Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV phà an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÀ AN GIANG

Chuyên ngành: Kế tốn doanh nghiệp

Tháng 06 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÀ AN GIANG

Chuyên ngành: Kế tốn doanh nghiệp
GVHD: Ths. TRÌNH QUỐC VIỆT
SVTH: LÊ THỊ THẢO
LỚP DT5KT2
MSSV: DKT093579
Tháng 06 năm 2013


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY PHÀ AN GIANG

…...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................
Long Xuyên, ngày . . . . . tháng . . . . . năm 2013
Kế toán trưởng

Giám Đốc


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


…...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................
Long Xun, ngày . . . . . tháng . . . . . năm 2013
GVHD


Đại

Lời Cảm Ơn

Chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thành sự kết hợp giữa kiến thức
lý thuyết đại cương ở trường Đại Học An Giang và kết quả thực tập tại Công Ty
TNHH MTV Phà An Giang.
Qua thời gian học tập tại trường Đại Học An Giang em được thầy cô
truyền đạt kiến thức căn bản về chuyên ngành Kế toán. Với những kiến thức này
sẽ giúp nhiều cho em trong việc vận dụng vào thực tế, nó cũng là hành trang gắn

liền với em trong công việc hiện tại và tương lai.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn với tất cả giáo viên của trường Đại Học
An Giang, Riêng đối với giáo viên khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh em gửi
lời cám ơn sâu sắc với tấm lòng chân thành . những giáo viên đã hướng dẫn và
truyền đạt kinh nghiệm học tập cũng như lý thuyết và cả thực tế.
Và tại đây em xin chân thành cảm ơn Công Ty TNHH MTV Phà An
Giang đã tạo điều kiện cho em thực hiện chuyên đề tốt nghiệp. và đặc biệt là các
anh chị, cơ chú phịng Kế Tốn- Tài Vụ đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ và cung
cấp số liệu cho em đễ hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Sau cùng em xin gửi lời chúc toàn thể giáo viên trường Đại Học An
Giang, các anh chị, cơ chú phịng Kế Tốn – Tài Vụ Cơng Ty TNHH MTV Phà
An Giang khỏe, thàng công trong công việc và tràng đầy niềm vui hạnh phúc.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thảo


Nội dung
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1
Cơ sở hình thành đề tài
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
1.3
Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4
Phạm vi nghiên cứu
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH MTV PHÀ AN GIANG
2.1
Giới thiệu sơ lƣợc về Công Ty TNHH MTV Phà An Giang

2.2
Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH MTV Phà An
Giang
2.3
Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty
2.3.1 Chức năng
2.3.2 Nhiệm vụ
2.4
Một số đặc điểm của Công Ty
2.5
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công Ty
2.5.1 Cơ cấu tổ chức
2.5.2 Các phòng ban Cty
2.5.3 Tổ chức bộ máy quản lý
2.6
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn Cơng Ty
2.6.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cty
2.6.2 Chức năng và nhiệm vụ các thành phần kế tốn
2.6.3 Chế độ kế tốn dùng áp dụng
2.6.4 Hình thức ghi sổ kế toán
CHƢƠN 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN
3.1
Kế toán tập hợp doanh thu
3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.2 Các khoản làm giảm doanh thu
3.1.2. Chiết khấu thƣơng mại
1
3.1.2. Hàng bán bị trả lại
2
3.1.2. Giảm giá hàng bán

3
3.1.3 Khoản thuến làm giảm doanh thu
3.1.4 Kế tốn doanh thu tài chính
3.1.5 Kế tốn thu nhập khác
3.2
Kế tốn tập hợp chi phí
3.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán
3.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng
3.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
3.2.4 Kế tốn chi phí tài chính
3.2.5 Kế tốn chi phí khác
3.2.6 Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.3
Xác định kế quả kinh doanh

Trang

1
2
2
2
3
3
3
3
3
4
4
4
4

6
6
7
7
8
8
10
10
11
11
11
11
11
12
13
14
14
15
16
17
18
19
20


CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TY TNHH MTV PHÀ AN GAING
4.1
Kế toán tập hợp doanh thu tháng 03 năm 2012
4.1.1 Doanh thu hoạt động kinh doanh
4.1.1. Doanh thu CCDV – Vận chuyển Phà

1
4.1.1. Doanh thu Cầu- Trạm
2
4.1.2 Thu nhập hoạt động tài chính
4.1.3 Thu nhập khác
4.2
Kế tốn tập hợp chi phí tháng 03 năm 2012
4.2.1 Giá vốn hàng báng
4.2.2 Chi phí hoạt động tài chính
4.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.2.4 Chi phí khác
4.2.5 Chi phí thuế TNDN
4.3
Kế tốn xác tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh
4.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
4.3.2 Kết quả hoạt động tài chính
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1
Kết luận
5.2
Kiến nghị

22
22
22
27
28
30
31
31

33
36
37
38
39
39
41
43


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ

2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5

4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12

Sơ Đồ Tổ Chức Cty TNHH MTV Phà An Giang
Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán CTY
Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ
Sơ Đồ Hạch Tốn doanh thu bán hàng và CCDV, doanh thu nội bộ
Sơ Đồ Hạch Tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ Đồ Hạch Tốn thu nhập hoạt động khác
Sơ Đồ Hạch Toán GVBH
Sơ Đồ Hạch Tốn chi phí BH
Sơ Đồ Hạch Tốn chi phí QLDN
Sơ Đồ Hạch Tốn chi phí hoạt động tài chính
Sơ Đồ Hạch Tốn chi phí hoạt động khác
Sơ Đồ Hạch Tốn chi phí thuế TNDN
Sơ Đồ tập hợp xác định kết quả kinh doanh
Sổ cái TK 5113A3
Sổ cái TK 5113A6
Sổ cái TK 515
Sổ cái TK 711
Sổ cái TK 632
Sổ cái TK 635
Sổ cái TK 642
Sổ cái TK 811
Sổ cái TK 821

Sổ cái TK 9111
Sổ cái TK 9112
Sơ Đồ tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh tháng 03/2012


CÁC TỪ VIẾT TẮT
-----------------Cty
NVL TT
NCTT
CPBH
KQKD
CP QLDN
TSCĐ
K/C
CCDV
GTGT
TTĐB
XK
TNDN
XN
UNC
PT

TK ĐƯ
BHHK
GBCNH
LCB
LTL
DT
HH

SP
LN
PP
VC
KQ
HĐSXKD
ĐT PT

Công ty
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân cơng trực tiếp
Chi phí bán hàng
Kết quả kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài sản cố định
Kết chuyển
Cung cấp dịch vụ
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu
Thu nhập doanh nghiệp
Xí nghiệp
ủy nhiệm chi
Phiếu thu
Hợp đồng
Tài khoản đối ứng
Bảo hiểm hành khách
Giấy báo có ngân hàng
Lương cơ bản
Lương thực lãnh

Doanh thu
Hàng hóa
Sản phẩm
Lợi nhuận
Phân phối
Vận chuyển
Kết quả
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Đầu tư phát triển


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Cơ sở hình thành đề tài:
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và quốc tế hóa.
Một doanh nghiệp để có sự sống tồn tại và phát triển thì doang nghiệp phải nhanh
nhẹn nắm bắt cơ hội, có năng lực, trình độ đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh tối
đa hóa lợi nhuận sao cho doanh thu tăng cao, chi phí hạ mức thấp nhất có thể.
Để cơng việc điều hành quản lý có hiệu quả thì bất kỳ một nhà kinh doanh
nào cũng dựa vào thơng tin kế tốn để kiểm tra và ra quyết định có liên quan đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cty, muốn làm đƣợc điều đó thì cần phải có bộ
máy chun ngành kế tốn nhạy bén, có chun mơn nghiệp vụ hồn chỉnh, có
trình độ quản lý, kiểm tra thơng tin nhanh, độ chính xác cao. Song trong nền kinh
tế tri thức hiện nay thì vấn đề quan trọng trƣớc hết để đạt đƣợc doanh thu, thu
nhập mang lại lợi nhuận và làm tròn nghĩa vụ cho Nhà Nƣớc.
Để có đƣợc mục tiêu lợi nhuận thì địi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng nhu
cầu thị hiếu của thị trƣờng nói chung là khách hàng đƣợc thỏa mãn nhu cầu theo

thị trƣờng phát triển ngày nay.
Tiêu thụ là một vấn đề vô cùng quan trọng ảnh hƣởng đến khả năng sống
còn, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. trƣớc thực trạng đó doanh nghiệp phải
nắm rõ đƣợc tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh để doanh
nghiệp biết đƣợc hiệu quả hoạt động nhằm có đối sách kịp thời cho cơng tác kinh
doanh của đơn vị mình. Để làm đƣợc điều đó doanh nghiệp phải có sự hỗ trợ đắc
lực từ bộ phận kế tốn.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một trong những công cụ rất quan
trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. Để doanh nghiệp phát hiện khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Qua đó xác định kết quả hoạt động kinh
doanh cho chúng ta thấy rõ đƣợc các nguyên nhân, nhân tố ảnh hƣởng.
Thông qua xác định kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản lý
có thể biết đƣợc q trình hoạt động kinh doanh của mình có đạt đƣợc kết quả
mong muốn không, hay là lỗ. từ đó mà có định hƣớng, chiến lƣợc kinh doanh cho
phù hợp trong tƣơng lai của doanh nghiệp có xu thế tiến triển hơn.
Cũng qua việc xác định kết quả kinh doanh lập nên bảng báo cáo tài chính.
Căn cứ vào bảng báo cáo tài tính, báo cáo kết qủa kinh doanh thu hút các nhà đầu
tƣ trong và ngoài nƣớc có khuynh hƣớng đầu tƣ đƣa ra lựa chọn đúng đắn.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh có sức ảnh hƣởng lớn chất lƣợng và
hiệu quả quản lý doanh nghiệp. Để biết đƣợc doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
hay không. Ý thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, em quyết định chọn đề tài
“Kế Toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty TNHH MTV Phà An Giang “ để
làm đề tài nghiên cứu.

SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 1



GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Phản ánh cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh, tập hợp
doanh thu và chi phí tại Cơng Ty TNHH MTV Phà An Giang.
- Đƣa ra kiến nghị giúp cơng ty có thể nâng cao lợi nhuận và quản lý tốt tình
hình tài chính của cơng ty,
- Thơng qua q trình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong kỳ, việc tập hợp
chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho chủ cơng ty có
thể đƣa ra các hoạt động hữu ích để nâng cao mục tiêu đề ra và khắc phục các ƣu
nhƣợc điểm của doanh nghiệp trong q trình hoạt động và cịn là cơ sở để cho các
nhà đầu tƣ nhìn khách quan trong quá trình sử dụng vốn,từ đó tìm ra giải pháp làm
tăng lợi nhuận và giảm chi phí một cách hợp lí.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phỏng vấn nhân viên kế toán ở Cơng Ty để tìm hiểu thêm một số vấn đề có
liên quan.
- Thu thập số liệu của Cơng Ty: Chứng từ kế toán, sổ cái, bảng cân đối kế toán,
báo cáo hoạt động kinh doanh,….
Những số liệu chuyên đề đƣợc phịng Kế tốn - Tài vụ Cơng Ty TNHH MTV
Phà An Giang cung cấp.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công Ty TNHH MTV Phà An Giang.
- Nội dung nghiên cứu: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công Ty TNHH MTV Phà An Giang.
- Không gian: Chuyên đề tốt nghiệp đƣợc thực hiện Tại Công Ty TNHH MTV
Phà An Giang
- Thời Gian: thực hiện chuyên đề từ ngày 28/03/2013 đến ngày 30/06/2013. Số
liệu tháng 03/2012.


SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 2


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

CHƢƠNG 2:
GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH MTV PHÀ AN GIANG
2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Công Ty TNHH MTV Phà An Giang
-Tên Công Ty: Cty TNHH MTV Phà An Giang
- Tên giao dịch quốc tế: An giang Ferry Company
-Trụ sở chính : 360 Lý Thái Tổ, P.Mỹ Long, TP. Long Xuyên – An Giang
- Điện thoại : 0763 846379 _ 841950, fax : 076. 842723
- Email:
- Ngành nghề kinh doanh: Vận chuyển hành khách
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển của CTY TNHH MTV Phà An Giang
- CTy TNHH MTV Phà An Giang là một doanh nghiệp nhà nƣớc hạng
nhất, đƣợc hình thành theo quyết định số 83/QĐUB ngày 7/12/1993 của UBND
tỉnh An Giang. Chính thức đi vào họat động kể từ ngày 01/01/1996. Công Ty thực
hiện nhiệm vụ đƣợc giao với chức năng ngành nghề phục vụ vận chuyển phà, sản
xuất kinh doanh cơ khí giao thơng “vừa đóng mới các loại phƣơng tiện thủy nội
địa theo yêu cầu khách hàng trong và ngoài tỉnh, vừa sửa chữa, đóng mới phà phục
vụ vào hoạt động cho Cty”. Tổ chức cứu hộ, cứu nạn và nạo vét luồng lạch trên
tuyến sông hậu thuộc tỉnh An Giang, làm chủ đầu tƣ xây dựng các cơng trình phát
triển ngành phà.
- Tháng 12/2002 Cty tiếp nhận hai đơn vị mới là Cty Vận Tải Sơng Biển

và Trạm Thu Phí Tỉnh Lộ 941 ( ngã ba lộ tẻ - Tri Tôn ), mở rộng ngành nghề kinh
doanh của nhà nƣớc giao.
2.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty
2.3.1 Chức năng:
- Đƣợc quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai và nguồn lực khác do nhà nƣớc
giao theo quy định của pháp luật để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh
của nhà nƣớc giao.
- Có quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, thuế chấp, cầm cố tài sản thuộc
quyền quản lý của doanh nghiệp, trừ những thiết bị nhà xƣởng quan trọng theo quy
định của Chính Phủ phải đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép trên
nguyên tắc bảo tồn và phát triển vốn. Đối với đất đai, tài nguyên thuộc quyền chủ
động trong quyền quản lý, tổ chức kinh doanh và có quyền quản lý tài chính với
doanh nghiệp mình.
2.3.2 Nhiệm vụ:
- Sử dụng có hiệu quả, đảm bảo và phát triển nguồn vốn và các nguồn lực
khác ( nếu có ) do nhà nƣớc giao và phải đảm bảo thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nƣớc giao.
- Có nghĩa vụ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực hiện chế độ các
quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, các kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán
SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 3


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

và các chế độ khác do nhà nƣớc quy định. Chịu trách nhiệm về tính chính xác thực
và hợp pháp của hoạt động tài chính doanh nghiệp, cơng khai báo cáo tài chính
hằng năm, các thông tin đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của doanh

nghiệp.
- Có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản ngân sách Nhà Nƣớc theo quy định
pháp luật, Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2.4 Một số đặc điểm của Cty:
- CTY TNHH MTV Phà An Giang thực hiện kiểm toán độc lập, tự chủ tài
chính trong kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp của nhà nƣớc các quy định của
pháp luật về điều lệ Cty.
+ Vốn điều lệ ban đầu là:

13.217.378.670 đồng

+ Vốn ngân sách cấp:

12.006.839.954 đồng

+ Vốn tự bổ sung:

1.264.541.716 đồng

- Cty TNHH MTV Phà An Giang là doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt động
cơng ích, quản lý tài chính theo nghị định 26/CP ngày 02/10/1996 hƣớng dẫn chế
độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nƣớc cơng ích.
- Đƣợc thủ trƣởng cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp theo chỉ tiêu
kế hoạch hàng năm. Đƣợc nhà nƣớc bổ sung vốn theo quy định của pháp luật. Tiêu
thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ theo giá, khung giá, thu phí theo quy định nhà
nƣớc.Doanh nghiệp phải tính đúng, tính đủ chi phí hoạt động kinh doanh, tự trang
trải kinh phí kinh doanh. Hàng năm phải lập và gởi báo cáo tài chính cho cơ quan
nhà nƣớc theo quy định hiện hành. Cơng khai tình hình tài chính và việc giải quyết
quyền lợi cho ngƣời lao động cho tổ chức Đảng, đoàn thể và ngƣời lao động cho
nội bộ doanh nghiệp

2.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cty.
2.5.1 Cơ cấu tổ chức : hiện nay Cty có bảy đơn vị thành viên
1/ Xí nghiệp An Hịa có 3 bến: An Hịa, Trà Ơn, Ơ Mơi
2/ Xí nghiệp Năng Gù có một bến: Năng Gù
3/ Xí nghiệp Châu Giang có 4 bến: Châu Giang, Tân An, Tân Châu, Khánh
Bình
4/Xí nghiệp Thuận Giang có một bến: Thuận Giang
5/ Xí nghiệp vận tải Sơng Biển có một chi nhánh mơi giới vận tải tại quận 7
TP.Hồ Chí Minh.
6/ Trạm thu phí Cầu Cồn Tiên
7/ Xí nghiệp phà Mƣơng Ranh
2.5.2 Các phòng ban:
+ Phòng TCHC
+ Phòng Lao Động Tiền lƣơng
SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 4


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chun Đề Tốt Nghiệp

+ Phịng Kế Hoạch tổng Hợp
+ Phịng Kế Tốn
+ Phịng Kỹ Thuật
+ Phịng Vật Tƣ
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH MTV PHÀ AN GIANG
GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
CHUNG


P.Giám Đốc PT-Vận
Tải và Điều Hành

Phịng
Tài
Vụ

Phịng
Tổ
Chức
Hành
Chính

XN
An
Hịa

Bến
An
Hịa

Bến
Ơ
Mơi

XN
Mƣơng
Ranh


Bến
Trà
Ơn

P.Giám Đốc PT…Kỹ
Thuật

XN
Năng


Bến
Châu
Giang

Phịng
Kỹ
thuật

Phịng
Kế
Hoạch
Tổng
Hợp

XN
Châu
Giang

Bến

Tân
Châu

Bến
Tân
An

Phịng
vật


XN
Phà
Thuận
Giang

Bến
Khánh
Bình

CN
TP.Hồ
Chí
Minh

Bến
Thuận
Giang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng Ty TNHH MTV Phà An Giang


SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 5

TTP
Cầu
Cồn
Tiên


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Về biên giới tổ chức: tổng số cán bộ công nhiên viên chức hiện có 514 ngƣời
trong đó có:
+ Văn phịng Cty: 48 ngƣời
+ XN Phà An Hòa: 150 ngƣời
+ XN Mƣơng Ranh: 43 ngƣời
+ XN Năng Gù: 39 ngƣời
+ XN Thuận Giang: 63 ngƣời
+ XN Châu Giang: 84 ngƣời
+ Trạm Thu Phí Cầu Cồn Tiên: 34 ngƣời
Cơ cấu: Ban Giám Đốc Cty gồm
+ Giám Đốc Cty phụ trách chung
+ Phó Giám Đốc phụ trách tổ chức nhân sự, sản xuất kinh doanh, theo dõi
đầu tƣ
+ Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật
Các phịng gồm: trƣởng, phó phịng

2.5.3 Tổ chức bộ máy quản lý:
- Bộ máy quản lý Cty TNHH MTV Phà An Giang gọn nhẹ, có hiệu quả phù
hợp với trình độ năng lực cán bộ có kinh nghiệm trong cơng tác quản lý chuyên
môn nghiệp vụ.
- Cty thực hiện chế độ một thủ trƣởng chịu trách nhiệm trực tiếp từng bộ phận
nghiệp vụ, nhận lệnh của Giám Đốc phân công, các phịng ban chịu trách nhiệm
hồn tồn cơng việc đƣợc giao, bộ phận giúp việc cho Giám Đốc chịu trách nhiệm
báo cáo kết quả công việc và đề xuất những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ và
kết quả sản xuất kinh doanh từng nhân viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả
của mình.
- Giám Đốc là ngƣời tổ chức điều hành mọi hoạt động của Cty theo chế độ
thủ trƣởng chịu trách nhiệm trƣớc Nhà Nƣớc và cơ quan cấp trên, cũng nhƣ chịu
trách nhiệm về điều hành mọi hoạt động và sản xuất kinh doanh của Cty và bảo
toàn đồng vốn bao gồm các phƣơng tiện vận tải, thiết bị kỹ thuật và bất đơng sản,
do đó hoạch định các mục tiêu phát triển của đơn vị. Có trách nhiệm kiểm tra các
hoạt động của phó Giám Đốc mọi lĩnh vực công tác đƣợc phân công, chỉ đạo mọi
hoạt động kinh doanh theo đúng kế hoạch chính sách của pháp luật.
- Phó Giám Đốc phụ trách sản xuất kinh doanh là ngƣời phụ tá cho Giám
Đốc, chịu trách nhiệm trƣớc Giám Đốc về mọi mặt đƣợc phân cơng.
2.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn:
- Cty TNHH MTV Phà An Giang thực hiện hình thức kế tốn tập trung. Ở
các đơn vị khơng có tổ chức kế tốn riêng mà chỉ bố trí nhân viên hạch toán để làm
nhiệm vụ hƣớng dẫn, ghi chép hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra các chứng từ
ban đầu để định kỳ chuyển về phịng kế tốn Cty.
SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 6


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

2.6.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Cty:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƢỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

THỦ
QUỸ

KẾ
TOÁN
NVL,
TSCĐ,
CCDC

KẾ
TOÁN
GIÁ
THÀNH

KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ
TOÁN

TS
LƢU
ĐỘNG

CÁC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN Ở CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
2.6.2 Chức năng và nhiệm vụ các thành phần kế toán:
- Kế toán trƣởng: là ngƣời phân công và chỉ đạo trực tiếp các nhân viên
trong phòng, chịu trách nhiệm giám sát và điều hành mọi hoạt động tài chính tại
Cty, là ngƣời tham mƣu cho giám Đốc trong công việc sản xuất kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp: dựa vào các chứng từ do các bộ phận kế toán chuyển
sang tổng hợp lại, đến cuối tháng kết chuyển số dƣ và tiến hành lập bảng cân đối
phát sinh. Tổng hợp kết quả tình hình sản xuất kinh doanh,lập bảng thuyết minh
báo cáo tài chính nộp lên kế tốn trƣởng kiểm tra xét duyệt.
- Thủ quỹ: là ngƣời quản lý thu chi tiền mặt hằng ngày, cuối mỗi ngày làm
việc thủ quỹ kiểm tra số tiền còn tồn lại tại quỹ, đối chiếu số liệu của sổ kế toán,
Nếu xảy ra trƣờng hợp chênh lệch thì kế tốn thanh tốn và thủ quỹ kiểm tra và
kiến nghị biện pháp xử lý.
- Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, công cụ dụng cụ: theo dõi tình
hình sử dụng nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm tài sản cố định, hao mòn tài sản
của Cty. Phản ánh nguyên giá của tài sản, hao mòn tài sản và giá trị còn lại, mở sổ
chi tiết để theo dõi tình hình sửa chữa thanh lý tài sản và các khoản thu nhập khác
có liên quan đến tài sản cố định.
SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 7


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt


Chun Đề Tốt Nghiệp

- Kế tốn giá thành: là nhận thu nhập, tập hợp chi phí giá thành đáp ứng
nhu cầu thơng tin chi phí, giá thành cho các quyết định kinh tế liên quan đến tính
giá thành, thành phẩm giá vốn, giá bán lợi nhuận, kiểm sốt và hồn thành định
mức chi phí trong việc tính giá thành, thành phẩm.
- Các nhân viên kế tốn của đơn vị trực thuộc có trách nhiệm tập hợp chi
phí có liên quan đến đơn vị của mình đến định kỳ chuyển về phịng kế tốn, hạch
tốn theo từng loại chi phí.
2.6.3 Chế độ kế tốn dùng áp dụng
+ Niên độ từ ngày 01/01=>31/12
+ Chế độ kế toán theo quyết định : Số 15/2006/QĐ – BTC, ngày 20 tháng
03 năm 2006, về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
+ Phƣơng pháp tính giá thành xuất kho: Bình quân gia quyền
+ Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên
+ Phƣơng pháp tính khấu hao tài sản cố định: đƣờng thẳng
2.6.4 Hình thức ghi sổ kế tốn Cty:
- Cty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
- Nội dung ghi sổ:
+ Là chứng từ đƣợc lập dùng để tổng hợp số liệu từ nhiều chứng từ gốc
theo từng nghiệp vụ kinh tế riêng biệt để ghi chép vào sổ kế tốn một cách đơn
giản nhanh chóng khơng phải lập lại bút tốn giống nhau.
+ Lập chứng từ ghi sổ: là bƣớc tiếp sau bƣớc lập các chứng từ gốc.Tính
chính xác và kịp thời của nó phụ thuộc trực tiếp vào tính chính xác và kịp thời
chứng từ gốc.
Chứng từ ghi sổ gồm các yếu tố sau:
+ Số chứng từ ghi sổ và lập chứng từ ghi sổ.
+ Nội dung tóm tắt nghiệp vụ tổng hợp các chứng từ gốc.
+ Số tiền ghi vào từng tài khoản đối ứng.
+ Số lƣợng chứng từ gốc đính kèm.


SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 8


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chun Đề Tốt Nghiệp

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ
CHỨNG TỪ

SỔ QUỸ

SỔ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ
TOÁN

SỔ CÁI

CHỨNG TỪ - GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG

HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI
KHOẢN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi hằng ngày
Ghi cuối thƣờng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: sơ đồ trình tự ghi sổ bộ máy kế toán CTY
SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 9


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN
3.1 Kế Toán tập hợp doanh thu
3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Nội dung:
- Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần làm tăng giá
vốn chủ sở hữu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền nắm giữ háng hố nhƣ ngƣời sở

hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh thu doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền doanh nghiệp đã giảm trừ thanh
toán cho khách hàng mua với số lƣợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng kém
phẩm, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng bán đƣợc xác định tiêu thụ khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, phiếu thu.
b. Tài khoản sử dụng, công dụng kết cấu
- TK 511: doanh thu bán hàng và CCDV
- TK 512: doanh thu nội bộ
TK 511,512
+ Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT

Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ

tính theo PP trực tiếp phải nộp. Chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá, hàng bán bị
trả lại kết chuyển cuối kỳ .
+ K/C doanh thu thuần vào TK911
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

Tài khoản 511.512 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 10


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

3.1.2 Các khoản làm giảm doanh thu
3.1.2.1 Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh chiết khấu thƣơng mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua
hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng
TK 521
Khoản chiết khấu thƣơng mại đã chấp K/C Chiết khấu thƣơng mại vào TK 511
nhận thanh toán cho khách hàng
để xác định doanh thu thuần cuối kỳ
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
3.1.2.2 Hàng bán bị trả lại : dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bán bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại
hoặc quy cách.
TK 531
Doanh thu của hàng bán trả lại phát sinh K/C doanh thu của hàng bán bị trả lại
trong kỳ

sang TK 911 để xác định doanh thu
thuần cuối kỳ
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ
3.1.2.3 Giảm giá hàng bán : dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế
phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng đƣợc hƣởng do hàng bán kém phẩm
chất; không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ

K/C giảm giá hàng bán vào TK 511 để
xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ

Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ
3.1.3 Khoản thuế làm giảm doanh thu:
- Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp là số thuế GTGT đầu ra
phải nộp cho Nhà nƣớc đƣợc xác định vào cuối kỳ kế toán dựa trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
đƣợc xác định là tiêu thụ. TK 33311.
SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 11



GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu tính trên giá bán (chƣa có
thuế tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản
xuất; hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà
doanh nghiệp nhập khẩu. TK 3332.
- Thuế xuất khẩu là loại thuế trực thu tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng
xuất khẩu. TK 3333.
TK 33311, 3332, 3333
- Số tiền thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế - Số tiền thuế GTGT phải nộp cho Nhà
xuất khẩu nộp cho Nhà nƣớc.
nƣớc tính trên doanh thu bán hàng thực
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc hồn lại tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
trừ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt phải cung cấp cho khách hàng.
nộp của kỳ phát sinh sau.

- Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
- Thuế xuất khẩu đƣợc hoàn lại trừ vào cho Nhà nƣớc.
số thuế xuất khẩu phải nộp của kỳ phát - Số tiền thuế xuất khẩu phải nộp cho
sinh sau.
Nhà nƣớc.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
511, 512

333


Thuế TTĐB, XK, GTGT
(trực tiếp) phải nộp
521,531,532
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

911
K/C doanh thu thuần

111,112,131

DT bán HH, SP, DV
3331
Thuế GTGT
phải nộp

3387
111,112
K/C doanh thu DT chƣa
của kỳ kế toán
thực hiện

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ doanh thu bán hàng và CCDV , doanh thu nội bộ
3.1.4 Kế toán doanh thu tài chính
a. Nội dung:
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là những khoản doanh thu lại nhƣ tiền,
bản quyền cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, và doanh thu hoạt động khác nhƣ tiền gởi.
- Nguyên tắc kế toán ghi nhận doanh thu: Có khả năng thu đƣợc lợi ích
kinh tế, xác định tƣơng đối chắc chắn.Tiền lãi trả chậm, trả góp, lãi bán chứng
khốn ghi nhận thực tế từng kỳ, dồn tích phù hợp với hợp đồng.


SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 12


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

b. Tài khoản sử dụng, công dụng kết cấu
TK 515
- Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
- K/C TK 515 sang TK 911
trong kỳ
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
3331

TK 515
Thuế GTGT phải nộp theo

111,112,131

Thu tiền mặt


Phƣơng pháp trục tiếp (nếu có)
911

121,221,222
K/C doanh thu hoạt động

Thu lãi đầu tƣ

tài chính
129,229,413
Hồn nhập dự phịng
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính.
3.1.5 Kế tốn thu nhập khác
a. Nội dung:
- Khoản thu nhập khác: Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng
thƣờng xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ thu từ thanh lý tài sản cố
định, thu do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản nợ đã xóa sổ.
b. Tài khoản sử dụng, công dụng kết cấu:
TK 711
Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp
Cuối kỳ K/C sang TK 911
Tổng phát sinh

Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
Tổng phát sinh

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ
SVTH : Lê Thị Thảo


Trang 13


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 711

TK 111,112,338,344
11111,112,338,344
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
TK 111,112,338,344
1111111111,112,33
8,344
TK 111,112,131
Thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
TK 152,156,211…

TK 911

Nhận biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ…
TK 111,112
Kết chuyển

Thu từ nợ phải thu đã xóa sổ
các khoản thuế đƣợc NSNN hồn lại


TK 331,338

Thu từ các khoản nợ phải trả
khơng xác định đƣợc chủ nợ

thu nhập khác

TK 221,222,223

Chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi
sổ của vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ góp vốn

Sơ đồ 3.3: Sơ đồ thu nhập hoạt động khác.
3.2 Kế tốn tập hợp chi phí
3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Nội dung:
- Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phần, hàng hóa,
dịch vụ xuất bán trong kỳ.
- Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
- Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ
- Khoảng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phi nhân công
trực tiếp trên mức bình thƣờng khơng dƣợc tính vào giá thành sản xuất.
- Các khoảng hao hục của hàng bán
- khoản chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp trên mức bình thƣờng khơng đƣợc tính vào giá thành sản xuất.
- Các khoản hao hụt của hàng đã bán.
b. Tài khoản sử dụng, công dụng kết cấu:
SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 14



GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
TK 632

- Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, - Giá Vốn Của Thành Phẩm, Hàng Hóa
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Bị Trả Lại
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hao - Chênh lệch dự phịng nhỏ hơn năm
hụt. chi phí sản xuất chung. NVL TT
trƣớc.
- NCTT khơng tính vào giá thành sản - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm.
xuất. chênh lệch dự phịng phải lập lớn hàng hóa đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
hơn năm trƣớc.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN
632
154
Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ
ngay khơng qua nhập kho
157
Hàng gởi đi bán
Hàng gởi
đƣợc xác định là

đi bán
tiêu thụ

911
Kết chuyển giá vốn hàng bán
155, 156, 157
Thành phẩm, hàng hóa đã bán
bị trả lại nhập kho

155, 156

159

Xuất kho thành phẩm,

Hồn nhập dự phịng giảm giá

hàng hóa để bán

hàng tồn kho

159
Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
152, 153, 138
Phản ánh khoản hao hụt

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ chi phí giá vốn hàng bán
3.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng
a. Nội dung :

- Chi phí bán hàng bao gồm chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm nhƣ: chi phí bảo quản, đóng gói vận chuyển,chi phí chào hàng , giới
thiệu,quảng cáo, chi phí hoa hồng ,…
- Chi phí trong kỳ đƣợc tính hết vào giá thành của sản phẩm nếu có sản phẩm tiêu
thụ, nếu ít sản phẩm tiêu thụ thì chuyển chi phí sang kỳ sau.

SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 15


GVHD : Ths.Trình Quốc Việt

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

b. Tài khoản sử dụng, công dụng kết cấu :
TK 641
- Tập hợp các chi phí thực tế phát - Các khoản giảm trừ CPBH phát sinh
sinh trong quá trình tiêu thụ sản trong kỳ hạch tốn.
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh - Kết chuyển CPBH vào TK 911 “Xác
nghiệp.
định KQKD” để tính KQKD trong kỳ.
- Kết chuyển CPBH vào tài khoản 142
“Chi phí trả trƣớc” chờ phân bổ.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN

334,338

TK641
Lƣơng và các khoản trích theo

111,112,138

Ghi giảm chi phí bán hàng

lƣơng của nhân viên bán hàng
152,153

142

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng cho bộ phận bán hàng

Chi phí bán hàng
chuyển sang kỳ sau

111,214,333

911

Chi phí dịch vụ mua ngồi, khấu

Kết chuyển chi phí bán hàng

hao TSCĐ, thuế phải nộp
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ chi phí bán hàng

3.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
a.Nội dung:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí kinh doanh quản lý hành chính và
các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bao gồm : Chi phí về nhân viên, các khoản trích theo lƣơng của bộ phận quản lý
doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ, khấu hao tài sản cố định, dự
phịng nợ khó địi, thuế nhà dất, thuế mơn bài, dịch vụ mua ngoài.

SVTH : Lê Thị Thảo

Trang 16


×