Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Lí LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215 KB, 34 trang )

Lí LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG Ở
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI , DỊCH VỤ
PHẦN II : THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CễNG TY CỔ PHẦN
27-7
PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG TẠI CễNG TY CỔ PHẦN 27-7
PHẦN I :
lý luận chung về kế toỏn bỏn hàng tại cỏc doanh nghiệp thương mại
dịch vụ
1 . Khỏi niệm bỏn hàng
Cỏc doanh nghiệp đều cú hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoỏ
(hay là quỏ trỡnh mua, bỏn, trao đổi, và dự trữ hàng hoỏ ) .
Bỏn hàng là giai đoạn cuối trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại. Bỏn hàng cung cấp cho khỏch hàng cỏc sản phẩm do doanh
nghiệp sản suất ra được khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn .
Thụng qua quỏ trỡnh bỏn hàng giỏ trị và giỏ trị sử dụng của hàng hoỏ được
thực hiện. Vốn của doanh nghiệp được chưyển từ hỡnh thỏi hiện vật là hàng hoỏ
sang hỡnh thỏi giỏ trị là tiền tệ. Quỏ trỡnh bỏn hàng tốt sẽ giỳp cho doanh nghiệp
thu hồi vốn bỏ ra, bự đắp được chi phớ và cú nguồn tớch luỹ để thực hiện tỏi sản
xuất, mở rộng kinh doanh đồng thời sẽ làm tăng tốc độ luõn chuyển vốn núi riờng
và hiệu quả sử dụng vốn núi chung .
Quỏ trỡnh bỏn hàng được coi là hoàn thành khi :
Quyền sở hữu về sản phảm được chuyển từ người bỏn sang ngưũi mua. Nghĩa là
doang nghiệp nhận đươc tiền và quyền được thu tiền .
Người mua (hay khỏch hàng) thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn .
2 . Vị trớ, vai trũ của kế toỏn bỏn hàng
2.1 Vị trớ
Kế toỏn bỏn hàng cú một vị trớ hết sức quan trọng trong quỏ trỡnh phỏt triển
của doanh nghiệp bởi vỡ :
Từ sau năm 1986 nền kinh tế tập trung bao cấp được thay thế bởi nền kinh tế
mở hoạt động theo cơ chế thị trường cú sự điều tiết của Nhà nước với định hướng


xó hội chủ nghĩa. Cơ chế kinh tế mới này đó mở ra những cơ hội đồng thời tạo ra
những thỏch thức buộc cỏc doanh ngiệp phải cú cỏi nhỡn đỳng đắn, toàn diện
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn tồn tại và phỏt triển cỏc doanh nghiệp
phải nỗ lực hết mỡnh đặc biệt là phải tổ chức bộ mỏy quản lý cho phự hợp. Đặc
biệt đối với doanh nghiệp thương mại - nơi được coi như mạch mỏu của nền kinh
tế, phải tổ chức tốt cụng tỏc bỏn hàng nhằm đảm bảo sự lưu thụng hàng hoỏ.
Như vậy lỳc này mục tiờu của doanh nghiệp thương mại khụng chỉ đơn thuần
là bỏn hàng – thu tiền, mục tiờu đặt ra là phải hướng tới thị trường, tỡm ra những
phương ỏn, giải phỏp kinh doanh tối ưu nhằm tăng doanh thu giảm chi phớ một
cỏch tối đa. Do vậy việc tỡm hiểu nhu cầu và thị hiếu của khỏch hàng là đặc biệt
quan trọng, nhờ cú cụng tỏc này doanh nghiệp mới cú thể lựa chọn những mặt
hàng phự hợp và tung ra đỳng thời điểm. Tổ chức tốt cụng tỏc bỏn hàng sẽ giỳp
cho doanh nghiệp nắm bắt được cơ hội mà thị trường tạo ra. Để thực hiện được
điều đú việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng sẽ đảm nhận vai trũ quan trọng,
giỳp cho doanh nghiệp kiểm soỏt được tỡnh hỡnh mua bỏn và dự trữ hàng hoỏ.
Dựa vào quỏ trỡnh bỏn hàng kế toỏn tập hợp chi phớ doanh thu và lợi nhuận đạt
được từ đú cú thể giỳp cho cỏc nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra cỏc quyết định
đỳng đắn cú nờn tiếp tục sản xuất kinh doanh hay khụng? Làm thế nào để thu hồi
vốn nhanh và trỏnh ứ đọng vốn? .
2.2 Vai trũ
Là một doanh nghiệp thương mại khụng thể khụng quan tõm đến vai trũ mà
cụng tổ chức kế toỏn bỏn hàng mang lại. Nắm bắt đựoc những vai trũ đú doang
nghiệp mới cú thể tỡm được hướng đi đỳng đắn .
Những vai trũ đú là :
Thứ nhất : Hạn chế được sự thất thoỏt hàng hoỏ phỏt hiện được những mặt
hàng tồn kho, mặt hàng chậm lưu chuyển, từ đú cú những biện phỏp thớch hợp để
thỳc đẩy quỏ trỡnh hỡnh thành vốn .
Thứ hai : Bỏn hàng sẽ thỳc đẩy vũng quay của vốn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Thực hiện tốt cụng tỏc bỏn hàng giỳp doanh nghiệp thu hồi được vốn
nhanh chúng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức vốn, giảm chi phớ do phải

vay vốn từ bờn ngoài vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cú bỏn
được hàng thỡ mới cú doanh thu bự đắp dược chi phớ, thu lợi nhuận, từ đú thực
hiện tốt cỏc nghĩa vụ đối với Nhà nước, cỏc đối tượng liờn quan và thực hiện giỏ
trị thặng dư .
Thứ ba : Đối với người tiờu dựng – bỏn hàng gúp phần hướng dẫn nhu cầu
tiờu dựng. Thực hiện tốt cụng tỏc bỏn hàng cũng cú nghĩa là doanh nghiệp đó thoả
món đựơc những yờu cầu về hàng hoỏ của khỏch hàng. Bờn cạnh đú thụng qua
hoạt động mua bỏn hàng hoỏ cỏc doanh nghiệp thương mại là chiếc cầu nối giữa
nhà sản xuất và người tiờu dựng, giỳp người sản xuất tiếp cận thị trường, nắm bắt
được nhu cầu thị hiếu của người tiờu dựng giỳp họ cú những điều chỉnh kịp thời
hợp lý. Đồng thời nhờ cú tiếp cận thị hiếu của khỏch hàng thụng qua doanh ghiệp
thương mại đó thỳc đẩy việc tiờu thụ ở cỏc đơn vị kinh tế khỏc cú quan hệ kinh tế
với doanh nghiệp .
Thứ tư : Thụng qua số liệu mà kế toỏn bỏn hàng cung cấp sẽ giỳp cho doanh
nghiệp cú thể tỡm ra được những thiếu sút, mất cõn đối trong quỏ trỡnh mua, bỏn
và dự trữ hàng hoỏ từ đú đưa ra biện phỏp khắc phục. Cũng nhờ cỏc số liệu mà kế
toỏn bỏn hàng cung cấp Nhà nước mới nắm bắt được tỡnh hỡnh hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mà dựa vào đú thực hiện chức năng kiểm soỏt nền kinh tế
quốc dõn .
Thứ năm : Thực hiện tốt quỏ trỡnh bỏn hàng sẽ gúp phần điều hoà giữa sản
xuất và tiờu dựng, giữa khả năng và nhu cầu do đú tạo điều kiện phỏt triển cõn đối
giữa cỏc ngành trong trong nền kinh tế quốc dõn .
Nền kinh tế quốc dõn là một tổng thể gắn bú chặt chẽ mà cỏc yếu tố tạo nờn
cỏi tổng thể ấy chớnh là cỏc doanh nghiệp. Thụng qua hoạt động của doanh nghiệp
làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế. Doanh nghiệp kinh doanh tốt làm cho nền
kinh tế được cải thiện và phỏt triển. Chớnh vỡ vậy việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn
bỏn hàng trong doanh nghiệp thương mại sẽ làm cho hàng hoỏ trờn thị trường
được lưu thụng và gúp phần bụi trơn guồng mỏy sản xuất - tiờu dựng.
3. Sự cần thiết và yờu cầu quản lý quỏ trỡnh bỏn hàng
3.1 Sự cần thiết:

Là doanh nghiệp sản xuất hay phi sản xuất thỡ vấn đề tiờu thụ hàng hoỏ đều
được quan tõm đặc biệt vỡ tiờu thụ hàng hoỏ quyết định đến sản xuất, quyết định
đến mặt hàng sản xuất. Bản chất của giỏ thành là chi phớ sản xuất ra sản phẩm do
đú cú tiờu thụ được sản phẩm mới cú khả năng bự đắp chi phớ sản xuất và cũng
nhờ quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm mà tớnh chất hữu ớch của hàng hoỏ mới được xó
hội cụng nhận.
Doanh nghiệp muốn tăng hệ số vũng quay vốn tức là tăng tốc độ luõn chuyển
vốn thỡ khụng thể khụng quan tõm đến việc đẩy nhanh quỏ trỡnh tiờu thụ hàng
hoỏ. Chỉ cú đẩy nhanh quỏ trỡnh tiờu thụ hàng hoỏ mới cú cơ hội mở rộng quy mụ
sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập cho doanh nghiệp và nõng cao đời sống cho tập
thể cỏn bộ cụng nhõn viờn .
Đối với người tiờu dựng vấn đề mà họ quan tõm đến sản phẩm là chất lượng,
mẫu mó và số lượng do vậy nếu doanh nghiệp đỏp ứng được nhu cầu của người
tiờu dựng cũng cú nghĩa là doanh nghiệp đang tạo uy tớn của mỡnh trờn thị trường,
tạo điều kiện cho doanh nghiệp cú thờm nhiều đơn đặt hàng, nhiều hợp đồng kinh
tế mới, sản xuất được mở rộng, tăng tớch luỹ cho doanh nghiệp .
3.2 Yờu cầu
Muốn thực hiện tốt việc tiờu thụ hàng hoỏ phải quan tõm đến cụng tỏc quản lý
nghiệp vụ bỏn hàng. Vấn đề quản lý phải thoả món một số điều kiện sau:
-Phản ỏnh kịp thời từng loại hàng hoỏ bỏn ra cả về số lượng chất lượng và giỏ
trị .
- tập hợp chi phớ bỏ ra trong quỏ trỡnh bỏn hàng một cỏch đầy đủ kịp thời và
chớnh xỏc.
- Tớnh toỏn chớnh xỏc số thuế tiờu thụ đặc biệt phải nộp về lượng hàng hoỏ
bỏn ra trong kỳ .
- Nắm bắt theo dừi từng phương thức bỏn hàng
- Cú biện phỏp thanh toỏn đụn đốc, thu hồi đầy đủ, kịp thời vốn của doanh
nghiệp, đẩy nhanh vũng quay vốn lưu động
Đõy là những yờu cầu cơ bản cho cụng tỏc quản lý bỏn hàng. Tuy nhiờn việc
thực hiện tốt những yờu cầu trờn cuũng cú nghĩa là doanh nghiệp đó nõng cao

được hiệu quả sản xuất, kinh doanh gúp phần tăng nguồn thu nhập cho Ngõn sỏch
Nhà nước, thỳc đẩy sự phỏt triển của nền kinh tế .
4. Nguyờn tắc tổ chức hạch toỏn bỏn hàng
Hàng hoỏ của doanh nghiệp gồm nhiều loại vỡ vậy để quản lý chặt chẽ hàng
hoỏ, kế toỏn phải thực hiện đỳng cỏc nguyờn tắc sau :
- Tổ chức hạch toỏn theo từng loại, từng đơn vị mua, từng số lượng chất lương
hàng hoỏ .
- Cụng tỏc ghi chộp ban đầu phải khoa học, hợp lý, phản ỏnh đỳng tỡnh hỡnh
biến động của hàng hoỏ .
- Hàng hoỏ khi nhập xuất kho phải ghi chộp theo giỏ trị thực tế, nếu hàng ngày
hạch toỏn chi tiết nhập xuõt kho hàng hoỏ theo giỏ hạch toỏn cuối thỏng kế toỏn
phải tớnh ra giỏ trị thực tế của hàng hoỏ xuất ra trong kỳ.
5. Cỏc phương thức bỏn hàng
Bỏn hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hoỏ dịch vụ cho người mua đổi lại
doanh nghiệp sẽ nhận được tiền và quyền thu tiền .
Quỏ trỡnh bỏn hàng ở cỏc doanh nghiệp thương mại là quỏ trỡnh vận động vốn
kinh doanh từ vốn hàng hoỏ sang vốn bằng tiền và hỡnh thành kết quả kinh doanh
thương nghiệp .
Quỏ trỡnh bỏn hàng kết thỳc khi đó giao hàng cho người mua và đó thu đựơc
tiền bỏn hàng .
Quỏ trỡnh bỏn hàng của doanh nghiệp cú thể được thực hiện thụng qua nhiều
phương thức khỏc nhau. Phương thức bỏn hàng cú thể được hiểu là cỏch thức mà
doanh nghiệp sử dụng để tiờu thụ hàng hoỏ thành phẩm .
Trong doanh nghiệp cú thể sử dụng một hay nhiều cỏc phương thức sau
5.1 Cỏc phương thức bỏn lẻ hàng hoỏ
*Khỏi niệm bỏn lẻ hàng hoỏ
Bỏn lẻ hàng hoỏ là phương thức bỏn hàng trực tiếp cho người tiờu dựng, cỏc tổ
chức kinh tế, cỏc đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tớnh chất tiờu dựng nội bộ.
*Đặc điểm
Kết thỳc nghiệp vụ bỏn hàng thỡ hàng hoỏ đó dời khỏi lĩnh vực lưu thụng và đi

vào lĩnh vực tiờu dựng, giỏ trị sử dụng của hàng hoỏ đó dược thực hiện.
- Hàng hoỏ bỏn lẻ thường số lượng nhỏ thanh toỏn ngay và hỡnh thức thanh
toỏn thường là tiền mặt nờn khụng cần phải viết chứng từ cho từng lần bỏn.
5.1.1 Bỏn lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hỡnh thức này nhõn viờn bỏn hàng trực tiếp thu tiền của khỏch hàng và
giao hàng cho khỏch, đồng thờ ghi chộp vào thẻ quầy hàng. Thẻ quầy hàng cú thể
mở cho từng mặt hàng phản ỏnh cả về số lượng và giỏ trị.
Hết ca, hết ngày nhõn viờn bỏn hàng làm giấy nộp tiền cho thủ quỹ của doanh
nghiệp đồng thời kiểm kờ hàng hoỏ tồn quầy để xỏc định số hàng bỏn trong ca,
trong ngày và lập bỏo cỏo bỏn hàng .
5.1.2 Bỏn lẻ thu tiền tập trung
Bỏn lẻ thu tiền tập trung là hỡnh thức bỏn hàng trong đú tỏch dời nghiệp vụ
thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho khỏch .
Theo hỡnh thức này mỗi cửa hàng quầy hàng cú một nhõn viờn thi tiền riờng
làm nhiệm vụ trực tiếp thu tiền của khỏch và chịu trỏch nhiệm về số tiền bỏn hàng,
viết hoỏ đơn hoặc tớch kờ cho khỏch để khỏch đến nhận hàng ở quầy hàng do
nhõn viờn bỏn hàng giao .
Nhõn viờn bỏn hàng căn cứ vào hoỏ đơn và tớch kờ giao hàng cho khỏch và
chịu trỏch nhiệm về số hàng đó xuất ra trong ca trong ngày và lập bỏo cỏo bỏn
hàng nộp về phũng kế toỏn. Bỏo cỏo bỏn hàng được coi là căn cứ để hạch toỏn
doanh thu và đối chiếu với số tiền đó nộp để xỏc định lượng thừa thiếu .
5.1.3 Bỏn lẻ tự phục vụ (tự chọn)
Theo hỡnh thức này khỏch hàng tự chọn lấy hàng hoỏ mà mỡnh cần mang đến
bàn tớnh tiền để tớnh tiền và thanh toỏn tiền hàng .
Nhõn viờn bỏn hàng cú trỏch nhiệm hướng dẫn khỏch hàng và bảo quản hàng
hoỏ ở quầy do mỡnh phụ trỏch.
Nhõn viờn thu tiền kiểm hàng, tớnh tiền, lập hoỏ đơn bỏn hàng và thu tiền của
khỏch .
5.1.4 Bỏn hàng trả gúp
Bỏn hàng trả gúp là phương thức doanh nghiệp bỏn hàng thu tiền nhiều lần,

người mua sẽ thanh toỏn lần đầu tại thời điểm mua, số tiền cũn lại người mua chập
nhận trả dần ở cỏc kỳ tiếp theo là bằng nhau trong đú bao gồm một phần doanh thu
gốc và một phần lói trả chậm.
Về thực chất người bỏn chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toỏn hết
tiền hàng nhưng về mặt hạch toỏn khi giao hàng cho người mua thỡ hàng hoỏ đú
được coi là tiờu thụ.
5.1.5 Bỏn hàng tự động
Là hỡnh thức bỏn lẻ hàng hoỏ mà trong đú doanh nghiệp thương mại sử dụng
mỏy bỏn hàng tự động chuyờn dựng cho một loại hàng hoỏ nào đú đặt ở nơi cụng
cộng. Khi khỏch hàng bỏ tiền vào mỏy thỡ mỏy sẽ tự động đẩy hàng ra.
5.2 Cỏc phương thức bỏn buụn
* Bỏn buụn là phương thức bỏn hàng cho cỏc đơn vị thương mại, cỏc doanh
nghiệp sản xuất , hay bỏn hàng cho mạng lưới bỏn lẻ ..........
*Đặc điểm
- Đối tượng bỏn hàng là cỏc doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất
và cỏc tổ chức kinh tế khỏc
- Hàng hoỏ cú thể là tư liệu sản xuất hay vật phẩm tiờu dựng
- Thanh toỏn tiền hàng thường khụng dựng tiền mặt mà thụng qua cỏc ngõn
hàng và bằng cỏc hỡnh thức khỏc .
- Giỏ trị và giỏ trị hàng hoỏ vẫn chưa đựơc thực hiện do hàng hoỏ vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thụnng chưa đi vào lĩnh vực tiờu dựng .
- Giỏ bỏn biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng hoỏ bỏn ra và phương thức
thanh toỏn .
*Cỏc hỡnh thức bỏn buụn hàng hoỏ
5.2.1 Bỏn buụn hàng hoỏ tại kho
Bỏn buụn hàng hoỏ tại kho là hỡnh thức bỏn buụn hàng hoỏ mà trong đú hàng
bỏn phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bỏn buụn tại kho thể
hiện dưới hai hỡnh thức là :
- Bỏn buụn hàng hoỏ qua kho theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp:
Theo hỡnh thức này căn cứ vào hợp đồng đó ký bờn mua cử đại diện đến kho

của doanh nghiệp thương mại nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng
hoỏ gia trực tiếp cho đại diện bờn mua. Sau khi đại diện bờn mua nhận đủ hàng,
ký xỏc nhận trờn chứng từ bỏn hàng đó thanh toỏn hoặc chấp nhận nợ, hàng hoỏ
được xỏc định là tiờu thụ.
Chứng từ kế toỏn sử dụng ở đõy là hoỏ dơn giỏ trị gia tăng, hoỏ đơn kiờm
phiếu xuất kho cú chữ ký của người nhận hàng.
- Bỏn buụn hàng hoỏ qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng:
Theo hỡnh thức này căn cứ vào hợp đồng đó ký hoặc theo đơn đặt hàng doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoỏ, dựng phương tiện vận tải của mỡnh hoặc đi
thuờ ngoài, chuyển hàng đến kho của bờn mua hoặc một địa điểm nào đú quy định
trong hợp đồng. Hàng hoỏ chuyển bỏn vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại, chỉ khi nào được bờn mua kiểm nhận thanh toỏn hoặc chập nhận
thanh toỏn thỡ số hàng chuyển giao mới được coi là tiờu thụ, người bỏn mất quyền
sở hữu về số hàng đó giao.
Chi phớ vận chuyển do bờn bỏn hoặc bờn mua chịu là do thoả thuận từ trước
giữa hai bờn. Nếu bờn bỏn chịu chi phớ vận chuyển thỡ sẽ được ghi vào chi phớ
bỏn hàng, nếu bờn mua chịu chi phớ vận chuyển sẽ phải thu tiền của bờn mua.
Chứng từ bỏn hàng là: Cỏc hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho, trong đú ghi rừ số
lượng và đơn giỏ thanh toỏnc của số hàng đó chuyển đi.
Hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho gồm ba liờn :
+ Một liờn lưu lại cuống
+ Một liờn giao cho bờn mua sau khi mua hàng
+ Một liờn dựng đẻ thanh toỏn
5.2.2 Phương thức bỏn buụn hàng hoỏ vận chuyển thẳng
Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua khụng mang về nhập kho mà vận chuyển bỏn thẳng cho bờn thứ ba (bờn mua)
.
Phương thức này cú ưu điểm :
+ Tiết kiệm chi phớ lưu thụng
+ Tăng nhanh vũng quay vốn và sự vận động của hàng hoỏ

Tuy nhiờn phương thức này chỉ được thực hiện trong điều kiện cung ứng hàng
hoỏ cú kế hoạch, hàng hoỏ khụng cần cú sự phõn loại, chọn loc, bao gúi của đơn
vị bỏn .
Bỏn buụn hàng hoỏ vận chuyển thẳng cú thể được thực hiện theo hai hỡnh thức
sau :
- Bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp ( hay cũn gọi
là giao hàng tay ba ) .
Theo hỡnh thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng nhận hàng
mua giao trực tiếp cho đại diện của bờn mua tại kho người bỏn. Sau khi giao hàng,
đại diện bờn mua nhận đủ hàng ký nhận đủ hàng, bờn mua thanh toỏn hoặc chấp
nhận thanh toỏn, hàng hoỏ được xỏc định là tiờu thụ.
- Bỏn buụn hàng hoỏ vận chuyển thẳng theo hỡnh thức chuyển hàng:
Theo hỡnh thức này doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua dựng phương tiện vận tải của mỡnh hoặc đi thuờ ngoài vận chuyển hàng đến
cho bờn mua ở địa điểm đó được thoả thuận .
Hàng hoỏ chuyển bỏn trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại Khi nhận được tiền của bờn mua thanh toỏn hoặc giấy bỏo của
bờn mua đó nhận được hàng và chấp nhận thanh toỏn thỡ hàng hoỏ chuyển đi mới
được xỏc định là tiờu thụ.
Chứng từ sử dụng: Hoỏ đơn bỏn hàng
5.3 Phương thức bỏn hàng đại lý bỏn hay ký gửi hàng hoỏ
Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hoỏ là phương thức bỏn hàng mà
doanh nghiệp thương mại xuất hàng giao cho bờn nhận đại lý ký gửi để cỏc cơ sở
này trực tiếp bỏn hàng .
Bờn nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bỏn hàng, thanh toỏn tiền hàng và được
hưởng thự lao dưới dạng hưởng hoa hồng và chờnh lệch giỏ. Số hàng chuyển giao
cho cơ sở đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho
độn khi doanh nghiệp được cơ sở đại lý ký gửi thanh toỏn tiền hoặc chấp nhận
thanht toỏn, hoặc thụng bỏo về số hàng đó bỏn được, doanh nghiệp mới mất quyền
sở hữu về số hàng này.

6. Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng
Để cú thể đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp đồng thời để quản lý tốt
quỏ trỡnh mua hàng, bỏn hàng và dự trữ hàng hoỏ của doanh nghiệp thương mại
thỡ kế toỏn bỏn hàng phải thực hiện tốt cỏc nhiệm vụ cơ bản sau:
 Ghi chộp, phản ỏnh kịp thời đầy đủ và chớnh xỏc tỡnh hỡnh bỏn hàng của doanh
nghiệp trong kỳ. Kế toỏn bỏn hàng cần phải ghi chộp theo dừi về số lượng, kết
cấu, chủng loại hàng hoỏ bỏn ra trờn tổng số, trờn từng mặt hàng, từng địa điểm
bỏn hàng và từng phương thức bỏn hàng.
 Tớnh toỏn và phản ỏnh chớnh xỏc tổng giỏ thanh toỏn của hàng hoỏ bỏn ra bao
gồm cả doanh thu bỏn hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhúm hàng, từng hoỏ
đơn, từng khỏch hàng và từng đơn vị trực thuộc.
 Kiểm tra tỡnh hỡnh thu tiền và quản lý tiền hàng. Phải đụn đốc quỏ trỡnh thanh
toỏn tiền hàng nhan chúng kịp thời. Đối với hàng hoỏ bỏn chịu cần phải mở sổ
sỏch ghi chộp theo từng khỏch hàng, lụ hàng, số tiền khỏch nợ, thời hạn và tỡnh
hỡnh trả nợ .
 Xỏc định chớnh xỏc giỏ mua thực tế của lượng hàng hoỏ bỏn ra trong kỳ đồng
thời phõn bổ chi phớ mua hàng cho số hàng bỏn ra trong kỳ nhằm xỏc định kết
quả của nghiệp vụ bỏn hàng .
 Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chớnh xỏc cỏc thụng tin cần thiết về tỡnh hỡnh bỏn
hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp .
 Tham mưu cho lónh đạo về cỏc giải phỏp để thỳc đẩy quỏ trỡnh bỏn hàng .
7. Phương phỏp tớnh giỏ vốn hàng xuất kho
Hàng hoỏ xuất kho tiờu thụ phải được thể hiện theo giỏ vốn thực tế. Nguyờn
tắc giỏ vốn thực tế sẽ chi phối tới việc sử dụng giỏ trong kế toỏn hàng tồn kho. Dự
trong doanh nghiệp sư dụng giỏ nào để ghi chộp sự biến động của hàng tồn kho thỡ
vẫn phải tuõn theo nguyờn tắc giỏ vốn thực tế tức là phải xỏc định được trị giỏ
nhập xuất kho theo đỳng trị giỏ vốn thực tế của chỳng .
Mỗi loại hàng hoỏ mua về nhập kho ở những thời điểm khỏc nhau với giỏ cả
khỏc nhau nờn đều cú thể tớnh toỏn một cỏch chớnh xỏc trị giỏ vốn của hàng hoỏ

xuất kho, trị giỏ vốn của hàng tồn kho theo giỏ thành thực tế của hàng mua nhập
kho thỡ trị giỏ vốn của hàng xuất kho được xỏc định bao gồm: trị giỏ mua thực tế
phải trả cho người bỏn cộng với chi phớ trong quỏ trỡnh mua hàng và thuế nhập
khẩu (nếu cú).
Trị giỏ vốn trị giỏ mua chi phớ mua hàng
của hàng thực tế của phõn bổ cho số
xuất bỏn = hàng bỏn ra + hàng bỏn ra
trong kỳ trong kỳ trong kỳ
Trị giỏ mua thực tế của số hàng mua vào trong kỳ được tớnh bằng nhiều
phương phỏp khỏc nhau. Cụ thể là :
7.1 Phương phỏp giỏ thực tế đớch danh
Theo phương phỏp này hàng hoỏ nhập kho theo phương phỏp nào thỡ xuất
kho theo giỏ đú mà khụng quan tõm đến thời gian nhập xuất. Phương phỏp này
phản ỏnh rất chớnh xỏc giỏ trị của từng lụ hàng xuất. Đõy là phương phỏp cho kết
quả chớnh xỏc nhất trong cỏc phương phỏp, nhưng cũng hết sức phức tạp đũi hỏi
thủ kho phải nắm được đơn giỏ của từng lần nhập, nhận diện được từng lụ hàng,
nờn nú thường chỉ ỏp dụng với những hàng hoỏ cú giỏ trị cao chủng loại hàng hoỏ
ớt , hoạt đụng nhập xuất khụng thường xuyờn.
7.2 Phương phỏp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương phỏp này người ta vẫn tớnh đơn giỏ xuất bằng đơn giỏ nhập
nhưng với giả thiết hàng nào nhập trước thỡ xuất trước. Như vậy hàng tồn kho cuối
kỳ được tớnh theo giỏ của những lần nhập sau cựng. Muốn ỏp dụng được phương
phỏp này phải theo dừi được giỏ của từng lần nhập, hàng nào cũ nhất trong kho sẽ
được tớnh là xuất trước hàng tồn kho cuối kỳ là những hàng nhập kho mới nhất,
nhờ đú mà hàng tồn kho sỏt với giỏ cả hiện hành .
7.3 Phương phỏp nhập sau – xuất trước ( LIFO )
Phương phỏp này dựa trờn giả thiết hàng nào nhập kho sau thỡ xuất trước để
tớnh trị giỏ hàng xuất kho. Khi xuất đến lụ hàng nào thỡ lấy đơn giỏ mua của lần
đú tớnh. Do đú hàng nào cũ nhất trong kho sẽ đươc tớnh là xuất trước, hàng tồn
kho sẽ là những hàng cũ nhất trong kho. Tớnh theo cỏch này thỡ trị giỏ hàng xuất

kho tương ứng với thu nhập nghĩa là chi phớ thuộc về hàng hoỏ bỏn ra tương đối
cập nhật. Để ỏp dụng phương phỏp này cũng đũi hỏi phải theo dừi đơn giỏ của
từng lần nhập .
7.4 Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền
Theo phương phỏp này giỏ vốn của hàng xuất khođược tớnh như sau:
Đơn giỏ thực tế Tổng trị giỏ hàng hoỏ nhập vào
bỡnh quõn =
gia quyền Tổng lượng hàng hoỏ
Giỏ thực tế xuất kho Đơn giỏ thực tế * Lượng hàng
Hàng hoỏ = bỡnh quõn gia quyền xuất kho
8 . Phương phỏp kế toỏn bỏn hàng
8.1 Chứng từ sử dụng
Căn cứ đẻ hạch toỏn kế toỏn là phải dựa vào chứng từ gốc. Mỗi bộ phận kế
toỏn chịu trỏch nhiệm một nội dung dựa trờn nội dung của chứng từ, trong đú kế
toỏn bỏn hàng thường sử dụng những chứng từ sau :
 Hoỏ đơn bỏn hàng ( hoỏ đơn thụng thường, hoỏ đơn giỏ trị gia tăng )
 Hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho
Hoỏ đơn bỏn hàng giao thẳng
 Bỏo cỏo bỏn hàng
hợp đồng mua bỏn hàng hoỏ
 Bảng kờ bỏn lẻ hàng hoỏ dịch vụ
 Chứng từ thuế, phiếu thu tiền mặt, giấy nộp tiền của nhõn viờn bỏn hàng
 Thẻ quầy hàng
 Cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan
8.2 Cỏc tài khoản sử dụng
Kế toỏn bỏn hàng thường sử dụng những tài khoản sau:
* Tài khoản 156 – Hàng hoỏ
Tài khoản 1561 – Trị giỏ mua hàng hoỏ
 Cụng dụng :
+ Để phản ỏnh trị giỏ hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của hàng hoỏ mua vào

tớnh theo giỏ thực tế và đó được nhập kho.
+ Trị giỏ mua thực tế của hàng hoỏ bao gồm giỏ mua của hàng hoỏ và chi phớ
mua hàng hoặc chi phớ gia cụng lại trước khi nhập kho.
+Tài khoản 1561 chỉ phản ỏnh phần giỏ mua hàng hoỏ nhập kho .
 Nội dung kết cấu :
+ Bờn nợ :
 Giỏ mua thực tế của hàng hoỏ được nhập kho do mua vào
 Giỏ thực tế của hàng hoỏ nhậ được từ cỏc nguồn sau
Nhận do cấp phỏt biếu tặng
Nhận từ sản xuất gia cụng
+ Bờn cú :
 Trị giỏ thực tế của hàng hoỏ xuất kho để bỏn, xuất cho sản xuất gia cụng,
xuất để sử dụng trong nội bộ
 Xuất để gúp vốn tham gia liờn doanh
 Số chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, và số hàng mua phải trả lại
người bỏn của số hàng đó nhập kho
 Trị giỏ thực tế của số hàng hoỏ phỏt hiện thiếu trong kiểm kờ
+ Dư nợ : Trị giỏ hàng hoỏ tồn kho đến cuối kỳ
Tài khoản 1562 – Chi phớ mua hàng
 Cụng dụng:
+ Để phản ỏnh chi phớ mua hàng thực tế phỏt sinh liờn quan đến số hàng hoỏ
đó nhập kho trong kỳ và tỡnh hỡnh phõn bổ chi phớ thu mua hàng hoỏ cho số hàng
hoỏ đó tiờu thụ trong kỳ và số hàng hoỏ cũn tồn kho cuối kỳ
+ Chi phớ bao gồm :
 Chi phớ vận chuyển , bốc xếp, bảo quản hàng hoỏ từ nơi mua về kho của
doanh nghiệp
 Tiền thuờ kho thuờ bến bói tạm thời
 Khoản hoa hụt tổn thất hàng hoỏ trong định mức
 Nội dung kết cấu :
+ Bờn nợ : Tập hợp chi phớ thu mua hàng hoỏ nhập kho phỏt sinh trong kỳ

+ Bờn cú : Số phớ mua đó phõn bổ cho số hàng bỏn ra trong kỳ
+ Dư nợ : Số phớ mua để lại cho số hànghoỏ tồn kho cuối kỳ
* Tài khoản 157 – Hàng gửi bỏn
 Cụng dụng : Tài khoản này dựng dể phản ỏnh trị giỏ mua, giỏ xuất kho của hàng
hoỏ chuyển bỏn, gửi bỏn, dịch vụ đó hoàn thành nhưng chưa được xỏc định là
tiờu thụ .
 Nội dung kết cấu :
Bờn nợ : Phản ỏnh trị giỏ hàng hoỏ gửi đi tiờu thụ hoặc nhờ đại lý, ký gửi
phỏt sinh trong kỳ .
Bờn cú : Kết chuyển trị giỏ vốn hàng hoỏ gửi bỏn, gửi đại lý đó được thanh
toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn phỏt sinh trong kỳ.
Dư nợ : Phản ỏnh trị giỏ sản phẩm hàng hoỏ đến cuối kỳ cũn đang gửi bỏn.
* Tài khoản 511 – Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ

×