Tiết 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy
Ngày soạn : /9/2009
Ngày dạy : /9/2009
a. Mục tiêu :
- Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết : Con rồng, cháu tiên và
Bánh chng, bánh giầy.
- Hiểu ra và hiểu đợc những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
của hai truyện.
- Kể đợc hai truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới :
Văn bản: Con Rồng, Cháu Tiên
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- Gv kiểm tra bài soạn của
học sinh, giới thiệu bài mới.
Nội dung, ý nghĩa của truyện
con Rồng cháu Tiên là gì? Vì
sao dân gian ta qua bao đời, rất
tự hào và yêu thích câu chuyện
này?
Hoạt động 1:
- GV đọc diễn cảm một đoạn
của văn bản.
- Có thể tạm phân truyện thành
* G iới thiệu bài : Cố thủ tớng Phạm Văn
Đồng nói: Những truyền thuyết dân gian th-
ờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà nhân
dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tởng hóa, gửi
gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình,
cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của trí
tởng tợng dân gian, làm nên những tác phẩm
văn hoá mà đời đời con ngời còn a thích.
I. Đọc :
1.Đọc văn bản:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Long Trang
1
Tuần 1 : Bài 1
Tiết 1,2 :
Con Rồng, cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy
Tiết 3
: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Tiết 4
: Giao tiếp, văn bản và phơng thức
biểu đạt
3 đoạn, yêu cầu 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc
- GV nhận xét gắn gọn và góp
ý. Mỗi đoạn nên chọn một chỗ
để sửa cách đọc cho học sinh.
- Phần chú thích có thể tách
riêng hoặc tiến hành khi học
sinh đọc từng đoạn
- GV hớng dẫn học sinh nắm
đợc mấy ý quan trọng trong định
nghĩa.
- Học sinh nghe.
Hoạt động 2:
GV tìm những chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kỳ lạ
lớn lao, phi thờng về nguồn gốc
và hình dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ.
- GV : Những chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quân phi thờng?
- GV : Từ việc tìm những chi
tiết tởng tợng, kỳ ảo, em hiểu thế
nào là những chi tiết tởng tợng,
kỳ ảo?
Hãy nói rõ vai trò của chúng
trong truyện ?
- GV : Việc kết duyên của
Long Quân và Âu Cơ và việc Âu
Cơ sinh nở có gì lạ? Long Quân
và Âu Cơ chia con nh thế nào và
- Đoạn 2: Tiếp theo đến lên đờng
- Đoạn 3: Phần còn lại.
2.Tìm hiểu chú thích:
- Định nghĩa truyền thuyết.
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian
truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện
liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch
sử.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo về Lạc
Long Quân và Âu Cơ:
+ Về nguồn gốc và hình dạng :
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là
Thần. Long Quân là thần nòi rồng, Âu Cơ
thuộc dòng tiên.
- Long Quân sức khoẻ vô địch, có nhiều
phép lạ, Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần.
+ Về sự nghiệp mở n ớc :
- Long Quân giúp dân diệt trừ những loài
yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân cách
trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.
+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm trứng.
+ Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo : đợc
hiểu là những chi tiết không có thật, đợc tác
giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất
định.
+ Vai trò của những chi tiết t ởng t ợng, kỳ
ảo trong truyện :
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình.
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
2
để làm gì? Theo truyện này thì
ngời Việt là con cháu của ai?
- Học sinh thảo luận ở lớp :
Truyện Con Rồng, Cháu Tiên có
ý nghĩa gì? Nhằm giải thích điều
gì?
- Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?
- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyện gì
của ngời xa?
- Đến đây có thể giải thích từ
Đồng Bào
- GV hớng dẫn đọc: Đọc thêm
để hiểu đầy đủ ý nghĩa của
truyện.
Hoạt động 3
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Học sinh học thuộc lòng
phần ghi nhớ.
- GV : Sự giống nhau ấy khẳng
định sự gần gũi về cội nguồn và
sự giao lu văn hoá giữa các tộc
ngời trên đất nớc ta.
Bài tập về nhà :
+ Học sinh thảo luận, trả lời:
- Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo thể hiện ở
chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm trứng.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con để
cai quản và gây dựng đất nớc
- Ngời Việt là Con Rồng, Cháu Tiên.
2. ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu
Tiên:
+ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý,
thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt. Từ bao
đời ngời Việt tin vào tính xác thực của những
điều truyền thuyết về sự tích tổ tiên và tự
hào về nguồn gốc, giòng giống tiên Rồng
rất cao quý, linh thiêng của mình.
+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam, dù miền
xuôi hay miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc ngoài
đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu
Cơ ( đồng bào cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng yêu, đoàn kết.
Các ý nghĩa ấy góp phần quan
trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần dân tộc.
III. Ghi nhớ : - SGK trang 8
IV. Luyện tập : Học sinh trả lời câu hỏi
phần luyện tập.
Câu 1: Truyện Quả trứng nở ra trăm con
ngời Dân tộc Mờng, Truyện Quả bầu
mẹ Dân tộc Khơmú
Câu 2: Học sinh kể lại chuyện Con
Rồng, Cháu Tiên với những yêu cầu sau:
+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.
+ Cố gắng dùng lời văn ( nói) của mình để
kể.
3
Câu 2,4,5 ( trang 3)
+ Kể diễn cảm.
4.củng cố
5. hdh
* Rút kinh nghiệm :
Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
( Hớng dẫn đọc thêm )
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ 1
- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một
đoạn.
- GV nhận xét ngắn gọn, sửa
cách đọc cho học sinh.
H Đ 2
Gv hớng dẫn học sinh thảo luận
theo câu hỏi phần Đọc hiểu văn
bản.
+ Câu hỏi 1 : Vua Hùng chọn ng-
ời nối ngôi trong hoà cảnh nào? với
ý định ra sao và bằng hình thức gì?
G iới thiệu bài:
I . Đọc:
1. Đọc văn bản:
- Đoạn 1 : Từ đầu đến chứng giám
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến hình tròn
- Đoạn 3 : Phần còn lại.
2. Đọc chú thích
II . Tìm hiểu văn bản :
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, Vua có
thể tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyền ngôi.
- ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối tiếp
chí hớng vua, không nhất thiết phải con tr-
ởng.
- Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vật.
4
+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các
con vua, chỉ có Lang Liêu đợc thần
giúp đỡ?
+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu đợc Vua cha chọn
để tế Trời, Đất, Tiên vơng và Lang
Liêu đợc chọn nối ngôi vua?
+ Câu hỏi 4 : ý nghĩa của truyền
thuyết Bánh chng, bánh giầy
- GV hớng dẫn học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh học thuộc
1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa
của phong tục ngày Tết nhân dân ta
làm bánh chng, bánh giầy.
- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời thiệt
thòi nhất.
- Tuy là Lang nhng chàng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.
- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân
dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất quý trọng cái nuôi sống
mình, cái mình làm ra đợc.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế ( quý
trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính con
ngời làm ra)
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng muôn loài.
- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem cái
quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên v-
ơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
Lang Liêu nhân vật chính, hiện lên nh
một ngời anh hùng văn hoá. Bánh chng, bánh
giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói
lên tài năng, phẩm chất của Lang Liêu bấy
nhiêu.
III . Ghi nhớ : SGK ( Trang 12 )
IV . Luyện tập:
1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng phong
tục tập quán của mình từ những điều giản dị
nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Quang
5
2. Đọc truyện này, em thích chi
tiết nào? Vì sao?
GV gợi ý. Học sinh chỉ ra và
phân tích một chi tiết mà học sinh
cảm thấy thích nhất.
Bài tập về nhà :
Câu 4, 5 ( SBT, tr3)
cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai thứ bánh
này còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn
hoá, đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại
câu chuyện Bánh chng, bánh giầy trong
kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam.
2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:
+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo ... . Đây là chi tiết thần kỳ làm
tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết này còn
nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà
c dân sống bằng nghề nông và gạo là lơng
thực chính, đợc a thích của nhân dân. Đồng
thời chi tiết này còn nêu bật giá trị của hạt
gạo một cách sâu sắc, đáng quý, đáng trân
trọng của sản phẩm do con ngời tự làm.
+ Lời Vua nói với mọi ngời về hai loại
bánh.
Đây là cách đoc, cách thởng thức,
nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa
sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày
Tết.
4.củng cố
5. hdh
* Rút kinh nghiệm :
T iết 3 : Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Ngày soạn : /9/2009
Ngày dạy : /9/2009
A. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo của từ ( tiếng)
- các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
6
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ..
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày ngắn ngọn
những đặc điểm tiêu biểu của thể
loại Truyền Thuyết.
Trong truyền thuyết Con
Rồng, Cháu Tiên em thích chi tiết
nào nhất? vì sao?
Hoạt động 1
Lập danh sách các tiếng và
các từ trong câu sau
Câu văn trên đợc tạo bởi bao
nhiêu từ ? bao nhiêu tiếng?
GV đa thêm ví dụ
Hoạt động 2
Mỗi loại đơn vị tiếng dùng để
làm gì? Đơn vị từ dùng để làm gì?
Khi nào một tiếng đợc gọi là
một từ?
GV đa ví dụ, học sinh lập
danh sách từ và tiếng trong câu.
Từ những ví dụ trên, giáo
viên giúp học sinh rút ra định
nghĩa về từ ( SGK . 13)
Hoạt động 3
Học sinh tìm từ một tiếng và
từ hai tiếng có trong câu.
Bài mới:
I. Từ là gì?
1. Lập danh sách từ và tiếng trong câu
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/ chăn
nuôi / và / cách/ ăn ở.( Con Rồng, cháu Tiên)
Câu văn đợc tạo bởi 9 từ, 12 tiếng ( có
3 từ gồm 2 tiếng)
2. Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì
khác nhau?
Tiếng dùng để tạo từ
Từ dùng để tạo câu
Khi một tiếng có thể dùng để tạo
câu, tiếng ấy có thể trở thành từ.
VD : Trong trời đất, không có gì quý bằng
hạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)
Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để tạo câu.
II. Từ đơn và từ phức:
1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu d ới đây
vào bảng phân loại.
VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
7
Học sinh ghi đúng các từ một
tiếng và từ hai tiếng vào các cột
theo bảng mẫu trong sách giáo
khoa.
Hoạt động 4
Phân tích đặc điểm của từ và
đơn vị cấu tạo từ.
Dựa vào bảng học sinh đã lập
giáo viên giúp học sinh lần lợt tìm
hiểu các nội dung.
Hoạt động 5
Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động 6
Có thể có những khả năng
sắp xếp từ nh sau
trọt,/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chng/ bánh giầy.
( Bánh chng, bánh giầy)
Cột từ đơn : Từ, đấy, nớc, ta, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.
Cột từ láy : trồng trọt
Cột từ ghép : chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy.
3. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống nhau và khác nhau?
Phân biệt từ đơn và từ phức : Từ gồm
1 tiếng là từ đơn, từ gồm 2 hay nhiều tiếng là
từ phức.
Phân biệt từ đơn và từ phức : Những từ
phức đợc tạo ra bằng cách ghép những tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi là từ
ghép, còn những từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng gọi là từ láy.
Đơn vị cấu tạo của Tiếng Việt là
tiếng.
Ghi nhớ : SGK- tr 14.
III. Luyện tập:
Bài tập 1. ( tr.14)
a) Các từ : nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu
từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội
nguồn, gốc gác.
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em,
Bài tập 2 (tr.14)
Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà, cha
mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú thím.
Theo bậc ( trên dới) : bác cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con,
Bài tập 3 (tr.14)
Cách chế biến : Bánh rán, bánh nớng,
bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,
Chất liệu làm bánh : Bánh nếp, bánh
8
Từ láy miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa
út ngồi khóc thút thít
BT5: Thi tìm nhanh các từ láy.
tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai, bánh cốm,
bánh kem
Tính chất của bánh : Bánh dẻo, bánh
phồng,..
Hình dáng bánh : bánh gói, bánh quấn
thừng, bánh tai voi, bánh cuốn,
Bài tập 4 :
Miêu tả tiếng khóc của con ngời.
Những từ láy khác có cùng tác dụng :
Nức nở, sụt sùi, rng rức,
Bài tập 5:
a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô
hô, ha hả, hềnh hệch,
b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu,
c) Tả dáng điệu : lừ đừ, lả lớt, nghênh
ngang, ngông nghênh,
4.củng cố
5. hdh
* Rút kinh nghiệm :
T iết 4 : giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt
Ngày soạn : /9/2009
Ngày dạy : /9/2009
a.Mục tiêu
9
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh từng
biết.
- Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức
biểu đạt.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
+ Giới thiệu bài :
Thực tế cuộc sống chúng ta đã
đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều với
các loại sách báo, đọc truyện,
viết th, viết đơn nh ng có thể
cha biết gọi chúng là văn bản
hoặc cha biết dùng đúng mục
đích. Giờ học hôm nay sẽ giúp
chúng ta sơ bộ hiểu đợc văn bản
là gì? có những kiểu văn bản nào
và mục đích sử dụng cụ thể của
văn bản ra sao
Hoạt động 1
GV : Trong đời sống, khi
có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng, cần biểu đạt cho mọi
ngời hay ai đó biết, thì em làm
thế nào?
Khi muốn biểu đạt t tởng,
tình cảm, nguyện vọng ấy một
cách đầy đủ, trọn vẹn, em phải
làm thế nào?
Học sinh đọc câu ca dao để
tìm hiểu tính chất văn bản.( GV
thay nội dung bài ca dao khác ).
Câu ca dao này đợc sáng
tác để làm gì? nó muốn nói lên
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt
a) Khi cần biểu đạt một t tởng, nguyện vọng,
tình cảm để ngời khác biết ta có thể nói hay
viết, có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều
câu.
b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay
viết phải đầy đủ, rõ ràng ý để ngời khác hiểu
(có nghĩa là nói có đầu có đuôi, mạch lạc, có lý
lẽ,..)
Nh vậy là ta đã tạo lập đợc văn bản,
đã thực hiện đợc hoạt động giao tiếp.
c) Đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi của giáo
viên:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
Câu ca dao nhằm khuyên nhủ, nhắc nhở về
sự đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau của con ngời
10
vấn đề ( chủ đề ) gì?
Hai câu 6 và 8 liên kết nhau
nh thế nào? ( Về luật thơ và về ý)
Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao
đã coi là một văn bản hay cha?
Hoạt động 2
Lời phát biểu của thầy ( cô)
hiệu trởng trong lễ khai giảng
năm học mới có phải là một văn
bản hay không? Vì sao?
Bức th em viết cho bạn bè
hay cho ngời thân có phải là một
văn bản không?
Những đơn xin học, bài thơ,
truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời
dự đám cới, có phải đều là văn
bản hay không?
Từ những ví dụ trên, các em
hiểu thế nào là Văn bản?
trong cùng một tập thể, một xã hội, một cộng
đồng.
Sự liên kết giữa câu 6 và câu 8 rất chặt chẽ:
- Về luật thi : Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với
tiếng thứ 6 của câu 8 : cùng- chung.
- Về ý : Câu ca dao gồm 2 câu:
Câu 1 nói rõ ý khuyên nhủ, chủ đề là đoàn
kết thơng yêu.
Câu 2 nói rõ thêm vì sao phải đoàn kết, th-
ơng yêu giữa con ngời với con ngời.
Câu sau làm rõ ý câu trớc
Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý, giữa
hai câu văn có chủ đề thống nhất, có sự liên
kết chặt chẽ Câu ca dao là một văn bản
d) Lời phát biểu cũng là văn bản vì là chuỗi
lời có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy
hiệu trởng thờng nêu thành tích những năm học
qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ
học sinh, GV hoàn thành tốt nhiệm vụ năm
học. Đây là văn bản nói.
e)Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ
đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan
tâm đến ngời nhận th.
f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn bản vì
chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể
thức nhất định.
Văn bản là chuỗi lời nói
miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có liên
kết, mạch lạc, vận dụng ph ơng thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. v ăn bản và ph ơng thức biểu đạt văn bản:
11
TT
Kiểu văn bản
Phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ văn bản cụ thể
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật con
ngời
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Câu ca dao :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ
cà dầm tơng.
4 Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :
Tay làm hàm nhai, tay
quai miệng trễ.
Có hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phơng pháp
Những tờ hớng dẫn sử dụng
thuốc, đồ dùng.
6 Hành chính
công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định,
thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, giấy mời
3. Ghi nhớ:
Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ.
Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp.
Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng ứng:
tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- công vụ.
Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
II. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a) Tự sự
b) Miêu tả
c) Nghị luận
d) Biểu cảm
e) Thuyết minh
2.Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao
em biết nh vậy?
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu
chuyện đã kể lại diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều đại
Vua Hùng.
12
3. ( SBT . 8 )
a) Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm
thán, tác giả bài ca mong đợc sự cảm thông.Bài ca dao kể một câu chuyện về 2
nhân vật là tò vò và nhện : phơng thức tự sự.
4.củng cố
5. hdh
* Rút kinh nghiệm :
T iết 5 - 6 thánh gióng
Ngày soạn : /9/2009
Ngày dạy : /9/2009
A- Mục tiêu
-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng Kể lại đợc truyện này
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Giới thiệu bài:
13
Tuần 2 - Bài 2
Tiết 5
-6 : Thánh Gióng
Tiết 7
: Từ mợn
Tiết 8
: Tìm hiểu chung về
văn tự sự
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là văn bản? Nêu
những kiểu văn bản thờng gặp
với các phơng thức biểu đạt của
từng kiểu văn bản.
Hoạt động1
GV chia truyện thành 4
đoạn, gọi học sinh đọc và
nhận xét về cách đọc.
Hoạt động2
Trong truyện Thánh
Gióng có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
Em hãy tìm, liệt kê và nêu
rõ ý nghĩa của những chi tiết
đó?
Học sinh thảo luận theo
nhóm sau đó trình bày.
Lê Trí Viến viết : Không
nói là để bắt đầu nói lời quan
trọng, nói lời yêu nớc, lời cứu
nớc.
Đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn,
cơ bản, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam
nói chung, Văn học dân gian nói riêng. Thánh
Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu
và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và
sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của ngời Việt
cổ. Thánh Gióng có nhiều chi tiết nghệ thuật
hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập
thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều thời. Câu
truyện dân gian này đóng vai trò quan trọng
trong việc giáo dục lòng yêu nớc và bảo vệ
truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại
cho đến ngày nay.
I. Đọc :
- Đoạn 1 : Từ đầu đến năm đấy
- Đoạn 2 : tiếp theo đến cứu nớc
- Đoạn 3 : phần còn lại
+ Đọc chú thích : chú ý các chú thích khó
(1), (2), (10),
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Hình t ợng ng ời anh hùng làng Gióng
GV : Trong truyện có nhiều nhân vật : bà
mẹ, sứ giả, nhà vua, dân làng, Thánh Gióng.
Nhân vật Thánh Gióng là nhân vật chính đợc
xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tởng tợng, kỳ
ảo và giàu ý nghĩa.
Về nguồn gốc ra đời : Sự ra đời thần kỳ
(Nhiều diễn bản khác của truyện Thánh Gióng
có hàm ý gắn Gióng với Lạc Long Quân :
Long Quân bảo cho vua Hùng biết còn 3 năm
nữa giặc sẽ đến , lúc đó cho ngời đi khắp nớc
cầu ngời tài giỏi, thần tớng sẽ xuất hiện Bản
kể trong Lĩnh Nam Chích Quái)
Về những đặc điểm nổi bật:
+ Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc : ca gợi ý thức đánh
giặc, cứu nớc; ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho
14
Hồ Chí Minh : Ai có
súng dùng súng, ai có gơm
dùng gơm, không có gơm thì
dùng cuốc, thuổng, gậy gộc
Bảy nong cơm, ba nong
cà, uống một ly nớc, cạn đã
khúc sông
( Dị Bản Khắc )
Sự vơn vai của Gióng có
liên quan đến truyền thống
truyện cổ dân gian. Thời cổ,
nhân dân quan niệm ngời anh
hùng phải khổng lồ về thể xác,
sức mạnh và chiến công.
Hãy nêu ý nghĩa của hình
tợng Gióng?
ngời anh hùng những khả năng, hành động
khác thờng, thần kỳ. Gióng là hình ảnh của
nhân dân, lúc bình thờng thì luôn âm thầm nh-
ng khi nớc nhà gặp cơn nguy hiểm, họ liền sẵn
sàng đáp lời cứu nớc.
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để
đánh giặc. Gậy săt gãy, nhổ tre bên đờng để
đánh giặc : để đánh giặc ta phải chuẩn bị từ l-
ơng thực, đa cả những thành tựu văn hoá, kỹ
thuật vào cuộc chiến đấu; Gióng đánh giặc
không chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của
đất nớc, bằng gì có thể giết đợc giặc.
+ Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi
cậu bé: Gióng lớn lên từ thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc
nuôi dỡng từ những cái bình thờng, giản dị,
nhân dân ta rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
lớn nhanh đánh giặc cứu nớc. Cả dân làng đùm
bọc, nuôi dỡng Gióng, Gióng đâu chỉ là con
của một bà mẹ, mà là của nhân dân. Gióng
tiêu biểu cho sức mạnh của toàn dân.
+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ : Thể hiện tính chất phi thờng của nhân
vật, việc cứu nớc dờng nh làm cho Gióng lớn
lên, không lớn lên nhanh thì làm sao đáp ứng
đợc nhiệm vụ cứu nớc. Gióng vơn vai là thể
hiện sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí, tinh
thần của một dân tộc trớc nạn ngoại xâm.
+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để
lại và bay thẳng về trời : Gióng ra đời đã phi
thờng thì ra đi cũng phi thờng. Nhân dân yêu
mến trân trọng, muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi vô
biên, bất tử. Hình tợng Gióng đợc bất tử hoá
bằng cách ấy. Bay lên trời, Gióng là non nớc,
là đất trời, là biểu tợng của ngời dân Văn Lang.
Gióng vẫn sống mãi, đánh giặc xong, không
trở về lĩnh thởng, Gióng không hề đòi hỏi công
danh. Dấu tích chiến công Gióng để lại cho
quê hơng, xứ sở.
2. ý nghĩa của hình t ợng Gióng:
Gióng là hình tợng tiểu biểu, rực rỡ của ng-
15
Thảo luận: Truyền thuyết
thờng liên quan đến sự thật
lịch sử.
Đây là câu hỏi liên quan đến
cảm nhận, sở thích cá nhân của
học sinh. GV tôn trọng, khuyến
khích những ý kiến đó
H 3
H 4: HD v nh
ời anh hùng đánh giặc giữ nớc. Trong Văn học
dân gian nói riêng, VHVN nói chung, đây là
hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên, rất
tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân dân ta.
Gióng là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng n-
ớc, sức mạnh của tổ tiên thần thánh. ( sự ra đời
thần kỳ ) sức mạnh của tập thể cộng đồng (bà
con hàng xóm góp gạo nuôi Gióng); sức mạnh
của thiên nhiên, văn hoá, kỹ thuật .
Hình tợng khổng lồ, đẹp nh Gióng mới nói
đợc lòng yêu nớc, khả năng và sức mạnh quật
khởi của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm.
Vào thời Hùng Vơng, chiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động
sức mạnh của cả cộng đồng.
Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ
tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai
đoạn Đông Sơn.
Vào thời vua Hùng, ( chiến tranh tự vệ) c
dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống
lại mọi đạo quân xâm lợc để bảo vệ cộng đồng.
Ghi nhớ : SGK . 23
III. Luyện tập :
Câu 1 : Cần chú ý mấy điểm
- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung
hay về nghệ thuật.
- Gọi tên ( ngắn gọn ) đợc hình ảnh đó và
trình bày lý do vì sao học sinh thích.
Câu 2 : Hội thi thể thao trong nhà trờng phổ
thông mang tên Hội Khoẻ Phù Đổng vì :
+ Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, học sinh lứa tuổi của Gióng,
trong thời đại mới.
+ Mục đích hội thi là khỏe để học tập tốt,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
16
quốc.
4.củng cố
5. hdh
* Rút kinh nghiệm :
T iết 7 : Từ mợn
Ngày soạn : /9/2009
Ngày dạy : /9/2009
a. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là từ mợn
- Các hình thức mợn
- Sử dụng từ mợn hợp lý trong cách nói và viết
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
-Kiểm tra bài cũ
-Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1
Hãy giải thích các từ trợng,
tráng sĩ trong câu văn?
I. Từ thuần Việt và từ m ợn
1) VD : Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
biến thành ngời tráng sĩ mình cao hơn trợng.
( Thánh Gióng)
- tr ợng : Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
Trung Quốc (3,33m) ở đây hiểu là rất cao.
- tráng sĩ : ngời có sức lực khoẻ mạnh, chí
khĩ mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( tráng : khoẻ
17
Hai từ trên thờng thấy xuất hiện
trong lời thoại phim nớc nào?
Hoạt động 2
Trong số các từ dới đây, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? những
từ nào đợc mợn từ ngôn ngữ nớc
khác?
Hoạt động 3
Hãy phân loại cách viết của
những từ trên
Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế
nào là từ mợn?
Hoạt động 4
Đọc đoạn văn , Bác Hồ khuyên
chúng ta điều gì?
Hoạt động 5
- Ghi lại các từ mợn có trong
những câu sau đây.
- Hãy xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành các từ Hán Việt
mạnh, to lớn, ; sĩ : trí thức thời x a và những
ngời đợc tôn trọng nói chung )
* Nguồn gốc :
Từ Trung Quốc - tiếng Hán.
2) Xét các từ sau:
Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-
đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô Viết, giang san, in-
tơ-nét.
Từ mợn tiếng Hán : Sứ giả, giang sơn, gan.
Từ mợn phơng Tây (ngôn ngữ ấn  u): ra-
đi-ô, in-tơ-net.
Từ có nguồn gốc ấn Âu đã đợc Việt hóa :
Tivi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm,
Cách viết:
+ Từ mợn đợc Việt hoá cao : viết nh tiếng
Việt
+ Từ mợn cha đợc Việt hóa hoàn toàn: dùng
dấu gạch ngang để nối : Ra-đi-ô, Bôn-sê- -vich,
ghi nhớ : SGK .
II. Nguyên tắc từ m ợn:
- Mợn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Tiêu cực : Lạm dụng sẽ làm ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.
III. Luyện tập:
Bài 1 : (SGK . 26)
a) Hán Việt : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.
b) Hán Việt : gia nhân
c) Anh : pôp, in-tơ-net
Bài 2 : (SGK. 26)
a) Khán giả khán : xem, giả : ngời
thính giả thính : nghe, giả : ngời
độc giả độc : đọc ; giả : ngời
18
- Hãy kể một số từ mợn
- Những từ nào trong các cặp từ d-
ới đây là từ mợn? Có thể dùng trong
hoàn cảnh nào? Với đối tợng nào?
- Đặt câu
- Hãy xác định nghĩa của từ đại
b) +Yếu điểm :
điểm : điểm ; yếu : quan trọng
+ yếu lợc
yếu : quan trọng, lợc : tóm tắt
+ yếu nhân
yếu : quan trọng, nhân : ngời
Bài 3: (SGK. 26)
a. là tên đơn vị đo lờng : mét, lít, ki-lô-mét
b. tên các bộ phận xe đạp : pê đan, gác đơ
bu, ghi đông
c. Tên một số đồ vật: cat sét, ra-đi-ô,
vi-ô- -lông, pi-a-nô
Bài 4 : (SGK. 26)
Các từ mợn : phôn-fan, nôc- ao
Có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, với bạn bè, ngời thân. Cũng có thể
viết trong những tin trên báo. Ưu điểm của
chúng là ngắn ngọn. Tuy nhiên chúng không
mang sắc thái trang trọng không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.
Bài 5 : (SBT.11)
Chú ý từ Hán Việt thờng có sắc thái trang
trọng thích hợp với hoàn cảnh trang trọng, nghi
lễ.
Bài 6 : (SBT , 11)
Đại châu (1) Đại diện (2)
Đại lí (1) Đại biểu (2)
Đại chiếu (1) Đại từ (2)
Đại lộ (1) Tứ đại đồng đờng(3)
Đại dơng(1) Cận đại (4)
Đại ý (1) Hiện đại (4)
(1) : lớn
(2) : thay
(3) : đời
(4) : mới
19
4.củng cố
5. hdh
* Rút kinh nghiệm :
T iết 8 : tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn : /9/2009
Ngày dạy : /9/2009
A- Mục tiêu:
giúp học sinh:
Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục
đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự
sự.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1
Truyện Thánh Gióng đợc kể
lại bằng những sự việc nào? hãy
nêu lại?
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự :
Truyện Thánh Gióng, các sự việc :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. Thánh Gióng biết nói, nhận nhiệm vụ
đánh giặc
3.Gióng lớn nhanh nh thổi
4.Gióng vơn vai thành tráng sĩ, cỡi ngựa sắt,
mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
5.Gióng đánh tan giặc
6.Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu Thánh
Gióng
20
Có thể đảo vị trí các sự việc
không ? vì sao? ( không vì sự việc
này dẫn đến sự việc kia liên kết
thành chuỗi chặt chẽ). Kết thúc của
các sự việc này là gì?
Theo em hiểu, Tự sự có những đặc
điểm gì?
Truyện Thánh Gióng giúp ta
tìm hiểu về ai?
Truyện giải thích điều gì?
Qua truyện hiểu đợc một thực
tế gì?
Nhân dân ta đã bày tỏ một
thái độ gì với nhân vật Thánh
Gióng?
Vậy tự sự giúp ngời kể thực
hiện đợc những mục đích nh thế
nào?
Trong 4 tình huống nêu ở
SGK mục 1 ( trang 27 ), tình huống
nào mục đích nêu vấn đề? Tình
huống nào muốn tìm hiểu về con
ngời, giải thích?
Vậy, Em hiểu thế nào về tự
sự?
Hoạt động 2
Truyện này phơng thức tự sự thể
hiện nh thế nào?
8.Những dấu tích còn lại về Thánh Gióng.
Kết thúc: những dấu tích còn lại liên
quan đến Thánh Gióng.
Các sự việc liên hệ thành chuỗi
GV : Chính những sự việc đợc liên kết thành
chuỗi dẫn đến một kết thúc nh vậy nên Thánh
Gióng đợc coi là một văn bản tự sự.
Tự Sự :
- Kể chuyện
- Trình bày chuỗi sự việc.
- Bộc lộ một ý nghĩa nhất định
Kể chuyện Thánh Gióng:
+ Tìm hiểu về con ngời : Thánh Gióng là ng-
ời anh hùng.
+ Giải thích : Đền thờ Gióng, ao , hồ liên
tiếp, làng Cháy,
+ Vấn đề đợc nêu : Giặc Ân xâm lợc thất
bại. Xuất hiện ngời anh hùng trong cuộc kháng
chiến.
+ Bày tỏ thái độ : Ca gợi, tôn vinh ngời anh
hùng.
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu những vấn đề và bày tỏ thái
độ.
- Trong đời thờng có những tình huống mà
ta phải sử dụng phơng thức tự sự. Ví dụ :
+ Bà ơi, kể chuyện cổ tích (Nêu vấn đề)
+ Kể Lan là ngời thế nào ( Tìm hiểu
con ngời)
+ Vì sao An nghỉ học ( Giải thích)
- Ghi nhớ : SGK
II. Luyện Tập :
Bài 1 :(SGK . 28)
Truyện Ông già và Thần Chết
Có một chuỗi sự việc đợc liên kết chặt chẽ:
1. Ông già đốn củi, mệt, mong gặp thần
chết.
21
Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
Bài thơ có phải là tự sự không?
Vì sao? Hãy kể câu chuyện bằng
miệng.
Học sinh đọc 2 văn bản.
Hai văn bản đó có nội dung tự sự
không? Vì sao? Tự sự ở đây có vai
trò gì?
Yêu cầu giải thích nên học sinh
chỉ cần kể tóm tắt.
2. Thần Chết xuất hiện sợ nói
chuyện khác.
ýnghĩa : Khẳng định lòng ham sống sợ chết
(Tình yêu cuộc sống) một cách hóm hỉnh.
Bài 2 : (SGK . 28)- Bài thơ : Sa Bẫy
Bài thơ đợc làm theo phơng thức tự sự vì có
một chuỗi sự việc đợc trình bày:
- Mây và Mèo bẫy chuột
- Mèo thèm quá liền chui ngay vào
bẫy ăn tranh phần chuột.
Bài 3 : (SGK . 29) Văn bản
1) Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế
2) Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần
xâm lợc
Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự
vì:
VB 1 : Thuật lại ngắn ngọn sự việc Huế
khai mạc trại điêu khắc.
VB 2 : Trình bày sự kiện lịch sử của ngời
Âu Lạc.
Tự sự có vai trò thông tin ( đa tin)
là chính chứ không cốt trình bày đầy đủ diễn
biến sự việc.
Bài 4 : (SGK . 29)
Ngời Việt vẫn thờng tự hào mình là Con
Rồng Cháu Tiên. Nguồn gốc và niềm tự hào
ấy bắt nguồn từ câu chuyện kể xa xa về Lạc
Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân con
thần Long Nữ, mình rồng, thờng giúp dân diệt
trừ yêu quái, ổn định cuộc sống. Âu Cơ con
thần Nông tìm đến vùng đất Lạc Việt hoa
thơm cỏ lạ. Hai ngời gặp nhau, nên duyên vợ
chồng. Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở thành
trăm ngời con. Con trởng làm Vua, tự xng là
Hùng Vơng đóng đô ở Phong Châu, lập triều
đại đầu tiên ở đất Việt, đời đời cha truyền con
nối. Bởi vậy, ngời Việt vẫn tự xng là Con
Rồng Cháu Tiên.
22
4.củng cố
5. hdh
* Rút kinh nghiệm :
T iết 9 : sơn tinh, thuỷ tinh
Ngày soạn : /9/2009
Ngày dạy : /9/2009
a. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu :
+Truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện
tợng ma lũ thờng xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.
23
Tuần 3 - Bài 3
Tiết 9: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Tiết 10
: Nghĩa của từ
Tiết 11-12
: Sự việc và nhân vật trong
văn tự sự
+Thể hiện khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chinh
phục, chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Kiểm tra 15 phút :
Tại sao dẹp tan giặc Ân, Gióng lại bay
về trời? ý nghĩa hình tợng Thánh
Gióng?
Giới thiệu bài mới:
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là thần thoại cổ
đã đợc lịch sử hoá, trở thành một
truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong
chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua
Hùng. Truyện gắn với thời đại Hùng
Vơng. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là câu
chuyện hoang đờng, tởng tợng nhng có
cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về
nội dung cũng nh nghệ thuật. Ngày
nay, một số nhà thơ, nhạc sĩ,.. vẫn lấy
cảm hứng, hình tợng từ tác phẩm này
để sáng tác thơ ca.
Hoạt động 2
- GV hớng dẫn đọc và chia đoạn
văn bản.
- Theo em mỗi đoạn thể hiện nội
dung gì? Truyện gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam.
- GV giải thích thêm một số từ
khó hiểu.
I. GTVB
II Đọc văn bản:
Chia làm 3 đoạn:
- Đoạn 1 : Từ đầu đến mỗi thứ
một đôi . .
- Đoạn 2 : tiếp theo đến thần nớc
đành rút quân - Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị
thần. - Đọc nhanh, gấp.
- Đoạn 3 : phần còn lại Sự trả
thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh và
chiến thắng của Sơn Tinh. - Đọc chậm
lại
- Đọc chú thích
- Từ giải thích thêm:
+ Cồn : dải đất nổi lên giữa sông
hoặc bờ biển.
24
Hoạt động 3
- Học sinh nêu chuỗi sự việc liên
tiếp đợc kể
- Theo em bức tranh trong sách
giáo khoa minh hoạ cho sự việc nào?
Hãy đặt tên cho bức tranh?
Hoạt động 4
Hãy xác định nhân vật chính của
truyện? Sự xuất hiện của nhân vật
chính liên quan đến sự kiện nào? Tại
sao lại có sự liên quan ấy?
- Vì sao Vua Hùng lại băn khoăn
khi kén rể? ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh
ngang tài ngang sức )
- HS tìm chi tiết, GV ghi bảng.
GV : Nơi núi cao trùng điệp ngự trị
sức mạnh của thần núi, nơi biển cả
mênh mông ẩn chứa sự phi thờng của
thần nớc. Chính sức mạnh, khả năng
phi thờng của họ khiến Vua Hùng phải
băn khoăn không biết chọn ai, khó xử
khi quyết định chọn ngời.
Trớc sự băn khoăn đó vua Hùng đã giải
quyết nh thế nào?
Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh hay Thuỷ
Tinh ? Vì sao?( GV nhấn mạnh bản kể
trong Lĩnh Nam Chích Quái miêu tả
mặt hai vị thần)
+ ván( cơm nếp) : mâm
+ nệp( bánh chng) : cặp, đôi
-- Kể tóm tắt:
- Vua Hùng thứ 18 kén chồng cho
con gái
- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cùng đến
cầu hôn
- Cả hai ngang sức ngang tài- Vua
ra sính lễ.
- Sơn Tinh mang đến trớc, lấy đợc
Mị Nơng.
- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận đánh
Sơn Tinh.
- Sơn Tinh bình tĩnh chống trả,
Thuỷ Tinh thua.
- Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn dâng n-
ớc đánh Sơn Tinh nhng đều thất bại.
III. Tìm hiểu truyện:
1) Phân tích :
Nhân vật chính : Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
Vì các nhân vật này xuất hiện ở mọi
sự việc
T tởng, ý nghĩa của chuyện
nằm ở 2 nhân vật này.
a) Vua Hùng kén rể .
- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cầu hôn
+ Sơn Tinh vẫy tay : nổi cồn bãi, núi đồi
Thần Núi ( quyền lực của
thần núi)
+ Thuỷ Tinh : Hô ma, gọi gió.
Thần Nớc.
Hai vị thần ngang sức, ngang tài.
- Thách c ới bằng sính lễ:
+ Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín
hồng mao,... kỳ lạ.
+ Ai mang sớm đợc cới Mị Nơng.
-Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh vì đó là các
sản vật nơi núi rừng, thuộc đất đai của
Sơn Tinh. Vả lại, tuy khó kiếm, nhng
một phần của sính lễ là sản phẩm của lao
động, của trí tuệ, gần gũi với đời sống
25