Tải bản đầy đủ (.ppt) (138 trang)

Hồ Gươm từ độ cao 200m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG


TRƯỜNG CAO ĐẲNG


PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II


PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II


Nh


Những người thực hiện:ững người thực hiện:




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Chương 5 gồm 6 phần</b>:


• I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản


• <sub>II. Qúa trình sản xuất giá trị thặng dư</sub>
• <sub>III.Tiền cơng trong chủ nghĩa tư bản.</sub>
• <sub>IV.Tích lũy tư bản</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản</b>


<i><b> 1.Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của nó</b><b>.</b></i>


<i> 1.1 Cơng thức chung:</i>



- Với tư cách là tiền trong lưu thông hàng hố giản đơn, tiền
vận động theo cơng thức:


H - T - H (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

So sánh sự vận động của hai cơng thức


trên:



Giống nhau:



+ Đều có 2 nhân tố là tiền và hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-kh


-khác nhau:ác nhau:


ã


Công thức l u thông hàng


hóa giản đơn H-T-H cơng thức chung của l u thơng t bản T-H-T’


®iĨm xt phát và kết thúc


ca s vn ng Hng húa Tiền


Giá trị sử dụng của điểm
xuất phát và kết thúc của
vận động



Kh¸c nhau vỊ chÊt Gièng nhau về chất


Giá trị của điểm xuất phát


v kt thúccủa vận động Giống nhau về số l ợng Khác nhau về số <sub>ợngT’>T(T’=T+t</sub>l <sub>)</sub>


Mục đích cuối cùng của sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>1.2. Mâu thuẫn của công thức chung.</b></i>



-

<sub>Công thức T-H-T’ làm cho người ta lầm tưởng </sub>


rằng: cả sản xuất và lưu thông đều tạo ra giá trị


và giá trị thặng dư.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-<b>Trao i ngang giá</b>: Hai bên trao i không c l i v giá tr
- <b>Trao i không ngang giá:</b> Có thể xảy ra 3 tr ờng hợp


1.Bán cao h n giá tr<i></i> <i></i>: đ ợc lợi khi bán .khi là ng ời mua bị thiệt.
2. Mua th p h n giá tr<i></i> <i></i> <i>: khi là ng ời mua đ ợc lợi. khi là ng ời </i>
bán bị thiệt.


3. Mua r , bỏn <i>ẻ</i> <i>đắt: Tổng giá trị xã hội không thay đổi.</i>


<b> V y l u th«ng v b n thậ ư</b> <b>à ả</b> <b>ân tiền tệ trong lưu thông không tạo </b>


<b>ra giá trị và giá trị thặng dư.</b>


<i><b>Kết luận</b><b>:</b></i>



<b>- Phải lấy quy luật nội tại của lưu thơng tư bản để giải thích sự </b>
<b>chuyển hóa của tiền thành TB, tức là lấy việc trao đổi ngang giá </b>
<b>làm điểm xuất phát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>-Sự chuyển hóa của người có tiền thành nhà tư bản phải </b>


<b>-Sự chuyển hóa của người có tiền thành nhà tư bản phải </b>


<b>tiến hành trong phạm vi lưu thông và đồng thời lại không </b>


<b>tiến hành trong phạm vi lưu thông và đồng thời lại không </b>


<b>phải trong lưu thơng</b>


<b>phải trong lưu thơng</b>


• <sub> “V y l t b n kh«ng th xu t hi n t l u th«ng v </sub><sub>ậ à ư ả</sub> <sub>ể</sub> <sub>ấ</sub> <sub>ệ ừ ư</sub> <sub>à</sub>


c ng kh«ng th xu t hi n bªn ngo i l u th«ng.Nã ph i xu t ũ ể ấ ệ ở à ư ả ấ
hi n trong l u th«ng v ệ ư à đồng th i kh«ng ph i trong l u th«ng” ờ ả ư


*. ã l mâu thu n c a công th c chung của t b¶n Đ à ẫ ủ ứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> 2. H ng ho¸ s c lao </b>

<b>à</b>

<b>ứ</b>

<b>độ</b>

<b>ng:</b>



<i> </i>

<i><b>2.1. i u ki n </b></i>

<i><b>Đ ề</b></i>

<i><b>ệ để ế</b></i>

<i><b> bi n s c lao </b></i>

<i><b>ứ</b></i>

<i><b>độ</b></i>

<i><b>ng th nh </b></i>

<i><b>à</b></i>


<i><b>h ng ho¸.</b></i>

<i><b>à</b></i>



<i>-</i>

<i><b>kh¸i ni m</b></i>

<i><b>ệ</b></i>

<i>: S c lao </i>

<i>ứ</i>

<i>độ</i>

<i>ng lµ toµn bé nh ng n ng </i>

<i>ữ</i>

<i>ă</i>




<i>lực (thể lực và trí l c)tồn tại trong một con ng ời và đ </i>


<i>ợc ng ời đó vận dụng vào sản xuất hàng hóa</i>



-

<b>S c lao </b>

<b>ứ</b>

<b>độ</b>

<b>ng tr th nh h ng ho¸ khi cã 2 </b>

<b>ở à</b>

<b>à</b>


<b>i u ki n:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Ng

ườ

i lao

độ

ng l ng

à

ườ ự

i t do ,cã kh


n ng chi chi ph i s c lao

ă

ố ứ

độ

ng



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> </i>

<i>2.2.</i>

<i><b>Hai thuộc tính của hàng hố sức lao động.</b></i>



<b>a-Giá trị của hàng hoá sức lao động</b>

:



-Là do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản


xuất và tái sản xuất ra hàng hoá sức lao động


quyết định



- Giá trị của hàng hóa SLĐ= giá trị của toàn bộ các


tư liệu sinh hoạt cần thiết để SX và tái SXSLĐ.


- Lượng giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết bao



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*

Gi¸ tr c¸c t li u sinh ho t vËt chÊt vµ

ư ệ


tinh thÇn c n thi t

ế

nuôi s ng công nhân


*

Chi ph

o t o công nhân



*

Gi¸ tr c¸c t li u sinh ho t vËt chÊt vµ

ư ệ


tinh thÇn c n thi t cho gia

ỡnh

công nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giỏ trị sức lao động biểu hiện bằng tiền gọi là



giá cả sức lao động - hay còn gọi là tiền lương.



-

<sub>Giá trị của hàng hóa SLĐ chịu sự tác động của </sub>



2 xu hướng đơí lập nhau:



<i><b>Giá trị hàng hóa SLĐ có xu hướng tăng:</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b>*</b></i>

SX càng ph

át

triển nhu cầu về lao động phức



tạp tăng,



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Xu hướng giảm giá trị hàng hóa SLĐ:</b>


<b>Xu hướng giảm giá trị hàng hóa SLĐ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>b- </b>

<b>Giá trị sử dụng của hàng hố sức lao động:</b>



<b>-</b>

Giống hàng hố thơng thường, hàng hoá sức


lao động thoả mãn nhu cầu người mua



- Cơng dụng của nó biểu hiện qua tiêu dùng


hàng hố sức lao động, chính là tiến hành quá


trình lao động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Hàng hố sức lao động có đặc điểm riêng biệt, là


nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư, là chìa


khố để giải quyết mâu thuẫn cơng thức chung



của tư bản.




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hàng hóa sức lao động</b>



<b>Hàng hóa sức lao động</b>



Giá trị sử dụng Giá trị


Khả năng tạo ra một giá trị
Lớn hơn giá trị của bản thân nó


trong q trình lao động


Được xác định bằng giá trị các tư liệu
Sinh hoạt cần thiết để thỏa mãn nhu
cầu của cơng nhân và gia đình họ và


những chi phí Cần thiết về đào tạo
Và cho những nhu cầu xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II.</b> <b>QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG </b>


<b>DƯ TRONG XÃ HỘI TƯ BẢN</b>


<i><b> 1. Quá trình sản xuất giá trị </b></i>


<i><b>thặng dư:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát


của nhà tư bản



- Sản phẩm mà công nhân làm ra thuộc sở hữu



của nhà tư bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> 1.2. Ví dụ về quá trình sản xuất trong ngành </b></i>
<i><b>kéo sợi:</b></i>


Giả sử để tiến hành sản xuất,nhà t bản phải ứng ra một số
tiền là:


- 10kg bông g/trị 10$


- Hao mòn máy 2$...


-Tiền công/1 ngày 3$


- giả sử kéo 10kg bông thành sợi mất 6 giờ và
mỗi giờ công nhân tạo ra 1 giá trị 0,5 ụ la.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Vậy giá trị của 10 kg s i là:



Vậy giá trị của 10 kg s i là:


ã

<sub>-Giá trị của 10 kg bông chuyển vào: </sub>

<sub>10$</sub>


ã

<sub>-giá trị của máy móc TB chuyểnvào: </sub>

<sub>2$</sub>


ã

<sub>- giá trị do công nhân tạo ra: </sub>

<sub>3$</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nếu quá trình lao động chỉ dừng ở đó



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

G



G

ỉa sử ngày lao động là12h

ỉa sử ngày lao ng l12h




Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm mới(20kg sợi)
-Tiền mua bông 20kg là :20$


-hao mòn máy móc là : 4$


-tiền mua sức lao động


trong 1 ngµy : 3$


-Giá trị của bông đ ợc chuyển
vào sợi: 20$


-Giá trị máy móc đ ợc chuyển
vào sợi: 4$


-Giá trị do lao động của công
nhân tạo ra trong12h lao động:
6$




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Từ ví dụ rút ra kết luận:</i>


- Giá trị thặng dư: là giá trị mới dơi ra ngồi giá trị sức
lao động do công nhân tạo ra và thuộc về nhà tư bản


- Ngày lao động của công nhân chia thành 2 phần.


+ <b>thời gian lao động cần thiết</b>:Phần lao động


mà người công nhân tạo ra một lượng giá trị ngang


bằng với giá trị sức lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Sơ đồ biểu hiện:ngày lao động của công nhân


Sơ đồ biểu hiện:ngày lao động của công nhân



<b>Thời gian lao </b>
<b>động tất yếu</b>


<b>Thời gian lao động </b>
<b>thặng dư</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>- Giá trị của hàng hóa gồm 2 phần</b></i>


<i><b>- Giá trị của hàng hóa gồm 2 phần</b></i>

:

:



- Giá trị TLSX nhờ lao động cụ thể của công



nhân mà được bảo tồn và di chuyển vào giá trị


của SP mới(24$)



- Giá trị do lao động trừu tượng của công nhân


tạo ra trong quá trình lao động gọi là giá trị



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> </b>

<b>2.</b>

<b>Bản chất của tư bản</b>



<i> </i>

<i>2.1. </i>

<b>Tư bản là QHSX XÃ HỘI</b>


<i>-</i>

tư bản là giá trị đem lại giá tri giá trị thặng dư



bằng cách bóc lột cơng nhân làm thuê



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>2.2 Tư bản bất biến và tư bản khả biến</i>



<i>2.2 Tư bản bất biến và tư bản khả biến</i>



a)Khái niệm:


-><i><b>Tư bản bất biến</b></i><b>: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình </b>
<b>thái tư liệu sản xuất,mà giá trị được bảo tồn và chuyển </b>
<b>vào sản phẩm,tức là giá trị khơng thay đổi về lượng </b>


<b>trong q trình SX</b>


- <sub>Gồm:</sub><sub> </sub><sub>*</sub><sub>máy móc ,nhà xưởng</sub>


*nguyên, nhiên ,vật liệu


- <sub>Nó có đặc điểm là</sub><sub>:</sub>


*giá trị của chúng được bảo tồn và chuyển
dịch nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>-></b>

<b>Tư bản khả biến</b>

<b>:</b>



<b> -Bộ phận tư bản ứng trước dùng để mua </b>


<b>hàng hoá sức lao động không tái hiện </b>



<b>ra,nhưng thông qua lao động của công nhân </b>


<b>mà tăng lên,tức là biến đổi về lượng</b>




-Thông qua lao động trừu tượng, người công


nhân làm thuê đã sáng tạo ra một giá trị mới,


lớn hơn giá trị của sức lao động, tức là có sự


biển đổi về số lượng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>b).</i>

<i><b>cơ sở của viêc phân chia:</b></i>

<i><b> là nhờ tính chất </b></i>



<i><b>hai mặt của lao động sản xuất ra hàng hoá.</b></i>



+ LĐCT: bảo tồn và chuyển dịch giá trị


của TLSX



+LĐTT: tạo ra giá trị mới.



<i>c)Ý Nghĩa</i>

<i>của việc phân chia</i>

<i> :viêc phát hiện ra </i>


<i>tính chất hai mặt của lao động SX hàng hóa </i>


<i>giúp C.Mác tìm ra chìa khóa để xác định sự </i>


<i>khác nhau giữa TBBB và TBKB</i>



<i> + sự phân chia đó vạch rõ nguồn gốc của </i>


<i>m</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



… tư bản không phải là 1 vật, mà là một tư bản không phải là 1 vật, mà là một QHSX xã hộiQHSX xã hội
nhất định thuộc


nhất định thuộc một hình thái xã hội lịch sử nhất địnhmột hình thái xã hội lịch sử nhất định……
C.Mác(Tư bản,quyển3,tập 3,tr277)



C.Mác(Tư bản,quyển3,tập 3,tr277)


Sự cấu thành của tư bản:



Dưới giác độ của quá trình
lao động


Phần khách quan,hoặc vật thể:
TLSX


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Dưới giác độ của q trình tạo ra gía trị
cũng như quá trình tăng giá trị


Tư bản bất biến:C Tư bản khả biến:V


Bộ phận TB biểu hiện thành
TLSX


Trong q trình SX khơng thay
đổi lượng giá trị của mình


Là điều kiện để tạo ra
GTTD


Bộ phận TB biểu hiện thành
sức lao động


Tăng giá trị trong quá trình SX
(thay đổi về lượng)



Là nguồn tạo ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Giá trị hàng hóa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> 3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.</b>


<i> 3.1.Tỷ suất giá trị thặng dư:<b> Là tỷ lệ tính theo (%) </b></i>
<i><b>giữa số lượng giá trị thặng dư </b></i>với tư bản khả biến,
ký hiệu là m’.


<i><b>m’= Thời gian lao động thặng dư x 100% </b></i>
<i><b> Thời gian lao động tất yếu</b></i>


<i>-m’ nói lên trinh độ bóc lột TBCN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i> 3.2. <b>Khối lượng giá trị thặng dư</b>: tích số giữa tỷ xuất </i>
<i>giá trị thặng dư với tổng tư bản khả biến được sử dụng</i>.
Công thức: M = m’.V


trong đó: V = tổng tư bản khả biến
Hay:


M: khối lượng giá trị thặng dư


V: Tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng.


<i>V</i>


<i>v</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>4.</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Hai phương pháp nâng cao trình độ bóc </b></i>


<i><b>lột: </b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b>4.1 Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư</b></i>


<i> a.Giá trị thặng dư tuyệt đối:</i>

<b> là giá trị thặng dư </b>


<b>thu được do kéo dài ngày lao động ( trong </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

• Thời gian cần thiêt thời gian thặng dư
%
100
100
.
5
5
' 
<i>m</i>


Ngày lao động


=10h 5h 5h


Ngày lao động


=12h 5h 7h 5.100 140%


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-

<sub>Những con đường chủ yếu để SX ra giá trị thặng dư </sub>



tuyệt đối:




+ Tăng thời gian làm việc trong 1 ngày, tháng


, năm…



+ Tăng cường độ lao động


-Giới hạn ngày lao động:



<b>Thời gian lao động cần thiết< ngày lao động<24h</b>



-

<sub>Giới hạn ngày lao động phụ thuộc:</sub>



+ Trình độ LLSX


+ Tính chất QHSX



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b> b. </b></i>

<i>Giá trị thặng dư tương đối: là giá</i>

<b> trị </b>


<b>thặng dư thu được do rút ngắn</b>

<b>thời </b>



<b>gian lao động tất yếu, nhờ đó tăng thời </b>


<b>gian lao động thặng dư ,trong điều kiện </b>


<b>độ dài ngày lao động không thay đổi.</b>



<i>Sơ đồ ví dụ:</i>


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Giá rị thặng dư tương đối
Giá rị thặng dư tương đối


• Thời gian cần thiêt


thời gian thặng dư <sub>5</sub>.100 100%



5


' 


<i>m</i>


Ngày lao đông


=10h 5h 5h


Ngày lao đông


=10h 4h 6h


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

 <sub>Muốn rút ngắn thời gian lao động tất </sub>


yếu bằng cách -> hạ thấp giá trị sức
lao động -> giảm giá trị tư liệu sinh
hoạt của công nhân ->Do đó phải
tăng năng suất lao động xã hội trong
các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt,
các ngành SX TLSX để SX các TLSH
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>4.2 Giá trị thặng dư siêu ngạch</b></i>

<i><b>:</b></i>



<i><b>+ Là phần giá trị thặng dư thu được dơi ra</b></i>


<b>ngồi giá trị thặng dư bình thường do giá </b>


<b>trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng </b>


<b>hoá.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

=


=



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Sự hình thành giá trị thặng dư siêu ngạch



Sự hình thành giá trị thặng dư siêu ngạch


Các xí
nghiệp
cùng 1
ngành
Năng
xuất lao
động
Số
lượng
Sản
phẩm
Sx
trong
ngày
Giá trị
XH của
sản
phẩm
Giá trị
TLSX
chuyển
Vào
Sản

Phẩm
Giá trị
mới
được
tạo ra
Tổnggiá
Trị của
toàn bộ
SP
Giá
trịTLSX
Chuyển
vào SP
Giá trị
Mới
Được
tạo ra
Giá trị


SLĐ Giá trị thặng

Giá trị
thăng
dư siêu
ngạch
A Trung
bình
trong
nghành



600 5 2 3 3000 1200 1800 600 1200


-B Cao
hơn TB
1,5 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-

So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng


dư tương đối



GTTD tương đối

GTTD siêu ngạch



- do tăng NSLĐ XH -do tăng NSLĐCÁ biệt


- toàn bộ các nhà TB thu - từng nhà TB thu



- biểu hiện quan hệ giữa - biểu hiện quan hệ giữa


công nhân và tư bản công nhân và tư bản,tư



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> </b>

<b>5.</b>

<b>Sản xuất ra giá trị thặng dư - quy luật </b>


<b>kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản.</b>



-

<b><sub>Nội dung quy luật</sub></b>

<i><b><sub>: </sub></b></i>

<i><sub>Sản xuất ra ngày càng </sub></i>



<i>nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư</i>

<i>bản</i>

bằng



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b> </b><b>vì sao gọi là quy luật kinh tế cơ bản</b><b>: </b></i>


- Phản ánh mục đích của nền sản xuất và phương tiện đạt
mục đích.


- Xuất ra giá trị thặng dư phản ánh quan hệ giữa tư bản và


lao động,đây là quan hệ cơ bản


- <sub>Phản ánh quan hệ bản chất trongCNTB,</sub>


- Chi phối sự hoạt động của các quy luật kinh tế khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>III. TIỀN CÔNG DƯỚI CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>1. Bản chất tiền công dưới CNTB</b></i>



<i>-Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị </i>


<i>hàng hoá SLĐ, là giá cả của hàng hoá SLĐ.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> 2. Hình thức tiền cơng cơ bản.</b>


+ Tiền cơng tính theo thời gian: là hình thức trả cơng theo
thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng).


Giá trị hàng ngày của slđ
Tiền cơng tính theo thời gian=


Ngày lao động với một số giờ nhất định


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tiền cơng tính theo sản phẩm :Mỗi một đơn vị sản


Tiền cơng tính theo sản phẩm :Mỗi một đơn vị sản


phẩm được trả công theo một đơn giá nhất định


phẩm được trả công theo một đơn giá nhất định



gọi là đơn giá tiền công


gọi là đơn giá tiền công


Tiền cơng trung bình 1 ngày của 1 công nhân
Đơn giá tiền công =


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b> </b></i>

<i><b>3. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế</b></i>



-Tiền công danh nghĩa:Là số tiền mà người


công nhân nhận được do bán sức lao động


của mình cho nhà tư bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>IV. TÍCH LŨY TƯ BẢN VÀ TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI</b>


<i><b> 1. Thực chất, động cơ của tích luỹ tư bản</b></i>


- Tái SX mở rộng là quá trình SX lặp lại với quy mơ lớn
hơn trước,muốn vậy phải biến một bộ phận giá trị thặng
dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích lũy tư bản


<i><b>- ví dụ:</b></i>


một tư bản với:5000;c/v=4/1;m’=100%
năm thứ nhất:4000c+1000v+1000m


1000m:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Sử dụng giá trị thặng dư thành tư bản,hay chuyển hóa giá


Sử dụng giá trị thặng dư thành tư bản,hay chuyển hóa giá


trị thặng dư thành tư bản,thì gọi là tích lũy tư bản
trị thặng dư thành tư bản,thì gọi là tích lũy tư bản


C.Mác
C.Mác


(Tư bản,quyển1,tập 3,tr32)
(Tư bản,quyển1,tập 3,tr32)

Các hình thức tái sản xuất



Tái sản xuất giản đơn Tái sản xuất mở rộng


Quá trình SX được lặp lại


với quy mô không đổi Q trình SX được lặp lại <sub>với quy mơ mở rộng hơn</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>-</b>

<b>Thực chất của tích luỹ tư bản</b>

<b>: Sự chuyển </b>



<b>hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản </b>


<b>phụ thêm gọi là tích luỹ tư bản.</b>



-tích lũy là tái SX theo quy mơ ngày càng mở


rộng



-Nguồn gốc của tích luỹ: Là m


-Động lực của tích lũy:



+m




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b> - </b>

<i><b>Tỷ suất tích luỹ</b></i>

<b>: Tỷ lệ tính theo (%) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy của tư bản</b><b>2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản</b></i>

- Số lượng tuyệt đối về giá trị thặng dư phụ thuộc



vào:



*Mức độ bóc lột sức lao động


*Năng suất lao động



*Số lượng tuyệt đối tư bản ứng trước



-Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tư bản và


thu nhập



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>-Tư bản sử dụng</b></i>


<i><b>-Tư bản sử dụng</b></i> :là khối lượng giá trị các tư liệu :là khối lượng giá trị các tư liệu
lao động mà toàn bộ quy mơ hiện vật của chúng


lao động mà tồn bộ quy mô hiện vật của chúng


đều hoạt động trong quá trinh Sx sản phẩm


-<i><b>Tư bản tiêu dùng</b></i>:là phần của những tư liệu lao
động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng
chu kỳ SX dưới dạng khấu hao



Sự chênh lệch này là thước đo sự tiến bộ của
LLSX


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ví dụ =số liệu
Ví dụ =số liệu


Thế
hệ
Máy
Giá trị
máy
(triệu
USD)
Năng
lực SX
SP
(triêu
chiếc)
Khấu
hao
trong
1
SP
(USD)
Chênh lệch
TBSD

TBTD



Khả năng tích lũy
Tăng so với thế hệ
máy1


(USD)


1 10 1 10 9.999.990


2 14 2 7 13.999.993 2tr SPx(10-7)


=6tr USD


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> 3. quy luật chung của tích lũy</b>:
<i><b>3.1 Tích tụ tập trung tư bản</b></i>


<i><b>a.Tích tụ TB:</b></i>


<b>-khái niêm</b>:là sự tăng thêm quy mô tư bản dựa vào tích
lũy giá trị thặng dư


<i><b>-ví dụ</b></i>:


tư bản A có số tư bản là 5000 ĐV
năm thứ nhất TL :500 -> quy mô tăng 5500


Năm thứ 2 TL 550 ->……….6050


<i><b>b.Tập trung tư bản:</b></i>


- khái niệm:liên kết nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn


-ví dụ: tư bản A : 5000 -> D=21000ĐV


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b> </b><b>4.Cấu tạo hữu cơ của tư bản: C/V</b></i>


-Cấu tạo kỹ thuật của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số
lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để
sử dụng tư liệu sản xuất nói trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-

<i><sub>Cấu tạo hữu cơ của tư bản:</sub></i>

<b><sub> là cấu tạo giá trị </sub></b>



<b>của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản </b>


<b>quyết định và phản ánh sự biến đổi của </b>



<b>cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là </b>

<b>C/V</b>

<b>.</b>



-

<b><sub>Q trình tích lũy tư bản là quá trình :</sub></b>



<b> +Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản</b>


<b> +Tích tụ ,tập trungtư bản ngày càng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i> 5. Xu hướng lịch sử của tích luỹ tư bản, hậu quả </i>
<i>của tích luỹ tư bản<b>.</b></i>


<i><b> Tích lũy và cạnh tranh dẫn đến tư bản sản xuất </b></i>
<i><b>được tập trung ngày càng lớn,do đó sản xuất </b></i>
<i><b>được xã hội hóa cao hơn,lực lương sản xuất </b></i>
<i><b>được phát triển mạnh hơn.điều đó làm cho </b></i>


<i>mâu thuẫn giữa tính xã hội của sản xuất với chế độ </i>
<i>chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản </i>


<i>xuất phat triển<b>.</b></i>


<i><b> Sự phát triển của mâu thuẫn này tất yếu dẫn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>V. </b>



<b>V. </b>

<b>Qu</b>

<b>Qu</b>

<b>á trình lưu thơng của tư bản và giá trị </b>

<b>á trình lưu thơng của tư bản và giá trị </b>


<b>thặng dư</b>



<b>thặng dư</b>



<b>1. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản</b>



<i> 1.1 </i>

Tuần hoàn của tư bản

<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

TLSX



T - H … SX … H’ - T’


SLĐ



Ba giai đoạn tuần hồn



<sub>Giai đoạn: Mua</sub>

<sub> T – H</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-.

Giai đoạn: Sản xuất


TLSX



H … SX … H’


SLĐ




-

<sub>tư liệu sản xuất và sức lao động kết hợp </sub>



với nhau tạo thành quá trình sản xuất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

*

Giai đoạn : Bán

H’ --- T’



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tổng hợp cả 3 giai đoạn

:


TLSX


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Sự thống nhất 3 hình thái tuần hồn của


tư bản địi hỏi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-

Mục đ

í

ch tuần ho

à

n của tư bản l

à

gi

á

trị


tăng thêm gi

á

trị



- Nếu x

é

t riêng từng h

ì

nh th

á

i, mỗi h

ì

nh th

á

i


chỉ phản

á

nh hiện thực CNTB một c

á

ch


phiến diện, l

à

m nổi bật bản chất n

à

y, v

à



che dấu mặt bản chất kh

á

c của sự vận


động của TB công nghiệp



-> để hiểu đầy đủ bản chất vận động của



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Đặc trưng của tư bản l

à

sự vận động liên


tục



Điều kiện cho sự vận động liên tục đ

ó

l

à

:



+ Tư bản tồn tại đồng thời ở cả 3 h

ì

nh



th

á

i:



. -> h

ì

nh th

á

i tiền


-> h

ì

nh th

á

i SX,



-> h

ì

nh th

á

i h

à

ng h

ó

a



+ Mỗi h

ì

nh th

á

i phải khơng ngưng liên tục


vận động trải qua 3 giai đoạn v

à

lần lượt



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>1.2. Chu chuyển của tư bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i> b.Thời gian chu chuyển của tư bản:</i>



- Thời gian chu chuyển của tư bản là



khoảng thời gian kể từ khi tư bản ứng ra


dưới một hình thức nhất định( tiền tệ, sản


xuất,hàng hóa,) cho đến khi nó trở về



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

• Gồm:


Thời gian chu chuyển= thời gian SX +thời gian lưu thông


Thời gian lao động


Thời gian gián đoạn lao động


Thời gian dự trữ SX

Thời gian SX




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

(1) Thời gian lao động là thời gian mà người



lao động tác động vào đối tượng lao động để


tạo ra sản phẩm.



(2) Thời gian gián đoạn lao động là thời gian


mà đối tượng lao động chịu sự tác động của


tự nhiên.



.



(3) Thời gian dự trữ là thời gian mà các yếu tố


sản xuất sẵn sàng tham gia vào sản xuất,



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<sub> gồm:</sub>



Thời gian lưu thơng là thời gian tư bản nằm trong lĩnh
vực lưu thông


Thời gian mua
Thời gian bán
thời gian lưu thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-

Thời gian lưu thông phụ thuộc nhiều


yếu tố:



+Tình hình thị trường



+ quan hệ cung cầu, giá cả.



+ Khoảng cách thị trường



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-


- <i>Vai trị của lưu thơng:Vai trị của lưu thơng:</i>


Sự tồn tại của nó là tất yếu và có vai trị


quan trọng:



+ Thực hiện SP do sx tạo ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

c) T


c) Tốc độ chu chuyển của tư bảnốc độ chu chuyển của tư bản


- Cần tính tốc độ chu chuyển của tư bản bằng số vòng
chu chuyển được thực hiện trong một năm.


Trong đó:


n: Tốc độ chu chuyển của tư bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>- </i>



<i>- </i>

<i>Phương pháp Phương pháp tăng<sub>tăng</sub> tốc tốc độ<sub>độ</sub> chu chuyển của TB: chu chuyển của TB:</i>


=cách rút ngắn thời gian SX và thời gian lưu


thông=cách :



+phát triển LLSX,ứng dụng tiến bộ KHKT



+kéo dài ngày lao động ,



+tăng cường độ lao động



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i> - Ý nghĩa tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.</i>


+ Tăng tốc độ chu chuyển tư bản cố định sẽ


tiết kiệm được chi phí bảo dưỡng, sửa



chữa



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>- Những nhân tố làm chậm tốc </i>



<i>- Những nhân tố làm chậm tốc </i>

<i>đ</i>

<i><sub>đ</sub></i>

<i>ộ chu </i>

<i>ộ chu </i>



<i>chuyển của tư bản:</i>



<i>chuyển của tư bản:</i>



+ Việc bố trí sx khơng hợp lý



+ Tiêu thụ hàng hóa gặp khó khăn



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i> </i>

<i>1.3. Phương thức chu chuyển của tư bản :</i>



Căn cứ vào phương thức chu chuyển về


mặt giá trị của các bộ phận tư bản, tư



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>a)Tư bản cố định :</i>



<i><b> - Là bộ phận của tư bản sản xuất được sử dụng </b></i>
<i><b>tồn bộ vào q trình sản xuất, nhưng giá trị của </b></i>
<i><b>nó chỉ chuyển từng phần vào trong giá trị sản </b></i>


<i><b>phẩm.</b></i>


<i> - Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái hiện vật là máy </i>
<i>móc, thiết bị, nhà xưởng,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-Trong quá trình hoạt động, tư bản cố định bị hao


mịn dần. Có 2 loại hao mịn

<i>:</i>



<i>+ Hao mịn hữu hình</i>

:là do sử dụng , do tác



động của tự nhiên làm cho tư bản cố định dần


dần hao mòn đi đến chỗ hỏng, khơng dùng



được nữa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>+ Hao mịn vơ hình</i>


<i>+ Hao mịn vơ hình::</i>


Hao mịn vơ hình là hao mòn thuần tuý về giá trị


do ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật.



-Máy móc tuy cịn tốt,nhưng bị mất giá vì có những
máy móc tốt hơn,năng suất cao hơn có khi cịn rẻ
hơn làm cho máy cũ giảm giá thậm chí bị đào thải.



->KHCN phát triển, các máy móc thiết bị được SX


ra với:



+ chi phí thấp hơn ,



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Để khôi phục lại tư bản cố định đã hao mòn cần phải lập quỹ
Để khôi phục lại tư bản cố định đã hao mòn cần phải lập quỹ


khấu hao để:
khấu hao để:

+ Sửa chữa cơ bản



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Sự hao mòn tư bản cố định:



Sự hao mòn tư bản cố định:



hao mòn hữu hình <sub>hao mịn vơ hình</sub>


mất giá trị do bị tiêu hao GTSD:
- qua hoạt động SX,


- do không hoạt động;
- phá hoại của tư nhiên,


Mất giá trị do tiến bộ kỹ thuật
Dẫn đén tăng NSLĐ


<i> hình thức thứ 2:</i>


Máy móc cũ bị máy móc mới


có năng xt cao hơn thay


hình thức thứ nhất :


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>b)Tư bản lưu động:</i>


<b> - Là bộ phận của tư bản sản xuất, mà giá trị </b>
<b>của nó sau một thời kỳ sản xuất,có thể hồn </b>
<b>lại hồn tồn cho nhá tư bản dưới hình thức </b>
<b>tiền tệ , sau khi hàng hóa đã bán song .</b>


<b> -Tư</b>

bản lưu động tồn tại dưới hình thái hiện


vật là nguyên nhiên vật liệu, vật rẻ tiền mau


hỏng và tiền lương



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

C) Ý nghĩa của việc phân chia TBCĐ và TBLĐ:



C) Ý nghĩa của việc phân chia TBCĐ và TBLĐ:



Thấy được đặc điểm chu chuyển của từng bộ


phận TB để tìm cách nâng cao tốc độ chu



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>2. TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI VÀ KHỦNG </b>
<b>HOẢNG KINH TẾ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA</b>


<b> 2.1. </b><i><b>Một số khái niệm</b></i>


- <b>Tư bản xã hội :</b>là tổng số tư bản cá biệt hoạt


động đan xen lẫn nhau, tác động nhau, tạo tiền đề


cho nhau…


-<b> Tái sản xuất tư bản xã hội :</b>là tái sản xuất tư


bản cá biệt đan xen lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau,


- <i><b>Tái sản xuất tư bản xã hội có hai loại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>- Nghiên cứu tái SX và lưu thông tư bản xã hội </i>


<i>- Nghiên cứu tái SX và lưu thơng tư bản xã hội </i>


<i>chính là nghiên cứu sự vận dộng xen kẽ của </i>


<i>chính là nghiên cứu sự vận dộng xen kẽ của </i>


<i>những tư bản cá biệt </i>


<i>những tư bản cá biệt </i>


“… Những tuần hồn của những tư bản cá biệt


thì chằng chịt lẫn nhau, tuần hoàn nọ là tiền


đề và điều kiện của tuần hồn kia, và chính


nhờ sự chằng chịt đó mà chúng hình thành


nên sự vận động của tổng tư bản xã hội”



C.Mác



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Tổng sản phẩm xã hội là toàn bộ sản phẩm mà


xã hội sản xuất ra trong năm,




+về giá trị nó bao gồm

c + v + m

,


+về mặt hiện vật gồm:->TLSX



->TLTD



- Bộ phận của tổng sản phẩm xã hội thể hiện số


giá trị mới sáng tạo ra (v+m) gọi là thu nhập



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

2.2 .Những giả định của Mác khi nghiên cứu tái



2.2 .Những giả định của Mác khi nghiên cứu tái



sản xuất tư bản xã hội:



sản xuất tư bản xã hội:



-

<i><b>Tiền đề để phân tích tái SX và lưu thông </b></i>


<i><b>của tư bản xH</b></i>



+ Chia nền SX xã hội thành 2 khu vực


-> khu vực 1: SX TLSX



-> khu vừc 2: sx TLTD



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

-

<i><b>Để phân tích tái sản xuất tư bản xã hội, </b></i>


<i><b>Mác nêu các giả định:</b></i>



+ Toàn bộ C được chuyển hết vào giá trị


sản phẩm trong 1năm




+ chỉ có 2 giai cấp tư sản và vô sản


trong phương thức SX TBCN thuần túy



+ hàng hóa được mua bán theo đúng


giá trị (giá cả bằng giá trị)



+ m’ =100%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>2.3</b>

<i><b>. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã </b></i>


<i><b>hội</b></i>



<b>2.2.1. Tái sản xuất giản đơn</b>

<i>:</i>

Điều kiện


thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái


sản xuất giản đơn.



+ Sơ đồ ví dụ:



Khu vực 1: 4000C+1000V+1000M



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Để quá trình tái SX diễn ra bình thường,tồn bộ SP của 2
Để q trình tái SX diễn ra bình thường,tồn bộ SP của 2
khu vực, cần được trao đổi, đáp ứng cả về mặt giá trị và
khu vực, cần được trao đổi, đáp ứng cả về mặt giá trị và


hiện vật
hiện vật


<i><b>Trong khu vực 1:</b></i>




-Bộ phận 4000C thực hiện trong nội bộ khu vực 1


-Bộ phận (1000v+1000m) traođổi với khu vực 2 để lấy tư liệu
sinh hoạt


-

<i><b><sub>Trong khu vực 2:</sub></b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ trao đổi giữa 2 khu vực như
Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ trao đổi giữa 2 khu vực như


sau:
sau:


<sub>Khu vực 1: 4000C+ =6000</sub>



<sub>khu vực 2: +500V+500M=3000</sub>



1000V+1000M


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>



-điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội


điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội


trong tái sản xuất đơn giản là:


trong tái sản xuất đơn giản là:


(1) I (V + M) = IIC



(1) I (V + M) = IIC


(2) I (C + V + M) = IIC + IC


(2) I (C + V + M) = IIC + IC


(3) I (V +M) + II (V+ M) = II (C + V + M)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>2.2.2</i>

<i><b>. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm </b></i>


<i><b>xã hội trong tái sản xuất mở rộng</b></i>



Mác đưa ra sơ đồ tái sản xuất mở rộng tư


bản xã hội:



<b>Khu vực 1: 4000c + 1000v + 1000m = 6000</b>
<b> Khu vực 2: 1500c + 750v + 750m = 3000</b>


-Cơ cấu ở khu vực II đã thay đổi C/V = 2/1


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Khu vực 1 tích lũy 500



- Khu vực 1 tích lũy 500



• + Trong đó 400 để mua TLSX ,
• + 100 mua SLĐ


Cơ cấu mới của khu vực 1:


Khu vực1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>



--khu vực 2 tích lũy 150khu vực 2 tích lũy 150


;
;


trong đó:



+ 100 để mua TLSX


+ 50 để mua SLĐ



Cơ cấu mới của khu vực 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Sơ đồ trao đổi trong tái sản xuất mở



Sơ đồ trao đổi trong tái sản xuất mở



rộng



rộng



(4000 + 400)c + (1000 + 100) v + 500m =6000


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Vậy có thể đưa ra điều kiện thực hiện tổng sản


phẩm như sau:



(1) I (v + V1+m2 ) = II(c+c1)



(2) I (c + v + m) = II (c+c1) +I(c+c1)
(3) I (v +v1+c1+ m2) + II (V +v1+c1+m2) = II ( v + m)+1(v+m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

-

<i><b>Lênin đã phát triển học thuyết Mác, và phát </b></i>


<i><b>hiện ra tính quy luật</b></i>

:



+ Sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư


liệu sản xuất tăng nhanh nhất,



+ Sau đó sản xuất tư liệu sản xuất để chế


tạo tư liệu tiêu dùng



+ Và chậm nhất là sự phát triển của sản xuất


tư liệu tiêu dùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Theo những điều kiện đã nói trên, nếu cơ cấu


tổng sản phẩm xã hội của một nước mà chưa


phù hợp với những điều kiện trao đổi sản phẩm


cả về hiện vật lẫn giá trị thì thơng qua xuất -



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>3.3. Khủng hoảng kinh tế :</i>


<i>3.3. Khủng hoảng kinh tế :</i>



3.3.1. Khủng hoảng kinh tế và nguyên nhân


của nó



+ Khủng hoảng kinh tếTBCN là khủng


hoảng SX “ thừa”



+ Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế



bắt do mâu thuẫn cơ bản của CNTB:



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Mâu thuẫn này biểu hiện:


Mâu thuẫn này biểu hiện:


-Mâu thuẫn giữa tính tổ chức ,tính kế hoạch



trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ và khoa học


Với khuynh hướng tự phát vơ chính phủ trong


tồn xã hội.



-

Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,mở


rộng khơng có giới hạn của tư bảnvới sức


mua ngày càng eo hẹp của quần chúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>2.3.2. Chu kỳ kinh tế</b></i>



+ Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản l

à



khoảng thời gian của nền kinh tế tư


bản chủ nghĩa vận động giữa hai cuộc


khủng hoảng, từ cuộc khủng hoảng



kinh tế này tới cuộc khủng hoảng kinh


tế khác..



+ Thường một chu kỳ kinh tế bao gồm 4


giai đoạn: khủng hoảng; tiêu điều;




</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112></div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>+ Tiêu điều:</i>

là giai đoạn tiếp theo của khủng



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>Tính chất Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản</i>


<i>Tính chất Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản</i>


110


110


108


108 KhungKhung HoảngHoảng


106


106 PhồnPhồn ThịnhThịnh
104
104
102
102
100
100
98


98 PhụcPhục hồihồi


96


96 KhủngKhủng HoảngHoảng



94


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b> VI. Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư</b>
1.Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
<b> a.Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Đó chính là chi phí lao động thực tế của xã hội để sản
xuất ra hàng hóa. Nhưng đối với nhà tư bản để sản


xuất hàng hóa họ chỉ cần chi phí một lượng tư bản để
mua tư liệu sản xuất (c) và mua sức lao động (v). Chi
phí đó gọi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa ( ký
hiệu là k)


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Vậy, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần
giá trị bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất và
giá cả sức lao động đã tiêu dùng để sản xuất ra
hàng hóa cho nhà tư bản.


Nếu dùng K để chỉ chi phí sản xuất tư bản thì
W = c + v + m chuyển thành W = K + m


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b> </b><b>Về chất:</b></i>


- Chi phí sản xuất TBCN mới chỉ là chi phí về tư bản.
- Cịn giá trị hàng hóa là sự chi phí về thực tế xã hội để
sản xuất ra hàng hóa


(chi phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng


hóa)


<i><b>Về lượng:</b></i> chi phí sản xuất TBCN ln nhỏ hơn chi phí
thực tế.


K = c + v


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b> b. Lợi nhuận:</b>


Như trên đã trình bày W>K một lượng m (ở đây là sự so sánh giữa chi phí
sản xuất tư bản với giá trị hàng hóa mà nhà tư bản bán ra trên thị trường)


Vậy lợi nhuận chính là giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được sau khi bán
hàng.


Ký hiệu: P


- Khái niệm: Lợi nhuận chính là giá trị thặng dư được quan niệm là kết quả của
toàn bộ tư bản ứng trước, là kết quả của toàn bộ tư bản đầu tư vào sản xuất
kinh doanh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

+ Lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư, nó
phán ánh sai lệch bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
Như vậy, che đậy q trình bóc lột giá trị thặng dư của tư
bản đối với công nhân. Chú ý: Giữa m và P có sự khác
nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b> c. Tỷ suất lợi nhuận. </b>


Khi giá trị thặng dư chuyển hóa thành lợi nhuận thì tỷ suất giá trị thặng dư


chuyển hóa thành tỷ suất lợi nhuận.


Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số giá trị thặng dư và toàn
bộ tư bản ứng trước, ký hiệu là P':


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Về chất: Tỷ suất giá trị thặng dư biểu hiện đúng mức độ
bóc lột của nhà tư bản đối với lao động. Còn tỷ suất lợi
nhuận chỉ nói lên mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản.


Tỷ suất lợi nhuận chỉ cho các nhà đầu tư tư bản thấy đầu tư
vào đâu thì có lợi hơn. Do đó, tỷ suất lợi nhuận là mục tiêu
cạnh tranh và là động lực thúc đẩy sự họat động của các nhà
tư bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b> 2. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất</b>


<b>a. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá cả thị </b>
<b>trường</b>


- Cạnh tranh trong nội bộ là cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng một
ngành, sản xuất cùng một loại hàng hóa, nhằm mục đích giành ưu thế


trong sản xuất và trong tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu
ngạch.


- Các biện pháp: Cải tiến ký thuật, hợp lý hóa sản xuất, nâng cao chất


lượng hàng hóa...làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa < giá trị xã hội -> P
siêu nghạch



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b> b. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành tỷ </b>


<b>suất lợi nhuận bình quân</b>


- Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các xí nghiệp
tư bản kinh doanh trong các ngành sản xuất khác nhau, nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn.


- Tỷ suất lợi nhuận bình quân là " con số trung bình" của tất
cả các tỷ suất lợi nhuận khác nhau hay tỷ suất lợi nhuận bình
quân là tỷ số theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư và


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Lợi nhuận bình quân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b> c. Sự hình thành giá cả sản xuất.</b>


Trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, khi hình thành
tỷ suất lợi nhuận bình quân ( P' ) thì giá trị hàng hóa
chuyển hóa thành giá cả sản xuất:


- Giá cả sản xuất là giá cả bằng chi phí sản xuất
cộng với lợi nhuận bình quân :


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b> II. Các hình thái tư bản và lợi nhuận của chúng</b>


<b>1.Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp</b>


<b>a.</b> <b>Nguồn gốc của tư bản thương nghiệp</b>


- Tư bản thương nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử. Nó ra



đời, tồn tại trên cơ sở lưu thông hàng hóa và lưu thơng tiền tệ.
+ Trước chủ nghĩa tư bản: Lợi nhuận của tư bản thương


nghiệp chủ yếu là do mua rẻ, bán đắt .


+ Trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản: Tư bản thương nghiệp là
một bộ phận của tư bản công nghiệp tách rời chuyên đảm
nhiệm khâu lưu thơng hàng hóa.


Như vậy, Hoạt động của tư bản thương nghiệp chỉ là những
hoạt động phục vụ cho q trình thực hiện hàng hóa tư bản
công nghiệp với công thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Đặc điểm của tư bản thương nghiệp:


+ Tư bản thương nghiệp vừa phụ thuộc vào tư bản cơng nghiệp,
vừa có tính độc lập tương đối:


* Phụ thuộc: Tư bản thương nghiệp chỉ là một bộ phận của tư
bản công nghiệp


* Độc lập tương đối: thực hiện chức năng chuyển hóa cuối cùng
của hàng hóa thành tiền trở thành chức năng riêng biệt tách khỏi
tư bản công nghiệp, nằm trong tay người khác .


- Vai trò của tư bản thương nghiệp: Khi tư bản thương nghiệp
xuất hiện, nó có vai trị và lợi ích to lớn đối với xã hội :


+ Nhờ có thương nhân chuyên trách việc mua bán hàng hóa nên:


* Lượng tư bản ứng vào lưu thơng và chi phí lưu thơng nhỏ hơn
khi những người sản xuất trực tiếp đảm nhiệm chức năng này .
* Người sản xuất có thể tập trung thời gian chăm lo việc sản
xuất, giảm dự trữ sản xuất, nâng cao hiệu quản kinh tế, tăng giá
trị thặng dư .


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

. Lợi nhuận thương nghiệp:


Tư bản thương nghiệp nếu chỉ giới hạn trong việc mua
và bán hàng hóa, khơng kể việc chun chở, bảo quản,
đóng gói thì khơng tạo ra giá trị và giá trị thặng dư .


- Nhưng vì là tư bản nó chỉ hoạt động với mục đích thu
lợi nhuận . Vậy lơi nhuận thương nghiệp là gì ? Do đâu
mà có ?


Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng được
tạo ra trong q trình sản xuất mà tư bản cơng nghiệp"
nhường cho" tư bản công nghiệp để tư bản thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

– Tư bản công nghiệp "nhường" một phần giá trị thặng dư
cho tư bản thương nghiệp bằng cách bán hàng hóa thấp
hơn giái trị thực tế của nó, để rối tư bản thương nghiệp
bán đúng giá trị thu về lợi nhuận thương nghiệp.


Việc phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp
và tư bản thương nghiệp diễn ra theo quy luật tỷ suất lợi
nhuận bình qn thơng qua cạnh tranh và thông qua chênh
lệch giữa cả sản xuất cuối cùng( Giá bản lẻ thương nghiệp
) và giá cả sản xuất công nghiệp ( giá bán buôn công



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b> 2. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay </b>
<b>a. Sự hình thành tư bản</b>


- Khái niệm: Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi,
mà người chủ của nó cho nhà tư bản khác sử dụng trong thời gian
nhất định để nhận được số tiền lời nào đó, gọi là lợi tức .


- Đặc điểm: Tư bản cho vay có đặc điểm :


+ Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng tư bản (Tư bản đi vay là
tư bản sử dụng; Tư bản cho vay là tư bản sở hữu)


+ Tư bản cho vay là một hàng hóa đặc biệt: vì khi cho vay người
cho vay không mất quyền sở hữu còn người đi vay chỉ được mua
quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.


+ Tư bản cho vay là tư bản được sùng bái nhất, do vận động theo
cơng


thức: T - T' nên nó gây cảm giác tiền có thể đẻ ra tiền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

3<b>. Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chững khốn </b>


<b>a. Cơng ty cổ phần:</b>


- Cơng ty cổ phần là loại xí nghiệp lớn mà vốn của nó hình thành từ việc
liên kết nhiều tư bản cá biệt và các nguồn tiết kiệm cá nhân, thông qua
việc phát hành cổ phiếu.



- Cổ phiếu là loại chứng khốn có giá, bảo đảm cho người sở hữu nó được
quyền nhận một phần thu nhập của cơng ty dưới hình thức lợi tức cổ


phiếu(cổ tức).


+ Cổ phiếu được mua bán trên thị trường theo giá cả gọi là thị giá cổ
phiếu. Thị giá này phụ thuộc vào lợi tức cổ phiếu và tỷ suất lợi tức tiền
giử ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b> b. Tư bản giả:</b>


- Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khốn có
giá, nó mang lại thu nhậpcho người sử hữu chứng khốn đó.


<b>c. Thị trường chứng khốn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>4. </b>



<b>4. </b>

<b>Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa </b>

<b><sub>Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa </sub></b>


<b>tô tư bản chủ nghĩa.</b>



<b>tơ tư bản chủ nghĩa.</b>



• <b><sub>a. Tư bản kinh doanh nông nghiệp:</sub></b>


- Trong nông nhiệp, quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa được hình thành chủ yếu theo hai con đường:
+ Thông qua cải cách, dần dần chuyển kinh tế địa chủ
phong kiến sang kinh doanh theo phương thức tư bản
chủ nghĩa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>b. Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa</b>


Địa tô tư bản chủ nghĩa là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngồi lợi
nhuận bình quân của tư bản đầu tư trong nông nghiệp do công nhân
nông nghiệp tạo ra mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp
cho địa chủ với tư cách là kẻ sở hữu ruộng đất. <b>c. Các hình </b>
<b>thức địa tơ tư bản chủ nghĩa:</b>


- Địa tô chênh lệch:


+ Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngồi lợi nhuận bình qn thu được
trên ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn. Nó là số chênh
lệch giữa giá cả sản xuất chung được quyết định bởi điều kiện sản
xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất
tốt và trung bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

• Địa tơ chênh lệch I: là loại địa tô thu được trên những
ruộng đất có điều kiện tự nhiên thuận lợi


• Địa tô chênh lệch II: là địa tô thu được gắn liền với thâm
canh tăng năng suất, là kết quả của tư bản đầu tư thêm trên
cùng một đơn vị diện tích .


- Địa tơ tuyệt đối: Là số lợi nhuận siêu ngạch dơi ra ngồi
lợi nhuận bình quân, hình thành nên bởi chênh lệch giữa giá
trị nông sản với giá cả sản xuất chung nông phẩm.


- Địa tơ độc quyền:



Là hình thức đặc biệt của địa tô tư bản chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×