Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP PHÁP VÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.89 KB, 33 trang )

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP PHÁP
VÂN.
I. ĐẶC ĐIỂM- TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
NÔNG NGHỆP PHÁP VÂN.
1. Qúa trình hình thành và phát triển công ty.
Để có được như ngày hôm nay, công ty đã trải qua các giai đoạn hình thành và
phát triển:
1.1. Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2003.
- Công ty với tên gọi: Công ty vật tư nông nghiệp Pháp Vân- là 1 doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc tổng công ty vật tư nông nghiệp, được thành lập theo quyết định số
01/QD/BNN- TCCB ngày 6/1/1993 của bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn. Giấy phép kinh doanh số 100880 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 9/4/1996.
- Ngành nghề kinh doanh: Công nghệp hoá chất phân bón, thương nghiệp bán buôn
vật tư nông nghiệp, đại lý cho thuê kho bãi...
1.2. Giai đoạn từ năm 2003 đến nay.
Căn cứ quyết định số 65/2003/QD- TTG ngày 22/4/2003 của thủ tướng chính
phủ phê duyệt phương án tổng thể, sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước
trực thuộc bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2005, công ty vật tư
nông nghiệp Pháp Vân thuộc diện doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá.
Căn cứ vào dặc điểm ngành nghề kinh doanh và tình hình thực tế doanh nghiệp,
doanh nghiệp chọn hình thức cổ phần hoá theo quy định tại điều 3 nghị định số
64/2002/ND- CP ngày 19/5/2002 của chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước
thành công tycổ phần là bán toàn bộ phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp.
Thực hiện chủ trương đó của trung ương, công ty đã tiến hành cổ phần hoá theo
quyết định số 3867/QD/BNN- TCCB ngày 30/12/2003 của bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
- Tên công ty: Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Pháp Vân.
- Tên giac dịch: PhapVan Agriculturre material joint stock company.
- Tên viết tắt: PhapVan. JSC.


- Trụ sở chính: Pháp Vân- Hoàng Liệt- Hoàng Mai- Hà Nội.
- Điện thoại: 04.8615465.
- Fax: 04.8615567.
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VND.
- Ngành nghề kinh doanh: Công nghiệp hoá chất phân bón, bán buôn vật tư nông
nghiệp, đại lý cho thuê kho bãi...
Từ khi thành lập đến nay, để tồn tại và phát triển, công ty đã từng bước bố trí lại
cơ cấu tổ chức phù hợp với khả năng, không ngừng nâng cao trình độ quản lý lãnh
đạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ, lựa chọn ngành nghề thích hợp hiện nay. Trong
quá trình hoạt động kinh doanh, công ty dã trải qua nhiều khó khăn nhưng công ty
đã khắc phục, đổi mới phương thức kinh doanh, cải thiện dời sống cán bộ, công
nhân viên. Điều này được thể hiện qua bảng sau:
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty.
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm2005
1. Doanh thu thuần
2.Lợi nhuận trước thuế
3. Nộp ngân sách
4.Thu nhập bình quân
(người/tháng)
141393855043
352553080
113788000
850000
153185144891
450360000
145131101
1150000
220483363388
667593366

223783589
1500000

- Doanh thu thuần hàng năm đều tăng: năm 2003 là 141393855043 thì đến năm
2005 là 220483363388 tức tăng gần 80000000000 có được điều này do công ty
đổi mới phương thức kinh doanh phù hợp với thị trường hơn. Đây là sự cố
gắng rất lớn của công ty.
- Lợi nhuận trước thuế tăng: năm 2003 là 352553080 đến năm 2005 là
667593366 tức tăng hơn 310000000 . Do doanh thu thuần tăng và doanh
nghiệp tiết kiệm dược chi phí.
- Mức nộp ngân sách năm 2005 tăng gần gấp đôi so với năm 2003 tức là
110000000 làm tăng cho ngân sách nhà nước.
- Thu nhập bình quân tăng: năm 2003 là 850000 thì đến năm 2005 là 1500000
tức tăng 750000. Điều này làm cải thiện dời sống nhân viên rất nhiều.
2. Nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, tự trang trải về tài chính, kinh
doanh có lãi.
- Đưa ra các biện pháp kinh doanh hiệu quả, đáp ứng đầy đủ yêu cầu khách hàng
nhằm thu được lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh,
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cổ đông và người lao động.
3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Pháp Vân.
3.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh.
- Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Pháp Vân thuộc loai hình doanh nghiệp
thương mại nên công việc chủ yếu là mua vào- bán ra, cho nên công tác tổ chức
kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hoá.
Quy trình luân chuyển hàng hoá:
Mua vào Dự trữ




Bán ra
+ Thị trường đầu vào: Công ty chủ yếu mua hàng của tổng công ty, ngoài ra còn
mua hàng từ các nhà cung cấp bên ngoài.
+ Thị trường đầu ra: Sau khi nhận hàng từ tổng công ty, nhà cung cấp, công ty
giao hàng cho các trạm, cửa hàng, bán trực tiếp tại kho.
3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý bao gồm:
- Hội đồng quản trị.
- Ban giám đốc.
- Các phòng ban công ty.
- Cửa hàng và các trạm trực thuộc.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí công ty được khái quát theo sơ đồ sau (Sơ đồ
6)
Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Hội đồng quản trị
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế toán tài chính
Ban giám đốc



Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lí công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi công ty.
- Ban giám đốc:
+ Giám đốc (kiêm chủ tịch hội đồng quản trị): Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là
người đứng đầu bộ máy điều hành, có quyền quyết định bộ máy điều hành và mọi
vấn đề công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và pháp luật.

+ Phó giám dốc: Giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực công tác ở công ty:
phụ trách lao động tiền lương, khen thưởng, kỉ luật, điều hành công ty khi giám
đốc đi vắng.
+ Phòng tổ chức hành chính: Theo dõi tình hình nhân sự công ty, làm tham mưu
cho giám đốc về tổ chức cán bộ, lao động... làm công tác hành chính.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh: Thu thập thông tin tài liệu, phân tích tình hình
thực tế công ty với nhu cầu thị trường, tham mưu cho giám đốc việc mua- bán
hàng hoá ...
Trạm kinh doanh
tổng hợp, cửa
hàng
+ Phòng kế toán- tài chính: Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tình
hình tài chính công ty. Hàng quý, hàng năm kế toán quyết toán gửi báo cáo tài
chính lên cơ quan tài chính cấp trên, nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước,
đồng thời kiểm tra tài chính các đơn vị trực thuộc.
+ Các trạm và cửa hàng (được coi là dơn vị trực thuộc công ty): Hoạt động theo
chế độ hạch toán phụ thuộc và được coi là khách hàng quan hệ với công ty trên
cơ sở bình đẳng- hợp tác.
II. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP PHÁP VÂN.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
* Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng tài chính- kế toán)
Là người do chủ tịch hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỉ
luật theo đề nghị giám đốc, phải chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và pháp
luật về nhiệm vụ:
- Phụ trách phòng thực hiện công tác hạch toán kế toán.
- Tổng hợp báo cáo tài chính, thông tin kịp thời giúp giám đốc nắm được hoạt động
tài chính công ty, nộp báo cáo gửi lên cơ quan cấp trên đúng hạn.
- Giải quyết tồn tại công nợ cũ.
- Theo dõi hoạt động tài chính ở các trạm.

- Làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
* Kế toán tiền mặt (kiêm kế toán tiền lương và các khoản phải trả).
- Viết phiếu thu- chi tiền mặt: TK111.
- Tập hợp chi phí: TK642.
- Theo dõi phải thu- phải trả: TK138, TK338.
- Theo dõi tiền lương: TK334.
- Theo dõi các khoản thu chi cho các trạm, cửa hàng.
- Cuối tháng lập báo cáo chi phí.
* Kế toán hàng hoá:
- Theo dõi mua hàng: TK156, TK331.
- Theo dõi bán hàng, viết phiếu xuất hàng: TK156, TK131.
- Tập hợp doanh thu bán hàng: TK511.
- Theo dõi việc thu nộp ngân sách: TK333, TK133.
- Cuối tháng: lập báo cáo chi tiết tổng nợ khách hàng, lập báo cáo tổng hợp mua-
bán hàng.
- Lưu trữ, thanh lý hợp đồng...
* Kế toán ngân hàng (kiêm kế toán TSCĐ):
- Theo dõi tiền gửi ngân hàng: TK112.
- Theo dõi tiền vay ngân hàng: TK311.
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ: TK211.
- Khấu hao TSCĐ: TK214.
- Tập hợp doanh thu, chi phí hoạt động tài chính: TK515, TK635, TK711, TK811.
* Thủ quỹ:
- Thu- chi hàng ngày theo dúng chứng từ gốc do giám đốc phê duyệt.
- Cuối ngày, tổng hợp thu- chi- tồn quỹ, niêm phong két, khoá cẩn thận.
- Các điểm báo nộp tiền ngoài giờ phải đáp ứng đầy đủ.
* Kế toán trạm:
Các trạm chỉ bố trí nhân viên- người trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách.
Cuối tháng, các trạm gửi báo cáo bán hàng lên phòng kế toán công ty để tập hợp số
liệu.

Tổ chức bộ máy kế toán công ty được khái quát theo sơ đồ sau
Sơ đồ 7: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng
(kiêm trưởng
phòng)
Kế toán hàng hoá
Kế toán ở các trạm, cửa hàng
Kế toán ngân hàng, TSCĐ
Kế toán tiền mặt, tiền lương và các khoản phải trả

2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.
Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 141 TCT/CĐKT ban
hành ngày 1/11/1995 của bộ tài chính có sửa đổi và bổ sung phù hợp với hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Niên độ kế toán: 1/1 đến 31/12.
- Kỳ kế toán: Quý.
Thủ quỹ
- Đơn vị tiền tệ: VND. Nguyên tắc chuyển đổi các đơn vị tiền tệ khác sang VND
theo tỷ giá thực tế ngân hàng nhà nước công bố vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Chứng từ ban đầu: Công ty sử dụng các chứng từ theo đúng quy định chế độ tài
chính.
Bao gồm các chứng từ có liên quan đến 5 chỉ tiêu:
+ Lao động- tiền lương.
+ Tiền tệ.
+ Hàng tồn kho.
+ Tài sản cố định.
+ Bán hàng.
- Hệ thống tài khoản:
+ Loại 1: TK111, 112, 131, 133, 138, 139, 141, 156.
+ Loại 2: TK211, 214.

+ Loại 3: TK311, 333, 334, 338.
+ Loại 4: TK411, 413, 414, 421, 431.
+ Loại 5: TK511, 515, 521, 531, 532.
+ Loại 6: TK632, 635, 642.
+ Loại 7: TK711.
+ Loại 8: TK811.
+ Loại 9: TK911.
Tài khoản ngoài bảng: TK004, 007, 009.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức nhật kí- chứng từ.
* Trình tự ghi sổ công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Pháp Vân (Sơ đồ 8).
Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Pháp Vân
Chứng từ gốc
Bảng kê
Bảng phân bổ
Nhật ký- chứng từ
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo quỹ hàng ngày

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Báo cáo kế toán
Ghi cuối quý
Kiểm tra đối chiếu số liệu
- Báo cáo tài chính tại công ty:
Công ty nộp báo cáo tài chính cho cơ quan cấp trên theo quý, báo cáo tài chính
bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:

+ Nguyên giá TSCĐ đánh giá theo gía thực tế.
+ Phương pháp khấu hao đang áp dụng: khấu hao đường thẳng,
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá theo giá thực nhập.
+ Xác định trị giá hàng tồn kho: theo phương pháp kiểm kê thường xuyên.
+ Xác định trị giá vốn hàng xuất kho: giá thực tế đích danh.
- Công ty chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP PHÁP
VÂN.
1. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ tại công ty.
- Mặt hàng chủ yếu là phân DAP, đạm URE, phân kali...
- Một số mặt hàng khác: đỗ tương, lạc, đường kính.
2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Pháp Vân.
2.1. Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuấtkho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
- Giấy báo có ngân hàng.
- Báo cáo bán hàng của các trạm.
Quá trình luân chuyển chứng từ hạch toán kế toán bán hàng:
Công tác tổ chức chứng từ trong hạch toán kế toán bán hàng phụ thuộc vào
phương thức bán hàng tại công ty.
a. Phương thức bán hàng qua kho theo hợp đồng kí kết giữa công ty và khách

hàng.
Trên cơ sở hợp đồng kinh tế kí kết giữa hai bên, phòng kinh doanh lập hoá đơn
GTGT và phiếu xuất kho gửi lên phòng kế toán trưởng kí duyệt và giao cho khách
hàng đi lấy hàng .
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên
Mẫu số 1: Hoá đơn giá trị gia tăng.
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BQ/2005B
Liên 1: Lưu 0056858
Ngày 10 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng: C.Ty CP vật tư nông nghiệp Pháp Vân.
Địa chỉ: Hoàng Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
0 1 0 1 4 9 9 8 7 5
Số tài khoản:.......................
Điện thoại: 04.8615465 MS:
Họ tên người mua hàng: Ngô Thị Trang
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Hà
Địa chỉ: 178 Trương Định- Hoàng Mai
0 1 1 1 3 5 6 7 8 0
Số tài khoản:................................
Hình thức thanh toán:tiềnmặt MS
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1. Phân lân tấn 10 2152381 21523810
Cộng tiền hàng: 21523810
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 1076190

Tổng cộng tiền thanh toán: 22600000
Số tiền viết bằng chữ:( Hai mươi hai triệu sáu trăm nghìn đồng)....................
..........................................................................................................................
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký
Mẫu số 2: Phiếu xuất kho
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số1141
Đơn vị: Cty CPVTNN Pháp Vân TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng
Địa chỉ: Hoàng Liệt- Hoàng Mai 11 năm 1995 của bộ TC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày30 tháng 12 năm 2005
Số :56858

×