Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP CHÈ NGỌC LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.77 KB, 55 trang )

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP CHÈ NGỌC LÂM
I – Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1. Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1. Hạch toán chi phí sản xuất, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất,
cách phân loại chi phí sản xuất .
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà Xí nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản
xuất trong một thời kỳ nhất định.
1.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có vai trò quan trọng ,muốn
chính xác phải có những căn cứ lựa chọn.Đây là khâu đầu tiên khởi đầu cho
công việc tiếp theo của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.Nhà
máy chế biến Chè Ngọc Lâm ,đơn vị sản xuất chè Xanh và Chè đen CTC,các
sản phẩm sản xuất theo dây chuyền công nghệ tự động,chế biến liên tục.
Vì vậy để tạo thuận lợi cho việc hạch toán tính giá thành sản phẩm dễ dàng
xí nghiệp lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo từng nhóm sản
phẩm: Chè Xanh và Chè đen CTC.
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp được phân thành 5 yếu tố sau:
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu, bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ… sử dụng vào kinh
doanh.
- Yếu tố tiền lương và các khoản trích theo lương: Phản ánh tổng số tiền
lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho CNV chức và các khoản
trích theo lương.
- Yếu tố khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ dịch
vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền
chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh


trong kỳ.
1.1.3.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Dựa trên cơ sở đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm nên
tương ứng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất theo từng sản phẩm.Chi phí sản
xuất phát sinh ở sản phẩm nào thì tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đó.Có một số
chi phí phải tiến hành phân bổ như chi phí quản lý xí nghiệp, chi phí lãi vay
vốn.
2. Kế hoạch tập hợp chi phí sản xuất.
2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính ,vật
liệu phụ ,nhiên liệu … được xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản xuất sản phẩm.
Tại Xí nghiệp Chè Ngọc Lâm nguyên liệu chính sản xuất chè Xanh va chè
Đen CTC là nguyên liệu búp tươi được thu mua qua các hộ trồng chè ở nông
trường.
Chứng từ sổ sách tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+Phiếu nhập kho:nhập kho nguyên liệu tươi va Chè xô mua ngoài.
+Phiếu xuất kho
+Chi tiết Nhập –Xuất vật tư.
+Bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Xí nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Đơn giá xuất kho vật tư sử dụng :phương pháp bình quân gia quyền.
Giá thực tế NVL
i
+ Tổng giá trị NVL
i
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Đơn giá thực tế
bình quân =
từng loại vật liệu Số lượng NVL
i

+ Tổng khối lượng
tồn đầu kỳ NVL
i
nhập
Giá thực tế NVL XK = Đơn giá thực tế bq loại NVLi x số lượng NVL XK
Tại xí nghiệp không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ nên toàn
bộ nguyên liệu chè búp tươi dược kết chuyển hết thành phẩm hay nói cách khác
nó dược kết tinh trong sản phẩm hoàn thành.
Do tính chất và đặc điểm quy trình sản xuất mà xí nghiệp thực hiện hạch
toán hao hụt trong sán xuất, tỷ lệ hao hụt ước tính 22% đối với 2 loại sản
phẩmChè: tức là để sản xuất dược một tấn chè thành phẩm thì cần 4,5 tấn chè
nguyên liệu.
+Trình tự hạch toán:
Hằng ngày kế toán theo dõi tổng số nguyên liệu nhập kho sau đó tiên hành
tổng hợp theo từng tháng.
Biểu mẫu 1:Bảng tổng hợp thu mua nguyên liệu tươi trực
tiếp Sản xuất Chè xanh quý 4 ( năm 2007)
ĐVT :Đồng
Thu mua nguyên liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nguyên liệu tươi sx
tháng 10
Tấn 357.2 2.200.000 785.840.000
Nguyên liệu tươi sx
tháng 11
Tấn 160.2 2.200.000 353.320.000
Nguyên liệu tươi sx
tháng 12
Tấn 223.7 2.200.000 492.140.000
Tổng Tấn 741.5 1.631.300.000
Biểu mẫu 2: Bảng tổng hợp thu mua nguyên liệu tươi trực

tiếp Sản xuất Chè CTC quý 4 ( năm 2007)
ĐVT:Đồng
Thu mua nguyên liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nguyên liệu tươi quý
4
Tấn 3.158.,2 2.200.000 6.948.040.000
Tổng Tấn 3.158,2 2.200.000 6.948.040.000
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ nhập – xuất nguyên liệu trên phiếu
xuất kho chi tiết cho từng sản phẩm để thuận tiện theo dõi.
Biểu mẫu 3:
Đơn vị : Nhà máy Chè Ngọc Lâm
Địa chỉ : Xã Thanh Thủy- Huyện Thanh Chương – Tỉnh Nghệ An.
Phiếu xuất kho Số: 213
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Nợ : 621
Có : 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Sơn
Địa chỉ: Xí nghiệp chè Ngọc Lâm
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất Chè xanh và Chè đen (CTC)
ĐVT: Đồng
TT Tên quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Chè búp tươi ( chè xanh) Tấn 741,5 2.200.000 1.631.300.000
2 Chè búp tươi ( chè CTC) Tấn 3.158,2 2.200.000 6.948.040.000
Cộng 3.899,7 8.579.340.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập phiếu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ, số liệu
trên chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK621
Biểu mẫu 4: Bảng tổng hợp nhập, xuất vật liệu chính sản

Xuất chè Xanh và chè Đen CTC
ĐVT:Đồng
Bước tiếp theo tập hợp chi phí NVL trực tiếp lên chứng từ :
Tập hợp chi phí sản xuất Chè xanh, Chè đen phát sinh trong kỳ lên chứng
từ. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, nhập kho đã có đầy đủ chữ ký người liên
quan, cập nhật số liệu lên chứng từ sau đó tiến hành ghi sổ cái TK 621 chi tiết 2
loại sản phẩm.
Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm Chứng Từ Ghi Sổ Số : 01
Tên tài khoản:chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
SHTK Số tiền
SH NT Nợ Có
BPB 31/12 Xuất NVL để sx Chè Xanh 621 152 1.631.300.000
Cộng 1.631.300.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
TT Loại
Nhập Xuất
Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
1
Búp tươi
( Chè xanh)
741,5 1.631.300.000 741,5 1.631.300.000
2
Búp tươi

(Chè CTC)
3.158,2 6.948.040.000 3.158,2 6.948.040.000
Cộng 3.899,7 8.579.340.000 3.899,7 8.579.340.000
Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm Chứng Từ Ghi Sổ Số 02
Tên tài khoản:chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu : 621
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
SHTK
Số tiền
SH NT Nợ Có
BTH 31/12
Tập hợp chi phí NVLTT sản
xuất chè CTC
621 152 6.948.040.000
Cộng 6.948.040.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm Sổ Cái
( Theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu: 621
Chi tiết 2 sản phẩm
ĐVT:đồng
Ngày

ghi sổ
Chứng từ Trích yếu SHTK
ĐƯ
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
31/12 01 31/12 Tập hợp chi phí NVLTT
Chè xanh
152 1.631.300.000
31/12 02 31/12 Tập hợp chi phí NVLTT
Chè CTC
152 6.948.040.000
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí để
tính giá thành
154 8.579.340.000
Cộng 8.579.340.000 8.579.340.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký ,họ tên ) (ký ,họ tên) (ký,họ tên)
Cuối tháng kết chuyển vào TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp Chè Ngọc Lâm bao gồm các
khoản phải trả cho người lao động được tính vào chi phí sản xuất gồm: tiền
lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất, tiền lương của nhân viên
quản lý phân xưởng xí nghiệp, các khoản trích bảo hiểm xã hội( BHXH), bảo
hiểm y tế( BHYT), kinh phí công đoàn ( KPCĐ) và các khoản tiền lương phát
sinh được tính vào chi phí sản xuất.
Như vậy chi phí tiền lương ở đây là chi phí tiền lương toàn bộ, do tính chất
sản xuất: Chè xanh và Chè đen CTC được sản xuất liên tục nên Xí nghiệp tiến
hành xây dựng đơn giá tiền lương cho từng loại sản phẩm. Tiền lương của lao

động trực tiếp trả theo hình thức khoán . Do sản lượng Chè có tính chất thời vụ
không ổn định nên chi phí tiền công được ứng trước 90% sản xuất dự kiến.
Chi phí tiền lương của SP
i
= Đơn gía lương SP
i
x Khối lượng SP hoàn
thành
+ BHXH: Là khoản tiền lương bổ sung cho công nhân viên được sử dụng để
trả cho những trường hợp nhân viên bị ốm hoặc mất sức lao động,…, theo quy
định. BHXH trích theo tỷ lệ 20%tổng quỹ lương, trong đó 15% trích vào chi phí
sản xuất kinh doanh và 5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
+ BHYT: Là khoản chi phí mà Xí nghiệp và người lao động đóng cho cơ
quan bảo hiểm y tế để được tài trợ khi phát sinh nhu cầu khám chữa bệnh. Theo
quy định BHYT trích hàng tháng theo tỷ lệ 3% trên tiền lương phải trả, trong đó
2% tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và 1% khấu trừ vào thu nhập
của người lao động.
+ KPCĐ: Trích theo 2% trên tổng số lượng lương thực tế và được tính vào
chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vậy các khoản trích BHXH, BHYT và KPCĐ được trích theo tỷ lệ 19%
tính vào chi phí sản xuất
• Tại Xí nghiệp Chè Ngọc Lâm tiền lương được theo dõi qua chứng từ và
sổ sách.
Bảng chấm công giao cho từng tổ sản xuất, tổ thu mua, tổ chế biến theo dõi
số lượng người có mặt hàng ngày. Cuối tháng chuyển đến phòng hành chính để
tập hợp sau đó số liệu chuyển qua phòng kế toán căn cứ lập bảng thanh toán
lương.Bảng thanh toán lương được lập hàng tháng, bảng này dùng để kiểm tra
việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên.
Biểu mẫu 5: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
NCTTSX Chế biến chè Xanh

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: Đồng
TT Họ và tên Tổ sx Hệ số lương
KLSP hoàn
thành
Đơn giá/ tấn Thành tiền
1 Nguyễn Văn Toàn CB 1,8 1,2 1.420.000 1.704.000
2 Lê Văn Lưu CB 1,65 0,98 1.420.000 1.391.6000
… …
Cộng 32,8 164,577 1.420.000 233.699.440
Biểu mẫu 6 : Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
NCTTSX Chế biến chè CTC
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: Đồng

Hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho công nhân sản xuất
- KPCĐ : Tài khoản sử dụng TK 3382
- BHXH : Tài khoản sử dụng TK 3383
- BHYT : Tài khoản sử dụng TK 3384
Hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho công nhân sản xuất ( tính
cho 3 tháng )
Các khoản trích theo lương = HS lương x lương CB x 3 x % được trích
+ Chè CTC:
- KPCĐ = 154,6 x 450.000 x 3 x 2% = 885.600 đồng
- BHXH = 154,6 x 450.000 x 3 x 15% = 6.642.000 đồng
- BHYT = 154,6 x 450.000 x 3 x 2% = 885.600 đồng
+ Chè xanh:
- KPCĐ = 32,8 x 450.000 x 3 x 2% = 4.174.200 đồng
TT Họ và tên Tổ sx HSL
KLSP hoàn

thành
Đơn giá/ tấn Thành tiền
1 Nguyễn Văn Toàn CB 1,8 5,25 1.100.000 5.775.000
2 Lê Văn Lưu CB 1,65 3,72 1.100.000 4.092.000
…. …
Tổng 154,6 701,825 1.100.000 772.007.500
- BHXH = 32,8 x 450.000 x 3 x 15% = 31.306.500 đồng
- BHYT = 32,8 x 450.000 x 3 x 2% = 4.174.200 đồng
Các khoản trích được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ
Biểu mẫu 7: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Chè xanh và Chè đen ( CTC)
Quý 4 năm 2007
ĐVT: Đồng
Đối tượng
sản xuất
TK 334 TK 338 Cộng
TK 3382 TK 3383 TK 3384
Chi phí
NCTTSX
Chè xanh
233.699.440 885.600 6.642.000 885.600 242.112.640
Chi phí
NCTTSX
Chè CTC
772.007.500 4.174.200 31.306.500 4.174.200 811.662.400
Tổng 1.005.706.940 5.059.800 37.948.500 5.059.800 1.053.773.040
Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm
Chứng Từ Ghi Sổ Số 03
Tên tài khoản:chi phí NCTTSX chè Xanh Số hiệu: 622

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ có
BPB 1 31/12 Thanh toán lương quý 4 cho
CNTT sản xuất
622 334 233.699.440
BPB1 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tỷ lệ quy định
622 338 8.413.200
Tổng 242.112.640
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm SỔ CÁI
( Theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu : 622
Chi tiết sản phẩm: Chè xanh
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
SHT
K
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ có
31/12 03 31/12

Thanh toán lương quý 4
cho CNTT sản xuất
334 233.699.440
31/12 03 31/12
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy
định
338 8.413.200
Kết chuyển chi phí để tính
giá thành
154 242.112.640
Tổng 242.112.640 242.112.640
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký ,họ tên ) (ký ,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm Chứng Từ Ghi Sổ Số 04
Tên tài khoản:chi phí NCTTSX chè CTC Số hiệu:622
Ngày 31 tháng 12năm 2007
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ có
BPB1 31/12 Thanh toán lương quý 4
cho CNTT sản xuất
622 334 772.007.500
BPB1 31/12 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy
định
622 338 39.654.900
Tổng 811.662.400

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm SỔ CÁI
( Theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu : 622
Sản xuất chè CTC
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
SHT
K
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ có
31/12 04 31/12 Thanh toán lương quý 3
cho CNTT sản xuất
334 772.007.500
31/12 04 31/12 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy
định
338 39.654.900
Kết chuyển chi phí NCTT
để xác định giá thành sản
phẩm
154 811.662.400
Cộng 811.662.400 811.662.400

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký ,họ tên ) (ký ,họ tên) (ký,họ tên)
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.đây là
những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng ,bộ phận sản xuất của Xí
nghiệp.
- Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
Tại xí nghiệp chè Ngọc Lâm ,chi phí sản xuất chungbao gồm tất cả các
khoản :
+ Chi phí than củi
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài như :điện ,nước…
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí sữa chữa thường xuyên
+ Chi phí bằng tiền khác
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sứ dụng tài khoản :TK 627 chi
tiết cho từng loại sản phẩm.
+Kế toán chi phí sữa chữa lớn và chi phí sữa chữa thường xuyên TSCĐ
Chi phí sữa chữa lớn và chi phí sữa chữa thường xuyên dự tính khoảng 1.5-
2% nguyên giá TSCĐ/ năm.Nếu việc sữa chữa do phân xưởng thực hiện thì việc
xuất cung cụ dụng cụ cho sữa chữa lớn được hạch toán vào TK 153 và tùy trường
hợp cụ thể mà có thể hạch toán vào những tài khoản khác nhau như TK 111 ,TK
331,…Chi phí này được hạch toán sát với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.
+Khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là phương thức thu hồi đủ vốn trên cơ sở tính đúng ,tính
đủ nguyên giá TSCĐ .Tại Xí nghiệp khấu hao TSCĐ được tính từng quý theo
định mức kế hoạch dề ra khấu hao được phân bổ cho từng nhóm sản phẩm nhập
kho nhưng có sự điều chỉnh theo ý chủ quan của Xí nghiệp.
Đơn vị: Xí nghiệp

Chè Ngọc Lâm Chứng Từ Ghi Sổ Số 05
Tên tài khoản: chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền
SH NT Nợ Có
BK 31/12 Than kíp cục 3,4 627 1522 699.995.100
BK 31/12 Củi đốt lò 627 1522 330.000
HĐ 31/12 Điện + nước 627 331 445.548.900
BPB1 31/12 Lương cơ khí,CBQL phân
xưởng
627 334 155.275.000
PC 31/12 Thu mua ,bảo quản nguyên
liệu
627 111
BK 31/12 Sữa chữa thường xuyên 627 241 29.329.600
BK 31/12 Khấu hao TSCD 627 214 702.341.600
BK 31/12 Sữa chữa lớn TSCD 627 241 67.250.900
PC 31/12 Vật rẻ tiền 627 111 10.146.000
BK 31/12 Ăn ca 3+ ca trưởng 627 334
PC 31/12 BBTP bảo quản 627 111 68.046.100
BK 31/12 Vận chuyển bốc xếp NL tươi 627 111
PC 31/12 Bảo hộ lao động 627 111 13.840.800
BK 31/12 Phân bổ công cụ dụng cụ 627 242
BK 31/12 BHXH, BHYT. KPCD 627 338 10.502.250
Tổng cộng 2.191.774.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp

Chè Ngọc Lâm SỔ CÁI
( Theo hình thức chứng từ ghi sổ )
Tên tài khoản: chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627
ĐVT: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/12 05 31/12 Than kíp cục 3,4 1522 699.995.100
31/12 05 31/12 Củi đốt lò 1522 330.000
31/12 05 31/12 Điện + nước 331 445.548.900
31/12 05 31/12 Lương cơ khí,CBQL phân
xưởng
334 155.275.000
31/12 05 31/12 Thu mua ,bảo quản nguyên liệu 152
31/12 05 31/12 Sữa chữa thường xuyên 241 29.329.600
31/12 05 31/12 Khấu hao TSCD 214 702.341.600
31/12 05 31/12 Sữa chữa lớn TSCD 241 67.250.900
31/12 05 31/12 Vật rẻ tiền 153 10.146.000
31/12 05 31/12 Ăn ca 3+ ca trưởng 334
31/12 05 31/12 BBTP bảo quản 153 68.046.100
31/12 05 31/12 Vận chuyển bốc xếp NL tươi 152
31/12 05 31/12 Bảo hộ lao động 153 13.840.800
31/12 05 31/12 Phân bổ công cụ dụng cụ 242
31/12 05 31/12 BHXH, BHYT. KPCD 338 10.502.250
31/12 31/12 Kết chuyển để tính giá thành 154 2.191.774.000
Tổng cộng 2.191.774.000 2.191.774.000
+ Đối với chi phí sản xuất chung được tập hợp chung cho 2 loại sán phẩm

trong quý 4 sau đó tiến hành phân bổ vào giá thành từng loại sản phẩm theo tiêu
thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất phát sinh trong quý.
Mức phân bổ chi phí
sản xuất chung sản
phẩm loại i
=
Tổng chi phí sản xuất
chung tập hợp được
x
Đơn vị của từng
đối tượng tính theo
tiêu thức phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ
cho tất cả các đối tượng cần phân
bổ
Mức phân bổ chi 2.191.774.000
Phí sản xuất chung = x 233.699.440
cho Chè xanh 233.699.440 + 772.007.500
= 509.309.756(đồng)
Mức phân bổ chi 2.191.774.000
Phí sản xuất chung = x 772.007.500
cho Chè CTC 233.699.440 +772.007.500
= 1.682.464.244 (đồng)
2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Qua quá trình hạch toán trên chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập
hợp cho từng đối tượng chịu chi phí, trên chi phí đã được tập hợp cho từng
khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung. Kế toán tổng hợp số liệu và lập bảng giá thành. Do Xí nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên mọi chi
phí liên quan đến giá thành trong kỳ được kết chuyển vào TK 154.

Tại Xí nghiệp không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang mà chỉ hạch
toán hao hụt trong sản xuất hay tính định mức tiêu hao nguyên liệu cho 1 tấn
sản phẩm sản xuất, xem sản phẩm hoàn thành mức 100% nguyên liệu đầu vào
được tính hết trong sản phẩm hoàn thành ( chè thành phẩm).
3. Tính giá thành sản phẩm
3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tính gí thành là việc xác định sản phẩm ,bán thành
phẩm ,công việc ,lao vụ dịch vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị
sản phẩm . Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của qus trình sản xuất
hay đang trên day chuyền công nghệ sản xuất tùy theo yêu cầu của hạch toán kế
toán nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.
3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Để phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất và đối tượng tính giá thành
và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý giá thành thì kỳ tính giá thành
tùy thuộc vào thời gian hoàn thành sản phẩm sản xuất và lập báo cáo.
Chè xanh sản xuất liên tục trong 6 tháng nên kỳ tính giá thành là 6 tháng.
Chè đen CTC sản xuất liên tục trong năm, kỳ tính giá thành hàng quý trong
đó gộp quý 1 và quý 2, tính giá thành riêng cho quý 3 và quý 4 sau đó lên báo
cáo kế toán: báo cáo 6 tháng, 9 tháng, báo cáo năm.
3.3. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành áp dụng tại Xí nghiệp Chè Ngọc Lâm là
phương pháp giản đơn và phương pháp hệ số.
Cuối kỳ khi đã tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán tiến hành tính giá thành
cho từng loại sản phẩm và lập bảng tính giá thành gửi về công ty.
Sản phẩm Chè đen CTC và Chè xanh phương pháp tính giá thành áp dụng
đó là sự kết hợp hai phương pháp : phương pháp giản đơn và phương pháp hệ
số.
3.3.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Chè đen ( CTC)
Quy trình sản xuất Chè đen CTC tạo ra các loại chè thành phẩm khác nhau
được phân thành các loại Chè Ô

1
, Ô
2
, Ô
3
, Ô
4
, Ô
5
, Ô
6
tùy theo độ mịn của
thành phẩm. Nên phương pháp tính giá thành áp dụng cho từng loại là phương
pháp hệ số.
Tại Xí nghiệp kế toán tập hợp chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất và
chế biến Chè CTC để tính giá thành sản phẩm.
Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm SỔ CÁI
( Theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154
Chè CTC ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0
31/12 01 31/12 Tập hợp CPSXTT 621 6.948.040.000
31/12 02 31/12 Tập hợp CPSCTT 622 811.662.400
31/12 03 31/12 Tập hợp CPSXC 627 1.682.464.244
Cộng 9.442.166.644
Số dư cuối kỳ 9.442.166.244
Áp dụng phương pháp giản đơn:
Tổng giá thành thực tế = CPSXDD + CPSXPS - CPSXDD
tại Xí nghiệp . đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Do chi phí nguyên vật liệu mà Xí nghiệp bỏ ra là loại chè búp tươi nên Xí
nghiệp không tiên hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.Như vậy toàn bộ chi
phí bỏ nguyên vật liệu bỏ ra được kết chuyển hết vào thành phẩm.Giá thành sản
xuất trong kỳ bằng toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ.
Tổng giá thành sản xuất = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Giá thành đơn Tổng giá thành thực tế tại Xí nghiệp
vị sản phẩm =
hoàn thành Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Tập hợp chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất :
CPSXPS trong kỳ = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
= 6.948.040.000 + 811.662.040 +1.682.464.244
= 9.442.166.244
9.442.166.644
Giá thành một tấn sản phẩm = = 13.453.733,69 (đ/tấn)
Chè CTC 701,825
Quy trình sản xuất Chè đen CTC cho ra nhiều sản phẩm với phẩm cấp
khác nhau do đó Xí nghiệp sử dụng phương pháp tính giá thành cho từng loại
sản phẩm theo phương pháp hệ số căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch gíá thành công
ty giao.
Biểu mẫu 8: Chỉ tiêu kế hoạch Chè CTC
Quý 4 Năm 2007

Loại chè Sản lượng thực tế sản xuất (tấn) Giá thành kế hoạch công ty (đồng)
Ô
1
98,25 14.000.000
Ô
2
150,5 12.600.000
Ô
3
140,75 10.600.000
Ô
4
115,6 9.600.000
Ô
5
110,025 9.600.000
Ô
6
86,7 9.600.000
Cộng 701,825

Tổng giá thành thực tế của từng loại SPHT
Hệ số quy đổi =
Tổng giá thành từng loại SPHT tính theo gía kế hoạch
9.442.166.244
Hệ số quy đổi =
( 98,25 x 14.000.000 ) +…+ ( 86,7 x 9.600.000 )
= 1,216
+ Giá thành sản xuất Ô
1

= 14.000.000 x 1,216 = 17.024.000 (đ/tấn)
+Giá thành sản xuất Ô
2
= 12.600.000 x 1,216
= 15.321.600(đồng/tấn)
+Giá thành sản xuất Ô
3
= 10.600.000 x 1,216 = 12.889.600 (đ/tấn)
+ Giá thành sản xuất Ô
4
= 9.600.000 x 1.216 = 11.673.600 (đ/tấn)
Tương tự ta tính giá thành Ô
5
, Ô
6
cũng bằng giá thành Ô
4
do có chung giá
trị theo kế hoạch.

4
= ZÔ
5
= ZÔ
6
= 11.673.600 ( đ/ tấn)
Biểu mẫu 9: Bảng giá thành chi tiết từng loại sản phẩm Chè CTC
ĐVT: Đồng
Chè CTC Đơn vị tính SL thực tế sản
xuất

Hệ số quy đổi Giá thành thực
tế
Thành tiền
Ô
1
Tấn 98,25 1,216 17.024.000 1.672.608.000
Ô
2
Tấn 150,5 1,216 15.321.600 2.305.900.800.
Ô
3
Tấn 140,75 1,216 12.889.600 1.814.211.200
Ô
4
Tấn 115,6 1,216 11.673.600 1.349.468.160
Ô
5
Tấn 110,025 1,216 11.673.000 1.284.387.840
Ô
6
Tấn 86,7 1,216 11.763.600 1.012.101.120
Cộng 701,825 9.442.464.244
3.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Chè xanh
Quy trình sản xuất Chè xanh tạo ra nhiều sản phẩm Chè theo phẩm cấp khác
nhau bao gồm 4 loại : loại 1, loại 2, mảnh, bột, cám. Tương tự Chè CTC để xác
định giá thành từng loại sản phẩm chính cần phải quy đổi các sản phẩm khác
nhau về loại sản phẩm duy nhất theo hệ số quy đổi được xác định sẵn.
Chi phí phát sinh sản xuất Chè xanh được kết chuyển bên nợ TK154.
Đơn vị: Xí nghiệp
Chè Ngọc Lâm SỔ CÁI

( Theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: TK154
Chè Xanh ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu 0
31/12 01 31/12 Tập hợp CPSXTT 621 1.631.300.000
31/12 03 31/12 Tập hợp CPSCTT 622 242.112.640
31/12 05 31/12 Tập hợp CPSXC 627 509.309.756
Cộng 2.382.722.396
Số dư cuối kỳ 2.382.722.396
Tập hợp chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất :
CPSXPS trong kỳ = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
= 1.631.300.000 + 242.112.640 + 509.309.756
= 2.382.722.396
+ Giá thành đơn Tổng giá thành thực tế tại Xí nghiệp
vị sản phẩm =
hoàn thành Khối lượng sản phẩm hoàn thành
2.382.722.396
Giá thành một tấn sản phẩm = = 14.477.857,76
(đồng /tấn) Chè xanh
164,577
Biểu mẫu 10: Chỉ tiêu kế hoạch Chè xanh

Loại chè Sản lượng thực tế sản xuất (tấn) Giá thành kế hoạch công ty (đồng)
Loại 1 40,5 14.000.000
Loại 2 50,25 13.000.000
Mảnh 30,57 11.500.000
Bột, cám 43,257 10.600.000
Cộng 164,577
Tổng giá thành thực tế của từng loại SPHT
Hệ số quy đổi =
Tổng giá thành từng loại SPHT tính theo gí kế hoạch

2.382.722.396
Hệ số quy đổi =
(40,5x 14.000.000 +…+43,257 x 10.600.000 )
= 1,174
+ Giá thành loại 1 = 14.000.000 x 1,174 = 16.436.000 ( đ/ tấn)
+ Giá thành loại 2 = 13.000.000 x 1,174 = 15.262.000 ( đ/ tấn)
+ Giá thành loại mảnh = 11.500.000 x 1,174 = 13.501.000 ( đ/ tấn)
+ Giá thành loại bột, cám = 10.600.000 x 1,174 = 12.444.400 ( đ/ tấn)
Biểu mẫu 11: Bảng tính giá thành chi tiết từng loại
sản phẩm Chè xanh
ĐVT: Đồng
Chè xanh Đơn vị
tính
SL thực tế
sản xuất
Hệ số quy đổi Giá thành
thực tế
Tổng
giá thành
Loại 1 Tấn 40,5 1,174 16.436.000 665.658.000

Loại 2 Tấn 50,25 1,174 15.262.000 766.915.510
Mảnh Tấn 30,57 1,174 13.501.000 412.725.570
Bột, cám Tấn 43,257 1,174 12.444.400 538.307.316
Cộng 164,577 1,174 2.382.722.396
III. Kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ trong Xí nghiệp
1. Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.
Đặc điểm thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp Chè Ngọc
Lâm
Thành phẩm là những sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến
cuối cùng của quy trình công nghệ trong Xí nghiệp , được kiểm nghiệm đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật, quy trình công nghệ và đã nhập kho.
Tình hình quản lý và hạch toán thành phẩm ở Xí nghiệp chè Ngọc
Lâm .
1.2.1 Đánh giá thành phẩm
Ở Xí nghiệp Chè Ngọc Lâm kế toán sử dụng phương pháp đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ + Giá thực tế thành
phẩm nhập trong kỳ
thành phẩm =
xuất kho Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ + số lượng thành phẩm
nhập trong kỳ
1.2.2. Các khách hàng của Xí nghiệp chè Ngọc Lâm.
- Các cá nhân
- Cá đơn vị, tổ chức
1.2.3. Các phương thức bán hàng của Xí nghiệp chè Ngọc Lâm.
Sản phẩm của Xí nghiệp được phân phối theo 1 kênh như sau: Xí nghiệp
đến người tiêu dùng
Hàng hóa của Xí nghiệp là hai loại chè: Chè xanh và Chè đen CTC. Đây là
mặt hàng chủ yếu của Xí nghiệp . Do vậy để phù hợp với sản phẩm và tình hình

thị trường, Xí nghiệp đã áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp.
Để nâng cao hiệu quả bên cạnh việc đầu tư cho các điểm bán hàng Xí
nghiệp đã sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác như quảng cáo, chào hàng .Để thu
hút được khách hàng Xí nghiệp đã sử dụng phương thức bán hàng vận chuyển
sản phẩm đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.
1.2.4. Các quy định về quản lý
Tiêu thụ sản phẩm là giữ chữ tín với khách hàng để đẩy nhanh được khối
lượng tiêu thụ nhằm đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh. Xí nghiệp đã
rất chú trọng đến các mặt sau:
_ Về quy cách phẩm chất thành phẩm: Trước khi thành phẩm được xuất
kho thì bộ phận kiểm kê kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng cũng như về quy
cách, kiên quyết không cho xuất những sản phẩm chưa đảm bảo chất lượng vì
nó sẽ làm ảnh hưởng đến giá trị của lô hàng.
_ Về khối lượng thành phẩm tiêu thụ: Phòng kế toán viết phiếu xuất kho
và hạch toán chi tiết thành phẩm. Do đó phòng kế toán nắm chắc hàng tồn kho
của thành phẩm.
_ Về giá bán: Hệ thống giá bán dựa trên giá thành của thành phẩm và gắn
liền với sự biến động của thị trường. Tùy thành phẩmời điểm khác nhau mà
phòng kế toán và phòng tiêu thụ tính toán để đưa ra các mức giá bán khác nhau.
2. Thủ tục nhập – xuất kho và chứng từ kế toán

×