Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử việt nam hiện đại 1945 2000 tài liệu tham khảo lưu hành nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.54 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA SƯ PHẠM
---oOo---

Tài liệu tham khảo

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
(1945 - 2000)
(Lưu hành nội bộ)
Tác giả biên soạn: Vũ Thị Lệ Thương

Năm 2011


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA SƯ PHẠM
---oOo---

Tài liệu tham khảo

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
(1945 - 2000)
(Lưu hành nội bộ)

Ban Giám hiệu

Khoa Sư Phạm

Tác giả



Vũ Thị Lệ Thương

Năm 2011


MỤC LỤC
Trang
NỘI DUNG…………………………………………………………………………...3
CHƯƠNG I.

LỊCH SỬ VIỆT NAM THỜI KỲ 1945 - 1954........................... 3

CHƯƠNG II.

LỊCH SỬ VIỆT NAM THỜI KỲ 1954 - 1975 ........................ 18

CHƯƠNG III. LỊCH SỬ VIỆT NAM THỜI KỲ 1975 - 2000 ....................... 44
ĐÁP ÁN……………… .............................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 53


LỜI MỞ ĐẦU
Từ năm học 2009 - 2010, theo sự chuyển đổi của các trường đại học, thực
hiện chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Trường Đại học An Giang đã mạnh
dạn chuyển đổi từ đào tạo theo niên chế sang đào tạo theo tín chỉ. Cho nên, việc cải
tiến về nội dung, phương pháp giảng dạy và cách thức kiểm tra đánh giá để phù hợp
với chương trình đào tạo là hết sức cần thiết. Trên tinh thần đổi mới trong giảng dạy
do nhà trường, khoa đề ra, tôi đã biên soạn tài liệu “Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử Việt
Nam hiện đại (1945 - 2000)” nhằm khái quát và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử Việt

Nam thời kỳ hiện đại, giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản của môn học
đồng thời qua đó đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá việc học tập rèn luyện của sinh
viên thơng qua hình thức trắc nghiệm, góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy và
nâng cao chất lượng đào tạo.
Tài liệu “Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử Việt Nam hiện đại (1945 - 2000)”
được biên soạn theo các giáo trình thơng sử Việt Nam hiện đang được sử dụng trong
các trường đại học trong nước
Đối tượng sử dụng: tài liệu dùng cho sinh viên năm thứ 3 ngành Sư phạm Lịch
sử.
Về cấu trúc: tài liệu gồm 53 trang với 4 phần: phần mở đầu, nội dung, tài liệu
tham khảo và đáp án. Các câu hỏi trắc nghiệm bao quát những sự kiện lịch sử Việt
Nam hiện đại trong 3 chương gồm 350 câu, trong đó:
Chương I. Thời kỳ 1945 - 1954: (112 câu)
Chương II. Thời kỳ 1954 - 1975: (186 câu)
Chương III. Thời kỳ 1975 - 2000: (52 câu)
Các câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn theo hình thức câu hỏi nhiều sự lựa
chọn, nhằm mục đích gợi nhớ và tái hiện các sự kiên kiện lịch sử Việt Nam thời hiện
đại. Tác giả mong rằng tài liệu này sẽ giúp cho sinh viên có thể hệ thống hóa được
kiến thức lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 2000 một cách tốt nhất, hy vọng với khối
lượng kiến thức lịch sử sắp xếp có hệ thống theo trục thời gian qua từng giai đoạn
được trình bày trong tài liệu này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong học tập,
nghiên cứu, ôn tập trong các kỳ kiểm tra đánh giá và thi kết thúc học phần.
Do kiến thức lịch sử phong phú, tác giả chỉ có thể đúc kết, kế thừa và tổng hợp
từ những tài liệu biên soạn của các tác giả trước đó nên chắc chắn tài liệu khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý đồng
nghiệp để tài liệu này được bổ sung và hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
Vũ Thị Lệ Thương


2


NỘI DUNG
----------------------------

CHƯƠNG I. LỊCH SỬ VIỆT NAM THỜI KỲ 1945 - 1954
Câu 1:

Các nhiệm vụ chính của tồn dân được chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra trong
phiên họp đầu tiên của chính phủ (1946) là:
a. ba sẵn sàng, Năm xung phong.
b. chống giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
c. tăng cường sản xuất, đẩy lùi nạn đói.
d. tồn dân cố gắng đóng góp vào cơng cuộc kiến quốc và chống giặc
ngoại xâm.

Câu 2:

Tổng tuyển cử bầu Quốc hội lần đầu tiên được tổ chức trên phạm vi cả
nước vào ngày:
a. 5/1/1946.
b. 6/1/1946.
c. 6/12/1946.
d. 6/11/1946.

Câu 3:

Tháng 5/1946, một tổ chức bao gồm các tổ chức, đảng phái và cá nhân yêu
nước chưa tham gia Mặt trận Việt Minh được thành lập. Đó là:

a. Đảng Xã hội Việt Nam.
b. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
c. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam.
d. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Câu 4:

Nhằm đồn kết rộng rãi những trí thức u nước, tháng 7/1946 Đảng đã
vận động giới trí thức Việt Nam thành lập một tổ chức có tên gọi là:
a. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
b. Đảng Dân chủ Việt Nam.
c. Hội Nghiên cứu chủ nghĩa Mác.
d. Đảng Xã hội Việt Nam.

Câu 5:

Vệ quốc quân chính thức trở thành quân đội quốc gia Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa vào ngày:
a. 22/5/1946.
b. 14/9/1946.
c. 24/11/1946.
d. 22/12/1946.

Câu 6:

Tại kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa I (2/3/1946), Hồ Chí Minh được bầu
làm:
a. Chủ tịch Đảng.
b. Chủ tịch Quốc hội.
c. Chủ tịch nước.

d. Tổng Bí thư Đảng.

Câu 7:

Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa được Quốc hội
thơng qua vào:
a. 9/1945 tại phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ.

3


b. 3/1946 tại phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I.
c. 11/1946 tại phiên hop thứ II của Quốc hội.
d. 8/1945 tại Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 8:

Quốc hội khóa I (1946) quyết định cho lưu hành đồng tiền Việt Nam trong
cả nước ngày:
a. 1/6/1946.
b. 20/11/1946.
c. 23/11/1946.
d. 30/11/1946.

Câu 9:

Sự kiện ngày 27/11/1946 là:
a. quân Pháp giành quyền thu thuế quan với ta ở cảng Hải Phòng.
b. quân Pháp chiếm đóng Hải Phịng.
c. qn Pháp cho qn bắn đại bác vào các khu phố ở Hải Phòng.
d. quân Pháp gây hấn với ta ở Hà Nội.


Câu 10:

Thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ
chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng vào ngày:
a. 16/12/1946.
b. 17/12/1946.
c. 18/12/1946.
d. 19/12/1946.

Câu 11:

Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi đồng bào cả nước kháng chiến ngày:
a. 17/12/1946.
b. 19/12/1946.
c. 22/12/1946.
d. 24/12/1946.

Câu 12:

Quyết tâm “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ” của dân tộc ta được khẳng định trong văn bản:
a. “Tun ngơn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
c. “Chỉ thị tồn dân kháng chiến” của Trung ương Đảng.
d. “Lời kêu gọi Nam bộ kháng chiến” của Ủy ban hành chánh kháng
chiến Nam Bộ.

Câu 13:


Đường lối kháng chiến của Đảng ta trong thời kỳ 1945 - 1954 là:
a. toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế.
b. thực hiện chiến tranh du kích.
c. thực hiện phát triển nơng nghiệp.
d. tồn dân tham gia kháng chiến.

Câu 14:

Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ tặng đồng bào miền Nam danh
hiệu cao quý “Thành đồng tổ quốc” vào:
a. 9/1945.
b. 12/1945.
c. 2/1946.
d. 3/1946.

Câu 15:

Hiệu lệnh kháng chiến toàn quốc bắt đầu bằng sự kiện:

4


a. 20giờ 03 phút ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá
máy.
b. kháng chiến bùng nổ ở Hà Nội.
c. kháng chiến bùng nổ ở Bắc Bộ, Pháp tấn cơng Hải Phịng.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 16:


Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” được ban hành vào ngày:
a. 19/12/1946.
b. 20/12/1946.
c. 21/12/1946.
d. 22/12/1946.

Câu 17:

Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của:
a. Hồ Chí Minh.
b. Võ Nguyên Giáp.
c. Trường Chinh.
d. Phạm Văn Đồng.

Câu 18:

Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được đề ra tại:
a. kỳ họp thứ II Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
b. Hội nghị cán bộ Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1946).
c. Hội nghị Quân sự toàn quốc.
d. Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/1946).

Câu 19:

Ý nghĩa đường lối kháng chiến của Đảng giai đoạn 1946 - 1954:
a. Thấm nhuần tư tưởng chiến tranh nhân dân sâu sắc. Nó chứng tỏ cuộc
kháng chiến của nhân dân ta mang tính chất chính nghĩa nên được nhân
dân ủng hộ.
b. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
c. a, b đúng.

d. a, b sai.

Câu 20:

Tác dụng của đường lối kháng chiến do Đảng lãnh đạo đã:
a. tăng thêm sức mạnh cho toàn Đảng.
b. động viên, cổ vũ, dẫn dắt toàn dân tiến lên trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ.
c. tiếp nối truyền thống yêu nước.
d. động viên toàn quân, toàn dân.

Câu 21:

Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với chính phủ
Pháp nhằm mục đích:
a. đuổi nhanh 20 vạn quân Tưởng và tay sai ra khỏi nước ta đồng thời kéo
dài thời gian hịa hỗn với Pháp.
b. tranh thủ sự ủng hộ của đồng minh.
c. gạt quân đội Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam, tranh thủ hịa hỗn với
Pháp để chuẩn bị kháng chiến.
d. cùng lúc gạt quân Anh và quân Tưởng ra khỏi đất nước.

Câu 22:

Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hịa ký với Chính phủ Pháp bản Tạm
ước ngày 14/9/1946 nhằm:
a. gạt qn Tưởng ra khỏi nước ta, tranh thủ hịa hỗn với Pháp để chuẩn
bị kháng chiến.
b. kéo dài thời gian hịa hỗn để củng cố và phát triển thêm lực lượng.


5


c. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
d. tranh thủ sự ủng hộ của quân đồng minh.
Câu 23:

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bắt đầu bùng
nổ từ:
a. sáng 19/12/1946.
b. trưa 19/12/1946.
c. đêm 19/12/1946.
d. rạng sáng 20/12/1946.

Câu 24:

Quân ta tiến công nhanh chóng tiêu diệt địch ở trường nữ học và cầu Phú
Lương. Nhưng sau đó qn địch phản kích chiếm lại cầu, kiểm soát đi lại.
Sự kiện này diễn ra ở:
a. Đà Nẵng.
b. Hải Dương.
c. Hà Nội.
d. Hải Phòng.

Câu 25:

Tiêu biểu cho cuộc chiến đấu trong các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là:
a. cuộc chiến đấu tại Đà Nẵng, ta đã hạ 6.500 tên.
b. cuộc chiến đấu ở Huế, buộc địch rút về cố thủ ở Trường Dòng, Viện
Dân Biểu, khách sạn Morin.

c. cuộc chiến đấu oanh liệt trong 60 ngày đêm ở thủ đô Hà Nội.
d. nông dân từ ngoại thành kéo vào thành Nam Định tiếp sức cho vệ quốc
quân và tự vệ đánh địch.

Câu 26:

Khẩu hiệu nêu cao tinh thần “Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” được đề ra
trong cuộc chiến đấu ở:
a. Hà Nội.
b. Huế.
c. Nam Định.
d. Đà Nẵng.

Câu 27:

Các chiến sĩ Trung đồn thủ đơ được lệnh rút khỏi thủ đơ Hà Nội vào ngày:
a. 15/12/1947.
b. 16/12/1947.
c. 17/2/1947.
d. 17/12/1947.

Câu 28:

Đảng chủ trương thực hiện kháng chiến lâu dài vì:
a. khi ta bắt đầu cuộc kháng chiến, so sánh tương quan lực lượng giữa ta
và Pháp quá chênh lệch.
b. ta muốn dùng chiến thuật du kích đánh địch.
c. ta muốn phát động chiến tranh nhân dân.
d. a, b, c đúng.


Câu 29:

Hoạt động của ta để bước vào cuộc kháng chiến lâu dài là:
a. tổ chức nhân dân lập các đội tự vệ.
b. di chuyển kho tàng về nhiều vùng địch có thể chiếm.
c. phá hoại đường sá, cầu cống để kháng chiến lâu dài.
d. tháng 1/1947 di chuyển cơ quan Trung ương Đảng, Chính phủ về căn
cứ Việt Bắc.

6


Câu 30:

Tháng 11/1945 chính phủ ta ban hành chính sách giảm tô 25%. Đây là cơ
sở pháp lý đầu tiên để nông dân đấu tranh với địa chủ phong kiến trong
thời kỳ:
a. 1946 - 1954.
b. 1946 - 1960.
c. 1946 - 1965.
d. 1946 - 1975

Câu 31:

Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp trong thời kỳ kháng chiến
chống Pháp là:
a. tổ đổi công, hợp công, vần công.
b. hợp tác xã nông nghiệp.
c. nông hội đỏ.
d. a, b, c đúng.


Câu 32:

Sản xuất hàng tiêu dùng (vải, giấy, xà phòng, muối, diêm) là hoạt động chủ
yếu của ngành sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp trong năm:
a. 1947.
b. 1950.
c. 1954.
d. 1955.

Câu 33:

Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc năm 1947 là do:
a. Pháp bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
b. Pháp muốn thành lập chính phủ bù nhìn.
c. Pháp muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
d. a, b, c đúng.

Câu 34:

Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. Đó là kế
hoạch của Pháp trong năm:
a. 1946.
b. 1947.
c. 1948.
d. 1950.

Câu 35:

Những trận thắng góp phần quyết định thắng lợi của ta trong chiến dịch

Việt Bắc 1947 là:
a. Chợ Mới, Chợ Đồn.
b. Bắc Cạn, Khe Lau.
c. Đoan Hùng, Khe Lau, đèo Bông Lau.
d. Bắc Cạn, Chợ Đồn, Bông Lau.

Câu 36

Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc vào ngày:
a. 17/10/1947.
b. 7/10/1947.
c. 7/9/1947.
d. 1/8/1947.

Câu 37:

Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông của quân và dân ta được tiến hành và
giành thắng lợi trong khoảng thời gian:
a. 60 ngày.
b. 75 ngày.
c. 90 ngày .

7


d. 100 ngày.
Câu 38:

So sánh lực lượng giữa quân ta và Pháp bắt đầu thay đổi theo chiều hướng
có lợi cho ta, từ sau chiến dịch:

a. Biên giới.
b. Điện Biên Phủ.
c. Việt Bắc.
d. Đông Xuân 1953 - 1954.

Câu 39:

Chủ trương phân tán 1/3 bộ đội chủ lực thành các đơn vị nhỏ gọi là đại đội
độc lập, được thực hiện năm:
a. 1946.
b. 1947.
c. 1948.
d. 1952.

Câu 40:

Nhiệm vụ của Đại đội độc lập là:
a. thực hiện huấn luyện quân sự cho nhân dân.
b. đi vào các vùng sau lưng địch, kết hợp tác chiến với vận động nhân
dân, dìu dắt lực lượng vũ trang, xây dựng và bảo vệ cơ sở kháng chiến.
c. bám lấy công việc không than phiền.
d. xây dựng cơ quan trung ương Đảng.

Câu 41:

Nửa đầu năm 1948, Pháp thực hiện bình định có kết quả là vì thực dân
Pháp:
a. đã dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
b. mở rộng địa bàn chiếm đóng ở một số đơ thị.
c. rải qn đóng đồn bót ở đồng bằng Bắc Bộ.

d. a, b, c đúng.

Câu 42:

Cùng với việc đẩy mạnh chiến tranh du kích, bộ đội chủ lực tích cực tập
vận động chiến. Năm 1948 đã mở các chiến dịch:
a. Nghĩa Lộ, n Bình.
b. Đơng Bắc.
c. Lao - Hà.
d. Nghĩa Lộ - Hà Giang.

Câu 43:

Năm 1948 phong trào phá tề nổi lên rầm rộ ở nhiều nơi, thực chất của tổng
phá tề là:
a. cuộc đấu tranh của nhân dân ở vùng địch chiếm.
b. cuộc đấu tranh của nhân dân ở vùng sau lưng địch.
c. a, b đúng.
d. a, b sai.

Câu 44:

Phương châm xây dựng nền văn hóa mới được xác định năm 1948 là:
a. dân tộc - khoa học - đại chúng.
b. dân tộc - nhân văn.
c. dân tộc - khoa học - nhân bản.
d. dân tộc - độc lập.

Câu 45:


Các loại vũ khí được ta sản xuất vào năm 1948 - 1950 là:
a. SKZ.
b. ống phóng bom.

8


c. súng cối 81mm và 120mm.
d. a, b, c đúng.
Câu 46:

Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chương trình giáo dục phổ thông
bước đầu được cải tiến theo nội dung dân tộc, dân chủ nhân dân được thực
hiện trong những năm:
a. 1947 - 1949.
b. 1950 - 1954.
c. 1946 - 1947.
d. 1947 - 1950.

Câu 47:

Những trường Đại học được mở đầu tiên ở chiến khu Việt Bắc là:
a. Đại học Thủy lợi và Đại học Nông nghiệp.
b. Đại học Sư phạm và Đại học Y dược.
c. Đại học Bách khoa và Đại học Sư phạm.
d. Đại học Xây dựng và Đại học Y dược.

Câu 48:

Những sự kiện thế giới tác động tới cách mạng Việt Nam 1950 là:

a. 1/10/1949 nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
b. các nước XHCN lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
c. cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia có những bước phát
triển.
d. a, b, c đúng.

Câu 49:

Từ năm 1950 phong trào đấu tranh ở đô thị bùng lên mạnh mẽ, tiêu biểu là:
a. cuộc biểu tình 1/5/1950.
b. cuộc biểu tình của nhân dân Nam Bộ 19/3/1950.
c. cuộc biểu tình của 3.000 học sinh sinh viên Sài Gịn - Chợ Lớn vào
ngày 9/1/1950.
d. cuộc biểu tình của 2.000 học sinh sinh viên Sài Gòn - Chợ Lớn ngày
9/1/1950.

Câu 50:

Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve nhằm mục đích:
a. nhảy dù tấn cơng Việt Bắc.
b. khóa chặt biên giới Việt Trung, lập hành lang Đông Tây từ Hải Phòng
đến Sơn La.
c. cắt đứt liên lạc giữa căn cứ Việt Bắc với bên ngoài.
d. dựa vào Mĩ để tiến hành chiến tranh.

Câu 51:

Đảng ta chủ trương mở chiến dịch biên giới 1950 nhằm:
a. đẩy mạnh cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới.
b. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới

Việt Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
c. thực hiện sự phối hợp các lực lượng chống địch.
d. làm thí điểm cho việc thực hiện chiến tranh du kích với đánh vận động
của bộ đội chủ lực.

Câu 52:

Chiến dịch Biên giới được diễn ra vào ngày:
a. 14/9/1950.
b. 15/9/1950.
c. 16/9/1950.
d. 17/9/1950.

9


Câu 53:

Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 của quân và dân ta mở đầu bằng sự
kiện:
a. quân ta uy hiếp cứ điểm Thất Khê của địch.
b. quân ta tấn cơng cứ điểm Đơng Khê của địch.
c. giải phóng thị xã Cao Bằng.
d. giải phóng thị xã Lạng Sơn.

Câu 54:

Quân Pháp lâm vào tình thế nguy khốn: Thất khê bị uy hiếp, thị xã Cao
Bằng bị cô lập, thế phịng thủ đường số 4 bị lung lay. Đó là ý nghĩa thắng
lợi của ta ở:

a. Đông Khê.
b. Lạng Sơn.
c. Đình Lập.
d. Yên Thế.

Câu 55:

Người được phong anh hùng trong trận đánh Đơng Khê 1950 là:
a. Cù Chính Lan.
b. Nguyễn Thị Chiên.
c. Ngô Gia Khảm.
d. La Văn Cầu.

Câu 56:

Cuộc hành quân kép của Pháp được thực hiện sau khi mất Đông Khê
(9/1950) là:
a. quân Pháp rút khỏi Cao Bằng về Bắc Cạn và một cuộc hành quân từ
Thất Khê lên đánh Đông Khê.
b. quân Pháp thực hiện cuộc hành quân đánh lên Thái Nguyên và một
cuộc hành quân khác từ Thất Khê tiến lên chiếm lại Cao Bằng.
c. quân Pháp thực hiện một cuộc hành quân dần lên Thái Nguyên và một
cuộc hành quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đơng Khê để đón cánh qn
từ Cao Bằng rút về.
d. quân Pháp thực hiện một cuộc hành quân đánh lên Thái Nguyên và
cuộc hành quân khác từ Lạng Sơn lên Thất Khê.

Câu 57:

Ta đã dùng chiến thuật để đánh bại cuộc hành quân kép của địch là:

a. quân chủ lực ta chủ động đánh địch.
b. quân ta mai phục, kiên nhẫn chờ đánh quân tiếp viện.
c. quân ta bao vây cơ lập, đánh tỉa.
d. qn ta lợi dụng địa hình “rừng che bộ đội, rừng vây quân thù” để đánh
địch.

Câu 58:

Ta giải phóng vùng đất rộng lớn 4.000 km2 và 40 vạn dân. Đó là kết quả
của chiến thắng:
a. Việt Bắc 1947.
b. Biên giới 1950.
c. Đông Xuân 1953 - 1954.
d. Điện Biên Phủ.

Câu 59:

Ta chuyển sang thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính ở Bắc
Bộ. Đó là ý nghĩa của chiến thắng:
a. Việt Bắc 1947.
b. Biên giới 1950.
c. Đông Xuân 1953 - 1954.

10


d. Điện Biên Phủ 1954.
Câu 60:

Xếp theo thứ tự thời gian các chiến dịch lớn của quân và dân ta trong 9

năm kháng chiến chống Pháp:
a. Việt Bắc - Tây Bắc - Hịa Bình - Biên giới.
b. Việt Bắc - Hịa Bình - Biên giới - Tây Bắc.
c. Việt Bắc - Hịa Bình - Tây Bắc - Biên giới.
d. Việt Bắc - Biên giới - Hịa Bình - Tây Bắc

Câu 61:

Năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra mặt trận cùng Bộ chỉ huy chiến
dịch chỉ đạo và động viên bộ đội chiến đấu trong chiến dịch:
a. Biên giới.
b. Đường số 4.
c. Hịa Bình.
d. Cao - Bắc - Lạng.

Câu 62:

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tiến hành vào:
a. 2/1950, tại Chiêm Hóa - Tuyên Quang.
b. 2/1951, tại Chiêm Hóa - Tuyên Quang.
c. 3/1951, tại Bà Điểm - Hóc Mơn.
d. 2/1951, tại Cao Bằng.

Câu 63:

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đưa
Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Đảng Cộng sản Đông Dương.
c. Đảng Lao động Việt Nam.

d. Đảng Lao động Đông Dương.

Câu 64:

Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2/1951) là:
a. tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, giành thắng lợi hoàn toàn.
b. tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược và đánh bại bọn can thiệp của Mĩ.
c. giúp cách mạng Lào và Campuchia phát triển, đưa cuộc cách mạng của
nhân dân ba nước Đơng Dương đến thắng lợi hồn tồn.
d. tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành
độc lập thống nhất hoàn toàn, bảo vệ hồ bình thế giới.

Câu 65:

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 2/1951 đã bầu Hồ Chí
Minh làm:
a. Chủ tịch nước.
b. Chủ tịch Đảng.
c. Chủ tịch Quốc hội.
d. Tổng Bí thư Đảng.

Câu 66:

Báo Nhân Dân - cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng ra số đầu tiên
vào ngày:
a. 11/1/1951.
b. 11/2/1951.
c. 11/3/1951.
d. 11/4/1951.


Câu 67:

Ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II :

11


a. Đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của
Đảng.
b. Đảng hoạt động công khai đã tăng cường mối quan hệ giữa Đảng với
quần chúng.
c. Có tác dụng thúc đẩy kháng chiến tiến lên giành những thắng lợi ngày
một lớn hơn.
d. a, b, c đúng.
Câu 68:

Đầu tháng 3/1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã hợp nhất thành:
a. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
b. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
c. Mặt trận Liên Việt.
d. Mặt trận quốc dân Liên Việt.

Câu 69:

Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp quốc dân Việt
Nam (gọi tắt là Liên Việt) được tổ chức thành một mặt trận duy nhất gọi là
Mặt trận Liên Việt được tiến hành vào:
a. 3/3/1951.
b. 5/3/1951.

c. 6/3/1951.
d. 4/3/1951.

Câu 70:

Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất họp vào ngày:
a. 1/1/1952.
b. 1/3/1952.
c. 1/4/1952.
d. 1/5/1952.

Câu 71:

Số lượng anh hùng được chọn trong Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua
toàn quốc lần thứ nhất là:
a. 4 anh hùng.
b. 5 anh hùng.
c. 6 anh hùng.
c. 7 anh hùng.

Câu 72:

Từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1951 quân ta liên tiếp mở các chiến dịch
đánh vào phòng tuyến của quân Pháp ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ, là:
a. chiến dịch trung du (Trần Hưng Đạo).
b. chiến dịch đường số 18 (Hoàng Hoa Thám).
c. chiến dịch Quang Trung tiến công địch tại khu vực phía Nam liên khu
III.
d. a, b, c đúng.


Câu 73:

Tháng 11/1951 quân Pháp mở cuộc hành quân đánh ra Hịa Bình với mục
đích:
a. thực hiện âm mưu nối lại hành lang Đông Tây, chia cắt căn cứ địa Việt
Bắc với liên khu III và liên khu IV.
b. lập chiến công với Mĩ.
c. thực hiện cuộc hành quân theo đường số 1 vào thị xã Hịa Bình.
d. a, b, c sai.

Câu 74:

Chiến dịch Hịa Bình ta giành thắng lợi hồn toàn vào ngày:
a. 20/2/1952.

12


b. 21/2/1952.
c. 23/2/1952.
d. 25/2/1952.
Câu 75:

Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hịa Bình:
a. Ta chuyển sang thế chủ động trên chiến trường.
b. Căn cứ du kích của ta được mở rộng và nối liền với nhau tạo hành thế
liên hoàn vững chắc.
c. Ta giải phóng được tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn La và một phần
tỉnh Lai Châu.
d. Căn cứ kháng chiến Thượng Lào mở rộng và nối liền với Tây Bắc Việt

Nam.

Câu 76:

Trong 9 năm kháng chiến chống Pháp, chiến thắng có ý nghĩa “mở ra bước
ngoặt đưa cuộc kháng chiến của ta đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh
chính qui” là chiến thắng:
a. Điện Biên Phủ (1954).
b. Việt Bắc Thu - Đông (1947).
c. Biên giới (1950).
d. Tầm Vu (1948).

Câu 77:

“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết,
Thành công, thành công, đại thành công ”.
Câu trên được Hồ Chủ Tịch nói lần đầu tiên vào dịp:
a. Hội nghị hợp nhất Mặt trận Liên Việt - Việt Minh (3/1951).
b. Lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng (1/1960).
c. Thư gửi phụ nữ toàn quốc nhân kỷ niệm 50 năm ngày Quốc tế Phụ nữ.
d. Đại hội Thanh niên tích cực lao động XHCN.

Câu 78:

Xếp thứ tự thời gian các chiến dịch quân sự của ta giai đoạn 1951 - 1952:
a. Hoàng Hoa Thám - Quang Trung - Trần Hưng Đạo.
b. Trần Hưng Đạo - Quang Trung - Hoàng Hoa Thám.
c. Trần Hưng Đạo - Hoàng Hoa Thám - Quang Trung.
d. Quang Trung - Trần Hưng Đạo - Hoàng Hoa Thám .


Câu 79:

Chiến dịch Tây Bắc của quân dân ta bắt đầu và kết thúc trong khoảng thời
gian:
a. một tháng (tháng 10/1952).
b. nửa tháng (15 - 30/10/1952).
c. sáu tháng đầu năm 1952.
d. gần hai tháng (tháng 10 - 12/1952).

Câu 80:

Chiến dịch Thượng Lào (đầu năm 1953) đánh vào Sầm Nưa, giải phóng
một vùng đất đai rộng lớn, được thực hiện bởi:
a. qn giải phóng Lào.
b. qn tình nguyện Việt Nam.
c. qn giải phóng Lào và qn tình nguyện Việt Nam..
d. qn giải phóng Lào, Campuchia và qn tình nguyện Việt Nam.

Câu 81:

Mục tiêu của chiến dịch Tây Bắc (năm 1952) là:
a. tiêu diệt bộ phận sinh lực địch, tranh thủ nhân dân, giải phóng một
phần đất đai và xây dựng căn cứ địa Tây Bắc.
b. mở rộng vùng giải phóng, củng cố căn cứ địa Tây Bắc.

13


c. tiêu diệt bộ phận sinh lực địch, mở rộng vùng giải phóng.
d. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, tạo điều kiện để hỗ trợ cho cách

mạng Lào, Campuchia phát triển.
Câu 82:

Kế hoạch quân sự Nava được vạch ra trong hoàn cảnh lịch sử:
a. từ 1946 - 1953 thực dân Pháp bị thiệt hại 390.000 tên, vùng chiếm đóng
bị thu hẹp.
b. Pháp muốn tranh thủ viện trợ Mĩ.
c. Mĩ sau chiến tranh Triều Tiên muốn tăng cường can thiệp vào Việt
Nam.
d. a, b, c đúng.

Câu 83:

Về tác chiến, kế hoạch Nava chia thành:
a. 3 bước.
b. 2 bước.
c. 4 bước.
d. 5 bước.

Câu 84:

Giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường miền Bắc, tránh giao chiến
với chủ lực ta, thực hiện tiến công chiến lược ở chiến trường miền Nam;
đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực xây dựng một lực
lượng cơ động mạnh. Đó là nội dung:
a. bước 1 của kế hoạch Nava.
b. bước 2 của kế hoạch Nava.
c. a, b đúng.
d. a, b sai.


Câu 85:

Chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến công chiến
lược, cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta đàm phán theo những điều kiện
có lợi cho chúng. Đó là nội dung:
a. bước 1 của kế hoạch Nava.
b. bước 2 của kế hoạch Nava
c. a, b đúng .
d. a, b sai .

Câu 86:

Kế hoạch Nava được thực hiện trong thời gian:
a. 16 tháng.
b. 17 tháng.
c. 18 tháng.
d. 19 tháng.

Câu 87:

Để thực hiện kế hoạch Nava, Pháp sử dụng các tiểu đồn cơ động trên tồn
chiến trường Đơng Dương lên tới:
a. 84 tiểu đoàn.
b. 44 tiểu đoàn.
c. 54 tiểu đồn.
d. 80 tiểu đồn.

Câu 88:

Mục đích của Pháp thực hiện kế hoạch Nava là:

a. Pháp muốn giành thắng lợi về quân sự để tạo điều kiện thuận lợi cho
những giải pháp về chính trị và ngoại giao.
b. bao vây căn cứ Việt Bắc.
c. tấn công căn cứ địa Việt Bắc.

14


d. a, b, c đúng.
Câu 89:

Mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà
địch tương đối yếu, buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với
ta trên những địa điểm xung yếu mà chúng khơng thể bỏ. Đó là phương
hướng chiến lược của ta trong:
a. năm 1953.
b. Đông xuân 1953 - 1954.
c. chiến dịch Điện Biên Phủ.
d. chiến dịch Hịa Bình.

Câu 90:

Phương châm tiến cơng của Đảng ta: “tích cực, chủ động, cơ động, linh
hoạt, đánh chắc thắng” được thực hiện trong chiến dịch:
a. Trung du (Trần Hưng Đạo) 1950 - 1951.
b. Đường số 18 (Hoàng Hoa Thám) 1951.
c. Hà Nam Ninh (Quang Trung) 1951.
d. Đông xuân 1953 - 1954.

Câu 91:


Để phá kế hoạch Nava, tháng 11/1953 quân ta tiến quân theo hướng:
a. Tây Bắc và Trung Lào.
b. Đông Bắc.
c. Đông Nam.
d. a, b, c sai.

Câu 92:

Nava cho xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh vào ngày:
a. 13/12/1953.
b. 15/12/1953.
c. 3/12/1953.
d. 14/12/1953.

Câu 93:

Ta đánh Lai Châu bao vây Điện Biên Phủ nhằm mục đích:
a. buộc Nava phải điều 6 tiểu đoàn cơ động từ đồng bằng Bắc Bộ lên tăng
cường cho Điện Biên Phủ.
b. ta phá được thế tập trung quân của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
c. a, b sai.
d. a, b đúng.

Câu 94:

Quân ta phối hợp với bộ đội Pathét Lào mở cuộc tiến công quân địch ở
Trung Lào, giải phóng thị xã Thà Khẹt vào:
a. cuối tháng 10/1953.
b. đầu tháng 12/1953.

c. đầu tháng 1/1954.
d. cuối tháng 2/1954.

Câu 95:

Tháng 1/1954 ta giải phóng thị xã Kon Tum buộc Pháp tập trung quân đến
giữ:
a. Phú Yên.
b. Khánh Hòa.
c. Buôn Mê Thuột
d. An Khê - Plâyku.

Câu 96:

Tháng 2/1954 ở Thượng Lào, quân ta phối hợp với quân Lào mở chiến
dịch tiến cơng vào phịng tuyến của Pháp ở khu vực:

15


a.
b.
c.
d.

Sông Nậm Hu.
Luông Phabang.
Sầm Nưa.
Mường Sài.


Câu 97:

Chiến cuộc Đông xuân 1953 - 1954 quân ta buộc Pháp phải phân tán lực
lượng ở các địa điểm:
a. Điện Biên Phủ, Phongxalì, Thà Khẹt, Xênô, đồng bằng Bắc Bộ.
b. đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, An Khê - Plâyku, Luông
Phabang - Mường Sài.
c. đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, KonTum, Luông
Phabang.
d. đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Thà Khẹt, Mường Sài.

Câu 98:

Âm mưu của Pháp trong việc xây dựng Điện Biên Phủ thành “pháo đài
không thể công phá” nhằm:
a. giành thế chủ động trên chiến trường.
b. sử dụng lực lượng không quân để đánh ta.
c. để thu hút lực lượng ta, nếu chủ lực Việt Minh tấn cơng thì khơng tránh
khỏi thất bại.
d. a, b, c đúng.

Câu 99:

Hệ thống phịng thủ của tập đồn cứ điểm Điện Biên Phủ bao gồm:
a. 25 cứ điểm và 3 phân khu.
b. 30 cứ điểm và 3 phân khu.
c. 36 cứ điểm và 2 phân khu.
d. 49 cứ điểm và 3 phân khu.

Câu 100: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra 3 đợt:

a. đợt 1 (13 - 17/3/1954), đợt 2 (30/3 - 26/4/1954), đợt 3 (1/5 - 7/5/1954).
b. đợt 1 (13 - 15/3/1954), đợt 2 (30/3 - 30/4/1954), đợt 3 (1/5 - 7/5/1954).
c. đợt 1 (14 - 20/3/1954), đợt 2 (30/3 - 30/4/1954), đợt 3 (1/5 - 7/5/1954).
d. đợt 1 (13 - 20/3/1954), đợt 2 (30/3 - 24/3/1954), đợt 3 (1/5 - 9/5/1954).
Câu 101: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ quân ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam, địch ở
cứ điểm Độc Lập và Bản Kéo ra hàng. Đó là chiến thắng của quân ta
trong:
a. đợt 1.
b. đợt 2.
c. đợt 3.
d. đợt 1 và đợt 3.
Câu 102: Tướng Đờ Caxtơri và toàn bộ Bộ tham mưu tập đoàn cứ điểm Điện Biên
Phủ bị quân ta bắt sống vào lúc:
a. 14 giờ ngày 7/5/1954.
b. 15 giờ ngày 7/5/1954.
c. 17 giờ ngày 7/5/1954.
d. 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954.
Câu 103: Chiến dịch Điện Biên Phủ của quân và dân ta toàn thắng sau:
a. 35 ngày đêm.
b. 50 ngày đêm.
c. 56 ngày đêm.

16


d. 75 ngày đêm.
Câu 104: Người chỉ huy trực tiếp cuộc tổng tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ của quân và dân ta là đồng chí:
a. Phạm Văn Đồng.
b. Võ Nguyên Giáp.
c. Văn Tiến Dũng.

d. Đồng Sỹ Nguyên.
Câu 105:

Chiến thắng Điện Biên Phủ, ta đã:
a. tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương
tiện chiến tranh hiện đại của Pháp, Mĩ.
b. ta giải phóng 4.000 km2 đất đai và 40 vạn dân.
c. a, b đúng.
d. a, b sai.

Câu 106: Thắng lợi có ý nghĩa quyết định, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán tại
Hội nghị Giơnevơ là chiến thắng:
a. Đông Xuân 1953 - 1954.
b. Điện Biên Phủ.
c. Biên giới.
d. Việt Bắc.
Câu 107: Hội nghị Giơnevơ bàn về vấn đề Đông Dương khai mạc ngày:
a. 30/3/1954.
b. 26/4/1954.
c. 8/5/1954.
d. 9/5/1954.
Câu 108: Hiệp định Giơnevơ được ký kết vào ngày:
a. 21/6/1954.
b. 30/6/1954.
c. 21/7/1954.
d. 25/7/1954.
Câu 109: Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ:
a. Ngừng bắn, tập kết chuyển quân, trao trả tù binh, không phân biệt đối
xử và trả thù những người trước đây có tham gia làm việc cho địch.
b. Vĩ tuyến 16 là giới tuyến qn sự chỉ có tính chất tạm thời, hồn tồn

khơng thể coi là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
c. Quy định 7/1956 tiến hành Hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất Việt
Nam.
d. a, c đúng.
Câu 110: Trưởng phái đồn Việt Nam Dân chủ Cộng hịa tham dự Hội nghị Giơnevơ
và lập lại hịa bình ở Đơng Dương là:
a. Hồ Chí Minh.
b. Tơn Đức Thắng.
c. Nguyễn Duy Trinh.
d. Phạm Văn Đồng.
Câu 111: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp:
a. Đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng và Hồ Chí Minh.

17


b. Đảng đã vận dụng kết hợp độc lập dân tộc và CNXH.
c. Ý chí quyết chiến, quyết thắng của tồn qn.
d. a, b, c đúng.
Câu 112: Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên qui mơ tồn thế giới.
Đó là ý nghĩa lịch sử của:
a. chiến thắng Điện Biên Phủ.
b. hội nghị Giơnevơ.
c. cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ.
d. cuộc kháng chiến chống Mĩ.

18


CHƯƠNG II.


LỊCH SỬ VIỆT NAM THỜI KỲ 1954 - 1975

Câu 1:

Quân ta tiếp quản Hà Nội vào :
a. 1/10/1954.
b. 10/10/1954.
c. 1/11/1954.
d. 16/5/1955.

Câu 2:

Quân Pháp rút khỏi miền Bắc và miền Bắc hồn tồn giải phóng vào ngày:
a. 10/10/1954.
b. 1/1/1955.
c. 16/5/1955.
d. 22/5/1955.

Câu 3:

Địa phương cuối cùng ở miền Bắc Việt Nam được giải phóng sau Hiệp
định Giơnevơ là:
a. Hải Phịng.
b. Đảo Hải Nam.
c. Đảo Cát Bà.
d. Thị xã Hải Dương.

Câu 4:


Ngày 14/5/1956 Chính phủ Pháp gửi thơng điệp rút qn viễn chinh khỏi
miền Nam vì:
a. Pháp chưa thi hành Tổng tuyển cử hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
b. Pháp trút bỏ trách nhiệm cho Mĩ - Diệm kế tục Pháp ở miền Nam.
c. a, b đúng.
d. a, b sai.

Câu 5:

Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ độc chiếm miền Nam thể hiện qua sự kiện:
a. ngày 20/5/1954 Mĩ ép Pháp đưa Ngơ Đình Diệm làm thủ tướng.
b. tháng 10/1954 Mĩ lập khối quân sự SEATO và ngang nhiên đặt miền
Nam Việt Nam dưới sự bảo trợ của khối này.
c. tháng 6/1956 Diệm tun bố “khơng có Hiệp thương tổng tuyển cử”.
d. Mĩ - Diệm tổ chức bầu cử tổng thống, loại trừ Bảo Đại, lập nước Việt
Nam Cộng hòa, ban hành Hiến pháp.

Câu 6:

Nhiệm vụ cách mạng nước ta từ 1954 - 1975 là:
a. miền Bắc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, xây dựng CNXH.
b. miền Nam làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. chống Mĩ cứu nước.
d. a, b, c đúng.

Câu 7:

Quyết định đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng cả nước, đối với sự
nghiệp thống nhất đất nước. Đó là nhiệm vụ của cách mạng:
a. miền Bắc sau 1954.

b. miền Nam sau 1954.
c. cả nước ta sau 1954.
d. cả nước ta sau 1975.

Câu 8:

Quyết định trực tiếp trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay
sai. Đó là nhiệm vụ cách mạng của:

19


a.
b.
c.
d.

miền Bắc sau 1954.
miền Nam sau 1954.
miền Bắc sau 1965.
miền Nam sau 1965.

Câu 9:

Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ngày
5/9/1954 đã vạch ra đặc điểm quan trọng nhất của thời kỳ mới là:
a. đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền.
b. miền Bắc đang đứng trước những khó khăn hết sức to lớn trong công
cuộc xây dựng CNXH.
c. đế quốc Mĩ và tay sai đang âm mưu phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

d. cách mạng Việt Nam đồng thời thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược.

Câu 10:

Báo cáo “tình hình mới và nhiệm vụ mới” của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại
Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1954) đã khẳng
định kẻ thù chính, nguy hiểm nhất trước mắt của nhân dân ta là:
a. các thế lực phản động Pháp.
b. nạn đói, nạn dốt và các tệ nạn xã hội.
c. các thế lực phản động thân Mĩ.
d. đế quốc Mĩ.

Câu 11:

Tại Hà Nội, ngày 1/1/1955 đã diễn ra một sự kiện chính trị lớn là:
a. Míttinh chào mừng Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ Tịch về thủ đô.
b. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô.
c. Đại hội thành lập Mặt trận Liên Việt.
d. Khai mạc kỳ họp đầu tiên của Chính phủ sau thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Pháp.

Câu 12:

Tác giả của bản “Đề cương cách mạng miền Nam” văn bản có ý nghĩa
quan trọng trong việc chuẩn bị cơ sở lý luận và chính trị cho Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 15 của Trung ương Đảng và Nghị quyết Đại hội toàn quốc
lần thứ III của Đảng là đồng chí:
a. Phạm Văn Đồng.
b. Hồ Chí Minh.
c. Lê Duẩn.

d. Trường Chinh.
.

Câu 13:

Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa họp kỳ họp đầu tiên sau ngày
hịa bình lập lại vào ngày:
a. 1/11/1954.
b. 1/1/1955.
c. 20 - 26/3/ 1955.
d. 16/4/1955.

Câu 14:

Đại hội Mặt trận Dân tộc Thống nhất toàn quốc họp tại thủ đô Hà nội từ
ngày 5 đến ngày 10/9/1955 đã quyết định lấy tên là:
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b. Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam.
c. Mặt trận Dân tộc phản đế Việt Nam.
d. Mặt trận Dân tộc Thống nhất Đông Dương.

Câu 15:

Đường hàng không đầu tiên nối Hà Nội với các nước XHCN chính thức
hoạt động từ ngày:

20


a.

b.
c.
d.

22/12/1954.
24/4/1955.
24/4/1956.
2/9/1956.

Câu 16:

Miền Bắc nước ta căn bản hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ khôi phục kinh tế
vào:
a. cuối năm 1956.
b. đầu năm 1957.
c. giữa năm 1957.
d. cuối năm 1957.

Câu 17:

Nghị quyết Hội nghị có ý nghĩa lịch sử to lớn, mở đường cho cách mạng
miền Nam tiến lên làm xoay chuyển tình thế, dẫn đến cuộc “Đồng khởi”
năm 1960 là:
a. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 (8/1955) của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng.
b. Nghị quyết Hội nghị Khu ủy lần 8 (12/1959).
c. Nghị quyết Hội nghị Xứ ủy (11/1959).
d. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) Ban Chấp hành Trung ương
Đảng.


Câu 18:

Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) xác định
lực lượng cách mạng gồm:
a. công nhân, nông dân, và tư sản dân tộc.
b. công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
c. công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
d. mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam.

Câu 19:

Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đã xác định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam lúc này là:
a. nhanh chóng củng cố hậu phương miền Bắc để chi viện cho chiến
trường miền Nam.
b. xây dựng vững chắc miền Bắc XHCN để khi có thời cơ tiến hành giải
phóng miền Nam.
c. hồn thành cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
d. song song tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Câu 20:

Nhằm đáp ứng nhu cầu mới của cách mạng miền Nam, đơn vị vận tải quân
sự dọc Trường Sơn và vượt biển Đông được Bộ Chính trị Trung ương
Đảng chủ trương thành lập từ:
a. đầu năm 1959.
b. cuối năm 1959.
c. đầu năm 1960.
d. năm 1961.


Câu 21:

Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và chế độ thực dân phong kiến là
tình hình:
a. miền Bắc trước 1954.
b. miền Bắc sau 1954.
c. miền Nam trước 1954.

21


d. miền Nam sau 1954.
Câu 22:

Tình hình kinh tế miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ:
a. ruộng đất bỏ hoang, đê đập bị phá hoại trâu bò bị giết hại, nhân cơng
thiếu, nơng cụ lạc hậu.
b. ở thành thị có nhiều nhà máy do địch để lại nguyên vẹn.
c. cơ sở sản xuất có nhiều nhân cơng.
d. vùng tự do cũ công nghiệp, nông nghiệp được chú ý phát triển với quy
mô lớn.

Câu 23:

Chủ trương của Đảng ở miền Bắc sau 1954 là:
a. cải cách ruộng đất.
b. khôi phục kinh tế.
c. cải tạo XHCN.
d. a, b, c đúng.


Câu 24:

Ta thu được 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 2 triệu nơng cụ. Đó là
kết quả của thời kỳ:
a. cải cách ruộng đất (1954 - 1956).
b. khôi phục kinh tế (1956 - 1957).
c. cải tạo XHCN (1958 - 1960).
d. cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.

Câu 25:

Ý nghĩa của việc hồn thành cải cách ruộng đất:
a. Chính phủ ta cho dân làm chủ.
b. Ta đã đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, giải phóng hồn tồn giai
cấp nơng dân khỏi ách áp bức bóc lột của chúng.
c. Đưa nông dân lên địa vị là người chủ ở nông thôn.
d. b, c đúng.

Câu 26:

Cuối 1957, tổng số các nhà máy, xí nghiệp do nhà nước quản lý ở miền
Bắc là:
a. 90 nhà máy, xí nghiệp.
b. 92 nhà máy, xí nghiệp.
c. 97 nhà máy, xí nghiệp.
d. 99 nhà máy, xí nghiệp.

Câu 27:


Hoạt động giao thơng vận tải 1954 - 1957 là:
a. mở đường hàng không nội địa, khôi phục 700 km đường sắt.
b. mở đường hàng không dân dụng quốc tế, khôi phục 700 km đường sắt.
c. xây dựng lại và mở thêm bến cảng Vân Đồn, khôi phục 700 km đường
sắt.
d. xây dựng và mở rộng thêm sân bay Cát Bi.

Câu 28:

Từ 1958 - 1960 Đảng ta chủ trương cải tạo XHCN, đạt được kết quả:
a. 85% hộ nông dân với gần 70% ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp;
hơn 87% số thợ thủ công và 45% số người buôn bán nhỏ vào hợp tác
xã.
b. 75% hộ nông dân với 50% ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp; 70%
số thợ thủ công và 50% số người buôn bán nhỏ vào hợp tác xã.
c. 95% hộ nông dân vào hợp tác xã.
d. 85% hộ nông dân vào hợp tác xã nông nghiệp; 70% số thợ thủ công vào
hợp tác xã.

22


Câu 29:

Năm 1960 sản lượng công nghiệp quốc doanh chiếm:
a. 40% tổng sản lượng công nghiệp.
b. 45% tổng sản lượng công nghiệp.
c. 52,4% tổng sản lượng công nghiệp.
d. 55,5% tổng sản lượng công nghiệp.


Câu 30:

Năm 1960 số lượng trường đại học ở miền Bắc là:
a. 5 trường.
b. 6 trường.
c. 7 trường.
d. 9 trường.

Câu 31:

Hệ thống giáo dục phổ thông phát triển với số học sinh tăng 80% so với
năm 1957. Đó là thành tích giáo dục miền Bắc đạt được năm:
a. 1958.
b. 1959.
c. 1960.
d. 1961.

Câu 32:

Sau 1954, Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam với ý đồ:
a. thay chân Pháp chiếm miền Nam Việt Nam.
b. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.
c. lập chính quyền độc tài, gia đình trị.
d. a, b, c đúng.

Câu 33:

Chính quyền Ngơ Đình Diệm mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng” trên
toàn miền Nam vào năm:
a. 1954.

b. 1955.
c. 1956.
d. 1957.

Câu 34:

Mục đích của Mĩ - Diệm thực hiện chương trình “cải cách điền địa” để:
a. chia ruộng đất cho nông dân.
b. lập ra các khu dinh điền, khu trù mật.
c. ban hành quyền tự do dân chủ cho nông dân.
d. a, b, c đúng.

Câu 35:

Tháng 8/1954 phong trào đấu tranh chính trị nổi bật ở miền Nam là:
a. phong trào hịa bình của tri thức và các tầng lớp nhân dân ra đời ở Sài
Gòn - Chợ Lớn.
b. phong trào đấu tranh của tiểu tư sản.
c. phong trào báo chí.
d. cuộc bãi cơng, bãi thị của các tầng lớp nhân dân ở các đô thị miền
Nam.

Câu 36:

Trong tháng 7/1959, hơn 20 nước trên thế giới tổ chức “Ngày Việt Nam”
địi Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, địi Ngơ Đình Diệm chấm dứt khủng
bố, tàn sát và hủy bỏ luật phát xít. Đó là ngày:
a. 8/7/1959.
b. 15/7/1959.
c. 20/7/1959.


23


×