Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN DŨNG

PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
AN GIANG

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 10 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
AN GIANG

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN DŨNG
Lớp: DT2QT – Mã số sinh viên: DQT069348



Người hướng dẫn: TRẦN MINH HIẾU
Long Xuyên, tháng 10 năm 2009


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: TRẦN MINH HIẾU

Người chấm, nhận xét 1: ...............................

Người chấm, nhận xét 2: ...............................

Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …..


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian 3 tháng thực tập ở ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương An Giang.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng khách hàng, Ban
hướng dẫn và toàn thể các cán bộ nhân viên của ngân hàng đã giúp đỡ
tôi trong thời gian thực tập.
Trong q trình thực tập tơi nhận được sự giúp đỡ của nhiều cán
bộ nhân viên phòng khách hàng, đặc biệt là anh Thủ ở phịng khách
hàng anh đã giúp tơi sớm có những bước phát triển đề tài, nhanh chóng
có được những số liệu cần thiết.
Đồng thời, tôi cũng chân thành cám ơn Ban Giám hiệu trường

ĐHAG tạo điều kiện để tôi tiếp xúc với thực tế, tạo cơ hội cho tôi áp
dụng kiến thức đã học tại trường và qua đó làm phong phú hơn những
kiến thức chuyên ngành thông qua thời gian thực tập tại ngân hàng, tôi
rất cám ơn thầy Trần Minh Hiếu đã dành thời gian hướng dẫn tôi thực
hiện đề tài và đã cho tôi nhiều lời khuyên hữu ích, nhờ sự hướng dẫn
của thầy mà tơi có thể hồn thành đề tài đúng thời gian qui định.
Xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN VĂN DŨNG
 


TĨM TẮT

Ngày nay, dù có rất nhiều hình thức kinh doanh mới trong hoạt động ngân hàng ở
nhiều lĩnh vực khác nhau, nhưng tín dụng vẫn là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các
ngân hàng. Vì thế việc an tồn và hiệu quả trong cơng tác tín dụng là vấn đề được đặc
biệt quan tâm không chỉ trong phạm vi các ngân hàng mà cả trong toàn nền kinh tế.
Muốn vậy ngân hàng phải nâng cao chất lượng tín dụng sao cho giảm thiểu và hạn chế
bớt rủi ro, tạo sự phát triển vững chắc cho nền kinh tế, đầu tư vốn vào đúng nơi, đúng
lúc.
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam - chi nhánh An Giang, tôi đã cố gắng học hỏi và nghiên cứu, để từ đó kết hợp kiến
thức ở nhà trường và thực tế. Với vốn kiến thức đã tiếp thu được tơi cũng đã cố gắng
trình bày một mảng kiến thức về tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh. Cụ thể là đã trình bày
được thực trạng tín dụng ngắn hạn của chi nhánh thơng qua việc phân tích chất lượng
nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân hàng qua 3 năm (2005-2006-2007). Từ đó đề ra
một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh. Trong những năm hoạt
động vừa qua, VietcomBank An Giang ln cố gắng hồn thiện mình, tích cực tìm biện
pháp giải quyết khó khăn. Tuy nhiên, có những khó khăn mà bản thân ngân hàng khơng

thể giải quyết được, vì vậy cần phải có sự trợ giúp của các cấp lãnh đạo Tỉnh, Nhà nước.
Qua thời gian thực tập tại Vietcombank An Giang tôi nhận thấy rằng chi nhánh
có thế mạnh về cho vay ngắn hạn, năm sau luôn cao hơn năm trước. Điều này thể hiện
rõ qua sự tăng trưởng hàng năm của doanh số cho vay ngắn hạn và dư nợ cho vay ngắn
hạn tại chi nhánh. Tuy nhiên tình trạng nợ quá hạn tại chi nhánh vẫn tồn tại nhưng
khơng đáng kể.
Với góc độ là một sinh viên thực tập, tôi đã nêu ra một vài giải pháp nhằm góp
một phần nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh. Hy vọng
với những giải pháp mà tôi đưa ra sẽ là những ý kiến đóng góp cho ngân hàng trong q
trình hồn thiện mình.
Tóm lại đề tài bao gồm tất cả 5 chương và chủ yếu là thực hiện 2 cơng đoạn sau.
Tìm hiểu tổng quan về ngân hàng thương mại, giới thiệu về cho vay ngắn hạn tại
Vietcombank An Giang.
Thu thập số liệu, phân tích, đánh giá để từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị hy
vọng sẽ giúp cho sự phát triển bền vững lâu dài của chi nhánh.


NHNN
TMCP
DNTN

D

KTCT
DSCV

D

DSTN


D

TNHH
VCB

Vietcombank

NHTM
NHTMCP
NHNT
ĐBSCL

Đ

HCM
TPLX
TDNH
NQH
TD
NH
VIETCOMBANK
HSTNNH
DNNN

D

DN

D


SXKD

S

KTXH
DNCV

D

LNTT

L

LNST

L

GTCG
CCTG

C

CNTT

C

CTCP

C


CNCB

C


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1.

do c

n

t

Yêu cầu nâng c năng lực cạnh tr nh và hiệu quả h ạt động tr ng qu trình hội
nhập đ ng đòi hỏi hệ thống c c ngân hàng thương ại ở Việt N
phải hẩn trương
thực hiện đổi ới ột c ch ạnh ẽ và sâu sắc để phù hợp với tình hình ới, ể cả số
lượng, qui ô, nội dung và chất lượng, nước t đ ng ước và thời ỳ thực hiện Cơng
Nghiệp Hó - Hiện Đại Hó the chủ trương củ Đảng và Nhà Nước, hệ thống ngân
hàng nói chung đ ng nh nh chóng thực hiện tốt v i trị củ mình là là s để ph t triển
tốt, nhằ tạ nguồn lực ch đầu tư ph t triển inh tế xã hội đất nước.
Tr ng h ạt động củ ngân hàng thì nghiệp vụ tín dụng là ột tr ng những
nghiệp vụ góp phần nâng c lợi nhuận ch ngân hàng đồng thời nghiệp vụ tín dụng
cũng là ột tr ng những nghiệp vụ chủ yếu củ hệ thống ngân hàng thương ại cổ phần
ở nước t , s ng s ng đó rủi r củ tín dụng cũng là lớn nhất. Rủi r tín dụng c qu

ức sẽ hủy h ại gi trị củ ngân hàng và có thể dẫn đến ph sản. D đó, đứng trước
những thời cơ và th ch thức củ tiến trình hội nhập inh tế quốc tế thì vấn đề nâng c
hả năng cạnh tr nh củ c c ngân hàng thương mại Việt N với c c ngân hàng thương
mại nước ng ài, à trước ắt là nâng c cạnh tr nh tín dụng, giả thiểu rủi r , đã trở
nên cấp thiết đối với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
Ngân hàng ng ại thương cũng hị
ình chung và dịng chảy đó củ hệ thống
NHTM Việt Nam d vậy tôi chọn đề tài “P ân tíc ng ệp vụ tín dụng ngắn ạn tạ
Ngân H ng T ƣơng Mạ Cổ P ần Ngoạ T ƣơng V ệt Nam – c n án An
G ang”. Để thấy được hiện trạng tín dụng ngắn hạn củ NH để từ đó là cơ sở đề r
ột số giải ph p nhằ nâng c hiệu quả h ạt động tín dụng.
1.2. Mục t u ng

nc u

Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP ng ại thương Việt
Nam – chi nh nh n Gi ng.
Đề r
ngắn hạn.

ột số giải ph p nhằ

1.3. P ƣơng p áp ng

nâng c

hiệu quả h ạt động củ nghiệp vụ TD

nc u


Thu nhập số liệu, tài liệu tình hình ch v y thu nợ tr ng 3 nă (2005-2007),
phỏng vấn trực tiếp nhân viên phịng tín dụng tại ngân hàng, sử dụng phương ph p s
s nh để nhận xét, đ nh gi về thực trạng tín dụng tại ngân hàng TMCP ng ại thương
Việt N – chi nh nh n Gi ng.
Th
hả thê số liệu, s ch,
và tình hình thực tế tại đơn vị ngân hàng có
liên qu n đến tín dụng để có những giải ph p và iến nghị nhằ nâng c chất lượng
tr ng nghiệp vụ tín dụng.
1.4. P ạm v ng

nc u

Phạ vi nghiên cứu về hông gi n: Tại ngân hàng thương
thương Việt N – chi nh nh An Giang.

ại cổ phần ng ại

Phạ vi nghiên cứu về thời gi n: Từ ngày 30/07/2009 đến ngày 25/10/2009 sẽ
phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tr ng 3 nă gần nhất từ 2005– 2007.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

1


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng


Phạ vi nghiên cứu về lĩnh vực: Do inh nghiệ và iến thức còn ị hạn chế,
thời gi n thực tập có hạn nên tơi chọn đề tài tr ng phạ vi nhỏ củ ộ phận tín dụng là
phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

2


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ Ý UẬN
2.1. M t s

á n ệm c ung v tín dụng

2.1.1. K á n ệm v tín dụng, bản c ất, c

c năng v va trị của tín dụng

2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng ột lượng gi trị nhất định dưới
hình thức hiện vật h y tiền tệ tr ng ột thời hạn nhất định từ người sở hữu s ng người
sử dụng, hi đến hạn người sử dụng phải h àn trả lại ch người sở hữu với ột lượng
gi trị lớn hơn. Kh ản gi trị dôi r này được gọi là lợi tức tín dụng.
Tín dụng được iểu hiện qu sơ đồ s u
1.Vốn
Người cho vay


Người đi v y
2.Vốn + lãi

Từ c c h i niệ

trên tín dụng cịn có

Có sự chuyển gi

đặc điể

quyền sử dụng

cơ ản

ột lượng gi trị từ người này s ng người

h c.
Sự chuyển gi

này

ng tín chất tạ

Khi h àn trả lại gi trị đã chuyển gi

thời.
phải


gồ

cả vốn gốc lẫn lãi.

2.1.1.2. Bản chất của tín dụng
Bản chất củ tín dụng được hiểu the 2 hí cạnh s u.
Thứ nhất: Tín dụng là hệ thống qu n hệ inh tế ph t sinh giữ người đi v y và
người ch v y, nhờ qu n hệ ấy à vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này s ng chủ
thể h c để sử dụng ch c c nhu cầu h c nh u tr ng nền inh tế xã hội.
Thư h i: Tín dụng được c i là ột số vốn, là
ằng hiện vật h ặc là
ằng hiện
i vận động the nguyên tắc h àn trả, đã đ p ứng ch c c nhu cầu củ c c chủ thể tín
dụng.
2.1.1.3. Chức năng của tín dụng
Gồ
C

3 chức năng như s u.

c năng tập trung v p ân p

lạ v n t n tệ

Đây là chức năng cơ ản nhất củ tín dụng, nhờ chức năng này à nguồn vốn
tiền tệ được điều h à từ nơi “thừ ” s ng nơi “thiếu” để nhằ ph t triển inh tế xã hội.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là h i ặt hợp thành chức năng cốt lõi củ tín
dụng.
Tập trung lại vốn tiền tệ. Nhờ và sự h ạt động củ hệ thống c c tổ chức tín
dụng à c c nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại,

gồ tiền nhàn rỗi củ dân
chúng, vốn ằng tiền củ c c d nh nghiệp, tổ chức đ àn thể, xã hội.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

3


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

Phân phối lại vốn tiền tệ. Đây là ặt cơ ản củ chức năng này đó là sự chuyển
hó để sử dụng c c nguồn vốn đã tập trung được để đ p ứng nhu cầu củ sản xuất lưu
thơng hàng hó cũng như nhu cầu tiêu dùng tr ng t àn xã hội.
Cả h i ặt trên đều được thực hiện the nguyên tắc h àn trả. Vì vậy, tín dụng có
ưu thế rõ rệt, nó ích thích ặt tập trung vốn và thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu
quả.
C

c năng t ết

ệm t n mặt v c

p í lƣu t ơng c o xã

H ạt động tín dụng trước hết tạ điều iện ch sự r đời c c công cụ lưu thơng
tín dụng như thương phiếu, ỳ phiếu ngân hàng, c c l ại sec, c c phương tiện th nh
t n hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ th nh t n…ch phép th y thế ột số lượng lớn tiền
ặt lưu hành nhờ đó à giả

ớt c c chi phí có liên qu n như in tiền, đúc tiền, vận
chuyển, ả quản tiền…Đặc iệt tín dụng ngân hàng đã ở r
ột hả năng lớn trong
việc ở tài h ản và gi dịch th nh t n thông qu ngân hàng dưới c c hình thức
chuyển h ản h ặc ù trừ ch nh u. Nhờ h ạt động củ tín dụng à c c nguồn vốn
đ ng nằ tr ng xã hội được huy động để sử dụng ch c c nhu cầu củ sản xuất và lưu
thông hàng hó sẽ có t c dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn tr ng phạ vi t àn xã hội.
C

c năng

ểm sốt v p ản án q trìn

oạt

ng

n tế

Tr ng việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hằ
phục vụ nhu cầu t i sản xuất, tín dụng có hả năng phản nh ột c ch tổng hợp và nhạy
én tình hình h ạt động củ nền inh tế, d đó tín dụng cịn được c i là ột tr ng
những công cụ qu n trọng củ nhà nước để iể s t, thúc đẩy qu trình thực hiện c c
chiến lược h ạch định ph t triển inh tế. Mặt h c, tr ng hi thực hiện chức năng tiết
iệ tiền ặt, gắn liền với việc ph t triển th nh t n hơng dùng tiền ặt tr ng nền
inh tế, tín dụng có thể phản nh và iể s t qu trình phân phối sản xuất quốc dân
tr ng nền inh tế.
2.1.1.4. Vai trị của tín dụng
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hó ph t triển.
Tr ng nền sản xuất hàng hó , tín dụng là ột tr ng những nguồn hình thành vốn

lưu động và vốn cố định củ c c xí nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần đư vật tư hàng
hó đi và sản xuất, thúc đẩy tiến ộ h học ỹ thuật đẩy nh nh qu trình t i sản xuất
xã hội.
Tín dụng góp phần ổn định gi cả, ổn định tiền tệ.
Tr ng hi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã
góp phần là giả
hối lượng tiền lưu thông tr ng nền inh tế, đặc iệt là tiền ặt
tr ng t y c c tầng lớp dân cư, là giả p lực lạ ph t, nhờ vậy góp phần là ổn định
tiền tệ, tạ điều iện ch c c d nh nghiệp h àn thành ế h ạch sản xuất inh d nh…
là ch sản xuất ngày càng ph t triển, sản phẩ hàng hó là r ngày càng nhiều, đ p
ứng được nhu cầu ngày tăng củ xã hội.
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạ công ăn việc là

và là

ổn định trật tự

xã hội.
Tr ng điều iện nước t hiện n y, cơ cấu inh tế còn nhiều ặt ất cân đối, lạ
ph t và thất nghiệp luôn là hả năng tiề ẩn. Vì vậy thơng qu việc đầu tư tín dụng sẽ
góp phần sắp xếp và tổ chức sản xuất, hình thành cơ cấu inh tế hợp lý. Mặt h c, thông

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

4


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng


qu h ạt động tín dụng à sử dụng nguồn l động và nguyên liệu thúc đẩy qu trình
tăng trưởng inh tế, đồng thời giải quyết c c vấn đề xã hội.
Tín dụng góp phần ph t triển c c

ối qu n hệ quốc tế.

Tr ng điều iện ngày n y, ph t triển inh tế củ
ột nước luôn gắn liền với thị
trường thế giới, inh tế đóng đã nhường ước ch nền inh tế ở, vì vậy tín dụng ngân
hàng trở thành ột tr ng những phương tiện nối liền với c c nền inh tế cả nước. Đối
với c c nước đ ng ph t triển nói chung và nước t nói riêng, tín dụng đóng v i trị rất
quan trọng tr ng việc ở rộng xuất hẩu hàng hó , đồng thời dự và nền tín dụng ên
ng ài để cơng nghiệp hó và hiện đại hó nền inh tế.
2.1.2. Doan s c o vay
DSCV
gồ tất cả c c h ản ch v y ph t sinh tr ng nă tài chính. C c
h ản v y à h ch hàng v y lại s u hi th nh lý hợp đồng v y cũ h ặc h ch hàng
v y ới lần đầu.
2.1.3. Doan s t u nợ
DSTN
gồ tất cả c c h ản thu vốn gốc à h ch hàng trả tr ng nă tài
chính ể cả vốn th nh t n ết thúc hợp đồng h ặc vốn à h ch hàng trả ột phần.
2.1.4. Dƣ nợ
v y

DN là chỉ tiêu phản nh ột thời điể x c định nà đó ngân hàng hiện cịn ch
nhiêu, và đây cũng là h ản ngân hàng cần phải thu về.

2.1.5. Nợ quá ạn

NQH là chỉ tiêu phản nh c c h ản nợ hi đến hạn à h ch hàng hông trả
được ch ngân hàng, nếu hơng có ngun nhân chính đ ng thì ngân hàng sẽ chuyển từ
tài h ản dư nợ s ng tài h ản quản lý h c gọi là NQH.
2.2. Vấn

c ung v tín dụng

2.2.1. Nguy n tắc -

u

ện của tín dụng ngắn ạn

2.2.1.1. Nguyên tắc tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ở Việt N
Nguy n tắc t

được thực hiện the 2 nguyên tắc s u đây.

n ất: Sử dụng vốn v y đúng

ục đích.

Tín dụng đúng ục đích và có hiệu quả hơng những là ngun tắc à cịn là
phương châ h ạt động củ tín dụng. Hiệu quả, trước hết là đẩy nh nh nhịp độ ph t
triển củ nền inh tế hàng h , tạ r nhiều hối lượng sản phẩ , dịch vụ, đồng thời có
tích lũy để t i sản xuất ở rộng.
Nguy n tắc t

hai: H àn trả nợ gốc và lãi v y đúng hạn.


Nguyên tắc này nhằ đả
ả ch c c NHTM tồn tại và h ạt động ột c ch
ình thường. Bởi vì nguồn vốn ch v y củ ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động.
Đó là ột ộ phận tài sản củ những chủ sở hữu à ngân hàng tạ thời giữ, sử dụng và
ngân hàng phải có nghĩ vụ đ p ứng c c nhu cầu rút tiền củ h ch hàng hi họ yêu cầu.
Nếu những h ản v y hông được h àn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng
đến hả năng h àn trả củ ngân hàng đối với c c h ản tiền gửi.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

5


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

2.2.1.2. Điều kiện tín dụng ngắn hạn
Tổ chức tín dụng xe
sau.

xét và quyết định ch v y hi h ch hàng có đủ c c điều iện

Có năng lực ph p luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu tr ch nhiệ
sự the quy định củ ph p luật.

dân

Mục đích sử dụng vốn v y hợp ph p.

Có hả năng tài chính đả

ả trả nợ tr ng thời hạn c

ết.

Có dự n đầu tư, phương n sản xuất, inh d nh, dịch vụ hả thi và có hiệu
quả, h ặc có dự n đầu tư, phương n phục vụ đời sống hả thi và phù hợp với quy định
củ ph p luật.
Thực hiện c c quy định về ả đả tiền v y the quy định củ chính phủ và
hướng dẫn củ ngân hàng nhà nước Việt Nam.
2.2.2. T ể loạ v t

ạn c o vay

Căn cứ và chu ỳ SXKD, thời hạn thu hồi vốn củ dự n đầu tư, hả năng trả
nợ củ h ch hàng, thời hạn h ạt động còn lại the quyết định thành lập h ặc giấy phép
thành lập, giấy chứng nhận đăng ý inh d nh và nguồn vốn v y củ Ngân hàng
TMCP ng ại thương, thể l ại ch v y và thời hạn ch v y x c định như s u.
2.2.2.1.Thể loại cho vay
Ch v y ngắn hạn: Ngân hàng TMCP ng ại thương ch v y vốn ngắn hạn nhằ
đ p ứng ch nhu cầu vốn sản xuất, inh d nh, dịch vụ, đời sống.
Ch v y trung, dài hạn: Ngân hàng TMCP ng ại thương ch v y vốn trung hạn,
dài hạn nhằ thực hiện c c dự n đầu tư ph t triển sản xuất, inh d nh.
2.2.2.2.Thời hạn cho vay
Thời hạn ch v y được x c định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn củ dự n đầu
tư, hả năng trả nợ củ h ch hàng và tính chất nguồn vốn ch v y củ ngân hàng.
Ch v y ngắn hạn thì thời hạn ch v y the thỏ thuận phù hớp với chu ỳ sản
xuất, inh d nh và hả năng trả nợ củ h ch hàng nhưng tối đ hông qu 12 th ng.
Ch v y trung hạn là c c h ản v y có thời hạn ch v y từ trên 12 th ng đến 60

th ng. Ch v y dài hạn là c c h ản có thời hạn ch v y từ trên 60 th ng trở lên.
2.2.3. P ƣơng t

c cho vay

Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn v y củ h ch hàng, hả năng iể tr , gi
s t việc h ch hàng sử dụng vốn v y và hướng dẫn củ Tổng Gi
đốc ngân hàng
TMCP ng ại thương, chi nh nh ngân hàng TMCP ng ại thương là nơi ch v y thỏ
thuận với h ch hàng v y về việc lự chọn the c c phương thức ch v y s u đây.
Ch v y từng lần: Mỗi lần v y vốn ngân hàng là nơi ch v y và h ch hàng tiến
hành c c thủ tục v y vốn và ý ết hợp đồng tín dụng.
Ch v y the hạn ức tín dụng: Ngân hàng là nơi ch v y cùng h ch hàng x c
định và th ả thuận ột hạn ức tín dụng được duy trì tr ng ột h ảng thời gi n x c
định.
Ch v y the dự n đầu tư: Ngân hàng ch h ch hàng v y vốn để thực hiện dự
n đầu tư ph t triển sản xuất, inh d nh, dịch vụ và c c dự n đầu tư phục vụ đời sống.
SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

6


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc
với

n chi nh nh n Gi ng

Ch v y hợp vốn: C c ngân hàng và c c tổ chức tín dụng h c cùng ch v y đối
ột dự n h ặc phương n v y vốn củ h ch hàng.


Ch v y trả góp: Khi v y vốn, ngân hàng nơi ch v y cùng h ch hàng x c định
và thỏ thuận số tiền lãi v y phải trả cộng với số nợ gốc được chi r để trả nợ the
nhiều ỳ hạn tr ng thời hạn ch v y. Trường hợp trả nợ v y trước hạn, chi nh nh thỏ
thuận với h ch hàng số lãi tiền v y phải trả ch phù hợp nhưng hông được thấp hơn
ức lãi tiền v y củ cùng l ại ch v y tại thời điể trả nợ.
Cho vay the hạn

ức tín dụng dự phịng.

Căn cứ nhu cầu củ h ch hàng, ngân hàng nơi ch v y và h ch hàng thỏ
thuận tr ng hợp đồng tín dụng: hạn ức tín dụng dự phịng, thời hạn hiệu lực củ hạn
ức dự phòng. Ngân hàng nơi ch v y c
ết đ p ứng nguồn vốn ch h ch hàng
ằng đồng Việt N
h ặc ng ại tệ, tr ng thời gi n hiệu lực củ hợp đồng, nếu h ch
hàng hông sử dụng h ặc sử dụng hông hết hạn ức tín dụng dự phịng, h ch hàng
vẫn phải trả phí c
ết ch hạn ức tín dụng dự phịng đó.
Chi nh nh có nhu cầu ở hạn ức tín dụng dự phòng vượt hả năng cân đối về
nguồn vốn và quyền ph n quyết, phải trình Tổng Gi
đốc ngân hàng TMCP ng ại
thương quyết định.
Phương thức ch v y h c: Ngân hàng ch v y xây dựng, sử chữ
u nhà ở,
ch v y tiêu dùng, ch v y có ả đả
ằng chứng từ có gi , ch v y cầ cố vàng, xe
ôtô, xe gắn
y và c c phương thức ch v y h c thực hiện the hướng dẫn củ Tổng
Gi
đốc ngân hàng TMCP ng ại thương và quy định hiện hành củ Thống đốc

NHNN.
2.2.4. Rủ ro tín dụng
Rủi r tín dụng là hả năng xảy r tổn thất tr ng h ạt động ngân hàng củ tổ
chức tín dụng d h ch hàng hơng thực hiện h ặc hơng có hả năng thực hiện nghĩ
vụ củ ình the c
ết.
H ạt động tín dụng là h ạt động có nhiều rủi r
à nguy cơ củ nó có thể là
sụp đổ cả ột hệ thống ngân hàng, rủi r tín dụng hơng chỉ là vấn đề được qu n tâ
đặc iệt tr ng phạ vi ngân hàng à còn được qu n tâ tr ng t àn nền inh tế.
Vì vậy, ên cạnh việc ở rộng tín dụng, ngân hàng còn p dụng nhiều iện ph p
phòng ngừ và hạn chế rủi r tín dụng qu việc gi
s t h ch hàng v y và đề r c c
qui định về tín dụng. Về phương diện ỹ thuật nghiệp vụ, ngân hàng p dụng c c iện
ph p đ dạng và ph ng phú, tiếp thu inh nghiệ và học hỏi ở c c ngân hàng h c. Về
phương diện ph p lý, ngân hàng luôn chấp hành c c qui định về đả
ả n t àn tr ng
h ạt động tín dụng.
Tuy nhiên, rủi r chỉ có thể hạn chế chứ hông thể triệt tiêu h àn t àn, nó xuất
ph t từ c c nguyên nhân chủ qu n và h ch qu n gắn liền với h ạt động tín dụng.
C ủ quan
Xuất ph t từ ngân hàng
Bộ

y điều hành lỏng lẻ , thiếu tr ch nhiệ , sự phân cơng hơng hợp lý.

Năng lực, trình độ củ c n ộ tín dụng h ặc

n lãnh đạ cịn hạn chế.


Chính s ch ch v y hơng hợp lý.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

7


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

C c thông tin về h ch hàng chư đầy đủ, hơng chính x c.
Thực hiện hơng tốt qu trình cấp tín dụng.
Bng lỏng việc iể

tr

h ch hàng v y.

Xuất ph t từ h ch hàng
Sử dụng vốn v y hơng đúng

ục đích.

Năng lực, cơng t c quản lý yếu é củ đơn vị v y vốn (d nh nghiệp, cơng ty,
hộ gi đình,…) dẫn đến h ch hàng ất hả năng th nh t n.
K ách quan
Từ cơ chế củ nhà nước. Môi trường ph p lý ch inh d nh tín dụng ngân hàng
chư đầy đủ, hệ thống ph p lý chư đồng ộ, thường xuyên th y đổi. V i trò củ c c cơ
qu n th nh tr , iể t n chư được ph t huy.

Từ h ch hàng. D ảnh hưởng ởi c c nguyên nhân như thiên t i, lạ ph t tiền
tệ, chi phí tăng, th y đổi ất thường về gi cả sản phẩ , thị hiếu tiêu dùng th y đổi…
dẫn đến tình trạng hó hăn ch d nh nghiệp, nông dân, c c hộ inh d nh c thể và
c c c nhân h c.
2.3. M t s c ỉ t u án g á

ệu quả oạt

ng tín dụng ngắn ạn

Hệ s t u nợ ngắn ạn
HSTNNH = ( D nh số thu nợ NH / D nh số ch v y NH)
Chỉ tiêu này dùng để đ nh gi hiệu quả thu nợ củ ngân hàng. Phản nh tr ng
ột thời ỳ nà đó, với d nh số ch v y nhất định ngân hàng sẽ thu được
nhiêu
đồng vốn, tỷ lệ này càng c càng tốt.
Tỷ lệ dƣ nợ/ Tổng v n uy

ng
( Dư nợ /  Vốn huy động ) x 100%

Phản nh ngân hàng ch v y được
nhiêu s với nguồn vốn huy động. Chỉ
tiêu này ch thấy hiệu quả sử dụng vốn huy động củ ngân hàng.
Tỷ lệ dƣ nợ/ Tổng t

sản
( Dư nợ /  Tài sản ) x 100%

Chỉ tiêu này dùng để đ nh gi

ức độ tập trung vốn ngân hàng, chỉ tiêu này
càng lớn thì hả năng thu được lợi nhuận càng c , đồng thời cũng tiề ẩn rủi r .
Vịng quay v n tín dụng
( D nh số thu nợ / Dư nợ ình qn )
Vịng qu y vốn tín dụng đ lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng củ ngân
hàng, thời gi n thu hồi nợ củ ngân hàng. Vòng qu y vốn tín dụng càng nh nh được c i
là tốt và việc đầu tư càng n t àn.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

8


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

Tỷ lệ nợ quá ạn/ Tổng dƣ nợ
( NQH /  Dư nợ ) x 100%
Chỉ tiêu này ch iết hả năng thu hồi vốn củ ngân hàng đối với c c h ản nợ,
chỉ tiêu này đ nh gi chất lượng tín dụng cũng như những rủi r tín dụng tại ngân hàng,
tỷ lệ nợ qu hạn càng c thì chất lượng tín dụng càng é và ngược lại.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

9


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc


n chi nh nh n Gi ng

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. K á quát ngân

ng t ƣơng mạ cổ p ần ngoạ t ƣơng V ệt Nam

3.1.1. ịc sử ìn t

n v p át tr ển

3.1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng ngoại thư ng Việt Nam
Ngân hàng ng ại thương Việt N
(Vietc
01/04/1963, tiền thân là cục ng ại hối củ NHNN.

n ) được thành và

ngày

Tr ng những nă 1963 – 1989, đây là gi i đ ạn nền inh tế đất nước ph t triển
hết sức hó hăn d những điều iện lịch sử vốn có củ nó. Bả đả n t àn vốn ng ại
hối củ đất nước, phục vụ h ng chiến chống Mỹ và vượt qu cấ vận củ nước ng ài.
Kết quả nghiệp vụ inh d nh lúc đó đã tích lũy được 35 triệu USD lãi ròng,
Vietc
n đã trở thành trung tâ th nh t n quốc tế, nơi tiếp nhận, ý nhận v y nợ
viện trợ củ ngân hàng thế giới (WB), OD ,… và trở thành đại lý ch chính phủ tr ng
qu n hệ th nh t n v y nợ viện trợ. Tr ng suốt thời ỳ hó hăn đó, ngân hàng ng ại
thương hông chỉ thực hiện chức năng trung tâ th nh t n xuất nhập hẩu và tín dụng

quốc tế à còn nước gi quản lý t àn ộ vốn tiền tệ củ đất nước.
Từ những nă 1990 đến n y, Vietc
n đã đổi ới chính s ch cho vay, huy
động vốn và trở thành NHTM quốc d nh có nguồn vốn lớn nhất Việt N .
Nghiệp vụ tín dụng củ Vietc
n với tỷ trọng gần 80% đầu tư tín dụng phục
vụ đối tượng d nh nghiệp nhà nước, góp phần cung cấp lượng vốn đ ng ể ph t triển
c c ngành inh tế ũi nhọn củ quốc gi như ưu chính viễn thơng, điện lực, th n, dầu
hí.
Một tr ng những thế ạnh củ Vietc
n là inh d nh ng ại tệ.
Vietc
n đã thực hiện nối ạng th nh t n viễn liên t àn cầu SWIFT, và cũng đ ng
triển h i hàng l ạt c c y rút tiền tự động (ATM) trên t àn quốc.
Suốt từ nă 1996 – 2000, Vietc
n đều được ngân hàng JP M rg n Ch se
(Mỹ) tr tặng d nh hiệu “ ngân hàng chất lượng th nh t n tốt nhất Việt N ”, và
cũng tr ng ốn nă liên tiếp 2000 – 2003, tạp chí B n er ( nh Quốc ) đã ình chọn
Vietc
n là “ ngân hàng tốt nhất Việt N ”. Những d nh hiệu này đã hẳng định vị
trí củ Vietc
n tr ng qu trình hội nhập quốc tế.
Đến nă 2007 ạng lưới VCB hiện có 1 sở gi dịch, 58 chi nh nh và 87 phòng
gi dịch trên t àn quốc, công ty c n ở tr ng nước ( công ty cơng ty ch th tài chính
Vietcombank – VCB le sing, công ty TNHH chứng h n Vietc
n – VCBS, công
ty quản lý nợ và h i th c tài sản Vietc
n – VCB MC, công ty TNHH c ốc
Vietcombank 198 – VCB T wer), 1 công ty c n ở nước ng ài, cơng ty tài chính Việt
Nam - Vinafico Hong K ng, 2 văn phòng đại diện tại Sing p re và P ris, 3 công ty liên

d nh( công ty quản lý quỹ vietc
n – VCBF, ngân hàng liên d nh Shinh nVin ,
công ty liên d nh TNHH Vietc
n – Bonday – Bến Thành).
H ạt động củ Vietc
n còn được hỗ trợ ởi ạng lưới gi dịch quốc tế
lớn nhất tr ng số c c ngân hàng Việt N
với trên 1.300 ngân hàng đại lý tại hơn 90
quốc gi và vùng lãnh thổ.
Trước đây VCB tồn tại với tư c ch là ột ngân hàng thương ại nhà nước có
trụ sở chính đặt tại 198 Trần Qu ng Khải, Quận H àn Kiế , Hà Nội thì đến h ảng
2/6/2008 VCB chính thức chuyển đổi thành ột ngân hàng TMCP.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

10


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

Với v i trò là ột NHTM chủ lực củ nhà nước, đóng góp tích cực và tiến trình
xây dựng KTXH củ đất nước tr ng những nă đổi ới inh tế, NHNT Việt N đã thực
hiện ế h ạch ở rộng ạng lưới h ạt động, đư c c tiện ích dịch vụ ngân hàng đến
những vùng inh tế trọng điể củ đất nước. Được sự chấp thuận củ NHNN Việt N ,
NHNT Việt N đã quyết định chọn n Gi ng – ột tr ng những tỉnh iên giới củ vùng
ĐBSCL, có vị trí đị lý qu n trọng, với thế ạnh về lương thực và thủy sản xuất hẩu – là
nơi h i sinh r chi nh nh thứ 15 tr ng hệ thống NHNT Việt N
– chi nh nh NHNT n

Giang.
3.1.1.2. Giới thiệu ngân hàng thư ng mại cổ phần ngoại thư ng chi nhánh An Giang
n Gi ng là ột tỉnh iền tây n
ộ, hông chỉ nổi tiếng là vự lú lớn củ
đất nước à còn nổi tiếng là vùng có nhiều tiề năng về ni trồng thủy sản, cung cấp
ột phần qu n trọng hàng xuất hẩu tr ng nhiều nă qu . S u 5 nă thực hiện công
cuộc đổi ới ( 1986-1991), nền inh tế củ tỉnh nhà đã hởi sắc, sản xuất hàng hó
hơng ngừng ph t triển, thương ại, dịch vụ tăng lên, xuất nhập hẩu ở rộng cả về
quy ô lẫn thị trường, ng ại tệ thu về ngày càng lớn, công t c th nh t n ng ại thương
đòi hỏi phải chuyên ôn hó .
Nă 1991, lần đầu tiên sản lượng lương thực củ tỉnh n Gi ng vượt qu c n số
1,5 triệu tấn, đ nh dấu tiề năng củ ột nền inh tế nông nghiệp ph t triển. Thế nhưng
lúc ấy giờ trên đị àn chư có NHTM nà là dịch vụ th nh t n xuất nhập hẩu, c c
d nh nghiệp tr ng tỉnh phải là thủ tục xuất nhập hẩu ủy th c qu c c d nh nghiệp
ạn ở thành phố HCM, phải đổ đường hơn 200
đến thành phố HCM để thực hiện
c c nghiệp vụ th nh t n, v y vốn tín dụng xuất nhập hẩu từ Sài Gòn vận chuyển tiền
ặt về n Gi ng để thu u nông sản tr ng dân. Nắ
ắt được tình hình này, ngân
hàng ng ại thương Việt N
đã quyết định thành lập chi nh nh ngân hàng ng ại
thương n gi ng.
Ngày 07/05/1991, Thống đốc NHNN đã ý quyết định số 55/NH-QĐ ch phép
thành lập chi nh nh ngân hàng ng ại thương n Gi ng, và chi nh nh đã chính thức đi
và h ạt động và ngày 01/10/1991.
Ngân hàng ng ại thương Việt Nam – chi nh nh n Gi ng là đơn vị thành viên
trực thuộc ngân hàng ng ại thương Việt N . Ngân hàng ng ại thương n Gi ng hạch
t n phụ thuộc, có c n dấu riêng h ạt động tr ng lĩnh vực inh d nh tiền tệ, tín dụng
và c c dịch vụ liên qu n h ạt động tài chính, tiền tệ, ngân hàng.
Ngân hàng ng ại thương n Gi ng có

Tên gi dịch tiếng nh là: B NK FOR FOREIGN TR DE OF VIETN M,
AN GIANG BRANCH.
Tên điện tín là: VIETCOMB NK N GI NG.
Trụ sở h ạt động chính: Số 01 – đường Hùng Vương – phường Mỹ L ng - thành
phố L ng Xuyên – tỉnh n Gi ng.
Ngân hàng ng ại thương n Gi ng là đại diện the ủy quyền củ ngân hàng
ng ại thương Việt N , có quyền tự chủ inh d nh the phân cấp củ ngân hàng ng ại
thương Việt N , và chịu sự điều hành trực tiếp củ Tổng Gi
đốc ngân hàng ng ại
thương Việt N .
Những ngày đầu ới thành lập là ột chặng đường vất vả củ VCB n Gi ng
hi hởi nghiệp với nguồn vốn chỉ vẻn vẹn 19 tỷ đồng cùng 23 c n ộ tr ng đó là sinh

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

11


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

viên ới tốt nghiệp đại học với tuổi đời và tuổi nghề còn n n trẻ, hơn nữ cơ sở vật chất
lại nghè nàn và lạc hậu.
Nhờ sự phấn đấu củ tất cả nhân viên cùng sự lãnh đạ tài tình củ B n Gi
đốc thì s u gần 20 nă h ạt động VCB n Gi ng đã đạt những thành quả đ ng ể, cụ
thể là: về ạng lưới tổ chức, ng ài chi nh nh đặt tại TPLX thì ngân hàng vừ thành lập
thê phòng gi dịch trung tâ thương ại L ng Xuyên và phòng gi dịch tứ gi c
Long Xuyên tạ niề tin ch h ch hàng cả tr ng và ng ài nước, trở thành ạn hàng
thân thiết củ rất nhiều d nh nghiệp. Bên cạnh tính đến cuối nă 2007 ngân hàng tăng

cường đ ng ể đội ngủ l động với tổng số lượng 151 người đ phần đều đã đạt đến
trình độ đại học và trên đại học.
Nă 2007 là ột nă đầy hó hăn với NHNT n Gi ng hi phải đối ặt với
hàng l ạt vấn đề, đầu tiên là p lực cạnh tr nh hi thời điể này trên đị àn có thê
h ảng 10 chi nh nh ngân hàng TMCP đi và h ạt động d đó tạ p lực chi sẽ thị
phần.
T ến trìn cổ p ần

a

Nă 2007 là ột nă thành cơng củ VCB n Gi ng nói riêng và củ VCB
Việt N
nói chung trên nhiều lĩnh vực, đồng thời đây cũng là nă đ nh dấu ốc son
lịch sử tr ng cơng cuộc cổ phần hó ngân hàng.
Tiến trình cổ phần hó VCB được chính thức hởi động tại chỉ thị số
11/2004/CT-TTG ngày 30/03/2004 củ Thủ Tướng Chính Phủ về việc đẩy ạnh sắp
xếp, đổi ới d nh nghiệp.
Nhà nước the tinh thần nghị quyết trung ương 3, nghị quyết trung ương 9 ( hó
IX). Ng y s u hi nhận được tín hiệu từ Chính Phủ, NHNN đã chỉ đạt s t s và VCB
đã tích cực chuẩn ị, triển h i những ước đi cần thiết phục vụ ch tiến trình cổ phần
hó .
Ngày 21/09/2005, Thủ Tướng Chính Phủ đã có quyết định số 230/2005/QĐTTG ch phép tiến hành cổ phần hó VCB. The đó ục tiêu cổ phần hó VCB đã
được x c định rõ nhằ .
nhằ

Tăng cường năng lực quản trị điều hành và hiện đại hó cơng nghệ ngân hàng
nâng c hiệu quả inh d nh và sử dụng vốn.

Tăng cường năng lực tài chính ả đả
n t àn h ạt động và ph t triển VCB

thành lập đ àn tài chính hàng đầu củ Việt N .
Nâng c

sức cạnh tr nh củ VCB tr ng điều iện hội nhập inh tế quốc tế.

The thông tư số 126/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 củ ộ tài chính hướng
dẫn thực hiện nghị định số 187/2004/NĐ-CP củ chính phủ về chuyển đổi công ty nhà
nước thành công ty cổ phần.
VCB đã h i triển h i nội dung lớn s u. Thứ nhất là niê yết tr i phiếu tăng
vốn, thứ h i là phối hợp với tổ chức tư vấn quốc tế được lự chọn xây dựng phương n
cổ phần hó .

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

12


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc
3.2. Cơ cấu tổ c
Cơ cấu tổ c

n chi nh nh n Gi ng

c v n ệm vụ của các p ịng ban

c

Gi

Phó gi


Phịng
h ch
hàng

Đốc

đốc

Phó gi

Phịng
ngân
quỹ

Tổ
tổng
hợp

Phịng
ế
t n

Tổ vi
tính

Phịng gi
dịch trung
tâ thương
ại l ng

xuyên

Phòng
hành ch nh
nhân sự


Nhiệ
P òng

Phòng
iể tr
nội ộ

Phòng
thanh
t n
quốc
tế

Phòng
kinh
doanh
dịch vụ

Tổ
quản
lý nợ

Phòng gi

dịch tứ gi c
l ng xuyên

2: Cơ cấu tổ chức

vụ và chức năng củ c c phòng
ác

đốc

n

ng ( p òng tín dụng)

Tiếp thị n sản phẩ củ Vietc
n đến h ch hàng: nhận diện những gi
dịch có thể chuyển h i, thỏ thuận, đà ph n và đề xuất với h ch hàng c c sản phẩ
dịch vụ, lập và gửi những tài liệu về sản phẩ dịch vụ để h ch hàng nghiên cứu.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

13


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

Hỗ trợ h ch hàng tr ng qu trình sử dụng c c sản phẩ củ ngân hàng, tiếp
nhận và trực tiếp qu n hệ h ặc phối hợp với c c phòng liên qu n để giải quyết yêu cấu

củ h ch hàng tr ng thời gi n nhất định.
Lập c c đề xuất tín dụng đầy đủ, phù hợp, đồng thời gi
s t qu trình sử dụng
tín dụng củ h ch hàng, rà s t thường xuyên tình hình inh d nh củ h ch hàng.
P ịng t an tốn qu c tế
Th nh t n xuất nhập hẩu hàng hó thơng qu hình thức thư tín dụng (L/C),
nhờ thu (c llecti n), chuyển tiền điện tử (TTR). Thực hiện việc chi trả iều hối, c c ối
qu n hệ với c c đại lý và tổ chức quốc tế. Là dầu ối tiếp nhận và phân điện Swift
đến c c ộ phận nghiệp vụ có liên qu n.
P ịng ế tốn
Kiể tr thực hiện c c nghiệp vụ và ế t n tài chính, lập và iể s t c c
chứng từ ế t n, ảng cân đối. Quản lý về ặt ế t n t àn ộ tài sản củ chi nh nh,
xây dựng định ức chỉ tiêu the quy định Nhà nước.
Thực hiện nhiệ vụ thông
thu nợ, lãi h ch hàng, tổng hợp số liệu ph t sinh
lên ảng cân đối tài sản, nguồn vốn hàng ngày, th ng, quý, nă để trình Ban Gi đốc.
Đồng thời the dõi thường xuyên c c tài h ản gi dịch với h ch hàng, iể tr
chứng từ hi có ph t sinh.
P òng ngân quỹ
Tổ chức quản lý trực tiếp và ả quản, iể tr , iể s t tiền đồng Việt N ,
c c l ại ng ại tệ, đ quý, chứng từ có gi trị như tr i phiếu, tín phiếu…tr ng h quỹ,
trực tiếp tr ng việc thu ngân và giải ngân hi có ph t sinh. Thực hiện c c nghiệp vụ
phân iệt tiền giả, tiền thật và chứng từ có gi .
P ịng

n c án n ân sự

Thực hiện c c nhiệ vụ về quản lý hành ch nh, quản lý văn thư, xe, tài sản cơ
qu n,và thực hiện công t c quản lý c n ộ như: xét nâng lương, xe xét sử đổi và là
thủ tục n hành nội quy – quy chế, lập ế h ạch đà tạ c n ộ.

P òng

ểm tra n

b

Tổ iể tr nội ộ là ột ộ phận độc lập với c c phòng nghiệp vụ, chịu sự lãnh
đạ và điều hành trực tiếp củ Gi
đốc, có chức năng th
ưu ch Gi
đốc tr ng
quản lý và hắc phục những s i sót tr ng h ạt động inh d nh củ chi nh nh. Đồng
thời thực hiện c c nhiệ vụ h c d Gi đốc gi .
P òng

n doan dịc vụ

Quản lý thông tin h ch hàng, àn thu đổi ng ại tệ, xin cấp phép nghiệp vụ
th nh t n M neygr m. Đồng thời thực hiện chức năng nghiệp vụ về huy động vốn,
th nh t n ậu dịch.
Tổ tổng ợp
Quản lý vốn, tỷ gi , lãi suất, inh d nh ng ại tệ, xây dựng c c cân đối ế h ạch
để là định hướng tr ng việc inh d nh củ chi nh nh. Thực hiện
c định ỳ, đột
xuất về trung ương, đị phương, thống ê the dõi c c diễn iến inh tế.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

14



Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc
P òng g ao dịc trung tâm t ƣơng mạ
ong Xuy n

n chi nh nh n Gi ng

ong Xuy n v p òng g ao dịc t g ác

Tổ chức chuyển h i và thực hiện ột số ặt nghiệp vụ the quy định tr ng
điều lệ ngân hàng TMCP ng ại thương Việt N , c c văn ản hướng dẫn củ trung
ương và chi nh nh n Gi ng.
Huy động vốn và thực hiện h ạt động cung cấp tín dụng.
Thực hiện inh d nh c c dịch vụ ngân hàng và
c về h ạt động củ phòng
ch chi nh nh.Thực hiện hạch t n the chế độ ế t n hiện hành d ngân hàng TMCP
ng ại thương Việt N
và chi nh nh n Gi ng quy định và thực hiện ột số nhiệ vụ
h c được gi .
Tổ v tín
The dõi, quản lý và vận hành t àn ộ c c tr ng thiết ị tin học phục vụ h ạt
động củ chi nh nh.
Thực thi c c quy định liên qu n đến CNTT d trung tâ

CNTT trung ương yêu

cầu.
Hỗ trợ ộ phận nghiệp vụ tại chi nh nh sở tại
gồ việc ịp thời ph t hiện và
thông

đến trung tâ CNTT trung ương những vấn đề liên qu n đến hệ thống tin học
tại chi nh nh h ặc củ t àn hệ thống.
Ph t triển c c ứng dụng phục vụ h ạt động củ chi nh nh nhưng trước hi đư
và sử dụng phải thông qu sử iể duyệt củ trung tâ CNTT trung ương.
Phản nh với trung tâ CNTT trung ương về c c quy định, chính s ch chư phù
hợp cũng như c c tồn tại củ hệ thống tin học tại chi nh nh nói riêng và củ t àn hệ
thống tin học nói chung để trung tâ CNTT trung ương ịp thời chỉnh sử và tì
iện
ph p hắc phục.
Tổ quản l nợ
Định ỳ s ạn thả chính s ch quản lý rủi r tín dụng để n lãnh đạ quyết định
x c định thị trường the
ức độ rủi r , tỷ lệ nợ xấu có thể chấp nhận được.
Gi
s t và quản lý d nh ục đầu tư ằng việc thiết lập những hạn ức thận
trọng tr ng đầu tư tín dụng và thường xun cập nhật thơng tin để ịp thời ph t hiện rủi
r với từng nhó d nh ục.
3.3. Kết quả oạt
2007
ảng 1: Kết quả oạt
C ỉt u
Thu nhập
Chi phí
LNTT
Thuế
LNST

ng

n doan của Vietcombank An Giang qua 3 năm 2005 -


ng

n doan 2005 - 2007

2005

2006

2007

166.000
131.000
35.000
10.000
25.000

286.000
244.000
42.000
12.000
30.000

204.000
129.000
75.000
21.000
54.000

(N


SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

ổ ổ

C n lệc
S t n
%
120.000
72,3
113.000
86,3
7.000
20
2.000
20
5.000
20

Hợp – Phò

C n lệc
S t n
%
(82.000)
(28,7)
(115.000)
(47,1)
33.000
78,6

9.000
75
24.000
80

khách hà )

15


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh
triệu đồng

2005
Thu nhập

Chi phí

2007
LNTT

54,000

75,000

204,000


2006

129,000

30,000

0

25,000

50,000

35,000

100,000

166,000

150,000

131,000

200,000

42,000

250,000

244,000


286,000

300,000

Năm

LNST

Nhìn chung ết quả h ạt động inh d nh iến động liên tục qu 3 nă
2007 nhưng đã đạt được những thành quả đ ng ể cụ thể như.

2005 –

T u n ập nă 2005 là 166.000 triệu đồng, nă 2006 đạt 286.000 triệu đồng, s
với nă 2005 tăng h ảng 120.000 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 72,3%.
Nguyên nhân là d nă này h
àu ph t triển tốt, năng suất đạt h , gi cả ở ức c
góp phần nâng c hiệu quả sản xuất củ nông dân, ên cạnh hu vực công nghiệp cũng
ph t triển ạnh tập trung và c c ngành chế iến thủy sản, r u quả đông lạnh. C c
thành phần inh tế là ăn có hiệu quả nên thúc đẩy nhu cầu v y vốn để đầu tư cơ sở hạ
tầng, ở rộng quy ô sản xuất.
Nă 2007 đạt 204.000 triệu đồng, thời với thời điể nă 2006 thì giả đ ng ể
đến 82.000 triệu đồng, tức giả
h ảng 28,7%. Nguyên nhân là d tình hình lạ ph t
về cơn ã gi nă 2007 đã là ch nền inh tế gặp hó hăn chung tr ng lĩnh vực
ngân hàng.
C p í tr ng nă 2005 là 131.000 triệu đồng, nă 2006 tăng lên 244.000 triệu
đồng, c hơn s với cùng ỳ nă 2005 h ảng 113.000 triệu đồng, tương đương với
tốc độ tăng 86,3%. Nguyên nhân là d h ạt động tín dụng củ chi nh nh nă 2006 tăng

trưởng h tốt.
Nă 2007 chi phí giả cịn 129.000 triệu đồng, s với nă 2006 thì giả
h ảng 115.000 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ 47,1%. Nguyên nhân là d c c công
t c huy động vốn và ch v y củ chi nh nh và nă 2007 chỉ tăng nhẹ nên chi phí để
tr ng trải ch lãi suất giả đ ng ể.
ợ n uận luôn luôn lúc nà cũng là ục tiêu phấn đấu củ c c ngân hàng
thương ại, nhìn chung tr ng 3 nă 2005 – 2007 về thu nhập và chi phí iến động liên
tục, nhưng lợi nhuận thì vẫn tăng trưởng liên tục qu c c nă với ức ổn định và có xu
hướng ph t triển ngày càng c hơn.
Nă 2005 đạt 25.000 triệu đồng, nă 2006 là 30.000 triệu đồng tăng hơn nă
2005 h ảng 5.000 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ 20%.

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

16


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

Nă 2007 đạt được 54.000 triệu đồng, tăng hơn nă
tăng với tỷ lệ là 80%.

2006 là 24.000 triệu đồng,

Nguyên nhân lợi nhuận tăng ổn định qu 3 nă là d ngân hàng thành lập thê
2 phịng gi dịch nên đã góp phần tạ thê nguồn lợi nhuận ch ngân hàng, và th y
đổi chính s ch tín dụng nhằ tạ nhiều hấp dẫn thu hút h ch hàng v y vốn tăng thu
nhập về lãi ch v y, tiết iệ chi phí tr ng ọi h ạt động, như vậy sẽ là ch h ạt

động inh d nh củ chi nh nh ngày càng đạt hiệu quả c .
3.4. P ƣơng ƣ ng p át tr ển năm 200
Ngày 07/11/2006 đ nh dấu ột ốc s n tr ng qu trình hội nhập inh tế củ
Việt N với việc Việt N được ết nạp là thành viên thứ 150 củ tổ chức thương ại
thế giới (WTO). Sự iện này có ý nghĩ đặc iệt qu n trọng đối với nền inh tế Việt
N
nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. C c c
ết gi nhập WTO tr ng lĩnh
vực ngân hàng ch phép c c tổ chức tín dụng nước ng ài được hiện diện ở Việt N
dưới c c hình thức h c nh u, ở rộng phạ vi và l ại hình cung cấp c c dịch vụ ngân
hàng, tạ r ột sân chơi ình đẳng ch c c ngân hàng.
Việc thực hiện c c c
ết tr ng lĩnh vực ngân hàng sẽ thúc đẩy hợp t c quốc tế
tr ng lĩnh vực ngân hàng, tạ điều iện ch ngân hàng Việt N
có cơ hội tiếp cận với
thị trường tài chính quốc tế để ở rộng nguồn vốn, đầu tư inh d nh ng ại hối và
th nh t n quốc tế, huyến hích đầu tư tr ng nước cũng như ở nước ng ài.
Dịch cú gi cầ trên thế giới vẫn chư iề chế được vì vậy việc xuất hẩu c
d trơn củ Việt N
có nhiều thị trường và gi cả ổn định. C c tỉnh iền tây là đị
phương có sản lượng nuôi c d trơn và nhiều nhà y chế iến lớn nhất củ cả nước.
Việt n
gi nhập WTO là điều iện thuận lợi ch c c d nh nghiệp được tiếp
cận thị trường hàng hó và dịch vụ ở tất cả c c thành viên với ức thuế nhập hẩu đã
được cắt giả và c c ngành dịch vụ à c c nước ở cử the c c nghị định thư gi
nhập củ c c nước này, hông ị phân iệt đối xử. Điều đó, tạ điều iện ch chúng t
ở rộng thị trường xuất hẩu và tr ng tương l i – với sự lớn ạnh củ d nh nghiệp và
nền inh tế nước t – ở rộng inh d nh dịch vụ r ng ài iên giới quốc gi .
Việc ở cử thị trường tài chính ngân hàng cũng đặt r nhiều th ch thức về cạnh
tr nh ch hệ thống ngân hàng tr ng nước vốn cịn nhiều hạn chế như quy ơ vốn cịn

nhỏ, nợ xấu the tiêu chuẩn ế t n quốc tế còn c đặt iệt là c c ngân hàng thương
ại nhà nước và năng lực quản trị còn hạn chế. Bên cạnh đó, sản phẩ dịch vụ củ
ngân hàng tr ng nước còn chư đ dạng, vẫn chỉ tập trung và c c dịch vụ huy động và
ch v y truyền thống và chất lượng dịch vụ chư c . Khi những hạn chế cuối cùng về
việc cung cấp dịch vụ củ c c ngân hàng nước ng ài được dỡ ỏ, c c ngân hàng tr ng
nước sẽ đối ặt với nguy cơ ất dần lợi thế về dịch vụ ngân hàng n lẻ với ạng lưới
c c ênh phân phối. Với việc ở cử thị trường tài chính nội đị , c c ngân hàng tr ng
nước còn phải đối ặt với rủi r thị trường như rủi r về gi cả, tỷ gi , lãi suất và c c
rủi r hệ thống ắt nguồn từ sự l n truyền củ c c cuộc hủng h ảng, c c cú sốc inh tế
tài chính hu vực và trên thế giới.
Viêt N
gi nhập WTO là cơ hội cũng hơng ít th ch thức à chúng t phải
đối đầu, nhất là tr ng điều iện nước t là ột nước đ ng ph t triển ở trình độ thấp,
quản lý nhà nước còn nhiều yếu é và ất cập, d nh nghiệp và đội ngủ d nh nhân
còn nhỏ é. Những th ch thức này ắt nguồn từ trên lệch giữ năng lực nội sinh củ đất
nước với yêu cầu hội nhập, từ những t c động tiêu cực tiề tàng củ qu trình hội nhập.
Cạnh tr nh sẽ diễn r g y gắt hơn, với nhiều “ đối thủ” hơn, trên ình diện rộng hơn,

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

17


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

sâu hơn ch
ột số d nh nghiệp vừ và nhỏ, nhất là c c d nh nghiệp ở đị phương d
họ chư đủ lực để cạnh tr nh với c c d nh nghiệp lớn.

Dịch ệnh trên lú ngày càng nhiều dẫn đến sản lượng và chất lượng hạt gạ
thấp gây ảnh hưởng rất lớn đối với c c nhà xuất hẩu lương thực.
Đối với n Gi ng d vị trí củ tỉnh x trung tâ lớn, ị chi cắt ởi nhiều sông
gạch, cơ sở hạ tầng yếu é , chư được đầu tư đúng ức và đồng ộ nên chư tạ được
sức hấp dẫn đối với c c nhà đầu tư, chư đủ diều iện để ph t huy hết lực thế và tiề
năng. Nguồn nhân lực chư được đầu tư đúng ức nên còn yếu và thiếu, chư đ p ứng
nhu cầu ph t triển và hội nhập. inh tế chuyển dịch chậ nên chư ph t huy được hết
sức l động dồi dà tr ng xã hội d l động nông thôn cịn chiế tỷ lệ c .
Cơng t c cải c ch hành chính trên tất cả c c lĩnh vực còn chậ , chất lượng chư
đ p ứng nhu cầu, năng lực điều hành, quản lý củ ộ
y nhà nước c c cấp chư thực
sự hiệu quả, ỷ cương chư nghiê .
Nhận thức củ ộ phận c n ộ, công chức chư thật sự th y đổi, còn thiếu nhạy
én, thụ động, sợ tr ch nhiệ , chư đ p ứng nhu cầu đổi ới và hội nhập. sự phối hợp
giữ c c ngành, c c cấp chư thực sự đồng ộ, hiệu quả c c hó hăn vướng ắc
thường chậ th gỡ, nhất là hiện n y đ ng chuyển h i đăng ý gi dịch đả
ả gây
nhiều phiền hà và ất thời gi n ch người dân.
Nhận định được những thuận lợi và th ch thức trên, chi nh nh n Gi ng cố
gắng tận dụng được cơ hội để tạ r thế lực và đẩy liều th ch thức để định hướng h ạt
động inh d nh the qu n điể : năng c nội lực để có đủ sức cạnh tr nh với ngân
hàng nước ng ài hi hội nhập. nghiên cứu và ứng dụng c c phương thức quản lý ới,
hiện đại dự the c c thông lệ và chuẩn ực quốc tế tốt nhất. Quảng sản phẩ và uy
tín củ thương hiệu Vietc
n , tiếp tục thực hiện chương trình hiện đại hó ngân
hàng hệ thống th nh t n, ở rộng và ph t triển dịch vụ tiện ích ngân hàng hiện đại,
phấn đấu đ p ứng yêu cầu thiết thực là nâng c thu nhập tiền lương ch c n ộ nhân
viên chi nh nh.1

1


Nguồn: Tổ Tổng Hợp – Phòng h ch hàng củ Vietc

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

n

n Gi ng

18


Phân tích nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn tại Vietc

n chi nh nh n Gi ng

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG –
CHI NHÁNH AN GIANG
4.1. P ân tíc

oạt

ng tín dụng ngắn ạn năm 2005 - 2007

4.1.1. P ân tích doan s c o vay ngắn ạn
H ạt động tín dụng ln gắn liền với qu trình huy động vốn, nó cung ứng ột
lượng tiền lớn ch xã hội, được xe là ột h ạt động hông thể thiếu củ
ỗi ngân
hàng. H ạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu củ ngân hàng. Vì vậy để tồn tại và ph t

triển, ngân hàng TMCP ng ại thương - chi nh nh n Gi ng hông chỉ chú trọng đến
huy động vốn à cịn phải là tốt cơng t c tín dụng.
H ạt động tín dụng tr ng 3 nă

gần đây (2005– 2007) như s u.

ảng 2: Doan s c o vay ngắn ạn

C ỉt u

2005

2006

2007

2007/2006
S t n

%

451.028

11,3

1.575.456

35,4

1.644.00

0
khách hà )

37

245.000

4

4.454.250

6.029.706

Tổng DSCV

4.438.000

6.082.000

6.327.000

Hợp – Phò

2006/2005
%

4.003.222

ổ ổ


C n lệc

S t n
DSCV ngắn hạn

(N

C n lệc

Biểu đồ 2: Doanh số cho vay ngắn hạn

Triệu đồng

2,000,000

6,029,706

4,003,222

3,000,000

4,438,000

4,000,000

4,454,250

5,000,000

6,082,000


6,000,000

6,327,000

7,000,000

1,000,000
0
2005

2006

DSCV ngắn hạn

SVTH: NGUYỄN VĂN DŨNG

2007

Năm

Tổng DSCV

19


×