Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.24 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 09/02/2020
Ngày dạy: 14/02/2020
Tiết 110: Tập làm văn
<b> Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí</b>
<b>2. Kĩ năng: Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí</b>
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
1. Thầy: Soạn bài.
2. Trị: Soạn bài.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>Nhắc lại thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội.</i>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>- Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>H/đ và dự kiến trả lời của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tìm hiểu bài văn</b></i>
+ H/d HS đọc, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
<i>- Vb trên bàn về vấn đề gì?</i>
<i>- Vb này có thể chia làm mấy phần?</i>
<i>Chỉ ra nội dung của mỗi phần và</i>
<i>mối quan hệ của chúng với nhau.</i>
<i>- Đánh dấu các câu mang luận điểm</i>
<i>chính trong bài.</i>
+ HS đọc 2 lần văn bản <i>Tri thức</i>
<i>là sức mạnh</i>, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
<i><b>- Vấn đề</b>: Giá trị của tri thức</i>
<i>khoa học và người có tri thức.</i>
- 3 phần:
. MB (đoạn 1): Nêu vấn đề.
<b> . TB (2 đoạn): Nêu 2 vd chứng</b>
minh tri thức là sức mạnh:
<b>Đoạn 2: tri thức có thể cứu một</b>
cái máy khỏi số phận một đống
phế liệu.
<b>Đoạn 3: tri thức là sức mạnh của</b>
cách mạng. Bác Hồ đã thu hút
nhiều nhà tri thức lớn theo Người
tham gia đóng góp cho cuộc k/c
chống Pháp và chống Mĩ thành
cơng.
. KB (đoạn cuối) phê phán một
số người không biết quý trọng tri
thức, sử dụng không đúng chỗ.
- Các câu nêu luận điểm chính:
<i>. 4 câu của MB.</i>
<i>. câu mở đoạn và 2 câu kết đoạn</i>
<i>- Các luận điểm ấy đã</i> <i>diễn đạt đựơc</i>
<i>rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người</i>
<i>viết chưa?</i>
<i>- Vb đã sử dụng phép lập luận nào</i>
<i>là chính? Cách lập luận có thuyết</i>
<i>phục hay khơng?</i>
<i>- Bài nghị luận về một vấn đề tư</i>
<i>tưởng, đạo lí khác với bài nghị luận</i>
<i>về một sự việc, hiện tượng đời sống</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>- Vậy em hiểu thế nào là nghị luận</i>
+ Y/c HS đọc ghi nhớ, GV giảng
thêm<i>.</i>
<i><b>Hoạt động 2. H/d HS luyện tập.</b></i>
+ Y/c HS đọc văn bản và trả lời câu
hỏi.
<i>- VB trên thuộc loại nghị luận nào?</i>
<i>- Nghị luận về vấn đề gì?</i>
<i>- Chỉ ra luận điểm chính của nó.</i>
<i>- Phép lập luận chủ yếu của vb?</i>
<i>- Cách lập luận trong bài có sức</i>
<i>thuyết phục thế nào?</i>
<i>2.</i>
<i>. Câu mở đoạn 3.</i>
<i>. Câu mở và câu kết đoạn 4.</i>
- Nêu rõ ràng, dứt khoát.
(<i>tri thức là sức mạnh/ vai trị to</i>
<i>lớn của người trí thức trên mọi</i>
<i>lĩnh vực đời sống)</i>
- Chứng minh. Dùng sự thực
<i><b>- Khác</b></i>: một bên từ sự việc, hiện
tượng đời sống mà nêu lên
những vđ tư tưởng, đạo lí; cịn
một bên dùng giải thích, CM
...làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí
quan trọng đối với đời sống con
người.
+ Rút ra ghi nhớ.
+ 2 HS đọc vb 2 lần, cả lớp lắng
nghe, suy nghĩ về câu hỏi, làm
việc theo nhóm nhỏ (bàn).
- PT + CM
- Ptích những biểu hiện chứng tỏ
thời gian là vàng. Sau mỗi luận
điểm là một dẫn chứng thuyết
phục.
Ghi nhớ SGK.
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
a. Nghị luận về
một vđ tư
tưởng đạo lí.
b. Vđ: <i>Giá trị</i>
<i>của thời gian</i>.
LĐ chính:
<i>- Thời gian là</i>
<i>sự sống.</i>
<i>- Thời gian là</i>
<i>thắng lợi.</i>
<i>- Thời gian là</i>
<i>tiền.</i>
<i>- Thời gian là</i>
<i>tri thức.</i>
c. Ptích và
C/Minh.
<b>4. Củng cố: Ghi nhớ và phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu bài.</b>