Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bài 52 cá tự nhiên và xã hội 3 nguyễn thị thanh thảo thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.88 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tự nhiên và Xã hội</b>


<b>CÁ</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu.</b>


<b>-</b> Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể bên ngồi của cá trên hình vẽ.
<b>-</b> Nêu được lợi ích của cá đối với đời sống con người.


<b>-</b> Rèn cho học sinh khả năng quan sát, áp dụng vào đời sống thực tiễn.
<b>-</b> Thái độ yêu quý và bảo vệ động vật.


<b>* GDMT: HS nhận biết được sự đa dạng của các con vật sống trong</b>
<b>môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với mơi trường.Từ</b>
<b>đó có thái độ u q và biết bảo vệ động vật.</b>


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học</b>


 Giáo viên: tranh ảnh minh họa như SGK trang 100,101. Bài giảng bằng
powerpoint, máy chiếu.


<b>+ giấy, phiếu học tập, tranh vẽ cá heo và cá trê.</b>


+ GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau.
 Học sinh: SGK, vở.


<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i>Tôm, cua</i>
(?) Hãy nêu lợi ích của tôm, cua.


- GV gọi bạn khác nhận xét.
- GV nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới.</b>
<b>- GV giới thiệu bài.</b>


- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.


<i><b>* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài </b></i>
<i><b>cơ thể cá.</b></i>


 Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
đôi và thực hiện các yêu cầu sau:


+ Yêu cầu 1: HS quan sát tranh trong
SGK và yêu cầu mỗi bạn lên bảng vừa chỉ
vào các hình vừa gọi tên và kể các bộ
phận đầu, mình, đi và vây của cá.
- GV hỏi:


1. Loài nào sống ở nước ngọt? Loài nào
sống ở nước mặn?


2. Cơ thể lồi cá có gì giống nhau?
- GV nêu: <i>Cá sống ở dưới nước. Cơ thể </i>


<i>chúng đều có đầu, mình, đi, vây và vảy.</i>


- HS trả lời:<i> Tôm và cua sống ở dưới</i>
<i>nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua</i>
<i>là những thức ăn có nhiều chất đạm rất</i>
<i>bổ cho cơ thể con người.</i>


- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.


+ Dự đốn HS trả lời: hình 1 là cá vàng
sống ở dưới nước , hình 2 là cá chép sống
ở dưới nước,…


+ HS khác nhận xét, bổ sung.


1. Cá vàng, cá chép, cá quả, cá rô phi
sống ở nước ngọt. Cá ngừ, cá chim, cá
mập, cá đuối sống ở nước mặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>+ Yêu cầu 2: GV cho cả lớp xem hình </b>
ảnh động trên màn hình chiếu một con cá
đang sống và yêu cầu mỗi nhóm quan sát
để tìm hiểu xem cá thở như thế nào?
+ GV hỏi: Qua quan sát, các em thấy cá
thở bằng gì và thở như thế nào?


- GV yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại.



+ GV hỏi: Bên ngoài cơ thể cá có gì bảo
vệ? Cá di chuyển bằng gì?


+ GV hỏi: Khi ăn cá, em thấy có gì?
(GV nhắc nhở HS khi ăn cá phải cẩn thận
dễ bị hốc xương)


<b>*Kết luận: </b><i>Cá là lồi vật có xương sống</i>
<i>(khác với cơn trùng, tơm, cua khơng có</i>
<i>xương sống). Cá thở bằng mang. Cơ thể</i>
<i>chúng thường có vảy bao phủ để bảo vệ,</i>
<i>có vây.</i>


<b>*</b><i><b> Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng </b></i>
<i><b>của cá.</b></i>


 Cách tiến hành:


-

GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan
sát các hình minh hoạ trong SGK theo
định hướng sau:


+ Nhận xét về sự khác nhau của các loài
cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận,
đầu, răng, đi, vẩy...


- GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu
hỏi cụ thể để HS nhận xét đặc điểm khác
nhau của cá).



(?)<i> Về kích thước, độ lớn của chúng có</i>
<i>giống hay khác nhau?</i>


vây và vảy.


- HS trả lời: <i>Cá thở bằng mang. Khi cá</i>
<i>thở mồm và mang cá cử động để lùa</i>
<i>nước vào và đẩy nước ra.</i>


+ Dự đoán HS trả lời: Cá thở bằng mang.
Miệng cá và mang cá cử động khi thở.
- 1 – 2 nhắc lại.


+ HS trả lời: Bên ngoài cơ thể cá có vảy
bảo vệ và cá di chuyển bằng vây và đuôi.
+ HS trả lời: Khi ăn cá, thấy có xương.
- HS nghe kết luận.


- Có rất nhiều kích thước khác nhau. Có
con thì to như cá mập, cá voi..Có con thì
nhỏ như cá vàng, cá bảy màu, cá cơm…
- HS cùng quan sát và thảo luận trong
nhóm để rút ra kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.


<b>*Kết luận: </b>

<i>Cá có rất nhiều lồi khác </i>


<i>nhau, mỗi lồi có những đặc điểm </i>



<i>màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên</i>


<i>thế giới cá phong phú và đa dạng.</i>



<i><b>* Hoạt động 3: Lợi ích của cá.</b></i>



 Cách tiến hành:


- GV phát cho mỗi nhóm (4 – 6 HS) 1 tờ
giấy để thực hiện các yêu cầu sau trong
thời gian 3 phút:


+ Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận trong
nhóm và ghi vào giấy các lợi ích của cá
mà em biết. Lấy ví dụ.


<i>GV hướng dẫn: Lần lượt từng thành viên</i>


trắng bạc như cá mè, các loài cá biển
thường có màu xanh lục pha đen; trên
mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần
bụng thường ngả dần sang màu trắng.
+ Hình dáng của cá cũng rất đa dạng,
có con mình tròn như cá vàng, có con
mình thn như cá chép; có con dài như
cá lóc (cá quả), cá trê,.. có con trơng như
quả trám như cá chim; có con trơng giống
cái diều như cá đuối; có con cá rất bé có
con lại to như cá mập, cá voi, cá heo,...
+ Về các bộ phận của cá: có con có vây
cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá


chuối, có con vây lại rất mềm như cá
vàng, cá bảy màu, cá đuối; các lồi cá
nước ngọt thường có vảy, các lồi cá biển
thường có da trơn, khơng vảy; mồm cá thì
có con rất nhỏ, có con mồm lại to và
nhiều răng như cá mập.


- Một vài đại diện HS báo cáo, các HS
khác theo dõi, bổ sung những đặc điểm
khác mà bạn chưa trình bày.


- HS lắng nghe kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>của nhóm kể tên các ích lợi để cả nhóm</i>
<i>ghi lại (khơng kể trùng lặp lợi ích nhưng</i>
<i>được trùng tên các loài cá).</i>


- Sau 3 phút, GV chọn 2 nhóm hồn
thành xong trước dán kết quả lên bảng.
- GV yêu cầu HS các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


<i><b>* GV kết luận</b></i>: <i>Cá có nhiều ích lợi. Phần</i>
<i>lớn cá được dùng làm thức ăn cho người</i>
<i>và cho động vật. Cá là thức ăn ngon, bổ,</i>
<i>chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể</i>
<i>người. Ngoài ra cá được dùng để chữa</i>
<i>bệnh (gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt</i>
<i>bọ gậy trong nước. </i>



- GV giới thiệu các hoạt động nuôi, đánh
bắt và chế biến cá.


<b>*GDMT: </b>


- GV hỏi: Đối với cá cảnh, cá để trưng
bày như cá vàng, cá bảy màu... Chúng ta
cần phải làm gì để bảo vệ, chăm sóc
chúng phát triển?


- Cá đem lại nhiều lợi ích cho chúng
ta,vậy Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá?


- HS thực hiện.


- HS lắng nghe.


- Dự đoán HS trả lời: Chúng ta cần phải
cho chúng ăn hàng ngày, chăm sóc chúng,
thay bể nước cho chúng..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- <i>GV kết luận: Cá là nguồn thức ăn giàu </i>
<i>chất dinh dưỡng và đem lại lợi ích kinh tế</i>
<i>to lớn. Vì vậy chúng ta cần phải chăm </i>
<i>sóc, bảo vệ, đánh bắt chúng một cách </i>
<i>hợp lí.</i>


- GV gọi 1-2 HS đọc mục ”bóng đèn tỏa
sáng” trong SGK.



- GV gọi 1 HS nhắc lại tựa bài hôm nay
học.


-GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài hơm
nay học.


<b>4. Củng cố, dặn dị: </b>


 Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
- Tên trò chơi: Ai nhanh hơn


<b>+ GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội sẽ cử</b>
đại diện 1 bạn lên bảng chơi.


+ Cách chơi: Mỗi đội có 1 bạn lên bảng
để xếp các mảnh ghép thành 1 bức tranh
hoàn chỉnh trong thời gian 1 phút, bức
tranh đó vẽ 1 con cá. Hết 1 phút, lần lượt
2 bạn sẽ nói tên cá gì, chỉ các bộ phận bên
ngồi của cá và kể một số lợi ích về cá đó
mà em biết.


+ Đội nào có bạn xếp nhanh tay hơn và
trình bày đúng yêu cầu của GV sẽ thắng.
Đội còn lại sẽ thua.


+ Đội thắng mỗi bạn sẽ được thưởng 1
viên kẹo và 1 cái bánh. Đội thua sẽ chỉ


chúng...



- Bảo vệ môi trường sống, không đánh
bắt bừa bãi, phát triển nghề ni cá, sử
dụng cá hợp lí....


- HS lắng nghe.


- HS chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

được thưởng 1 viên kẹo.
- Tranh 1: Cá trê
- Tranh 2: Cá heo


 GV nhận xét tiết học, dặn dị ơn bài và
chuẩn bị bài sau.


<i><b>Rút kinh nghiệm tiết dạy</b></i>


</div>

<!--links-->

×