Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bài 43 rễ cây tự nhiên và xã hội 3 lê thị thanh huệ thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.72 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bàn tay nặn bột tuần 22- bài 44 lớp 3
Tự nhiên x hội:<b>Ã</b>
Rễ cây (tiếp)
I/ Mục tiêu:


- Nêu chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ câyđối
với i sng con ngui.


<b>Các phơng pháp </b>
- Bàn tay nặn bột.


- Th¶o luận , làm việc nhóm .
II/ Đồ dùng dạy học:


- Máy chiếu. Một số cây co rễ khác nhau.
III/ Hoạt động dạy và học:


<b>A/ Bµi cị: </b>


- Kể tên các loại rễ cây? Cho ví dụ?
<b>B/ Bài míi :</b>


<i><b>1/ Giíi thiƯu bµi:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Vai tròvà ớch lợi của rễ cây (</b>Làm việc theo nhóm ):</i>


<b>1. Tình huống xuất phát và tình huống nêu vấn đề :</b>
Gv nêu tình huống:


<i>-</i> Các con thấy rễ cây thường có nhiệm vụ gì?nếu khơng có rẽ cây thì cây có
sớng được khơng? Rễ cây có những ích lọi gì với đời sơng con người?...



Bằng sự hiểu biết của mình các em hãy nêu dự đoán của mình về các ý nêu trên.
<b>2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh:</b>


GV yêu cầu học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vơ
TNXH:


– Sau đó tổ chức thảo luận (nhóm 5) để đưa ra dự đốn.(HS nêu miệng )
*Cho các nhóm đưa ra dự đốn trước lớp


Đại diện các nhóm nêu:


<b>3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi:</b>


Từ các ý kiến cảu hS GV tập thành các nhóm biểu tượng ban đầu để hướng
dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến


* HS đề xuất các câu hỏi liên quan đế nội dung kiến thức tìm hiểu
<i>HS tổ chức thảo luận , đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi.</i>


Đẻ tìm hiểu về cnhiệm vụ và ích lợi của rễ cây có thể lựa chọn phương án nào?
<b>4.Thực hiện phương án tìm tịi</b>


GV cho HS viết dự đoán vào vơ trước khi tiến hành với các mục:
-Câu hỏi -Dự đoán


Cách tiến hành Kết luận rút ra.


- Lần lượt tổ chức cho học sinh cho HS tiến hành quan sát
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn



Lµm viƯc theo nhóm : Quan s¸t rễ cây hoặc sgk tr. 78, 79.
+ HS ®iỊn vµo phiÕu BT.


+ GV đi đến các nhóm hớng dẫn thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv cho học sinh xem hình ảnh cây đang hút nước và ḿi khống từ đất để ni
cây...


Học sinh nêu ích lợi của rẽ cây


- VD, H2: Hình chụp cây gì? Cây đó có loại rễ gì? Rễ cây đó có tác dụng gì?
( Cây sắn có rễ củ, dùng để làm thức ăn cho ngời, cho động vật)


H3,4: Cây nhân sâm và rễ cây tam thất có rễ củ, dùng để làm thuốc.
H5: Cây củ cải đờng có rễ củ dùng để làm thức ăn và làm thuốc.
<b>. Kết luận và hợp thức húa kiến thức:</b>


<i>-</i> <i>Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu</i>


<i>-</i> <i>HS nêu kết luận</i>


GV kết luận:


<i>*Kết luận:Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nớc và muối khoáng đồng thời bám</i>
<i>chặt vào đất giúp cây không bị đổ.</i>


<i>: Một số cây có rễ làm thức ăn cho ngời và động vật, làm thuốc để chữa bệnh.</i>


<i><b>* HĐ2: Trò chơi: Rễ cây để làm gì?</b></i>


Từng cặp HS thực hành chơi


VD: HS1: Cây đa. Rễ cây để làm gì?


HS2: Rễ cây này giúp cây đứng vững. Cây cà rốt. Rễ cây để làm gì?
HS1: Rễ cây này để làm thức ăn.


* GV cho 3 - 5 cặp thực hành chơi nh trên, sau đó cả lớp nhận xét chọn nhóm
thực hành chơi tốt nht.


IV- Củng cố, dặn dò: .


Giỏo viờn nhn xột gi học. Dặn HS su tầm các loại lá cây để học tiết sau( mỗi
em 2 loại


</div>

<!--links-->

×