Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

tự chọn văn 9 ngữ văn 9 nguyễn thị lai thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.72 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN</b>


<b>MƠN: NGỮ VĂN 9.</b>



<b> </b>

<b>Tháng: Chủ </b>


<b>đề: </b>



<b> </b>


<b> 09: Văn: Nghị luận.</b>
<b> 10: Văn: Thuyết minh.</b>
<b> 11: Văn: Tự sự.</b>


<b> 12: Vàn: Tæû sæû.</b>


<b> 01: Nghị luận về một </b>
<b>sự việc.</b>


<b> 02: Nghị luận về một </b>
<b>vấn đề tư tưởng, đạo đức.</b>


<b> 03: Nghị luận về một </b>
<b>tác phẩm truyện.</b>


<b> 04: Nghị luận về một </b>
<b>đoạn thơ, bài thơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 01.</b>


<b>ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ VĂN NGHỊ</b>


<b>LUẬN.</b>




<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh biết ôn tập lại những kiến thức đã
học về văn nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt và trình bày.


- Có tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận để vận
dụng vào bài làm.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyết, xem bài tập.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i>Cho học sinh ơn lại lí thuyết về văn nghị luận, sau đó giáo</i>
<i>viên tổng kết lại. </i>


<b>I. Ghi nhớ:</b>





<i><b>1. Luận điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu
cầu giải quyết vấn đề và đủ để làm sáng tỏ toàn bộ
luận đề(<i>vấn đề cần bàn luận</i>).


- Các luận điểm trong bài văn vừa cần liên kết khắng
khít, lại vừa cần có sự phân biệt rành mạch với nhau. Các
luận điểm cần phải được sắp xếp theo một trình tự
hợp lí. Luận điểm nêu trước phải chuẩn bị cho cơ sở cho
luận điểm nêu sau, và luận điểm nêu sau phải tiếp tục hổ
trợ cho luận điểm đã nêu trước đó.


<i><b>2. Trình bày luận điểm:</b></i>


<i><b> </b></i>- Khi trình bày, cần chú ý chuyển đoạn bằng những từ
ngữ có tính liên kết, để gắn bó luận điểm sẽ trình bày với
luận điểm đã được trình bày ở đoạn văn trên đó.


- Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm
trong câu chủ đề. Câu chủ đề được đặt đầu đoạn(<i>đoạn</i>
<i>diễn dịch</i>), đặt cuối đoạn(<i>đoạn quy nạp</i>).


- Tìm đủ luận cứ cần thiết, tổ chức các luận cứ đó
theo một trật tự hợp lí.


- Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để làm cho sự trình


bày luận điểm có sức thuyết phục người đọc, người nghe.


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b> </b></i>


<b>1. Bài tập 1:</b>


Dựa vào các bài “<i>Chiếu dời đô</i>” và “<i>Hịch tướng sĩ</i>”, hãy
chứng minh rằng: Những người lãnh đạo anh minh như Lí
Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.


a. Dự kiến các luận điểm cần thiết cho đề văn trên.
b. Chọn một luận điểm để viết một đoạn văn.


*<i> Học sinh thảo luận theo nhóm để tìm chung ý kiến, dẫn</i>
<i>chứng, sau đó làm riêng lẽ.</i>




<b>2. Bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hãy triển khai vấn đề trên trong một đoạn văn diễn
dịch(hoặc quy nạp, hoặc tổng - phân - hợp).


<b> 4. Củng cố:</b>


Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết, giáo viên nhận xét.


<b> 5. Dặn dò:</b>



Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập cịn lại vào vỡ.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận</i>”
- Ơn lại lí thuyết.


- Xem hệ thống câu hỏi.
- Tìm ví dụ cụ thể...


<b>Bổ sung:</b>


...
... ...
... ...
... ...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM</b>


<b>TRONG VĂN NGHỊ LUẬN.</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh biết được cách vận dụng yếu tố
biểu cảm trong văn nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt và trình bày.


- Thấy được hiệu quả cụ thể của một bài nghị luận


có vận dụng yếu tố biểu cảm.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyết, xem bài tập theo
hướng dẫn.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bi c :</b>


? Trình bày khái niệm luận điểm?


<b> 3. Bài mới:</b>


<i>Cho học sinh ôn lại lí thuyết đã học, sau đó giáo viên bổ</i>
<i>sung, đi đến nội dung phần ghi nhớ.</i>


<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Văn nghị luận rất cần phải có yếu tố biểu cảm. Yếu
tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết
phục hơn, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người
nghe(<i>người đọc</i>).



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. Bài tập:</b>
<i><b> </b></i>


Hãy viết một đoạn văn nghị luận có cảm xúc chân thực
về luận điểm sau:


“<i>Chúng ta lười học là chúng ta không biết thương bố mẹ,</i>
<i>không biết thương chính mình</i>”.


- Học sinh viết.


<i>- </i>Chọn bài của một số em thuộc cả ba đối tượng để đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.


- Giáo viên đọc bài văn mẫu.


<b> 4. Củng cố:</b>


Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết, giáo viên nhận xét.
Nắm nội dung tiết học.


<b> 5. Dặn dò:</b>


Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập vào vỡ.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận</i>”
- Ơn lại lí thuyết.



- Xem hệ thống câu hỏi.
- Tìm ví dụ cụ thể...


<b>Bổ sung:</b>


...
... ...
... ...
... ...
...
...


<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 03.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh biết ôn tập lại những kiến thức đã
học về văn nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt và trình bày.


- Thấy được tầm quan trọng của yếu tố biểu cảm
trong văn nghị luận.


<b>B- PHỈÅNG PHAÏP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.



<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, đoạn văn, bài văn.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyết, tìm bài văn.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bi c :</b>


<i>Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của trị.</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>-</b></i> <i>Cho học sinh trình bày nội dung đã chuẩn bị. </i>


<i><b>-</b></i> <i>Giáo viên nhận xét, bổ sung.</i>


<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Muốn đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận phải
thường xuyên làm bài tập rèn luyện thực hành viết bài văn
nghị luận, có ý thức xuất hiện các yếu tố biểu cảm trong
đoạn văn, bài văn.


- Thấy được hiệu quả cụ thể(<i>văn viết hay hơn</i>) nhờ có
yếu tố biểu cảm trong lập luận.


- Ở mỗi luận điểm, gài yếu tố biểu cảm vào một cách


hợp lí và cần thiết.


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cho đềvăn sau: “<i>Chứng minh rằng những chuyến tham</i>
<i>quan du lịch do nhà trường tổ chức là vô cùng bổ ích đối</i>
<i>với mỗi học sinh</i>”.


a. Tìm hiểu đề.


b. Trình bày hệ thống các luận điểm ở phần thân bài.


c. Chọn một luận điểm trong hệ thống ý ở thân bài em
đã hệ thống rồis, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. Ghạch
dưới các yếu tố biểu cảm đã sử dụng trong luận điểm.
*<i> Học sinh viết.</i>




<b>2. Bài tập về nhà:</b>


Nêu ý kiến của em về vẻ đẹp của bài ca quen thuộc với
người Việt Nam:


“<i>Trong đầm gì đẹp bằng sen,</i>
<i>Lá xanh bơng trắng lại chen nhị vàng</i>


<i>Nhị vàng, bông trắng, lá xanh</i>



<i>Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn</i>”.


(Hoặc bài “<i>Đi đường</i>” trong tập thơ “<i>Nhật kí trong tù</i>” của
Hồ Chí Minh).


<b> 4. Củng cố:</b>


Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết ở bài tập 1.
Cả lớp nhận xét, giáo viên bổ sung.


Giáo viên hướng dẫn qua bài tập về nhà.


<b> 5. Dặn dị:</b>


Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập vào vỡ.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Ôn tập và kiểm tra văn nghị luận</i>”
- Ôn lại lí thuyết.


- Xem hệ thống câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bổ sung:</b>


...
... ...
... ...
... ...
...
...



<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 04.</b>


<b>ƠN TẬP V KIỂM TRA VĂN NGHỊ</b>


<b>LUẬN.</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh biết ôn tập lại những kiến thức đã
học về văn nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt và trình bày.


- Biết vận dụng các kiến thức đó vào bài làm một
cách thành thạo, có hiệu quả...


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C- CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, đề ra.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyết, xem bài tập, chuẩn
bị làm bài.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ :</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>I. Ơn tập:</b>


<b>-</b> Cho học sinh xung phong trình bày lí thuyết.


<b>-</b> Sau đó, gọi một số em trình bày.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung.


<b>II. Kiểm tra:</b>
<i><b> * Đề:</b></i>


<b> </b>Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của
nước độc lập, Bác Hồ thiết tha căn dặn: “<i>Non sơng Việt</i>
<i>Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có</i>
<i>bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm</i>
<i>châu được hay khơng, chính là nhờ một phần lớn ở công</i>
<i>học tập của các em</i>”.


Em hiểu lời dạy trên như thế nào? Hãy viết một bài hoàn
chỉnh.


Gạch một gạch dưới các yếu tố miêu tả, hai gạch dưới
yếu tố tự sự, ba gạch dưới yếu tố biểu cảm.


<b> 4. Củng cố:</b>


Giáo viên thu bài, nhận xét.


<b> 5. Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Ơn lại lí thuyết.
- Xem hệ thống câu hỏi.


- Tìm ví dụ và bài văn mẫu cụ thể...


<b>Bổ sung:</b>


...
... ...
... ...
... ...
...
...


<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 05.</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN</b>


<b>THUYẾT MINH.</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Nhằm giới thiệu, giúp học sinh tiếp xúc và làm quen
với mẫu văn bản thuyết minh thông dụng.


- Văn bản thuyết minh thường trả lời câu hỏi nhằm giúp
học sinh có thêm tri thức xác thực.


- Ôn tập lại lí thuyết đã học và biết vận dụng để
làm bài.



<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, văn mẫu.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyết, xem bài tập.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Cho học sinh phát biểu kiến thức đã học.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.


<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Thường mỗi văn bản thuyết minh nhằm trả lời câu hỏi:
+ Sự vật(hiện tượng) ấy là gì?


+ Có đặc điểm gì?
+ Vì sao như vậy?
+ Nó có lợi ích gì?


- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về các
hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng


phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.


- Có tính chất khách quan, thực dụng, là loại văn bản có
khả năng cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con


người.


- Văn bản phải trình bày rõ ràng, cụ thể.


- Ngơn ngữ phải chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động...


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b> </b></i>


<b> </b>Viết một đoạn văn ngắn để thuyết minh một trong các
đề tài sau đây:


a. Quyển vở soạn văn.
b. Quyển hật kí của lớp em.
c. Sổ tay văn học của học sinh THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Học sinh làm việc cá nhân, hoặc theo nhóm.
<b> 4. Củng cố:</b>


- Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.


- Giáo viên bổ sung, tổng kết.
- Giáo viên đọc bài văn mẫu.



<b> 5. Dặn dò:</b>


Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập vào vỡ.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Cách làm bài văn thuyết minh</i>”
- Ơn lại lí thuyết.


- Xem hệ thống câu hỏi.


- Tìm ví dụ và bài văn mẫu cụ thể.


- Tập thuyết minh về một món ăn, một danh lam thắng
cảnh...


<b>Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 06.</b>


<b>CÁCH LAÌM BAÌI VĂN THUYẾT MINH.</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh tiếp xúc và làm quen với cách làm bài
văn thuyết minh thông dụng.


- Thấy được tàm quan trọng của văn bản thuyết minh.
- Ôn tập lại lí thuyết đã học và biết vận dụng để
làm bài.



<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, tư liệu liên quan.


<i><b>Trò</b></i>: Ơn lại lí thuyết, chuẩn bị bài làm.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bi c :</b>


? Nêu nội dung về văn thuyết minh?


<b>3. Bài mới:</b>
<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Để làm bài văn thuyết minh, trước hết phải tìm hiểu đề
bài, nhằm xác định đối tượng sẽ thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

quan sát, tìm hiểu kỉ lưỡng, chính xác, ghi chép lại), hoặc
tìm đọc ở sách báo các kiến thức tin cậy về đối tượng
thuyết minh...


- Tiếp theo nữa, sau khi có kiến thức rồi, cần tìm một
hướng trình bày theo một trình tự thích hợp với đối
tượng cần thuyết minh, sao cho người đọc dễ hiểu.


- Khi làm bài văn thuyết minh, chú ý sử dụng ngơn ngữ
chính xác, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, chú ý “<i>chất văn</i>”
phù hợp với văn thuyết minh.


<b>II. Bài tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


<i><b> </b></i>Nếu cho đề bài:”<i>Thuyết minh về chiếc áo dài việt Nam</i>”,
bạn sẽ có cách làm theo các bước như thế nào? Hãy viết


thành bài hoàn chỉnh để giới thiệu tỉ mỉ từng bước làm
của bạn.


<i>* Học sinh thảo luận theo nhóm, thống nhất dàn bài rồi</i>
<i>mới viết.</i>


<b>2. Bài tập về nhà:</b>


Hoàn thành yêu cầu của bài tập 1.
<b> 4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung văn thuyết minh, cách làm bài văn
thuyết minh.


<b> 5. Dặn dò:</b>


Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập vào vỡ.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Luyện nói văn bản thuyết minh</i>”


- Ơn lại lí thuyết.


- Chuẩn bị và lập dàn ý cho đề:”<i>Hãy giới thiệu về trường</i>
<i>của em”</i>.


- Viết thành bài hồn chỉnh, sau đó chuyển thành bài nói.


<b>Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

...
...


<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 07.</b>


<b>LUYỆN NÓI VĂN BẢN THUYẾT MINH.</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh ơn tập lại lí thuyết đã học và vận
dụng để làm bài.


- Biết cách chuyển một bài văn viết thành bài văn nói.
- Tự tin khi đứng trình bày trước đám đơng.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận -
Luyện nói.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>



<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, bài mẫu.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyết, chuẩn bị bài để
nói.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bi c :</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của trị.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>I. Ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Rèn tác phong nói nhanh nhen, tự tin, quen nói trước
đám đơng.


<b>-</b> Rèn kỉ năng nói to, rõ, nhất là văn bản thuyết minh địi
hỏi phải rõ ràng, chính xác, đầy đủ các kiến thức về


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>-</b> Tìm hiểu kỉ đề, lập dàn ý nói theo trình tự phù hợp
với đối tượng cần thuyết minh. Dựa vào dàn ý để


luyện nói.


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b>Đề:</b></i>



”<i>Hãy giới thiệu về trường của em”.</i>


<i><b> </b></i>- Giáo viên cho học sinh trình bày dàn ý nói đã chuẩn bị,
sau đó nhận xét, bổ sung.


- Học sinh dựa vào dàn ý nói ở bảng, trình bày bài nói
trước lớp.


<i>* Học sinh có thể thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm</i>
<i>trình bày.</i>


<i><b>* Cạch lm:</b></i>


1. Dựa vào truyền thống của trường, nắm được những
thành tích nổi bật.


2. Lưu ý ngắm khung cảnh của trường ở từng khu vực,
từng lớp học.


3. Biết rõ những hoạt động của từng tuần, từng ngày.
4. Tìm các số liệu, các việc cụ thể.


5. Nêu tên từng thầy, cơ giáo tiêu biểu.(<i>Học sinh, lớp tiêu </i>
<i>biểu</i>).


<i><b>* Vê dủ:</b></i>


<i>Giới thiệu trường THCS Chu Văn An, Quận Tây Hồ, Hà Nội.</i>
<i>- </i>Trường thành lập năm 1907, nhân dân yêu mến gọi là



trường Bưởi.


Sau CM tháng 8 1945, trường được đổi tên là Chu Văn An
-tên người thầy giáo lỗi lạc của dân tộc ta.


- Ngơi trường đó đã đào tạo bao thế hệ học sinh ưu tú,
xuất sắc, hiện đang giữ những cương vị quan trọng của


Đảng và Nhà nước.


Toàn trường được sự lãnh đạo của thầy hiệu trưởng
-nhà giáo ưu tú Đinh Văn Bình, học sinh được sự tận tâm


dạy dỗ của các thầy, cô giáo giỏi.


- Trường đạt danh hiệu cấp thành phố, có nhiều học sinh
giỏi, tốt nghiệp năm học: 2001 - 2002 là 99,85%.
Năm 1999, trường đón nhận huân chương lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Trường còn mở rộng quan hệ, giao lưu với bạn bè trong và
ngoài nước.


- Xuân Quý mùi 2003, trường được tham gia lễ dâng
hương”<i>Nam quốc nho tôn biểu vạn thế sự Chu</i>


<i>Văn An</i>” tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám...
(<i>Học sinh có thể bổ sung thêm một vài chi tiết</i>).


<b> 4. Củng cố:</b>



Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<b> 5. Dặn dị:</b>


Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập vào vỡ.
Làm thêm đề:”<i>Thuyết ninh về con vật nuôi mà em yêu</i>


<i>thêch</i>”.


Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:
“<i>Ôn tập về văn bản thuyết minh</i>”


- Ơn lại lí thuyết.
- Cho ví dụ cụ thể.


- Tham khảo trước các đề giáo viên hướng dẫn...


<b>Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 08.</b>


<b>ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT</b>


<b>MINH.</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh hệ thống hoá các tri thức để có những
kỉ năng cơ bản trong việc làm các bài tập về văn bản thuyết
minh.



- Ôn lại khái niệm, cách làm với các đối tượng khác
nhau.


- Luyện kỉ năng lập dàn ý và viết đoạn văn, viết bài
thuyết minh hồn chỉnh.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, tư liệu liên quan.


<i><b>Trị</b></i>: Nội dung ơn tập.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bi c :</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của trò.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>I. Ghi nhớ:</b>


1. - Văn bản thuyết minh là loại văn bản thơng dụng, có
phạm vi sử dụng rộng rãi trong đời sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

biến hoá của sự vật cần thiết nhằm cung cấp hiểu biết
cho con người. Nghành nghề nào cũng cần đến loại văn bản
này.


- Thuyết minh: Đã bao hàm cả ý giải thích, trình bày, giới
thiệu.


2. - Văn bản thuyết minh khác với các văn bản nghị
luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm, hành chính cơng vụ...ở
chổ chủ yếu nó trình bày tri thức một cách khách quan,
giúp con người sử dụng tri thức ấy nhằm phục vụ thiết
thực cho cuộc sống. Nó gắn liền với tư duy khoa học, sự
chính xác của vấn đề, phải rạch ròi.


3. - Muốn làm tốt văn bản thuyết minh, phải tiến hành
điều tra, nghiên cứu, tham quan, học hỏi, tìm hiểu...


- Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật: Hiểu biết sâu
rộng kiến thức, tính khách quan khoa học, sự chính xác
của vấn đề.


4. - Có sáu phương pháp thuyết minh cần được chú ý:
Định nghĩa, so sánh, phân tích và phân loại, dùng số liệu,
dùng ví dụ cụ thể, liệt kê...


- Cách làm các kiểu bài văn thuyết minh với các đối
tượng khác nhau.


<i><b>* Vê duû:</b></i>



<b>+ </b>Đối tượng thuyết minh là các thể loại: Thơ, truyện
ngắn.


<b>+ </b>Là các đồ dùng gia đình và dụng cụ học tập.


<b>+ </b>Là một cách làm, một phương pháp, một thí
nghiệm.


<b>+ </b>Là một di tích lịch sử, một danh lam thắng cảnh.


<b>+ </b>Về phần trình bày một hiệu sách tự chọn hoặc
về ngôi trường của em.


<b>+ </b>Là lời giới thiệu một tập sách, một tập thơ, một
tác giả thơ, văn.


- Quan trọng nhất vẫn là việc rèn luyện kỉ năng để
làm bài thuyết minh.


<b>+ </b>Tìm hiểu đề, xác định đối tượng thuyết minh.


<b>+ </b>Đi tìm kiến thức để viết văn bản sao cho sát đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>+ </b>Sắp xếp các kiến thức theo một trình tự hợp lí so
với đối tượng cần thuyết minh theo một dàn ý.


<b>+ </b>Sau đó, dựa vào dàn ý, viết thành bài thuyết minh
hồn chỉnh.


<b>II. Bài tập:</b>



<i>(Nếu cịn thời gian, cho học sinh làm bài tập, khơng thì </i>
<i>giáo viên hướng dẫn, học sinh về nhà làm).</i>


Năm học lớp 7, các em đã được học bài thơ nổi
tiếng:”<i>Qua đèo Ngang</i>” của Bà Huyện Thanh Quan.


1. Hãy chép chính xác bài thơ ấy, cho biết bài thơ được
viết theo thể thơ nào?


2. Trình bày nhưng hiểu biết của em trong một văn bản
thuyết minh về thể thơ đã nêu trên.


<i><b> </b></i> <b> 4. Củng cố:</b>


Nắm nội dung bài học.


<b> 5. Dặn dò:</b>


Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập vào vỡ.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Ôn tập kiến thức về văn tự sự</i>”
- Ơn lại lí thuyết.


- Cho ví dụ cụ thể bằng cách tìm các văn bản liên quan.
- Tập viết một văn bản tự sự(<i>Chủ đề tự chọn...</i>).


<b>Bổ sung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 09.</b>


<b>TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ.</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh biết cách tóm tắt một tác phẩm tự
sự để vận dụng vào việc học tập.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt và trình bày.


- Qua tóm tắt, có thể lưu trữ được nhiều thơng tin,
nhiều nội dung hơn, thuận tiện cho việc học.


<b>B- PHỈÅNG PHAÏP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, bảng phụ.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyết, chuẩn bị bài tóm
tắt.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bi c :</b>



Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của trò.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Trong cuộc sống hàng ngày, có tác phẩm tự sự
chúng ta chưa có điều kiện đọc, hoặc đọc rồi nhưng tác
phẩm quá dài, lúc đó ta cần những bản tóm tắt tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nào đó. Bản tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của
tác phẩm được tóm tắt.


- Muốn tóm tắt tác phẩm tự sự cần đọc kỉ để hiểu
đúng chủ đề tác phẩm, xác định nội dung chính cần tóm
tắt, sắp xếp các nội dung chính theo một thứ tự hợp lí,
sau đó viết văn bản tóm tắt.


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b> </b></i>


<b>1. Bài tập 1:</b>


Một bạn học sinh đã tóm tắt phần đầu của
truyện:”<i>Lão Hạc</i>” - Ngữ văn 8, tập 1 như sau:


Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo
ngay:”<i>Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!</i>”.Lão cố làm ra vẻ vui
vẽ, nhưng trông lão cười như mếu. Bây giờ tơi khơng xót xa
năm quỷen sách của tơi nữa rồi.(<i>4 câu</i>).



a. Bạn học sinh tóm tắt phần đầu của truyện “<i>Lão</i>
<i>Hạc</i>” như trên đã đủ các tình tiết chính chưa?


b. Bạn đó đã vi phạm điều gì trong kỉ năng tóm tắt tác
phẩm?


c. Em hãy sửa và tóm tắt lại đoạn truyện:”<i>Lão Hạc</i>”
ở nội dung sách ngữ văn 8, tập 1.




<b>2. Bài tập 2:</b>


Tóm tắt lại truyện:”<i>Chuyện người con gái Nam Xương</i>”
của Nguyễn Dữ.(<i>Phần trích trong sách: Ngữ văn 9, tập 1</i>),
từ 12 đến 15 câu.


* Học sinh thảo luận, thống nhất ý kiến -> Làm việc
cá nhân.


- Cả ba đối tượng học sinh đều được trình bày.
- Cả lớp bổ sung, nhận xét -> Giáo viên chốt lại.
- Giáo viên tóm tắt mẫu...


<b> 4. Củng cố:</b>


Nắm nội dung bài học.


<b> 5. Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

“<i>Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự</i>”.
- Tìm các văn bản liên quan.


- Ơn lại lí thuyết.
- Xem hệ thống câu hỏi.


- Tìm ví dụ cụ thể...


<b>Bổ sung:</b>


...
... ...
... ...
... ...
...
...


<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 10.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh củng cố lại lí thuyết đã học.


- Biết vận dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài
làm.


- Tích hợp kiến thức ở các văn bản đã học...



<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, văn mẫu.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyết, chuẩn bị theo yêu
cầu.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bi c :</b>


? Tóm tắt đoạn trích:”<i>Chuyện người con gái Nam Xương</i>”
của Nguyễn Dữ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Trong văn bản tự sự, rất ít khi các tác giả chỉ thuần
kể người, kể việc(kể chuyện), mà khi kể thường đan xen
các yếu tố miêu tả và biểu cảm, đánh giá.


- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm, đánh giá làm cho
việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.



- Muốn xây dựng một văn bản tự sự có sử dụng
các yếu tố miêu tả và biểu cảm có thể theo năm bước sau
đây:


<i>Bước 1</i>: Xác đinh sự việc chọn kể.


<i>Bước 2</i>: Chọn ngôi kể cho câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Bước 4</i>: Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm
dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết.(<i>Bao nhiêu? Ở vị trí nào</i>
<i>trong truyện?</i>).


<i>Bước 5</i>: Viết thành văn bản.(<i>Đoạn văn, bài văn</i>).
<b>II. Bài tập:</b>


<i><b> </b></i>


<b>1. Bài tập 1:</b>


- Giáo viên treo bảng phụ có đoạn văn ở sách:”<i>Các</i>
<i>dạng bài tập làm văn và cảm thụ thơ văn lớp 8</i>”, trang 26,
27.


- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.


a. Chọn yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng
trong văn bản.


b. Nêu tác dụng cảu các yếu tố đó với nội dung văn
bản.





<b>2. Bài tập 2:</b>


Hãy viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của
em về nhân vật Thuý Kiều, từ 12 đến 15 câu.


* Học sinh thảo luận, thống nhất ý kiến -> Làm việc
cá nhân.


- Cả ba đối tượng học sinh đều được trình bày.
- Cả lớp bổ sung, nhận xét -> Giáo viên chốt lại.
- Giáo viên đọc bài mẫu.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Nắm nội dung bài học.
- Đọc một số đoạn văn hay.


<b> 5. Dặn dị:</b>


Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập vào vỡ.
Làm thêm một số đề tương tự.


Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:
“<i>Luyện viết đoạn văn tự sự</i>”.


- Ôn lại lí thuyết.
- Xem hệ thống câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bổ sung:</b>


...
... ...
... ...
... ...
...
...


<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 11.</b>


<b>LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


<b> (Có kết hợp yếu tố miêu tả và</b>



<b>biểu cảm).</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Biết cách viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố
miêu tả và biểu cảm.


- Vận dụng một cách đúng đắn vào bài làm.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>



<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, bảng phụ ghi đoạn văn.


<i><b>Trị</b></i>: Ơn lại lí thuyếtăntapj viết đoạn văn.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Trong văn bản tự sự, rất ít khi các tác giả chỉ thuần
kể người, kể việc(kể chuyện), mà khi kể thường đan xen
các yếu tố miêu tả và biểu cảm, đánh giá.


- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm, đánh giá làm cho
việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.


- Muốn xây dựng một văn bản tự sự có sử dụng
các yếu tố miêu tả và biểu cảm có thể theo năm bước sau
đây:


<i>Bước 1</i>: Xác đinh sự việc chọn kể.


<i>Bước 2</i>: Chọn ngôi kể cho câu chuyện.


<i>Bước 3</i>: Xác định trình tự kể (<i>Câu chuyện bắt đầu từ</i>
<i>đâu, diễn ra thế nào và kết thúc ra sao</i>).



<i>Bước 4</i>: Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm
dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết.(<i>Bao nhiêu? Ở vị trí nào</i>
<i>trong truyện?</i>).


<i>Bước 5</i>: Viết thành văn bản.(<i>Đoạn văn, bài văn</i>).
<b>II. Bài tập:</b>


<i><b> </b></i>


<b>1. Bài tập 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

a. Em giúp một cụ già qua đường lúc đông người và
nhiều xe qua lại.


b. Em nhận được một món q bất ngờ nhân ngày sinh
nhật của mình hoặc trong dịp lễ, tết.


Chọn một trong hai nội dung trên, viết một đoạn văn
tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm (theo năm
bước đã học).


* Học sinh thảo luận, thống nhất ý kiến -> Làm việc
cá nhân -> Giáo viên thu phiếu học tập -> Chọn năm bài
bất kì để đọc -> Nhận xét -> Cho điểm.




<b>2. Bài tập 2:</b>



Hãy kể về một tối thứ bảy ở gia đình em(có sử dụng
yếu tố miêu tả và biểu cảm hợp lí).


<i>Giáo viên hướng dẫn, đọc đoạn văn mẫu.</i>


<b> 4. Củng cố:</b>


- Cho học sinh nói qua dàn ý ở bài tập 2.


<b> 5. Dặn dị:</b>


Học bài, xem lại lí thuyết, làm bài tập vào vỡ.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và</i>
<i>biểu cảm, đánh giá</i>”


- Ôn lại lí thuyết.
- Tập lập dàn ý.
- Viết đoạn văn...


<b>Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Ngày soạn: </b>
<b> Tiết: 12.</b>


<b>LẬP DAÌN Ý CHO BAÌI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>CĨ KẾT HỢP MIÊU TẢ, BIỂU CẢM,</b>



<b>ÂẠNH GIẠ.</b>




<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:
- Giúp học sinh ơn lại lí thuyết đã học.


- Biết vận dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm, đánh
giá vào bài làm.


- Tích hợp kiến thức ở các văn bản đã học...


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Trị</b></i>: Xem và ơn lại lí thuyết, chuẩn bị
theo yêu cầu.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả,
biểu cảm tức là lập một chuổi sự việc kế tiếp nhau, có
mở đầu, có q trình phát triển, có đỉnh điểm và có kết
thúc.



- Dàn ý của bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả,
biểu cảm, chủ yếu vẫn là dàn ý của một bài văn tự sự
có bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


- Khi kể về sự việc và con người, cần kết hợp với
các yếu tố miêu tả và biểu cảm để câu chuyện sinh động
và sâu sắc hơn. Song chú ý, yếu tố miêu tả và biểu cảm
nên sử dụng trong bài tập sao cho phù hợp.


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b> </b></i>


Hãy kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ em
phiền lòng.


1. Lập dàn ý cho đề văn trên.


2. Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết thành bài văn hoàn
chỉnh. (Gạch chân các yếu tố miêu tả và biểu cảm).


* Giáo viên hướng dẫn qua dàn ý -> Học sinh lập ->
Viết thành bài.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Nắm nội dung bài học.


- Giáo viên gọi 2 -> 3 em trình bày dàn ý
lên bảng -> Nhận xét, bổ sung.



- Giáo viên đọc bài văn mẫu, đề 4 trang
158, sách: Các dạng bài tập làm văn và cảm
thụ thơ văn lớp 8.


<b> 5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ơn lại lí thuyết văn tự sự.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể, kết hợp với miêu tả</i>
<i>và biểu cảm, đánh giá</i>”.


- Xem và chuẩn bị các đề.
- Lập dàn ý.


- Viết thành bài văn -> Chuyển thành bài nói...


<b>Bổ sung:</b>


...
... ...
... ...
... ...
...
...


<b>Ngy soản: </b>


<b> Tiết: 13 + 14.</b>



<b>LUYỆN NĨI: KỂ CHUYỆN THEO</b>


<b>NGƠI KỂ, KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VAÌ</b>



<b>BIỂU CẢM, ĐÁNH GIÁ.</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


- Giúp học sinh ôn và củng cố lại lí thuyết đã học về
ngơi kể có kết hợp với miêu tả và biểu cảm, đánh giá.


- Biết lựa chọn sự việc, câu chuyện, ngôi kể...đúng
đắn.


- Rèn tính nhanh nhẹn, mạnh dạn, tự tin khi đứng
trước đám đơng...


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu, giải quyết vấn đề - Thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, ví dụ, bảng phụ.


<i><b>Trị</b></i>: Xem và ơn lại lí thuyết, chuẩn bị
theo u cầu.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bi c:</b>



Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của trò.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>I. Ghi nhớ:</b>


- Chọn ngôi kể phù hợp (ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ
ba) trước khi nói hoặc viết kiểu bài.


- Khi nói, cần lưu ý nói to, lưu lốt, dễ nghe. Có đổi
giọng khi xuất hiện yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm trong
lời nói.


- Luyện nói tốt, giúp cho giao tiếp ngày càng thành
thạo.


<b>II. Bài tập:</b>
<i><b> </b></i>


<b>1. Bài tập 1:</b>


Giáo viên treo bảng phụ có câu chuyện vui, đại diện
từng nhóm (sau khi đã thảo luận) lên trước lớp thi kể.


Toàn lớp đánh giá.


Giáo viên nhận xét, bổ sung, cho điểm.


<b>Câu chuyện:</b>



Cô giáo đặt câu hỏi như sau với học sinh A:


- Em đã bao giờ thực hiện theo câu nói: “<i>Có cơng mài</i>
<i>sắt, có ngày nên kim</i>” chưa?


Học sinh A nhanh nhảu trả lời:
- Dạ, chưa bao giờ ạ!


Cô giáo ngạc nhiên: “<i>Tại sao vậy</i>”?
Học sinh A trả lời:


- Thưa cơ, vì làm như thế lâu lắm, nên em đi mua kim cho
nhanh ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



<b>2. Bài tập 2:</b>


Kể lại đoạn trích: “<i>Chuyện người con gái Nam Xương</i>”
của Nguyễn Dữ theo ngôi thứ nhất, Vũ Nương xưng “<i>tôi</i>”.


- Học sinh làm việc cá nhân, giáo viên gọi ba đối tượng
học sinh lên kể lần lượt -> nhận xét -> bổ sung -> chấm
điểm.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Giáo viên cho học sinh nhận xét chung.
- Ơn lại lí thuyết về văn tự sự.



<b> 5. Dặn dò:</b>


Học bài, làm bài tập vào vở.
Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo:


“<i>Luyện đọc và cảm nhận các bài văn tự luận: Tự sự</i>
<i>kết hợp với miêu tả và biểu cảm, đánh giá</i>”


- Chuẩn bị các đề(có thể là đề do các em tự chọn).
- Ôn lại lí thuyết.


- Luyện đọc đúng và biết cách cảm nhận...


<b>Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngaìy soản: </b>


<b> Tiết: 15,16.</b>


<b>CÁC BAÌI TỰ LUẬN: TỰ SỰ KẾT</b>


<b>HỢP</b>



<b>MIÊU TẢ, BIỂU CẢM, ĐÁNH GIÁ </b>


<b>( Luyện đọc và cảm nhận).</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


<b>-</b> Giúp học sinh ơn lại lí thuyết về văn tự sự.


<b>-</b> Biết cách cảm nhận và đọc đúng một bài văn.



<b>-</b> Có thái độ đúng đắn khi cảm nhận văn thơ.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu giải quyết vấn đề - Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: Bài soạn, bản phụ ghi dàn ý.
<i><b>Trò:</b></i> Xem và ơn lại lí thuyết, chuẩn
bị theo u cầu.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của trò.


<b> 3. bài mới: </b>
<b> I. Ghi nhớ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. Bài tập:</b>
<i><b> </b></i>


1. Hoüc sinh:


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc bài đã chuẩn bị sẵn.



<b>-</b> Các em còn lại nhận xét.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung.
2. Giáo viên:


a. Cho học sinh tham khảo đề.
b. Nói qua dàn ý.


c. Đọc văn mẫu.


<i>Bài 1:</i><b> Đề: </b> Hình ảnh của một người (bạn, hoặc thầy,
hoặc người thân...) Sống mãi trong lịng tơi.


Bà nội là người tôi thương yêu nhất. Những kỉ niệm thời
thơ ấu của tôi về bà mãi là những kỉ niệm đẹp, khơng bao
giờ phai nhịa trong tâm trí tơi.


Bà gầy, đơi gị má có những nếp nhăn của tuổi già. Tuy
vậy, lúc nào bà cũng cặm cụi làm những công việc nhà,
vườn tược. Có lẽ vì vậy mà bà ln khỏe và vui vẻ.


Từ khi tôi mới lọt lòng mẹ, bà là người đầu tiên đưa
vòng tay âu yếm, ấm áp đón lấy một sinh linh bé nhỏ - đứa
cháu của sự mong đợi, yêu thương. Bà đã chăm sóc, nâng niu
tơi hết mực. Tơi lớn lên trong sự chăm sóc đủ đầy. Mùa hè
nóng nực, bên tơi, bà quạt những làn gió mát, êm dịu cùng
với lời ru ngọt ngào đưa tôi vào với giấc ngủ tuyệt vời. Cịn
mùa đơng giá buốt, bà không quên dành cho tôi những chiếc
áo len, mũ, găng tay giữ ấm cho cháu. Đêm đêm , được nghe
bà kể chuyện cổ tích về cơ Tấm chăm chỉ, bà tiên với



những phép màu kì diệu quả là niềm sung sướng vô cùng
của tôi.


Cho đến khi tập đi, bà dắt tôi từng bước nhẹ nhàng rồi
âu yếm hôn lên má tôi mỗi khi tôi chậm chạp tới chỗ bà. Hơi
ấm của bà tưởng như là hơi ấm của ngọn lửa hồng. Sự
dịu dàng của bà có lẽ cịn hơn cả bà tiên trong thuyện cổ
tích. Những lúc tôi ngã bà đỡ tôi, dỗ dành, cho cháu thứ trái
cây để ăn mà quên đi cái đau của đứa trẻ. Những giọt nước
mắt tan biến khỏi khuôn mặt đứa cháu yêu của bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Mỗi khi tơi có điều phải lo nghĩ, bà biết và tâm sự cùng,
khiến tôi vui và phấn khởi để quên đi mọi sự buồn phiền.
Bà nội hiền từ , nhân hậu, dịu dàng cịn hơn cả những
gì dịu dáng nhất, tuyệt vời nhất. Với tôi bà thật sự là
một bà tiên, tốt bụng, luôn che chở cho tôi, yêu thương tôi.
Tôi yêu bà nội, tơi kính trọng bà và thầm cảm ơn mẹ đã
sinh ra tôi để tôi được nằm trong sự chăm sóc dịu hiền của
bà - người tơi u thương nhất.


<b> CHUYỂN TIẾT 2:</b>
<b> </b>


<i>Bài 2:</i><b> Đề: </b> Hãy kể về một đồ chơi tuổi thơ của em.


‘’ Con gì khơng bao giờ biết ngã nhỉ? ‘’. Cả nhà tôi hay nói
đùa câu ấy. Chắc chắc là con lật đật không bao giờ biết
ngã, cũng như mối quan hệ giữa mọi người trong gia đình


tơi khơng bao giờ lung lay cả.


Từ khi sinh ra, tơi đã thấy có một chú lật đật nằm bên
cạnh mình. Và chú lật đật mang tên Trịn Vo khi tôi biết chữ.
Cái tên thật phù hợp với cái bụng phệ và đơi má múp míp
của chú. Hình như đơi má thỉnh thoảng cũng hiện lên những
lúm đồng tiền xinh xinh. Nhất là mỗi khi được khen. Thật
ngạc nhiên là Tròn Vo được khen khi tơi bị ngã. Bởi vì bố
ln đưa Trịn Vo ra nói với tơi:


<b>-</b> Con xem Trịn Vo ln đứng dậy mỗi khi bị ngã . Vì thế
bố hi vọng con của bố cũng biết đứng dậy không thua
kém gì Trịn Vo.


Sau lời bố nói, tơi đã đứng dậy và cười tươi ngay.


Mẹ thì khỏi phải nói rồi. Mẹ quý con lật đật này lắm.
Tròn Vo là món đồ chơi duy nhất của mẹ lúc cịn nhỏ. Thời ‘’
bao cấp ‘’ có dược món đồ chơi này là q lắm. Mẹ đã
giữ gìn Trịn Vo suốt bao nhiêu năm để rồi bây giờ, nó lại
đến với tay tôi. Tôi không thể hiểu nổi. Tại sao tơi chỉ mê nổi
Trịn Vo mặc dù đã có rất nhiều đồ chơi thú vị khác. Bây
giờ khi đã lớn, tơi khơng cịn nhớ hết những kỉ niệm ngày
xưa nữa. Và bố đã kể lại cho tôi nghe. Bố kể về những kỉ
niệm giữa tôi và Trịn Vo, kể về những ngày mùa đơng giá
rét, cả nhà quây quần bên chiếc bếp lò ấm cúng và cùng
nướng những chiếc bánh thơm phức. Mỗi lần nghe bố kể,
những kỉ niệm ấy trong tôi cứ trào lên một cảm xúc êm
đềm khó tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nhưng dù sao thì điều đó khơng quan trọng. Điều quan
trọng nhất là Trịn Vo đã là một thành viên của gia đình tơi.
Một thành viên dưới mái trường ấm cúng này. Và hình như
chúng tơi qn tên gọi ‘’ lật đật ‘’ mà mọi người thường
gọi và cả nhà đều khơng cho Trịn Vo là đồ chơi, mà là một
thành viên thân thiết của gia đình.




<b> 4.Cũng cố:</b>


Giáo viên cho học sinh nhắc lại lí thuyết.


<b>5.Dặn dò:</b>


Học bài, xem và chuẩn bị bài.
‘’ nghị luận về một sự việc’’.


<b>-</b> ơn tập lại lí thuyết.


<b>-</b> Xem lại một số bài văn.


<b>Bổ sung:</b>


...
...
... ...
...
...
...


... ...
...
... ...
...
...


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Ngaìy soản: </b>


<b> Tiết: 17,18:</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,</b>


<b>HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


<b> </b>


<b> </b>


<b>-</b> Giúp học sinh nắm vững lí thuyết về văn nghị luận.


<b>-</b> Biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc,
hiênh tượng đời sống.


<b>-</b> Có thái độ đúng đắn khi làm một bài văn, đề cập đến
một vấn đề cần bàn luận.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>



Nêu giải quyết vấn đề. Thảo luận.
<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: bài soạn, văn mẫu.
<i><b>Trò: </b></i>chuẩn bị nội dung.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Bài cũ:</b>
<b> 3.Bài mới:</b>
<b> I. Ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời
sống xã hội là bàn về một sự việc, hiện tượng có
ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn
đề đáng suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

mặt sai, mặt đúng, mặt lợi, mặt hại của nó, chỉ ra
nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của
người viết.


<b>-</b> Về hình thức, bài viết phải có bố cục mạch lạc, có
luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực, phép lập luận
phù hợp, lời văn chính xác, sống động.


<b> II. Bài tập:</b>


<b>Thảo luận: </b>hãy nêu các sự việc, hiện tượng tốt, đáng
biểu dương của các bạn, trong nhà trường, ngoài xã hội.


Trao đổi xem sự việc, hiện tượng nào đáng để viết một
bài nghị luận xã hội và sự việc, hiện tượng nào thì
khơng cần viết.


 - Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Cử thư kí viết thành bài nói.


- Thống nhất trong nhóm về bài nói đã viết.
<b> CHUYỂN TIẾT 2:</b>


<b>-</b> Các nhóm thống nhất ý kiến.


<b>-</b> Nộp bài đã viết.


<b>-</b> Đại diện nhóm lên trình bày.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét và bổ sung.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Có thể cho điểm nhóm suất sắc.


<b> 4.Cũng cố:</b>


Giáo viên đọc bài mẫu.
<b>5.Dặn dò:</b>


<b> </b>Học bài, xem và chuẩn bị.
‘’ Cách làm bài nghị luận về một



sự việc, hiện tượng đời sống’’.


<b> Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>



<b>Ngaìy soản: </b>


<b> Tiết: 19,20:</b>


<b>CÁCH LAÌM BAÌI NGHỊ LUẬN </b>



<b>VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG</b>


<b>ĐỜI SỐNG.</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


<b> </b>



<b>-</b> Giúp học sinh nắm vững kiến thức về văn nghị luận.


<b>-</b> Biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc,
hiện tượng trong đời sống.


<b>-</b> Thấy rõ lợi ích của văn nghị luận


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu - giải quyết vấn đề. Thảo luận.



<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: bài soạn, văn mẫu.
<i><b>Trò: </b></i>chuẩn bị theo yêu cầu.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Bài cũ:</b>


Nhắc lại nội dung về văn nghị luận ở tiết trước.


<b> 3.Bài mới:</b>
<b>I. Ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống, phải tìm hiểu kĩ đề bài, phân
tích sự việc, hiện tượng đó để tìm ý, lập dàn bài,
viết bài và sửa chữa sau khi viết.


<b>-</b> Daìn baìi chung:


+ Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề.
+ Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh
giá, nhận định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>-</b> Bài làm cần lựa chọn góc độ riêng để phân tích,


nhận định, đưa ra ý kiến, có suy nghĩ và cảm thụ riêng


cuả người viết.


<b>II. Bài tập:</b>


Đất nước ta có nhiều tấm gương học sinh nghèo vượt
khó học giỏi. Em hãy trình bày một số tấm gương đó và
nêu suy nghĩ của mình.


 Dựa vào các bước ở phần ghi nhớ, cho


học sinh thảo luận theo nhóm và làm theo các bước:
1. Tìm hiều đề và tìm ý.


2. Lập dàn bài.
3. Viết bài.


4. Đọc lại bài viết và sửa chửa.
5. Chuyển thành bài nói.


<b>CHUYỂN TIẾT 2:</b>
<b>-</b> Các nhóm thống nhất ý kiến.


<b>-</b> Nộp bài đã viết.


<b>-</b> Đại diện nhóm lên trình bày.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung.



<b>-</b> Có thể cho điểm nhóm xuất sắc.


<b>4.Cũng cố:</b>


Giáo viên đọc bài mẫu.
<b>5.Dặn dò:</b>


<b>-</b> Học bài, chuẩn bị kĩ cho tiết 21+22.


<b> Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Ngaìy soản: </b>


<b> Tiết: 21,22:</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ</b>


<b>TƯỞNG,</b>



<b>ÂAÛO LÊ.</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


<b>-</b> Giúp học sinh nắm vững hơn về văn nghị luận.


<b>-</b> Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề tư
tưởng đạo lí.


<b>-</b> Biết vận dụng vào bài học, trong đời sống một
cáchthành thạo.



<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu - giải quyết vấn đề. Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: bài soạn, văn mẫu.
<i><b>Trò: </b></i>chuẩn bị bài học.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b> 2. Bi c:</b>


Kiểm tra chuẩn bị của trò.


<b> 3.Bài mới:</b>
<b>I. Ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là bàn về
một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối
sống,.. của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>-</b> Về hình thức, bài viết phải có bố cục 3 phần, có
luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, lời văn chính xác, sinh
động.


<b>II. Bài tập:</b>


Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi :


Thời Gian Là Vàng.


<b>-</b> Ngạn ngữ có câu :’’ Thời gian là vàng’’. Nhưng vàng thì
mua được mà thời gian khơng mua được. Thế mới biết
vàng có giá mà thời gian thì vơ giá.


<b>-</b> Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện
mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì
sống, để chậm thì chết.


<b>-</b> Thời gian là thứng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem,
trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc
là thằng lợi, để mất thời cơ là thất bại.


<b>-</b> Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa
đúng lúc là lãi, không đúng là lỗ.


<b>-</b> Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới
giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực bữa cái, thiếu kiên
trì, thì học mấy cũng không giỏi được.


<b>-</b> Thế mới biết, nếu tận dụng thời gian thì làm được
bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời
gian thì có hại thì về sau có hối tiếc cũng khơng kịp.


<b>Cáu hi :</b>


a. Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào ?


b. Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? chỉ ra luận


điểm chính của nó ?


c. Phép lập luận chính tron bài này là gì ? cách
lập luận trong bài có sức thuyết phục như
thế nào ?


 Học sinh thảo luận theo nhóm.
<b> CHUYỂN TIẾT 2:</b>


- Sau khi thảo luận, học sinh đưa ra kết quả tìm được.


<b>-</b> Gợi ý trả lời:


a. Văn bản trên thuộc loại nghị luận về một vấn đề
tư tưởng, đạo lí.


b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian.
Các luận điểm chính của từng đoạn là:


<b>-</b> Thời gian là sự sống


<b>-</b> Thời gian là thắng lợi.


<b>-</b> Thời gian là tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng chứng minh
thuyết phục cho giá trị của thời gian.


c. Phép lập luận trong bài chủ yếu là phân tích và
chứng minh.



<b>-</b> Cách lập luận có sức thuyết phục là: Các luận điểm
được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện
chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi luận điểm là dẫn
chứng chứng minh cho luận điểm.


<b>4.Cũng cố:</b>


Nắm nội dung bài học, nhận xét.
<b>5.Dặn dò:</b>


Học bài, làm bài tập vào vỡ.
Xem và chuẩn bị bài tiếp theo.


‘’ Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo
lí’’.


Chuẩn bị theo yêu cầu ở sách giáo khoa.
Cho ví dụ cu thể.


<b>Bổ sung:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...


...


<b>Ngy soản: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>CÁCH LAÌM BAÌI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT</b>


<b>VẤN ĐỀ</b>



<b>TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ.</b>



* Mục tiêu, phương pháp, chuẩn bị, tiến trình giống như
tiết 21+22.


<b>I. Ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Muốn làm tốt bài nghị luậnvề một vấn đề tưởng,
đạo lí, ngồi các u cầu chung đối với mọi bài văn,
cần chú ý vận dụng các phép lập luận giải thích,
chứng minh, phân tích, tổng hợp.


<b>-</b> Daìn baìi chung:


+ Mở bài: giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí cần bàn
luận.


+ Thán bi:


<b>-</b> Giải thích chứng minh nội dung vấn đề tư tưởng, đạo
lí.


<b>-</b> Nhận định, đánh giá vấn đề tư tưởng, đạo lí đó trong


bối cảnh của cuộc sống riêng, chung.


+ Kết bài: kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới, tỏ ý
khuyên bảo hoặc tỏ ý hành động.


<b>-</b> Bài làm cần lựa chọn góc độ riêng để giải thích, đánh
giá và đưa ra được ý kiến của người viết.


<b>II. Bài tập:</b>


Cho đề bài: suy nghĩ về đạo lí ‘’ Uống nước nhớ nguồn
‘’.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thảo luận thep bốn
bước:


1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
2. Lập dàn ý.


3. Viết bài.


4. Đọc lại bài viết và sửa chữa.


<b>CHUYỂN TIẾT 2:</b>


<b>-</b> Giáo viên gợi ý theo hướng dẫn ở sách giáo khoa, ngữ
văn 9 - tập 2, trang 52, 53, 54.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4.Cũng cố:</b>
<b>-</b> Giáo viên bổ sung, nhận xét.



<b>-</b> Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học.


<b>-</b> Giáo viên đọc văn mẫu.


<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b> Học bài, làm bài tập vào vở.


<b>-</b> Xem và chuẩn bị bài cho tiết tiếp theo: ‘’ Nghị luận về
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.


<b>-</b> Xem lại các lí thuyết.


<b>-</b> Câu hỏi gợi ý.


<b>-</b> Cho ví dụ cụ thể...


<b>Bổ sung:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Ngaìy soản: </b>



<b> Tiết: 25,26:</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM</b>


<b>TRUYỆN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:


<b>-</b> Giúp học sinh nắm được lí thuyết nghị luận về một
tác phẩm truyện.


<b>-</b> Hiểu rõ yêu cầu đối với một bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích).


<b>-</b> Biết cách làm bài văn đúng với u cầu.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu - giải quyết vấn đề. Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>Thầy</b></i>: bài soạn, ví dụ.
<i><b>Trị: </b></i>chuẩn bị bài theo yêu cầu ở sách.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b> 2. Bài cũ:</b>
<b> 3.Bài mới: </b>


<b> </b>


<b>I. Ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về
nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một
tác phẩm cụ thể.


<b>-</b> Những nhận xét, đánh giá về truyện phải xuất phát
từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách, số phận của
nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm được người
viết phát hiện và khái quát.


<b>-</b> Các nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích ) trong bài nghị luận phải rõ ràng, đúng đắn,
có luận cứ và lập luận thuyết phục.


<b>-</b> Bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoan trích )
cần có bố cục mạch lạc, có lời văn chuẩn xác, gợi
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Đề: suy nghĩ về thân phận người phụ nữ trong xã hội
cũ qua nhân vật Vũ Nương ở ‘’ Chuyện người con gái Nam
Xương ‘’ của Nguyễn Dữ.


<b>-</b> Học sinh thảo luận theo nhóm.


<b>-</b> Thống nhất ý kiến.



<b>-</b> Chuyển thành bài nói.


<b>CHUYỂN TIẾT 2:</b>
<b>-</b> Các nhóm thống nhất ý kiến.


<b>-</b> Đại diện nhóm lên trình bày.


<b>-</b> Các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Ưu điểm các nhóm xuất sắc.


<b>4.Cũng cố:</b>
<b>-</b> Nắm nội dung bài học.


<b>-</b> Giáo viên đọc bài mẫu.


<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b> Học bài, làm bài tập và vở.


<b>-</b> Xem và chuẩn bị bài : ‘’ Luyện tập ‘’.


<b>-</b> Chuẩn bị theo yêu cầu ở sách giáo khoa trang 68.


<b>-</b> Viết thành bài cụ thể sau khi lập dàn ý.


<b>Bổ sung:</b>


...


...
...
...


<b>Ngaìy soản: </b>


<b> Tiết: 27,28:</b>


<b>CÁCH LAÌM BAÌI NGHỊ LUẬN TRUYỆN</b>


<b>VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( Hoặc đoạn</b>



<b>trêch ).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>-</b> Giúp học sinh nắm vững lí thuyết về tác phẩm
truyện ( hoặc đoạn trích ).


<b>-</b> Biết cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
( hoặc đoạn trích ).


<b>-</b> Vận dụng vào bài làm tập làm văn.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu - giải quyết vấn đề. Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>Thầy</b></i>: bài soạn, ví dụ.


<i><b>Trò: </b></i>chuẩn bị bài theo yêu cầu ở sách.



<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b> 2. Bi c:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của trò.


<b> 3.Bài mới: </b>
<b>I. Ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đạon trích )
có thể bàn về chủ đề, nhân vật, cốt truyện, nghệ
thuật của truyện.


<b>-</b> Bài làm cần đảo bảm đầy đủ các phần của một bài
nghị luận:


+ Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến đánh giá
sơ bộ của mình.


+Thân bài: Nêu các luận điểm chính về nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm, có phân tích, chứng minh
bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực.


+ Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về
tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).


<b>-</b> Trong quá trình triển khai các luận điểm, luận cứ, cần
thể hiện sự cảm thụ và ý kiến riêng của người viết
về tác phẩm.



<b>-</b> Giữa các phần, các đoạn của bài văn cần có sự liên
kết hợp lí, tự nhiên.


<b>II. Bài tập:</b>


Cho đề bài: cảm nhận của em về đoạn trích truyện ‘’
Chiếc lược ngà ‘’ Nguyễn Quang Sáng.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để lập dàn ý
chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>-</b> Các nhóm thống nhất ý kiến.


<b>-</b> Đại diện nhóm lên trình bày.


<b>-</b> Các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Cho điểm nhóm xuất sắc.


<b>-</b> Sau khi các nhóm trình bày, giáo viên hướng dẫn cho các
em viết phần mở bài, kết bài.


<b>-</b> Thu 35 em, chấm điểm.


<b>4.Cũng cố:</b>
<b>-</b> Nắm cách làm theo năm bước.


<b>-</b> Giáo viên đọc bài mẫu.



<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b> Học bài, viết thành bài hoàn chỉnh.


<b>-</b> Xem và chuẩn bị tiết tiếp theo: ‘’ Nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ ‘’.


<b>-</b> Xem yêu càu ở SGK trang 76.


<b>-</b> Chuẩn bị các bài tập theo yêu cầu.


<b>Bổ sung:</b>


...
...
...
...
...
...
...


<b> </b>


<b>Ngaìy soản: </b>


<b> Tiết: 29,30:</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BAÌI</b>


<b>THƠ</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>-</b> Hiểu rõ các yêu cầu đối với bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.


<b>-</b> Nắm vững cách làm bài văn đáp ứng tốt các yêu cầu
ấy để vận dụng vàu bài làm.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


Nêu - giải quyết vấn đề. Thảo luận.


<b>C- CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>Thầy</b></i>: bài soạn.


<i><b>Trò: </b></i>chuẩn bị bài theo yêu cầu.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b> 2. Bi c:</b>


Nêu cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích ).


<b> 3.Bài mới: </b>
<b>I. Ghi nhớ</b>


<b>-</b> Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bày nhận
xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của
đoạn thơ, bài thơ ấy.



<b>-</b> Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ được
thể hiện qua ngơn từ, hình ảnh, giọng điệu,...Bài nghị
luận cần phân tích các yếu tố ấy để có những nhận
xét, đánh giá cụ thể, xác đáng.


<b>-</b> Bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần có bố
cục mạch lạc, rõ ràng, có lời văn gợi cảm, thể hiện
rụng động chân thành của người viết.


<b>II. Bài tập:</b>


Suy nghĩ của em về bài thơ:’’ Viếng lăng Bác ‘’ của Viễn
Phương.


<b>-</b> Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân.


<b>-</b> Lập dàn bài, viết thành bài hồn chỉnh.


<b>CHUYỂN TIẾT 2:</b>


<b>-</b> Giáo viên gọi học sinh trình bày ( 3 5 em ).
<b>-</b> Cả lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>4.Cũng cố:</b>
<b>-</b> Nắm nội dung bài học.


<b>-</b> Giáo viên đọc bài mẫu.


<b>5.Dặn dị:</b>


<b>-</b> Học bài, hồn thành bìa viết.


<b>-</b> Xem và chuẩn bị tiết tiếp theo : ‘’ Cách làm bài nghị
luận về một đoạn thơ, bài thơ ‘’.


<b>-</b> Chuẩn bị theo yêu cầu ở sách.


<b>-</b> Xem và làm trước các đề.


<b>Bổ sung:</b>


...
...
...
...
...
...
...


<b>Ngaìy soản: </b>


<b> Tiết: 31,32:</b>


<b>CÁCH LAÌM BAÌI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT</b>


<b>ĐOẠN THƠ, BAÌI THƠ.</b>



<b>A- </b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>-</b> Giúp học sinh ơn lại lí thuyết đã học.



<b>-</b> Biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>-</b> Vận dụng được vào bài tạp làm văn.


<b>B- PHỈÅNG PHẠP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>C- CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>Thầy</b></i>: bài soạn.


<i><b>Trò: </b></i>các đề ở sách giáo khoa.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b> 2. Bi c:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của trò.


<b> 3.Bài mới: </b>
<b>I. Ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bỳa
nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ
thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.


<b>-</b> Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ được
thể hiện qua các ngơn từ, hình ảnh, giọng điệu.


<b>-</b> Cần có bố cục mạch lạc theo 3 phần: mở bài, thân


bài, kết bài.


<b>-</b> Cần nêu lên được các nhận xét, đánh giá và sự cảm
thụ riêng của người viết. Những nhận xét, đánh giá
ấy phải gắn với sự phân tích, bình giá ngơn từ, hình
ảnh, giọng điệu, nội dung cảm xúc,.. của tác phẩm.


<b>II. Bài tập:</b>


Đề: phân tích khổ thơ đầu trong bài ‘’ Sang thu ‘’ của HỮu
Thỉnh.


<b>-</b> Cho học sinh làm việc theo nhóm.


<b>-</b> Sau đó thống nhất để viết thành bài hoàn chỉnh.


<b>CHUYỂN TIẾT 2:</b>
<b>-</b> Đại diện từng nhóm lên trình bày.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bổ sung, cho điểm.


<b>4.Cũng cố:</b>
<b>-</b> Nắm nội dung bài học.


<b>-</b> Giáo viên đọc bài mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>-</b> Xem và chuẩn bị bài tiếp theo: ‘’ Luyện nói: nghị luận
về một đoạn thơ, bài thơ ‘’.



<b>-</b> Chuẩn bị theo yêu cầu ở sách giáo khoa.


<b>-</b> Lập dàn bài.


<b>-</b> Viết thành bài hoàn chỉnh.


<b>-</b> Chuyển thành bài nói.


<b>Bổ sung:</b>


</div>

<!--links-->

×