Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.88 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ-QTKD

PHẠM TRÍ TÍN

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG

Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Long Xuyên, tháng 7 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ-QTKD

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG

Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN ĐĂNG KHOA
SVTH: PHẠM TRÍ TÌN
MSSV: DKT089166
Lớp: DT4KT1

Long Xun, tháng 7 năm 2013




CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : Nguyễn Đăng Khoa
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị: Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần XNK Thủy sản Agifish An Giang.
Địa chỉ: Phường Bình Đức,TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
Điện thoại: ………………………………………Fax: ………………………………
Người đánh giá: ......................................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................... ………………….
Tên sinh viên thực tập: PHẠM TRÍ TÍN. Lớp: DT4KT1
Mức độ

TT


Tiêu chí đánh giá

1

Q trình thực tập tốt nghiệp

Kém TB Khá Tốt

1.1 Ý thức học hỏi, nâng cao chun mơn
1.2 Mức độ chun cần
1.3 Khả năng hịa nhập vào thực tế công việc
1.4 Giao tiếp với cán bộ-nhân viên của đơn vị
1.5 Chấp hành nội quy, quy định của đơn vị
1.6 Đánh giá chung
2

Chun đề/ khóa luận

2.1 Tính thực tiễn của đề tài
2.2 Năng lực thu thập thông tin
2.3 Khả năng phản ánh chính xác và hợp lý tình hình của đơn
vị
2.4 Khả năng xử lý, phân tích dữ liệu
2.5 Mức khả thi của các giải pháp, kiến nghị (nếu có) mà tác
giả đề ra
2.6 Hình thức (cấu trúc, hành văn, trình bày bảng-biểu…)
2.7 Đánh giá chung
Các ý kiến khác đối với Trường Đại học An Giang:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
Long Xuyên, ngày 05 tháng 07 năm 2013
Người đánh giá
Lãnh đạo đơn vị


Mục Lục
CHƢƠNG 1 : MỞ ĐẦU ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI : .................................. Error! Bookmark not defined.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :...........................................................................................1
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU : .............................................................................................1
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : ..................................................................................1
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI :…………………………………………………………………….2
1.6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU :………………………………………………………......2
CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG TRONG DN................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD: ............ Error!
Bookmark not defined.
2.1.1. Khái niệm : ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Sự cần thiết phải xác định kết quả kinh doanh : ..... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán xác định hoạt động kinh doanh : ....... Error! Bookmark not
defined.
2.1.4. Các yếu tố cấu thành kết quả kinh doanh : ...............................................................5
2.1.5. Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh : .............................................................5
2.2. KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ KINH DOANH :........................6
2.2.1. kế toán doanh thu bán hàng :………………………………………………………6
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ : ....................................................................................6
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: .................................... Error! Bookmark not defined.7
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng : .................................... Error! Bookmark not defined.9

2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: ............... Error! Bookmark not defined.10
2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: .............. Error! Bookmark not defined.12
2.2.7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính : ......................................................................13
2.3. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC : ...............................................................................14
2.3.1. Kế toán thu nhập khác : ..........................................................................................14
2.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động khác : ............................................................................15
2.3.3. Sơ đồ hạch toán hoạt động khác : ...........................................................................16
2.4. KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP :......................................16
2.4.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của Cơng ty : ................................17
2.4.2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại của Cơng ty : ...................................18
2.5. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH : ...................................................19
CHƢƠNG 3:
GIỚI THIỆN KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY
SẢN AN GIANG…………………………………………………………………...
...................................................................................... Error! Bookmark not defined.22
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang:
........................................................................................... Error! Bookmark not defined.22
3.1.1 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển của cơng ty: ..........................................22
3.1.2 Nghành nghề kinh doanh ......................................... Error! Bookmark not defined.


3.1.3 Qui mô công nghệ ............................................... Error! Bookmark not defined.23
3.1.4 Đặc điểm của công ty: .............................................................................................24
3.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: .................. Error! Bookmark not defined.24
3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:................................................................................25
3.3 Chế độ kế tốn sử dụng tại đơn vị ...................................................................................25
3.3.1 Tình hình kế tốn tại cơng ty: ..................................................................................25
3.3.2 Trình tự ghi sổ: ........................................................................................................26
3.3.3 Phƣơng pháp quản lý hàng tồn kho: ........................................................................27
3.3.4 Phƣơng pháp xuất bán hàng tồn kho: ......................................................................27

3.3.5 Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ ..........................................................................27
CHƢƠNG 4
KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN AN GIANG .................................................29
4.1. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH : .................................................................29
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : ................................................29
4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu : ................................................................31
4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán : .....................................................................................32
4.1.4. Kế tốn chi phí bán hàng : ......................................................................................33
4.1.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp : .................................................................35
4.2. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH :.......................................................................36
4.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính : .............................................................................36
4.2.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính : ......................................................................37
4.3. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC : ...............................................................................38
4.3.1. Kế tốn thu nhập khác : .........................................................................................38
4.3.2. Kế tốn chi phí khác : .............................................................................................40
4.4. KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP :......................................41
4.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH : ..................................................43
CHƢƠNG 5 :
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................................47
5.1. NHẬN XÉT : .................................................................................................................47
5.1.1. Tình hình hoạt động của Cơng ty : .........................................................................47
5.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh : ..............................................................................47
5.1.3. Công tác kế toán : ...................................................................................................48
5.2. KIẾN NGHỊ : .................................................................................................................49
5.2.1. Đối với nhà nƣớc : ..................................................................................................49
5.2.2. Đối với Công ty : ....................................................................................................49
5.2.3. Về cơng tác kế tốn : ..............................................................................................49
5.3 : KẾT LUẬN ....................................................................................................................50



SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU

1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI :
Đồng Bằng Sơng Cửu Long nói chung và An Giang nói riêng đƣợc sự ƣu đãi
của thiên nhiên về nguồn thủy sản dồi dào, cho nên ngành sản xuất chế biến thủy hải
sản là ngành nghề khá phổ biến và thật sự cần thiết cho sự phát triển về kinh tế của Tỉnh
nhà. Tuy nhiên sự cạnh tranh cũng xảy ra vô cùng gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng
ngành nghề.
Xét về tổng thể, các doanh nghiệp không chỉ chịu sự tác động của quy luật giá
trị mà cịn có quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Sau mỗi quy trình sản xuất, sản
phẩm của doanh nghiệp phải đƣa ra thị trƣờng đánh giá. Thị trƣờng là cầu nối giữa nhà
cung cấp và ngƣời tiêu dùng và cũng là tiếng nói khách quan về chất lƣợng sản phẩm.
Những sản phẩm sau khi tiêu thụ sẽ mang về một khoản tiền nhất định, ngƣời ta gọi đó
là doanh thu. Doanh thu giúp cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí đã bỏ ra
trong quy trình sản xuất và trích nộp các khoản thuộc nghĩa vụ của mình cho Nhà nƣớc
nhƣ thuế và các khoản khác.
Nhƣ vậy doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Nếu doanh nghiệp thực hiện
đƣợc nguyên tắc “Nguồn vốn tái tạo lớn hơn Nguồn vốn bỏ ra” thì doanh nghiệp đã
thành cơng trong kinh doanh hay nói cách khác là đã đạt hiệu quả và thu đƣợc lợi
nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng muốn tối đa hóa lợi nhuận, để có
lợi nhuận tối đa thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý. Do đó việc thực hiện
hệ thống kế tốn về xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong việc
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Kế tốn
doanh thu, chi phí và Xác định kết quả kinh doanh” tại Công Ty Cổ Phần XNK Thủy
Sản An Giang để làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn xác định kết quả kinh doanh.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xac định kết quả kinh doanh.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị tại công ty cổ phần
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
Để tiếp thu đƣợc nhiều kinh nghiệm và rút ra đƣợc những hạn chế cịn tồn tại
trong q trình hoạt động của Cơng Ty Cổ Phần XNK Thủy Sản An Giang, quyết định
chọn số liệu Báo cáo tài chính năm 2009 và số liệu quý I năm 2010 để tiến hành nghiên
cứu, xử lý và trình bày trong chuyên đề tốt nghiệp này.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
a. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu :
Là phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ năm 2010 đến năm 2013. Thông qua tất cả
các báo cáo về tài chính, báo cáo về hoạt động kinh doanh.

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 1


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

b. Phƣơng pháp phân tích số liệu :
Dùng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối, các chỉ số tài chính để
phân tích tình hình tài chính.
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết ảu so sánh phản ánh tình hình thực hiện kế
hoạch, sự biến động về khối lƣợng, quy mô của các hiện tƣợng kinh tế.

ΔY = Y1 - Y0
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trƣớc
Y1: chỉ tiêu năm sau
ΔY: là phần trên lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
So sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tƣơng đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng
số lần (%) phản ánh đƣợc tình hình kinh tế khi số tuyệt đối khơng thể nói lên đƣợc.
Kết quả so sánh bằng số tƣơng đối biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển
của các hiện tƣợng kinh tế.

%Y = ΔY / Y0 * 100
Trong đó:
Y0 : chỉ tiêu năm trƣớc.
Y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆Y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
%Y : là biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
c. Phƣơng pháp luận :
Phƣơng pháp quy nạp :
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là sự tổng hợp tất cả
các chi phí bán hàng và lợi nhuận từng cấp của công ty. Việc xác định kết quả kinh
doanh đƣợc thực hiện từ dƣới lên, trên cơ sở thu chi ngân sách của từng bộ phận.
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI:
Qua quá trình thực tập tại cơng ty và đã hồn thành đề tại nay, nhờ sụ giảng
dạy của các giảng viên, em cũng có một số góp ý cho cơng ty để đẩy mạnh kết quả hoạt
động kinh doanh.
1.6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU :
Chƣơng 1: Mở đầu.
Giới thiệu chung nội dung, phƣơng thức và nghĩa đề tài nghiên cứu.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa


Kế toán doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 2


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Khái quát về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Và các
phƣơng pháp hạch tốn.
Chƣơng 3: Giới thiệu về cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang.
Tóm tắt q trình hình thành và phát triển của cơng ty và các nghành nghề kinh
doanh.
Chƣơng 4: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần xuất nhập khẩu An Giang.
Chi tiết hạch toán các khoản thu, chi và các nghiệp vụ phát sinh.
Chuong 5: : Nhận xét và kiến nghị.
Đƣa ra những kiến nhận xét về tình hình hoạt động của công ty. Và c
hoạt động kinh doanh của công ty.

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

kiến về

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 3



SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD:
2.1.1. Khái niệm :
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và đƣợc xác định bằng cách so sánh giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu
lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngƣợc lại thì doanh nghiệp bị lỗ.
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động.
Tìm hiểu từ:
http.//thuvientructuyen.vn/tim/khái+niệm+về+xác+định+kết+quả+kinh+doanh.ebook
2.1.2. Sự cần thiết phải xác định kết quả kinh doanh :
Kết quả kinh doanh là nguồn thông tin quan trọng không chỉ cho doanh nghiệp
mà cịn cho nhiều đối tƣợng khác ở bên ngồi có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đối
với hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc. Sở
dĩ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có vai trị quan trọng nhƣ vậy là vì :
Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp và tồn diện tình hình và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính tốn.
Cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và những dự đoán cho tƣơng lai. Đồng
thời, kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp các nhà quản lý thu hút nguồn vốn từ bên
ngoài nếu hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận cao.
Nguồn tham khảo: />2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán xác định hoạt động kinh doanh :
Hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh gồm các nghiệp vụ

sau :
- Phản ánh chính xác doanh thu và chi phí, từ đó xác định chính xác kết quả
kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thƣờng khác.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, kịp thời thông tin về kết quả các hoạt động kinh
doanh để làm cơ sở đề ra các chính sách quyết định quản lý.
- Ghi nhận các kết quả hoạt động kinh doanh một cách trung thực, chi tiết theo
từng nghiệp vụ kinh doanh, đơn vị trực thuộc hoặc theo từng nhóm hàng, mặt hàng để
phục vụ cho việc quản lý và hạch toán kế toán.
- Xác định mức thu nhập chịu thuế một cách chính xác.

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 4


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

- Xác định số lợi nhuận phân phối cho các lĩnh vực đƣợc chính xác, đồng thời
phản ánh kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận.
- Đơn đốc tình hình thanh tốn với Nhà nƣớc về các nghĩa vụ nộp thuế.
Nguồn tham khảo: />2.1.4. Các yếu tố cấu thành kết quả kinh doanh :
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động đầu tƣ, các hoạt động khác, cụ thể :
- Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ : là khoản lãi (lỗ) thu đƣợc
do tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Bộ phận này đƣợc xác định bằng công thức sau :
LỢI NHUẬN =


DOANH
THU
BÁN HÀNG
THUẦN

-

GIÁ VỐN
HÀNG
BÁN

-

CHI PHÍ
BÁN
HÀNG

+

CHI PHÍ
QUẢN
LÝ DN

- Kết quả hoạt động tài chính : là bộ phận lợi nhuận đƣợc xác định bằng chênh
lệch giữ các khoản thu và chi về hoạt động tài chính, bao gồm :
+ Lợi nhuận về hoạt động góp vốn tham gia liên doanh.
+ Lợi nhuận về hoạt động đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản, các hoạt động đầu tƣ khác.
+ Lợi nhuận chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn, bán ngoại tệ.

LỢI NHUẬN HĐTC = THU NHẬP HĐTC – CHI PHÍ HĐTC

- Kết quả hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp khơng
dự tính trƣớc hoặc có dự định tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện. Nhƣng khoản
lợi nhuận bất thƣờng có thể do chủ quan đơn vị hay do khách quan đƣa tới.
2.1.5. Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh :
Cuối kỳ, để tổng kết tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và lập các báo
cáo tài chính, doanh nghiệp tiến hành kết chuyển doang thu, thu nhập, chi phí vào tài
khoản xác định lãi (lỗ) cho kỳ hoạt động. Bao gồm các bƣớc sau :
- Bƣớc 1: Kết chuyển các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả laị vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần.
DOANH
THU
THUẦN

=

DOANH
THU
BH

CCDV

-

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

CHIẾT
KHẤU
THƢƠNG

MẠI

-

GIẢM
GIÁ
HÀNG
BÁN

-

HÀNG
BÁNBỊ
TRẢ
LẠI

-

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 5

THUẾ
(XK,
TTĐB)


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166


- Bƣớc 2 : Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, thu nhập hoạt động tài chính
và thu nhập khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh để xác định tổng doanh
thu.

TỔNG
DOANH
THU

=

DOANH
THU
BÁN
HÀNG
THUẦN

+

DOANH
THU
HOẠT
ĐỘNG
TÀI
CHÍNH

+

THU
NHẬP
KHÁC


- Bƣớc 3 : Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
để xác định tổng chi phí.
- Bƣớc 4 : Xác định lãi, lỗ.
LÃI (LỖ) = TỔNG DOANH THU - TỔNG CHI PHÍ

- Bƣớc 5: Kết chuyển lãi (lỗ) sang tài khoản lợi nhuận năm nay (TK 4211)
chờ phân phối.
Nguồn tham khảo: />2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ KINH DOANH :
Phần chi tiết doanh thu bán hàng, chi phí kinh doanh và các hoạt động khác
đƣợc thực hiện dựa trên quyết định 15/2006 và bảng hệ thống tài khoản đƣợc sử dụng.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng :
a. Khái niệm :
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b. Chứng từ :
Khi xuất thành phẩm để bán, trao đổi, sử dụng nội bộ, khuyến mãi, quảng
cáo…doanh nghiệp đều phải lập hóa đơn.
Khi xuất sản phẩm xuất kho chƣa xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp phải xuất
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
c. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 511
. Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng nội địa.
. Tài khoản 5112: Doanh thu bán hàng xuất khẩu.
d. Nội dung và kết cấu của tài khoản :
- Bên nợ :
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế toán doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh

Trang 6


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định
là đã bán trong kỳ kế toán;
. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của DN tính theo phƣơng pháp trực tiếp;
. Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
. Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
. Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ;
. Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả KD.
- Bên có : Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
- Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ.
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ :
a. Khái niệm :
Các khoản giảm trừ bao gồm : hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại : là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhƣng bị khách hàng trả lại do : vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Giảm giá hàng bán : là các khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng
hố kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế.
Chiết khấu thƣơng mại: là khoản giảm trừ khi khach hàng mua hàng hóa với số
lƣợng lớn thi ta cho họ hƣởng khản chiết khấu này.
b. Chứng từ :

Khi hàng hóa đƣợc trả lại do hàng không đúng quy cách, chất lƣợng . . . phải
lập Biên bản và gửi kèm theo Hóa đơn (bản sao y có chứng thực) cho bên bán. Biên bản
này đƣợc lƣu giữ cùng với Hóa đơn để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, số
thuế giá trị gia tăng đã kê khai của bên bán.
Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập Hóa đơn
giao cho ngƣời mua, nhƣng sau đó do hàng hóa, dịch vụ kém phẩm chất hay không
đúng quy cách . . . phải điều chỉnh (tăng, giảm) giá bán thì bên bán và bên mua phải lập
Biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản. Hóa đơn đƣợc lập mới ghi rõ điều chỉnh giá
cho hàng hóa.
c. Tài khoản sử dụng :
- Hàng bán bị trả lại : Tài khoản 531
DOANH THU
HÀNG BỊ
TRẢ LẠI

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

=

SỐ LƢỢNG
HÀNG BỊ
TRẢ LẠI

x

ĐƠN GIÁ BÁN
GHI TRÊN
HOÁ ĐƠN

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh

Trang 7


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

- Giảm giá hàng bán : Tài khoản 532
d. Nội dung và kết cấu :
- Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại
Bên nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc
tính trừ vào phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên có : Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ tài khoản
511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ.
Tài khoản 531 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán
Bên nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã ch ấp thu ận cho ngƣời mua do hàng
bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên có : Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần trong kỳ.
Tài khoản 532 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Sơ đồ hạch tốn doanh thu và các khoản giảm từ doanh thu :
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán :
a. Khái niệm :
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ) hoặc là giá thành thực tế lao
vụ, dịch vụ.
b. Chứng từ :
Chứng từ xuất : phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
c. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 :

TK 154

TK155

TK157

TK 632

(1)

(2)

(3)

TK155, 157

TK 911

(5)

(6)

(4)

Sơ đồ 2.1: hạch toán tài khoản 632
Giải thích sơ đồ:
(1) Xuất kho hàng gửi bán.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh

Trang 8


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

(2) Sản phẩm gửi bán tiêu thụ trong kỳ.
(3) Xuất kho hàng bán.
(4) Sản xuất xong bán ngay.
(5) Nhập lại kho hoặc gửi lại khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại.
(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh
doanh.
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng :
a. Khái niệm :
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm : chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng
cụ, đồ dùng khấu hao tài sản cố định, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
b. Chứng từ :
Chứng từ thủ tục ở bộ phận chi phí bán hàng là các chứng từ : bảng trích khấu
hao tài sản cố định, bảng lƣơng của bộ phận bán hàng, giấy thanh toán tạm ứng và các
chứng từ khác liên quan đến bộ phận bán hàng.
c. Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 :
Giải thích sơ đồ:
(1) Tiền lƣơng và các khoản phụ cấp phải trả cho cơng nhân viên bán hàng.
(2) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ qui
định.
(3) Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động bán hàng.
(4) Trị giá vật liệu phụ cho hoạt động bán hàng.
(5) – (6) Xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ 50%.

(7) Xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ 100%.
(8) Chi phí mua ngồi phục vụ cho hoạt động bán hàng.
(9) kết chuyển chi phí

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 9


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

TK 334

TK 641

TK 911

(1)
TK 338
(2)

(9)

TK 214
(3)
TK 152
(4)

TK 153

TK 142 (242)
(5)

(6)
(7)

TK 111,112,141,331
(8)

Sơ đồ 2.2 hạch toán tài khoản 641
2.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp :
a. Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp.
Bao gồm: lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công và các
khoản phụ cấp . . . ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên
quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao tài sản cố
định dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng
phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ . . . ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng . . . ).
b. Chứng từ :
Chứng từ thủ tục ở bộ phận quản lý là các chứng từ để căn cứ nhƣ : Bảng trích
khấu hao tài sản cố định, bảng lƣơng của bộ phận quản lý, và các chứng từ khác liên
quan đến bộ phận quản lý của doanh nghiệp.
c. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 642.
d. Nội dung và kết cấu :
- Bên nợ :
. Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

. Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế toán doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 10


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

. Dự phịng trợ cấp mất việc làm.
- Bên có :
. Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);
. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
- Tài khoản 642 khơng có số dƣ cuối kỳ.
e. Sơ đồ hạch tốn :
Giải thích sơ đồ:
(1) Tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý.
(2) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ qui
định.
(3) Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
(4) Trị giá vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
(5) – (6) Xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ 50%.
(7) Xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ 100%.
(8) Chi phí mua ngồi phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
(9) Kết chuyển chi phí.

TK 334

TK 642

TK 911

(1)
TK 338
(2)
TK 214
(3)

(9)

TK 152
(4)
TK 153

TK 142 (242)
(5)

(6)
(7)

TK111, 112, 141,331
(8)

Sơ đồ 2.3: sơ đồ hạch toán tài khoản 642

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa


Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 11


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

2.2.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính :
a. Khái niệm :
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu từ lĩnh vực hoạt động tài chính
của doanh nghiệp bao gồm :
- Các khoản tiền lãi : lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả
chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng do mua
hàng hoá, dịch vụ . . .
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào
Cơng ty liên kết, đầu tƣ vào Công ty con, đầu tƣ vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Chứng từ :
Chứng từ bao gồm : phiếu thu, giấy báo có ngân hàng và các chứng từ liên
quan.
c. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515
d. Nội dung và kết cấu :

- Bên nợ :
. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);
. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
- Bên có :
. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;
. Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào Công ty con - liên kết - liên doanh;
. Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng;
. Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
. Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
. Lãi tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
. Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ
bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài
chính;
. Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 12


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

2.2.7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính :
a. Khái niệm :
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi trong

kỳ nhằm phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm : các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và
đi vay vốn , chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn, dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn, khoản
lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái . . .
b. Chứng từ :
Chứng từ bao gồm phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng và các giấy tờ liên quan.
c. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 635
d. Nội dung và kết cấu :
- Bên nợ :
. Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
. Lỗ bán ngoại tệ ;
. Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;
. Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ ;
. Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện);
. Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đối chƣa thực hiện);
. Dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết);
. Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ bản (lỗ tỷ giá giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài
chính;
. Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.
- Bên có :
. Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết);
. Kết chuyển tồn bộ chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 635 khơng có số dƣ cuối kỳ.


GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 13


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

e. Sơ đồ hạch tốn :
TK 111, 112

TK 911

TK 635

TK 911

TK515

(1)

(5)

TK 111, 214

TK 214
(2)


(4)

(8)

(6)

TK 111, 112, 131

TK 3387

(3)

(7)

Sơ đồ 2.4: sơ đồ hạch toán tài khoản 515, 635.
Giải thích sơ đồ:
(1) Trả lãi vay ngân hàng, chi phí hoạt động đầu tƣ chứng khốn.
(2)

Chi phí cho thuê tài sản cố định, thuê hoạt động đầu tƣ.

(3)

CK thanh tốn cho ngƣời mua.

(4)

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.


(5)

Thu lãi tiền gửi ngân hàng.

(6)

Thu cho thuê tài sản cố định.

(7)

Thu tiền lãi do bán trả góp.

(8)

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.

2.3. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC :
2.3.1. Kế toán thu nhập khác :
a. Khái niệm :
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự tính trƣớc
đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu
khơng mang tính thƣờng xun. Bao gồm :
- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định;
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý khóa sổ;
- Chênh lệch do đánh giá lại vật tƣ, hàng hố, tài sản cố định đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào Công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xoá sổ;
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa


Kế toán doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 14


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

- Các khoản thuế đƣợc ngân sách Nhà nƣớc hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hành hóa, sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.
b. Chứng từ :
Chứng từ là phiếu thu và các chứng từ liên quan.
c. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 711
d. Nội dung và kết cấu :
- Bên nợ :
. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng
pháp trực tiếp;
. Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Bên có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 711 khơng có số dƣ cuối kỳ.
2.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động khác :
a. Khái niệm :

Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Bao gồm :
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào Cơng ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác.
b. Chứng từ :
Chứng từ là các biên bản thanh lý tài sản và các chứng từ liên quan.
c. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811
d. Nội dung và kết cấu :
Bên nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có : Kết chuyển tồn bộ chi phí khác vào tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Tài khoản 811 khơng có số dƣ cuối kỳ.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 15


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

2.3.3. Sơ đồ hạch tốn hoạt động khác :
TK 111, 112


TK 811

TK 911
TK 711

TK 111,112

(1)
(5)

TK211
(2)

TK 331,338
(4)

(7)

(6)

TK 111, 112, 338
(3)

Sơ đồ 2.5: sơ đơ hạch tốn tài khoản 711, 811
Giải thích sơ đồ :
(1) Chi phí khác phát sinh.
(2) Giá trị còn lại của tài sản cố định nhƣợng bán.
(3) Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định.
(4) Kết chuyển chi phí khác.
(5) Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.

(6)

Nợ phải trả.

(7)

Kết chuyển thu nhập khác.

2.4. KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP :
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

2.4.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của Cơng ty :
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 16


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

a. Khái niệm :
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
b. Chứng từ :
Chứng từ là giấy báo nộp tiền, giấy báo ngân hàng và các giấy tờ liên quan

khác.
c. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 8211
d. Nội dung và kết cấu :
- Bên nợ :
. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
- Bên có :
. Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện
hành đã ghi nhận trong năm;
. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót
khơng trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại;
. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 8211 khơng có số dƣ cuối kỳ.
e. Sơ đồ hạch tốn :
Giải thích sơ đồ:
(1) Số thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
(2) Chênh lệch giữa số thuế tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
(3) Kết chuyển chi phí thuế nhập doanh nghiệp hiện hành.
TK 3334

TK 8211
(1)

TK 911

(3)

(2)
Sơ đồ 2.6: sơ đồ hạch toán tài khoản 8211.
2.4.2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại của Công ty :
a. Khái niệm :
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 17


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp
sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ :
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hồn nhập tài sản thuế thu nhập hỗn lại đã đƣợc ghi nhận t ừ các năm trƣớc.
b. Chứng từ :
c. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 8212
d. Nội dung và kết cấu :
- Bên nợ :
. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả (chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phải trả
đƣợc hồn nhập trong năm);
. Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các
năm trƣớc (chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm

lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
. Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8212 lớn hơn số
phát sinh bên Nợ tài khoản 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
- Bên có :
. Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại (chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại
đƣợc hồn nhập trong năm);
. Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trả (chênh lệch giữa
thuế thu nhập hỗn lại phải trả đƣợc hồn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
. Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản tài khoản 8212 nhỏ
hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 8212 khơng có số dƣ cuối kỳ.
e. Sơ đồ hạch toán :

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 18


SVTH: Phạm Trí Tín

MSSV: DKT089166

TK 347

TK 8212

(1)

TK347
(2)

TK 243

TK 243
(3)

(4)

TK 911

TK 911
(5)

(6)

Sơ đồ 2.7: sơ đồ hạch toán tài khoản 8212
Giải thích sơ đồ:
(1) Chênh lệch số thuế hỗn lại phát sinh trong năm lớn hơn số thuế hoãn lại
phải trả đƣợc hồn nhập trong năm.
(2) Chênh lệch số thuế hỗn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế hoãn lại
phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm.
(3) Chênh lệch giữa số tài sản thuế hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế
đƣợc hoàn nhập trong năm.
(4) Chênh lệch giữa số tài sản thuế hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế đƣợc
hoàn nhập trong năm.
(5) Kết chuyển số chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ.

(6) Kết chuyển số chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ.
2.5. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
Khái niệm :
Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của
Cơng ty thực hiện trong một kỳ kế tốn nhất định.
Chứng từ :
Tài khoản này khơng có chứng từ để làm căn cứ mà nó đƣợc cấu thành từ kết
quả hoạt động của Công ty ở tổng doanh thu và tổng chi phí.
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 911.
Nội dung và kết cấu :
- Bên nợ :
. Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán;
. Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
. Kết chuyển lãi.
GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQ kinh doanh
Trang 19


×