Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Mô tả công tác kế toán công nợ tại công ty điện lực an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 55 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MÔ TẢ CÔNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ TẠI
CƠNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG

NGƠ THỊ TÚ NHI

An Giang, Ngày 10 Tháng 4 Năm 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MÔ TẢ CÔNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ TẠI
CƠNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: Ngô Thị Tú Nhi
MSSV: DKT142023
LỚP: DH15KT2
NGÀNH: Kế Toán
GVHD: Châu Hồng Phƣơng Thảo

An Giang, Ngày 10 Tháng 4 Năm 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

i


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập tại Trƣờng Đại học An Giang, sinh viên thực tập đã
đƣợc học và tiếp thu rất nhiều kiến thức bổ ích từ nhà trƣờng, làm nền tảng cho việc

vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cơng việc nói chung và q trình thực tập của
bản thân sinh viên nói riêng. Chính vì thế, sinh viên thực tập xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến quý Thầy Cô trong khoa Kinh tế-QTKD Trƣờng Đại học An Giang đã
giảng dạy và truyền đạt kiến thức cũng nhƣ kinh nghệm một cách tận tình và đầy
tâm huyết.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hƣớng
dẫn Cô Châu Hồng Phƣơng Thảo. Cơ đã hƣớng dẫn, góp ý, sửa bài và cũng là
Ngƣời đồng hành trong suốt thời gian thực tập của sinh viên thực tập để giúp sinh
viên thực tập hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách tốt nhất.
Cuối cùng, sinh viên thực tập xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo
Cơng ty Điện lực An Giang nói chung và Các Anh, Chị phịng Tài chính- Kế tốn
Cơng ty Điện lực An Giang nói riêng đã giúp đỡ sinh viên thực tập tận tình để sinh
viên thực tập hồn thành bài báo cáo thực tập tốt nhất có thể.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ và khả năng của sinh viên thực tập còn
nhiều hạn chế nên bài báo cáo thực tập khơng tránh khỏi những sai sót về mặt nội
dung lẫn hình thức. Vì vậy, sinh viên thực tập rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của
q Thầy Cơ và các Anh Chị tại Công ty Điện lực An Giang để bài báo cáo thực tập
đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

AAn Giang, ngày 10 tháng 4 năm 2018.
Sinh viên thực tập.
Ngô Thị Tú Nhi.

ii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG .............. 2
1.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG ............... 2

1.1.1.Thông tin chung của Công ty Điện lực An Giang .................................... 2
1.1.2.Quá trình thành lập và phát triển Công ty: ............................................... 2
1.1.3.Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực An Giang ...................................... 3
1.2.BỘ PHẬN KẾ TỐN CỦA CƠNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG ............. 5
1.2.1.Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty Điện lực An Giang ............................. 5
1.2.2.Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Điện lực An Giang. ................... 7
CHƢƠNG 2: MƠI TRƢỜNG LÀM VIỆC VÀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG ............................................. 9
2.1.MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CHUNG CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC AN
GIANG: ............................................................................................................. 9
2.2.MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ TỐN
CƠNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG. ................................................................ 9
2.2.1Mơi trƣờng làm việc chung tại phịng tài chính kế tốn. ........................... 9
2.2.2.Hoạt động chun mơn của Kế tốn Cơng nợ Cơng ty Điện lực An
Giang. ............................................................................................................ 10
2.2.2.1.Phải thu khách hàng: bao gồm các khách hàng sử dụng điện tại công ty
Điện lực An Giang. .......................................................................................... 10
2.2.2.1.1.Công tác thu và theo dõi tiền điện, tiền công suất phản kháng ........ 10
2.2.2.1.2.Cơng tác sản xuất khác. .................................................................... 13
2.2.2.1.3.Trích lập dự phịng:........................................................................... 17
2.2.2.2.Phải trả khách hàng ngồi .................................................................... 18
2.2.2.2.1.Cơng nợ mua sắm: ............................................................................ 18
2.2.2.2.2.Phải trả cho ngƣời nhận thầu đầu tƣ xây dựng: ................................ 24
2.2.2.2.3.Phải trả cho ngƣời nhận thầu sữa chữa lớn:...................................... 25
2.3.CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG VÀ PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN. .
............................................................................................................ 26
2.3.1.Công việc đƣợc phân công: .................................................................... 26
2.3.2.Phƣơng pháp thực hiện Công việc: ......................................................... 27
2.4.KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA KỲ THỰC TẬP TẠI CÔNG TY ĐIỆN
LỰC AN GIANG............................................................................................. 28

iii


2.4.1. Củng cố kiến thức Kế tốn cơng nợ ...................................................... 28
2.4.2. Những kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn đã tích lũy khi thực tập tại
Cơng ty Điện lực An Giang. ............................................................................ 28
2.4.3. Đóng góp cho đơn vị thực tập: ............................................................. 29
KẾT LUẬN...................................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 31
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 32

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT

TC-KT

Tài chính-Kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC


Công cụ dụng cụ

XDCB

Xây dựng cơ bản

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

GTGT

Giá trị gia tăng

SCL

Sửa chữa lớn

GVHD

Giáo viên hƣớng dẫn

SXKD

Sản xuất kinh doanh


v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức hiện tại của Công ty Điện lực An Giang. ................. 3
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Cơng ty. .................................................... 5
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế tốn. ....................................................................... 7

DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 1: Cơng tác phải thu và theo dõi tiền điện, tiền công suất phản kháng.
.......................................................................................................................... 11
Lƣu đồ 2: Công tác mua sắm vật tƣ thiết bị..................................................... 20

vi


DANH MỤC KÝ HIỆU LƢU ĐỒ
Đầu vào

Xử lý

Đầu ra

Lƣu trữ

Kết nối

Mô tả chứng
từ 1 liên hoặc
báo cáo.


Hoạt động xử
lý bằng máy
tính.

Sổ sách.

Dữ liệu lƣu
trữ bằng mát
tính.

Điểm bắt
đầu/ kết thức
của lƣu đồ.

Dữ liệu

Khách hàng

Phiếu
thu.

Mơ tả chứng
từ nhiều liên.
Hóa đơn

Nhập chứng
từ vào máy.

Tính giá

xuất

Sổ
quỹ

Hoạt động xử
lý thủ cơng.

Lƣu trữ
chứng từ.
N: Lƣu theo
số.
A: Lƣu theo
Alphabet.
D: Lƣu theo
ngày.

Lập
hóa
đơn
n

Kết nối, liên lạc
(email,internet).

N

Điểm nối các
dịng dữ liệu
trên một

trang.
A

Nối sang
trang khác.
2

Nhập liệu

vii


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BÁO CÁO THỰC TẬP CÁ NHÂN
Tuần

Thời gian

1

22/1/18 - 28/1/18

2

29/1/18 – 4/2/18

3

5/2/18 – 11/2/18

4


Cơng việc
Tìm hiểu giới thiệu về đơn vị
thực tập.
Báo cáo kết quả tìm hiểu về
hoạt động chuyên ngành và môi
trƣờng làm việc của đơn vị thực
tập .Cụ thể về phần hoạt động
chuyên ngành
Nhận xét của GVHD và sửa lại
cho hoàn chỉnh bài báo cáo.

Báo cáo kết quả tìm hiểu về
hoạt động chuyên ngành và môi
trƣờng làm việc của đơn vị thực
tập. Cụ thể phần môi trƣờng
12/2/18 -/18/2/18
làm việc của đơn vị và nhận xét
chung

Ngƣời thực
hiện
Sinh viên và
Đơn vị thực tập

Sinh viên

Sinh viên và
GVHD


Sinh viên

19/2/18 – 25/2/18

Mô tả về nội dung đƣợc phân
công thực tập

Sinh viên và
Đơn vị thực tập

6

26/2/18 – 4/3/18

Nhận xét của GVHD và sửa lại
cho hoàn chỉnh bài báo cáo.

Sinh viên và
GVHD

7

5/3/18 – 11/3/18

Mô tả về phƣơng pháp thực
hiện công việc

Sinh viên và
Đơn vị thực tập


8

12/3/18 -18/3/18

Nhận xét của GVHD và sửa lại
cho hoàn chỉnh bài báo cáo.

Sinh viên và
GVHD

19/3/18 – 25/3/18

Những nội dung củng cố kiến
thức

Sinh viên

9
10

26/3/18 – 1/4/18

Nhận xét của GVHD và chỉnh
sửa lại bài cáo hoàn chỉnh.

Sinh viên và
GVHD

5


1

Ký tên


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Điện lực An Giang:
1.1.1. Thông tin chung của Công ty Điện lực An Giang
Tên gọi tiếng việt: Công ty Điện lực An Giang
Tên tiếng Anh: An Giang Power Company
Tên viết tắt: PCAG
Mã số thuế: 0300942001-023
Logo:

Địa chỉ trụ sở chính: Số 13 đƣờng Lê Văn Nhung, phƣờng Mỹ Bình, TP. Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
Website:
Điện thoại: (0296) 2210105 - Fax: (0296) 3857016
1.1.2. Quá trình thành lập và phát triển Công ty:
Công ty Điện lực An Giang (gọi tắt là Công ty) là đơn vị hạch tốn phụ thuộc
Tổng cơng ty Điện lực Miền Nam (gọi tắt là Tổng công ty), đƣợc thành lập theo
quyết định số 235/QĐ-EVN ngày 14 tháng 04 năm 2010 về việc đổi tên các Điện
lực trực thuộc Tổng công ty Điện lực miền Nam.
Trải qua hơn 35 năm xây dựng và trƣởng thành Công ty đã 4 lần đổi tên từ
Sở Quản lý Phân phối điện, Sở Điện lực, Điện lực An Giang và nay là Công ty Điện
lực An Giang. Công ty Điện lực An Giang gồm 10 Điện lực trực thuộc, bao gồm:
Điện lực Long Xuyên, Điện lực Châu Phú, Điện lực Tân Châu, Điện lực Châu Đốc,
Điện lực Chợ Mới, Điện lực Thoại Sơn, Điện lực Châu Thành, Điện lực Tri Tôn,
Điện lực Tịnh Biên, Điện lực Phú Tân.
Cơng ty Điện lực An Giang có chức năng phân phối, kinh doanh điện năng;

quản lý, vận hành sửa chữa nguồn điện; đƣờng dây và trạm biến áp cấp điện áp
110kV, 35kV; sửa chữa các thiết bị điện; xây lắp đƣờng dây và trạm biến áp, tƣ vấn

2


khảo sát, thiết kế, lập dự toán và giám sát thi cơng cơng trình đến cấp điện áp 110kV,
35kV… Và thực hiện những cơng việc Tổng cơng ty giao phó.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực An Giang
PHĨ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
CƠNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG

(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn).

Điện lực Tịnh Biên

Điện lực Tri Tôn

Điện lực Phú Tân

BAN QLDA

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức hiện tại của Công ty Điện lực An Giang.

3

Phịng Cơng nghệ
thơng tin

Phịng Thanh tra

bảo vệ - Pháp chế

Phịng Quản lý Đầu tƣ

Phòng kế hoạch
Vật tƣ

Phòng Điều độ

Điện lực Châu Phú

Điện lực Châu Thành

CÁC ĐIỆN LỰC
CẤP HUYỆN

Điện lực Thoại Sơn

Điện lực Chợ Mới

Điện lực Tân Châu

Phịng Kỹ thuật
An tồn

Phịng Kinh doanh

Phòng Tổ chức
nhân sự


Điện lực Châu Đốc

PHÂN XƢỞNG CƠ
ĐIỆN

Điện lực Long Xun

PHĨ GIÁM ĐỐC
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

Phịng Kiểm tra, giám
sát mua bán điện

KINH DOANH

Phịng Tài chính
kế tốn

KỸ THUẬT

Phịng Kỹ thuật

PHĨ GIÁM ĐỐC

Văn phịng

PHĨ GIÁM ĐỐC


Chức năng của các bộ phận:

- Văn phòng: Tham mƣu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực văn thƣ – lƣu trữ,
hành chính – quản trị, cơng tác thi đua khen thƣởng, thông tin truyền thông, quảng
bá thƣơng hiệu ngành.
- Phịng kỹ thuật: Hỗ trợ cho lãnh đạo Cơng ty trong công tác kế hoạch, quản lý
kỹ thuật, quản lý vận hành nguồn và lƣới điện, công tác sửa chữa lớn, nghiên cứu và
ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ vào các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Cơng ty.
- Phịng tổ chức và nhân sự: Thực hiện công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ
và công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực của Công ty. Tham mƣu trong công
tác chỉ đạo quản lý lao động, giải quyết chế độ tiền lƣơng và chính sách cho cán bộ,
cơng nhân viên chức trong Cơng ty.
- Phịng Tài chính-Kế tốn: Thực hiện cơng tác quản lý tài chính và hạch tốn kế
tốn của Nhà nƣớc, Tập đồn Điện lực Việt Nam, Tổng cơng ty Điện lực miền Nam
và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Cơng ty.
- Phịng Kinh doanh: Tham mƣu cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý,
kinh doanh điện năng và công tác điện nông thôn của Công ty.
- Phòng Kiểm tra, giám sát và mua bán điện: Thực hiện công tác quản lý, chỉ
đạo công tác kiểm tra, giám sát hoạt động mua bán điện, sử dụng điện và thực hiện
chƣơng trình sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.
- Phịng Kỹ thuật an tồn: Giúp cho lãnh đạo Công ty trong việc chỉ đạo, điều
hành quản lý công tác an tồn, vệ sinh lao động… trong Cơng ty.
- Phịng Điều độ: Tham mƣu cho lãnh đạo Cơng ty chỉ huy vận hành toàn bộ lƣới
điện phân phối và một phần lƣới điện 110kV đƣợc Trung tâm điều độ hệ thống điện
miền Nam ủy quyền.
- Phòng Kế hoạch-Vật tƣ: Tham mƣu cho lãnh đạo Công ty trong công tác mua
sắm, tiếp nhận, bảo quản, cấp phát, điều chuyển và theo dõi quản lý vật tƣ, thiết bị
trong Công ty.
- Phòng Quản lý Đầu tƣ: Tham mƣu cho lãnh đạo Cơng ty về cơng tác đầu tƣ và
xây dựng.
- Phịng Thanh tra bảo vệ - Pháp chế: Tham mƣu cho lãnh đạo Công ty quản lý,

điều hành mọi hoạt động của Công ty, các đơn vị trực thuộc theo đúng pháp luật,
đúng quy định của Tổng công ty và của Cơng ty.
- Phịng Cơng nghệ thơng tin: Tham mƣu cho lãnh đạo Công ty quản lý, điều
hành công tác công nghệ thông tin và viễn thông nội bộ phục vụ điều hành sản xuất
của Công ty.
- Phân xƣởng cơ điện: là đơn vị trực thuộc của Công ty, thực hiện tham mƣu cho
lãnh đạo công ty trong công tác quản lý, kiểm định phƣơng tiện đo đếm, các công
4


tác thuộc lĩnh vực cơ khí. Quản lý, theo dõi, kiểm tra phân công xa tại công ty. Phối
hợp kiểm tra, quản lý phân công xa tại các đơn vị trực thuộc.
Ban quản lý dự án: là đơn vị trực thuộc Công ty, thực hiện công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng, sửa chữa lớn và một số sửa chữa thƣờng xuyên theo kế hoạch hoặc
đột xuất. Phối hợp tham mƣu cho Công ty trong công tác nhận thầu thi cơng, quản
lý dự án…
(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn).
1.2. Bộ phận kế tốn của Cơng ty Điện lực An Giang
1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Cơng ty Điện lực An Giang

Trƣởng phịng Tài chính-Kế tốn

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty.
(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn).
Chức năng nhiệm vụ từng nhân viên:
- Trƣởng phịng TC-KT: Giúp Giám đốc cơng ty tổ chức thực hiện tồn bộ cơng
tác TC-KT, thống kê phân tích các thơng tin kinh tế, điều hành các hoạt động hàng
ngày của phòng TCKT theo mục tiêu và nhiệm vụ mà Cơng ty giao phó. Đảm bảo
chất lƣợng, năng suất, hiệu quả công việc TCKT. Đồng thời tham mƣu cho Giám
đốc công ty trong việc chấp hành chế độ quản lý và bảo quản nguồn vốn Nhà nƣớc,

chịu trách nhiệm lập BCTC cho Cơng ty.
- Phó phịng TC-KT: Điều hành các hoạt động hàng ngày theo mục tiêu, nhiệm
vụ của trƣởng phòng TC-KT giao. Thay mặt trƣởng phịng TC-KT khi đi vắng,
trong trƣờng hợp khẩn cấp có thể thay thế trƣởng phòng giải quyết phần việc thuộc
thẩm quyền của trƣởng phịng TC-KT
5

Thủ quỹ

Kế tốn Tổng hợp và
vật tƣ

Kế toán sửa chữa lớn
và SXKD khác

Kế toán xây dựng cơ
bản

Kế tốn Tài sản cố
định và CCDC

Kế tốn cơng nợ Kế tốn Thuế

Kế tốn chun chi

Kế tốn chun thu

Phó phịng Tài chính- Kế tốn



- Kế toán chuyên thu: Hạch toán, báo cáo tài khoản thu, theo dõi mọi việc thu
vào tại Công ty, lập các chứng từ thu khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đảm bảo
công việc thu tiền đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng. Liên hệ, đối chiếu với
Ngân hàng về việc thu tiền khách hàng và số dƣ tài khoản tại Ngân hàng.
- Kế toán chuyên chi: Kiểm tra, thanh toán và hạch toán các khoản chi khi có
phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Đảm bảo cơng việc chi tiền đƣợc thực hiện
một cách nhanh chóng. Liên hệ, đối chiếu với Ngân hàng về việc thanh toán cho
Nhà cung cấp và số dƣ tài khoản của Ngân hàng.
- Kế tốn cơng nợ- Kế tốn Thuế: Quản lý nợ phải thu, phải trả. Theo dõi công
nợ trong nội bộ và bên ngồi cơng ty. Có kế hoạch đơn đốc các đơn vị, khách hàng
thanh toán nợ. Lập báo cáo theo quy định và theo yêu cầu của cấp trên; Hạch toán,
kê khai và nộp các loại thuế, kiểm tra công tác kê khai thuế của các đơn vị trực
thuộc.
- Kế toán TSCĐ - CCDC: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến biến động TSCĐ và CCDC lập các chứng từ cần thiết. Tính tốn và phân bổ các
khoản trích khấu hao TSCĐ. Đồng thời cũng tiến hành kiểm kê và theo dõi các tài
sản và CCDC. Đảm bảo giá trị của TSCĐ đƣợc ghi nhận chính xác, tiến hành các
chi phí chờ phân bổ.
- Kế toán XDCB: Kiểm tra hồ sơ thanh toán các khoản chi phí liên quan đến cơng
tác đầu tƣ xây dựng (ĐTXD). Lập hồ sơ xin vốn cơng trình XDCB, thẩm tra quy
trình XDCB, lập các báo cáo khác theo quy định và theo yêu cầu của Công ty.
- Kế toán sửa chữa lớn (SCL) và SXKD khác: Đảm bảo việc hạch tốn, quyết
tốn chi phí, doanh thu, báo cáo lợi nhuận SXKD khác, quyết tốn chi phí SCL và
thẩm tra quy trình SCL.
- Kế tốn Tổng hợp – Vật tƣ: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tƣ, hạch toán các
nghiệp vụ cần thiết liên quan đến việc nhập, xuất, tồn vật tƣ, tiến hành phân bổ chi
phí cần phân bổ; tính tốn và giao các định mức chi phí, kế hoạch lợi nhuận và theo
dõi tình hình thực hiện định mức chi phí, kế hoạch lợi nhuận cho các Điện lực cấp
huyện. Phụ trách tổng hợp các phần hành kế toán, kiểm soát các dữ liệu kế toán để
in sổ cái, các báo cáo kế toán. Kết chuyển chi phí, giá thành, doanh thu cuối tháng,

quý, năm. Trích ghép và kiểm soát dữ liệu kế toán hàng ngày.
- Thủ quỹ: Thực hiện thanh toán theo các lệnh thu – chi của quỹ chuyên thu,
chuyên chi đã đƣợc lãnh đạo ký duyệt đầy đủ và quản lý chặt chẽ tiền mặt và các
chứng từ có giá trị tƣơng đƣơng tiền.
(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn).

6


1.2.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Điện lực An Giang.
- Chế độ kế toán áp dụng: Thông tƣ 200/ 2014/ TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ.
- PP khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Phƣơng pháp ghi sổ hàng tồn kho (HTK): kê khai thƣờng xuyên.
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dƣơng lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Phƣơng pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho:
+ Sản xuất kinh doanh: áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền.
+ Xây dựng cơ bản: áp dụng phƣơng pháp thực tế đích danh.
Hình thức kế tốn áp dụng: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung nhƣng sử dụng
phần mềm trên máy tính : (NKC) và phần mềm FMIS/MMIS (ERP).
Chứng từ kế
toán

SỔ KẾ TỐN:

Phần mềm
kế tốn


-

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Máy vi tính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại

 Báo cáo tài chính.
 Báo cáo kế tốn quản trị

Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế tốn.
(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn).

7


Ghi chú:
Nhập số hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc
thiết kế sẵn trên phầm mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các
thơng tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái hoặc nhật ký chung…)
và các sổ thẻ kế tốn có liên quan.
 Cuối tháng, kế tốn thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc

đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và ln
đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế
tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu kế tốn với BCTC sau khi đã in ra giấy.
 Thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy định.
 Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết đƣợc in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi
bằng tay.
(Bộ Tài Chính, 2015, Tr.301).

8


CHƢƠNG 2: MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC VÀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN CỦA CƠNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANG
2.1. Mơi trƣờng làm việc chung của Công ty Điện lực An Giang:
Cán bộ - công nhân viên đến cơ quan làm việc đúng giờ và có xuất thẻ ra vào
cổng với nhân viên trực bảo vệ đang làm nhiệm vụ.
Trong giờ làm việc cán bộ - công nhân viên làm việc rất nghiêm túc, đúng quy
định tùy theo nhiệm vụ của mỗi ngƣời.
Khi ra vào cổng trong giờ làm việc công nhân viên cũng có giấy phép của Thủ
trƣởng để đăng ký với bảo vệ và đi đúng theo thời gian cho phép.
Hàng ngày, Thủ trƣởng các đơn vị có sự phân cơng ngƣời trực, kiểm tra tắt
toàn bộ các trang thiết bị dùng điện nhƣ: máy tính, máy lạnh, quạt, đèn và cầu dao.
Sau đó khóa cửa cận thận trƣớc khi ra về.
Khi hết giờ làm việc tất cả cán bộ- công nhân viên thì cán bộ - cơng nhân viên
đã sắp xếp hồ sơ, tài liệu gọn gàng rồi mới rời khỏi nơi làm việc. Và cán bộ - công
nhân viên tuyệt đối không đƣợc mang hồ sơ tài liệu ra khỏi cơ quan nếu không đƣợc
sự đồng ý của ngƣời lãnh đạo trực tiếp.
2.2.Mơi trƣờng làm việc của phịng Tài chính kế tốn Cơng ty Điện lực An
Giang.

2.2.1Mơi trƣờng làm việc chung tại phịng tài chính kế tốn.
Một số quy định khác thuộc về văn hóa doanh nghiệp tại phịng Tài chính-Kế
tốn:
Đồng phục: Cán bộ-Cơng nhân viên mặc áo sơ mi trắng trơn, quần tây đen, giày
tây.
Giờ làm việc: Sáng từ 7h đến 11h, chiều từ 13h đến 17h.
Bàn ghế làm việc đầy đủ, thoải mái. Không gian mát mẻ, thơng thống, đầy đủ
ánh sáng. Vị trí làm việc của từng kế tốn phù hợp với chức năng cơng việc của kế
tốn đó và tạo nên sự liên kết chặt chẽ trong phịng làm việc, giúp cho cơng việc
đƣợc giải quyết nhanh chóng và kịp thời.
Có đầy đủ máy tính, máy in, máy photocopy phục vụ nhanh chóng, kịp thời
cơng tác kế tốn. Có nhiều tủ lƣu trữ và bảo quản tài liệu giúp cho tài liệu đƣợc lƣu
trữ gọn gàng, ngăn nắp đƣợc sắp xếp theo một thứ tự nhất định giúp cho việc tìm
kiếm khi cần đƣợc nhanh chóng và dễ dàng hơn.

9


2.2.2. Hoạt động chun mơn của Kế tốn Cơng nợ Công ty Điện lực An
Giang.
2.2.2.1. Phải thu khách hàng: bao gồm các khách hàng sử dụng điện tại công
ty Điện lực An Giang.
2.2.2.1.1. Công tác thu và theo dõi tiền điện, tiền công suất phản kháng
Công tác thu và theo dõi nợ các khoản tiền bao gồm: tiền điện năng, tiền công
suất phản kháng, tiền thuế giá trị gia tăng, tiền lãi do trả chậm hoặc do thu thừa tiền
điện, tiền bồi thƣờng thiệt hại, tiền phạt do vi phạm hợp đồng mua bán điện, đƣợc
gọi chung là công tác thu và theo dõi tiền điện
Và công tác thu và theo dõi tiền điện, tiền công suất phản kháng tại Cơng ty
Điện lực An Giang có quy trình xử lý các nghiệp vụ bán hàng do bộ phận kinh danh
và bộ phận kế toán cùng thực hiện, chứng từ mang nội dung các dịng dữ liệu theo

một quy trình cụ thể nhƣ sau: hoạt động phải thu khách hàng phản ánh nội dung
thực tế thực hiện q trình thanh tốn của khách hàng đối với quá trình cung cấp
điện của Công ty Điện lực An Giang.
 Tài khoản sử dụng:
-

Tài khoản 1311111: phải thu khách hàng tiền điện kinh doanh.
Tài khoản 1311112: khách hàng trả trƣớc tiền điện kinh doanh.
Tài khoản 1311121: phải thu khách hàng tiền công suất phản kháng.
Tài khoản 1311122: khách hàng trả trƣớc tiền công suất phản kháng.

 Chứng từ sử dụng: Chứng từ cho công tác thu và theo dõi tiền điện, tiền công

suất phản kháng bao gồm: giấy báo có tiền điện; biên nhận thanh tốn; hóa đơn điện
tử; bảng quyết tốn; phiếu giải thích…

10


 Lƣu đồ minh họa:
Ngân hàng

Phòng kinh doanh
điện lực

Khách hàng

A

Lập phiếu

thu tiền

Khách hàng

Phịng kế tốn
điện lực

Phiếu thu
tiền

Tổng hợp
xóa nợ

Bảng
quyết tốn

Bảng
quyết tốn

Theo dõi
hạch tốn

Bảng
quyết tốn

Xác nhận,
ghi sổ

N
Giấy

báo có

Sổ phụ

A

Lƣu đồ 1: Công tác phải thu và theo dõi tiền điện,
tiền công suất phản kháng.
 Tổ chức dòng dữ liệu và luân chuyển chứng từ của quá trình phải thu
khách hàng: Bắt đầu từ hoạt động cung cấp điện cho khách hàng sử dụng đến cuối
mỗi kỳ (tháng) bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành ghi nhận chỉ số điện của khách
hàng đã sử dụng, tính tiền điện và phát hành hóa đơn tiền điện đối với điện kinh
doanh, phát hành hóa đơn tiền công suất phản kháng đối với các một số đơn vị cơng
ty.
Kế tốn điện lực sẽ theo dõi và hạch tốn:
- Khi có hóa đơn tiền điện.
Nợ TK 1311111:
tài khoản phải thu tiền điện.
Có TK 51111:
tài khoản doanh thu tiền điện.
Có TK 333111:
Thuế GTGT.

11


- Khi có hóa đơn cơng suất phản kháng:
Nợ TK 1311121:
Phải thu tiền cơng suất phản kháng.
Có TK 51113:

Doanh thu cơng suất phản kháng.
Có TK 333111:
Thuế GTGT.
Ví dụ 1: Chứng từ ghi sổ minh họa kèm theo phụ lục 3.
Ngày 26/12/2017, doanh thu tiền điện tháng 12/2017
Nợ TK 1311111:
8.534.139.534 đồng
Có TK 51111:
7.758.308.667 đồng
Có TK 333111:
775.830.867
đồng
Khi khách hàng thanh tốn tiền qua ngân hàng thì sáng ngày hơm sau, kế tốn
điện lực sẽ nhận giấy báo có và sổ phụ từ ngân hàng gửi cho bộ phận kinh doanh.
Bộ phận kinh doanh điện lực sẽ tổng hợp, xóa nợ cho từng khách hàng tƣơng ứng
với số lƣợng hóa đơn, số lƣợng tiền. Tiếp theo, bộ phận kinh doanh làm bảng quyết
toán, kê khai số lƣợng hóa đơn tƣơng ứng với số tiền trên giấy báo có chuyển cho
bộ phận kế tốn điện lực.
Kế toán điện lực sẽ theo dõi và hạch toán:
- Khi thu tiền:
Nợ TK 1111; 1112: tiền mặt; tiền gửi ngân hàng.
Có TK 131111; 131112
Ví dụ 2: sổ sách minh họa: Sổ cái tài khoản 131 ( phụ lục 1).
Ngày 31/12/2017, thu 06 hóa đơn tiền điện của khách hàng tại ngân hàng Nhà nƣớc.
Nợ TK 1121:
11.194.968 đồng.
Có TK 1311111: 11.194.968 đồng.
- Thu tiền ứng trƣớc tiền điện và cơng suất phản kháng.
Nợ TK 1111; 1121
Có TK 131112: khách hàng trả trƣớc tiền điện.

Có TK 131122: tiền cơng suất phản khảng.
Ví dụ 3: sổ sách minh họa: Sổ cái tài khoản 131 ( phụ lục 1).
Ngày 30/12/2017, thu tiền ứng trƣớc tiền điện của khách hàng Đỗ Văn Thuận.
Nợ TK 1121:
291.412 đồng.
Có TK 131112:
291.412 đồng.
Sau khi hồn thành cơng tác thu và theo dõi tiền điện, tiền công suất phản kháng
ở từng điện lực cấp huyện. Hàng kỳ (tháng) từng điện lực cấp huyện sẽ tổng hợp số
liệu và chuyển đến Cơng ty Điện lực An Giang, kế tốn chuyên thu có trách nhiệm
kiểm tra đối chiếu số liệu hạch tốn giữa phịng kinh doanh và phịng kế tốn của 10
điện lực (thuộc cấp huyện). Nếu hoạt động đối chiếu số liệu, sổ sách không hợp lệ,
không trùng khớp giữa phịng kinh doanh và phịng kế tốn thì báo lại cho từng điện
12


lực để tìm hiểu nguyên nhân, xử lý cho phù hợp. Ngƣợc lại, nếu công tác đối chiếu
số liệu hạch tốn của phịng kinh doanh và phịng kế tốn trùng khớp, hợp lệ, hợp lý
thì hàng kỳ (tháng) kế tốn công nợ sẽ lập hai báo cáo: báo cáo tồn nợ tƣơng ứng số
lƣợng khách hàng, số lƣợng hóa đơn; tồn nợ cuối kỳ và báo cáo thanh xử lý nợ q
hạn khó địi (đối với các khoản nợ trên 6 tháng).
Cuối cùng, đến công tác thanh xử lý đối với các khoản nợ khó địi: bộ phận kinh
doanh điện lực sẽ lên danh sách khách hàng nào đƣợc xóa nợ, khách hàng nào còn
tồn nợ và nợ bao nhiêu, nợ trong khoảng thời gian cụ thể ra sao, khách hàng nào đủ
điều kiện đƣa vào khoản nợ khó địi, chờ thanh xử lý. Bộ phận kinh doanh điện lực
sẽ làm thủ tục, hồ sơ đối với các khách hàng thuộc khoản nợ khó địi, chờ thanh xử
lý. Sau khi hồ sơ và thủ tục làm xong sẽ đƣợc trình hội đồng thanh xử lý xem xét,
quyết định. Theo quy định của cơng ty, nợ q hạn khó địi phải đƣợc thanh xử lý
trên 90%. Việc thanh xử lý nợ khó địi đƣợc thực hiện theo Thơng tƣ 228/2009/TTBTC và Quy trình kinh doanh của tập đồn Điện lực Việt Nam.
2.2.2.1.2. Cơng tác sản xuất khác.

Ngồi cơng tác thu và theo dõi tiền điện, tiền cơng suất phản kháng thì Cơng ty
Điện lực An Giang cịn có hoạt động phải thu khách hàng ngồi từ cơng tác sản xuất
khác. Cơng tác sản xuất khác bao gồm các hoạt động: gắn điện kế mới, sửa chữa di
dời điện kế, đóng cắt điện và thí nghiệm điện.
Trong đó có các hoạt động điện lực sẽ chịu chí phí cho khách hàng nhƣ hoạt
động gắn điện kế mới đối với hộ dân cần lắp điện kế mới. Tuy nhiên, cũng có
những hoạt động khách hàng phải chịu phí: hoạt động sửa chữa di dời điện kế đối
với di dời dây điện khi sửa nhà, hoạt động cắt đóng điện đối với những cơng trình
xây dựng lớn, để đảm bảo một cách an tồn cho ngƣời thực hiện cơng trình và hoạt
động thí nghiệm điện.
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 13131: Phải thu khách hàng sản xuất khác.
- Tài khoản 13132: Khách hàng trả trƣớc tiền sản xuất khác.
 Chứng từ sử dụng: Chúng từ cho các hoạt động trên thuộc công tác sản xuất

khác bao gồm: bảng chiết tính; hóa đơn; phiếu thu.

13


 Quy trình thực hiện của cơng tác sản xuất khác:

- Khi có các hoạt động trên phát sinh, kế tốn điện lực xuất hóa đơn và theo dõi
hạch tốn:
Nợ TK 13131
Có TK 51138 (theo từng đối tƣợng điện lực).
Có TK 333113: Thuế GTGT
- Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán điện lực sẽ theo dõi và hạch toán.
Nợ TK 1111;1121
Có TK 13131

Ví dụ 4: Chứng từ minh họa: Sổ cái tài khoản 131 ( phụ lục 1).
Ngày 30/12/2017, tạm thu tiền chi phí thí nghiệm tụ bù 150KVa và 40KVa.
Nợ TK 1121:

784.273 đồng.

Có TK 13131:

784.273 đồng.

Ngồi ra, cơng tác sản xuất khác của Công ty Điện lực An Giang cịn có thêm
cơng tác khảo sát thiết kế và công tác giám sát. Khách hàng cần khảo sát thiết kế sẽ
ký hợp đồng khảo sát thiết kế với Công ty Điện lực An Giang. Lúc này, phòng kỹ
thuật sẽ cử nhân viên khảo sát, thiết kế xuống đơn vị cần khảo sát để khảo sát thiết
kế. Khi thực hiện xong, phòng kỹ thuật tiến hành nghiệm thu, thanh lý với khách
hàng và chuyển hồ sơ cho phịng kế tốn.
Đối với công tác giám sát, trong giai đoạn thi công xây lắp. Nếu khách hàng cần
thì có thể th Cơng ty điện lực An Giang để giám sát cơng trình theo đúng quy
định.
Khi thực hiện xong công tác giám sát, phòng kỹ thuật gửi hợp đồng và nghiệm
thu thanh lý cho phịng kế tốn. Lúc này, phịng kế tốn sẽ xuất hóa đơn; hạch tốn
doanh thu và theo dõi cơng nợ (nếu có.)
Nợ TK 131321: Phải thu khách hàng khảo sát; giám sát.
Có TK 511321: Doanh thu khảo sát; giám sát.
Có TK 333113: Thuế GTGT.
Nợ TK 131322: Phải thu khách hàng thiết kế.
Có TK 511322: Doanh thu thiết kế.
Có TK 333113: Thuế GTGT.

14



- Khi khách hành thanh tốn tiền.
Nợ TK 1111;1121
Có TK 131321;131322
Ví dụ 5: Chứng từ của cơng tác khảo sát, thiết kế minh họa kèm theo phụ lục 4.
Căn cứ vào hợp đồng khảo sát và lập báo cáo KTKT,
số: 74/HĐTK. Vào ngày 04/12/2017, khách hàng đã ký hợp đồng với công ty điện
lực An Giang.
Khi thực hiện xong công tác khảo sát thiết kế, phòng kỹ thuật gửi hợp đồng số
74/HĐTK và biên bản nghiệm thu thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng, số:
74/TL.HĐTK vào ngày 08 tháng 3 năm 2018 cho phịng kế tốn.
Lúc này, phịng kế tốn sẽ xuất hóa đơn GTGT số 0000873 đối với cơng tác
khảo sát; hạch tốn doanh thu và theo dõi cơng nợ vào ngày 08/3/2018.
Nợ TK 131321: 827.120 đồng.
Có TK 511321: 751.927 đồng.
Có TK 333113: 75.193 đồng.
Và xuất hóa đơn GTGT số 0000874 đối với công tác thiết kế hạch tốn doanh
thu và theo dõi cơng nợ vào ngày 08/3/2018.
Nợ TK 131322: 2.283.539 đồng.
Có TK 511322:
2.075.945 đồng.
Có TK 333113:
207.594
đồng.
Vào ngày 08/3/2018, khách hàng đã thanh tốn tiền cho Cơng ty.
Nợ TK 1121: 3.110.659 đồng.
Có TK 131321:
827.120 đồng.
Có TK 131322:

2.283.539 đồng.
Chứng từ của khảo sát thiết kế và giám sát bao gồm: hợp đồng khảo sát thiết kế,
hợp đồng giám sát do phòng kỹ thuật lập chuyển qua cho phòng kế tốn xuất hóa
đơn. Tiếp theo, kế tốn thanh tốn lập phiếu thu đƣợc chuyển qua thủ quỹ thu tiền.
Ngoài ra, Cơng ty Điện lƣc An Giang cịn có cơng tác cho th trụ điện đối với
các cơng ty bƣu chính viễn thông nhƣ VNPT, FPT, HTV,…Hoạt động thuê trụ điện
thƣờng ký theo năm và xuất hóa đơn thu tiền theo quý.
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 13141: Phải thu khách hàng dịch vụ.
- Tài khoản 13142: Khách hàng trả trƣớc tiền dịch vụ.
 Quy trình ghi nhận và hạch tốn của cơng tác cho th trụ điện:

- Lúc này kế tốn sẽ hạch tốn.
Nợ TK 13141
Có TK 5114
15


Ví dụ 6: Sổ sách minh họa: Sổ cái tài khoản 131 ( phụ lục 1).
Ngày 28/12/2017, phải thu khách hàng tiền thuê trụ điện của tháng 12/2017.
Nợ TK 13141:
5.750.513
đồng.
Có TK 5114:
5.750.513 đồng.
- Khi khách hàng thanh toán tiền.
Nợ TK 1111;1121
Có TK 13141
Ví dụ 6: Sổ sách minh họa: Sổ cái tài khoản 131 ( phụ lục 1).
Ngày 30/12/2017, khách hàng thanh tốn tiền cho Cơng ty.

Nợ TK 1121:
5.750.513 đồng.
Có TK 13141:
5.750.513 đồng.
Cuối cùng, là hoạt động nhƣợng bán vật tƣ, hoạt động này chỉ đƣợc diễn ra giữa
các Công ty Điện lực với nhau. Còn hoạt động thanh lý vật tƣ thì đƣợc diễn rộng rãi
với các Cơng ty bên ngồi thơng qua hình thức bán đấu giá.
- Khi công tác nhượng vật tư, thanh lý phế liệu được tiến hành thì kế tốn điện lực
sẽ hạch tốn.
Nợ TK 13151: Phải thu khách hàng vật tƣ hàng hóa.
Có TK 51181: Nhƣợng bán vật tƣ.
Có TK 511831: Thanh lý vật tƣ, phế liệu.
Ví dụ 7: Sổ sách minh họa: Sổ cái tài khoản 131 ( phụ lục 1).
Ngày 26/12/2017, phải thu thanh lý vật tƣ thiết bị.
Nợ TK 13151:
993.015.774
đồng.
Có TK 511831: 993.015.774 đồng.
- Khi khách hàng thanh tốn.
Nợ TK 1121
Có TK 13151
Ví dụ 8: Sổ sách minh họa: Sổ cái tài khoản 131 ( phụ lục 1).
Ngày 30/12/2017, thu tiền nhƣợng bán vật tƣ thiết bị thanh lý hóa đơn số 231/HĐ
MBTSĐG ngày 30/11/2017.
Nợ TK 1121:
985.000.000 đồng.
Có TK 13151:
985.000.000 đồng.
- Khi khách hàng trả trước.
Nợ TK 1121

Có TK 13152
- Khi hồ sơ đầy đủ để xuất hóa đơn và ghi nhận doanh thu, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 13152
Có TK 51181
Có TK 511831
16


×