Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.29 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngồi của cá trên hình vẽ hoặc vật
thật.
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.
Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường sống của cá.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Máy chiếu.
- Các hình trong SGK trang 100, 101.
- Phiếu bài tập cho Hs thảo luận nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gv hỏi<i>: Ở tiết học trước các em đã </i>
<i>được học bài gì?</i>
- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
- Gv hỏi:
<i>+ Nêu những đặc điểm giống nhau và </i>
<i>khác nhau giữa tôm và cua?</i>
<i>+ Nêu lợi ích của tôm, cua.</i>
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b>Ở bài trước ta được </i>
<i>học một số động vật sống nước là tôm và </i>
<i>cua. Em nào hãy kể cho thầy và các bạn </i>
<i>biết còn động vật nào khác sống dưới </i>
- Hát vui
- Hs trả lời: <i>Ở tiết học trước ta đã </i>
<i>học bài <b>“Tôm, cua”.</b></i>
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh trả lời:
+ Giống: <i>Tôm và cua đều không có </i>
<i>xương sống, cơ thể được bao phủ </i>
<i>bằng một lớp vỏ cứng, nhiều chân </i>
<i>và chân phân thành các đốt.</i>
+ Khác nhau<i>: Tơm và cua có hình </i>
<i>dạng và kích thước khác nhau.</i>
- Học sinh trả lời: <i>Tơm ,cua làm </i>
<i>thức ăn cho con người.</i>
<i>nước mà các em biết → Cá. Vậy cá có </i>
<i>đặc điểm gì? Lợi ích của cá như thế nào?</i>
<i>Để biết được điều đó thầy cùng các em </i>
<i>tìm hiểu sang bài tiếp theo đó là bài </i>
<i><b>“Cá”.</b></i>
<i><b>1. Mơi trường sống của cá.</b></i>
- Cho Hs quan sát tranh như SGK
<i>- </i>GV hỏi: <i>Các em hãy cho biết tên của </i>
<i>từng lồi cá có trong hình?</i>
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi
ý:
<i>+ Sắp xếp những con cá ở hình trên </i>
<i>thành 2 nhóm: cá nước ngọt và cá nước </i>
<i>mặn.</i>
- Cho Hs trình bày kết quả thảo luận
nhóm.
- Cho các nhóm nhận xét.
- GV hỏi: <i>Các em có biết cá quả cịn </i>
<i>được gọi là cá gì khơng?</i>
* Gv giải thích thêm:<i> Ở miến Bắc gọi là </i>
<i>cá quả còn ở miền Nam chúng ta goi là </i>
<i>cá lóc.</i>
- Gv hỏi: <i>Theo hiểu biết của mình, em </i>
<i>hãy kể thêm một số loài cá sống ở nước </i>
<i>ngọt và nước mặn?</i>
- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét và kết luận lại.
<b>2. Các bộ phận của cá.</b>
- Cho học sinh quan sát tranh và vật mẫu
một số lồi cá.
- Cho học sinh thảo luận 6 nhóm ( 4
phút):
<i>+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của cá có</i>
- HS quan sát .
- Hs trả lời:
<i>+ Cá vàng, cá chép, cá rô phi, cá </i>
<i>quả, cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá </i>
<i>mập.</i>
- Hs thảo luận.
<i>+ Nước ngọt: Cá vàng, cá chép, cá </i>
<i>rô, cá quả.</i>
<i>+ Nước mặn: Cá chim, cá ngừ, cá </i>
<i>đuối, cá mập,...</i>
- Hs trình bày kết quả
- Hs nhận xét
- Hs trả lời<i>: cá quả còn được gọi là</i>
<i>cá lóc.</i>
- Hs lắng nghe .
- Hs trả lời:
<i>Cá nước ngọt</i>: cá rô, cá sặc, cá trê...
Cá nước mặn: cá thu, cá nục ,cá
hồi…
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs thảo luận nhóm.
<i>trong hình hoặc vật mẫu?</i>
<i>+ Bên ngồi cơ thể của chúng có gì bảo </i>
<i>vệ? Cá có xương sống khơng?</i>
<i>+ Chúng thở và di chuyển bằng gì?</i>
- Gọi các nhóm nhận xét chéo.
- Gv nhận xét.
- GV yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm
chung của cá .
- Giáo viên kết luận<i>: Cá bao gồm các bộ</i>
<i>phận: đầu, mình, đi,vây. Cơ thể chúng </i>
<i>thường có vảy bao phủ. Cá là động vật </i>
<i>có xương sống, thở bằng mang, di </i>
<i>chuyển bằng vây kết hợp với đuôi.</i>
* Gv giải thích thêm<i>: Các lồi cá thường</i>
<i>có vảy tuy nhiên có một số lồi cá khơng </i>
<i>có vảy ta gọi là cá da trơn.</i>
- Gv hỏi<i>: Các em hãy kể cho thầy và các </i>
<i>bạn nghe một số loài cá da trơn mà em </i>
<i>biết?</i>
- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
<b>3. Sự đa dạng của loài cá.</b>
- Giáo viên cho Hs quan sát một số lồi
cá có hình dáng, màu sắc, kích thước
khác nhau.
<i>- </i>Gv hỏi:<i> Em có nhận xét về hình dáng, </i>
<i>màu sắc và kích thước của các lồi cá?</i>
- Gv giảng thêm<i>: Màu sắc, hình dáng </i>
<i>của cá rất đa dạng, con màu vàng, con </i>
<i>màu trắng, con màu đỏ,.. có con hình </i>
<i>trịn, con hình dẹp, con to, con nhỏ…. Kể</i>
<i>cả cùng một lồi nhưng chúng cúng có </i>
<i>sự khác nhau về màu sắc và hình dáng.</i>
- Cho Hs quan sát một số tranh để thấy sự
khác nhau.
- Gv kết luận: <i>Cá có rất nhiều lồi khác </i>
+ Nhóm 2 và nhóm 4: <i>Bên ngồi có</i>
<i>lớp vảy bảo vệ.</i>
+ Nhóm 3 và nhóm 5: <i>Cá thở bằng </i>
<i>mang, di chuyển bằng vây kết hợp </i>
<i>với đi.</i>
- Các nhóm nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh rút ra đặc điểm của cá.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs kể: <i>Cá tra, cá trê, cá chốt…</i>
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs trả lời: <i>Cá rất đa dạng về màu</i>
<i>sắc, hình dáng, kích thước.</i>
- Hs lắng nghe.
<i>nhau, mỗi lồi có những đặc điểm màu </i>
<i>sắc, hình dạng khác nhau, tạo nên thế </i>
<i>giới cá vô cùng phong phú và đa dạng</i>.
<b>4</b><i><b>. Lợi ích của cá.</b></i>
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Gv hỏi: <i>Cá có lợi ích gì cho con người?</i>
- Gọi Hs nhận xét.
<i>- </i>Gv hỏi<i>: Các em có được thưởng thức </i>
<i>các món ăn được làm từ cá chưa?</i>
* Gv giảng thêm:<i> Trong thịt cá chứa rất </i>
<i>nhiều chất đạm rất có lợi cho sức khỏe, </i>
<i>nên các món ăn từ thịt cá là một phần </i>
<i>không thể thiếu trong các bữa ăn hàng </i>
<i>ngày của chúng ta.</i>
- Gv cho Hs quan sát để nhận biết một số
loài cá độc.
- GV hỏi: <i>Ngoài dùng để làm thức ăn cá </i>
<i>cịn được dùng để làm gì?</i>
- Cho Hs quan sát tranh.
<i>- </i>Gv hỏi:<i> Ở địa phương mình có hoạt </i>
<i>động ni, đánh bắt hay chế biến cá nào </i>
<i>em biết? </i>
<i>- </i>Gọi Hs nhận xét
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận:
<i>- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm </i>
<i>thức ăn. Cá là thức ăn ngon, bổ, chứa </i>
<i>nhiều chất đạm cần cho cơ thể con </i>
<i>người. Ngồi dùng để làm thức ăn cá cịn</i>
<i>dùng để làm thuốc, làm cảnh, biểu diễn </i>
<i>nghệ thuật,…</i>
<i>- Ở nước ta có nhiều sơng, hồ và biển. </i>
<i>Đó là những môi trường thuận tiện cho </i>
<i>nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, </i>
<i>nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở </i>
- Hs quan sát.
- Hs trả lời: <i>Dùng để làm thức ăn</i>.
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs trả lời: <i>Ngoài dùng để làm thức</i>
<i>ăn cá còn dùng để làm thuốc, làm </i>
<i>cảnh, biểu diễn nghệ thuật,…</i>
<i>- </i>Hs quan sát
- Hs trả lời: Nuôi cá lóc; Đánh bắt
cá bằng chài lưới, ...
<i>thành một mặt hàng xuất khẩu của nước </i>
<i>-</i> Gv nêu nội dung bài:
- Cá là động vật có xương sống, sống
<b>dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể cá </b>
<b>thường có vảy, có vây. </b>
<b>- Phần lớn các loài cá được sử dụng </b>
<b>làm thức ăn.</b>
<b>- Gọi 2 hs đọc lại.</b>
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv cho Hs vẽ, tô màu và ghi chú các bộ
phận của cá mà mình thích.
- Gv chọn một số bài vẽ để trưng bày.
- Nhận xét, tuyên dương bài vẽ của học
sinh.
<i>- </i>Gv hỏi:<i> Cá có lợi ích gì?</i>
* Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi
trường sống của cá, không khai thác bừa
bãi, không dùng điện, dùng thuốc đánh
bắt cá…
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiết sau.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc.
- Hs vẽ.
- Hs đem bài vẽ trưng bày, giới
thiệu con cá mình vẽ và chỉ ra các
bộ phận của nó.
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
<b> BAN GIÁM HIỆU</b>
Ngày … tháng 03 năm 2018
<b> KHỐI TRƯỞNG</b>
Ngày … tháng 03 năm 2018