Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919 1930

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.26 KB, 28 trang )

BÀI 13. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT


1. Yếu tố thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở phương Đông, phong trào công nhân và
lao động ở phương Tây phát triển mạnh mẽ là:
a. Những hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất
b. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa
c. Cách mạng tháng Mười Nga với sự ra đời của nước Nga Xô viết
d. Cả a, b, c
2. Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
a. Giai cấp công nhân phát triển nhanh về số lượng
b. Các đảng cộng sản lần lượt được thành lập ở nhiều nước trên thế giới
c. Đấu tranh kinh tế kết hợp với đấu tranh chính trị
d. Ý thức giai cấp đang phát triển
3. Tổ chức lãnh đạo phong trào cách mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
a. Quốc tế thứ hai
b. Đảng Cộng sản Pháp
c. Quốc tế Cộng sản
d. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
4. Những điều kiện khách quan của thế giới tác động đến Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất là:
a. Phong trào giải phóng dân tộc ở phương Đông, phong trào công nhân và lao động ở
phương Tây phát triển mạnh mẽ
b. Các đảng cộng sản ở nhiều nước ra đời
c. Quốc tế Cộng sản được thành lập
d. Cả a, b, c
5. Đảng Cộng sản Pháp được thành lập vào thời gian nào?
a. Tháng 1 – 1919
b. Tháng 3 – 1919


c. Tháng 12 – 1920


d. Tháng 7 – 1921
6. Tình hình chung của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
a. Các nước đế quốc thắng trận cùng nhau phân chia lại thế giới, thiết lập hệ thống Vécxai
– Oasinhtơn
b. Các nước chạy đua vũ trang chuẩn bị phát động cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
c. Tiến hành những cải cách dân chủ, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp
d. Rơi vào cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính trầm trọng
7. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong bối
cảnh như thế nào?
a. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đang bước vào giai đoạn quyết định
b. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi cải thiện đời sống của quần chúng nhân dân ở Pháp
lên cao
c. Pháp bị tổn thất nặng nề sau cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất
d. Pháp đang lâm vào “cuộc khủng hoảng kinh tế thừa”, cần thiêu thụ một số lượng lớn
hàng hóa
8. Nguyên nhân thúc đẩy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là:
a. Để giúp nhân dân Đông Dương ổn định, nâng cao đời sống
b. Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế chính quốc bị chiến tranh tàn phá nặng nề
c. Để thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển kinh tế Đông Dương
d. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở Đông Dương
9. Chương trình khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Đông Dương được tiến hành trong
khoảng thời gian nào?
a. 1897 – 1914
b. 1914 – 1918
c. 1919 – 1929
d. 1929 – 1933
10.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất?



a. Nông nghiệp
b. Khai mỏ
c. Giao thông vận tải
d. Ngân hàng
11.Người vạch ra chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là:
a. Toàn quyền Bô (Beau)
b. Toàn quyền Pôn Đume (Paul Doumer)

c. Toàn quyền Anbe Xarô (Albert Sarraut)
d. Toàn quyền Méclanh (Merlin)
12.Đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là:
a. Đầu tư nhiều nhất vào ngành công nghiệp chế biến
b. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế, trước hết là nông nghiệp
c. Tăng cường đầu tư phát triển công nghiệp nặng
d. Tập trung chủ yếu vào hai ngành giao thông vận tải và ngân hàng
13.So với 20 năm trước chiến tranh 1898 – 1918, số vốn đầu tư của Pháp vào Đông Dương
trong 6 năm 1924 – 1929 tăng gấp khoảng bao nhiêu lần?
a. 3 lần
b. 6 lần
c. 9 lần
d. d. 12 lần
14.Tổng số vốn Pháp đầu tư vào Đông Dương trong 6 năm 1924 – 1929 là bao nhiêu?
a. Khoảng 4 tỉ phrăng
b. Khoảng 8 tỉ phrăng
c. Khoảng 16 tỉ phrăng
d. Khoảng 32 tỉ phrăng
15.Trong nông nghiệp, thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào ngành nào?
a. Trồng lúa



b. Trồng và khai thác cà phê
c. Trồng và khai thác cao su
d. Trồng và khai thác chè
16.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, ngành công nghiệp được Pháp chú trọng
trước hết là:
a. Khai thác quặng kim loại
b. Khai thác mỏ than
c. Công nghiệp chế biến rượu bia
d. Công nghiệp chế biến tơ sợi
17.Chính sách thương mại của thực dân Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai
là:
a. Cho tự do kinh doanh buôn bán
b. Tạo điều kiện cho thương nhân Hoa, thương nhân Pháp buôn bán
c. Bảo hộ thuế quan cho hàng hóa Pháp
d. Tạo điều kiện cho thương nhân Hoa, Pháp, Nhật được tự do trao đổi mua bán
18.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, đường sắt xuyên Đông Dương được nối thêm
những đoạn nào?
a. Đồng Đăng – Na Sầm (1922), Vinh – Đông Hà (1927)
b. Đồng Đăng – Na Sầm (1922), Hà Nội – Hải Phòng (1927)
c. Sài Gòn – Mĩ Tho (1922), Vinh – Đông Hà (1927)
d. Sài Gòn – Mĩ Tho (1922), Hà Nội – Hải Phòng (1927)
19.“Rượu cồn và thuốc phiện cùng báo chí phản động của bọn cầm quyền bổ sung cho cái
công cuộc _____ của chính phủ. Máy chém và nhà tù làm nốt phần còn lại” (Nguyễn Ái
Quốc). Từ còn thiếu ở chỗ trống là:
a. Trị dân

c. An dân


b. Khai hóa

d. Ngu dân


20.Tình hình nền giáo dục Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân
Pháp là:
a. Không thay đổi gì so với cuộc khai thác lần thứ nhất
b. Mô hình giáo dục có tính hiện đại đang hình thành
c. Các trường học bị đóng cửa; một số con em tư sản, địa chủ được đưa sang Pháp du học
d. Nền Nho học được khuyến khích phát triển song song với nền Tây học
21.Điểm nổi bật về cải cách chính trị - hành chính của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa
lần hai là:
a. Thực dân Pháp nắm quyền cai trị trực tiếp đến tận cấp xã
b. Tăng thêm số người Việt trong các phòng thương mại và canh nông ở các thành phố lớn,
lập các Viện Dân biểu
c. Khuyến khích mở các khoa thi Nho học, Tây học để tuyển chọn quan lại các cấp
d. Tăng cường sử dụng người Hoa trong bộ máy cai trị nhằm chia rẽ dân tộc
22.Vai trò của Ngân hàng Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai là:
a. Cung cấp vốn cho nhân dân đầu tư sản xuất và kinh doanh
b. Huy động vốn của nhân dân để phát triển các ngành công nghiệp
c. Nắm trọn quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành tiền giấy và cho vay lãi
d. Huy động vốn ở Đông Dương để đầu tư ở chính quốc
23.Ngân sách Đông Dương năm 1930 tăng lên mấy lần so với năm 1912?
a. 2 lần

c. 4 lần

b. 3 lần


d. 6 lần

24.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, Pháp phát triển giao thông
vận tải nhằm mục đích gì?
a. Vận chuyển nguyên vật liệu, lưu thông hàng hóa trong và ngoài nước.
b. Phục vụ nhu cầu đi lại, di chuyển của nhân dân
c. Phục vụ nhu cầu đi lại, di chuyển của thương nhân Pháp
d. Phục vụ ngành công nghiệp khai thác than


25.Kinh tế Đông Dương chịu tác động như thế nào từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của
thực dân Pháp?
a. Phát triển nhanh chóng theo hướng công nghiệp hóa
b. Ngày càng bị cột chặt vào kinh tế Pháp
c. Kinh tế hàng hóa phát triển theo hướng “mở cửa”, giao lưu buôn bán với các nước trong
khu vực
d. Cơ cấu kinh tế có những chuyển biến căn bản
26.Địa vị kinh tế của tư bản Việt Nam rất nhỏ bé là do:
a. Bị tư bản Pháp chèn ép
b. Bị thương nhân Hoa kiều cạnh tranh
c. Sự cản trở của quan hệ sản xuất phong kiến
d. Cả a, b, c
27.Đánh giá nào hợp lí nhất về giai cấp địa chủ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
a. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp
b. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị
c. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thần dân tộc cao
d. Một bộ phận là tay sai của thực dân, phản bội lại quyền lợi dân tộc
28.Đặc điểm đúng nhất về giai cấp tư sản Việt Nam là:
a. Ra đời sau giai cấp vô sản Việt Nam
b. Từ khi ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa

c. Là lực lượng có khuynh hướng cách mạng tiên tiến
d. Rất nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước
29.Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
a. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động
d. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị


30.Đối tượng của cách mạng Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là:
a. Địa chủ, tư sản
b. Tư sản mại bản, tay sai
c. Đế quốc, địa chủ
d. Đế quốc, tay sai
31.Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản là:
a. Những người buôn bán nhỏ, chủ xưởng nhỏ
b. Thợ thủ công
c. Công chức
d. Trí thức, học sinh, sinh viên
32.Giai cấp mới ra đời từ trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông
Dương là:
a. Nông dân
b. Công nhân
c. Tư sản
d. Địa chủ
33.Động lực thúc đẩy cuộc đấu tranh của các giai cấp ở Việt Nam chống lại ách thống trị
của thực dân Pháp là:
a. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga
b. Tinh thần dân tộc và chủ nghĩa yêu nước
c. Hoạt động của Quốc tế Cộng sản

d. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai
34.Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ
XX?
a. Bị thực dân và giới tư sản bóc lột
b. Gắn bó máu thịt với giai cấp nông dân
c. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc
d. Sớm chịu ảnh hưởng và tiếp thu trào lưu cách mạng tư sản trên thế giới


35.Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam là:
a. Kiên quyết chống đế quốc và phong kiến
b. Có khuynh hướng dân tộc và dân chủ, song rất yếu ớt
c. Tinh thần dân tộc cao nhưng luôn thỏa hiệp với Pháp
d. Liên minh với giai cấp tiểu tư sản chống thực dân
36.Mặt tích cực của giai cấp tư sản Việt Nam là:
a. Mới ra đời đã sớm có ý thức phát triển kinh tế dân tộc
b. Kinh doanh trong hầu hết các ngành kinh tế
c. Sớm có quan hệ buôn bán với nước ngoài, chung vốn với tư bản Pháp
d. Thành lập các công ty thương mại, chuyên hoạt động xuất nhập khẩu
37.Địa vị kinh tế của giai cấp tư sản Việt Nam như thế nào?
a. Rất nhỏ bé, tổng số vốn kinh doanh chỉ bằng khoảng 5% số vốn của tư bản nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam
b. Phát triển nhanh chóng, có thể cạnh tranh với các thế lực tư bản nước ngoài
c. Không đáng kể, tổng số vốn kinh doanh chỉ bằng 1% số vốn của tư bản Pháp
d. Lệ thuộc chặt chẽ vào tư bản nước ngoài vì toàn bộ số vốn đầu tư chỉ bằng 1% số vốn tư
bản nước ngoài
38.Thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản thành thị là:
a. Có tinh thần yêu nước chống Pháp nhưng dễ thỏa hiệp
b. Không tham gia vào sự nghiệp giải phóng dân tộc
c. Có ý thức dân tộc dân chủ, chống thực dân Pháp và tay sai

d. Sẵn sàng thỏa hiệp với thực dân để được cải thiện đời sống
39.Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam trong phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc là:
a. Công nhân
b. Nông dân
c. Tiểu tư sản


d. Tư sản dân tộc
40.Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân Việt Nam chịu 3 tầng áp bức bóc
lột gồm:
a. Thực dân, đế quốc, phong kiến
b. Thực dân, tư sản mại bản, tư sản dân tộc
c. Tư bản Pháp, tư bản Hoa, tư bản bản xứ
d. Đế quốc thực dân, phong kiến và tư sản bản xứ
41.Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và tay sai hết sức gay gắt là do:
a. Nông dân bị thống trị, bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa
b. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất, phải làm việc từ 14 đến 16 giờ một ngày
c. Nông dân bị đánh đập, đời sống bấp bênh, phải lĩnh canh ruộng đất
d. Nông dân bị tư bản Pháp chèn ép, bóc lột, phải bán rẻ sức lao động
42.Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương, giai cấp nào đã nhanh
chóng vươn lên trở thành một động lực mạnh mẽ của phong trào dân tộc theo khuynh
hướng cách mạng tiên tiến của thời đại?
a. Giai cấp nông dân
b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp tư sản
d. Giai cấp tư sản dân tộc
43.Đến năm 1929, số lượng công nhân Việt Nam phát triển như thế nào so với trước Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
a. Tăng từ khoảng 6 vạn lên trên 22 vạn

b. Tăng từ khoảng 10 vạn lên trên 22 vạn
c. Tăng từ khoảng 6 vạn lên gần 17 vạn
d. Tăng từ khoảng 10 vạn lên gần 17 vạn


Đáp án
1D
2B
3C
4D
5C

6A
7C
8B
9C
10A

11C
12B
13B
14A
15C

16B
17C
18A
19D
20B


21B
22C
23B
24A
25B

26D
27D
28A
29C
30D

31D
32C
33B
34D
35B

36A
37A
38C
39B
40D

41A
42B
43B


Bài 14. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM

1925
1. Yếu tố tác động mạnh đến tư tưởng, tình cảm cách mạng của Phan Bội Châu vào cuối
năm 1917 là:
a. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp
b. Cách mạng tháng Mười và sự ra đời của nước Nga Xô viết
c. Phong trào đấu tranh của công nhân Quảng Châu
d. Những hoạt động yêu nước của thanh niên Việt Nam ở nước ngoài
2. Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt tại Thượng Hải (Trung Quốc) vào:
a. Tháng 1 – 1925
b. Tháng 6 – 1925
c. Tháng 9 – 1925
d. Tháng 10 – 1925
3. Sau khi ra khỏi nhà tù Côn Đảo năm 1911, Phan Châu Trinh đã gắn bó cuộc đời chính
trị còn lại của mình ở đâu?
a. Pháp
b. Trung Quốc
c. Nhật Bản
d. Liên Xô
4. Đầu năm 1922, khi vua Khải Định sang Pháp, Phan Châu Trinh đã phê phán vua Khải
Định bằng bài viết:
a. Đạo đức và luân lí Đông – Tây
b. Quân trị chủ nghĩa và dân trị chủ nghĩa
c. Thất điều thư
d. Thư gửi Toàn quyền Bô (Beau)
5. Chủ trương, đường lối của Phan Châu Trinh trong thời gian hoạt động ở Pháp là:
a. Hô hào bạo động vũ trang


b. Tiếp tục đường lối “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”
c. Đả Pháp, thân Nhật

d. Theo con đường Cách mạng tháng Mười Nga
6. Phan Châu Trinh từ Pháp trở về Việt Nam vào thời gian nào?
a. Tháng 6 – 1924
b. Tháng 10 – 1924
c. Tháng 6 – 1925
d. Tháng 10 – 1925
7. Hoạt động của Phan Châu Trinh trong những năm cuối đời ở Việt Nam là:
a. Đả phá chế độ quân chủ, đề cao nhân quyền
b. Vạch trần bản chất của nền dân chủ phương Tây
c. Tuyên truyền tư tưởng xã hội chủ nghĩa
d. Khởi xướng phong trào đấu tranh đòi Pháp thả Phan Bội Châu
8. Nội dung nào sau đây không đúng với những hoạt động yêu nước của Việt Kiều tại Pháp
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
a. Vận chuyển tài liệu sách báo tiến bộ về nước
b. Thành lập các tổ chức chính trị yêu nước
c. Tham gia Hội liên hiệp thuộc địa
d. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã
9. Năm 1925, trí thức và lao động Việt Nam ở Pháp thành lập tổ chức yêu nước là:
a. Hội bênh vực lao động An Nam
b. Hội liên hiệp lao động Việt Nam
c. Hội những người lao động trí óc Đông Dương
d. Hội liên hiệp thuộc địa
10.“Đảng Việt Nam độc lập” ra đời ở Pháp là tổ chức chính trị của:
a. Tầng lớp trí thức Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng xã hội chủ nghĩa
b. Thanh niên, sinh viên Việt Nam xuất thân trong các gia đình địa chủ, tư sản


c. Công nhân và thủy thủ Việt Nam
d. Những Việt kiều yêu nước tại Pháp
11.Ngay từ khi mới ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã có những cuộc đấu tranh với tư sản

nước ngoài vì:
a. Muốn phát triển nhanh kinh tế tư bản dân tộc
b. Thường xuyên bị tư sản nước ngoài cạnh tranh, chèn ép
c. Không chấp nhận chính sách khai thác thuộc địa của Pháp
d. Có tinh thần dân tộc, yêu nước muồn giành lại độc lập cho dân tộc
12.Những cuộc đấu tranh chống tư sản nước ngoài của tư sản Việt Nam là:
a. Tẩy chay tư sản Hoa kiều ở Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng
b. Vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam
c. Chống tư bản Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì
d. Cả a, b, c
13.Tổ chức chính trị đại diện cho quyền lợi của tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì là:
a. Đảng Thanh Niên
b. Đảng Lập Hiến
c. Đảng Việt Nam độc lập
d. Đảng Tân Việt
14.Cơ quan ngôn luận của Đảng Lập hiến là:
a. Tờ Tiếng dội An Nam và tờ Người nhà quê
b. Tờ Đông Pháp thời báo và tờ Diễn đàn Đông Dương
c. Tờ Diễn đàn Đông Dương và tờ Tiếng dội An Nam
d. Tờ Ngưởi nhà quê và tờ Đông Pháp thời báo
15.Hạn chế trong hoạt động đấu tranh của tư sản Việt Nam là:
a. Không liên kết với địa chủ
b. Chỉ đòi hỏi quyền bình đẳng trong kinh doanh
c. Không lôi kéo quần chúng tham gia đấu tranh
d. Nhanh chóng rơi vào con đường cải lương thỏa hiệp với Pháp
16.Nhóm chính trị hoạt động cổ vũ cho thuyết “quân chủ lập hiến” ở Bắc Kì là:
a. Trung Bắc tân văn
b. Việt Nam nghĩa đoàn
c. Tâm tâm xã
d. Nam phong



17.Người đứng đầu nhóm Nam Phong là:
a. Phạm Quỳnh
b. Phạm Hồng Thái
c. Nguyễn Thái Học
d. Nguyễn Văn Vĩnh
18.Tổ chức yêu nước của thanh niên Việt Nam được thành lập ở Quảng Châu, Trung Quốc
vào năm 1923 là:
a. Cộng sản đoàn
b. Tâm tâm xã
c. Việt Nam Quang phục hội
d. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
19.Hoạt động nổi bật nhất của tổ chức Tâm tâm xã là:
a. Phát động phong trào đấu tranh đòi Pháp thả cụ Phan Bội Châu
b. Tổ chức truy điệu, để tang cụ Phan Châu Trinh
c. Phát động phong trào đấu tranh đòi Pháp thả nhà báo Nguyễn An Ninh
d. Thực hiện mưu sát Toàn quyền Méc-lanh ở Sa Diện, Quảng Châu
20.Vụ đặt bom mưu sát Toàn quyền Méc-lanh ở Sa Diện, Quảng Châu nổ ra vào ngày:
a. 19/6/1924
b. 16/9/1924
c. 19/6/1925
d. 16/9/1925
21.Một số tổ chức chính trị của tầng lớp tiểu tư sản trí thức được thành lập trong nước sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất gồm:
a. Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên
b. Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Lập hiến
c. Hội Hưng Nam, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên
d. Hội Hưng Nam, Hội Phục Việt, Đảng Lập hiến
22.Những tờ báo bằng tiếng Việt của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam ra đời những

năm đầu thế kỉ XX gồm:
a. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê
b. Hữu thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo
c. Chuông rè, Tiếng dân, Thực nghiệp dân báo
d. Hữu thanh, An Nam trẻ, Người nhà quê


23.Nội dung cơ bản của các tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở trong nước là:
a. Phản ánh các nguyện vọng về tự do, dân chủ của quần chúng
b. Tuyên truyền tư tưởng văn hóa tiến bộ
c. Kịch liệt chống lại chủ nghĩa Pháp – Việt đề huề
d. Cả a, b, c
24.Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm
1919 – 1926 là:
a. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái và cuộc bãi công của thợ máy Ba Son
b. Cuộc đấu tranh đòi Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Châu Trinh
c. Vụ đón tiếp Bùi Quang Chiêu và phong trào đấu tranh đòi thả Nguyễn An Ninh
d. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả Nguyễn An
Ninh
25.Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho
phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) cuối cùng bị thất bại?
a. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu
b. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào
c. Giai cấp tư sản, tầng lớp tiểu tư sản không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
d. Do chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam
26.Tổ chức chính trị đầu tiên của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng thành
lập năm 1920 là:
a. Công hội
b. Hội Phục Việt
c. Đảng Tân Việt

d. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
27.Cuộc đấu tranh điển hình của phong trào công nhân trong những năm 1920 – 1925 ở
nước ta là:
a. Cuộc bãi công của 600 công nhân thợ nhuộm ở Sài Gòn – Chợ Lớn
b. Cuộc bãi công của 250 công nhân nhà máy sợi Nam Định
c. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn
d. Cuộc đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật của công nhân và viên chức ở Bắc Kì
28.Mục đích cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8/1925) là:
a. Giữ lại chiến hạm Mi-sơ-lê của Pháp chở lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc
b. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương
c. Hưởng ứng cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu
d. Kỉ niệm 5 năm ngày thành lập Công hội của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn


29.Bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam qua cuộc bãi công Ba Son là:
a. Biết đưa ra những yêu sách cơ bản về kinh tế
b. Bắt đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng
c. Bắt đầu sử dụng hình thức bãi công kết hợp với khởi nghĩa vũ trang
d. Có sự đoàn kết, hỗ trợ đấu tranh của công nhân trong cả nước
30.Nguyễn Ái Quốc tham gia Đảng Xã hội Pháp vào năm:
a. 1917
b. 1918
c. 1919
d. 1920
31.Việc làm gây chấn động các nước đế quốc trong ngày 18/6/1919 của Nguyễn Ái Quốc
là:
a. Gia nhập Đảng Xã hội Pháp
b. Gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam
c. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri
d. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp

32.Bản yêu sách của nhân dân An Nam được Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai có
nội dung chính là:
a. Tố cáo tội ác dã man của Pháp, đòi độc lập tự do cho Việt Nam
b. Tố cáo tội ác dã man của Pháp, đòi thực dân Pháp rút khỏi Việt Nam
c. Đòi Pháp cải thiện đời sống cho nhân dân Việt Nam
d. Đòi thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết
33.Câu thơ “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” (Chế Lan Viên) phù hợp với sự kiện
nào trong đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
a. Tham gia Đại hội V Quốc tế Cộng sản
b. Đọc Sơ thảo luận lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của Lê-nin
c. Số báo đầu tiên của báo Thanh niên được phát hành
d. Bác Hồ lần đầu tiên đứng trước tượng Nữ thần Tự do
34.Ba tư tưởng:
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
- Cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác – Lê-nin lãnh đạo
- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới


lần đầu tiên được trình bày đầy đủ trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?
a.
b.
c.
d.

Bản án chế độ thực dân Pháp
Đường Kách mệnh
Chế độ thực dân Pháp và xứ Đông Dương
Tạp chí Thư tín quốc tế


35.Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn – con đường
cách mạng vô sản là:
a. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai (1919)
b. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của Lê-nin (tháng 7/1920)
c. Tham gia sáng lập đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920)
d. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri (1921)
36.Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp tại:
a. Hội nghị Véc-xai (1919)
b. Đại hội thành lập Quốc tế Cộng sản (1919)
c. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp (1920)
d. Đại hội V Quốc tế Cộng sản (1924)
37.Ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và
tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp là:
a. Đánh dấu sự chuyển biến tư tưởng từ lập trường yêu nước chuyển sang lập trường cộng
sản
b. Cách mạng Việt Nam đã thoát khỏi sự khủng hoảng về đường lối tổ chức và lãnh đạo
c. Nguyễn Ái Quốc đã trở thành một chiến sĩ cộng sản lỗi lạc trong phong trào công nhân
quốc tế
d. Tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã phát triển hoàn
chỉnh
38.Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa là:
a. Báo Nhân đạo
b. Báo Đời sống công nhân
c. Báo Người cùng khổ
d. Báo Sự thật
39.Tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Ái Quốc xuất bản ở Pa-ri năm 1925 là:
a. Đường Kách mệnh



b. Con rồng tre
c. Bản án chế độ thực dân Pháp
d. Người cùng khổ
40.Hoạt động nổi bật nhất của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong năm 1924 là:
a. Dự Hội nghị Quốc tế Nông dân, được bầu vào Ban chấp hành Hội
b. Dự Đại hội Quốc tế Thanh niên
c. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V
d. Tham dự Đại hội Quốc tế Công hội đỏ
41.Bản báo cáo Nguyễn Ái Quốc trình bày tại Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V có nội
dung bàn về vấn đề gì?
a. Vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa
b. Mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở
các nước thuộc địa
c. Vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp công nhân ở các nước thuộc địa
d. Cả 3 vấn đề trên
42.Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923 – 1924 là
gì?
a. Tìm hiểu về chế độ Xô viết, nghiên cứu học tập lí luận, tham dự các hội nghị quốc tế
b. Tham gia sinh hoạt và trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Liên Xô
c. Tích cực đấu tranh chống những khuynh hướng tư tưởng sai lầm trong phong trào công
nhân quốc tế
d. Mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ rồi đưa về nước hoạt động
43.Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc cuối năm 1924 là:
a. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”
b. Về Quảng Châu để trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lí
luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam
c. Rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân
d. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
1

2
3
4
5

B
B
A
C
B

6
7
8
9
10

C 11 B 16 D 21 A 26 A 31 B 36 C 41
A 12 D 17 A 22 B 27 C 32 D 37 A 42
D 13 B 18 B 23 D 28 A 33 B 38 C 43
C 14 C 19 D 24 B 29 B 34 B 39 C
B 15 D 20 A 25 C 30 C 35 B 40 C
BÀI 15. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM

D
A
B


TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930

1. Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm
tâm xã để tổ chức thành:
a. Nhóm Cộng sản đoàn
b. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
c. Tân Việt Cách mạng đảng
d. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào:
a. Tháng 6/1925
c. Tháng 8/1925
b. Tháng 7/1925
d. Tháng 9/1925
3. Mục đích của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
a. Bảo vệ quyền lợi của thanh niên, trí thức Việt Nam tại Trung Quốc
b. Lật đổ chế độ quân chủ ở Việt Nam
c. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay
sai
d. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức làm cách mạng
4.
a.
b.
c.
d.

Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
Báo Thanh niên
Tạp chí Diễn đàn Đông Dương
Báo Tiếng dân
Báo Nhân đạo

5. Tác dụng của việc xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh là:

a. Vạch trần tội ác của thực dân Pháp ở Đông Dương
b. Tập hợp các thanh niên Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc
c. Trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên
d. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam ở Trung Quốc
6. Đến năm 1929, số hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
a. 300
c. 1300
b. 700
d. 1700


7. Phong trào "vô sản hoá" được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động từ
khi nào?
a. Đầu năm 1926
c. Cuối năm 1927
b. Đầu năm 1927
d. Cuối năm 1928
8. Nội dung của phong trào "vô sản hoá" là:
a. Phát động quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến
b. Xây dựng tổ chức cơ sở ở trong nước
c. Đưa cán bộ, hội viên vào các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền cùng lao động và sống
với công nhân
d. Tuyên truyền vận động thanh niên, trí thức gia nhập Hội
9.
a.
b.
c.
d.


Mục đích của phong trào "vô sản hoá" là:
Rèn luyện hội viên, tuyên truyền giác ngộ và tổ chức quần chúng đấu tranh
Chuẩn bị điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội
Tìm hiểu đời sống của giai cấp công nhân Việt Nam

10.Tác dụng lớn nhất của phong trào "vô sản hoá" là:
a. Tác động mạnh mẽ đến các đảng viên của tổ chức Tân Việt
b. Tổ chức cơ sở của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được xây dựng ở hầu
khắp cả nước
c. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam phát triển mạnh mẽ
d. Chấm dứt thời kì đấu tranh tự phát của giai cấp công nhân
11.Tổ chức tiền thân của Tân Việt Cách mạng đảng là:
a. Việt Nam Quốc dân đảng
b. Đảng Thanh niên
c. Việt Nam Nghĩa đoàn
d. Hội Phục Việt
12.Địa bàn hoạt động chủ yếu của Đảng Tân Việt là:
a. Sài Gòn
c. Bắc Kì
b. Hà Nội
d. Trung Kì
13.Chủ trương của Đảng Tân Việt là:
a. Đập tan chế độ quân chủ ở Việt Nam, xây dựng xã hội mới
b. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc nhằm thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái


c. Đánh Pháp giành độc lập, lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng
sản
d. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền

14.Thành phần đảng viên chủ yếu của Đảng Tân Việt là:dth
a. Tư sản dân tộc
b. Nông dân và tiểu tư sản thành thị
c. Trí thức và thanh niên tiểu tư sản yêu nước
d. Công nhân
15.Nội bộ đảng Tân Việt bị phân hoá là do:
a. Tác động tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc, tư tưởng Mác – Lênin và
đường lối của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
b. Sự dao động trong tư tưởng của các đảng viên đảng Tân Việt
c. Tác động mạnh mẽ của tình hình thế giới lúc bấy giờ
d. Ảnh hưởng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng
16.Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập vào ngày tháng năm nào?
a. 14/7/1925
c. 25/12/1927
b. 14/7/1926
d. 25/12/1928
17.Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là:
a. Nhà xuất bản Nam Đồng thư xã
b. Nhóm Tâm tâm xã
c. Nhóm Cộng sản đoàn
d. Nhà xuất bản Quang hải tùng thư
18.Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là:
a. Bắc Kì
b. Trung Kì
c. Nam Kì
d. Quảng Đông, Quảng Tây (Trung Quốc)
19.Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân đảng nêu ra vào cuối năm 1929 là:
a. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền
b. Đánh đuổi giặc Pháp, xây dựng nền dân chủ
c. Đánh Pháp giành độc lập, giúp đỡ các dân tộc bị áp bức

d. Đánh Pháp giành độc lập, xây dựng chủ nghĩa xã hội


20.Biểu hiện sự non yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là:
a. Tổ chức cơ sở của Đảng trong quần chúng rất ít, địa bàn hoạt động hạn hẹp
b. Tổ chức lỏng lẻo, thiếu chặt chẽ
c. Không có lí luận cách mạng rõ ràng
d. Cả a, b, c
21.Điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam sau phong trào "vô sản hoá" là:
a. Phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc
trong cả nước
b. Nhiều cuộc bãi công của công nhân nổ ra tại các trung tâm kinh tế, chính trị
c. Có sự liên kết nhiều địa phương, nhiều ngành thành một phong trào chung
d. a và c
22.Nguyên nhân diễn ra cuộc khởi nghĩa Yên Bái là:
a. Nhân dân Yên Bái bị thực dân Pháp đàn áp dã man sau vụ ám sát Badanh của
Việt Nam Quốc dân đảng
b. Lực lượng của Việt Nam Quốc dân đảng có nguy cơ bị tan rã vì sự khủng bố của
Pháp nên phải dốc hết lực lượng để bạo động
c. Những yếu nhân của Việt Nam Quốc dân đảng muốn nhanh chóng thực hiện mục
tiêu của Đảng
d. Việt Nam Quốc dân đảng muốn gây tiếng vang để lôi kéo tập hợp lực lượng
23.Cuộc khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào ngày:
a. 3/2/1930
c. 2/3/1930
b. 9/2/1930
d. 2/9/1930
24. Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái là:
a. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh
b. Nội bộ quân khởi nghĩa có sự chia rẽ

c. Nội bộ lãnh đạo Việt Nam Quốc dân đảng có sự chia rẽ
d. Không có sự phối hợp khởi nghĩa giữa các địa phương
25.Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Bái là:
a. Cổ vũ lòng yêu nước và ý chí căm thù của nhân dân Việt Nam đối với thực dân
Pháp
b. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của Việt Nam Quốc dân đảng
c. Chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở
Việt Nam
d. Cả a, b, c


26.Sự kiện lịch sử diễn ra tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là:
a. Đảng Cộng sản Đông Dương được thành lập
b. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập
c. Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng
d. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời
27.Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập bởi:
a. Hội viên của Tâm tâm xã
b. Một số hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt
c. Một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì
d. Một số thanh niên Việt Nam yêu nước ở Trung Kì
28.Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập ngày, tháng, năm nào?
a. 9/5/1929
c. 9/7/1929
b. 17/6/1929
d. 17/8/1929
29.Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là:
a. Báo Búa liềm
c. Báo Thanh niên
b. Báo Đỏ

d. Báo Nhân đạo
30. Thành phần tham gia sáng lập An Nam Cộng sản đảng là:
a. Các hội viên tiên tiến của Kì bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì
b. Các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên ở Nam Kì
c. Một số đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt
d. Một số đảng viên tiên tiến của Đông Dương Cộng sản đảng
31.An Nam Cộng sản đảng được thành lập vào khoảng thời gian nào?
a. Tháng 6/1929
c. Tháng 10/1929
b. Tháng 8/1929
d. Tháng 12/1929
32.Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập vào khoảng thời gian nào?
a. Tháng 6/1929
c. Tháng 9/1929
b. Tháng 8/1929
d. Tháng 12/1929
33. Ý nghĩa của sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là:
a. Là sản phẩm tất yếu của lịch sử


b. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam đang chuyển từ "giai
cấp tự mình" thành "giai cấp cho mình"
c. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Cả a, b, c
34.Hạn chế của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam là:
a. Hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của nhau
b. Không có đường lối chính trị rõ ràng
c. Ít chú ý đến xây dựng, phát triển cơ sở trong quần chúng
d. Không tích cực hoạt động trong phong trào công nhân

35.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân thành 2 tổ chức cộng sản là:
a. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
b. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng
c. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
d. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng
36.Tại đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (5/1929), Đại
hội không chấp nhận yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản với lí do:
a. Trình độ giác ngộ chính trị và đấu tranh của quần chúng còn non yếu
b. Trình độ lí luận về chủ nghĩa cộng sản và kinh nghiệm của người cách mạng còn
thấp
c. Vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chưa phải là nhu cầu bức thiết
d. Câu a và b
37.Thời gian, địa điểm diễn ra Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam là:
a. Từ ngày 6/1/1930 tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc)
b. Từ ngày 8/2/1930 tại số nhà 312 phố Khâm Thiên, Hà Nội
c. Từ ngày 6/1/1930 tại số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội
d. Từ ngày 8/2/1930 tại Quảng Châu, Trung Quốc
38.Người chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là:
a. Lê Hồng Phong
c. Nguyễn Ái Quốc
b. Hồ Tùng Mậu
d. Trần Phú
39.Tham dự Hội nghị thành lập đảng có đại biểu của các tổ chức:
a. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
b. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản đảng
c. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn


×