại gơm để thực hiện t tởng u hồ bình của
nhân dân ta.


ThÇn Kim Quy trong trun
thut ViƯt Nam tợng trng cho tổ tiên, khí
thiêng sông núi, t tởng, tình cảm, trí tuệ của
nhân dân.


<i><b>Ghi nhớ : SGK . 43</b></i>


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 2 :</i>


Bởi vì nh vậy khơng thể hiện đợc tính chất
tồn diện, trên dới một lòng của nhân dân ta
trong cuộc khởi nghĩa. Thanh gơm Lê Lợi
nhận đợc là thanh gơm thống nhất và hội tụ
t tởng, tình cảm, sức mạnh của tồn dân trên
mọi miền đất nớc.


<i>Bài 3: </i>Lê Lợi nhận gơm ở Thanh Hoá nhng


lại trả gơm ở hồ Gơm- Thăng Long. Nếu trả
gơm ở Thanh Hoá, ý nghĩa của truyện sẽ bị
giới hạn. Vì lúc này, Lê Lợi đã về kinh
thành Thăng Long là thủ đô, tợng trng cho
cả nớc. Việc trả gơm diễn ra ở hồ Tả Vọng
của kinh thành Thăng Long mới thể hiện
đ-ợc hết t tởng u hồ bình và tinh thần cảnh
giác của cả nớc, của toàn dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 14</b><b> : chủ đề và dàn bài Của</b></i>
<b> bài văn tự sự</b>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngµy dạy : /9/2009</b>


a. Mục tiêu - Gióp häc sinh :


- Nắm đợc chủ đề và giàn bài của bài văn tự sự. Mối quan
hệ giữa sự việc và chủ đề.


- TËp viÕt më bµi cho bµi văn tự sự.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.



c.Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>
Học sinh đọc bài văn và trả lời


c©u hái.


Sự việc trong thân bài thể hiện
chủ đề hết lòng yêu thơng cứu giúp
ngời bệnh nh thế nào?


Vấn đề đó đợc thể hiện trực tiếp
ở câu văn nào? Ngồi ra, vấn đề của
cốt truyện cịn đợc thể hiện gián tiếp
qua việc làm, hành động nh thế nào?


Đó chính là chủ đề của truyện.
Vậy theo em ch l gỡ?


HÃy liệt kê những sự việc trong
thân bài.


Cả ba sự việc này nói lên phẩm
chất gì của T TÜnh?



<b>I. T ìm hiểu chủ đề và dàn bài của văn tự</b>
<b>sự:</b>


a. ở phần thân bài , Tuệ Tĩnh làm 2 việc.
Từ chối việc chữa bệnh cho ngời nhà giàu
trớc, vì bệnh ơng ta nhẹ. Chữa ngay cho con
trai ngời nông dân vì bệnh chú bé nguy
hiểm hơn. Từ chối chữa cho ông nhà giàu
trớc để chữa bệnh cho ngời nghèo.


Vấn đề đặt ra: Ca ngợi tấm lòng thơng
yêu và hết lịng vì ngời bệnh của danh
y lỗi lạc đời Trần Tuệ Tĩnh.


Câu văn “ Ông chẳng những là ngời
hết lịng thơng u giúp đỡ ngời bệnh”.
Ngồi ra, còn thể hiện ở việc làm, thái
độ của nhân vật: “dứt khoát trả lời”, đi
chữa bệnh ngay “chẳng kịp nghỉ ngơi”.
<i>Kết luận 1</i>: Chủ đề là vấn đề chủ
yếu mà ngời kể muốn đặt ra trong ct
truyn


b. Sự việc trong phần thân bài.


Tuệ tÜnh nhËn lêi ®i chữa bệnh cho
một nhà quí téc


Chuẩn bị đi có một ngời nông dân
khiêng con bị gãy đùi đến. Tuệ Tĩnh


hoãn chuyến đi và chữa cho đứa bé
trớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Nh vậy những sự việc ở thân bài
và chủ đề có quan hệ nh thế nào?


Trong 3 tên truyện đã cho (SGK.
45 – 2c ), tên nào phù hợp, nêu lý
do?


Cho biÕt bài văn tự sự gồm mấy
phần? Mỗi phần thực hiện yêu cầu
gì của bài văn tự sự?


Học sinh học thuộc lßng.


Học sinh đọc truyện “ phần
th-ởng ”.


Chủ đề của truyện?


ChØ ra 3 phÇn?


Truyện này với truyện “ Tuệ
Tĩnh ” có gì giống về bố cục và khác
nhau về chủ ?


Sự việc trong thân bài thú vị ở
chỗ nào?



<i>BTVN </i>:


<i>Bµi 2 ( SGK . 46 )</i>


3 sự việc cho thấy Tuệ Tĩnh là ngời hết
lòng vì ngời bệnh, chữa bệnh không vì tiền
bạc, không ham trả ơn.


<i>Kết luận 2: </i>


+ Nhng s vic đem kể phải thống nhất
với chủ đề của câu chuyện.


+ Nhan đề của truyện có mối quan hệ
với chủ đề của truyện, một phần nào đó bộc
lộ chủ đề của truyện


cả 3 tên truyện đều thích hợp nhng sắc
thái khác nhau.


(2) “ tấm lòng nhấn mạnh khía cạnh
tình cảm của Tuệ Tĩnh


(3) “ y đức” nhấn mạnh đạo đức nghề
nghiệp


(1) nêu lên tình huống buộc phải lựa
chọn, qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp
của danh y Tuệ Tĩnh.



c. Dµn bµi cđa bµi văn tự sự :


Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần:


- <i>Mở bài</i> : Giới thiệu chung về nhân
vật, sự việc.


- <i>Thân bài</i> : kĨ diƠn biÕn sù viƯc


- <i>KÕt bµi</i> : kĨ kÕt cơc cđa sù viƯc.
<b>Ghi nhí : SGK . 45</b>


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 ( SGK . 45 )</i>


Chủ đề : Phê phán tính tham lam của
viên cận thần và ca gợi tính thơng minh của
ngời nông dân đã cho tên cận thần một bài
học nhớ đời.


Dµn bµi :


+ Më bµi : “ Mét ngời nông dân dâng
tiến vua


+ Thân bài: Ông ta hai mơi nhăm
roi


+ Kết bài : Nhà vua một nghìn rúp



<i>Ging nhau</i> : <i> </i>đầy đủ 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài. Các sự việc có kịch tính,
kết thúc truyện bất ngờ, có hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Bµi 3,4 ( SBT . 21)</i>


<i>Sự việc thú vị</i> :<i> </i> Lời cầu xin phần thởng lạ
lùng và kết thúc bất ngờ, ngoài dự kiến của
viên quan và của ngời đọc, nói lên sự thơng
minh, tự tin, hóm hỉnh cuả ngời nơng dân.




<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 15, 16 </b><b> : tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự</b></i>
<b>Viết bài tập làm văn số một - ở nhà</b>


<b>Ngµy soạn : /9/2009</b>
<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
A. Mơc tiªu


<i><b>Giúp học sinh : Tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.</b></i>
B. Chuẩn b ca GV- HS:



b. Giáo viên: §äc SGK, SGV, S¸ch tham kh¶o, soan bài,
bảng ph


c. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>KIểm tra bài cũ : </b>


<b>1.Chủ đè tronmg bài văn tự sự là</b>
gì ?


2. Dµn bµi của bài văn tù sù
gåm mÊy phÇn ? NhiƯm vơ từng
phần là gì ?


<b>Hot ng 1</b>


GV vit 6 đề lên bảng.


 Lời văn đề (1) đa ra yêu cầu
gì? những chữ nào trong đề cho em
biết điều đó?



 Các đề (3),(4),(5),(6) khơng
có từ “kể” có phải là đề tự sự
không?


 Cho biết đề yêu cầu làm nổi
bật điều gì?


 Trong các đề trên, đề nào
nghiêng về tờng thuật, đề nào
nghiêng về kể ngời, đề nào kể việc.


 Nh vậy, các em vừa thực hiện
bớc tìm hiểu đề. Tìm hiểu đề là phải
làm những việc gì?


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm văn tự</b>
<b>sự :</b>


<b>1. Đề văn tự sự :</b>
Yêu cầu của đề (1):


+ Kể


+ Câu chuyện em thích
+ Bằng lời văn cđa em


 Đề (3),(4),(5),(6) khơng có từ “ Kể”
nhng đều là đề tự sự vì cách diễn đạt của đề
giống nh một nhan đề của bài văn.



 Học sinh tìm trọng tâm của đề.


 Đề kể ngời (2),(6) ; đề kể việc (1),(3),
(5) ; tờng thuật (4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 2</b>


 Trun “ Th¸nh Giãng”


 Đề đã đa ra những yêu cầu
nào buộc em phải thực hiện? Em
hiểu yêu cầu ấy nh thế nào?


 Thích nhân vật nào? sự việc
nào? Truyện biểu hiện chủ đề gì?


 Kể chuyện quan trọng nhất là
xác định ch bt u v kt thỳc.


Từ những câu hỏi trên, em có


<b>2. Cách làm bài văn tự sự :</b>


Cho đề văn : “<i> Kể một câu chuyện em</i>
<i>thích bằng lời văn của em</i>”<i>.</i>


Hãy tìm hiểu đề, lập ý và lập giàn bài
theo các bớc sau:


a) Tỡm hiu :



Đề bài đa ra yêu cầu:
+ Kể chuyện


+ Thánh Gióng


+ Kể bằng lời văn của em


b) Lập giàn ý: là xác định nội dung sẽ
viết theo yêu cu ca .


<i>Nhân vật</i> : Gióng, vợ chồng ông bà
lÃo, Vua Hùng, sứ giả, bà con, giặc Ân.


<i>Sự viƯc</i> :


+ đứa trẻ lên 3 vẫn khơng biết nói
biết cời


+ Giặc Ân xâm lợc, xứ giả đi tìm
ngời tài giỏi để đánh giặc.


+ viÖc Giãng lớn nhanh trở thành
tráng sĩ.


<i>ý ngha ( chủ đề )</i> : ca gợi ngời anh
hùng làng Gióng, ca gợi sức mạnh của nhân
dân trong việc chống giặc ngoại xâm.


c) Lập giàn ý là sắp xếp sự việc gì nên kể


trớc, việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc
câu chuyện và hiểu đợc ý định ca ngi vit.


+ <i>Mở bài</i>: Giới thiệu nhân vật


i Vua Hùng thứ 6, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ơng lão sinh đợc một con trai, đã
lên ba mà vẫn khụng bit i, bit núi, bit
c-i.


+ <i>Thân bài</i> : Trình bày diễn biến sự việc
Thánh Gióng bảo vua làm ngựa sắt,


roi sắt.


Gióng ăn khỏe, lớn nhanh


Khi ngựa săt, roi sắt đợc đem đến,
Gióng vơn vai lớn bổng thành tráng sĩ,
cỡi ngựa cầm roi ra trận.


 Thánh Gióng xơng trận đánh giặc.
 Roi gãy thì lấy tre lm v khớ


Thắng giặc, Gióng cởi giắp sắt, cỡi
ngựa bay vÒ trêi.


+ <i>Kết bài</i>: Vua nhớ công ơn, phong là
Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ ngay ở
q nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

thĨ rót ra cách làm bài văn tự sự nh
thế nào?


<b>Hot ng 3</b>


Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về một
nội dung, vì vậy, chú ý cách diễn đạt để phù
hợp với chủ đề câu chuyện mà ngời viết đã
lựa chọn.


<b>Ghi nhí : SGK . 48</b>
<b>II. LuyÖn tËp :</b>


Lập giàn ý cho bi sau:


Kể lại truyền thuyết : <i> Bánh chng, Bánh</i>
<i>giầy</i> bằng lời văn của em.


+ Mở bài : Lang Liêu là con thứ của vua
Hùng.


Đặc điểm nhân vật : chăm chỉ làm
lụng.


Sự việc : Vua muèn truyÒn ngôi
nhng cha biết lựa chọn ai.


+ Thân bài :



Các lang tìm sơn hào, hải vị


Lang Liờu nằm mơ thấy thần mách
bảo : lấy gạo và đỗ xanh, lá dong
làm bánh.


 Lang Liªu dâng 2 thứ bánh, vua
võa ý.


+ Kết bài : + Lang Liêu đợc chọn làm
ng-ời nối ngôi.


+ Từ đó có tục làm bánh
chng, bánh giầy vào ngày Tết.


<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà : </b>


- Làm bài văn số 1 : Em hãy kể lại một câu chuyện đã học mà em thích nhất .
* Yêu cầu : Hs tìm hiểu ỳ, lạp dàn ý gồm 3 phần : Mở bài – Thân bài – Kết bài
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật


( T×nh hng trun )


+ Thân bài : Diến biến sự việc
+ Kết bài : Sự việc kết thúc
( Nêu ý nghĩa cđa chun )


-> Chú ý : Khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác định
rõ nhân vật , sự viêc khởi đầu , kết thúc có ý nghĩa



- Dùng từ chính xác diễn đạt lu loát , kể chuyện hay , hấp dẫn , biết lồng cảm
xúc khi kể .


<b>4.cñng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>T</b></i> <i><b>iết</b></i>
<i><b>17,</b></i>
<i><b>18 </b></i>
<b>:</b>


<b>Kiểm tra tập làm văn số 1</b>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>


a. <b>Mơc tiªu :</b>
<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


<b>-</b> Củng cố lại kiến thức về văn tự sự , nắm chắc khái niệm và cách làm bài kể
chuyện tởng tợng v i thng .


<b>-</b> Rèn kỹ năng viết văn bản tù sù .
B / ChuÈn bÞ :


Thầy : ra đề kiểm tra


Trò : ôn tập , chn bÞ giÊy kiĨm tra
C / Tiến trình lên lớp :



1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :


<b>I.Đề bài : “ </b><i>Hãy kể lại một truyện truyền thuyết đã học trong chơng trình ngữ văn 6 mà</i>
<i>em thích nhất .</i>


II / Yêu cầu


<b>-</b> GV : c , chép lên bảng


<b>-</b> HS : chép đề vào giấy .


<b>-</b> Hs tìm hiểu đề theo từng bớc


<b>-</b> Hs tìm ý , lập dàn ý cho bài văn gồm 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài .
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật ( tình huống nảy sinh câu chuyện )


+ Thân bµi : KĨ diƠn biÕn sù viƯc .


+ KÕt bµi : Sù viƯc kÕt thóc ( nªu ý nghÜa cđa truyÖn )


=> Chú ý : khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác
định rõ nhân vật , sự việc khởi đầu kết thúc có ý nghĩa .


. Đung từ chính xác để diễn đạt lu loát , kể chuyện hay , hấp dẫn , biết lồng
cảm xúc khi kể .


<b>-</b> Quan sát học sinh làm bài .
4. Híng dÉn vỊ nhµ :



+ ChuÈn bÞ “ Tõ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
<b>4.củng cố</b>


Tuần 5 - Bài 5



TiÕt 17, 18 : Kiểm tra tập làm văn số 1


TiÕt 19 : Tõ nhiỊu nghÜa vµ



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :
<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 19 </b><b> : tõ nhiỊu nghÜa vµ</b></i>


<b> hiƯn tợng chuyển nghĩa của từ</b>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>


a. <b>Mục tiêu :</b>
Học sinh cần nắm đợc:


 Kh¸i niƯm tõ nhiỊu nghÜa
 HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ
 Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
B. Chuẩn bị của GV- HS:


d. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ



e. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>
 Học sinh đọc bài thơ “


Nh÷ng cái chân Vũ Quân
Phơng.


VD : T mt c dùng
trong những câu văn.


 Em nhËn thấy điểm
chung giữa các nghÜa cña tõ
mắt là gì?


Tìm một số từ chỉ có mét
nghÜa.


<b>I. Tõ nhiỊu nghÜa:</b>


<i><b>1. Bµi tËp 1 : Tõ chân có các nghĩa</b></i>
nào?



Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời
hay động vật, dùng để đi, đứng.( đau chân,
nhắm mắt đa chân)


 Bộ phận dới cùng của một số đồ vật,
tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền : chân
t-ờng, chân núi, chân rng,




Từ chân có nhiều nghĩa.


<i><b>2. Bài tập 2 : Tìm thêm một số từ có nhiều</b></i>
nghĩa.


Mt thỡ ngày cũng nh đêm, lúc nào
cũng lờ đờ, thấy hai mi nặng trĩu nh buồn
ngủ mà không ngủ đợc.


 Những quả na đã bắt đầu nở mắt
 Gốc bàng to q, có những cái mắt
to hơn gáo dừa.


§iĨm chung giữa các nghĩa là:


chỗ lồi lõm, hình tròn hoặc hình thoi
<i><b>3.Bài tập 3 :</b></i>


Từ chỉ cã 1 nghÜa : luËt, häc sinh, toán
học, gỗ,



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tìm mối liên hệ giữa các
nghĩa của từ chân


Trong mét c©u cơ thĨ,
mét tõ cã thÓ cã mÊy nghÜa?


 Học sinh dựa vào những
nghĩa bên để xác định nghĩa của
từ bụng trong từng câu đã cho.


 Học sinh đọc kỹ từng
câu, xác định nghĩa của từ “
chín” trong câu rồi điền số
thích hợp vào ơ trống.


<b>II. Hiện t ợng chuyển nghĩa của từ :</b>
<i><b>1. Bài tập 1 : </b></i>


Điểm chung giữa các nghĩa của từ “
ch©n”: bé phËn díi cïng cđa ngêi, vËt.


 Trong một câu cụ thể, một từ có một
nghĩa: có thể là nghĩa chính, có thể là nghĩa
chuyển. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ phải đa
vào văn cảnh.


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 : (SGK . 56) </i>



Tríc hÕt t×m ba tõ chØ bộ phận con ngời.
Ví dụ : đầu, mắt, lỡi.


Tìm c¸c vÝ dơ vỊ sù chun nghÜa cđa
chóng:


+ đầu  đầu bàn, đầu làng, đầu đờng,…
+ mắt  mắt tre, mắt dứa, mắt bão,…
+ lỡi  lỡi dao, lỡi liềm, lỡi cày,…


<i>Bµi 3 ( SGK . 57 ) </i>


 Những từ có khả năng vừa chỉ công
cụ làm việc, vừa chỉ việc sử dụng công cụ đó :
cuốc, cày, bừa, cào, bào,…


 Những từ vừa có khả năng chỉ hành
động vừa chỉ đơn vị – nh kết quả của hành
động đó: gói, nắm, bó,


<i>Bµi 4 ( SGK . 57 ) </i>


Bụng : - một bộ phận của cơ thể ngời hoặc
động vật chứa ruột, dạ dày,


- Bụng con ngời đợc coi là biểu
t-ợng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với ngời,
vật.



- Phần phình to ở một số vật ( bụng
chân)


<i>Bài 5 ( SBT . 24 )</i>


- Vờn cam chín đỏ (1)


- Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho
chín.(3)


- Ngỵng chÝn c¶ ngêi (4)


- Cơm sắp chín, có thể dọn cơm đợc rồi
(2)


<b>4.cñng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

T<i><b> iÕt 20 </b><b> : lời văn , đoạn văn tự sự</b></i>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>
a. <b>Mơc tiªu</b>
Gióp häc sinh :


 Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong
đoạn văn.


 Xây dựng đợc một đoạn văn giới thiệu và kể sinh hoạt hàng ngày.


 Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu


nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn
văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


f. Gi¸o viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


g. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 Học sinh đọc đoạn văn (1)
và (2), SGK /58.


 Các câu văn đã giới thiệu
nhân vật nh th no?


<b>I. Lời văn, đoạn văn tự sự</b>
<i><b>1. Lời văn giíi thiƯu nh©n vËt:</b></i>


Đoạn (1) gồm có hai câu, mỗi câu giới
thiệu hai ý rất cân đối, đầy đủ, không tha,


khụng thiu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Câu văn giới thiệu nhân vật
thờng dùng những từ gì, cơm tõ
g×?


 Học sinh đọc đoạn văn
SGK/59


 Đoạn văn đã dùng những từ
gì để kể về hành động của nhân
vật? Các hành động đợckể ra theo
thứ tự nào?


 Học sinh đọc lại các đoạn
văn và trả lời câu hỏi.


 Hãy cho biết mỗi đoạn văn
biểu đạt ý chính nào? Tại sao
ng-ời ta gọi đó là câu văn chủ đề?


 Để dẫn đến đợc ý chính ấy,
ngời kể đã dẫn dắt từng bớc bằng
cách kể các ý phụ nh thế nào? chỉ
ra các ý phụ và mối quan hệ của
chúng với ý chính?


 GV nói rõ hơn về câu chủ
đề.



 GV gióp häc sinh rót ra




Cách giới thiệu hàm ý đề cao, khẳng
định Mị Nơng ngời đẹp nh hoa,… vua cha
muốn kén một ngời chồng thật xứng đáng.


Đoạn 2 gồm 6 câu. Câu văn trên thờng
dùng chữ “ là”, “ có” , Đoạn (2) mỗi câu có
nhiều động từ gây ấn tợng mau lẹ.


<i>KL 1 : </i>


 Khi kĨ ngêi th× cã thể giới thiệu tên,
họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý
nghĩa của nhân vật.


Khi k v vic thì kể các hành động,
việc làm, kết quả và sự thay i do cỏc
hnh ng y em li.


<i><b>2. Lời văn kĨ viƯc :</b></i>


Đoạn văn gồm rất nhiều động từ chỉ
hành động của nhân vật, các hành động đợc
kể theo thứ tự trớc sau, có sự thay đổi trong
hành động của nhân vật.


<i>KL 2 </i>: Khi kể việc thì kể về các hành


động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do
các hành động ấy đem li.


<i><b>3. Đoạn văn :</b></i>


on (1) biểu đạt ý : Vua Hùng
kén rể. Muốn kén rể thì phải kể vua có con
gái đẹp, sau mới có lịng u thơng, có ý
kén rể tài giỏi. Nếu đảo lại : “ Vua Hùng
muốn kén một chàng rể thật xứng đáng vì
ơng có một ngời con gái ngời đẹp nh hoa,
tính tình hiền dịu.”, thì đó là văn giải thích
chứ khơng cịn là văn kể nữa. Văn kể phải
kể sự việc theo thứ tự có trớc, có sau, có dẫn
dắt thì ngời đọc mới cảm đợc.


 Đoạn (2) biểu đạt ý : có hai ngời
đến cầu hơn, đều có tài lạ nh nhau, đều
xứng đáng làm rể Vua Hùng. Muốn nói đợc
ý này thì phải giới thiệu từng ngời, phải dẫn
dắt. Họ đều có tài nhng khơng giống nhau.


 Đoạn (3) biểu đạt ý : Thuỷ Tinh
dâng nớc đánh Sơn Tinh. Muốn diễn đạt ý
này, ngời kể phải kể trận đánh theo thứ tự
tr-ớc sau, từ nguyên nhân đến kết quả trận
đánh.





</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

những điều đáng ghi nhớ.


 Mỗi đoạn văn kể về điều gì?
Hãy gạch dới câu chủ đề có ý
quan trọng nhất của mỗi đoạn.
Các câu triển khai theo thứ tự
nào?


 H·y viÕt c©u giới thiệu các
nhân vật Thánh Gióng, Lạc Long
Quân, Âu Cơ, TuÖ TÜnh.


 GV gợi ý vận dụng một số
kiểu câu giới thiệu nhân vật đã
biết. Mỗi học sinh viết ít nhất một
câu vào giấy, GV kiểm tra xem
học sinh có làm hay không, gọi
học sinh đọc, đánh giá, sửa lại
nếu sai.


 GV gợi ý học sinh : bắt đầu
viết từ khi xứ giả dắt ngựa, roi sắt
tới, Thánh Giãng v¬n vai thành
tráng sĩ.


<b>ghi nhớ : (SGK . 59)</b>
III. Luyện tập :


<i>Bài 1 (SGK . 60 )</i>



 Đoạn (a): ý của đoạn thể hiện ở câu :
“ cậu chăn bò rất giỏi”, đợc thể hiện ở một
số ý phụ nh sau:


 Chăn suốt ngày từ sáng đến tối
 Dù nắng, ma nh thế nào bò đều
đợc cho ăn căng bụng.


 Đoạn (b) ý nói về hai cơ chị hay hắt
hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối xử với Sọ
Dừa tử tế. Muốn nói đợc ý này phải dẫn dắt
từ chỗ : “ Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả”,
nghĩa là do thiếu ngời, con gái phú ông
cũng phải làm việc đa cơm cho Sọ Dừa. Nếu
không ngời ta sẽ thắc mắc : Phú ông giàu
thế, tôi tớ đâu mà bắt ba cô con gái đa cơm
cho đứa chăn bị? Câu (1) đóng vai trũ dn
dt, gii thớch.


Đoạn (c) ý chính của đoạn này là nói
tính cô còn trẻ con lắm. Các câu sau nói
rõ cái tính trẻ con ấy biểu hiện nh thÕ nµo.


<i>Bµi 3 ( SGK . 60 )</i>


VD : Tuệ Tĩnh là một thầy thuốc rất
th-ơng ngời. Một lần, ông sắp đi xem bệnh cho
một nhà quý tộc trong vùng, thì bất ngờ có
hai vợ chồng nơng dân khiên đứa con bị ngã
gãy đùi đến, mếu máo xin ông chạy chữa,



<i>Bµi 4 ( SGK . 60 )</i>


Khi sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp
sắt đến, chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn
trợng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ mặc áo
giáp sắt, cầm roi sắt, nhảy lên mình ngựa.
Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng
đến nơi có giặc, đánh hết lớp này đến lớp
khác, giặc chết nh rạ.


<b>4.cñng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>



<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>

TuÇn 6 - Bµi 6



TiÕt 21, 22 : Văn bản : Thạch Sanh.


TiÕt 23 : Chữa lỗi dùng từ



TiÕt 24 : Trả bài làm văn số 1.



<i><b> TiÕt 21, 22 : văn bản : thạch sanh.</b></i>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


<b>Ngày dạy : /9/2009</b>


a. <b>Mục tiªu</b>


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm
tiểu biểu của nhân vật dũng sĩ


 Kể lại đợc truyện ( kể đợc những chi tiết bằng ngôn ngữ của hc sinh)
B. Chun b ca GV- HS:


h. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
i. Học sinh: Soạn bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Giíi thiƯu bµi :</b></i>


Thật khó có thể tìm thấy trong kho tàng truyện cổ dân gian một tác phẩm vừa lớn
về đề tài và nội dung, vừa phong phú về loại hình nhân vật và chặt chẽ, hoàn chỉnh về
kết cấu nghệ thuật nh truyện Thạch Sanh. Truyện Thạch Sanh thể hiện ớc mơ niềm tin
của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của
cốt truyện và nhiều chi tiết thần kỳ làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ ngời đọc,
ng-ời nghe.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>



 Học sinh đọc, GV uốn
nắn cách đọc cho học sinh.
 Học sinh giải thích một
số từ khó trong vn bn,


<b>I. Đ ọc - kể văn bản :</b>
1. <i>Đọc:</i>


2. <i>Chú thích:</i>


3. <i>Kể tóm tắt :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đọc câu văn chứa từ đó.
 Liệt kê những sự việc
chính?


 Sự ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh có gì khác
th-ờng?


 Qua chi tiÕt này, nhân
dân ta muốn thể hiện điều
gì?


S ra i v ln lờn ca


Hoàng sai thái tử đầu thai xuống làm con.


Ngời vỵ mang thai mÊy năm rồi sinh con
trai.



Sớm må c«i cha mĐ, Thạch Sanh tự kiếm
sống nuôi thân. Đợc thần dạy võ nghệ, và truyền
các phép thần th«ng.


 Ngời hàng rợu Lý Thơng gạ Thạch Sanh kết
nghĩa anh em để lợi dụng.


 Th¹ch Sanh ®i canh miÕu thê thay Lý
Th«ng, chÐm ch»n tinh ®em vỊ.


 Lý Thơng lừa chàng lấy đầu u quái nộp
vua để đợc phong quận công.


 Trong ngày lễ kén chồng, công chúa bị đại
bàng quắp đi. Thạch Sanh dùng cung vàng bắn
trúng đại bàng và tìm ra chỗ ở của nó.


 Thạch Sanh giúp Lý Thông bắn chết đại
bàng cứu công chúa.


 Lý Thông độc ác lấp hang hại chàng để cớp
công, lấy công chúa.


 Trong hang của đại bàng, Thạch Sanh đã
cứu đợc Thái Tử, con vua Thuỷ tề, đợc ban cây
đàn thần.


 Hồn chằn tinh và đại bàng tìm cách hại
Thạch Sanh, chàng bị bắt vào ngục.



 Từ khi đợc cứu thoát về cung, cơng chúa
khơng nói, khơng cời nhng khi nghe tiếng đàn của
Thạch Sanh thì cời nói vui vẻ.


 Thạch Sanh đợc giải oan, mẹ con Lý Thông
bị sét ỏnh cht.


Thạch Sanh lấy công chúa.


Tc gin khụng lấy đợc cơng chúa, hồng tử
các nớc ch hầu đem quân đánh nớc ta.


 Thạch Sanh dùng tiếng đàn và niêu cơm
thần quy phục quân sĩ 18 nc. Chng c vua
nh-ng ngụi.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
Nhân vật Thạch Sanh.


<i>a) S ra i v ln lên của Thạch Sanh :</i>


Sù b×nh thêng :


+ Là con của gia đình nơng dân tốt bụng.
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.
Sự khác thờng :


+ Ra đời do Ngọc Hồng sai Thái tử xuống
đầu thai làm con.



+ Bµ mẹ mang thai nhiều năm


+ Đợc thần dạy võ nghệ, phép thần thông.




Nh vậy, Thạch Sanh vừa có nguồn gốc thần
tiên, lại vừa là một con ngời bình thờng : có cha
mẹ, tên tuổi, quê hơng, nghề nghiệp - điều này
không phải nhân vật cổ tích nào cũng có.




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Thạch Sanh giống những
nhân vật cổ tích nµo ?


 Trớc khi kết hôn với
công chúa, Thạch Sanh gặp
những thử thách nào? ngời
gây ra thử thách đó là ai ?
 Sau mỗi thử thách tính
cách hai nhân vật đợc bộc
lộ nh thế nào ?


 Những lần bị Lý Thông
và yêu quái hãm hại, Thạch
Sanh không có ơng bụt hiện
lên giúp đỡ nhng Thạch
Sanh lại có trong tay những


phơng tiện kỳ diệu ( cung
vàng, đàn thần, niêu cơm
thần). Chi tiết này có ý
nghĩa gì?


 KĨ tãm t¾t kÕt thóc
trun, kÕt thóc mn thĨ
hiƯn ®iỊu gì ?


Việc Thạch Sanh tha
cho hai mÑ con Lý Th«ng
thĨ hiƯn phÈm chÊt g× cđa


lạ nh vậy, tất sẽ lập đợc chiến cơng.


Sọ Dừa, Vua ếch,…  Đó là đặc điểm phổ biến
và nổi bật của các nhân vật chính diện trong
truyện cổ tích. Ngồi ra, nhân vật cịn mang tính
thần thoại (diệt chằn tinh, đại bàng,…), tính chất
truyền thuyết (chống quân xâm lợc mời tám nớc
ch hầu) – kế thừa và phát triển những sáng tạo về
nội dung và nghệ thuật của thần thoi, truyn
thuyt.


2. Những thử thách đ/v Thạch Sanh Thủ đoạn
của


Lý Th«ng


 Mồ cơi cha mẹ, sống ở túp lều


dới gốc đa, kiếm củi nuôi thân
 Chứng tỏ Thạch Sanh là ngời
chăm lao động, nghị lực, có sức
khỏe.


GV : gia tài, vốn liếng của
chàng trai mồ cơi chỉ có 2 thứ :
cây rìu và gốc đa. Tuy rằng
nghèo nàn, ít ỏi, nhng nh thế
Thạch Sanh đã có điều kiện cơ
bản lúc đầu : con ngời với sức
khỏe, tài năng, nghị lực, công cụ
lao động và mảnh đất q hơng
để từ đó mà làm nên tất cả.


 Ph¶i đi canh miếu, diệt chằn
tinh, bị Lý Thông cớp công bản
tính thật thà, chất phác, dũng
cảm không nề hà viÖc khã.


 Chiến đấu với đại bàng cứu
công chúa và thái tử  khâm phục
sự dũng cảm quên mình vì ngời
bị nạn. chàng là một dũng sĩ có
tinh thần nghĩa hiệp, làm ơn
không màng trả ơn.


 Bị oan và bị vào ngục : dung
tiếng đàn để vạch mặt kẻ vong
ơn bạc nghĩa đấu tranh để bảo vệ


công lý.


 Đấu tranh với mời tám nớc
ch hầu bằng cây đàn v niờu
cm.


Âm mu lợi


dụng sức


khẻo của


Thạch Sanh
làm lợi cho
mình.


Lừa dối
Thạch Sanh
đi chết thay,


cớp công


Thạch Sanh,
một mình
h-ởng vinh hoa,
danh vọng.


Lý Thông
bị vạch mặt,
mẹ con Lý



Thông bị


trng tr
thớch ỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Thạch Sanh?


Nhận xÐt vÒ tÝnh cách
giữa Thạch Sanh và Lý
Thông.


Thạch Sanh thuộc kiểu
nhân vật cổ tích nào?


Thảo luận : ý nghĩa của
truyện.


gắn với cái phi thờng, sức ngời kết hợp với sức
thần một cách chặt chÏ, hµi hoµ.


GV : Cây đàn thần  tiếng đàn hồ bình, nhân
đạo, tiếng nói của tình u và cơng lý.


 Kết thúc có hậu, nhân dân muối nói lên ớc
mơ của mình : cái thiện bao giờ cũng chiến thắng
cái ác. Kẻ độc ác sẽ bị trừng trị.


 Thạch Sanh là ngời tốt bụng, nhân hậu.
Cáchữ sự của Thạch Sanh là là ý đồ nghệ thuật rất


độc đáo của tác giả dân gian, làm cho tính cách
nhân vật phát triển nhất qn và hồn hảo.


 Trong truyện, Thạch Sanh có nhiều loại kẻ
thù khác nhau, nhng kẻ thù chủ yếu, nguy hiểm và
lâu dài nhất là Lý Thông. Lý thông đối lập với
Thạch Sanh, đó là sự đối lập giữa cái thiện và cái
ác, lao động và bóc lột, thật thà và xảo trá, vị tha
và vị kỷ, anh hùng và bạc nhợc, cao thợng và thấp
hèn.


<b>III. Tæng kÕt :</b>


 “ Thạch Sanh” là truyện cổ tích về ngời
dũng sĩ diệt chằn tinh, đại bàng cứu ngời bị
hại, vạch mặt kẻ vong ơn bội nghĩa và chống
giặc ngoại xâm.


 Truyện thể hiện ớc mơ, niềm tin về đạo
đức, công lý xã hội và lý tởng nhân đạo, u
hồ bình của nhân dân ta.


 Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng thần
kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa.


<b>IV . Lun tËp : </b>


KĨ diễn cảm từng đoạn và truyện.


<b>4.củng cố</b>


<b>5. hdh</b>


* Rút kinh nghiÖm :


<i><b>TiÕt </b><b> 23 :</b><b> chữa lỗi dùng từ</b></i>
<b>Ngày soạn : /9/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

a. <b>Mơc tiªu :</b>
<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


 Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 Có ý thức tránh lỗi khi dựng t.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


j. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


k. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 T×m tõ ng÷ cã nghĩa
giống nhau?



Việc lặp lại nh÷ng tõ
gièng nhau gi÷a 2 ví dụ có gì
khác nhau?


Em có thể sửa câu văn
thế nào?


<i>Bài tập ( 68) </i>


Nhng từ nào dùng
khơng đúng?


 Nguyªn nhân mắc lỗi
trên là gì?


HÃy lợc bỏ những từ
ngữ trùng lặp.


<b>I. Lặp từ :</b>


a) <i>Tre - tre</i> ( 7 lần )


<i>Giữ - giữ</i> ( 4 lần )


<i> Anh hïng- anh hïng</i> ( 2 lÇn)




Việc lặp nhằm mục đích nhấn mạnh ý : cây


tre Việt Nam gắn bó với đời sống lao động và
chiến đấu, tạo nhịp điệu hài hoà nh một bài thơ
cho văn xuụi.


b<i>) Truyện dân gian - truyện dân gian</i>




Đây là lỗi lặp từ




Sa : Em thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tởng tợng kỳ ảo.


<b>II. LÉn lén c¸c từ gần âm :</b>


Từ dùng sai : tham quan, nhấp nháy
thăm quan, nhấp nháy.


Do lẫn lộn các từ gần âm.
<b>III. Luyện tập :</b>


<i>Bài 1 ( SGK . 68 )</i>


a. Bỏ bạn Lan cuối câu, bạn, ai, cịng, rÊt
lÊy, lµm.


b. Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai cũng
thích những nhân vật trong câu truyện ấy vì họ


đều là những ngời có phẩm chất tốt đẹp.


c. Quá trình vợt núi cao cũng là quá trình
con ngời trởng thành ( lớn lên)


<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>TiÕt </b><b> 24 :</b><b> trả bài làm văn số 1.</b></i>


<b>Ngày soạn : /9/2009</b>
<b>Ngày dạy : /9/2009</b>


a. <b>Mục tiªu :</b>


 Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc,
cách kể, mục đích ( chủ đề ), sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, yêu cầu “ kể bằng
lời của em ”, khơng địi hỏi nhiều đối với học sinh.


 Chú ý biểu dơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ ràng, có dẫn
dắt giới thiệu rõ ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và hứng
thú. Đặc biệt chú ý những bài có cách kể riêng.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


l. Giáo viên: chấm bài và thống kê các u nhợc điểm trong
bài viết của học sinh


m. Học sinh: ôn tập cách làm bài văn tự sự



C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học


1 . ổn định tổ chức :


2. KiÓm tra bài cũ : ( Kết hợp khi trả bài )
3. Bµi mới :


I / Đề bài :


- Giỏo viờn yêu cầu hs đọc đề – giáo viên ghi lên bảng “ Em hãy kể lại một câu chuyện
đã học mà em thích nhất “


II / Néi dung cđa thĨ lo¹i :


? Đọc kĩ đề và gạch dới những từ ngữ quan trọng ?
? Nội dung đề bài yêu cầu em làm gì ?


- Kể lại – truyện - đã học – em thích nhất .
? Hãy xác định phơng thức biểu đạt ?
- Tự s


? Nhắc lại tự sự là gì ?


- Trình bày chuỗi các sự việc – sự việc này nối tiếp sự việc kia dẫn đến sự việc kết thúc
-> có ý nghĩa .


? Để làm bài văn theo yêu cầu trên em phái làm gì ?
- Xác định câu chuyện em thích


- Nh©n vËt trong trun ? ai là nhân vật chính ?



+ Nhân vật đợc giới thiệu ntn ? ( tên , lai lịch , tài năng , hình dáng , việc làm )
- Sự việc đợc kể là sự việc gì ? ( Nguyên nhân – Diễn biến – Kết quả )


- Kể lại các nhân vật sự việc nhằm mục đích gì?


? Muốn kể truyện hay hấp dẫn ngời đọc em phải làm ntn ?


- Không sao chép , không kể lại nguyên bản theo sgk mà dùng lời dẫn của mình và phải
biết lồng cảm xúc khi kể .


? Em hÃy nêu rõ bố cơc cđa bµi viÕt ?
- Bµi viÕt cã bè cục 3 phần


1. Mở bài : Nêu lí do thÝch truyÖn


Câu chuyện em định kể là câu chuyện nào ?
2. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự
3. Kết bài : ý nghĩa của câu chuyện


C¶m nghÜ cđa em vỊ c©u chun
III / NhËn xÐt kết quả bài viết :


1. u im : Phn lớn các em nắm đợc nội dung câu chuyện ( chọn kể )
Một số ít em viết chữ rõ ràng sạch đẹp


BiÕt kĨ l¹i câu chuyện theo trình tự
Có sáng tạo trong ngôn ngữ kể


Biết bộc nộ thái độ đơíi với nhân vật và sự việc trong truyện



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Còn sao chép nguyên văn câu chuyện theo sgk


+ Gạch đầu dòng : Kể lại những sự việc chính -> bài viÕt rêi r¹c ch a liỊn
m¹ch


Bè cơc bµi viÕt cha râ rµng
ViÕt t¾t , viết chữ số khi làm bài
ViÕt sai chÝnh t¶ , sai dÊu c©u


IV / Trả bài : Giáo viên chọn bài làm khá nhất đọc mẫu , nêu u điểm của bài viết
- Cách mở bài – cách dẫn truyện


- Cách nêu cảm nghĩ về câu chuyện ..


- Chọn một số câu từ sai trong bài viết của hs , -> yêu cầu hs lên bảng sửa
Kết quả Số bài %


§iĨm 9,10
§iĨm 7,8
§iĨm 5,6
Điểm 3,4


Điểm o,1,2


4. Hớng dẫn về nhà


- Ôn lại : tự sự phơng thức tự sự , sù viƯc , nh©n vËt
- Dàn bài văn tự sự



- Soạn bài Em bé thông minh


<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


* Rút kinh nghiÖm :




<i><b>TiÕt </b><b> 25,26 :</b><b> em bé thông minh</b></i>
<b>Ngày soạn : /10/2009</b>


<b>Ngày d¹y : /10/2009</b>
<b> </b>


A. mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh</b></i>:


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện “ Em bé thông minh”
và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong
truyện.


 Kể lại đợc truyện.
B. Chun b ca GV- HS:


n. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
o. Học sinh: Soạn bài.





C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bài mới :</b>


Tuần 7 - Bµi 7


TiÕt 25,26 : Em bÐ th«ng minh



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Giíi thiƯu bµi :</b>


Nhân vật thơng minh là nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích Việt
Nam và thế giới. “Em bé thơng minh” là truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần
nh khơng có yếu tố thần kỳ, đợc cấu tạo theo lối “xâu chuỗi” gồm nhiều mẩu
truyện – nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách ( lần thách đố ), từ đó
bộc lộ sự thơng minh, tài trí hơn ngời. “ Em bé thơng minh” là một loại truyện
“ Trạng”, đề cao trí khơn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo đợc những tiếng
cời vui vẻ, hồn nhiên, chất phác nhng không kém phần thâm thuý của nhân
dân trong đời sống hàng ngày.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>
 Học sinh đọc ln lt


bốn đoạn trong văn bản ( mỗi
đoạn là một lần thử thách )


Hc sinh kể theo từng
đoạn nh phần 1. Sau đó tập kể
cả truyện.



 Mở đầu truyện kể về
sự việc gì? ( Sự việc đó giúp
em hiểu điều gì ?)


 Vua t×m ngời tài giỏi
bằng cách nào?


Hình thức này có phổ
biến trong trun cỉ tÝch
kh«ng? T¸c dơng cđa h×nh
thøc nay.


 Sự mu trí thông minh
của em bé đợc thử thách qua
mấy lần?


 Häc sinh kÓ lại thử
thách lần 1.


Hon cảnh thử thách
có gì đặc biệt?


 Viên quan ra câu đố
gì? Em hãy phân tích mức độ
ối m ca cõu .


<b>I. Đọc, kể văn bản :</b>
<b>1. Đọc :</b>


<i>Đoạn 1</i> : Từ đầu đến “ về tâu vua”



<i>Đoạn 2</i> : tiếp theo đến “ ăn mừng với nhau
rồi”


<i>Đoạn 3</i> : tiếp theo đến “ ban thởng rất hậu”


<i>Đoạn 4</i> : tiếp theo đến hết.
<b>2. Chú thích :</b>


<b>3. Kể :</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


1. Hình thức thử tài nhân vật trong truyện cổ
tích


Vua sai viên quan đi tìm ngời tài giỏi ra
giúp nớc


Vua dựng cõu th ti




Đây là chi tiết rất phổ biến trong truyện dân
gian ( VD : Trạng Quỳnh, bánh chng bánh giầy )


<i>Tác dụng:</i>


To th thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất ( Theo truyện cổ dân gian,


câu đố đóng vai trị quan trọng trong việc thử
tài)


 T¹o t×nh huèng cho cốt truyện phát
triển


Gây hứng thú, hồi hộp cho ngời nghe.
2. Em bé thông minh và những cuộc thử thách
a) <i>Cuộc thử thách thứ nhất :</i>


Hồn cảnh : Hai cha con ngời nơng dân
đang cày ruộng, đập đất  hoàn cảnh bất ngờ với
cả viên quan và cậu bé, với ngời hỏi và ngời trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

 Em bé giải đố nh thế
nào? lời giải đố bất ngờ, thú
vị không?


 Lần thử thách thứ 2 do
ai ra câu đố. Tính chất mức độ
của lần thử thách này nh thế
nào?


 Câu đố có gì đặc biệt?


 Trớc thử thách đó, em
bé thể hiện trí thơng minh nh
thế nào?



 Lần tiếp theo Vua thử
thách cậu bé điều gì? mục
đích của nhà vua là gì khi
muốn cậu bé làm thịt chim
dọn 3 mâm cỗ?


 Em bé đã có cách giải
đố rất thơng minh. Hóy ch ra
iu ú.


Cuộc thử thách lần này
có gì khác với những lần trớc?


Cỏch gii đố của em
hay ở chỗ nào?


 Nhận xét về mức độ


<i>Câu đố</i> thật oái ăm : bất ngờ, đột ngột với
ng-ời đợc hỏi, không ai đi cày lại đếm 1 ngày cày
đ-ợc bao nhiêu đờng  ngời cha bất ngờ tới mức ngẩn
ngời cha biết trả lời thế nào.


Câu đố giống một bài tốn khơng có điều
kiện cần và đủ để đi đến lời giải : Con trâu có thể
đi nhanh đi chậm khác nhau, đờng cày có thể dài
ngắn khác nhau tuỳ theo mảnh ruộng, hơn nữa
một ngày tính là bao nhiêu tiếng.


<i>Giải đố : bất ngờ, thú vị</i>



+ bất ngờ : ngời cha từng trải bế tắc, ngời con
mới chừng 7 , 8 tuổi lại trả lời đợc.


+ Lý thú : cách giải đố đặc biệt, em bé không
trả lời câu hỏi của viên qua mà hỏi vặn lại quan 
em đã xoay chuyển hẳn từ thế bị động  chủ động :
đẩy thế bí về ngời ra cõu : gy ụng p lng
ụng.


<i>b) Lần thử thách thø hai:</i>


 Lời đố do đích thân Vua ra  Câu đố ra dới
hình thức “ Lệnh” vua ban  tính chất của cuộc thử
thách này thật nghiêm trọng, liên quan đến tính
mạng của cả làng.


 <i>Câu đố</i> : nuôi ba con trâu đực bằng ba
thùng gạo nếp, hẹn sau 1 năm phải đẻ thành 9 con




lệnh vô lý, trái với quy luật của tự nhiên.
 <i>Giải đố</i>:


Bình tĩnh tha với dân làng thịt trâu, để gạo
ăn (em hiểu đợc ý của vua : ba con trâu đực kèm
ba thùng gạo nếp chẳng qua là lộc vua ban mà
làng đợc hởng)



Cố tình đa ra tình huống phi lý để đa Đức
Vua tự thấy cái vô lý, phi lý của điều mà họ nói 
điều đó chứng tỏ em bé giỏi suy lun.


<i>c) Lần thử thách thứ 3 :</i>


Cõu : mt con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ
thức ăn.


Mục đích của Nhà Vua không phải là thử tài
pha thịt chim mà là thử trí thơng minh của em bé.


Giải đố: Em bé đã nêu ra câu đố lại, có nội
dung và yêu cầu tơng tự nh lời đố của Nhà vua:
xin Vua rèn cái kim thành con dao để pha thịt
chim.




Vua rÊt phơc vµ ban thëng rÊt hËu.


<i>d) Lần thử thách thứ t : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

n-của những lần thử thách, điều
đó có ý nghĩa gì?


 H·y nªu ý nghÜa cđa
trun.


GV hớng dẫn học sinh kể.


 Truyện phải có tình
huống để nhân vật bộc lộ sự
thơng minh.


 Trun càng có nhiều
tình huống càng hay.


c, đến danh dự dân tộc)


 Câu đố của sứ thần nớc ngồi : khó, hiểm
hóc hơn.


 Giải đố bằng kinh nghiệm dân gian : đem
cái bình thờng, tự nhiên, gần với đời sống thực tế
để phá bỏ cái cầu kì, cố ý, không dựa vào sách vở




biến tất cả từ kẻ ra đố và những ngời tham gia giải
đố thành trị cời.


 Lần thách đố sau khó hơn lần thách đố
tr-ớc. Điều đó thể hiện ở chính nội dung, u cầu
của câu đố. Mặt khác nó cịn bộ lộ ở những đối
t-ợng thành phần giải đố. Mức độ khó khăn của các
câu đố càng làm nổi rõ tài trí, sự thơng minh hơn
ngời của em bé. Rõ ràng, truyện có ý nghĩa đề
cao trí thơng minh của loại nhận vật này.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>



* §Ị cao trÝ th«ng minh :


 Một em bé nông thôn nhờ sự thông
minh mà đợc phong trạng nguyên, đợc Vua xây
một dinh thự bên hoàng cung để tiện hỏi han.


 Em bé đợc coi là thông minh không
phải qua chữ nghĩa văn chơng, thi cử. Truyện
không nhằm phủ nhận kiến thức sách vở nhng nó
tập trung ca gợi, đề cao kinh nghiệm đời sống.
Em bé thơng minh tiêu biểu cho trí khơn và sự
thơng minh đợc đúc kết từ đời sống và luôn đợc
vận dụng trong thực tế.


* ý nghÜa hµi h íc, mua vui


 Từ câu đố của viên quan, của Vua và sứ
thần nớc ngoài đến lời giải đáp của em bé đều tạo
ra các tình huống bất ngờ, thú vị. Nội dung, yêu
cầu phần đố và đáp đem lại tiếng cời vui vẻ.


 Truyện về các em bé thông minh tài
giỏi hơn ngời lớn bao giờ cũng làm ngời đọc, ngời
nghe hứng thú a thích.


 Em bé thơng minh tài trí hơn ngời nhng
luôn hồn nhiên ngây thơ trong sự đối đáp.


<b>* Ghi nhớ : </b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


Kể lại một câu chuyện về em bÐ th«ng minh.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt </b><b> 27 :</b><b> chữa lỗi dùng từ ( tiếp theo)</b></i>
<b>Ngày soạn : /10/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

a. <b>Mơc tiªu :</b>
<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


 Nhận ra những lỗi thông thờng về nghĩa của từ.
 Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


p. Giáo viên: §äc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


q. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra 15 phút : </b>



Câu 1 : Nêu nguyên tắc của việc mắc lỗi dùng từ ?


Cõu 2 : Hãy thay từ dùng sai dứô đây bằng từ khác cho đúng :
“Có một số bạn còn bàng quang với lớp . “


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Ni dung</b></i>


Phát hiện lỗi.


Chữa lỗi.


T bài tập trên, cho
biết nguyên nhân dẫn đến
việc mắc lỗi? Và phơng
h-ớng khắc phục.


 Chän từ thích hợp
điền vào chỗ trống.


Chữa lỗi dùng từ


<b>I. Dựng t khụng ỳng ngha:</b>


1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu
<b>sau:</b>


Ỹu ®iĨm : ®iĨm quan träng



 Đề bạt : cử giữ chức vụ to hơn ( thờng
do cấp có thẩm quyền cao quyết định
mà không phải do bầu cử )


 Chứng thực : xác nhận là đúng sự thật.
<b>2. Chữa li : </b>


Yếu điểm nhợc điểm, điểm yếu


Đề bạt  bầu ( chọn bằng cách bỏ
phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm
đại biểu hoặc giữ một chức vụ nào
đấy)


 Chøng thùc  chøng kiến
Nguyên nhân :


Không biết nghĩa
Hiểu sai nghĩa


Hiu ngha khụng y




Khắc phục :


Không hiểu hoặc hiểu cha rõ nghĩa thì
cha dùng.


Khi cha hiểu nghĩa cần tra từ điển.


<b>II. Luyện tập:</b>


<i>Bài 2 ( SGK . 76 )</i>


a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn


<i>Bài 3 ( SGK . 76 )</i>
a. Tèng  tung


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

c. Tinh tó  tinh t


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiÖm :


<i><b>TiÕt </b><b> 28 :</b><b> kiểm tra văn</b></i>
<b>Ngày soạn : /10/2009</b>


<b>Ngày dạy : /10/2009</b>
A/ mơc tiªu :


- Kiểm tra kiến thức đã học về truyền thuyết .
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm , tự luận
- Giáo dục hs ý thức học tập bộ mơn


B / Chn bÞ :



GV : Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tợng
Hs : ôn tập theo hớng dẫn


C / đề kiểm tra :


MA TRẬN


Th«ng



hiĨu

NhËn biÕt

VËn

dơng

Tỉng



Trun



thuyết

C1(1 đ

)

1



S

tÝch Hå



G¬m

C2(1 đ )

1



Sä Dõa



C4 (2


đ )

2



S¬n Tinh



C3 (1 đ )

C5 (5

đ)

6



Thuû Tinh




T

ng

1

2

7

10



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhấtvề đặc
điểm nổi bật của truyền thuyết


A . Mang dấu ấn của hiện thực lịch sử
B . Có những chi tiết hoang đờng kì ảo.


C . Sự kiện nhân vật lịch sử gắn chặt với yếu tố kì ảo .


Cõu 2 : Tại sao chúng ta khẳng định “ Sự tích Hồ Gơm “ là một truyền thuyết
A . Ghi chép hiện thực lịch sử kháng chiến chông quân Minh


B. Kể về hoạt động của Lê Lợi và cuộc khơỉi nghĩa chống quân Minh


C. Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chơng qn Minh đợc kể
lại bằng chí tởng tợng bằng sự sáng tạo tái hiện lại lịch sử


D . Câu chuyện đợc sáng tạo nhờ trí tởng của tác giả


C©u 3 Ỹu tè n o trong trun S¬n Tinh Thủ Tinh không có.
A. Nhân vật


B. Diễn biến
C. Kết quả
D. Sự thật
II / Phần tự luận : ( 6 điểm )


Câu 1 : Tại sao cô út trong truyện Sọ Dừa lại bằng lòng lấy Sọ Dừa ? Em có
nhận xét gì về cô út ?



Cõu 2 : Băngd ngơn ngữ của mình em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh
Và Thuỷ Tinh ? ý nghĩa của cuộc giao tranh đó ?


<i><b> D. Tiến trình : </b></i>
1. ổn định tổ chức :


2. Treo bảng phụ có ghi đề bài
3. Động viên và theo dõi hs làm bài
ĐÁP ÁN


1.Trắc nghiệm(3 điểm)
<b> Mỗi ý một điểm</b>


<b>Câu 1: C</b>
<b>Câu 2: C </b>
<b>Câu3: D</b>
<b>2. Tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 4(2 điểm)</b>


<b>- Sọ Dừa là người hiền lành, chăm chỉ, là người có tài</b>
<b>- Cơ Út hiền lành ,đức hạnh</b>


<b>Câu 5(5 điểm)</b>
<b>Yêu cầu:</b>


<b>HS kể bằng ngôn ngữ của mình, có sáng tạo nhưng khơng làm thay đổi nội dung diễn</b>
<b>biến câu chuyện</b>


<b>HS nêu được ý nghĩa câu chuyện : thể hiện ước mơ của nhân dân chiến thắng thiên </b>


<b>tai lũ lụt hàng năm ở hai bên sơng Hồng </b>


<b>4. Thu bµi vµ rót kinh nghiƯm : </b>
<b>* Híng dÉn vỊ nhµ : </b>


<b>- Tự đánh giá kết quả bài làm </b>
<b>4.củng cố</b>


<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>TiÕt <b>29</b> </i>


<i><b>TiÕt 29: luyện nói kể chuyện</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>Tạo cơ hội cho học sinh :</b></i>


 Lun nãi, lµm quen víi phát biểu miệng.


Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


r. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng ph


s. Học sinh: Đọc trớc bài.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


 Gv cho học sinh
chuẩn bị đề cơng theo một
trong những đề bên


 Gv hớng dẫn học
sinh dàn bài tham khảo để
học sinh chuẩn bị trớc ở
nhà.


<b>I. ChuÈn bÞ :</b>


1. Lập dàn bài với một trong những đề bài sau:
a) Tự giới thiệu về bản thân.


b) Giới thiệu ngời bạn mà em quý mến
c) Kể về gia đình mình


d) Kể về một ngày hoạt động của mình.
2. Dàn bài tham khảo:



<i>a)</i> Tự giới thiệu về bản thân:


<i>Mở đầu</i> : Lời chào và lý do tự giới thiệu
<i>Thân bài</i> :


 Tªn, ti


 Gia đình gồm những ai
 Cơng việc hàng ngày
 Sở thích và nguyện vọng


 <i>Kết bài</i> : cảm ơn mọi ngời đã chú ý
nghe


<i>b)</i> Kể về gia đình mình


 <i>Më bài</i> : Lời chào và lý do kể
<i>Thân bài</i>:


 Giới thiệu chung về gia đình
 Kể về bố


 KĨ vỊ mĐ


 KĨ vỊ anh, chÞ, em


 <i>Kết bài</i>: Tình cảm của mình đối với gia
đình.


Tn 8 - Bµi 7,8



TiÕt 29: Lun nãi kĨ chun


Tiết 30,31: Cây bút thần



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 Gv kiÓm tra việc
chuẩn bị dàn bài học sinh.


Chia tổ cho học
sinh hoạt động trong tổ
(20 phút )


 Gäi häc sinh lên
phát biểu trớc lớp và cho
điểm.


Gv uốn nắn, sửa
chữa.


<b>II. Luyện nói trên lớp : </b>
Khi nãi häc sinh chó ý :


 Nói to để mọi ngời đều nghe


 Tự tin, tự nhiên, đàng hồng, mắt nhìn vào
mọi ngời.


 Xác định rõ nội dung cần nói, tránh lan
man, rờm rà, xa rời nội dung.


 Ngơn ngữ nói sinh động, linh hoạt, gần
gũi với ngời nghe. Tránh dùng từ quá trau chuốt,


bóng bẩy, văn chơng.


 Giọng nói: bình tĩnh, tự tin, đàng hồng,
giàu ng iu, cú cm xỳc.


<b>III. Đọc thêm :</b>


Trong hùng biện, cái làm ngời ta thích không
phải là hình ảnh mà là tình cảm, là giọng nói say sa.
Ngời nói chinh phự ngời nghe không phải bằng lí trí
mà bằng tình cảm, lý trí làm ngời nghe bị thuyết
phục, tình cảm lôi cuốn ngêi nghe.


Trong lúc nói, ta có thể mắc phải một vài từ
khơng chính xác, một vài so sánh không chỉnh, ngời
nghe không nhận ra. Sức mạnh của câu nói, hơi thở
hùng biện đã quét sạch, cuốn đi, phân tán đi những
khuyết điểm đó.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 30,31: cây bút thần</b></i>


( truyện cổ tích Trung Quốc )


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>



a. Mc tiờu cn đạt :
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “ Cây bút thần” và một số
chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện.


 Kể lại đợc truyện.
B. Chun b ca GV- HS:


t. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
u. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

* Giíi thiƯu bµi:


Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh những đIểm
khác biệt về nội dung, truyện cổ tích của các dân tộc có nhiều đIểm tơng đồng,
nhất là về c trng th loi.


Cây bút thần thuộc loại trun cỉ tÝch thÇn kú, søc hÊp dÉn cđa nó không
hẳn chỉ do yếu tố thần kỳ có mặt ở khắp nơI trong câu truyện kể mà còn nhờ
chính ý nghÜa néi dung s©u xa cđa trun.


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>



 Chia thµnh mấy
đoạn?


Hc sinh c v nờu
gn gn chú thích của
đoạn đó.


 Học sinh đọc chú
thích


 Häc sinh kĨ theo
nh÷ng sù việc chính. Tập
kể từng đoạn rồi kể cả
truyện.


MÃ Lơng thuộc kiểu
nhân vật rất phổ biến nào
trong truyện cổ tích? (nÕu
Häc sinh tr¶ lêi: kiĨu
nh©n vËt må côi hoặc
thông minh kiểu nhân vật
có tài năng là tiêu biểu
hơn cả)


Nhân vật MÃ Lơng
có khả năng gì?


Tìm những chi tiết


<b>I. Đọc, kể văn bản :</b>


<b>1. Đọc văn bản :</b>


<i>on 1</i> : Từ đầu đến “ lấy làm lạ” : Mã Lơng học
vẽ và có đợc cây bút thần.


<i>Đoạn 2</i> : Tiếp theo đến “ em vẽ cho thùng” : Mã
Lơng vẽ cho những ngời nghèo khổ.


<i>Đoạn 3</i> : Tiếp theo đến “ phóng nh bay” : Mã
L-ơng dùng bút chống lại tên địa chủ.


<i>Đoạn 4</i> : Tiếp theo đến “ lớp sóng hung dữ” : Mã
Lơng dùng cây bút thần chng li tờn vua hung ỏc,
tham lam.


<i>Đoạn 5</i> : Phần còn lại : Những truyền tụng về
MÃ Lơng và cây bút thần.


2. Chú thích :
3. Kể :


MÃ Lơng là một em bé mồ côi, nghèo khổ,
rất thông minh vµ ham häc vÏ.


 Hµng ngµy, MÃ Lơng chăm chỉ luyện tập
mọi lúc, mọi nơi và ngµy cµng tiÕn bé nhng em vÉn
cha cã lÊy mét c©y bót vÏ.


 Em đợc một cụ già ban cho cây bút thần.
 Em dùng cây bút thần để vẽ cho ngời nghèo


trong làng


 Mã Lơng dùng cây bút thần để trừng trị tên
địa chủ tham lam và tên vua độc ác.


 Câu truyện về Mã Lơng và cây bút thn c
truyn tng.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. MÃ Lơng và tài năng :</b>


Mó Lng thuc kiu nhõn vt cú tài năng kỳ
lạ - kiểu nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích
( đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật này là có một
tài năng kỳ lạ, nổi bật nào đó và ln dùng tài năng
đó để làm việc thiện, chống lại cái ác)


 Mã Lơng rất thông minh, thích vẽ từ nhỏ, ao
ớc có đợc cây bút để vẽ.


 Mã Lơng học vẽ, chăm chỉ luyện tập, vẽ
xuống đất, vẽ bằng nớc trên đá, vẽ bằng than trên
t-ờng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

cho thÊy sù ham mê học
vẽ của MÃ Lơng?


Mặc dù bị coi thờng


MÃ Lơng có nản chí
không?


Gv c “ Năm
tháng… có đợc một
chiếc”


 Ai lµ ngêi gióp mong
íc của MÃ Lơng trở thành
hiện thực?


Vỡ sao đến lúc này,
Mã Lơng mới đợc thần
giúp?


 Đây là một chi tiết
thần kỳ, chi tiết này có ý
nghĩa gì? (Mã Lơng có
xứng đáng đợc nhn bỳt
khụng?)


Tại sao thần lại chọn
MÃ Lơng chứ không phải
là ai khác?


Sau khi có bút thần
Mã Lơng đã sử dụng nú
nh th no?


Tại sao MÃ Lơng chỉ


vẽ cuốc cày mà không vẽ
thóc lúa, vàng bạc,


Ngoi vic giúp nhân
dân bút thần cịn đợc sử
dụng để làm gì?


mäi lóc, kh«ng cã bót em vÏ b»ng bÊt kú thø gì có
trong tay, bất kỳ thời gian nào rỗi rÃi Đó là niềm
đam mê thực sự, chính niềm đam mê khiến MÃ Lơng
vẽ ngày càng giỏi, em vÏ gièng nh thËt.


Mặc dù vậy khao khát mong ớc của em là có một
cây bút để vẽ vẫn cha thành hiện thực.


 Mã Lơng đợc đa bút thần.


Mã Lơng mơ thấy thần cho cây bút thần : tỉnh
dậy cây bút vẫn cịn ở trên tay và đặc biệt nó có khả
năng kì diệu : vẽ mọi vật đều thành thật.


Gv : Mã Lơng chỉ đợc thần trao bút quý khi đã
vẽ giống nh thật, bởi khi tài năng đã đến độ chín
muồi nó mới là cơ sở cho việc thực hiện tại năng
thần kỳ.




Nh vậy, tài năng thần kỳ phải đợc hình thành từ
tài năng thực. Đến thời điểm này thần mới trao bút


quý, phải chăng để khẳng định, chứng minh và hoàn
chỉnh cho tài năng của Mã Lơng.


Mã Lơng đợc nhận bút thần hoàn toàn xứng
đáng. Bút thần đợc coi nh một phần thởng cho ý chí,
nghị lực và niềm say mê cũng nh mong ớc chính
đáng. Đây cũng là sự ban thởng xứng đáng cho ngời
có tâm, có tài, có chí, khổ cơng học tập. Mặt khác,
cây bút thần chỉ thực sự có ích khi một ngời có tài,
có tâm nh Mã Lơng sử dụng. Chính lẽ đó, thần đã
chọn Mã Lơng đẻ ban cây bút quý chứ khơng phải
vật gì khác, và cũng chỉ có Mã Lơng chứ không phải
ai khác đợc thần cho cây bút thần.


<b>2. MÃ Lơng sử dụng bút thần :</b>
a) MÃ L ơng vÏ gióp ng êi d©n nghÌo:


Vẽ cuốc, cày, thùng đèn,… những vật dụng trong
lao động  Tài năng của Mã Lơng đem ra phục vụ cho
nhân dân, phục vụ cuộc sống, giúp ích cho nhân dân.


Gv : Mã Lơng chỉ vẽ cuốc, cày,.. mà khơng vẽ
những thứ khác bởi vì cuốc cày chính là phơng tiện
làm ra của cải vật chất nuôi sống con ngời. Cách
giúp đỡ đó thật sự ý nghĩa bởi nếu vẽ sẵn những
thành quả lao động sẽ tạo nên sự lời lao động cho
con ngời, thậm chí nảy sinh lịng tham. Phải chăng, ở
đây ngời xa mong muốn con ngời hiểu rằng muốn có
cuộc sống đầy đủ phải biết dựa vào chính sức lao
động của mình  đó mới là thứ của cải bền vững và


dồi dào nhất  Sự giúp đỡ chân chính ( giống nh bút
thần chỉ xuất hiện khi tài năng đã phát triển)


b) Mã L ơng chiến đấu chống bọn địa chủ, vua
quan tham lam, độc ác bằng cây bút thần.


* Với tên địa chủ<i> :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 Trớc lòng tham của
tên địa chủ, Mã Lơng đã
xử sự nh thế nào?


 Việc Mã Lơng vẽ
bánh ăn, lị sởi,… theo em
có phải vì lợi ích bản thân
và đáng trách khơng? Vì
sao?


 Em có đồng tình với
việc Mã Lơng giết tên địa
chủ khơng?


 Chi tiết Mã Lơng
phải vẽ tranh kiếm sống
có ý nghĩa nh thế nào với
cốt truyện? Trong phần
này, chi tiết nào đẹp nhất?
Vì sao?


 Mặc dù tên Vua đoạt


bút thần từ tay Mã Lơng,
tự mình vẽ, song Vua
khơng đạt đợc ý đồ? Liệu
có phải bút thần hết phép
lạ ? hãy lý giả vì sao?


 Tại sao Mã Lơng lại
đồng ý với những yêu cầu
của Vua?


đói, chết rét.


Gv : Mã Lơng không làm theo ý bọn thống trị
mà có hành động phản kháng. Mã Lơng khơng đem
tàI năng phục vụ lòng tham của những kẻ độc ác. em
chấp nhận chịu hình phạt chứ khơng chịu đem tàI
năng sử dụng sai mục đích.


 Mã Lơng dùng cây bút thần để vợt qua hình
phạt ( vẽ bánh ăn, lị sởi, thang để thốt)  hành động
tự vệ một cách chính đáng. Bảo vệ sự sống đối với
Mã Lơng giờ đây cũng đồng nghĩa với bảo vệ sự
công bằng và lẽ phảI, quyết chiến đấu với thế lực
gian tham độc ác.


 Dùng bút thần trừng trị địa chủ:


 Việc giết tên địa chủ có 2 ý nghĩa : 1 là tự
vệ, 2 là trừng trị cáI ác. Bởi nếu Mã Lơng khơng giết
hắn thì hắn sẽ bắt em phục vụ cho lòng tham của


hắn, mà nh thế cả tính mạng, cả sự cơng bằng trong
cuộc sống đều bị đe doạ  Hoạt động của Mã Lơng là
hành động diệt trừ cái ác. Cơng việc ấy có sự tham
gia của cây bút thần, hoàn toàn đáng đợc đồng tình.


* Chi tiết Mã Lơng vẽ tranh kiếm sống đợc coi
nh chi tiết bắc cầu giữa hai cuộc chiến đấu, tạo nên
cốt truyện hấp dẫn, sự tự nhiên cho những tình
huống của truyện.


Chi tiết Mã Lơng vẽ con cò, sơ ý để rơi mực, cò
cất cánh bay là chi tiết hay  làm cho câu chuyện
thêm chất thơ, đồng thời khẳng định thêm một lần
nữa tài năng của Mã Lơng.




Tài năng của Mã Lơng đợc thể hiện lên đến đỉnh
cao.


* Mã Lơng chống lại tên vua độc ác :


 Vua bắt Mã Lơng về  Mã Lơng vẫn kiên
quyết đấu tranh với cái ác.


 Vua cớp bút để vẽ  không thực hiện đợc ý đồ.
Gv : Rõ ràng không phải bút thần khơng cịn linh
nghiệm, nó vẫn đang phát huy tác dụng thần kỳ, chỉ
có ngời sử dụng khơng có khả năng. Cây bút chỉ phát
huy tác dụng dới bàn tay Mã Lơng : con ngời có khả


năng, có nềm say mê, cú tõm, cú tm lũng nhõn hu.


Cây bút thần là biểu tợng của nghệ thuật chân
chính. Nghệ thuật chân chÝnh chØ phơc vơ cho nh©n
d©n, cho viƯc thiƯn chø không chịu sự điều khiển của
quyền lực, tiền tài.


Vua dỗ dành MÃ Lơng vẽ


Mó Lng ng ý v  sự đồng ý có chủ định.
 Trong lần vẽ này thật đặc biệt vì Mã Lơng vẽ
theo yêu cầu của vua, vừa không vẽ theo yêu cầu của
vua.


 Vua mn vÏ biĨn – cã biĨn
VÏ c¸ - cã c¸


VÏ thun – cã thun


Vẽ gió – vẽ gió to , sóng nổi, biển
động.




</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

 Học sinh c kt
thỳc truyn, nờu ý ngha?


Đây lµ kÕt thóc më
hay khÐp.



 ý nghÜa cña truyện
Cây bút thần


Học sinh thực hiƯn
phÇn ghi nhí.


 BTVN :1,2 SBT
 Gv híng dÉn phÇn
lun tËp.


chiếc thuyền cùng tên vua độc ác dới biển sâu. bút
thần thành vũ khí chiến đấu chống lại cờng quyền,
áp bức, chống lại cái ác. Cây bút thần cùng tài năng,
lòng dũng cảm, sự mu trí của Mã Lơng để chiến đấu
chống lại cái ác.


* Kết thúc truyện: Mã Lơng trở về quê, đI khắp
đó đây,… Mã Lơng cùng tàI năng của mình mãI mãI
thuộc về nhân dân.


III. Tỉng kÕt :


 Thể hiện quan niệm của nhân dân về công
lý, xã hội. Những ngời chăm chỉ tốt bụng, thông
minh đợc nhận phần thởng xứng đáng; kẻ độc ác
tham lam bị trừng trị.


 Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân dân,
phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác.



 Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về
nhân dân, về những ngời tốt bụng, có tài và khổ công
luyện tập.


 Thể hiện ớc mơ và niềm tin về những khả
năng kỳ diệu của con ngời ( con ngời mơ tới những
báu vật và phơng tiện thần kỳ để từ đó sáng tạo ra tất
cả


IV. Lun tập :


HÃy sắp xếp các nhân vật sau vào các kiểu nhân
vật tơng ứng trong truyện cổ tích.


<i><b>Nhân vật</b></i>
a) Sọ Dừa
b) Thạch Sanh


c) Em bé thông minh
d) MÃ Lơng


<i><b>Kiểu nhân vật</b></i>
e) Dũng sĩ
f) Có tài lạ


g) Mang lốt xấu xí
h) Th«ng minh


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>



* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 32:</b><b> </b></i> danh từ
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>


Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, <i><b>giúp học sinh nắm</b></i>


được:


- Đặc điểm của danh từ.


- Các nhóm danh từ đơn vị và chỉ sự vật.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


v. Giáo viên: §äc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>



- Tìm danh từ trong câu.
- Nhắc lại kiến thức về danh
từ.


- Xung quanh danh từ trong
cụm danh từ có những từ
nào?


- Tìm các danh từ khác trong
câu?


- Từ những danh từ trên cho
biết danh từ là gì?


- Đặt câu với danh từ vừa
tìm. Những danh từ ấy giữ
chức vụ gì trong câu?


- Nghĩa của các danh từ
in đậm có gì khác các danh
từ đứng sau?


- Thử thay thế những danh
từ chỉ đơn vị khác: trường
hợp nào đơn vị đo lường,
tính đếm thay đổi?


- Vì sao có thể nói “ba
thúng gạo rất đầy”, nhưng


không thể nói “sáu tạ thóc


<b>I. Bµi tËp:</b>


<b>1.Bài tập 1:</b>


VD: Vua sai ban cho làng ấy ba thùng gạo nếp
với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba
con trâu ấy đẻ thành chín con…


(Em bé thông minh)
ba con trâu ấy


Từ số lượng Danh từ Từ đứng sau
- Vua, làng, thúng, gạo nếp.




KL1: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm…


- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số
lượng ở phía trước, các từ “này” “ấy”
“đó” ở phía sau và một số từ ngữ khác để
lập thành cụm danh từ.


- Chức vụ của danh từ trong câu là làm chủ
ngữ. Khi làm vị ngữ, cần có từ “là” đứng
trước.



<b>1. Bài tập 2:</b>


- Ba con trâu - Ba thúng gạo nếp
- Một viên quan - Sáu tạ thóc


Chỉ đơn vị Chỉ sự vật Chỉ đơn vị Chỉ sự vật
- Liệt kê các danh từ.




KL2: - Danh từ đơn vị dung để tính đếm, đo lường
sự vật.


- Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc
cá thể người, vật…


- Ba thúng gạo <sub></sub> Ba tạ gạo, ba cân gạo




Đơn vị đo lường sẽ thay đổi <sub></sub> Nhóm danh từ chỉ đơn
vị qui ước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

rất nặng” ?


- Học sinh đọc phần “ghi
nhớ”.


- Liệt kê các loại từ.



-Một số cá danh từ đơn vị và
sự vật trong bài chính tả trên


-Thúng gạo: Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
-Tạ gạo: Danh từ chỉ đơn vị chính xác.




KL3: - Danh từ chia thành 2 loại
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
- Danh từ chỉ đơn vị:


+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị qui ước


 Đơn vị chính xác
 Đơn vị ước chừng


<b>II.Bài học:</b>


- Đặc điểm của danh từ.


- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật


<b>III.Luyện tập</b>


Bài 2 (SGK/87)



a) Chuyên đứng trước từ chỉ người: ngài, viên,
người, em…


b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển,
quả, pho, tờ, chiếc…


Bài 3 (SGK/87)


a) Chỉ đơn vị qui ước chính xác:tạ, tấn, km…
Chỉ đơn vị ước chừng: gang, đoạn…


Bài 5 (SGK/87)


- Chỉ đơn vị: em, que, con, bức…


- Chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ,
chim…


<b>4.cñng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>TiÕt 33</b></i><b>: ngôi kể và lời kể</b>
<b> trong văn tự sự</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt :


<i><b>Giúp HS:</b></i>



- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).


- Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong tự sự.


- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và ngôi kể th
nht.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


x. Giáo viên: §äc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


y. Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


Cho học sinh đọc đoạn văn
thứ nhất.


- Đoạn văn có mấy N.V?


Đó là N.V nào? Người kể
gọi tên các N.V đó là gì?
- Người kể có xuất hiện
trong tác phẩm khơng?




Đó là cách kể theo ngôi
thứ 3. Vậy em hiểu thế nào
là kể theo ngơi thứ ba?
- Con có nhận xét gì về lời
kể trong đoạn văn theo
ngơi thứ 3?


<b>I. Bµi tËp </b>


<b>2. Bài tập 1:</b>


a. Đoạn 1:


- Nhân vật: Vua, thằng bé, sứ nhà vua, người
cha.


- Gọi các nhân vật bằng tên ọi: vua, thằng bé,
sứ nhà vua, người cha.


- Người kể tự giấu mình đi.





KL1: Khi gọi các N.V bằng tên gọi của chính N.V
người kể tự giấu mình đi <sub></sub> đó là kể theo ngơi thứ 3.




Người kể có thể kể linh hoạt, tự do mọi sự việc
diễn ra xung quanh nhân vật, từ suy nghĩ, nội tâm


TuÇn 9 - Bµi 8 , 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Cho học sinh đọc đoạn 2.</i>


- Đoạn văn này có mấy
N.V? Người kể có xuất
hiện trong đoạn kể không?
- Ngôi kể có gì khác với
đoạn 1?


- Khi người kể tự xưng
“tôi”, người kể kể được
những gì?


- Hãy phân biệt ngôi kể
thứ nhất và ngôi kể thứ ba?
- Trong đoạn 2, người kể
xưng “tôi” là ai?


- Người kể có phải là nhà
văn Tơ Hồi khơng?



- Hãy thử đổi ngôi kể trong
đoạn 2 thành ngôi kể thứ
ba, thay tôi bằng Dế mèn,
đoạn văn sẽ thay đổi nhử
thế nào?


- Đem đoạn văn 1 kể theo
ngôi thứ nhất (xưng tơi) thì
sẽ có những khó khăn gì?
-Từ đó em rút ra kết luận
gì?


-HS thực hiện đọc phần ghi
nhớ.


- Thay đổi ngôi kể
thành ngôi thứ ba và nhận
xét ngôi kể đem lại điều gì


của chính các nhân vật đó.
b. Đoạn 2:


- Nhân vật: “tôi”


- Ngôi kể trùng với N.V.




KL2: - Người kể xưng “tôi” <sub></sub> Kể theo ngôi kể thứ
nhất.



- Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực
tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Nhân vật “tôi” người kể là Dế mèn chứ khơng
phải tác giả Tơ Hồi.


- Nếu thay đổi ngôi kể thứ nhất thành ngôi kể thứ
ba thì những thay đổi của Dế mèn được miêu tả
trong đoạn văn chưa thật có cơ sở, đơng thời cũng
không bộc lộ rõ niềm tự hào, tự tin của Dế mèn.


- Đoạn 1 kể theo ngôi thứ nhất rất khó khăn vì
người kể khơng biết đóng vào những nhân vật nào.
Mỗi nhân vật chỉ biết một số việc mình làm liên
quan đến mình cịn khơng thể biết hết tất cả mọi sự
việc <sub></sub> Do đó khơng đổi được.




KL3: - Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người
kể có thể lựa chọn ngơi kể thích hợp.


- Người kể xưng “tôi” trong tác phẩm
không nhất thiết là chính tác giả.


<b>II.Bài học:</b>



- Ngơi kể trong văn tự sự.


- Lựa chọn ngôi kể trong văn tự sự.


<b>III.Luyện tập:</b>


<i> Bµi tËp 1 (SGK/89)</i>


- Thay từ “tôi” bằng “Dế mèn” sẽ được một đoạn
văn kể theo ngôi thứ 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

mới cho đoạn văn?


- Thay đổi ngôi kể thành
ngôi thứ nhất và nhận xét
ngôi kể đem lại điều gì
khác cho đoạn văn?


- Truyện “Cây bút thần”
kể theo ngôi kể nào? Vì
sao?


HS đọc thêm phần “Đọc
thêm”


BTVN: 4, 5, 6
(SGK/90).


của Dế mèn mà chỉ một mình Dế mèn biết. Nếu kể


theo ngơi thứ 3 chứng tỏ khơng phải chỉ một mình
Dế mèn biết.


<i>Bµi tËp 2 (SGK/89)</i>


- Thay “tôi” vào các từ “Thanh”, “chàng”


- Ngơi kể “tơi” tơ đậm thêm sắc thái tình cảm của
đoạn văn.


<i>Bµi tËp 3 (SGK/89)</i>


- Truyện “Cây bút thần” được kể theo ngôi thứ
3.


- Nếu thay đổi ngôi kể thứ nhất thì sự việc
xung quanh nhân vật sẽ không khách quan, đặc biệt
là nếu người kể chuyện là Mã Lương thì người kể sẽ
biết trước những khó khăn, thử thách <sub></sub> Làm giảm đi
sự hấp dẫn của câu truyện.


 <i><b>Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>Tiết 34, 35</b><b>: </b></i><b>ơng lão đánh cá và con cá vàng</b>



(trun cỉ tÝch A. Puskin)


<i>( Hớng dn c thờm ) </i>


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>
Giỳp học sinh hiểu:


- Đây là truyện dân gian do Puskin kể lại.


- Truyện nhằm phê phán thói tham lam và bội bạc của mụ vợ sẽ bị
trừng trị.


- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.


- Kể lại được truyện.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


z. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
aa. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>



<i>Hoạt động của GV </i>
<i>-HS</i>


<i>Néi dung </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

theo 2 cách:


+ 1 HS đọc VB diễn cảm.
+ Đọc phân vai


- Lưu ý chú thích (*)


- Truyện chia làm mấy
phần (3 phần: Mở
đầu-Diễn biến- Kết thúc)


- Liệt kê những sự việc
chính (có thể kể bằng hình
thức: trị chơi tiếp sức để
hoạt động kể sinh động)


Những sự việc chính


- Dựa vào sự việc chính,
HS tóm tắt, kể.


- 1 HS kể tóm tắt đoạn
giới thiệu truyện (mở đầu)


- Phần mở đầu truyện giới
thiệu nhân vật và sự việc


“Ông lão đánh cá và con cá vàng” là một truyện
cổ tích dân gian Nga được Pusskin_ đại thi hào
Nga (mặt trời của thi ca Nga) viết lại bằng 205
câu thơ. Đây là một truyện cổ tích thú vị, rất
quen thuộc đối với người đọc Việt Nam. Không
chỉ bởi nội dung, ý nghĩa vô cùng sâu sắc mà cịn
nhờ lời kể sinh động, sự kết hợp hài hồ giữa cái
thực và cái ảo.




<b>I. Đọc- Kể:</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích:</b> SGK/95


- Truyện được Pusskin kể lại bằng thơ, vừa giữ
được nét dung dị của truỵên, vừa thể hiện tài
sang tạo của nhà thơ.


<b>3. Tóm tắt truyện:</b>


- Phần 1 (mở đầu): Ông lão đánh cá bắt
được con cá vàng và thả xuống biển.


- Phần 2 (diễn biến): 5 lần ông lão ra biển
làm theo yêu cầu của vợ.



- Phần 3 (kết thỳc): Vợ chồng ụng lóo trở
về cảnh sống nghốo nàn lóo nghốo khổ sống
Có hai vợ chồng ông lão đánh cá nghèo sống


trong một túp lều rách nát bên bờ biển.


- Ông lão sau 3 lần thả lưới kéo lên được cá
vàng những lại thả cá xuống biển và khơng địi
hỏi gì.


- Mụ vợ bắt lão đi ra biển đòi cá vàng trả ơn
+ Lần 1: máng lợn- biển gợn sóng


n ả.


+ LÇn 2 : ngôi nhà - biển xanh nổi
sóng


+ Lần 3: làm nhất phẩm- biển nổi
sóng dữ dội.


+ Lần 4: Làm nữ hồng- nổi sóng
mù mịt.


+ Địi làm Long Vương- dông tố
kinh khủng, mặt biển nổi
sóng ầm ầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

gì?



- Có ý kiến: Chi tiết quan
trọng để câu chuyện phát
triển, khởi nguồn cho mọi
diễn biến là:


1. Cuộc sống nghèo
nàn.


2. Ông lão thả cá vàng
3. Lời hứa đền ơn của
cá vàng.


Con chọn ý kiến nào?
(HS có thể nói theo suy
nghĩ. GV phân tích, rồi kết
bằng lời bình để chuyển
sang phần 2)


- Câu chuyện có nhan đề ”
ơng lão đánh cá và con cá
vàng” nhưng gây ấn tượng
nhất là N.V nào?


- Theo con, tại sao khẳng
định mụ vợ hoàn toàn thay
đổi khi ông lão vừa dứt lời
kể (HS: xuất hiện ngay
những lời đòi hỏi)



HS đọc lại 2 đòi hỏi
đầu của mụ vợ. Những đòi
hỏi này có chấp nhận được
khơng?


- Khi những địi hỏi
ban đầu được thực hiện dễ
dàng, nhân vật có thoả
mãn với những gì mình
được hưởng hay không?
Hãy chứng minh?


- Nhận xét mức độ
của những đòi hỏi?


- Phải chăng mụ vợ đang
thử phép nhiệm màu của
cá vàng? Ý kiến của con?


chồng ông lão trở về cảnh sống nghèo khổ xưa.


<b>II. Tãm t¾t trun</b>


<b>1. Giới thiệu truyện</b>


- Nhân vật: Ơng lão, mụ vợ, cá vàng.
- Sự việc: Ông lão bắt được cá vàng thả
xuống biển mà khơng địi hỏi gì cả.


(3) <sub></sub> Đây là chi tiết quan trọng để câu chuyện tiếp


tục diễn biến.


GV: Hình ảnh người vợ ngày ngày quay sợi xe tơ
bên túp lều nhở sẽ mãi là bình n nếu khơng có
một ngày ơng lão bắt được một con cá vàng kì lạ
biết nói tiếng người. Từ chính lời hứa đền ơn của
cá vàng, câu chuyện cổ qua lời kể của đại văn
hào Nga Puskin mở ra với những diễn biến đầy
thú vị và cũng thật giàu ý nghĩa.


<b>2. Diễn biến truyện:</b>


<i><b>a. Mụ vợ- Những đòi hỏi</b></i>


- Máng lợn
- Ngơi nhà


GV: Lời nói đầu tiên mà NV cất lên đồng nghĩa
với sự đòi hỏi. Tuy vậy, hãy tạm xét đến thái độ
của mụ vợ qua lời nói mà lắng nghe và hình dung
lại những lời giới thiệu về gia cảnh của vợ chồng
ông lão ở phần mở đầu câu chuyện thì những địi
hỏi ban đầu này cũng thật dễ hiểu và thông cảm.
Mong ước thay đổi cuộc sống để nó tốt đẹp hơn
xét cho cùng là mong ước chính đáng của con
người <sub></sub> Có thể chấp nhận và cảm thông.


- Làm nhất phẩm phu nhân
- Làm nữ hoàng



- Làm Long vương.




Những đòi hỏi tăng dần <sub></sub> Tham lam


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nếu nói ngồi bản tính
tham lam, mụ vợ cịn là kẻ
bội bạc, đúng hay sai? Vì
sao?


- HS tìm đọc những chi
tiết nói về sự bội bạc của
mụ vợ? HS trả lời:


+ Mắng- đồ ngốc
+ Quát to- đồ ngu
+ Mắng như tát nước
vào mặt- ngốc sao ngốc
thế


+ Giận giữ, tát- mày
+ Nổi cơn thịnh nộ, bắt
ông lão…


-Khi nào sự bội bạc của
mụ đi tới tột cùng?







<b> Chuyển ý</b>


-Việc ông lão thả cá vàng
và không nhận sự đền ơn
giúp con hình dung ơng
lão là người thế nào? (tốt
bụng, nhân hậu)


(GV ghi tiếp vào đề mục:
những lần ra biển)


chính là mạch dẫn dắt sự phát triển của câu
chuyện. Mụ khơng hề có cơng lao gì với cá vàng
nhưng lại đòi hỏi ngày càng quá quắt. Lòng tham
của mụ vợ cứ tăng mãi khơng có điểm dừng. Mụ
muốn có tất cả mọi thứ: ban đầu là những của cải
vật chất, sau là những đòi hỏi về quyền lực, địa
vị. Ngay cả khi đã được làm nữ hoàng, địa vị cao
nhất có thật mà con người có thể mơ ước- mụ
cũng khơng chịu dừng lại đó mà tiếp tục địi hỏi
một địa vị chỉ có trong tưởng tượng.


GV: Cịn đáng sợ hơn. Khi long tham ấy
tăng đến đỉnh điểm, nó còn gắn liền với sự bội
bạc, vong ân, bội nghĩa. Cứ nghe những lời mụ
vợ nói với ơng lão ta cũng có thể hình dung được
điều đó.



+ Ơng lão đánh cá khơng chỉ là chồng mà cịn là
ân nhân. Nhờ ông mà mụ vợ thoả mãn được
những đòi hỏi bao nhiêu mụ vợ cư xử với ông
lão càng tệ bạc bấy nhiêu. Mụ khơng cịn coi ơng
lão là chồng đã đành, ông cũng không được đối
xử như người bình thường. Mụ ngược đãi chồng
không hơn một nô lệ


+ Cá vàng đã đem đến cho mụ vợ từ khơng có gì
thành có tất cả. Lịng tham vơ đáy của mụ địi hỏi
mọi thứ con người có thể có- chưa đủ, mụ cịn
muốn chính cá vàng cũng trở thành đầy tớ hầu hạ
mụ, để tuỳ mụ sai khiến. Mụ khơng địi hỏi cá
vàng qua trung gian là ông lão đánh cá nữa- mụ
muốn gạt bỏ ông lão đi- ân nhân đã trở thành
chướng ngại. Sự bội bạc của mụ vợ đến đây đã đi
tới tột cùng, người và trời không thể dung tha.




Truyện đã xây dựng nhân vật mụ vợ với bản
chất điển hình. Đây không phải là con người
mang tính xấu mà là tính xấu hiện hình dưới lốt
người. Có lẽ, ở con người, sự bội bạc cịn đáng
ghét và khó tha thứ hơn cả sự tham lam.


Có rất nhiều ý kiến cho rằng: sở dĩ bà vợ có thể
lộng hành một phần là do ơng lão. Điều đó đúng
hay sai?



<i><b>b.Ông lão đánh cá- những lần ra biển</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- HS tìm chi tiết


- Mỗi lần ra biển như vậy,
ơng lão có hay khơng sự
phản ứng? Lí giải?


- Ơng lão đáng thương
hay đáng trách?


- Nếu con là ông lão, con
chỉ đáp ứng đến nhu cầu
nào của mụ vợ, vì sao?


- Nhân vật chính là mụ
vợ, tên truyện là “…”,
theo con, ông lão có vai
trị gì trong truyện?


<b>Chuyển</b>


- Mỗi lần ông lão ra biển
cùng với sự xuất hiện của
cá vàng, biển cũng lại hiện
lên thay đổi không ngừng.
- Tìm đọc chi tiết miêu tả
cảnh ln thay đổi. Sự
thay đổi đó có gì đặc biệt?
(HS trả lời: biện pháp lặp


lại có chủ ý)


-Hãy nêu tác dụng của
biện pháp lặp lại- tăng
tiến.


thiếu đi sự hiền từ, nhân hậu. Sự xuất hiện của cá
vàng như một cơ hội cho ơng được thay đổi đời
mình. Vậy mà thả cá vàng về với biển khơi, ông
không mảy may suy nghĩ, tiếc nuối. Khi làm như
thế, ông lão đâu biết rằng nó lại chính là nguyện
nhân gieo mầm cho mọi xấu xa, đau khổ sau này
khi kể chuyện cho vợ nghe. Để rồi, trước đòi hỏi
của mụ vợ, lão lại chính là người phải cầu xin sự
trả ơn chính nơi mình đã thả cá.


+ Ông lão ra biển
+ lại ra biển
+ lóc cóc ra biển
+ lủi thủi ra biển




GV: Dường như mỗi lần ra biển, lại them
những nỗi buồn tủi, cái dáng vẻ lóc cóc, lùi thủi
ấy đau khổ biết bao. Sự cam chịu nhẫn nhịn càng
ngày càng tăng theo bước chân của lão mỗi lần ra
biển. Trước đòi hỏi của mụ vợ tham lam, lão có
những phản ứng nhưng đó chỉ là phản ứng yếu
ớt. Những lời nói được bật lên cũng trong sự


hoảng sợ hay những lời mỉa mai chỉ được nói
trong vẻ điệu khúm núm, và rồi cuối cùng vẫn
pahri làm theo mọi yêu cầu của mụ vợ. Tiếc thay
một con người hiền lanh nhân hâu, chỉ vì nhu
nhược mà phải chịu khổ. Lão đang thương hơn
đáng trách.


- Ông lão hiền lành ấy giá như biết đấu
tranh để dừng lại ở yeu cầu thứ 2 của mụ vợ thì
có thể cuộc sống của họ sẽ hạnh phúc biết bao.
Song như thế bản tính xấu xa của nhân vật sẽ
không được bộc lộ, sức hấp dẫn của truyện sẽ
giảm. Đó chính là dụng ý của tác giả.




Ơng lão là nhân vật đệm nhằm làm nổi bật
bản chất tham lam, bội bạc của mụ vợ.


Còn một NV nữa cùng được coi là điều kiện
khiến mụ cợ lộng hành là cá vàng.


<i><b>c. Cá vàng- biển cả- những thay đổi</b></i>


+ Gợn sóng êm ả
+ Nổi sóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Cá vàng trừng trị mụ
vợ vì tội tham lam hay tội
bội bạc?



- Ý nghĩa tượng trưng
của hình tượng cá vàng?


- Mở ra câu chuyện là
hình ảnh túp lều nát, bà vợ
ngồi quay sợi, khép lại vẫn
là hình ảnh đó. Hai hình
ảnh có giống nhau khơng?
Tại sao mụ vợ không bị
trừng phạt mà chỉ bị trở về
hình ảnh xưa?


- GV có thể chấp
nhận ý kiến không hoàn
toàn giống nhau. Tuy
nhiên HS phải đưa ra ý
kiến biện giải cho mình.


- Truyện gửi gắm ý
nghĩa gì?


- Câu chuyện vì sao hấp
dẫn người đọc?


- Con thử hình dung xem
khi ngồi trước túp lều nát
và cái máng lợn sứt mẻ,
mụ vợ sẽ nghĩ gì?





+ Nổi song mịt mù


+ Một cơn giông tố kinh khủng




Tăng dần<sub></sub> thiên nhiên nổi giận bất bình




Tạo sự hồi hộp cho người nghe, đồng thời
tính cách các NV đặc biệt là mụ vợ được bộc lộ
và chủ đề của truyện được tô đậm dần.


- Cá vàng trừng trị cả 2 tội. Lòng tham quá lớn
thường làm người ta mù mắt, mất hết lương tâm,
và có lẽ đây chính là một trong những nguyên
căn dẫn con người đến nhiều tai hoạ.






Cá vàng: tượng trưng cho sự biết ơn, tấm
lòng vàng của ND đối với những người nhân hậu
đã cứu giúp con người khi hoạn nạn, khó khăn.
Cá vàng đại diện cho long tốt, cái thiện, trừng trị
những kẻ tham lam bội bạc.



<i><b>d.Kết thúc truyện:</b></i>


- Với ông lão đánh cá: Kết thúc truyện như
thế ông lão đánh cá khơng mất gì cả, mà chỉ như
vừa qua 1 cơn ác mộng. Có lẽ từ đây trở đi, ơng
lão càng q hơn cảnh sống xưa của mình. Ơng
đã được trả lại cuộc sống yên bình ấy.


- Với mụ vợ: Tất cả trở lại cuộc sống xưa.
Kết thúc trở lại như xưa nhưng thật ra khơng phải
hồn tồn như xưa nữa. Cá vàng khơng chỉ lấy đi
những gì nó đã cho mà cịn lấy nhiều hơn thế.
Mở đầu câu chuyện, mụ vợ sống trong cảnh
nghèo khổ mà chưa hề nếm trải sung sướng giàu
sang. Còn kết thúc truyện, sau khi mụ đã được
sống qua tột đỉnh giàu sang, danh vọng mà lại
phải trở về cảnh nghèo khó ban đầu, điều đó thực
chẳng dễ chút nào. Như vậy, dù là trở về h/cảnh
sống ban đầu, nhưng rõ ràng là khổ hơn lúc đầu
rất nhiều. Đây chính là sự trừng phạt rất đích
đáng với nhân vật này.


<b>III . Tæng kÕt :</b>


- Néi dung: Ghi nhớ SGK/96


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- HS thảo luận câu hỏi
(1) SGK/97



- Có người cho rằng
truyện này đặt tên là “mụ
vợ ông lão và con cá
vàng”. Ý kiến của em thế
nào?


Lời kết: Câu chuyện khép lại, mỗi NV một
số phận còn lại ấn tượng sâu sắc trong long
người đọc. Một chút thương cảm dành cho ông
lão hiền lành nhân hậu. Một niềm tin, khi trước
cơng lí, sự tham lam, bội bạc không thể tồn tại.
Người vợ trở về với những gì đích thực của mình
mà sao thảm hại xót xa. Chắc hẳn bên túp lều,
bên cái máng lợn sứt mẻ ấy, mụ vợ đang đau khổ
rất nhiều.Trong bao điều trắc trở ấy, chắc chắn
có sự hối hận, nuối tiếc. Hố ra cái khơng và cái
có, cái cịn và cái mất ở đời quả thật chỉ cách
nhau trong một gang tấc khi con người không
biết nâng niu, trân trọng, gìn giữ. Câu chuyện
dân gian hay nhờ lời kể của Puskin một lần nữa
sống lại những ý nghĩa mới mẻ mà giá trị của nó
cịn mãi với thời gian.


<b>IV. Lun tËp</b>


a. Tên “mụ vợ ông lão đánh cá và con cá
vàng”


- Mụ vợ là nhân vật chính của câu chuyện.
- Ý nghĩa chính của truyện là phê phán,


nếu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam,
bội bạc như mụ vợ ơng lão.


b. Có thể đặt: “hai vợ chồng người đánh cá”
(truyện cổ Grim)


c. Tên do Puskin đặt:


- Nói tên 2 NV chính, trong truyện cổ
tích thần kì thì thơng thường tên truyện là tên
nhân vật chính diện.


- Hai nhân vật: ơng lão và con cá vàng
đại diện cho lòng tốt, cái thiện <sub></sub> Muốn tô đậm
dấu ấn cho các NV đại diện cho nhân dân.


<b>4.cñng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<b>TiÕt 36:</b> THø Tù TRONG V¡N Tù Sù


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

A. MụC TIÊU CầN ĐạT:


<i><b>Giúp học sinh</b></i>:


- Thấy trong tự sự có thể kể “xi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo nhu
cầu thể hiện.



- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và kể “ngược”, biết
được muốn kể “ngược” phải có điều kiện.


- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


bb.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


cc. Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i>Néi dung </i>


- Kiểm tra bài cũ. Dùng
câu hỏi làm bài tập 1.


- Tóm tắt các sự việc
trong truyện “Cây bút
thần”.


- Cho biết các sự việc
trong truyện được kể theo


thứ tự nào?


- Thứ tự kể chuyện như
vậy có tác dụng gì?


- Học sinh đọc VB phụ
và trả lời các câu hỏi.


- Thứ tự thực tế của sự
việc trong bài văn.


<b>I. Bµi tËp</b>


<b>1.Bài tập 1:</b>


- Sự việc chính trong “Cây bút thần”


+ Mã Lương là một em bé mồ côi, nghèo khổ,
rất thông minh và ham học vẽ.


+ Hằng ngày, Mã Lương chăm chỉ luyện tập ở
mọi lúc, mọi nơi và ngày càng tiến bộ nhưng em
vẫn chưa có một cây bút vẽ.


+ Em được một cụ già ban cho cây bút.


+ Em dung cây bút thần để vẽ cho người nghèo
trong làng.


+ Mã Lương dung cây bút thần để trừng trị tên


địa chủ tham lam và tên vua độc ác.


+ Câu chuyện về Mã Lương và cây bút thần
được truyền tụng.


- Các sự việc được kể theo trình tự trươcsau, từ
việc Mã Lương nghèo khổ khơng có bút vẽ đến
việc Mã Lương dung cây bút thần trừng trị tên địa
chủ tham lam và tên vua độc ác <sub></sub> Nêu bật được ý
nghĩa của truyện.




KL1: Cách kể theo thứ tự tự nhiên.


<b>2.Bài tập 2:</b>


- Ngố mồ cơi cha mẹ, khơng có người rèn
cặp trở nên lêu lổng hư hỏng, bị mọi người xa
lánh.


- Ngố tìm cách trêu trọc, đánh lừa mọi
người, làm họ mất lòng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Câu chuyện về thằng
Ngố được kể theo thứ tự
nào?


- Kể theo cách này có
tác dơng nhÊn m¹nh ®iỊu


g×?


- Học sinh học “ghi nhớ”


- Giáo viên lưu ý cho
học sinh: mỗi thứ tự kể có
tác dụng và vai trò riêng
Phải biết lữa chọn trật tự kể
cho phù hợp.


- Học sinh đọc bài văn
và trả lời câu hỏi.


- Câu chuyện được kể
theo thứ tự nào?


- Truyện được kể theo
ngôi nào?


- Yếu tố hồi tưởng đóng
vai trị gì?


- Học sinh chuẩn bị
dàn bài trong SGK, cố gắng
chọn những sự việc hay có
ý nghĩa


ai đến cứu.


- Ngố bị chó dại cắn phải băng bó, tiêm


thuốc trừ bênh dại.




Truyện kể theo thứ tự: bắt đầu từ hậu quả xấu rồi
ngược lên kể nguyên nhân.




Tác dụng:Làm nổi bật ý nghĩa của một bài học
dụng nhấn mạnh điều gì?




KL2: Cách kể ngược: đem kết quả hoặc sự việc
hiện tại ra kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ
sung hoặc nhớ lại những sự việc đã xảy ra trước
đó.


<b>II. ghi nhí:</b>


<b>Ghi nhí (SGK/98)</b>


<b>III. Lun tËp:</b>
<i>Bài 1 (SGK/98)</i>


-Thứ tự kể: truyện kể ngược, theo dịng hồi tưởng.
-Ngơi kể: Kể theo ngơi thứ nhất.


-Đóng vai trị cơ sở cho việc kể ngược.



<i>Bài 2 (SGK/98)</i>


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>



<i><b>TiÕt 37 , 38 </b> </i><b>viÕt bài tập làm văn số 2</b>
<b> Văn kể chuyện</b>


<b> (Lm ti lp)</b>


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>


A. MụC TIÊU CầN ĐạT:


- Học sinh biết kể một câu chuyên có ý nghĩa.


- Học sinh biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.


B. ChuÈn bị của GV- HS:


dd.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham kh¶o, soan bài,
bảng phụ


ee. Học sinh: Đọc trớc bài.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


2. KiĨm tra giÊy lµm bµi cđa häc sinh :
3. Bµi míi :


I / Đề bài : Em hãy kể về một tấm gơng học tập tốt mà em biết .
1. Yêu cầu của đề :


- Thể loại :Kể chuyện đời thờng


- Né dung : TÊm g¬ng häc tèt ( ë lớp , ở trờng hay ở một nơi nào khác mµ häc sinh
biÕt )


2. Dµn bµi :
a) Më bµi :


- Giíi thiệu nhân vật ( bạn anh , chị , em .) / - Sự việc : Là tấm gơng học tập tốt
b) Thân bài :


- Sơ lợc về nhân vật : tên tuổi , lai lịch , hình dáng ,tính cách ..
- KĨ biĨu hiƯn cơ thĨ vỊ viƯc häc tèt cđa nh©n vËt :


+ Cần cù chăn chØ / + TËn dông thêi gian häc tËp


+ Phpơng pháp học tập / + cách khắc phục khó khăn để vơn lên học tốt
c) Kết bài : cảm nghĩ về nhân vật


-> Giáo viên đọc đề chép lên bảng , hơnbgs dẫn học sinh chép đề làm bài


II/ Theo dõi động viên làm bài


III/ Thu bµi – rót kinh nghiƯm :
IV / H íng dÉn vỊ nhµ :


- Ôn lại lý thuyết về văn tự sù : Ng«i kĨ , lêi kĨ , thø tù kĨ
<b>4.cđng cè</b>


<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


Tn 10 - bµi 9,10


TiÕt 37, 38: ViÕt bài tập làm văn số 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tit 39 , 40 : </b><sub> </sub><b> ếch ngồi đáy giếng</b>
<b> Thầy bói xem voi</b>
<b> đeo nhạc cho mèo.</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


A. <b>mc tiờu cn t :</b>
Giúp học sinh :


 Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn


Hiu c ni dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sc ca
truyn.



Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế
phù hợp.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


ff. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
gg. Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học


<i><b>Giới thiệu bài : Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn</b></i>
cũng là một thể loại truyện kể dân gian đợc mọi ngời a thích, khơng chỉ
vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà cịn vì cách giáo huấn rất tự
nhiên, độc đáo của nó.


1. ổn định tổ chức :
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>
 GV hớng dẫn cách


đọc


 HS đọc kĩ và tập kể
 Từ “ ngụ ngôn” là từ
mợn, nguồn gốc thế nào? giảI
nghĩa là gì?


 VËy thế nào là


truyện ngụ ngôn?


Hóy tìm từ đồng
nghĩa với từ “nhâng nháo”.


 NV chÝnh trong
truyÖn?


 ếch đợc giới thiệu là
con vật thế nào?


 Với tính kiêu ngạo
ếch đã có suy nghĩ gì về mình
và mọi vật xung quanh?


 T¹i sao ếch lại tởng
nh vậy?


Những chi tíêt ấy
cho biết điều gì về cuộc sèng
cđa Õch?


<b>I.</b> <b>ế ch ngồi đáy giếng:</b>


<b>1.</b> <b>§äc- kĨ:</b>


<b>2.</b> <b>Chó thÝch:</b>


+ Ngụ: kín đáo lời nói có ngụ
ý



+Ngơn: lời nói kín đáo.
Truyện ngụ ngơn là loại truyện kể bằng
văn xuôi hoặc văn vần, m ợi truyện về lồi vật, đồ
vật hoặc chính con ng ời, nhằm khuyên nhủ, răn
dạy ng ời ta bài hc no ú trong cuc sng.


Nhâng nháo : ngông nghênh.
<b>3. Tìm hiểu truyện:</b>


a. ế ch kiêu ngạo:


Với mọi vật xung quanh: tởng bầu trời bé
bằng cái vung.


 Víi m×nh tëng nh mét chóa tĨ.
Õch tëng nh vậy vì :


ếch sống lâu năm trong giếng.


Xung quanh Õch chØ cã mét vµi loµi vËt bÐ
nhá. Hµng ngày, ếch cất tiếng kêu làm các loài vật
kia rất hoảng sợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Do đâu ếch bị trâu
dẫm bẹp?


Qua câu truyện trên,
em rút ra bài học gì?



Hình ảnh cái giếng,
bầu trời, con ếch có ý nghĩa
nh thế nào?


GV hng dn c k
truyn.


Các thầy bói xem
voi trong hoàn cảnh nào?


Cỏc thầy xem bằng
cách nào? có gì đáng chú ý
trong cách xem này? mỗi thầy
miêu tả voi nh thế nào?


 Sự miêu tả voi của
các thầy bói có đúng với thực
tế hiểu biết của họ khơng? Có
đúng với con voi thực khơng?


 Thái độ của các thầy
bói khi miêu tả nh thế nào?


vËt xung quanh cđa nã rÊt h¹n hĐp. Nã Ýt hiĨu biÕt
nhng chđ quan,kiêu ngạo.


b, Hu qu ca thúi ch quan, kiờu ngo :
Tiếp xúc với mơi trờng mới nhng vẫn giữ thói
quen cũ “ nhâng nháo đa cặp mắt nhìn lên bầu
trời, chả thèm để ý n xung quanh.





bị Trâu dẫm bẹp.
c, Bài học:


Truyện ngụ ngôn phê phán những kẻ
kém hiểu biết mà lại huyênh hoang.
Dù môi trờng, hoàn cảnh sèng cã h¹n


hĐp, khã khăn, vẫn phải cè g¾ng më
réng sù hiĨu biÕt cđa m×nh b»ng nhiỊu
h×nh thøc khác nhau. Phải biết những
hạn chế của mình và phải cố gắng, biết
nhìn xa trông rộng.


<b>3. Tổng kết :</b>


Ghi nhớ ( Sgk * 101)


Những bài häc trªn cã ý nghĩa nhắc nhở,
khuyên bảo tất cả mọi ngời, ở mọi lĩnh vực, nghề
nghiệp, không phân biệt công việc cụ thể.


<b>II.</b> <b>Thầy bói xem voi:</b>
<b>1. §äc - kĨ :</b>


<b>2. T×m hiĨu trun:</b>


a) Giíi thiƯu cc xem voi của 5 thầy bói:


Các thầy mï cha tõng biÕt h×nh thï
con voi


 Các thầy dùng tay để xem, xem bằng
cách sờ ( vì con voi quá lớn nên mỗi thầy chỉ sờ
đ-ợc một bộ phận của con voi)


b) Cuộc tranh luận của các thầy bói:
 Sun sun nh con đỉa


 Chằn chẵn nh cái địn cân
 Bè bè nh cái quạt thóc
 Sừng sững nh cái cột nhà
 Tua tủa nh cái chổi sể.




Sự miêu tả khá chính xác với những gì mỗi thầy
biết đợc. Nhng khơng đúng với voi thực tế vì đó là
từng bộ phận của voi mà thơi. Từng bộ phận thì
đúng nhng lấy bộ phận mà thay cho tổng thể trong
trờng hợp này thì sai hồn tồn.


Thái độ của các thầy bói rất tự tin vì mỗi thầy
đã sờ tận tay, vì thế, thầy sau bác bỏ thầy trớc khi
thấy họ khơng tả đúng nh mình biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

 KÕt cơc cđa cuéc
tranh luËn nh thÕ nµo?



 Bµi häc rót ra qua
c©u chuyện là gì?


Th nờu mt s hin
tng trong cuc sống ứng với
thành ngữ “ ếch ngồi đáy
giếng”


 Lý do mục đích của
cuộc họp làng Chuột? Cuộc
họp có quan trọng khơng? Vì
sao?


 Hội đồng Chuột
quyết định điều gì? (ai là ngời
đề xớng)


 Thái độ của họ hàng
nhà Chuột trớc sáng kiến ấy?


 Để thực hiện sáng
kiến họ hàng nhà Chuột đã
làm gì?


 Thái độ của Chuột
đối lập với cuộc họp lần trớc.
Em hãy chỉ rõ sự đối lập đó
và cho biết ý nghĩa?


 Mọi ngời đều sợ, vì


sao Chuột Chù đã nhận lời?


 Chuột Chù có thực
hiện đợc kế hoạch đó khơng?
Câu chuyện đa ra bà


Họ khơng tìm đợc tiếng nói chung




đánh nhau mà vẫn khơng đạt đợc chân lý, họ
vẫn khơng có đợc khái niệm về con voi.


Bµi häc:


Khun răn mọi ngời: Tìm hiểu sự vật bằng cách
thức phù hợp, không lấy các bộ phận cục bộ để
thay cho tổng thể và toàn bộ. Phải biết lắng nghe ý
kiến của ngời khác, không đợc bảo thủ q đáng.


<b>III.</b> <b>Tỉng kÕt:</b>
<b>Ghi nhí : SGK </b>


<b>IV.</b> <b>Lun tËp:</b>


 Tao ngồi đây nh “ ếch ngồi đáy giếng”, biết
cái xà lan quỷ ấy nó nằm ngửa ra sao đâu ( Lâm
Phơng, dứt điểm)


 Thì bấy lâu nay, Tha nh “ ếch ngồi đáy


giếng, chả đi đến đâu, chả hiu gỡ


<b>Đeo nhạc cho mèo</b>


( tự học có hớng dẫn)
2. Cuéc häp lµng Chuét:


Lý do: bµn kÕ ho¹ch chèng MÌo.




Cuộc họp có tầm quan trọng đặc biệt vì nó liên
quan đến vấn đề sống còn của từng cá nhân, sự
sống còn của họ hàng nhà Chuột




Cuộc hp ụng .


Sáng kiến : Đeo nhạc cho Mèo.


Họ hàng nhà Chuột nhiệt liệt hởng ứng vì sáng
kiến ấy có vẻ hợp lý.


K hoch ny cú v phự hp vi tơng quan lực
lợng giữa Chuột và Mèo. Chuột ở thế kẻ yếu,
không dùng sức tiêu diệt Mèo đợc nên phải dùng
mu.


2. ViÖc thùc hiÖn s¸ng kiÕn :



 Sắm nhạc, hội đồng Chuột họp các thành
viên.


 Kh«ng khÝ cuéc họp: cả làng im phăng
phắc, không cái răng nào nhe, không cái tai nào
nhúc nhích, không ai dám nhận.




Chứng tỏ sáng kiến ấy thật viễn vông vì không
kẻ nào dám nhận  hÌn nh¸t.


Chuột Chù nhận lời vì hắn đần độn, thật thà
nhất trong họ, lại quá sợ lệ làng nên chấp nhận một
cách miễn cỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

i4.cñng cè
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :
 häc g×?


MÌo.


<b>2. Bµi häc :</b>


 Phê phán những ý tởng viển vơng
 Khuyên răn ngời đời.



<i><b>TiÕt</b><b> 41:</b></i> <b>danh từ ( tiếp)</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh ôn lại


- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
- Cách viết hoa danh từ riêng.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


hh.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ


ii. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>
<b>Kim tra 15 phỳt : </b>


a) Gạch dới những danh từ
trong câu sau :



Cây bút thần là truyện cổ
tích về nhân vật có tài năng kì
lạ .


b) Thế nào là danh từ ?
Danh từ đợc chia làm mấy
loại ?


 Häc sinh làm bài tập
1, điền vào bảng phân loại.


Nhận xét về cách viết
danh từ riêng.


GV híng dÉn häc sinh
t×m hiĨu mơc ghi nhí.


 GV đặt câu hỏi củng
cố.


 Danh tõ chung và
danh từ riêng khác nhau nh
thế nào?


Hóy nêu quy tắc viết
hoa tên ngời và tên địa lý
Việt Nam.


<b>I. Danh từ chung và danh từ riêng:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>



- Danh từ chung: ngày xa, miền, đất, nớc,
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long
Nữ,


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


- Trong câu đã dẫn, chữ cái đầu tiên của
tất cả các bộ phận tạo thành danh từ riêng, chữ đầu
tiên đợc viết hoa.




Ghi nhí : SGK * 109


 Danh tõ chung lµ tên gọi một loại sự vật
Danh từ riêng là tên riêng của từng ngời, từng

Tuần 11 - bµi 10, 11



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

 Nêu quy tắc viết hoa
tên ngời và tên địa lý nớc
ngoài đợc phiên âm trực tiếp.


 H·y nªu quy tắc viết
hoa các cụm từ là tên riêng
của các cơ quan , tổ chức.


Đoạn thơ viết l¹i nh
sau



vËt.


 Khi viết danh từ riêng, phảI viết hoa chữ cáI
đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
 Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, giảI
th-ởng,… thờng là một cụm từ. Chữ cáI đầu mỗi
bộ phận tạo thành cụm từ này đều đợc viết hoa.


<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 3 (SGK /110) </b></i>


Ai đi Nam Bộ


Tiền Giang, Hậu Giang


Ai vô Thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
Ai về thăm () biên Đồng Tháp


Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc Pháp
Nơi chôn dau cắt rốn của ta!


Ai đi Nam- NgÃI, Bình Phú, Khánh Hoà.


<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


* Rút kinh nghiÖm :


<i><b>Tiết 42: trả bài kiểm tra văn.</b></i>
a. mục tiêu cần đạt:



giúp học sinh thấy rõ những u nhợc điểm trong bài làm của mình , cúng nh bài
làm của các bạn về kiến thức , kĩ năng , cách dùng từ , diễn đạt …


- Từ đó các em biết phát huy những u điểm , khắc phục những thiếu sót để học
tập tốt hơn


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


GV : Chấm bài , hệ thống u nhợc điểm trong bài làm của hs
HS : ôn lại đặc điểm của truyền thuyết , cổ tích


ý nghĩa của các câu chuyện truyền thuyết , cổ tích đã học
Thống kê các chi tiết sự việc chính trong từng chuyện
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định ttổ chức :


2. KiÓm tra : trong giờ trả bài
3. bài mới


I / Yờu cu hs đọc câu hỏi kiểm tra
? Xác định yêu cầu của từng câu hỏi ?
- Trả lời :


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

II / Giáo viên trả bài , nhận xét u nh ợc điểm của học sinh
1. Ưu điểm :


- Đa số hs hiểu rõ yêu cầu của đề , có kĩ năng làm bài
- Dùng từ diễn đạt tng i tt



- Trình bày rõ ràng sạch sẽ
2. Tån t¹i :


- Mét sè ít em lời học bài lời t duy
- Trình bày cẩu thả , chữ viết xấu bẩn
III / KÕt qu¶ :


Giái : Trung b×nh :
Kh¸ : Ỹu :


IV / Häc sinh sưa sai trong bµi viÕt :


4. H íng dÉn vỊ nhà
- Làm lại bài kiểm tra vào vở


- Chuẩn bị bài luyện nói kể chuyện
+ Đề bài : Kể về một chuyến về quê


Yêu cầu : LËp dµn ý


Giờ sau tập nói theo dàn ý trên lớp


<b>4.củng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt</b><b> 43</b><b> : lun nãi, kĨ chuyện</b></i>
Ngày soạn :



Ngày dạy :


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>giúp học sinh:</b></i>


 Biết lập dàn bài cho bài kể miệng, theo một đề bài.


 BiÕt kÓ theo một dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


jj. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


kk.Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


1. Chuẩn bị: SGK ra 4 đề. Để luyện tập đợc tập trung, GV chỉ định 1 trong 4 đề
cho HS lập dàn bài trớc ở nhà.


2. Dành khoảng 10 phút bổ sung hoàn chỉnh dàn bài. Cho 1 HS chép dàn bài sơ
lợc của mình lên bảng. Gọi HS phát biểu, đánh giá bổ sung. GV gợi ý hoàn
chỉnh đề bài.


3. Dành 20 phút, chia tổ để học sinh kể cho nhau nghe. GV theo dõi, ít nhất cú
10 HS tp k.



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Phát âm rõ rµng, dƠ nghe.


 Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai
 Sửa cách diễn đạt vụng về


 Biểu dơng những diễn đạt hay, sáng, gọn.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 44: côm danh từ.</b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy :


a. mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giỳp hc sinh nm c :</b></i>


Đặc điểm của cụm danh từ


Cấu tạo của các bộ phận trong cụm danh từ.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


ll. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


mm. Học sinh: Đọc trớc bµi.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i> Nội Dung </i>
<b>B</b>


<b> íc 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho các từ sau : vợ chồng, hai, nát, một, túp
lều, Long vơng, ngày.


Xỏc nh danh t riêng, danh từ chung.
< Danh từ riêng : Long Vơng


Danh từ chung: vợ chồng, túp lều, ngày >
Cơ sở để xác định danh từ riêng, danh từ
chung.


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giíi thiƯu bµi míi</i> :<i> </i>


HÃy nối các từ cho hợp lý:



Hai/v chồng/xa/một/túp lều/ông lão đánh
cá/ngày/nát/trên b bin.




Đợc các cụm danh từ :


1. hai v chồng ông lão đánh cá
2. một túp lều nát bên bờ biển
3. ngày xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Xác định danh từ trung
tâm và một số từ ngữ phụ
thuộc danh từ đó?


< GV : Danh tõ kÕt hỵp
víi mét sè tõ ng÷ phơ thc 
Cơm danh tõ.> ThÕ nµo là
cụm danh từ?


- So sánh nghĩa, cấu tạo?
Túp lều / mét tóp lỊu


Mét tóp lỊu / mét tóp lỊu
n¸t


< Nghĩa của một cụm
danh từ đầy đủ hơn hay nghĩa
của một danh từ đầy đủ hơn?
Cấu tạo khác nhau nh thế


nào? >


- Đặt câu với cụm danh từ
làm chủ ngữ, vị ngữ : “ Các
học sinh lớp 6A1”. So sánh
với hoạt động của danh t.


GV vẽ mô hình lên bảng.
Trớc khi gọi học sinh lên điền
yêu cầu gạch chân cụm danh
từ, gạch ranh giíi gi÷a cụm
DT và từ ngữ phụ thuộc.


Các phụ ngữ phần trớc
bổ sung cho danh tõ c¸c ý
nghĩa gì?


Các phụ ngữ phÇn sau
bỉ sung cho danh tõ c¸c ý
nghÜa g×?


<b>I. Cơm danh tõ :</b>


Cơm danh tõ là loại tổ hợp từ do danh từ và
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.


VD : hai vợ chồng ông lão đánh cá
TNDT DT Từ ngữ phụ thuộc
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu
tạo phức tạp hơn một mình danh từ.



< Chú ý : Số lợng phụ ngữ càng tăng, càng
phức tạp hố thì nghĩa cụm danh từ càng đầy đủ
hơn. >


Hoạt động trong câu giống nh một danh từ.
VD :


 Tuần này, các học sinh lớp 6A1 đợc
tuyên dơng.


 Tuần này, đợc tuyên dơng là các học
sinh lớp 6A1.


* Ghi nhí 1:


<b>II. CÊu t¹o cđa cơm danh tõ :</b>
<i><b>Phần trớc</b></i> <i><b>Phần trung</b></i>


<i><b>tâm</b></i> <i><b>Phần sau</b></i>


T1 T2 T1 T2 T1 T2


ba
ba
ba
chín


cả



thúng
con
con
con


Làng
Gạo
Trâu
Trâu
Năm
Làng


np
c


sau


âý


ấy


<i>Trong cụm danh từ :</i>


Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho
danh từ các ý nghĩa về số và lợng


Cỏc ph ng phn sau nờu lên đặc
điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị
trí của sự vật ấy trong khơng gian hay thời gian.



* Ghi nhí 2 :
<b>III. Lun tËp:</b>


Bài 1 ( upload.123doc.net): Tìm cụm danh từ
a) một ngời chồng thật xứng đáng
b) một lỡi búa của cha để lại


c) ( Đại Bàng )một con yêu tinh trên
núi có nhiều phép lạ.


Bài 2 ( upload.123doc.net ) : VÏ mô hình
cụm DT và điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

thích hỵp


(1) …Êy , (2) …võa råi , (3) ..cị


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 45</b></i><b>: chân,tay, mắt, miệng</b>


<i><b>( Hng dn c thờm ) </b></i>
Ngy son :


Ngày dạy :


a. <b>mc tiêu cần đạt :</b>


<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện.


- BiÕt øng dơng néi dung trun vào thực tế cuộc sống.
b. <b>Chuẩn bị của GV - HS :</b>


- GV: Sách giáo viên, sách tham khảo, tranh ¶nh, b¶ng phơ
- Soan gi¸o ¸n


c. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>
- Học sinh đọc, GV nhận


xÐt


- LiƯt kª những sự việc
chính.


<b>I. Đọc - kể:</b>
1. Đọc :
2. Chú thích:
3. Kể tóm tắt:


Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng vốn sống rất


thân thiết. Bỗng Mắt phát hiện lão Miệng khơng
làm gì, chỉ ngồi ăn khơng. Cơ Mắt đến than thở
với cậu Chân, cậu Tay.


 C« Mắt, cậu Chân, cậu Tay, cậu Tai bàn
cách bỏ rơi l·o MiƯng.


 Từ đó Chân, Tay, Tai, Mắt khơng làm gì
nữa cả bọn mệt mỏi rã rời cho tới ngày thứ 7 thì
họ khơng chịu đợc nữa.


Tn 12 - bài 11



Tiết 45: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng


Tiết 46: Kiểm tra tiếng Việt



Tiết 47: Trả bài tập làm văn số 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Câu chuyện có những
nhân vật nào? Em có suy nghĩ
gì về cách gọi tên các nhân
vật?


- Vì sao cô Mắt, cậu Chân,
cậu Tay, bác Tai so bì với lÃo
Miệng?


- Ai phát hiện ra điều này,
thử lý giải tại sao lại là cô
Mắt?



- Theo con hành động và
suy nghĩ của họ có đúng
khơng? Xuất phát từ đâu mà
họ có suy nghĩ, hành động
nh vậy?


- HËu qu¶?


- Qua c©u chun ngêi xa
mn khuyên bảo điều gì?


- õy l tiết cuối cùng về
truyện ngụ ngôn. Nhắc lại
truyện ngụ ngôn, tên gọi các
truyện? CM ngắn gọn những
đặc điểm của loại truyện này.


 Họ đã nhận ra sai lầm và đến nhà lão
Miệng vực lão dậy đi tìm thức ăn cho lão.


 Họ đã khoẻ lại và thân thiết nh xa.
<b>II. Phân tích:</b>


<b>1.</b> Giới thiệu nhân vật và sự việc:


5 nhân vật: Chân, Tay, Tai, M¾t, MiƯng





đều là những bộ phận của thân thể ngời, sống
hồ thuận.


<b>2.</b> DiƠn biÕn trun:


T×nh hng trun: Họ nhận thấy rằng họ
phải làm việc mệt nhọc quanh năm còn lÃo Miệng
chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.




Rõ ràng, nếu chỉ nhìn bề ngoài công việc
của từng bộ phận thì thấy: Mắt phải nhìn, Tai phải
nghe, Chân phải đi, Tay phải làm, chỉ có Miệng
đ-ợc ăn.


Suy ngh, hnh ng sai lm H xut phát
từ lịng ích kỉ, ghen ghét làm 4 ngời mù quáng,
khiến họ đi đến một quyết định sai lầm hết sức
nghiêm trọng: đồng lòng phản đối lão Miệng.




Hậu quả: Lão Miệng bị trừng phạt nhng
điều không ngờ là những kẻ phản đối cũng bị trừng
phạt : mệt mỏi rã rời.


3. Bµi häc rót ra tõ c©u chun:


Tõ quan hƯ không thể tách rời giữa các


nhân vật, bộ phận cơ thể ngời trong câu chuyện rút
ra bài học:


Cá nhân không thể tách khỏi cộng đồng:
đây là một phơng diện quan trọng của mối quan hệ
giữa ngời và ngi, gia cỏ nhõn vi cng ng.


Phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng
công sức của nhau.


* Ghi nhớ : SGK/116
<b>III. Luyện tập:</b>


Kể bằng văn xuôi, văn vÇn


 Mợn truyện lồi vật, đồ vật để nói bóng
gió, kín đáo chuyện con ngời.


 Khuyên nhủ, răn dạy bài học nào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt</b><b> 46:</b></i> <b>kiÓm tra tiếng việt</b>
Ngày soạn :


Ngày dạy :


A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp Hs khắc sâu một số kiến thức cơ bản về tiếng Việt đã học từ bài 1- bài 10


- Giúp Hs tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình, GV nắm được kết quả học
tập của Hs để có những điều chỉnh cho phù hợp.


- Gi¸o dơc ý thøc trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.


B. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy- học


- *ổn định tổ chức
- * Tổ chức tiết KT:
<i><b>HĐ1. GV phát đề cho hs</b></i>
Đề bài


<b> I. Tr¾c nghiƯm kiÕn thøc (3, 0 ®iĨm )</b>


Câu 1 : Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm của từ:


A. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo tiếng
B .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu
C .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo văn bản.
D . B và C


C©u 2 : Trong các dòng sau đây, dòng nào không có từ phức:


A. B¸nh chng. B. §Ëu xanh.
C. Lung linh. D. Các bạn.


<b>Câu 3 : </b>Sách Ngữ văn 6 giải thích từ Sơn tinh và Thuỷ tinh nh sau :


<b>Sơn tinh :</b> Thần núi; <b>Thuỷ tinh :</b> Thần nớc . Đó là cách giải nghĩa từ theo cách nào:



A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đợc giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích
C .Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


<b>C©u 4 : - Mắt na hé mở nhìn trời trong veo ( Trần Đăng Khoa )</b>
- Thơng ai con mắt lá răm ( ca dao )


<i><b> Mắt trong 2 trờng hợp trên là :</b></i>


A. Từ đồng nghĩa B. Từ đồng âm khác nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa D. Cả A, B, C.


<b>C©u 5 : </b>Trong các từ sau, từ nào không phải là từ mợn:


A. Khụi ngô B. Anh hùng.
C. Gom góp D. Nhân đạo.
<b>Câu 6 : </b>Những câu nào dới đây mắc lỗi dùng từ :


A. " Lợm" là một bài thơ kiệt xuất cđa Tè H÷u.


B. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng,thuỷ chung, can đảm.
C. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
D. Truyện cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật.
<b>Câu 7 : </b>Dịng nào sau đây khơng phải cụm danh từ:


A. Quyển vở bìa xanh B. Một mùa xuân
C. Ma đã tạnh hẳn. D. Anh thanh niên ấy
<b>II. Tự luận ( 6,5 điểm )</b>


<i><b>Bài 1: ( 2 điểm ) a, Xác định các từ phức trong đoạn văn sau :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

b, Phân loại các từ phức vừa tìm đợc thành 2 loại: Từ ghép và từ
láy


<i><b>Bài 2 : ( 2,5 điểm ) a, Các từ : Mặt, mũi, đầu, cổ có phải là từ nhiều nghĩa khơng?</b></i>
b, Nếu có, hãy đặt câu với nghĩa chuyển của mỗi từ.


<i><b>Bài 3 : ( 1 điểm ) : Hãy chữa lại những câu văn có mắc lỗi dùng từ vừa đợc xác định </b></i>
trong câu 6 ( Phần trắc nghiệm ).


<i><b>Bài 4: ( 1điểm ) : Hãy xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau: </b></i>


"... M· L¬ng lÊy bót ra vÏ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời,
cất tiÕng lÝu lo.Em vÏ tiÕp mét con c¸. C¸ vÉy đuôi trờn xuống sông, bơi lợn trớc mắt
em..."


( Cây bút thần )
HĐ2 : HS làm bài- Gv giám sát


HĐ3 : Thu bài- nhận xÐt giê lµm bµi.


HĐ 4 : H<b>ướng dẫn chuẩn bị bài về nhà : Chuẩn bị cho giờ luyện tập về văn tự </b>
sự ,đề a và đề g trong bài tập 1trang 119 SGK


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt</b><b> 47:</b></i> <b>trả bàI tập làm văn số 2</b>


<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


<i><b>A. Mc tiờu cần đạt</b></i>


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của một bài văn
tự sự kể chuyện đời thờngvới yêu cầu: Kể lại kỉ niệm thời thơ ấu hoặc kể về
một ngời mà em yêu quý, củng cố về kiến thức và phơng pháp làm bài cho
hs.


- Chữa những lỗi phổ biến để các em rút kinh nghiệm
trong làm bài sau.


- Củng cố kiến thức về kiểu bài kể chuyện đời thờng


- - Chú ý biểu d ơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ
ràng, có dẫn dắt giới thiệu rõ ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và
hứng thú. Đặc biệt chú ý những bài có cách kể riêng.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


-Giáo viên: GV : Chấm bài, ghi lỗi trong các bài của HS, hệ thống và
phân loại bài, phân loại các lỗi.


- HS : Xem lại lí thuyết, chuẩn bị bút chì để chữa bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :



<b>2. KiĨm tra bµi cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


* Giáo viên đọc đầu bài số 2 -> chép lên bảng . Hs chép vào vở
Đề Bài “ Hãy kể về một tấm g ơng học tốt mà em biết “
- GV : yêu vầu hs đọc đè , gạch dới những từ ngữ quan trọng .
- GV : Hãy cho biết yêu cầu của đề bài


+ ThÓ loại: Kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

1. Ưu diểm :


- Hs đã biết vận dụng kỹ năng tự sự vào bài viết
- Bố cục roc ràng .


- Một số em bộc lộ cảm xúc chân thành , tự nhiên đối với bạn
- Dùng từ chính xác :


2. Tồn tại :


- Một số ít bài viết sơ sài
- Chữ viết cẩu thả .


- Tiểu biể nh : ………….
4. Củng cố :
Sửa lỗi sai trong bài viết :


- Lỗi chính tả :
- Lỗi dùng từ
- Lỗi diễn đạt


- Bố cục
5. H<b> ớng dẫn :</b>
- Về nhà ôn lại lý thuyết tự sự
- Tự sửa sai trong bài viết .


- Chuẩn bị bài “ Luyện tập xây dựng bài tự sự đời thờng “


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>Tiết 48: luyện tập xây dựng bài tự sự</b></i>
<b> Kể chuyện đời thờng</b>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t :
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc
điểm của lời văn tự sự, sửa lỗi chính tả phổ biến ( qua phần trả bài
– T 47)


- Nhận thức đợc văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bài.


- Thùc hµnh lËp giµn bµi.
B. ChuÈn bị của GV- HS:



nn.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham kh¶o, soan bài,
bảng phụ


oo.Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

GV viết đề bài


Hãy lập dàn bài cho bi
trờn.


phiêu lu, mạo hiểm, các truyện ảo mộng thần kỳ.
Vì vậy, cần hớng các em vào việc kể lại những
việc xung quanh mình.


K v mt k nim đáng nhớ ( đợc khen, bị
chê, gặp may, rủi, bị hiểu lầm,…)


<b>I . Tìm hiểu đề :</b>


- Thể loại : kể về đời thờng.


- Yêu cầu của đề : Kể một kỷ niệm sâu
sắc đáng nhớ, có thể là kỷ niệm vui hoặc buồn.
Nếu là kỷ niệm vui lời văn thể hiện sự phấn chấn.


Nếu là kỷ niệm buồn, giọng văn trầm hơn, sâu
sắc, ân hận, xót xa,… đặc biệt phải xây dựng
truyện có tình tiết cụ thể, có lựa chọn để thể hiện
đó là kỷ niệm đáng nhớ, phải biết tập trung cho
những chi tiết quan trọng nhất.


<b>II. LËp dµn bµi :</b>


<i>1. Më bµi:</i>


Giới thiệu chung về kỷ niệm ( Thời gian,
hoàn cảnh, kỷ niệm vui hay buồn, mức độ sõu
sc,)


<i>2. Thân bài : </i>


- Mở đầu sự việc ( nguyên nhân xảy ra
sự việc)


- Diễn biến ( Trình tự các sự việc xảy ra
nh thế nào?)


- Kết thúc sự việc.


<i>3. Kết bài:</i>Cảm nghĩ hiện tại về sự viƯc nµy.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :





Tuần 13 : Bài 12



<b> </b>

Tiết 49; 50 : Viết bài tập làm văn số 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>tiết 49, 50</b></i>

<b> : Viết bài tập làm văn số 3</b>


<i>a</i>. <i>y </i>êu cầu cần đạt :


- Giúp học sinh nắm chắc kỹ năng làm bài văn kể chuyện.


pp.Rốn luyn cỏch din t, dựng t, cỏch xõy dng b cc
bi vn.


qq.Phát huy khả năng viết trun


B. Chn bÞ


rr. Giáo viên: Soạn đề, đáp án, thống nhất trong nhóm, luyện
tập về kĩ năng làm bài qua tiết bổ trợ.


ss. Häc sinh: ChuÈn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo
viên.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức


* Tæ chøc tiÕt viÕt bµi



1. GV đọc đề và chép đề lên bảng :


Đề bài: Em hÃy kể chuyện về bà em
I / Yêu cầu cụ thể :


- Thể loại : “ Kể chuyện đời thờng “
- Nội dung : “ Kể về bà “


+ TÝnh t×nh phÈm chÊt cđa bµ


+ Tình came của em và mọi ngời đối với bà
II / Dàn bài


1. Më bµi : Giãi thiƯu chung vỊ bµ
2. Thân bài :


a) Nhng cụng vic ( s thích của bà ) Tuỳ theo lứa tuổi cơng việc để chọn cho thích
hợp .


b) Tình cảm của bà đối với mọi ngừơ ( gia đình , bạn bè ngừi thân ..)


- đặc biệt tình cảm của bà đối với bản thân em : chăm sóc , dạy bảo , khuyên răn
chiều chuộng …


3. KÕt bµi :


- Nêu tình came của em đối với bà .
III / Biểu điểm :


<b>1.</b> Về nội dung : Kể đợc những sự việc làm nổi bật cá tính , phâme


chất của bà và tình cảm của bà đối với mọi ngời .


<b>2.</b> => Qua đó bộc lộ tình cảm u mến , kính trọng của em i vi
b


<b>3.</b> Về hình thức :


- Bài viết bố cục 3 phần , rõ ràng .


- Sử dụng ngội kể lời kể thích hợp .


- Sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lý .


- Din đạt lu loát , mạch cảm xúc tự nhiện , chõn thnh .


- Câu văn lời văn trong sáng , không mắc lõi chứnh tả , từ ngữ
2. HS viÕt bµi, Gv quan sát


3 .Thu bài, nhËn xÐt giê d¹y , rót kinh nghiƯm
4. Híng dÉn :


- Ơn tập tự sự : Kể chuyện đời thờng


- ChuÈn bị bài : Treo biển , Lợn cới áo mới


Đọc tìm hiểu khái niƯm trun cêi .


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>TiÕt 51: </b></i>

<b>Treo biển</b>


<b>Lợn cới áo mới</b>



<i><b>( Truyện cời)</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày d¹y : </b>


A. Mục tiêu cần đạt:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Hiểu đợc đặc trng thể loại truyện cời.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa mỗi truyện.


- Hiểu đợc nghệ thuật gây cời và biết kể truyện cời bằng giọng kể phù hợp
B. Chuẩn bị của GV- HS:


tt. Gi¸o viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
uu.Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : kÕt hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hot ng của GV - HS</b></i> <i><b> Nội dung </b></i>



<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cũ</b>


GV : Em rút ra bài học gì từ truyện Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng ? ( Tìm một vài câu ca dao,
tục ngữ, thành ngữ , hoặc câu nói phù hợp với bài
này)


HS 1 : Lên bảng trả lời
HS 2 : NhËn xÐt


GV : NhËn xÐt – cho ®iĨm.
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giới thiệu bài : </i>Truyện cời cũng nằm trong hệ
thống truyện cổ dân gian nói chung song vẫn
mang những đặc điểm riêng về cốt truyện, nhân
vật, kết cấu,… Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu về thế giới truyện cời.


GV : Các em đều đã đọc truyện cời, vậy em
hiểu thế nào là truyện cời?


< HS : Truyện cời là truyện kể về những cái
đáng cời khiến ta phải bật cời.


GV : Hiện tợng đáng cời là hiện tợng trái với


tự nhiên thể hiện qua hành vi, cử chỉ, lời nói,…>


GV : TiÕng cêi trong truyện cời có những ý
nghĩa gì?


< HS : mua vui, phê phán >
GV đọc mẫu


GV : Cách đọc truyện cời có gì khác với cổ
tích, ngụ ngơn?


< HS : Giọng đọc hài hớc, ngừng hợp lí >
HS 1 đọc lại


HS 2 kĨ tríc líp


GV : Truyện bắt đầu với sự việc nào? Sự việc
này có gì đặc biệt khơng? Nhận xét về dịng chữ
đề trên biển?


GV : Khi nµo cái cời bắt đầu nảy sinh, hay
nói cách khác khi nào tình huống gây cời xuất


<b>Yêu cầu:</b>


<i><b>Bi học : Trong tập thể</b></i>
mỗi thành viên không thể
sống tách biệt mà phải nơng
tựa, gắn bó để cùng tồn tại;
phải biết hợp tác với nhau và


tơn trọng cơng sức của nhau.


<i><b>I.</b></i><b>Kh¸i niƯm truyÖn c êi: </b>


Truyện cời là loại truyện
kể về những hiện tợng đáng
cời nhằm gây ra cái cời.


 TiÕng cêi mua vui.
 TiÕng cêi phª phán
những thói h, tật xấu trong xÃ
hội.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. treo biển</b></i>


<b>1. Đọc - kể :</b>


Đọc : giäng hµi hớc,
nhấn mạnh từ ngữ gây cời,
biết ngng nghỉ hợp lý ở tình
huống gây bất ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

hiện?


< HS : Khi có ngời góp ý về dòng chữ trên
biển và ngêi chđ cưa hµng nghe theo >


GV : Lêi gãp ý của ba vị khách có hợp lý
không?



( HS : Thoạt nghe, ý kiến của từng ngời đều
có lí >


GV bình: Lời góp ý mang tính chất mỉa mai
song xét về tâm lý nó đã nói đúng đợc nỗi lo sợ
của ngời chủ cửa hàng. Thế nên khi nghe ông chủ
cảm thấy có lý, tiếp thu ngay khơng một chút đắn
đo suy nghĩ. Sau mỗi lần góp ý và tiếp thu ngời
đọc lại bật cời vì hố ra họ đều không hiểu
những chữ viết trên biển có ý nghĩa gì và treo
biển để làm gì.


GV : Theo em, lời góp ý dừng lại ở lần thứ
mấy thì có thể chấp nhận đợc?


< HS : lÇn 2 “ cã b¸n c¸” >


GV : Biển đề chữ “Cá” có ý nghĩa gì khơng?
< HS : Khơng có ý nghĩa >


GV bình: Tuy nhiên, dù sao vẫn cịn có biển,
cho dù biển ấy chỉ còn duy nhất một chữ “ Cá”.
Cứ tởng sẽ chẳng ai bắt bẻ đợc gì nữa. Nhng nếu
câu chuyện dừng lại ở đây thì tiếng cời cha thực
sự bộc lộ. Thế mà vẫn có ngời góp ý, chữ “ Cá”
và tấm biển treo vẫn là thừa.


GV : Lần này thái độ của ông chủ ra sao? Tại
sao đây lại là lúc tiếng cời bộc lộ trọn vẹn nhất?



< HS : Ngêi chñ vÉn tiÕp thu  cÊt biÓn đi.
Đáng cời vì : biển vừa treo lên cất đi. >


GV : Cái cời ngoài tạo tiếng cời vui vẻ còn có
ý nghĩa gì?


HS : Đọc ghi nhớ SGK.
HS : Thảo luận câu hỏi SGK.


HS cú th làm lại cái biển bằng cách vẽ hình
con cá và đề một số chữ phù hợp : “ Bán cá tơi”


Phản bác ý kiến 4 ngời, khẳng định nội dung
đa ra là đúng, là đủ.


Bµi häc dïng tõ : tõ dïng ph¶i cã nghĩa,
mang lợng thông tin cần thiết.


- Hc sinh c
- K ( v nh )


GV : Tình huống gây cời là gì?


GV : t vo a v anh ỏo mi, khi thấy
ngời chạy lại hỏi sẽ có suy nghĩ gì?


< HS : có ngời khen áo mình đây.>


GV : iu gì khiến nhân vật trong truyện và


cả ngời đọc bất ng?


< HS : Ngời kia không hỏi về áo mới mà hỏi
về lợn cới >


< Treo biển : ở đây có
bán cá tơi tấm biển
quảng cáo hợp lí. >


<i>a) Tình huống gây c ời : </i>


Ba khách hàng góp ý về
tấm biển : ở đây có b¸n c¸” 
“ cã b¸n c¸”  “ c¸”.


hđ cưa hàng tiếp thu ngay
không suy xét, ngẫm nghĩ.


<i>b)Tiếng c ời trän vĐn:</i>


Ngêi l¸ng giỊng góp ý




không cần biển.


Ch ca hng ct biển kết
quả bất ngờ. Biển khơng cịn
chữ nào, vừa treo lên đã cất
đi.



<b>3. ý nghÜa cđa trun :</b>
Phª ph¸n ngêi thiÕu chđ
kiÕn khi làm việc, không suy
xét khi nghe nh÷ng ý kiÕn
gãp ý.


* Ghi nhí : SGK * 125.
<b>4. Lun tËp :</b>


<i>b. lợn cới, áo mới</i>
<b>1. Đọc - kể :</b>


<b>2. Tìm hiểu truyện :</b>


<i>a) Tình huống gây c ời : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV : Sự bất ngờ này cũng chính là yếu tố làm
cho cái đáng cời bộc lộ. Chờ mãi mới có dịp để
khoe vậy mà lại phải nghe kẻ khác khoe trớc.


GV : Em nhËn ra hµm ý gì trong câu hỏi của
ngời tìm lợn?


< HS : hàm ý khoe của : lợn để làm cỗ cho lễ
cới lợn cới >


GV : Có thể trả lời câu hi y c khụng? Vỡ
sao?



< HS : Không vì không rõ con lợn ấy to hay
nhỏ? đen hay trắng? >


GV : Hành động và câu trả lời của anh ta có
gì đặc biệt?


< “ Giơ vạt áo – nói : Từ lúc tôi mặc cái áo
mới mới này”  hành động lời nói khơng cần thiết
cho việc trả lời câu hỏi nhng đạt đợc mục đích :
<i><b>kheo áo ></b></i>


GV : Đến đây em hiểu vì sao ta cời khi đọc
câu truyện này?


< HS :


 Vì hai anh khoe khoang gặp nhau và
đều cố tìm cách đạt đợc mục đích.
 Vì đó đều là những thứ khơng đáng


khoe


 V× cư chØ, lêi nãi rÊt lố bịch >


GV : Truyện phê phán loại ngời nµo trong x·
héi?


HS : đọc truyện : “ Đẽo cày giữa đờng”


GV : Tìm cái đáng cời và ý nghĩa của cái cời.


< Nếu khơng cịn thời gian, HS về nhà trả lời. >


còng thÝch khoe.


<i>b) Cái đáng c ời bộc lộ :</i>


Chờ mãi mới có dịp để
khoe thì phải nghe ngời khác
khoe trớc.


Hỏi và trả lời nhằm mc
ớch khoe khoang.


<b>3. ý nghĩa :</b>


Truyện chế diễu, phê phán
những ngêi cã tÝnh khoe cđa,
mét tÝnh xÊu phỉ biÕn trong
x· hội.


* Ghi nhớ : SGK *128.
<b>4. Đọc thêm :</b>


Truyn : o cy gia
ng


Dặn dò :


Su tầm một số truyện dân
gian.



Soạn bài : Ôn tập truyện
dân gian.


Học bµi cị “ Cơm danh
tõ”.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>TiÕt 52: </b></i>

<b>Số từ và lợng từ</b>


<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


A. Mục tiêu cần đạt:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Nắm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
 Biết sử dụng số từ và lợng từ hợp lý khi nói và viết.


B. Chn bÞ cđa GV- HS<i><b>:</b></i>


vv. Giáo viên: §äc SGK, SGV, S¸ch tham kh¶o, soan bài,
bảng phụ


ww. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học



1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot động của GV – hs</i> <i>Nội dung </i>
<b>B</b>


<b> ớc 1 : Kiểm tra bài cũ</b>


GV : Xác đinh cụm danh từ trong các câu văn
sau :


<i> Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.</i>
<i>Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những</i>
<i>kẻ thua trận.</i>”


- ChØ râ danh tõ trung t©m, phÇn tríc, phÇn
sau.


- Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho danh
từ ý nghĩa gì?


<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bài míi</b>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK* 128
a) Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ : “


chàng”, “ván cơm nếp”, “nệp bánh chng”, “ ngà”,
“cựa”, “hồng mao”, “đơi”.


b) Tõ “ s¸u” bỉ sung ý nghÜa cho tõ “ tèi thø
”. §øng sau cơm tõ vµ bỉ sung ý nghÜa vỊ thø tù
cđa sù vËt.


- GV : Những từ chỉ số lợng ( nh : một , hai,…)
và những từ chỉ thứ tự ( nh : thứ sáu) đợc gọi là số
từ.


- HS : Nhắc lại thế nào là số từ.


Vị trí của từ chỉ số lợng và từ chỉ thứ tự
trong cụm danh tõ?


- GV : Từ “ đôi” trong “ một đơi” (a – SGK) có
phải là số từ khơng? Vì sao?


- HS : Từ “ đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ
chỉ đơn vị ( vd: một/ ụi trõu)


-HS : Đọc to phần ghi nhớ 1.


- GV : Gọi HS đọc to VDụ: SGK* 129. Nhận xét
các từ in đậm có gì giống và khác số từ? Vì sao?
( so sánh về vị trí và ý nghĩa)


- HS : <i>Giống :</i> Đều đứng trớc danh từ.



<i>Kh¸c :</i> Bỉ sung ý nghÜa vỊ sè lỵng Ýt
hay nhiỊu cđa sù vËt ( không chính xác
nh số từ ).


- GV : Vậy thế nào là lợng từ?


- GV : Yêu cầu học sinh thực hiện Bài 2* 129
phần II


<b>Yờu cu:</b>
Cm danh t :
1. Các/Hoàng tử
2. một/ bữa cơm
3. những/kẻ/ thua trận
Các phụ ngữ ở phần trớc bổ
sung cho danh từ ý nghĩa về
mặt số và lợng. ( chúng đợc
gọi là Số từ và Lợng từ)


<b>I. Sè tõ :</b>


VD1 : Hai (chµng), chÝn
(ngµ), chÝn ( cùa),..




Từ chỉ số lợng, đứng trớc
danh từ.



VD 2: ( thø ) s¸u, ( thø )
nhÊt,...




Từ chỉ thứ tự, đứng sau
danh từ




Sè tõ.


* <i>Chú ý : </i>Phân biệt số từ :
danh từ chỉ đơn vị gắn với ý
nghĩa số lợng ( đơi, cặp, tá,)


* Ghi nhí 1 : SGK- 128.
<b>II. L ợng từ :</b>


VD1 :


các( Hoàng tử), những (kẻ
thua trận),




Từ chỉ lỵng Ýt hay nhiỊu
cđa sự vật.





</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- HS : Lập mô hình cụm danh từ.


Phần trớc Phần trung


tâm Phần sau


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Cả


Các
Những


Mấy
vạn


Kẻ


Hoàng
tử


Tớng
lĩnh,
quân


Thua
cuộc



- GV : Dựa vào vị trí cụm danh từ chia lợng
từ thành mấy nhóm:


- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể ( cả, tất cả)
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp ( các, những,
mọi) hay phân phối( mỗi, từng )


- HS c ghi nh.


- HS đọc truyện “ Lục súc tranh công”
- GV : Ngời kể tởng tợng những gì?


< S¸u con gia sóc biÕt nói tiếng ngời biết
kể công kể khổ>


- GV : Những tởng tợng ấy dựa vào những
sự thật nào? < Sự thật về cuộc sống và công
việc của mỗi giống vật >


- GV : Tởng tợng nh vậy nhằm mục đích gì?
< Thể hiện t tởng : Các giống vật đều có
ích, khơng nên so bì nhau.>


- HS đọc truyện “Giấc mơ trò truyện với
Lang Liờu


Gọi 2 học sinh lên bảng lập dàn ý.
Các học sinh khác làm vào vở.
GV gợi ý.





VD 2 :


- c¶, tÊt c¶, c¶ th¶y,


 chØ ý nghĩa toàn thể.
- Mỗi, từng, các, những
 chØ ý nghÜa phân phối
hoặc ý nghĩa tập hợp.


* Ghi nhớ 2 : SGK - 129.


<i>Bài tập 2 :</i>


Tham khảo 2 truyện tởng
t-ợng :


+ Lục súc tranh công.
+ Giấc mơ trò truyện với
Lang Liêu.


<b>II. Luyện tập :</b>


Tỡm ý v lập dàn ý cho đề
bài số 5 :


Kể chuyện mời năm sau về
thăm lại mái trờng mà hiện
nay em đang học. Hãy tởng


t-ợng những đổi thay có thể
xảy ra.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt</b></i>
<i><b>53:</b></i>


<b>kĨ trun tëng tỵng</b>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


Tuần 14 - bài 12, 13



TiÕt 53: KĨ chun tëng tỵng



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


* Vai trò của tởng tợng trong văn tự sự
* Hiểu đợc thế nào là tởng tợng sáng tạo


- Điểm lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vài trị của
t-ng tng trong bi vn


- Rèn kĩ năng tởng tợng tập thể . Hs thể hiện năng lực sáng tạo của mình


B. Chuẩn bị của GV- HS:


xx.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


yy. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


GV giíi thiƯu :


? KĨ tãm t¾t trun ngơ ng«n “ Ch©n …..
miƯng “


? Trong truyện ngời ta đã tởng tợng ta những
gì ?


GV : Dùng bảng phụ ghi lại những sự việc ,
chi tiết tởng tợng nổi bật .


- Hs quan sát bảng phô .


? Trong truyện ngời xa đã tởng tợng ra những
gì ?


- Các bộ phận cơ thể con ngời “ Chân , tay ,


tai, mắt miệng “ biết suy nghĩ biết hành động
nh con ngời , ghen tị -> đấu tranh -> hoà thuận
- Trong truyện chi tiết nào dựa vào sự thật , chi
tiết nào tởng tợng ra .


? Truyện tởng tợng dựa vào cơ sở thực tế
-Cơ thể con ngời là sự thống nhất không thể
tách rời giữa các bộ phận . Mệng có ăn thì các
bộ phận khác mới khẻo mạnh


=> Mọi ngời trong xà hội cũng phải nơng tựa
vào nhau , tách rời nhau sẽ không thể tồn tại
đ-ợc .


? Vậy khi tởng tợng ta phaie dựa trên cơ sở
nào ?


? Đọc truyện Lục súc tranh công
? HÃy tóm tắt lại câu chuyện ?


- Hs tóm tắt


-GV : dùng bảng phụ ghi tóm tắt nội dung câu
chuyện .


-? HÃy chỉ ra những chỗ tởngv tợng sáng tạo
Gợi : Trong câu chuyện ngời ta tởng tợng ra
những gì ?


- Sỏu con gia xỳc nói đợc tiếng ngời .


- Sáu con gia súc k cụng , k kh


? Vì sao trong dân gian lại tởng tợng ra nh vậy
?


? Nhng chi tiết tởng tợng đó dựa trên cơ sở
nào ?


-Dựa vào sự thạt về sống và công việc của mỗi
giống vật .


? Vì sao tác giả dân gian lại tởng tợng ra nh


I / Tìm hiểu chung vỊ kĨ chun t<b> - </b>
<b>ëng t ỵng .</b>


- Chân , tay , tai , nmắt thấy lÃo miệng
chẳng làm gì mà chỉ ngồi ăn không
=> bàn nhau không cho lÃo ăn nữa .
- Một tuần sau c¶ bän thÊy mƯt mâi r·
rêi , L·o miƯng cịng thế .


- Cả bọn bàn nhau làm cho lÃo miệng
ăn . => cả bọn khoẻ mạnh và lại sống
hoà thuËn nh xa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

vËy ?


- Các giống vật tuy khác nhau nhng đều có ích
cho con ngời , khơng nên so bì nhau .



? Hãy c phn ghi nh ?


GV : nhấn mạnh những nộdung cần ghi nhớ
? HÃy tóm tắt Giấc mơ trò truyện với Lang
Liêu


Hs tóm tắt


? HÃy tìm trong truyện những chi tiết tởng
t-ợng ?


GV : dùng bảng phụ ghi những chi tiết tởng
t-ỵng .


? Những chi tiết tởng tợng đó có ý nghĩa gì
GV : Chọn đề số 4/ 134 , yêu cầu hs tởng tợng
kể một số chi tiết .


- HS tëng tỵng kĨ chun .


-GV : Nhận xét bổ sung , đa ra vài cách kể
khác để các em tham khảo .


II / Ghi nhí :
III / Lun tËp


4. <b>H íng dÉn vỊ nhµ : </b>


-VỊ nhµ häc bµi : Tëng tợng kể chuyện mời năm sau em trở về thăm trờng hiệnnay em


đang học .


- Chuẩn bị bài : Ôn tập văn học dân gian .
<b>4.củng cố</b>


<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 54, 55: ôn tập truyện dân gian</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Ôn lại kiến thức đã học, cụ thể:


- Nắm chắc các đặc điểm của các thể loại truyện dân gian.


- Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian đã học.
 Rèn luyện luyện kỹ năng đọc, kể, so sánh, tổng hp,..


B. Chuẩn bị của GV- HS:


zz. Giáo viên: §äc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


aaa. Học sinh: Đọc trớc bài.



B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt


GV : Các em đã đợc học các thể loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

GV : Để nhớ lại đặc điểm từng thể loại
và để so sánh sự giống và khác nhau của
những thể loại này, chúng ta sẽ làm một số
bài tập.


Bài tập : Chọn câu trả lời đúng nhất


<i>1.</i> <i>ý nghÜa chung cđa trun ngơ ngôn</i>
<i>là gì?</i>


a. Cho ngời ta bài học về cách nhìn
thế giới con ngời.


b. Khuyên răn ngời ta cần biết xem
xét sự vật toàn diện.


c. Phê phán sự viển vông, nhắc nhë
ãc thùc tÕ



<b>D. Khuyên nhủ, răn dạy ngời ta một</b>
bài học nào đó trong cuộc sống.


<i>2. Trun thut kh¸c víi cỉ tích chủ</i>
<i>yếu ở điểm nào?</i>


a. Truyền thuyết ít yếu tố kì ảo hơn so
với cổ tích.


b. Truyện cỉ tÝch Ýt u tè hiƯn thùc
h¬n so víi trun thuyÕt.


<b>C. Truyền thuyết kể về các nhân vật,</b>
sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá
của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện
đợc kể. Truyện cổ tích kể về cuộc đời của
một số nhân vật.


d. Truyền thuyết liên quan lịch sử,
truyện cổ tích gần với đời sống hàng ngày.


<i>3. Về đặc điểm nghệ thuật truyện cời</i>
<i>giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?</i>


a. Nhân vật chính thờng đợc nhân
hố.


b. §Ịu sư dơng tiÕng cêi.


<b>C. Cả hai đều ngắn gọn, hàm súc hơn</b>


những loại truyện khác.


d. Cả hai đều dễ nhớ, dễ thuộc.


<i>4. Nhóm truyện nào cha thuần nhất về</i>
<i>thể loại?</i>


a. Bánh chng Bánh giầy, Sự tích Hồ
Gơm, Sơn Tinh Thuỷ Tinh.


b. Thy búi ; ch ngi ỏy ging;
Chõn, Tay,


c. Cây bút thần, Sọ Dừa, Thạch Sanh
<b>d. Treo biển; Lợn cới, áo mới; Lục</b>
súc tranh công


<i>5. Chỗ giống nhau cơ bản giữa trun</i>
<i>thut vµ cỉ tÝch:</i>


<b>a. Đều có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo</b>
b. Đều thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với nhân vật, sự vật đợc kể.


c. Đều đợc tin là có thật dù có những
yếu tố kỳ ảo


d. §Ịu coi là những câu chuyện
không có thật dù có những yếu tố thực tÕ.



GV : Từ bài tập vừa rồi, hãy điền vào
bảng nêu đặc điểm chính của các thể loại
truyện dân gian.


< HS tự viết, yêu cầu ngắn gọn. >
HS : Nhắc tên từng tác phẩm đã học


1. TruyÒn thuyÕt
2. Cỉ tÝch


3. Ngơ ng«n
4. Trun cêi


* Những đặc điểm chính ca cỏc
th loi truyn dõn gian.


<b>II. Tác phẩm:</b>


<i><b>1. Nêu tên tác phẩm:</b></i>
< Sự tích Hồ Gơm >
< Em bé thông minh >


< Sự tích Hồ Gơm và Ơng lão đánh
cá >


< Thỏnh Giúng>
< o cy gia ng>


Thể
loại


Đặc
điểm


Truyền


thuyết Cổtích Ngụngôn Truncêi
Néi


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

theo thĨ lo¹i.


GV : Đa bài tập để học sinh ôn lại kiến
thức xoay quanh những tác phẩm đã học.
Bài tập 1: Đi tìm ẩn số ( tìm tên truyện)


1. Trun ca ngỵi tÝnh chất nghĩa khí,
tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang
của một cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV


2. Nhõn vật trong truyện trở thành
Trạng nguyên ở lứa tuổi nhi đồng.


3. Chi tiÕt ba lÇn kÐo líi xt hiƯn trong
trun nµo?


4. Những câu thơ sau gợi nhớ đến tác
phẩm nào?


- Đất nớc lớn lên khi dân mình biết
trồng tre m ỏnh gic



- Đẽo cày theo ý ngêi ta


Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc
gì.


- Dân dâng một quả xôi đầy


Bánh chng mấy cặp, bánh giầy
mấy ụi


- Đất là nơi chim về
Nớc là nơi rồng ở.


- Một thần phi bạch hổ trên cạn
Một thần cỡi lng rồng uy nghi
<i><b>Bài tập 2</b><b> :</b></i>


<i><b>Chn cõu ỳng nht</b></i>


1. <i>Chi tiết không phải là chi tiết kỳ ảo,</i>
<i>tởng tợng</i>:


a. Lạc Long Quân là vị thần thuộc
nòi rồng


b. Âu Cơ và LLQuân gặp nhau, yêu
nhau rồi trở thành vợ chồng.


c. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở
trăm con



<b>d. Ngi Vit Nam khi nhắc đến</b>
nguồn gốc thờng xng là con Rồng cháu
Tiên.


<i>2. TruyÒn thuyÕt Th¸nh Giãng nãi lên</i>
<i>quan niệm và ớc mơ của nhân dân ta vỊ:</i>


a. Vũ khí hiện đại để đánh giặc
<b>b. Ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc</b>
c. Tinh thần đoàn kết chng xõm
lng


d. Tình làng nghĩa xóm


<i>3. Tên gäi hå Hoµn KiÕm cã ý nghÜa</i>
<i>g×?</i>


a. Khng nh chin thng ca ngha
quõn Lam Sn


b. Phản ánh t tởng yêu hoà bình của
dân tộc ta


c. Thể hiện tinh thần cảnh giác răn
đe với kẻ thù


<b>d. Cả 3 ý trªn.</b>


<i>4. Nét nghệ thuật nổi bật trong : </i>“<i> Ông</i>


<i>lão đánh cá</i>…”


a. Sự đối lập giữa các nhân vật


<b>b. Sự lặp lại có tính tăng tiến của cốt</b>
truyện


c. Kết thúc có hậu


< Bánh chng, bánh giầy>


< Con Rồng, cháu Tiên>
< Sơn Tinh Thuỷ Tinh >


<i><b>2. Nội dung - nghệ thuật: (Cơ bản</b></i>
của một số truyện tiêu biểu )


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

d. Cả 3 nhận định trên


<i>5. TruyÖn cã ý nghĩa phê phán ý tởng</i>
<i>viển vông, nhắc nhở đầu ãc thùc tiƠn.</i>


a. Thầy bói xem voi
b. ếch ngồi đáy giếng
c. Cả hai truyện
<b>d. Khơng truyện nào</b>


<i>Bµi tËp 3</i>


GV : Yêu cầu mỗi dãy viết một đề tài


Dãy 1 : Viết đoạn văn về một nhân vật
mình có ấn tợng sâu sắc.


Dãy 2 : Viết đoạn văn về một hình ảnh,
chi tiết đặc sắc trong truyện nào đó.


<i><b>Mêi ®iỊu kú diệu </b></i>


1- Loại bánh nào giàu ý nghĩa nhất? <
bánh chng bánh giầy >


2- Ai là Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhÊt? <
Em bÐ…>


3- Loại vũ khí nào ra đời sớm nhất? <
Roi sắt >


4- Anh hïng nhá tuæi nhÊt ? < Thánh
Gióng>


5- Nhân vật nào thấp nhất? Cao nhất? <
Sọ Dõa, Th¸nh Giãng >


6- TrËn chiÕn nµo dµi nhÊt ? < S¬n
Tinh- Thủ Tinh>


7- LƠ cíi nào tng bừng nhất? < Thạch
Sanh>


8- Nhân vật nào có mặt nhiều nhất


trong các truyện? < Hùng Vơng>


9- Ai mang thai l©u nhÊt? < mÑ
>


GV : Gọi một vài học sinh đọc diễn cảm
một số đoạn hoặc cả truyện.


Đọc : Ông lão đánh cá và con cá vàng
Thầy bói xem voi.


Kể : Sọ Dừa
Treo biển


<b>III. Đọc - kể diễn cảm :</b>
<b>IV. Ngoại khoá :</b>


Diễn kịch


Vẽ tranh < thi vẽ trên bảng
> +thuyết minh ý tởng bức
vẽ.


<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>TiÕt 56: trả bài kiểm tra tiếng việt</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>



a. mc tiờu cn đạt:


<i><b>Giúp học sinh : * Ôn li kin thc ó hc</b></i>


* Rèn luyện các kỹ năng cơ bản nhận biết, sử dụng, từ ngữ
* Giúp học sinh nhận ra u điểm và khắc phục nhợc điểm
B. Chn bÞ cđa GV- HS:


bbb. Giáo viên: Soạn đề, đáp ỏn


ccc. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo
viên.


C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


Gv : đọc chép đề bài lên bảng
HS : Chép vào vở


I / H<b> ớng dẫn học sinh ph ơng pháp làm bài : </b>
? Đọc đề bài ?


? Để làm tốt bài kiểm tra này ta phải làm gì ?
- Quan sát đọc kỹ đề


- Tìm hiểu yêu cầu của đề ( cụ thể qua từng câu )



- Vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi ( yêu cầu của đề )
( Hs trình bày hớng nào => GV bổ sung )


II / Rót kinh nghiƯm :
1. ¦u ®iĨm :


- Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của đề
- Trả lời chính xác , trình bày sạch sẽ


- C¸c em biÕt vËn dơng những hiểu biết lý thuyết vào làm bài
2. Nhợc điểm :


- Nhiều hs cha có kỹ năng phát hiƯn tõ mỵn


- Một số em cha phát hiện đợc nghĩa gốc , nghĩa chuyển
III / Kết quả :


§iĨm 9,10 : §iĨm 7,8 :
§iĨm 5 ,6 : §iĨm 3,4 :
§iĨm 1,2 : §iÓm o :
4. H<b> íng dÉn vỊ nhµ : </b>


- Xem lại bài kiểm tra , tự sửa sai
- Chuẩn bị bài : Chỉ Từ


<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


* Rút kinh nghiệm :



<i><b>T</b></i>


Tuần 15 - Bài 13,14



Tiết 57: ChØ tõ



TiÕt 58: Lun tËp kĨ chun tëng tỵng


TiÕt 59: Con hæ cã nghÜa



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>TiÕt 57 chỉ từ</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc đặc điểm, ý nghĩa, công dụng của chỉ từ
 Biết cách dùng chỉ t trong núi v vit


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phơ
Häc sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>
<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


- ThÕ nµo lµ sè tõ? Lµm BT1- SGK*129


- ThÕ nào là lợng từ? Làm BT2 SGK
*129


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


 HS lµm bµi tËp (1) phần I SGK * 136
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ
viên quan, “ lµng”, “ nhµ”


ý nghĩa của những từ in đậm : xác định vị
trí của sự vật trong khơng gian, thời gian nhằm
tách biệt sự vật này với s vt khỏc.


GV : Vì sao lại gọi chóng lµ chØ tõ?


< Vì chúng là những từ dùng để trỏ ( chỉ)
vào sự vật >


 GV : ThÕ nµo lµ chØ tõ?



 Đặt câu có chỉ từ nhằm xác định vị trí của
sự vật trong khơng gian? Thời gian?


HS : Đặt ví dụ


GV : Trong cỏc câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ
đứng ở vị trí nào và có tác dụng gì?


< Vị trí : phụ ngữ sau của danh từ, Tác
dụng: bổ nghĩa cho danh từ và cùng với danh từ
+ phụ ngữ đứng trớc lập thành cụm danh từ. >


 GV : Nh vËy, chØ tõ thêng gi÷ chøc vơ gì
trong cụm danh từ?


< HS : chỉ từ thờng làm phụ ngữ trong cụm
danh từ. Đọc và làm bài tập 2 phÇn II. >


< Xác định chức vụ của chỉ từ trong câu>
 GV : Nh vậy, ngoài chức vụ phụ ngữ trong
cụm danh từ, chỉ từ cịn có thể đảm nhận chức vụ
gì trong câu?


< HS : Chđ ngữ, hoặc trạng ngữ. >


GV : Gọi hai học sinh lên bảng làm a, b và
c,d. HS ở dới lµm vµo vë..


< Cã thĨ vÏ b¶ng gåm 3 cét : chØ từ, ý


nghĩa, chức vụ ngữ pháp >


Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ ngữ


pháp


<b>I . Khái niệm :</b>


VD : ( ông vua) nọ, (viên
quan) ấy, ( lµng ) kia, ( håi)
Êy,




Xác định vị trí của sự vật
trong khơng gian, thời gian.


* Ghi nhí 1: SGK * 137
VD :


Ng«i trêng <i>Êy</i> nằm khuất
giữa lùm cây.


Ngày <i>ấy</i>, nó rÊt hay khãc
nhÌ


<b>II. Hoạt động của chỉ từ</b>
<b>trong câu:</b>


VD1 : một cánh đồng


làng <i>kia</i>, hai cha con nhà <i>nọ</i>




lµm phơ ng÷ trong cụm
danh từ.


VD2 : <i>Đó</i> là một điều chắc
chắn.




lm chủ ngữ trong câu.
VD3 : <i>Từ đấy</i>, nớc ta chăm
ghề trng trt.




làm trạng ngữ trong câu.
* Ghi nhớ 2 : SGK * 138
<b>III. Lun tËp:</b>


<i>Bµi 1 * 138:</i>


<b>a)</b> <i><b>Êy</b><b> :</b><b> </b></i>


- định vị sự vật trong
khụng gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Làm miệng trên lớp



Gi ý : Vai trị chỉ từ : có thể chỉ ra những sự
vật, thời điểm khó gọi thành tên giúp ta định vị
đ-ợc sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay
dòng thời gian.


<i><b>b) đấy, đây</b></i>


- định vị sự vt trong
khụng gian


- làm chủ ngữ
<i><b>c) nay</b></i>


- nh v sự vật trong
thời gian


- làm trạng ngữ
<i><b>d) đó</b><b> </b></i>


- định vị sự vật trong
thời gian


- lµm trạng ngữ


<i>Bài 2 : SGK * 138</i>


Thay :
a. n y
b. lng y



Tác dụng tránh lặp lại
BTVN : 3 SGK


<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 58: luyện tập kể chuyện tởng tợng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Lập đợc dàn bài cho bài văn tởng tợng
 Tập nói trớc lớp dựa vào gin bi
B. Chun b ca GV- HS:


ddd. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


eee. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>
<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


 Gọi học sinh lên bảng trình bày bài tập
về nhà ( 1 trong 5 đề phần luyện tập
SGK * 134)


 HS :NhËn xÐt
 GV: cho ®iĨm
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


HS : Đọc đề bài. Xác định u cầu của đề.


<b>I. §Ị bµi lun tËp:</b>


Kể chuyện mời năm sau
em về thăm lại mái trờng mà
hiện nay em đang học. Hãy
t-ởng tợng những đổi thay có
thể xảy ra.


<i><b>1. Tìm hiểu đề:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

GV : Cã ý kiÕn cho rằng tởng tợng là phải


hoàn toàn xa rời thực tế. ý kiến của em?


< Tởng tợng phải dựa vào con ngời và sự vật
có thật trong cuộc sống nhng không đợc dùng tên
thật >


GV : Em sẽ giới thiệu gì trong phần mở bài?


GV : Dựa vào gợi ý SGK hÃy lập dàn ý phần
thân bài.


GV : Phn kt bi nờu vn gỡ?


GV : Dùa vµo dµn bµi h·y xây dựng thành
những đoạn mở, thân, kÕt hoµn chØnh.


HS : Lần lợt phát biểu, tập nói theo từng mục.
< Mẫu: Thấm thốt mời năm đã trơi qua. Mới
ngày nào tơi cịn là cơ bé lớp sáu vậy mà hôm nay
đã sắp là ngời thầy đứng trên bục giảng. Nhân dịp
hội trờng, tôi trở về đây mang theo trong lòng bao
hồi ức về một thời thơ bé >


HS : Có thể kể đoạn kết cho bất kỳ một câu
chuyện cổ tích, ngụ ngơn nào đó trong chơng
trình.


HS : Suy nghĩ, viết vào vở rồi trình bày trớc
lớp.



< Mu : Xây dựng đoạn kết mới cho “ Ông
lão đánh cá và con cá vàng” : Làm nữ hồng đợc
ít ngày mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ . Mụ muốn làm
Long Vơng ngự trên mặt biển và bắt Cá Vàng hầu
hạ> Ông lão lại đi ra biển nhờ cá vàng .Lần này ,
Cá Vàng nói : “Này ơng lão, tại sao ơng biết địi
hỏi của mụ vợ là tham lam quá độ mà ông vẫn
đáp ứng ? Tại sao ông khơng ớc một điều gì cho
riêng mình? Thực lịng, ta vẫn muốn đền ơn ơng.
Vậy cịn một điều ớc cuối cùng ta dành cho ơng
đấy.” Lời nói của cá Vàng làm ơng lão sực tỉnh: “
Thì ra, bấy lâu nay chính sự nhu nhợc của mình
đã tiếp tay cho cái xấu”. Ông chợt ớc ao mọi thứ
trở về nh xa : một túp lều bình yên bên bờ biển,
một ngời vợ ngày ngày kéo sợi quay tơ. Và khi
ông về đến nhà, kì lạ cha, hình ảnh quen thuộc
ngày xa hiện về trớc mắt”.


trêng hiƯn nay ®ang häc.


<i><b>2. LËp dµn ý:</b></i>
Më bµi:


Giíi thiƯu thêi gian, hoàn
cảnh về thăm trờng.


Thân bài:


§ỉi thay vỊ c¶nh vËt:
Trêng líp, c©y cèi, vên hoa,




 §ỉi thay về con ngời:


- Thầy cô


- Bạn bè


- Các em học sinh
KÕt bµi:


Cảm xúc, suy ngh: cm
ng, yờu mn, t ho.


<b>II. Đề bài bæ sung:</b>


Tởng tợng một đoạn kết
mới cho một truyện cổ tích,
ngụ ngơn nào đó.


BTVN : X©y dựng đoạn
kết cho truyện Huyền thoại
trái tim (B¸o ThÕ giíi trong
ta, sè 153*4)


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>TiÕt 59: con hæ cã nghÜa</b></i>



<i> ( Hng dn c thờm ) </i>


<i><b> Ngày soạn : </b></i>
<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”
 Sơ bộ hiểu cách viết truyện thời trung đại


 Kể lại đợc truyện


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


fff.Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
ggg. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>
<b>B</b>


<b> íc 1 : kiĨm tra bµi cị</b>


GV : Nêu những thể loại truyện dân gian đã


học. Truyện nào ấn tợng nhất đối với em ? Vì
sao?


HS1 : tr¶ lêi, HS2 : nhËn xÐt
GV : NhËn xÐt, cho ®iĨm
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>
<i><b>Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Chúng ta vừa học xong 4 thể loại truyện dân
gian với 16 truyện tiêu biểu cho các thể loại đó.
Mỗi câu chuyện có những nét đặc sắc riêng song
đều mang một ý nghĩa chung : giáo dục lòng yêu
thơng con ngời. Ca gợi cái tốt, cái thiện, phê
phán cái xấu cái ác để cuộc sống ngày càng tốt
đẹp.


Kế thừa tinh hoa truyện dân gian, truyện trung
đại ra đời vào thế kỉ X thực sự là một bớc phát
triển lớn trong lịch sử văn học dân tộc. Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về truyện trung
đại qua câu chuyện “ Con Hổ có nghĩa”


HS : Đọc phần * SGK-143


GV : Tỡm ra nột khỏc biệt giữa truyện trung
đại và truyện dân gian?


< <i>TruyÖn dân gian</i>: sáng tác tËp thĨ, trun


miƯng


<i>Truyện trung đại</i>: có tác giả, dùng chữ viết >
<i><b>Giảng : Truyện trung đại nằm trong giai đoạn</b></i>
VH từ thế kỉ X – cuối XIX. So với truyện hiện
đại, cách viết của truyện trung đại không giống
hẳn. ở đây vừa có loại truyện h cấu vừa có loại
truyện gần với ký, với sử. Cốt truyện đơn giản.
Kết cấu thờng theo trình tự thời gian. Nhân vật
đ-ợc miêu tả qua lời kể, qua hành động và ngôn
ngữ đối thoại của nhân vật chứ cha đi sâu khai
thác thế giới nội tâm.


Đó là những đặc trng cơ bản của truyện trung
đại. Nó đợc thể hiện thế nào trong “ Con Hổ có
nghĩa”, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


GV đọc mẫu. Hớng dẫn giọng đọc: gần với
giọng kể, nhanh chậm, ngừng nghỉ hợp lý để làm
nổi bật sự li kì, hấp dẫn và sự xúc động.


GV : Trun “ Con Hỉ có nghĩa là văn bán tự


<b>I . Giới thiệu về truyn</b>
<b>trung i:</b>


<b>II . Đọc - kể văn bản :</b>
<i><b>1. Đọc diễn cảm:</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Bố cục : Ghép</b></i>



on 1 : Con Hổ và bà đỡ
Trần


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

sự kể về việc hai con hổ trả nghĩa cho hai con
ng-ời. Nếu tách riêng thành hai câu chuyện đợc
khơng? Vì sao? Tại sao có thể ghép thành một?


< HS : Tách đợc vì mỗi câu chuyện đều có
nhân vật, sự việc, cốt truyện riêng. Song có thể
ghép thành một vì có chung một chủ đề: cái
nghĩa của Hổ >




Giảng : Ngời ta gọi đó là bố cục ghép, bố
cục này làm ý nghĩa của truyện nổi bật hơn.


GV : Hai đoạn truyện đều đợc kể theo kết cấu
giống nhau gồm 3 ý nối tiếp : hổ gặp nạn – ngời
cứu hổ – hổ đền ơn. Hãy xác định những ý đó
trong hai on vn. t tiờu ?


< Gọi hai HS, mỗi HS tìm một đoạn >


GV : Trong cả hai mẩu chuyện , ngòi bút của
tác giả hớng về nhân vật nào?( ngêi hay hỉ)




Bình: Mỗi mẩu chuyện đều có hai nhân vật :


ngời và hổ. Ngời và vật cùng có mặt và hoạt
động trong hai câu truyện nhng rõ ràng ngòi bút
của tác giả đã hớng về hai con Hổ để nói lên
phẩm chất cao quý của hai con vật này. Nhân vật
ngời chỉ giữ vai trò phụ nh là nhân vật đệm để
giúp nhân vật chính bộc lộ phẩm chất tốt đẹp một
cách xúc động. Phẩm chất ấy là gì? chúng ta sẽ
tìm hiểu qua hai mẩu chuyện.


GV : Sự việc nào mở ra diễn biến câu chuyện?
Đọc những câu văn diễn tả sự việc đó?


< HS : “ Một đêm nọ …
rừng sâu” >


GV : Nhận xét về hành động đó?


< HS : BÊt ngờ, nhanh, gấp, khẩn trơng khiến
ngời không kịp trở tay>




Bình: Ngay từ những dịng đầu tiên, ngời
đọc đã bị lôi cuốn bởi sự li kì của tình huống cốt
truyện để rồi theo dõi diễn biến, câu chuyện ngày
càng mở ra với nhiều tình tiết bất ngờ, thú vị.


GV : Trớc hành động của hổ, tâm trạng bà đỡ
Trần ra sao? < Hoảng hốt, lo sợ >



GV : Nhng điều bất ngờ gì đã xảy ra khiến cả
nhân vật lẫn ngời đọc ngỡ ngàng?


GV : Đến đây, em đã hiểu nguyên nhân vì sao
hổ đực có những hành động vội vàng nh trên?


< HS : Nguyên nhân: Hổ cái sắp sinh, cần
giúp đỡ.>


GV : Hành động vội vàng của hổ cùng chi tiết
cầm tay bà đỡ nhìn hổ cái nhỏ nớc mắt cho thấy
tâm trạng và mong mun gỡ ca h c?


< HS : Tâm trạng hoảng hốt, lo lắng, mong
muốn hổ cái mẹ tròn con vu«ng.>


GV : Từ đó em nhận xét gì về tình cảm của hổ
đực với ngời thân? < Tình cảm gắn bó, u thơng
> Bình: Đến đây ta mới hiểu điều gì đã khiến


đực đón bà đỡ Trần
đến giúp đỡ.


- Bà đỡ giúp hổ cỏi
sinh con


- H n n b.


Đoạn 2 : Con Hổ và bác
tiều.



- Hổ bị mắc xơng, cố
sức gỡ


- Bác tiều phu lấy giúp
chiếc xơng


- H đền ơn, nhớ ơn
bác.


<b>III . Tìm hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Con hổ và bà đỡ Trần :</b></i>


Lao tíi câng, ch¹y nh bay




Hành động bất ngờ, khẩn
trơng.


Cầm tay bà đỡ, nhìn hổ cái,
nhỏ nớc mắt.




</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

cho hổ phải vội vàng, gấp gáp đến thế. Không
một giây suy nghĩ, không một chút chần chừ, hổ
đực tìm cách giúp đỡ hổ cái vợt qua cơn hoạn
nạn. Thì ra đằng sau những hành động vội vàng,
sau cái cầm tay tha thiết khẩn cầu, sau những


giọt nớc mắt lo âu là cả một tấm lòng u thơng
vơ bờ bến. Tình cảm ấy thật đáng trân trọng.


GV : Sau khi bà đỡ Trần giúp đỡ hổ cái “ mẹ
trịn con vng”, sau cái giây phút hạnh phúc đùa
giỡn với con, hổ đực đã có hành động gì?


GV : Hành động này có khiến em bất ngờ
khơng? Vì sao?


< Có vì hổ lại biết đền ơn ngời>


GV : Chính hành động đền ơn này đã giúp em
nhận ra phẩm chất gì của hổ?


< HS : Có tình có nghĩa : biết quý trọng, đền
ơn ngời giúp đỡ mình. >


GV : Và cái tình ấy cịn thể hiện ở tâm trạng
lu luyến của hổ khi chia tay ân nhân. Em có đồng
ý với ý kiến này khơng? Đọc đoạn văn diễn tả. <
Hổ đực đứng dậy… bỏ đi. >


GV : Khi bà đỡ đã đi khá xa, hổ gầm lên một
tiếng. Đó là tiếng chào tiễn biệt ân nhân hay lời
biết ơn sâu nặng đối với ngời đã cứu sống vợ con
mình? < cả hai >





Hành động đền ơn của hổ diễn ra ngay tức
thì không một chút đắn đo suy nghĩ. Hơn mời
lạng bạc có đáng là bao song cái khiến ta cảm
động là nghĩa tình của hổ với ân nhân. Qua
những hành động : “ ôm lấy bà, cầm tay bà,…”.
Câu chữ bình dị, khơng một chút khoa trơng để
cho hành động đền ơn, biết ơn tự nó bộc lộ vẻ
đẹp cao quý một cách thấm thía. Tiếng gầm của
chúa rừng đâu chỉ là lời chào tiễn biệt mà còn là
lời biết ơn sâu sắc đối với ngời đã giúp đỡ vợ con
mình. Tiếng gầm ấy cũng khiến ta phải giật mình
tự hỏi : lồi vật cịn ăn ở có nghĩa thế huống chi
là con ngời.


Mẩu chuyện thứ hai sẽ một lần nữa nhắc nhở
chúng ta về đạo lý làm ngời.


GV : Hổ trán trắng gặp phải chuyện gì? < bị
hóc xơng khơng gỡ ra đợc >


Đọc câu văn diễn tả sự đau đớn và tình thế
khó khăn của hổ? ( … một con hổ trán trắng …
vào sâu”)


GV : Thật may là bác tiều xuất hiện đúng lúc
ấy. Câu nói : “ cổ họng … ra cho” và hành động
“ thò tay vào …tay” của bác tiều phu có làm con
ngạc nhiên khơng? Vì sao?


< HS : Có ngạc nhiên vì thông thờng thấy hổ,


ngời thờng tránh, không dám lại gần bao giờ.
Vậy mà bác tiều phu không những không tránh
mà còn hỏi han råi dïng tay gì x¬ng trong
miƯng hỉ.>


GV : Em đánh giá thế nào về hành động giúp
đỡ ấy? Liều lĩnh, táo bạo hay lơng thiện, tốt
bụng?


< HS : c¶ hai song bao trùm là lòng tốt, là tình
yêu thơng.>


- Bà đỡ giúp hổ cái sinh
con


- Quỳ xuống bên gốc cây,
đào cục bạc, tặng bà đỡ.




quý trọng, đền ơn ân nhân.


<i><b>2. Con Hổ và bác tiều</b>:</i>
- Hổ cào bới đất, nhảy
lên, vật xuống.




đau đớn, hoảng sợ



- n»m phục xuống, ra
dáng cầu cứu.




Tha thiÕt khÈn cÇu


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

GV : Khi nghe bác tiều phu hỏi : “ cổ họng…
khơng”. Hổ có hnh ng nh th no?


GV : Đáp lại ơn cứu mạng, hổ trả nghĩa nh thế
nào?


< HS : em nai đến nhà bác tiều, khi bác mất,
đến nhảy trớc mộ, dụi đầu vào quan tài, gầm lên :
ngày giỗ, đa dê lớn đến.>


GV : Chi tiết nào ấn tợng nhÊt víi em? V×
sao?




Bình : Nỗi đau dồn nén giờ bật ra trong
tiếng gầm vang động núi rừng, trong hành động “
dụi đầu vào quan tài” : đầy tiếc nhớ, xót xa. Hơn
mời năm qua, quãng thời gian ấy không phải là
dài so với một đời ngời nhng quả là dài để thử
thách tình cảm ân nghĩa. Hơn mời năm với bao
đổi thay, có khi ngời tiều phu cũng chẳng còn
nhớ tới câu chuyện hổ trán trắng năm xa nhng hổ


thì khơng quên. Hổ đã về chịu tang ân nhân của
mình. Trong tiếng gầm của hổ, có cả tiếng đau
thơng tiễn đa ân nhân về nơi an nghỉ, có cả lời
hứa sẽ không quên ngời đã khuất. Và Hổ đã làm
đúng nh lời hứa. Ân tình ấy của hổ thật đáng trân
trọng.


GV : Truyện có tên “ Con Hổ có nghĩa” , đến
đây em đã hiểu cái “ nghĩa” là gì cha?


HS : Nghĩa <ân nghĩa, tình nghĩa> : sống thuỷ
chung, biết quý trọng và nhớ ơn ân nhân.


GV : Rõ ràng, tác giả mợn chuyện lồi vật để
nói chuyện con ngời. Vậy tại sao không dựng
truyện “Con ngời có nghĩa” ? và tại sao lại là hổ
chứ khơng phải lồi vật nào khác?




Giảng : Con ngời có nghĩa, ấy là chuyện bình
thờng, hiển nhiên. Con vật mà có nghĩa ấy mới
nói hết ý của tác giả < vì quá lạ>. Nhất là khi lại
là con Hổ, loài vật dữ tợn nhất. Hổ cịn biết sống
có nghĩa vậy, con ngời phải sống sao đây? ý
nghĩa sâu xa, và bài học giáo huấn thấm thía: lồi
dã thú cịn có ân tình sâu nặng, cảm động thế
huống chi là con ngời.


GV : Bài học đó là gì , hay nói cách khác câu


chuyện đề cao điều gì?


GV : Câu chuyện không chỉ hấp dẫn bởi ý
nghĩa sâu xa của tác phẩm mà còn bởi nghệ
thuật viết truyện. Nghệ thuật đó là gì?




Giảng : Yếu tố tởng tợng h cấu đem đến cho
câu chuyện sự li kì, hấp dẫn. Nghệ thuật nhân
hố làm hình tợng con Hổ cũng có hành động, cử
chỉ, suy nghĩ, tình cảm nh con ngời đem đến sự
xúc động cho ngời đọc. Bên cạnh đó, cách kể
chuyện bình dị, khơng hề khao trơng, khơng một
lời bình phẩm cũng làm cho câu chuyện thêm thú
vị, thấm thía.


<b>Lời kết : Câu chuyện đã khép lại, song bài</b>
học đạo lý vẫn cịn mãi. Ân tình sâu nặng của Hổ
đã tác động mạnh vào lơng tri, tình cảm của con
ngời. Thì ra bài học đạo lí đơi khi lại đến với
chúng ta một cách giản dị, nhẹ nhàng nh vậy đấy,


- Đem nai đến, nhảy nhót
trớc mộ, dụi đầu vào quan tài,
nhớ ngày giỗ.




đền ơn, nhớ ơn ân nhân





ân nghĩa sâu nặng, đền ơn
mãi : lúc ân nhân cịn sống và
cả lúc ân nhân đã chết.


* Tóm lại : Cái cao quý của
hai con hổ ở đây là sống có
ân nghĩa – một trong những
điểm tốt đẹp nhất của đạo làm
ngời. ( dù biểu hiện của cách
sống đó khơng giống nhau có
khi chỉ là sự đền ơn, có khi là
sự nhớ ơn, song đều đáng
quý.)


<b>IV. Tæng kÕt:</b>


1. <i><b>Néi dung :</b></i>


Đề cao cái nhân nghĩa
trong đạo làm ngời.


2. <i><b>NghÖ thuËt :</b></i>


- Cã yÕu tè h cấu,
t-ởng tợng.


- Nghệ thuật nhân ho¸



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

đúng nh lời của La -phơng- ten:


“ Bài học luân lý khô khan khiến ngời ta dễ
chán, chuyện kể, thơ văn khiến ngời ta thấm thía
hơn nhiều.” Và bài học chúng ta rút ra đợc đó
chính là : Con ngời sống với nhau phải có tình
nghĩa - đó là một trong những đạo lý tốt đẹp
ngàn đời của ơng cha.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>Tiết 60: động từ</b></i>
Ngày soạn :


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng
 Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dụng ng t.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


hhh. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ



iii. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>
<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


Thế nào là chỉ từ? làm bài tập 1 SGK –138
Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu. Làm bài
tập 2 SGK –138


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


Làm bài tập SGK – 145
<i><b>Bài 1 : Tìm động từ</b></i>


Học sinh tìm động t ri tr li


< Gạch chân bằng bút chì vào SGK >


GV : Thế nào là động từ ? < là những từ chỉ


hành động, trạng thái của sự vật.>


GV : Đây chính là ý nghĩa khái quát của
động từ.


Xác định những từ đứng trớc động từ trong
những cụm câu sau đây:


<i>đã</i> i nhiu ni


<i>cng</i> ra nhng cõu


<i>hÃy</i> lấy gạo làm bánh


<i>vừa</i> treo lên


GV : Động tõ thêng kÕt hợp với những từ
nào? Động từ thờng giữ chức vụ gì trong câu?


GV : §a vÝ dô :


<b>I. Đặc điểm của động từ:</b>
<i><b>Bài 1 : Xác định động từ</b></i>


a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ


c. treo, có xem, cời,
bảo, bán, phải,
đề.



<i><b>Bài 2 : ý nghĩa khái quát</b></i>
Chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.


<i><b>Bài 3 : khả năng kết hợp :</b></i>
đã, đang, sẽ,vẫn, cũng,
hãy, ch, ng,


Thờng làm vị ngữ trong
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>Học tập là nhiệm vơ cđa häc sinh</i>.


Trong trờng hợp này động từ giữ chức vụ gì?
Có thể kết hợp với “hãy, đừng, chớ,…” đợc
khơng? Từ đó rút ra nhn xột gỡ?


Gọi 4 HS lên bảng viết những câu rất ngắn
gọn có sử dụng các từ :


- Buồn, chạy, cời, dám


- au, i , nh, c


- ng, góy, ghét, hỏi, ngồi


- nhøc, nøt, toan, vui, yªu


Sau đó cho học sinh điền vào bảng phân loại


trong SGK ( vẽ vào vở )


ĐT tình thái ĐT chỉ hành động, trạng thỏi
Thng ũi


hỏi ĐT khác
kèm theo sau


Khơng địi hỏi ĐT khác đi kèm
theo phía sau


Dám, nh,


toan Trả lời câu hỏilàm gì làm sao, ntnào?Trả lời câu hỏi
đi, học, chạy,


nhy, ci,
ng,ngi,


Buồn, ghét,
nứt, ốm, gÃy,


đau, vui,
<i><b>Bài 1 *147:</b></i>


Gợi ý :


<i>Bc 1</i> : xỏc nh ng t


<i>Bớc 2</i> : xếp vào bảng phân loại



T tỡnh thái ĐT chỉ hành động – trạng thái
Chỉ hành động Ch trng thỏi


đem Khâu, may,


mc, ng,
húng, đợi, đi,
khen, hỏi, tất
t-ởi, giơ, bảo,
thấy


Tøc, tøc tèi


câu. nhng khi làm chủ ngữ
động từ không kết hợp với :
hãy, đừng, chớ


<b>* Ghi nhớ 1 : SGK *146</b>
II. Các loại động từ
<b>chính :</b>


VD :


Nó <i>dám</i> nói chuyện
Tơi <i>đi</i> Hà Nội
An <i>đọc </i>sách
Bàn <i>gãy</i> chân
Nó rất <i>vui</i>



* Ghi nhí 2 : SGK * 146


<b>III. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi 1*147</b></i>


Xác định động từ : khoe,
may, đem, mặc, đứng, hóng
đợi, đi, khen, đứng, hỏi, tức,
tức tối, thấy, khoe, tất tởi,
chạy, thấy, giơ, bảo, mặc,
thấy.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt</b></i>


<i><b>61 : cụm động từ</b></i>
<i><b> Ngy son : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:


Tuần 16 - bài 14,15



Tit 61: Cụm động từ


Tiết 62: Mẹ hiền dạy con




</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Hiểu đợc cấu tạo của cụm động từ
 Biết sử dụng cụm động từ


B. Chuẩn bị của GV- HS:


jjj. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


kkk. Học sinh: Đọc trớc bµi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>
GV : <Kết hợp kiểm tra bài cũ với giới thiệu


<i><b>bµi míi ></b></i>


Cho câu văn sau : “ Viên quan ấy đã đi nhiều
nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để
hỏi mọi ngời”


- Tìm các động từ < đi, đến, ra, hỏi>



- Chỉ ra phụ ngữ của động từ “đi, ra” : <i>đã</i>


đi <i>nhiều nơi</i>, ra <i>những câu đố oái ăm để</i>
<i>hỏi mọi ng ời </i>




Những tổ hợp từ nh vậy đợc gọi là cụm động từ.
 GV : Vậy thế nào là cụm động từ?


 GV : Nếu bỏ đi các từ ngữ phụ thuộc, câu văn
có thể rõ nghĩa không? Vai trò?


HS : Cõu văn sẽ khơng đợc rõ nghĩa, thậm chí
cịn vơ nghĩa. Vai trò của các từ ngữ phụ thuộc là
bổ sung ý nghĩa cho ĐT, nhiều khi không thể thiếu
đợc.


 GV : các cụm động từ giữ chức vụ ngữ pháp
gì trong câu? < vị ngữ>


Cho câu văn sau : “<i>Ra những câu đố oái ăm</i>
<i>để hỏi mọi ngời là cách thử thách của viên quan</i>”.




Trong trờng hợp này, cụm động từ giữ chức
vụ gì? Có thể kết hợp với các phụ ngữ trớc nh : hãy,
đang, cũng, chớ,… khơng ? Từ đó hãy so sánh cụm
ĐT về mặt ý nghĩa và cấu tạo?



GV : Cho mơ hình cấu tạo của cụm ĐT nh sau :
Điền cụm động từ ở phần I vào mơ hình.


Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
đã


cũng đira Những câu đốNhiều nơi
 GV : - Từ “ đã” bổ sung ý nghĩa gì cho cụm


động từ? <bổ sung ý nghĩa về mặt thời
gian - Từ “ cũng” < ý nghĩa về sự tiếp
diễn liên tục>


Ngồi ra, các phụ ngữ trớc cịn bổ sung cho các
động từ trung tâm ý nghĩa khác nh sự khuyến khích
hoặc ngăn cản ( hãy, đừng, nên, chớ,…) , sự phủ
định hoặc khẳng định ( cha, chẳng, không,…)


 GV : Các phụ ngữ phần sau bổ sung ý nghĩa
gì cho ĐT? < bổ sung chi tit v a im, phng
tin, cỏch thc,>


Yêu cầu : Gạch chân các cụm ĐT


Yờu cu : in cỏc cm T đã tìm đợc ở bài 1


<b>I. Cụm động từ là gì?</b>
VD : <i>đã</i> đi <i>nhiều nơi</i>



<i> cũng</i> ra <i>những câu</i>
<i>đối</i>




Cụm động từ là loại tổ
hợp từ do động từ kết hợp với
một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.




Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo phức
tạp hơn một mình động từ,
nhng hoạt động trong câu
giống động từ


<b>II. Cấu tạo của cụm động</b>
<b>từ </b>


Vẽ và điền mô hình cụm
động từ.


* Chú ý : các bớc xác định
cụm động từ giống các bớc
xác định cụm danh từ :


- Xác định động từ
trung tâm



- Xác định phần phụ
trớc và phần phụ
sau.


* Ghi nhí 2 : SGK *148


<b>III . Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

vào mô hình.


Phn trc Phn trung tõm Phn sau
Cũn ang ựa nghch


yêu thơng
muốn


nh


ậ sau nhà
Mị Nơng hết


mực
Kén cho con


xng ỏng
Tỡm cỏch n
Gi ý: so sánh mức độ phủ định của từ “ cha”,
“không” < cha: phủ định tơng đối, không: phủ định
tuyệt đối, không thể trả lời>



<i>Bµi 3 (SGK *149)</i>


Khẳng định sự thông
minh nhanh trí của em bé :
cha cha kịp nghĩ ra câu trả
lời, con đã đáp bằng một câu
mà quan khơng ngờ.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 62 : mĐ hiỊn d¹y con</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu ý nghĩa các giáo huấn của câu chuyện: thái độ, phơng pháp giáo
dục con cái


 Hiểu thêm về truyện trung đại
B. Chuẩn bị của GV- HS:


lll. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
mmm. Học sinh: Soạn bài.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>
<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


GV : Điều đáng q của hai con hổ trong “ Con
Hổ có nghĩa” là gì? Qua đó, con rút ra bài học gì?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giới thiệu bài</i> : Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đợc
tuyển dịch từ sách “ Liệt nữ ” truyện của Trung
Hoa, tuy ra đời sớm hơn các truyện trung đại Việt
Nam nhng cũng tạm xếp vào cụm bài gọi là truyện
trung đại vì cách viết giống nhau.


 GV : Giọng đọc : đúng ngữ điệu nhân vật
( mẹ, con, ngời dẫn truyện)


 GV : TruyÖn gåm mÊy nh©n vËt? Theo dõi
truyện, em thấy quá trình dạy con của ngêi mĐ diƠn



Điều đáng q của hổ là
sống có tình nghĩa, biết quý
trọng, đền ơn, nhớ ơn ân
nhân.


<i><b>Bài học : phải sống có</b></i>
tình, có nghĩa : thuỷ chung,
biết nhớ ơn ngời giúp đỡ
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

ra qua mÊy sù viƯc?
 HS : Trả lời


GV : ở 3 sự việc đầu, ngời mẹ dạy con theo
cách nào? ở hai sự việc sau theo cách nào?


HS : 3 sự việc đầu dạy bằng cách chuyển nơi
ở, 2 sự việc sau dạy bằng cách ứng xử hàng ngày.


GV : Ngi m chuyn chỗ đến 3 lần. Lý do
gì khiến bà mẹ phải chuyển chỗ nhiều lần nh vậy?


< HS : Vì ở gần nghĩa địa, gần chợ trẻ bắt
ch-ớc những thói xấu dễ h hỏng. Ngời mẹ muốn con
trở thành ngời tốt nên chuyển chỗ ở. >


 GV : Vì sao khi dọn đến gần trờng học rồi thì
khơng phải chuyển chỗ ở nữa?



< HS : V× con học cái hay, cái tốt nơi trờng
học : ngoan ngoÃn, lÔ phÐp. >


 GV : Bà mẹ quyết định dời nhà cho tới khi
gần trờng mới thơi. Đó là vì chỗ ở hay vì con?


< HS : V× con. >


 GV : Theo em, trong suy nghĩ của mẹ Mạnh
Tử, yếu tố nào ảnh hởng rất lớn đến tính cách của
con?


< HS : Ỹu tè m«i trêng sèng >




Bình: Tục ngữ Việt Nam có câu : “ ở bầu thì
trịn, ở ống thì dài”. Điều đó có nghĩa môi trờng
sống ảnh hởng rất lớn đến tính cách con ngời.
Sống trong môi trờng xấu, ta dễ bị lây cái xấu. ở
giữa môi trờng tốt, ta sẽ tiếp thu cái tốt. Nhất là trẻ
con, lứa tuổi dễ bắt chớc, dễ tiếp thu những gì diễn
ra xung quanh thì lựa chọn một môi trờng sống tốt
là một điều rất quan trọng. Trở lại với cách giáo
dục con của mẹ Mạnh Tử, ta thấy bà mẹ không chỉ
là ngời hiểu con, yêu con mà còn rất biết cách dạy
con. Bà muốn tạo cho con một môi trờng sống tốt
đẹp để đứa trẻ có thể tiếp thu những mặt tích cực,
những yếu tố lành mạnh của môi trờng để tự nhiên
phát triển và trng thnh.



GV : Không chỉ dạy con bằng cách chän m«i
trêng sèng trong sạch, bà mẹ còn dạy con bằng
những ứng xư hµng ngµy.


 GV : ở sự việc 4, sau khi lỡ mồm, Bà mẹ đã
chữa lại bằng cách nào? Tại sao khơng đính chính
lại câu nói đùa mà lại mua thịt lợn, đem về cho con
ăn thật.


< HS : Bà mua thịt lợn cho con ăn thật vì
khơng muốn nói dối con để con học theo tính xấu
đó. Bà muốn chứng tỏ với con câu nói của mình là
đúng. >


<i><b>4. Đọc:</b></i>


<b>5.</b> <i><b>Bố cục : < tóm tắt ></b></i>
5 Sự viÖc :


Nhà gần nghĩa địa, con
bắt chớc đào, chơn, lăn, khóc 
mẹ dọn nhà ra gần chợ.


Nhà gần chợ, con bắt chớc
cách buôn bán điên đảo  dọn
nhà cạnh trờng.


Nhà gần trờng, con bắt
chớc học tập lễ phép  mẹ nói


đây là chỗ ở đợc.


Con hỏi giết lợn làm gì,
mẹ lỡ mồm nói đùa bèn đi
mua thịt lợn cho con ăn thật.


Con bỏ học đi chơi, mẹ
cầm dao ct t tm vi ang
dt dy con.


<b>II. Tìm hiểu văn bản : </b>
<i><b>1. Dạy con bằng cách</b></i>
<i><b>chuyển nơi ở:</b></i>


Gn ngha địa  gần chợ 
gần trờng học.




Muốn con trở thành ngời
tốt, tạo cho con mơi trờng
sống tốt đẹp.


<i><b>2. D¹y con bằng ứng xử</b></i>
<i><b>hàng ngày :</b></i>


Không nói dối con





Dạy con tính thật thà




</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

GV : Cách dạy của bà thật là khéo léo, không
gieo rắc vào tâm hồn trẻ thơ một chút vẩn đục nào.


 GV : Khi Mạnh Tử bỏ học đi chơi, ngời mẹ
có hành động nh thế nào? đọc to câu văn diễn tả
điều đó.


< HS : ngời mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải
đang dệt.>


 GV : Em nhận thấy thái độ của bà mẹ nh th
no?


< HS : Rất kiên quyết, nghiêm khắc. >


GV : Thái độ ấy có phải là biểu hiện của tình
thơng, vì mục đích muốn con trở thành ngời tốt.


 GV : Cách dạy con nh vậy có tác động nh thế
nào đến Mạnh Tử ?


< HS : Biết vâng lời mẹ, học tập chuyên cần.
>


<i><b>Bỡnh : Đối lập với cách dạy khéo léo là cách</b></i>
dạy kiên quyết. Phải nói rằng cách dạy của bà đã


gây ấn tợng mạnh và có tác dụng tích cực với
Mạnh Tử. Bài học cho con vang lên trong câu nói :
“ đang đi học mà bỏ học cũng nh đang dệt tấm vải
mà cắt đứt đi.” và ẩn trong hành động cắt đứt tấm
vải. Tất cả đã thành ấn tợng không quên, thành bài
học nhớ đời cho Mạnh Tử để rồi từ đó, Mạnh Tử
chăm chỉ, chuyên cần sau trở thành bậc đại hiền
tài.


GV : NhËn xÐt bµ mĐ lµ ngời nh thế nào?
< HS : Thơng con. Biết cách dạy con


GV : Bức tranh trong sách giáo khoa minh hoạ
cho sự việc nào? tại sao?


< HS : Sự việc 5 là cách dạy sâu sắc và có kết
quả nhất: vừa cụ thể, dễ hiểu vừa kiên quyết khiến
trẻ thấm thía.


GV : Đặt tên truyện Mẹ hiền dạy con và kết
thúc truyện, tác giả viết Thế chẳng là nhờ cái
công giáo dục quý báu của bà mẹ hay sao?


iu ú cú ý nghĩa gì?


< HS : Ca ngợi cơng lao động dạy dỗ của mẹ.
Con cái thành đạt, tốt đẹp là do sự dạy bảo của
ng-ời mẹ trong gia đình. >


GV : Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gơng sáng về tình


thơng con và cách dạy con. HÃy khái quát lại cái
cách dạy con của bà.


< HS : - To cho con môi trờng sống tôt đẹp


- Dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học
hành


- Kh«ng nu«ng chiỊu, võa khÐo lÐo, võa
kiªn quyÕt.


GV : “Mẹ hiền dạy con” là truyện Trung Hoa
nhng có điểm nào tơng tự truyện Trung đại VN về
cách viết?


<i><b>Lời kết: Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đơn giản</b></i>
nhng gây xúc động lại sâu sắc thấm thía là nhờ có
những chi tiết giàu ý nghĩa. Nó có thể vợt qua
ngoài phạm vi giáo dục trong gia đình để mở rộng


- Cắt đứt tấm vải đang dệt




D¹y con học hành
chăm chỉ




thỏi kiên quyết,


nghiêm khắc.


<i><b>3. ý nghĩa của truyện :</b></i>
Ca ngoi công lao dạy dỗ
của ngời mẹ, thơng con cha
đủ và phải biết dạy con


MĐ lµ tÊm gíng s¸ng về
tình thơng và cách dạy con.




- Cốt truyện, nhân vật
đơn giản


- X©y dùng chi tiÕt
giµu ý nghÜa


- Dùng chuyện ngời
thật, việc thật
giỏo dc con ngi.




</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

thành giáo dục trẻ em trong toàn xà hội.


<b>4.củng cố</b>
<b>5. hdh</b>


* Rút kinh nghiÖm :



<i><b>TiÕt 63 : tÝnh tõ vµ cơm tÝnh tõ</b></i>
<i><b> Ngµy soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của tính từ, cấu tạo của cụm tính từ
 Biết nhận diện, sử dụng tính từ và cụm tính t


B. Chuẩn bị của GV- HS:


nnn. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


ooo. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>B</b>


<b> íc 1 : kiĨm tra bµi cị</b>



 Lµm bµi tËp sè 1,2 SGK * 148


 Lµm bµi tËp sè 4 SGK * 149
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


GV : Tìm tính từ trong các câu ở bài tập 1
phần I SGK*153-154. Xp vo 2 ct: c im,
tớnh cht.


HS : Đọc, trả lêi


GV : So sánh với động từ :


- Về khả năng kết hợp với “ đã” “sẽ”
“đang” “ cũng” “vẫn” ? “ hãy” “đừng”
“ chớ” ?


- Về khả năng hoạt động trong câu?


<b>I . Đặc điểm của tính từ:</b>
Vd:


- bé, oai




ch c im



- vàng hoe, vàng lịm, vàng
ối, vàng tơi




chỉ tÝnh chÊt


 Là những từ chỉ đặc điểm
tính chất của sự vật, hành động,
trạng thái.


 Có thể kết hợp với “ đã, sẽ,
đang, cũng, vẫn, … để tạo
thành cụm tính từ. Khả năng kết
hợp với “ hãy, đừng, chớ” hạn
chế.


 Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu. Tuy vậy, khả năng
làm vị ngữ của tính từ hạn chế
hơn động từ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

GV : Trong số các tính từ tìm đợc ở phần I,
những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ
mức độ: rất , hơi, khá, lắm, quá,?


< HS : Từ “ bé, oai” có thể kết hợp với các từ
chỉ mức độ.



HS : vẽ mô hình và điền các cụm tính từ in
đậm vào mô hình.


GV : Gi mt s hc sinh lờn đặt một số cụm
tính từ với các từ ngữ phụ trớc, phụ sau khỏc
nhau.


VD : - rất xinh xắn


- Còn trẻ nh một thanh niên


- Vẫn khoẻ nh ngày nào


- Ngoan ngo·n qu¸




NX vỊ t¸c dụng của phụ ngữ trớc và sau
côm tÝnh tõ?


HS : Trong côm tÝnh tõ:


- Các phụ ngữ ở phần trớc có thể biểu thị
quan hệ thời gian ( đã, đang, sẽ,..), sự tiếp diễn
t-ơng tự ( lại, còn,..), mức độ của đặc điểm( rất,
quá,…), khẳng định hay phủ định (không, cha,
chẳng,.. )


- Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị


vị trí (này, kia, ấy, nọ,..) sự so sánh ( nh,..) , mức
độ ( lm , quỏ,


- ), phạm vi hay nguyên nhân.
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập


<b>Gợi ý : </b>


Các tính từ thuộc kiểu cấu tạo nào? ( kiểu từ
gì?) kiểu từ này thờng có tác dụng nh thế nào?


Hỡnh ảnh các tính từ trên gợi ra có lớn lao,
khống đạt không? < không hề gợi ra co ngời
đọc liên tởng tới con vật to lớn nh con voi >


Các sự vật đợc đem so sánh với con voi l
nhng s vt nh th no?


Tác dụng phê bình và gây cời nh thế nào?
< Việc dùng tính từ và phụ ngữ so sánh vậy
làm nổi bật sự nhận thức hạn hẹp nông cạn, sự


1. Tớnh t ch đặc điểm t ơng
đối ( có thể kết hợp vi tớnh t
ch mc )


Vd: rất bé, hơi vàng,


2. Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối ( khơng thể kết hợp với các


từ chỉ mức độ )


Vd : xanh ngắt, vàng hoe,
<b>III. Cụm tính từ :</b>


Mô hình cấu tạo :
Phần


tr-ớc


Phần
trung
tâm


Phần sau


Vn ó


rất Yên tĩnhnhỏ


sáng vằng vặclại


<b>Ghi nhớ 2 : SGK * 155</b>


<b>IV . Lun tËp :</b>
<i><b>Bµi 1 SGK *155</b></i>
T×m cơm tÝnh tõ:


<i>a)</i>sun sun nh con đỉa



<i>b)</i>chằn chẵn nh cỏi ũn cõn


<i>c)</i> bè bè nh cái quạt thóc


<i>d)</i>sng sững nh cái cột đình


<i>e)</i> tua tđa nh cái chổi rể
cùn.


<i><b>Bài 2 SGK *156</b></i>


C¸c tÝnh tõ là từ láy. loại
tính từ này thờng có tác dụng
gợi tả hình ảnh.


Hỡnh nh m cỏc tớnh t ú
gi lên đều thiếu sự lớn lao,
khoáng đạt.


Các sự vật đợc đem so sánh
với con voi hoặc quá nhỏ bé
( con đỉa, đòn cân) hoặc mỏng
mảnh ( quạt thóc) hoặc cứng
nhắc, bất động ( cột đình )  đều
khác xa với hình dáng con voi.




Phê phán nhận thức hạn
hẹp, chủ quan của các thầy bãi.



<i><b>Bµi 3 SGK *156</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

chủ quan, thái độ bảo thủ của năm ơng thầy bói
đồng thời làm cho tiếng cời thêm tự nhiên, sâu
sắc >.


chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần
tr-ớc, thể hiện sự thay đổi thái độ
của cá vàng trớc những đòi hỏi
ngày càng quá quắt của mụ vợ.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 64 : trả bài tập làm văn số 3</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


 Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự đời thờng


 Nhận ra u điểm, khuyết điểm để phát huy và sửa chữa.
B. Chuẩn bị ca GV- HS:



ppp. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


qqq. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


I / Giáo viên đọc , chép đề bài lên bảng – Hs chép vào vở
* Đề Bài : Em hãy kể chuyện về bà em


? Hs đọc đề bài ?


? Xác định yêu cầu của đề bài ?


- ThĨ lo¹i :


- Néi dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

1, Ưu điểm :


- a s cỏc em đã xác định đợc rõ đợc yêu cầu của đề bài : Kể chuyện về ngời bà mà
em yêu q với tính tình đặc điểm , tình cảm thơng q con cháu .


- Bµi viÕt cã bè cơc rõ 3 phần
- Sử dụng ngội kể hợp lý



- Các sự việc lựa chọn đều có ý nghĩa khắc hoạ đậm nét đặc điemr của nhân vật


- Một số em đã có xây dựng đặc điểm nhân vật rõ ràng , tạo ra các sự việc tiêu biểu
thú vị gây ấn tợng cho ngời đọc


2 . Nhợc điểm :


- Nhiu bi lm cũn cú tớnh chất liệt kê , kể nể các sự việc , sự việc cịn đơn giản , gị
bó theo khn mẫu , cha thật linh hoạt trong lời kể .


- Lêi kể còn khô khan : ví dụ bà là ngời cao tuổi nhất trong nhà nên em quý trọng bà
nhất


- Có bài viết còn sao chép , rập khuôn theo văn bản mẫu kể chuyện về Ông .


- Một số bài viết cứng nhắc , thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn
- Còn có những bài viết cẩu thả , sai chính tả quá nhiều


- Có những bài viết bố cục cha rõ ràng . Thậm chí còn viết rõ chữ mở bài thân bài
kết bài .


* Kết quả :
§iĨm 9,10
§iĨm 7,8
§iÓm 5,6
§iĨm 3,4
§iĨm 1,2
§iĨm 0


* Giáo viên đọc bài viết xuất sắc


4. H ớng dẫn về nhà :


- Các em tự sửa lỗi trong bài làm
- Ôn tập cách kể chuyện đời thờng .


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 65 : thÇy thuèc giái cốt ở tấm lòng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


 Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lơng y chân
chính


Tn 17 - bài 15,16



Tiết 65: Thầy thuốc giỏi cèt nhÊt ë tÊm lßng


TiÕt 66: On tËp tiÕng ViƯt



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

 Hiểu thêm về cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử thời trung
đại


B. Chuẩn bị của GV- HS:



rrr. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
sss. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>
<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


Qua c©u chun “ MĐ hiỊn d¹y con” em
nhận thấy bà mẹ Mạnh Tử là ngời nh thế nào?
( tìm câu tục ngữ Việt Nam gần víi néi dung bµi
häc)


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i><b>Giới thiệu bài : Trong cách viết truyện trung</b></i>
đại cũng có loại truyện đợc viết theo phơng thức
h cấu (tởng tợng nghệ thuật) nh truyện “ Con Hổ
có nghĩa”. Nhng phổ biến hơn vẫn là loại truyện
có cách viết gần với viết ký ( ghi chép sự việc) ,
với cách viêt sử ( ghi chép sự thật lịch sử ) và


th-ờng mang tính chất giáo huấn. Dù gần với sử ,
với ký song loại truyện này vẫn có giá trị văn
ch-ơng mang vẻ đẹp riêng của truyện trung đại mà
chúng ta có thể thấy thơng qua truyện “ Thầy
thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”.


GV : hớng dẫn giọng đọc : gần với kể, chú ý
ngữ điệu nhân vật.


HS : c


GV : Có thể chia văn bản thành mấy phần?
Nêu nội dung chính từng phần.


< Nội dung :


<i>1. Cơng đức của bậc lơng y</i>


<i>2. PhÈm chÊt, b¶n lÜnh của bậc lơng y</i>
<i>3. Hạnh phúc của bậc lơng y</i>


GV : Nhân vật ngời thầy thuốc đợc giới thiệu
qua những nét đáng chú ý nào về tiểu sử?


< HS : Có nghề gia truyền, là thầy thuốc
trông coi việc chữa bệnh trong cung vua ( Thái y)
GV : Điều đó cho thấy thầy là ngời có địa vị
cao, là lơng y giỏi. Tuy nhiên, ngời đơng thời
trọng vọng thầy chủ yếu vì lí do gì? chi tiết nào
nói rõ điều đó?



GV : Những chi tiết đó nói lên phẩm chất gì
của ngời thầy thuốc?


GV : Chỉ bằng vài lời giới thiệu hết sức ngắn
gọn, tác giả đã cho ngời đọc hiểu hết công đức
của bậc lơng y. Không một chút nề hà, không
nảy may vụ lợi, ngời thầy thuốc đã dốc toàn tâm
toàn ý toàn lực đi cứu ngời. Cũng bởi công đức
ấy mà thầy đợc muôn ngời trọng vọng, muôn đời
nhớ ơn. Lời giới thiệu khái quát đó cũng là lời
dẫn đa ngời đọc vào câu chuyn loộ sỏng nht v


<i><b>Yêu cầu : </b></i>


B m Mnh Tử là tấm gơng
sáng về tình thơng con và đặc
biệt là cách dạy con.


<b>I . Đọc, tìm bố cục :</b>
<b>1 . Đọc :</b>


<b>2. Bè cơc :</b>


<i>3 phÇn</i>


- Phần 1 : Từ đầuđến “ đơng
thời trọng vọng”


- Phần 2 : tiếp theo đến “


mong mỏi”


- Phần 3 : Còn lại
<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>1 . Cơng đức của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


- Đem hết của cải mua
thuốc tốt, tích trữ thóc gạo,…
để cu ngi.


- Không né tránh dù bệnh
tình hiểm nghèo thế nµo.


- Dựng nhà để chữa trị cho
những kẻ khốn cùng, đói khát




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

y đức của ơng.


 GV : Tấm lòng ngời thầy thuốc bộc lộ rõ
nhất trong một tình huống đặc biệt. Đó là tình
huống nào?


< HS : Phải lựa chọn: chữa bệnh cho dân
nghèo hay kh¸m bƯnh cho bËc quý nh©n theo
lƯnh nhµ vua.>


 GV : Thầy thuốc họ Phạm đã quyết định


thế nào? vì sao ngài quyết định nh thế?


< HS : TrÞ bÖnh cøu ngêi trớc vì biết
mạng sống của con ngời này trông cậy vào mình.
>


GV : Làm nh thế ngời thầy thuốc sẽ mắc
tội gì với vua?


< HS : Téi chÕt, nh lêi quan trung sø nãi
: Phận làm tôi chăng? >


GV : Em hiu gì về ngời thầy thuốc qua
câu nói của ơng: “ Tơi có mắc tội cũng khơng
biết làm thế nào. Nếu ngời kia không đợc cứu sẽ
chết trong khoảnh khắc, chẳng biết trơng vào
đâu. Tính mệnh của tiểu thần cịn trơng cậy vào
Chúa thợng, may ra thốt. Tội tơi xin chịu”




Bình : Tình huống gay go đặt ra thử thách y
đức và bản lĩnh của vị Thái y lệnh. Khi buộc phải
lựa chọn chữa trớc hay sau cho một trong hai
ng-ời bệnh: “ ngng-ời đàn bà” lâm bệnh nguy cấp và “
bậc qúy nhân” chỉ bị sốt thờng, ông đã chữa cho
ngời đàn bà dân thờng dù biết rằng nh thế có thể
phải chịu tội, hậu quả khôn lờng. Hành động ấy
là minh chứng hùng hồn nhất cho tấm lòng ngay
thẳng, sạch trong, hết lòng vì ngời bệnh của bậc


lơng y. Khơng phân biệt sang hèn, bất chấp cả
quyền uy của vua chúa hay thậm chí cả tính
mạng mình, vị lơng y ấy đã hành động theo lơng
tâm ngời thầy thuốc. Lời nói của ơng thể hiện
một thái độ vừa mềm mỏng vừa cứng cỏi, không
trịnh thợng nhng kiên quyết, vừa có lý, vừa có
tình. Trong câu nói của ơng đâu chỉ có cái lý của
hành động mà cịn có cái tình đối với sự sống con
ngời.


GV : Trị bệnh cứu ngời trớc, vào cung khám
bệnh sau, cách xử thế can đảm đó của ngời thầy
thuốc đã dẫn đến kết quả gì?


< HS : Ngời bệnh đợc cứu sống, vua gọi là “
bậc lơng y chân chính” >


GV : Và lời ngợi ca của bậc vua hiền Trần
Anh Tông cũng là điều mà mọi ngời nghĩ về lơng
y họ Phạm : “… một bậc lơng y chân chính, đã
giỏi về nghề nghiệp lại có lịng nhân đức”


GV : Đọc lại hai câu trong đoạn cuối và suy
nghĩ xem vì sao tác giả lại kết thúc truyện nh
vậy? Cách kết thúc đó ( khơng nói đến nhân vật
mà nói đến con cháu của ơng) có đề cao đợc y
đức của vị Thái y lệnh không?





Bình: Cách kết thúc này khơng chỉ đề cao y
đức của thái y họ Phạm mà còn khẳng định quan
niệm truyền thống của nhân dân về thuyết nhân
quả : ở hin gp lnh.


GV : Truyện ca ngợi điều gì?


<b>2. Hành động của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


Chän lùa : ch÷a bƯnh cho
dân và khám bệnh theo lệnh vua




chọn chữa bệnh cho dân.


Chọn lựa : tính mạng của
ng-ời bệnh và tính mạng bản thân
chọn tính mạng ngời bệnh.




Bộc lộ nhân cách, bản lĩnh
của ông : quyền uy không thắng
nổi y đức; đặt mạng sống của
ngời bệnh lên trên hết, tin ở
việc mình làm.





Bậc lơng y chân chính, giỏi
về nghề nghiệp lại có lịng nhân
đức vừa có tài vừa có tâm l
quan trng nht.


<b>3. Hạnh phúc của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


Con cháu làm quan lơng y,
không để sa sút nghiệp nhà.




Tài đức của Thái y lệnh họ
Phạm sống mãi vì đợc con cháu
kế tục xứng đáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

 GV : Y đức này có cần cho ngời thầy
thuốc hôm nay không? Vì sao?


< HS : RÊt cần, vì thời nào thầy thuốc
giỏi cũng cốt ở tấm lòng. Lơng y phải nh từ mẫu.
>


GV : Nghệ thuật gì đã đem đến cho câu
chuyện sự hp dn?


GV : Hiệu quả giáo dục của câu chuyện
rất cao, theo em là do cách viết nh thế nào?



- Ca ngợi phẩm chất cao
quý của ngời thầy thuốc, không
chỉ tài chữa bệnh mà quan trọng
hơn phải có lòng thơng yêu và
quyết tâm cứu sống ngời bệnh.


- Khai thác tình huống
mâu thuẫn để làm nổi rõ tính
cách nhân vật.


- Trun dïng h×nh thøc
ghi chÐp ngêi thËt vµ viƯc thËt
nªn cã hiệu quả giáo dục trùc
tiÕp.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 66 : «n tËp tiÕng viƯt</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Cñng cè và hệ thống hoá kiến thức tiếng việt học từ đầu năm.


Rèn luyện một số kĩ năng nhận biết, sử dụng từ ngữ


B. Chuẩn bị của GV- HS:


ttt. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ


uuu. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>
GV hớng dẫn học sinh ơn tập theo các mơ


h×nh trong s¸ch gi¸o khoa * 169


Với mỗi nội dung cho học sinh đặt ví dụ cụ
thể


 Ví dụ về từ đơn, từ ghép


 Ví dụ về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
(đơi chân, bàn chân, chân núi,…)


 VÝ dơ vỊ tõ thn việt, vay mợn ( nhà - gia,
nớc quốc, thơng ngời nhân ái, )



<b>I . Nội dung :</b>
1. Cấu t¹o tõ :


Từ đơn


Tõ phøc: tõ l¸y
Tõ ghÐp
2. NghÜa cđa tõ :


Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển


3. Phân loại tõ vỊ mỈt
ngn gèc :


Tõ thuần việt
Từ vay mợn
4. Lỗi dùng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ví dụ : bản ( tuyên ngôn ) bảng ( tuyên
ngôn)


Yếu điểm - điểm yếu
Tha thiết tha thớt


Ví dụ về từng từ loại và cụm từ


<i><b>Bài 1 : Cho đoạn văn sau : </b></i>



<i>Từ hơm đó, bác Tai, cơ Mắt, cậu Chân, cậu</i>
<i>Tay khơng làm gì nữa. Một ngày, hai ngày, rồi ba</i>
<i>ngày, cả bọn thấy mệt mỏi rã rời. Cậu Chân, cậu</i>
<i>Tay khơng cịn muốn cất mình lên để chạy nhảy,</i>
<i>vui đùa nh trớc nữa; cơ Mắt thì ngày cũng nh</i>
<i>đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mắt nặng trĩu</i>
<i>nh buồn ngủ mà không ngủ đợc. Bác Tai trớc kia</i>
<i>hay đi nghe hị nghe hát, nghe tiếng gì cũng rõ,</i>
<i>nay bỗng thấy lúc nào cũng ù ù nh xay lúa ở</i>
<i>trong. Cả bọn lừ đừ, mệt mỏi nh thế cho đến</i>
<i>ngày thứ bảy thì khơng thể chịu đợc nữa đành</i>
<i>họp nhau lại để bn </i>


( Ngữ văn 6 tập 1 )
Tìm các từ ghép và từ láy ( vẽ 2 cột )
a) Từ cô, bác trong đoạn văn trên
là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển, vì sao?


b) Tìm DT, ĐT, TT, ST, LT, CT trong đoạn
văn.


Lặp từ


Dùng từ không đúng
nghĩa


5. Tõ loại và cụm từ :
a) Từ loại


- danh t


- ng từ
- tính từ
- số từ
- lợng từ
- chỉ từ
b) Cụm từ :


- Cụm danh từ
- Cụm động từ
- Cụm tính từ.
<b>II. Luyện tập : </b>
<i><b>Bài 1 : </b></i>


a) Tõ ghÐp, tõ l¸y


Tõ ghÐp Tõ l¸y


Chạy nhảy,
vui đùa, nặng
trĩu, buồn
ngủ, trớc kia,
không thể,
mệt mỏi


rã rời, lờ đờ, ù
ù, lừ đừ.


b) Từ “ cơ” “ bác” là nghĩa
chuyển vì nó khơng dùng để chỉ
ngời theo độ tuổi, giới tính mà


đợc dùng để nhân hoá các bộ
phận trên cơ thể thành nhân vật
mang tâm t, tỡnh cm ca con
ngi.


c) kẻ bảng 6 cột


Động từ Tính từ Số từ Lợng từ Chỉ từ


Hụm, Bác
Tai, Cô Mắt,
Cậu Chân,
Cậu Tay, ngày,
bọn, mình,
tr-ớc nữa, đêm,
mắt, tiếng,
nay, lúa, thứ


Làm, thấy,
mệt mỏi, rã rời,
muốn, cất, chạy
nhảy, vui đùa,
ngủ, đi, nghe,
hò, hát, ù ù,
xay, chịu, đành,
họp, bàn.


Lờ đờ, nặng
trĩu, buồn ngủ,
rõ, lừ đừ



Mét,
hai, ba,
b¶y.


Cả đó, thế.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b> Ngày soạn : </b></i>
<b> Ngày dạy : </b>




a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Tự đánh giá đợc việc học tập của mình ở các phơng diện : Sự vận dung
linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của văn học ,
tiếng việt , tập làm văn trong chơng trình ngữ văn 6 kì 1 trong bài làm
của mình .


 Rèn kĩ năng vận dụng phơng thức tự sự ( kể chuyện ) để tạo lập văn
bản ( bài viết )



B. Chn bÞ cđa GV- HS:


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>Đề bài : </b>


I / Phần I : Trắc nghiệm :


Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi băbnf cách khoanh tròn vào những chữ cái ở
đầu câu trả lời đúng


“ … <i>Tráng sỹ bớc lên vỗ vào mơng ngựa . Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội . Tráng sỹ</i>
<i>mặc áo giáp , cần roi nhảy lên mình ngựa . Ngựa phun lửa phi thẳng đến nơi có</i>
<i>giặc , đón đầu chúng giết hết lớp nbày đến lớp khác , giặc chsết nh ngả rạ . Bỗng roi</i>
<i>sắt gãy , tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre cạch đờng , quật vào giặc . Giặc tanm vỡ ,</i>
<i>đám tàn quân dẫm đạp lên nhau chạy trốn . Tráng sỹ đuổi đến chân núi Sóc . Đến</i>
<i>đấy một mình một ngựa từ từ bay lên trời ( Thánh Gióng ) . </i>


1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là chính ?
A. Miêu tả B. Biểu cảm


C. Tù sù D . NghÞ luËn


2. Trong đoạn văn trên loại từ nào đợc dùng nhiều nhất
A. Chỉ từ B. Danh từ



C. Tính từ D. Động từ
3. Đoạn văn trên chủ đề là gì ?


A. Miêu tả chân dung ngời anh hùng lang Gióng
B . Nêu cảm nghĩviệc Thánh Gióng đánh giặc
C. Bàn về ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
D . Kể lại việc Thánh Gióng đánh giặc


4. Đoạn văn trên đợc kkẻ theo thứ tự nào ?


A. Kể sự việc theo thời gian B. Theo kết quả trớc nguyên nhân sau
C. Theo vị trí từ xa đến gần D. Không theo thứ tự nào


5. Đoạn văn trên kể theo ngôi nào ?


A. Ng«i thø nhÊt sè Ýt B. Ng«i thø hai


C. Ng«i thø ba D. Ng«i thø nhÊt sè nhiÒu


6. Trong câu : “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy
cụm động từ .


A. mét côm B. Hai côm
C. Ba côm D. Bèn côm


7. Trong câu “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy cụm
danh từ ?


A. Một cụm B. Hai cụm
C. Ba cụm D. Bốn cụm


8. Trong các từ sau đây từ nào là từ mợn :
A. vang dội B. Chạy trốn
C. Đón đầu D. Tráng sỹ
9. Từ “ áo giáp “ đã đợc giải nghĩa theo cách nào ?


- áo giáp : áp đợc làm bằng chất liệu đặc biệt ( da thú hoặc bằng sắt nhằm chống đỡ
binh khí để bảo vệ cơ thể )


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

D. Đa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích


10 . Từ Đờng trong đoạn văn trªn cã mÊy nghÜa
A. Mét nghÜa B. Hai nhghÜa


C. Ba nghÜa D. Bèn nghÜa


II / PhÇn II : Tù luËn : HÃy kể về một ngời bạn thân gắn bó với tuổi thơ của em .
Học sinh làm bài


Giáo viên theo dõi
Thu bài rút kinh nghiƯm
4. H íng dÉn vỊ nhµ :


- Chuẩn bị bài : Ngữ văn địa phơng – theo sgk


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiÖm :


<i><b>Tiết 69, 70 : chơng trình ngữ văn địa phơng</b></i>


<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc một số chuyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian
địa phơng nơi mình sinh sống


 Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6
– tập 1 để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân
gian này.


 Nắm đợc đặc điểm phát âm của một số địa phơng.
B. Chun b ca GV- HS:


vvv. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


www. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>
Phn chun b ca hc sinh :



GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về sinh hoạt
văn hoá dân gian nơi mình ở qua ông bà, cô bác (
có thể là của chính nơi mình ở, rộng hơn là ở Hà
Nội, rộng hơn nữa là ở miền Bắc.)


Tuần 18 - bài 16,17



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Phần chuẩn bị cđa GV :


Tìm hoạt động văn hố dân gian của Hà Nội ,
của miền Bắc.


Su tầm một số tài liệu, tranh ảnh về hoạt động
văn hố dân gian.


<b>Lªn líp :</b>


GV gọi một số học sinh trình bày phần chuẩn
bị ë nhµ.


GV : Những câu chuyện dân gian nào đã học
gắn với một hoặc một số địa danh nào của Hà
Nội, Miền Bắc?


HS : Các truyền thuyết thời vua Hùng gắn với
mảnh đất Phú Thọ, Việt Trì. Truyện “Thánh
Gióng” gắn với làng Phù Đổng – nơi chú bé
Gióng ra đời, với vùng Sóc Sơn – nơi Gióng bay
về trời. Truyện “ Sự tích Hồ Gơm” gắn với một


địa danh nổi tiếng của thủ đô là Hồ Gơm.


GV : Ngoài ra, em còn biết một số truyện dân
gian nào khác?


<i>Truyền thuyết An Dơng Vơng. </i>


< HS kể một số truyện hoặc tích dân gian
mình đã tìm hiểu >


< GV nhËn xét, cho điểm >
<i><b>GV giới thiệu thêm : </b></i>


Ngoi những truyện kể dân gian, mảnh đất
Kinh kỳ nổi tiếng nói riêng và miền Bắc nói
chung cịn nổi tiếng với những nét sinh hoạt văn
hóa truyền thống nh hát dân ca quan họ, hát
chèo, đấu vật, tranh Đông Hồ,…


<i><b>Chuyển : Bên cạnh những nét văn hố địa </b></i>
ph-ơng, bài học hơm nay còn giúp các em hiểu thêm
đặc điểm phát âm một số địa phơng. Một số vùng
nh Hng Yên, Bắc Ninh cha phân biệt cách phát
âm “l”/ “n” , ở Thái Bình âm “ ch” phát âm thành
“ tr”.


HS lµm tại lớp bài tập 1 SGK *167
Yêu cầu : điền tr/ ch ; s/x ; r/d/gi


H×nh thøc : Gọi 3 học sinh lên bảng làm. HS


phía dới làm vµo vë.


Yêu cầu : đọc kỹ và phân biệt sự khác nhau
giữa : vây/dây /giây; viết / giết /diết ; vẻ / dẻ / giẻ


<b>I . Néi dung :</b>


<b>1. Giíi thiƯu mét số nét</b>
<b>văn hoá dân gian của Hà Néi,</b>
<b>miỊn B¾c.</b>


- “ Truyền thuyết Hồ Gơm”
giải thích tên gọi hồ Hoàn
Kiếm. Ngày nay, nơi đây vẫn lu
lại dấu tích rùa vàng. Truyền
thuyết này giúp ngời dân thủ đô
thêm tự hào, yêu mến mảnh đất
Thăng Long lịch sử.


- Truyền thuyết “ Thánh
Gióng” gắn với hai địa danh
ngoại thành Hà Nội : Gia Lâm
và Sóc Sơn. Hàng năm, hội
Gióng đợc tổ chức vào ngày 9
– 4 tại làng Phù Đổng để tởng
nhớ công ơn ngời anh hùng có
cơng lớn đánh giặc ngoại xâm
và để mọi ngời thêm tự hào về
truyền thống dân tộc. Đền Sóc
– nơi thờ Thánh Gióng cũng là


một di tích đẹp, đợc nhiều ngời
đến thăm quan.


- Truyền thuyết An Dơng
Vơng gợi nhớ tới vùng Cổ Loa
-Đông Anh. Nơi đây hiện nay
vẫn còn tợng Mị Châu, giếng
Trọng Thuỷ và lễ hội vẫn đợc tổ
chức hàng năm vào ngày mồng
6 Tết.


- ở Xuân Đỉnh – Hà Nội
có một dị bản về truyền thuyết
Thánh Gióng. Truyện kể rằng
Gióng đi đánh giặc đã dừng
chân ở đây và ăn cơm cà làng
Cáo.


<b>2. Rèn luyện chính tả :</b>
Đọc và viết đúng các cặp
phụ âm đầu dễ mắc lỗi :


- tr / ch


- s / x


- r / d / gi


- l / n
<b>II. Luyện tập :</b>



<i>Bài 1 SGK *167</i>


Điền Tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n
vào chỗ trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

GV c, HS vit chính tả


Yêu cầu : phân biệt vần “uốc” và “uốt”, ngoài
ra phải hiểu nghĩa của các từ, thành ngữ, quán
ngữ in cho ỳng.


Rũ rợi, rắc rối, giảm giá,..
Lạc hậu, gian nan, nết na,


<i>Bài 2 SGK *167</i>


a. vây cá, sợi dây
b. giết giặc, da diết
c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang


<i>Bài 3 SGK * 167</i>


Xám xịt, s¸t, sÊm, s¸ng, xÐ,
sung, sổ, xơ xác, sầm sập,
xoảng.


<i>Bài 4 SGK * 167</i>


Thắt lng buộc bụng


Buột miệng nói ra
Cùng một duộc
Con bạch tuộc


<i>Bài 5 SGK * 167</i>


VÏ tranh, biĨu qut, dÌ bØu,
bđn rđn, dai dẳng,


<i>Bài 6 SGK *167</i>


Căng dặng căn dặn
Che chắng  che ch¾n


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>Tiết 71 : hoạt động ngữ văn : thi kể chuyện</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngµy d¹y : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


Rèn luyện kỹ năng nói của học sinh : to, rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm,
phù hợp với néi dung c©u chun



 Cđng cè kiÕn thøc vỊ văn tự sự
B. Chuẩn bị của GV- HS:


xxx. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


yyy. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>
<i><b>Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Chọn một chuyện mà mình tâm đắc nhất để
thi kể (thể loại nào cũng đợc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>Chn bÞ cđa giáo viên</b></i>


- Cú th chun b b tranh nh hc sinh thi
k theo tranh


- Chọn một số đoạn hay yêu cầu học sinh các
tổ thi diễn


<b>Lên lớp:</b>



Hc sinh c to hớng dẫn SGK *168


Häc sinh 4 tỉ thi kĨ chun xem tỉ nµo kĨ
hay nhÊt.


<b>I. H íng dÉn kĨ chuyÖn:</b>
SGK * 168


<b>II. Thi kĨ chun</b>


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 72 : trả bài kiểm tra học kỳ i</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nhận rõ u, khuyết điểm của bài làm
 Biết sa li sai ó mc phi


Rèn luyện kỹ năng viết bài
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng


phụ


- Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


GV : trả bài cho hs quan sát . Tìm hiểu lỗi sai trớc khi nhận xét .
1. Đọc lại đề bài :


a) Tìm hiểu đề bài :


? Quan sát phần I : đề bài em thấy liên quan đến nội dung nào đã học ?
? Để hoàn thành đợc phận trắc nghiệm , em sẽ làm những gì ?


b) Yêu cầu của đề :


Phần II : Phần tự luận muốn làm đợc em phải làm ntn ?


- Thuéc truyÖn


- Nắm đợc ngơi kể thứ tự kể
2. Nhận xét :


¦u ®iÓm :


-Hầu hết hs làm quen với phơng pháp trắc nghiệm kiến thức .


-Chiếm trên 60%số hsxác định đúng ngững yêu cầu của bài tập .
-Trình bày sạch sẽ khoa học .


-Phần tự luận biết cách kể theo ngôi thứ nhất ,đảm bảo đủ các chi tiết sự việc trong văn
bản ,đơi chỗ có sự sáng tạo .


H¹n chÕ :


-cịn một số hs học kếm cịn lời học ,khơng xác định đợc kiến thức cơ bản .
Cá biệt còn có những hs làm phần tự luận khơng đúng u cầu của đề bài .
3.Gv cho hs chữa lỗi sai .


Gv:Lu ý :bài tập phần tự luận có nhiều lỗi sai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

-Các em về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học .
-Chuẩn bị bài cho học kì II.


<b>4.cđng cè</b>
<b>5. hdh</b>


</div>

<!--links-->

×