Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH minh LTTĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TỐN VỒN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CƠNG TY TNHH MINH LTTĐ

NGÔ THANH NHÀN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CƠNG TY TNHH MINH LTTĐ

NGÔ THANH NHÀN
MSSV: DKT137056

GVHD: ThS. TRẦN KIM TUYẾN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Khóa luận/luận văn “Kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu” tại Công ty
TNHH Minh LTTĐ do sinh viên: Ngô Thanh Nhàn thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô
Trần Kim Tuyến. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được Hội đồng Khoa học và


Đào tạo trường Đại học An Giang thông qua ngày……………….
Thƣ ký
(ký tên)

Phản biện 1

Phản biện 2

(ký tên)

(ký tên)

Cán bộ hƣớng dẫn
(ký tên)

Chủ tịch hội đồng
(ký tên)

i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Minh LTTĐ, tôi đã rút ra được rất
nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường tơi chưa được biết.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết tôi xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học
An Giang đã giảng dạy và trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu chun
đề mà cịn là hành trang q báu cho cơng việc sau này.
Bên cạnh đó, tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các anh chị em tại công ty

TNHH Minh LTTĐ đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập tại công ty.
Hơn hết, tơi cũng cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ Trần Kim Tuyến đã giúp
đỡ tơi hồn thành chun đề tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm chuyên đề, do cịn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên khơng
tránh khỏi những sai sót. Tơi mong các thầy cơ chỉ bảo thêm giúp tơi hồn thành và đạt
kết quả tốt hơn.
Cuối cùng tơi kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự
nghiệp cao q. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty TNHH Minh
LTTĐ luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành cơng tốt đẹp trong cơng việc của
mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Long xuyên, ngày….tháng 7 năm 2017
Người thực hiện

Ngô Thanh Nhàn

ii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận về cơng trình nghiên cứu
khoa học chưa được cơng bố trong bất kỳ chương kỳ nghiên cứu nào khác. Tơi hồn tồn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
An Giang, ngày….tháng 7 năm 2017

Ngô Thanh Nhàn

ii



TÓM TẮT
Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đang gặp sự cạnh
tranh gay gắt và ngày càng rõ nét, đòi hỏi các DN phải luôn luôn nhận thức, đánh giá
được tiềm năng của DN mình trên thị trường để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng
phát triển, để đạt được điều đó thì kế tốn là một bộ phận khơng thể thiếu trong việc cấu
thành DN. Có thể nói kế tốn là một cơng cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó khơng ngừng
phản ánh tồn bộ tài sản, nguồn vốn của DN mà nó cịn phản ánh tình hình chi phí, lợi
nhuận hay kết quả của từng cơng trình cho nhà quản lý nắm bắt được. Bên cạnh đó địi
hỏi DN phải có sự chuẩn bị cân nhắc thận trọng trong quá trình sản xuất KD của mình.
Hoạt động KD trong nền kinh tế thị trường địi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ về
vốn về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế đến mức thấp
nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong KD từ đó đảm bảo hiệu quả KD tối ưu
nhất. Vì vậy khơng thể khơng nói đến vai trị của cơng tác hạch tốn kế tốn trong việc
quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trò và là cơ sở ban đầu, đồng thời theo
suốt quá trình sản xuất KD của các DN.
Qua thời gian thực tập với đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu”
em đã có dịp tìm hiểu chuyên sâu từ lý luận đến thực tiễn và cũng có dịp để so sánh giữa
lý luận và thực tiễn của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Chuyển đề của em gồm 5 chương:
Chƣơng 1: Mở đầu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Chƣơng 3: Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Minh LTTĐ.
Chƣơng 4: Kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH Minh LTTĐ.
Chƣơng 5: Nhận xét- kiến nghị và kết luận.

iii


MỤC LỤC


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG……………………………………………………
i
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………….….….
ii
LỜI CAM KẾT………………………………………………………………………
iii
TÓM TẮT…………………………………………………………………………….
iv
MỤC LỤC ………………………………………………………………………..…..
v
viii
DANH MỤC
BẢNG………………………………………………………………..…
DANH MỤC SƠ ĐỒ……………………….………………………………………...
ix
DANH MỤC VIẾT TẮT……………………………………………………………..
x
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU………………………………………………………………
1
1.1. Lý do chọn đề tài……………………………….…………………………………
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………………
2
1.3. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………….……
2
1.4. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………………
2
1.5. Ý nghĩa……………………………………………………………….…..……….
2

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU…………………………………………………………………
43
2.1. Kế toán vốn bằng tiền…………..…………………………………………………
4
2.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền………………………………….……….
4
2.1.2 Đặc điểm, nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền……….
4
2.1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ…………………………………………………………
5
2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng……………………………………….…………..…
8
2.1.5. Kế toán tiền đang chuyển………………………………………………………. 10
2.2. Kế toán các khoản phải thu……………………………………………………… 11
2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng……………………………………………………. 11
2.2.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ……………………………………………... 14
2.2.3 Kế toán phải thu nội bộ……………………………………………………….… 18
2.2.4 Kế toán phải thu khác…………………………………………………………... 21
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MINH LTTĐ…….. 23
3.1 Giới thiệu về công ty TNHH Minh LTTĐ………………………………………... 23

iv


3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty…………………………………..
3.2.1 Chức năng….………………………….…………………………………………
3.2.2 Nhiệm vụ…………………………………………………………………….......
3.2.3. Quyền hạn…………………...…………….………………………….…….....
3.3. Cơ cấu tổ chức và lao động của công ty…………….………………….….…….

3.3.1. Cơ cấu tổ chức……………………………………..…………………….…….
3.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán……………………….….……..……………..………
3.3.3. Trách nhiệm của bộ máy kế toán…….…………………………………..…….
3.4. Chế độ kế toán…………………………….………………...……………………
3.5. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty…………………...……………….….
3.5.1. Thuận lợi……………………………………………………………………......
3.5.2. Khó khăn……………………………………………………………………......
3.5.3. Phương hướng phát triển trong năm tới …………………………….………
3.5.4. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014……………....…
CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CƠNG TY
TNHH MINH LTTĐ……………………………………………………………...…
4.1. Kế tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng …………………………………………
4.1.1. Kế toán tiền mặt……………….…………………………………….……...….
4.1.1.1. Nội dung ……………………………………………………………………..
4.1.1.2 Tài khoản sử dụng……………………………….………………….…….…..
4.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán……………………………………………….….……..
4.1.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty……………………….………
4.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng………………….....………………………………
4.1.2.1. Nội dung……………………………………………………………………...
4.1.2.2 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng……………….………………………….…..
4.1.2.3 Tài khoản sử dụng…………...………………………………………………..
4.1.2.4 Nguyên tắc hạch toán…………………………………………………………
4.1.2.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tại cơng ty ………………...……………
4.2. Kế tốn các khoản phải thu ………………………………………..…..…...…
4.2.1. Kế toán phải thu khách hàng……………………...…………………………....
4.2.1.1. Khái niệm ……………………………………………………………………
4.2.1.2. Chứng từ sử dụng……………………………………………………..…...…
4.2.1.3. Tài khoản sử dụng………………………………………………………..….
4.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán…………………………………………………..……
4.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty…………………………...…

4.2.2. Kế tốn thuế GTGT được khấu trừ……………………………………..…..…

v

23
23
23
24
24
24
24
25
26
28
28
29
29
30
32
32
32
32
34
35
35
43
43
43
43
43

45
48
48
48
48
48
48
48
51


4.2.2.1. Khái niệm………………………………………………………………....….
4.2.2.2. Chứng từ sử dụng…………..……………….………..……………….…..…
4.2.2.3. Tài khoản sử dụng ……………………………………………….……….…
4.2.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty…….……………………...…
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN……………………….
5.1. Nhận xét …..………………………………………………………………………
5.1.1. Những mặt đạt được………………………………………………………..……
5.1.2. Những mặt chưa đạt được…………………………………………………….…
5.2. Giải pháp và kiến nghị……………………………………………………….……
5.2.1. Giải pháp………………………………………………………………………...
5.2.2. Kiến nghị………………………………………………………………….…......
5.3. Kết luận…………………….………………………………………………............
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………..………….…….
PHỤ LỤC……………………………………..………………………………………..

vii

51
51

51
51
53
53
53
54
54
54
54
56
57
a


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1:Tình hình hoạt động SXKD năm 2016 của công ty TNHH Minh LTTĐ

Trang 30

Bảng 2: Sổ cái tài khoản 111 trong quý 01 năm 2017 ……………………………

Trang 42

Bảng 3: Sổ cái tài khoản 112 trong quý 01 năm 2017…………………………..…

Trang 47

Bảng 4: Sổ cái tài khoản 131 trong quý 01 năm 2017……………………..………


Trang 50

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tiền mặt tại quỹ………………………………………… Trang 7
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng……………………………………… Trang 9
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển ………………………………………

Trang 11

Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng……………………………………

Trang 13

Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán thuế GTGT được khấu trừ ………………………….

Trang 17

Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán phải thu nội bộ ……………………..…….…………..

Trang 20

Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán tài sản thiếu chờ xử lý ………………………………

Trang 22

Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán phải thu khác …………………………...……………


Trang 22

Sơ đồ 9: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Minh LTTĐ………………

Trang 24

Sơ đồ 10: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty ……………………..……………

Trang 25

Sơ đồ 11: Sơ đồ quy trình kê khai thuế ……………………………………….

Trang 27

Sơ đồ 12: Sơ đồ ghi chép sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung…………..

Trang 28

Sơ đồ 13: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu ………………….……..

Trang 32

Sơ đồ 14: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi ………………………….

Trang 33

ix



DANH MỤC VIẾT TẮT

BQLNH …………………………………..…….

Bình qn liên ngân hàng

CCDC……………………………………...……

Cơng cụ dụng cụ

GTGT……………………………………...….…

Giá trị gia tăng

HHDV………………………………….…..……

Hàng hóa dịch vụ

NHNN…………………………………..….……

Ngân hàng nhà nước

NVL……………………………………..………

Nguyên vật liệu

TS……………………………………….….……

Thạc sĩ


TSCĐ……………………………………………

Tài sản cố định

UNC…………………………………….…….…

Ủy nhiệm chi

UNT…………………………………….….……

Ủy nhiệm thu

XDCB………………………………….……..…

Xây dựng cơ bản

SXKD …………………………………………..

Sản xuất kinh doanh

x


PHỤ LỤC
Phụ lục 1

Phiếu thu

Phụ lục 2


Phiếu chi

Phụ lục 3

Số cái 111

Phụ lục 4

Sổ quỹ tiền mặt

Phụ lục 5

Sổ cái 112

Phụ lục 6

Sổ tiền gửi ngân hàng

Phụ lục 7

Sổ cái 131

Phụ lục 8

Sổ chi tiết phải thu KH 131

Phụ lục 9

Sổ phụ Ngân hàng AGRIBANK


Phụ lục 10 Sổ phụ Ngân hàng BIDV
Phụ lục 11 Hóa đơn bán hàng
Phụ lục 12 Báo cáo KQ HĐKD năm 2016

a


CHƢƠNG 1

MỞ ĐẦU
---o0o---

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ dụng cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý,
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tƣ cách là cơng cụ quản lý
kinh tế, tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài
chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thơng tin có ích cho các quyết định kinh tế.
Vì vậy, kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng khơng chỉ với hoạt động tài chính
Nhà nƣớc mà cịn vơ cùng cần thiết với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh tốn các khoản của đơn vị, vốn bằng tiền địi hỏi đơn vị
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì nó mang tính thanh khoản cao, quản lý tốt vốn
bằng tiền giúp đơn vị chủ động trong việc thu chi, sử dụng hiệu quả nguồn vốn,
đảm bảo sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục.
Các khoản phải thu, cũng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị, nó chứng minh đƣợc sự tồn tại của doanh nghiệp vì vậy cần theo dõi
chặt chẽ để kịp thời thu hồi vốn, đồng thời tránh đƣợc tình trạng vốn của đơn vị
bị khách hàng chiếm dụng, kéo dài thời hạn thanh tốn làm ảnh hƣởng đến việc
lƣu chuyển dịng tiền của đơn vị.

Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu đối với công tác quản lý doanh nghiệp sản xuất nói chung và
Cơng ty TNHH Minh LTTĐ nói riêng, do công ty hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất, gia công chế tạo cơ khí địi hỏi đơn vị phải hoạt động liên tục, nguồn vốn
trong doanh nghiệp luôn luôn trong tình trạng có sẳn để kịp thời thanh tốn cho
nhà cung cấp vật tƣ, mặt khác tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu nhằm đƣa ra những thơng tin đầy đủ chính xác nhất về các khoản phải thu
phải trả trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh, do đó vốn bằng tiền là một
phần hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền quyết định sự tồn tại
của doanh nghiệp, giúp cho Ban lãnh đạo dễ dàng đƣa ra các quyết định kinh
1


doanh đúng đắn có hiệu quả, đƣa ra biện pháp sử dụng vốn phù hợp nhằm tối đa
chi phí để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Với những lý do trên cho ta thấy tầm quan trọng của việc sử dụng vốn và
các khoản phải thu của đơn vị, cần quản lý hết sức chặt chẽ để tránh sai sót, gian
lận. Đó là lý do mà tơi chọn đề tài “Kế tốn vốn bằng tiền, các khoản phải thu”
tại cơng ty TNHH Minh LTTĐ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thu
Tìm hiểu tình hình hoạt động của cơng ty, cơ cấu tổ chức quản lý, tổ
chức công tác kế tốn, những thuận lợi và khó khăn của cơng ty.
Tìm hiểu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công
ty TNHH Minh LTTĐ để đƣa ra những đánh giá và nhận xét tình hình thực tế
tại cơng ty từ đó đề ra giải pháp giúp cơng ty hồn thiện cơng tác quản lý và
hạch tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất.
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Đề tài nghiên cứu đƣợc thu thập dữ liệu sơ

cấp (quan sát, phỏng vấn, …) và dữ liệu thứ cấp từ các sổ kế toán (số liệu từ
chứng từ, tài liệu,…) của tài khoản tiền và các khoản phải thu.
Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: Tập hợp số liệu thu thập đƣợc để phân tích
đƣa ra nhận xét đánh giá và một số giải pháp cho doanh nghiệp để hồn thiện
hơn trong cơng tác kế tốn.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi khơng gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH
Minh LTTĐ.
Phạm vi thời gian: Thời gian của số liệu đƣợc lấy trong quý 01 năm 2017
tại công ty TNHH Minh LTTĐ.
Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thu.
1.5. Ý NGHĨA
Đối với công ty kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu là phần hành
kế tốn khơng thể thiếu đƣợc trong hoạt động kinh doanh của cơng ty. Nó đảm
bảo quyền tự chủ tài chính của cơng ty giúp cơng ty xác định mức vốn cần thiết
và sử dụng vốn kinh doanh một cách có hiệu quả, đảm bảo cho nhu cầu chi trả
hàng ngày giúp cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên
và liên tục.
2


Đối với bản thân, sau khi nghiên cứu chuyên đề này thấy rõ tầm quan
trọng của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của công ty, giúp bản thân hiểu
rõ quá trình quản lý và sử dụng vốn là yếu tố quan trọng và cần thiết đến sự sống
còn của cơng ty. Bên cạnh đó cũng giúp bản thân rút ra đƣợc một số kinh
nghiệm quý báo cũng nhƣ kiến thức quan trọng để có thể học tập tốt hơn và tạo
nền tảng vững chắc công việc sau này.

3



CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN,
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền
Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại
quỹ, TGNH, kho bạc Nhà Nƣớc và các khoản tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền
đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua
sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền đƣợc phản ánh ở TK nhóm 11.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 6)
Phân loại:
Theo hình thức tồn tại Vốn Bằng Tiền của doanh nghiệp đƣợc chia
thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc do NHNN
Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng là phƣơng tiện giao dịch chính thức đối
với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do
NHNN Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên thị
trƣờng Việt Nam nhƣ các đồng Đô La Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Phrăng
Pháp (FFr), Yên Nhật (JPY),….
- Vàng tiền tệ: là tiền thực chất, tuy nhiên đƣợc lƣu trữ chủ yếu là vì
mục tiêu an tồn hoặc một mục đích bất thƣờng khác chứ khơng phải vì mục
đích thanh tốn trong kinh doanh.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 6)
2.1.2. Đặc điểm, nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng
tiền

Đặc điểm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Vốn Bằng Tiền vừa đƣợc sử dụng
để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm
vật tƣ, hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu
hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mơ Vốn Bằng Tiền là loại vốn đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý một cách hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính
ln chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá
trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn
4


cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó địi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần
phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền thống nhất của Nhà nƣớc.
Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng
ngày không đƣợc vƣợt quá mức doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo
hợp đồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho ngân hàng.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 7)
Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là “đ” ký hiệu quốc tế là “VNĐ”).
Trƣờng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải
đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch. Ngoại tệ hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên tài khoản
“Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ (phải xin
phép) nhƣng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Cuối niên độ kế toán, số dƣ cuối kỳ (SDCK) của các tài khoản vốn bằng
tiền có gốc ngoại tệ phải đƣợc đánh giá lại theo tỉ giá giao dịch bình quân trên
thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng.
Đối với vàng tiền tệ phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp

dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng tiền tệ khi tính giá xuất của
vàng tiền tệ có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp tính giá xuất hàng tồn
kho (Giá thực tế đích danh, Giá bình qn gia quyền, Giá nhập trƣớc xuất trƣớc,
Giá nhập sau xuất trƣớc).
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 8)
Nhiệm vụ:
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp, khóa
sổ kế tốn tiền mặt cuối mỗi ngày để có đủ số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp
thời các trƣờng hợp chi tiêu lãng phí.
So sánh, đối chiếu kịp thời, thƣờng xuyên số liệu giữa các quỹ tiền mặt,
sổ kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các
trƣờng hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 8)
2.1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
2.1.3.1. Khái niệm
Tiền mặt là khoản tiền đang có tại quỹ của doanh nghiệp có thể dùng
thanh tốn ngay, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ.
5


Kế toán sử dụng TK 111 - Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tiền mặt.
(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015:trang 26)
2.1.3.2. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng tiền tệ.
- Biên lai thu tiền.

- Biên bảng kiểm kê vàng tiền tệ.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
……………………………….
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 9)
2.1.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng TK 111 “Tiền mặt” để phản ánh tình hình
thu, chi tồn quỹ tiền mặt. Tài khoản 111 có 3 TK cấp 2:
+ TK 1111: Tiền Việt Nam.
+ TK 1112: Ngoại tệ.
+ TK 1113: Vàng tiền tệ.
(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015:trang 27)
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111 – Tiền mặt
TK 111- Tiền Mặt
SDĐK: Các khoản tiền mặt Việt Nam,
ngoại tệ, vàng tiền tệ, đá quý tồn đầu kỳ
quỹ tiền mặt.
SPS:
- Các khoản tiền mặt Việt Nam, ngoại
tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ.
- Số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ, vàng
tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm
kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dƣ cuối kỳ đối với tiền
mặt ngoại tệ.
Tổng số phát sinh nợ

SPS:
- Các khoản tiền mặt Việt Nam,

ngoại tệ, vàng tiền tệ, đá quý xuất
quỹ.
- Số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ thiếu ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ đối
với tiền mặt ngoại tệ.
Tổng số phát sinh có

SDCK: Các khoản tiền mặt Việt Nam,
ngoại tệ, vàng tiền tệ, còn tồn quỹ tiền
mặt.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 12)
6


2.1.3.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
TK 111
411
15*, 21*
Nhận vốn góp của các CSH,
hoặc đi vay bằng TM

341

Mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ

627, 641, 642, 811
Vay ngắn


hạn, dài hạn
nhập quỹ TM

Chi TM để trả chi phí

511, 515, 711
331, 334, 338, 341
Doanh thu, thu nhập khác bằng
TM

131, 138, 141

Chi TM để trả nợ

121,128,221,222

Thu hồi các khoản nợ ứng
trƣớc bằng TM

Chi TM đi đầu tƣ

244

121,128,221,222,228
Thu hồi các khoản đầu tƣ bằng
TM

Chi TM đi ký cƣợc, ký quỹ


635

515
Chênh lệch tỷ giá giá vàng
tăng, do đánh giá lại

Chênh lệch tỷ giá giá vàng
giảm do đánh giá lại

(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015 :trang 27)
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tiền mặt tại quỹ

7


2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.1.4.1. Khái niệm
TGNH là tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng tiền tệ mà
doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc,
cơng ty tài chính để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi từ khoản
TGNH đƣợc hạch toán vào thu nhập tài chính.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 27)
2.1.4.2. Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, giấy báo nợ.
Bảng sao kê của ngân hàng.
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
Séc chuyển khoản, séc bảo chi.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 27)
2.1.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm của TGNH (kho bạc hay công ty tài chính).
TK 112 có 3 TK cấp 2:
+ TK 1121: Tiền Việt Nam.
+ TK 1122: Ngoại tệ.
+ TK 1123: Vàng tiền tệ.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 28)
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
SDĐK: Các khoản tiền mặt
Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền
tệ, tồn đầu kỳ gửi tại ngân
hàng.
SPS:
- Các khoản tiền mặt Việt
Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ,
gửi vào ngân hàng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dƣ tiền
gửi ngoại tệ cuối kỳ.

SPS:
- Các khoản tiền mặt Việt
Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút
ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dƣ tiền
gửi ngoại tệ cuối kỳ.

Tổng số phát sinh nợ


Tổng số phát sinh có

SDCK: Các khoản tiền cịn ở
cuối kỳ.
(TS Trần Phước- TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 28)
8


2.1.4.4. Phương pháp hạch toán
TK 112
111
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt

411, 341

15*, 21*

Nhận vốn góp của các CSH,
hoặc đi vay bằng TGNH

Mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ

511, 515, 711
627, 641, 642, 811
Doanh thu, thu nhập khác bằng
TGNH


131, 138, 141

Chi TGNH để trả chi phí

331, 334, 338, 341

Thu hồi các khoản nợ ứng
trƣớc bằng TGNH

121,128,221,222,228
Thu hồi các khoản đầu tƣ bằng
TGNH

Chi TGNH để trả nợ

121,128,221,222,228
Chi TGNH đi đầu tƣ

635

515
Chênh lệch tỷ giá vàng, tiền tệ
giảm do đánh giá lại

Chênh lệch tỷ giá vàng, tiền tệ
giảm do đánh giá lại

(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015:trang 33)
Sơ đồ 2: Sơ đồ Kế toán tiền gửi ngân hàng


9


2.1.5. Kế toán tiền đang chuyển:
2.1.5.1. Khái niệm:
Tiền đang chuyển là khoản tiền của doanh nghiệp nộp vào ngân hàng,
kho bạc nhà nƣớc đã gửi vào bƣu điện chuyển cho ngân hàng nhƣng chƣa
nhận đƣợc giấy báo có, trả cho đơn vị khác, hay đã làm thủ tục chuyển từ tài
khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo nợ
hay bản sao kê của ngân hàng.
(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015:trang 35)
2.1.5.2. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc
- Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ: séc các loại, UNT, UNC, phiếu
chuyển tiền, biên lai thu tiền, …
(TS Trần Phƣớc - TS Nguyễn Thị Thu Hiền, 2009: trang 34)
2.1.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang
chuyển
Tài khoản 1132 – Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
Kết cấu nội dung phản ánh TK 113 - Tiền đang chuyển
TK 113
PS:
- Các khoản tiền mặt
hoặc séc bằng tiền Việt
Nam, ngoại tệ đã nộp
vào Ngân hàng hoặc đã
gửi bưu điện để chuyển
vào Ngân hàng nhưng

chưa nhận được giấy
báo Có.
- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số
dư ngoại tệ là tiền đang
Tổngtại
phát
sinh
nợ báo
chuyển
thời
điểm
cáo.

PS:
- Số tiền kết chuyển vào
tài khoản 112 - Tiền gửi
Ngân hàng, hoặc tài
khoản có liên quan.
- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số
dư ngoại tệ là tiền đang
chuyển tại thời điểm báo
cáo.

Tổng phát sinh có

SDCK:
Thơng tư 200/2014/TT-BTC


10


2.1.5.4. Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển:
113
111

112

Chi TM gửi vào ngân hàng
Nhƣng chƣa nhận đƣợc
có đƣợc
nhƣnggiấy
chƣabáo
nhận
giấy báo có

khi nhận đƣợc giấy báo
có của ngân hàng về
khoản tiền đang chuyển
Nhƣng chƣa nhận đƣợc
giấy báo có

511,711,33311,131

331

Doanh thu bán hàng, hoặc
thu các khoản nợ chuyển


khi nhận đƣợc giấy báo
có của ngƣời thụ hƣởng

vào NH hoặc chuyển trả
ngƣời bán nhƣng chƣa
nhận GBC

(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015:trang 35)
Sơ đồ 3: Sơ đồ Kế tốn tiền đang chuyển

2.2. KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU:
2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng:
2.2.1.1. Khái niệm:
Phải thu khách hàng là những khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán
chịu hàng hoá, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu khách
hàng thƣờng phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa đựng
nhiều rủi ro nhất. Vì vậy khi quyết định một hợp đồng bán hàng đƣợc phép trả
chậm, doanh nghiệp cần xem xét kỹ khả năng về tài chính của khách hàng để
tránh tình trạng bán chịu cho khách hàng khơng có khả năng thanh toán.
(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015:trang 38)
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ để kế toán căn cứ ghi chép vào sổ cái tài khoản “phải thu
khách hàng” là các hóa đơn bán hàng kèm theo lệnh bán hàng đã đƣợc duyệt bởi
bộ phận phụ trách bán chịu. Sau khi hóa đơn đã đƣợc lập và hàng hóa đã xuất
giao cho khách hàng thì kế toán phải tiếp tục theo dõi các khoản nợ phải thu.
Ngồi ra cịn có các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi (trong trƣờng hợp chi
hộ khách hàng), phiếu thu (khi thu tiền hoặc nhận tiền ứng trƣớc của khách
hàng), biên bản bù trừ công nợ, ….
11



(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015:trang 38)
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 131 – “Phải thu khách hàng” để theo dõi các khoản
nợ phải thu của khách hàng.
(ThS. Phan Thị Thu Hà – PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng,2015:trang 39)
Kết cấu tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
TK 131

- Số tiền phải thu của khách
hàng về sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tƣ, TSCĐ đã giao,
dịch vụ đã cung cấp và đƣợc
xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho
khách hàng.

- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc,
trả trƣớc của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán
cho khách hàng sau khi đã
giao hàng và khách hàng có
khiếu nại.
- Số tiền chiết khấu thanh toán
và chiết khấu thƣơng mại cho
ngƣời mua.


Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

SDCK:

Thơng tư 200/2014/TT-BTC

2.2.1.4. Ngun tắc hạch tốn:
Nợ phải thu khách hàng cần đƣợc hạch toán chi tiết cho đối tƣợng phải
thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài
hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh
nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ kể cả TSCĐ, bất
động sản đầu tƣ.

12


×